Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề thi vật lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.02 KB, 10 trang )

Đề thi Vật lí
Câu 1: Trong 1 thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe và được chiếu sáng
bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng Biết ,
khoảng cách 2 khe đến màn quan sát 2m. Vị trí vân tối gần vân trung tâm nhất là :
A: B:-2 mm C: 4mm D:2mm;
Câu 2 thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng, khoảng cách 2 khe là 1mm. Màn quan
sát đặt
song song với mặt phẳng chứa 2 khe và cách 2 khe 2m, chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng
trắng có
bước sóng Số bức xạ cho vân tối tại N cách vân trung tâm 12mm
là :
A:5 B:8 C:6 D:7.
Câu 3: Công thoát của một kim loại dùng làm catốt của một tế quang bào quang điện là
,
giới hạn quang điện của kim loại này là Nếu chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng
vào catốt của tế bào quang điện trên thì động năng ban đầu cực đại
của các electron quang điện tính theo là
A: B: C: D
Câu 4 Trong thí nghiệm Iâng, khoảng cách 2 khe hẹp là 0,5mm, khoảng cách 2 khe
đến màn là 2m, chiếu ánh sáng có bước sóng vào 2 khe . Bề rộng giao thoa là
48mm.
Số vân sáng quan sát được trên màn
A:21 B: 25 C:31 D:23
Câu 5: Từ không khí chiếu một chùm ánh sáng hẹp // theo phương xiên góc với mặt nước
gồm
2 ánh sáng đơn sắc màu đỏ và tím. Khi đó chùm tia khúc xạ :
A : Gồm 2 chùm sáng hẹp // trong đó góc khúc xạ của chùm màu tím lớn hơn chùm màu
đỏ.
B: Chỉ có 1 chùm màu tím, còn chùm màu đỏ phản xạ toàn phần.
C: Gồm 2 chùm sáng hẹp // trong đó góc khúc xạ của chùm màu đỏ lớn hơn chùm màu
tím .


D: Chỉ là một chùm sáng // vì không có hiện tượng tán sắc.
Câu 6: Một vật dao động điện điều hòa theo phương trình
(cm,s),
thời gian kể từ khi bắt đầu dao động đến thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng lần 3 là:
A:1/4s B:7/6s C:8/5s D:3/2s.
Câu 7: Thế năng của một vật dao động điều hòa:
A: Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.
B: Bằng động năng của vật khi vật đi qua vị trí cách vị trí cân bằng A/2.
C: Tỉ lệ thuân với bình phương biên độ dao động.
D: Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.
Câu 8 : Một con lắc đơn có chiều dài 100cm, vật nặng có khối lượng 1kg, con lắc đơn
dao động với biên độ góc rad tại nơi có g=10. Cơ năng của con lắc là:
A:0,1J B: 0,5J C: 0,01J D:0,05J.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai về ống Rơnghen?
A: Năng lượng tiêu thụ trong ống Rơnghen chủ yếu dưới dạng nhiệt làm nóng catốt.
B: Bước sóng ngắn nhất tạo ra ứng với toàn bộ động năng electron khi đập vào catốt
được chuyển hóa thành năng lượng của photôn ứng với bước sóng ngắn nhất đó.
C: Tia X có bước sóng càng dài nếu như đối catốt làm bằng chất có nguyên tử càng lớn.
D: Hiệu điện thế giữa Anôt và Catôt có giá trị vào cỡ vài vạn vôn.
Câu 10: Thí nghiệm Iâng giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 1mm, khoảng cách
từ 2 khe đến màn là 1m với nguồn sáng là 2 bức xạ có bước sóng lần lượt là
. Giả sử tại M là vân sáng bậc 6 của ánh
sáng ứng với và tại N là vân sáng bậc 6 ứng với
(M, N nằm cùng phía với vân sáng trung tâm). trên MN ta đếm được:
A:3 vân sáng B:4 vân sáng C: 5 vân sáng; D: 7 vân sáng;
Câu 11: lần lượt chiếu vào catốt cuảu tế bào quang điện các bức xạ điện tử có bước sóng
là thì vận tốc ban đầu cực đại
của các quang electron là .
Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt là
A:

Câu 12: Chiếu vào catốt của 1 tến bào quang điện ánh sáng đơn sắc có ,
để triệt tiêu dòng quang điện ta phải đặt vào 1 điện thế hãm 0,96V.
Cho Công thoát của kim loại này là (eV):
A:2 B:1,2 C:2,96 D:1,5
Câu 13: Chiếu vào một kim loại của một tế bào quang điện đồng thời hai bức xạ có bước
sóng lần lượt là . Biết rằng khi chiếu bức xạ
để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm là ,khi chiếu bức xạ
để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm là . Để dòng quang điện bị triệt tiêu
khi chiếu đồng thời cả 2 bức xạ trên thì hiệu điện thế hãm đặt vào anốt và catốt là
;
Câu 14 Rôto quay nhanh dần đều có tốc độ góc tăng từ 1300vòng/phút lên 4000vòng/phút
trong 30s. Tính số vòng quay được trong thời gian đó:
A: 1325 vòng B:3932 vòng C: 1235 vòng D: 1200 vòng.
Câu 15: Một vật nặng m=5kg được treo lên cao bởi lực F=60N, nhờ ròng rọc cố định.
Ròng rọc là
một đĩa tròn bằng sắt có khối lượng m=6kg, bán kính 0,1m. gia tốc của vật là
A:1,25 B:2,12 C:12,5 D:15,2
Câu 16: Một bánh đà có mômen quán tính đối với trục quay . Do tác dụng
của I mô men
hãm, mô men động lượng của bánh đà giảm từ xuống còn trong
1,5s.
Bánh đà quay được bao nhiêu vòng:
A:3,32 vòng; B:5,32 vòng; C:4,23 vòng D: 2,5 vòng.
Câu 17 Một con lắc vật lí có khối lượng m, khoảng cách từ điểm treo đến khối tâm d, I là
mômen
quán tính của vật rắn đối với trục quay, g là gia tốc trọng trường.. Chu kì dao động của con
lắc là:

Câu 18 Trong một dao động điều hòa, khi li độ bằng nửa biên độ thì động năng bằng:
A:1/3 cơ năng B: 2/3 cơ năng C: 1/2 cơ năng D: 3/4 cơ năng.

Câu 19: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình (cm,s).
Vận tốc của vật sau khi đi được đoạn đường 1,16m kể từ lúc : ( cm,s)

Câu 20 Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động thành phần sau : cm ,
cm , cm .
Phương trình tổng hợp là :
cm cm
cm cm
Câu 21 Một con lắc lò xo gồm 1 vật nặng có khối lượng m và lò xo có độ cứng K con lắc
dao động
với chu kì T. Chu kì của con lắc lò xo khi cắt đi một nửa chiều dài là:
C: 2T D: T
Câu 22 Một vật dao động điều hòa theo phương trình (cm,s). Tai thời điểm
vật có li độ x=+1cm và v>0. Li độ của vật sau 1/6 giây ngay sau đó là:
A x=0 cm cm cm D: x=2cm
Câu 23 Một cái còi phát sóng âm có tần số 12000Hz chuyển động lại gần một người đứng
yên
bên đường với tốc độ 15m/s, lấy tốc độ âm trong không khí là 340m/s. Tần số âm mà
người nghe được là:
A f=11470Hz B f=12554Hz C f=11492Hz D f= 12230 Hz
Câu 24 Trong chuyển động quay biến đổi đều của một điểm trên vật rắn, vectơ gia tốc
toàn phần của điểm ấy:
A Có độ lớn không đổi B: Có hướng không đổi
C: Có hướng và độ lớn không đổi D: Luôn luôn thay đổi.
Câu 25 Một hình trụ đặc đồng chất có khối lượng 600kg bán kính 0,5m đang lăn không
trượt trên
mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 1m/s. Động năng quay của vật:
A : 300 J B: 150J C: 450J D: 200J.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×