Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi vat li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.22 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TỈNH HÀ TĨNH SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. ĐỀ CHÍNH THỨC. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 Môn: Vật lí - Năm học 2013 - 2014 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề). Bài 1 Cho hai xe nhỏ A và B cùng chuyển động trên một đường tròn với tốc độ không đổi. Biết hai xe khởi hành từ cùng một điểm trên đường tròn, xe A chuyển động một vòng hết 10 phút, xe B chuyển động một vòng hết 70 phút. Hỏi khi xe B đi một vòng thì gặp xe A mấy lần? (không tính thời điểm khởi hành) hãy tính trong từng trường hợp: a) Hai xe đi cùng chiều. b) Hai xe đi ngược chiều nhau. Bài 2 Một bếp dầu đun 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm (khối lượng ấm m 2 = 300g) thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp và ấm trên để đun 2 lít nước trong cùng một điều kiện thì sau bao lâu nước sẽ sôi? Cho nhiệt dung riêng của nước và ấm nhôm là c 1 = 4200J/Kgđộ, c2 = 880J/Kgđộ. Biết nhiệt do bếp dầu được cung cấp một cách đều đặn. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường. Bài 3 Cho mạch điện như hình 1, trong đó U = 12V, R1= 10, R2= R1 C R2 50, R3= 20, Rb là một biến trở, vôn kế lí tưởng và chốt (+) của vôn kế được nối với C. a) Điều chỉnh biến trở sao cho R b = 30. Tính số chỉ của vôn kế V khi đó. R3 Rb b) Điều chỉnh biến trở ta thấy: khi Rb = R thì thấy vôn kế chỉ U V1 U U , khi Rb = 4R thì số chỉ của vôn kế là V2 . Tính R biết: V1 = 3 U V2 .. D + UB A Hình 1. Bài 4 + Cho mạch điện như hình 2. Biết hiệu điện thế U không đổi, R U là biến trở. Khi dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 1 = 2A thì công suất toả nhiệt trên biến trở là P1 = 28W, khi cường độ r dòng điện I2 = 3A thì công suất toả nhiệt trên biến trở là P 2 = B C 27W. Bỏ qua điện trở dây nối. A R a) Tìm hiệu điện thế U và điện trở r? Hình 2 b) Mắc thêm điện trở R0 = 10 vào hai điểm A và B ở mạch trên. Cần thay đổi biến trở R đến giá trị bao nhiêu để công suất toả nhiệt trên bộ R 0 và R bằng công suất toả nhiệt trên R0 sau khi tháo bỏ biến trở R khỏi mạch? Bài 5 Hãy xác định trọng lượng riêng của 1 chất lỏng với dụng cụ: một lực kế, một chậu nước, một chậu chất lỏng và một vật nặng không thấm nước. Nêu các bước tiến hành và giải thích. Trọng lượng riêng của nước là dn coi như đã biết. Vật nặng chìm hoàn toàn trong nước và trong chất lỏng. --------------- Hết --------------Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào!.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 Môn: Vật lí – Năm học 2010 – 2011 (Hướng dẫn gồm 03 trang) Bài 1 (2,00 điểm) Điểm Gọi tốc độ của xe B là v  tốc độ của xe A là 7v. 0,25 Gọi t là thời gian tính từ lúc khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau.  (0 < t 70); C là chu vi của đường tròn. 0,25 a) Khi 2 xe đi cùng chiều: Quãng đường xe A đi được: s1 = 7v.t; Quãng đường xe B đi được: s2 = v.t Ta có: s1 = s2 + n.C; với C = 70v; n là lần gặp nhau thứ n 35n 0,25  7v.t = v.t + 70v.n  7t = t + 70n  6t = 70n  t = 3 35n Vì 0 < t 70  0 < 3 70  0 < 35n 210  n = 1, 2, 3, 4, 5. Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 5 lần b) Khi 2 xe đi ngược chiều: Ta có: s1 + s2 = m.C (m là lần gặp nhau thứ m, m N*) 70  7v.t + v.t = m.70v  7t + t = 70m  8t = 70m  t = 8 m 70 Vì 0 < t 70  0 < 8 m 70. 0<m 8  m = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8. Vậy 2 xe đi ngược chiều sẽ gặp nhau 8 lần. Bài 2 (2,00 điểm) Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm và cho nước trong 2 lần đun ta có: Q1 = ( C1.m1 + C2.m2).t ; Q2 = ( C1.2m1 + C2.m2). t (m1 và m2 là khối lượng nước và ấm trong lần đun đầu) Mặt khác do nhiệt tỏa ra một cách đều đặn nghĩa là thời gian T đun càng lớn thì nhiệt tỏa ra càng lớn. Do đó : Q1 = K.T1; Q2 = K.T2 ( K là hệ số tỉ lệ nào đó) Nên : K.T1 = ( C1.m1 + C2.m2).t ; K.T2 = = ( C1.2m1 + C2.m2). t KT2 (2m1.C1  m 2 .C 2 ).t 2m1.C1  m 2 .C 2 T1    KT1 (m1.C1  m 2 .C 2 ).t m1.C1  m 2 .C 2 T2  m1.C1  T2 = ( 1 +. m1.C1  m 2 .C 2. )T1 4200 Vậy T2 = ( 1 + ).10 = ( 1 + 0,94).10 = 19,4 phút 4200+0,3. 880 Trả lời: T2 = 19,4 phút. Bài 3 (2,00 điểm) a) Vôn kế lí tưởng nên mạch AB gồm: (R1 nt R2)//(R3 nt Rb). Hiệu điện thế ở hai đầu R2 là: U AB 12 U2  .R 2  .50 R1  R 2 10  50 = 10 (V). 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25. 0,50 0,25 0,25 0,50. 0,25 0,25. Hiệu điện thế ở hai đầu Rb là: U AB 12 Ub  .R b  .30 R3  Rb 20  30 = 7,2 (V). 0,25. Số chỉ của vôn kế là: UV = U2 – Ub = 10 – 7,2 = 2,8(V). 0,25. b) Khi điều chỉnh biến trở thì ta có: 12R b U AB U AB U2  .R 2 Ub  .R b  R1  R 2 R3  Rb 20  R b = 10 (V) và.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khi Rb = R thì. Ub . 12R 20  R. 0,25. U U 2  U b Vì chốt (+) của vôn kế được nối với C  V1 200  2R U V1 U 2  U b  20  R 48R 200  8R Ub  U V2 U 2  U b  20  4R  20  4R Khi Rb = 4R thì 200  2R 200  8R 3. U V1 U V2 20  4R  R 2  40R  500 0 Ta có: =3  20  R Giải phương trình ta được R = 10 và R = -50 (loại). Bài 4 (2,00 điểm) a) Gọi điện trở của biến trở ứng với hai trường hợp đã cho là R1 và R2 thì: P R1  21 7 U I1 (r  R1 ) với I1 P R 2  22 3 I2 U I 2 (r  R 2 ) với Giải hệ phương trình trên ta được: U = 24V và r = 5 . 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,50 2. b) Khi R0 nt r thì công suất toả nhiệt trên R0 là: Đặt điện trở tương đương của (R0 // R) là x.. P1 . U .R 0 (R 0  r) 2. P2 . U2 .x (x  r) 2. Khi mắc (R0 // R) nt r thì công suất toả nhiệt trên x là: R0 x U2 U2  P1 P2  .R  .x  0 2 2 2 (R 0  r) (x  r) 2 . (R 0  r) (x  r) Theo bài ra, ta có: Giải ra ta được: x1 10 hoặc x 2 2,5. 0,25 0,25. 0,25. Từ đó : Khi x1 10 thì R = 0 => Loại.. R. R 0x 10.2,5 10    R 0  x 10  2,5 3. Khi x 2 2,5 thì Bài 5 (2,00 điểm) Cách làm: - Móc lực kế vào vật xác định trọng lượng của vật trong không khí P1 - Móc lực kế vào vật xác định trọng lượng của vật trong nước P2 - Móc lực kế vào vật xác định trọng lượng của vật trong chất lỏng cần đo P3 Giải thích: P1 − P 2 - Từ giá trị P1 và P2 xác định được V thể tích vật nặng V = dn - Ta có P1 − P 3=d x V - Sau đó lập biểu thức tính P − P3 dx = 1 d với dn là trọng lượng riêng của nước P1 − P2 n. 0,25. 1,00. 1,00. GHI CHÚ : 1) Trên đây là biểu điểm tổng quát của từng phần, từng câu. 2) Học sinh làm bài không nhất thiết phải theo trình tự của Hướng dẫn chấm. Mọi cách giải khác, kể cả cách giải định tính dựa vào ý nghĩa vật lý nào đó, lập luận đúng, có căn cứ, kết quả đúng cũng cho điểm tối đa tương ứng với từng bài, từng câu, từng phần của hướng dẫn chấm này..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×