Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.37 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIẢI ĐỀ MINH HỌA LÝ 2016 – 2017 Câu 1: A Câu 2: A Câu 3: A Độ lệch pha của x1 và x2 = (2πt + 0.75π) – (2πt + 0.5π) = 0.25π (rad). Câu 4: A Câu 5: A Sóng cơ lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi. Câu 6: B ω = 2πf = 20π => f = 10Hz. Câu 7: D Câu 8: C Câu 9: D 1 ZC 100 C Câu 10: B Câu 11: C Câu 12: D T 2 LC 3,14.10 5 s Câu 13: D Sấy khô, sưởi ấm là tác dụng của tia hồng ngoại. Câu 14: B Câu 15: C n 400nm n Câu 16: A Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein, năng lượng photon tỉ lệ với tần số ánh sáng theo công thức hf ( J ) Câu 17: B Câu 18: A hc E 300nm Câu 19: A Nucleon là tổng số proton và neutron trong hạt nhân..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 20: D Câu 21: B Tia α có tốc độ 2.107 m/s và mang điện tích dương nên sẽ bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường. Câu 22: C Câu 23: A Tầng ozone hấp thụ mạnh hầu hết các tia UVC (Ultra Violet C) và 1 phần tia UVB, và cho tia UVA đi xuyên qua bầu khí quyển. Câu 24: D Giao thoa, tán sắc, nhiễu xạ, khúc xạ… là đặc trưng của tính chất sóng. Câu 25: C Từ dữ kiện đề bài suy ra được A=7cm; Vật đi từ vị trí x = 3.5 cm (+) đến vị trí biên dương lần thứ 2 (tương ứng với vị trí gia tốc có độ lớn cực đại lần 3). T T / 6 vavg 27cm / s 4A A / 2 Vậy tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó: (dùng giản đồ vector) Câu 26: B 1 Wd W Wt k ( A2 x 2 ) 0.032 J 2 Động năng tại x=3cm bằng cơ năng trừ thế năng: Câu 27: A Khi con lắc bị vướng đinh thì 1 nửa chu kỳ bên không vướng sẽ dao động với chiều dài dây treo L, biên độ góc αo và bên bị vướng là L’, biên độ góc mới αo’. 1 1 W ' W mgl o2 mgl ' 'o2 o ' o 2 7.10 2 2 Do cơ năng bảo toàn nên Câu 28: A Ta thấy con lắc cộng hưởng ở tần số xấp xỉ bằng 1.275Hz (dựa theo đồ thị). Lúc đó tần số góc cộng hưởng của k k 13.64 N / m m dao động điều hòa Câu 29: Ta có: sóng cơ chuyển động với tốc độ thẳng đều. Nên: S S tn td 5s 5s S 66.7 km vn vd Câu 30: D Từ dữ kiện M xa A nhất, rồi tới N, tới P, ta có thể suy ra được: BM AM BN AN 2 BP AP 3 (1) Đề bài chỉ cho duy nhất 2 số liệu: MN AM AN 22.25 BM BN 22.25 (2) (1) NP AN AP 8.75 BM BP 31 2 (3). M N P. A. B. Theo hình vẽ ta lại có tiếp 3 tam giác vuông ABM, ABN và ABP vuông tại A, nên: AB 2 BM 2 AM 2 BN 2 AN 2 BP 2 AP 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2 2 2 2 ( BM BN )( BM BN ) ( AM AN )( AM AN ) BM BN AM AN 2 2 2 2 ( BN BP)( BN BP) ( AN AP)( AN AP ) BN BP AN AP (22.25 )(2 BM 22.25 ) MN (AM (AM MN)) 22.25(2 BM 2 22.25) (2)(3) (31 2 )(2 BM 31 ) MP( AM ( AM MP)) 31(2 BM 2 31) BM 42.5cm Tới đây ra 2 phương trình đẳng cấp 2 ẩn (BM và λ). Ta giải ra được nghiệm 4cm. (1) AM 38cm AB 18cm Vậy trên mặt phẳng giao thoa có 9 vân cực đại => đường cực đại gần A nhất ứng với k=4, nên: BQ AQ 4 BQ AQ 16 AQ 2.125cm 2 2 2 2 BQ 18.125cm BQ AQ AB 16( BQ AQ) 18 Vậy đoạn AQ xấp xỉ bằng 2.1 cm Câu 31: A 1 R2 1 2 R LC 2 L LC Ta có: (UR cực đại khi cộng hưởng) 1 1 L R 2 2 RC LC LC 2 Vậy, C L nên dựa vào hình vẽ ta chọn A. C . Câu 32: C U L IZ L I L 200V Câu 33: A U sin L U (hoặc vẽ hình là ra). Áp dụng Câu 34: A Ta có công suất P ~ với hiệu điện thế U nên đầu tiên ta có: Pnguon Php Ptieuthu 1.2375 Ptieuthu Php 0.2375 Ptieuthu (1) Khi muốn hao phí giảm 100 lần thì cường độ I sẽ giảm 10 lần. Do đó lúc sau: 1 0.1 P' Php Ptieuthu 10 100 (công suất nhận được nơi tiêu thụ không thay đổi) P ' 10.002375 Ptieuthu P ' 8.08 Pnguon Kết hợp với 1 . Mà P tỉ lệ với U nên cần tăng U lên cỡ 8.1 lần. Vậy lắp máy biến áp với tỉ số cuộn thứ cấp trên sơ cấp k = 8.1 Câu 35: C Ta thấy ngay:. U 2 U R2 (U day U C )2. => cuộn dây có điện trở thuần r.. 2 U 2 (U R U r ) 2 (U L U C ) 2 (U R U r ) 2 ( U day U r2 U C ) 2 Vậy, Bấm máy tính Shift solve với ẩn là Ur ra ngay kết quả Ur = 13Ω. U U R 5 cos r U 13 Suy ra. Câu 36: C.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> D xa x ki k 0, 76 a 0,38 kD 0,38 0, 76. Ta có: Đến đây không cần giải bất phương trình tìm k. Thế 4 cái đáp án từ cao xuống thấp đáp án nào cho k nguyên thì nhận. Vậy chọn λ = 0,74 μm (cho k xấp xỉ bằng 7) Câu 37: B Ta có: góc phản xạ (so với phương pháp tuyến) bằng góc tới bằng 53O. Mà tia khúc xạ đỏ vuông góc với tia phản xạ => góc khúc xạ đỏ = 180O – 53O – 90O = 37O => góc khúc xạ chàm là 36.5O (đi từ không khí vào nước tia tím lệch nhiều hơn tia đỏ so với phương tia tới). Công thức khúc xạ: n1 sin i n2 sin r mà môi trường không khí nên n1 1 n2 1.343 Câu 38: A 1 2 Theo công thức lực tương tác tĩnh điện, ta có lực F tỉ lệ với r . Nên theo dữ kiện ta có rK2 1 r 1 1 K 2 n 2 2 rx 16 rx 4 n . Vậy electron đang chuyển động trên quỹ đạo L Câu 39: A W 2 K K p 17, 4MeV K 9,5MeV Câu 40: D (?) Do dùng nam châm điện nên tần số rung của sợi dây sẽ gấp đôi tần số dòng điện (trong 1 chu kỳ dòng điện đổi chiều 2 lần => sợi dây bị “rung” lên 2 lần). v L k v 240cm / s 2(2 f ) Nên.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>