Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tron bo GA Van 12 theo danh gia nang luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.59 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRỌN BỘ GIÁO ÁN VĂN 12 THEO ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC</b>


<b>NĂM HỌC 2016-2017</b>



<i><b>Thầy ( cô ) và các em học sinh nào có nhu cầu tìm đọc trọn bộ giáo án Ngữ văn</b></i>
<b>12 theo đánh giá năng lực ( gồm 5 bước: Khởi động- Hình thành kiến thức- Luyện</b>
<b>tập-Vận dụng-Tìm tịi, mở rộng, xin liên hệ qua Thầy giáo có địa chỉ Email</b>
<i><b> và gọi DĐ Số 01223745614 được giải đáp. Giáo án chuyển qua Email</b></i>
<i><b>của thầy/cơ. Thầy(cơ) vui lịng khi gửi Email ghi rõ Họ và tên, Địa chỉ nơi công tác</b></i>
<i><b>( Trường, xã, huyện, tỉnh…) , số Di động cá nhân để được phản hồi những thông tin</b></i>
<i><b>chi tiết hơn. </b></i>


<b>Tuần 14: Tiết 41</b>


<b>Đọc thêm: </b><i><b>BÁC ƠI (Tố Hữu)-Tự do ( Ê lya)</b></i>


Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Cho các lớp:


<b>I. Mức độ cần đạt</b>


1. Kiến thức :


a/ Nhận biết: Nêu thông tin về tác giả, sự nghiệp sáng tác


b/ Thông hiểu:- Hiểu được nỗi đau đớn, tiếc thương vô hạn của nhà thơ của nhân
dân khi Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời.; giá trị của tự do


c/Vận dụng thấp:Vận dụng hiểu biết về tác giả, tác phẩm để đọc hiểu văn bản .
d/Vận dụng cao:Viết bài cảm nhận riêng về tác giả, tác phẩm



2. Kĩ năng :


a/ Biết làm: bài nghị luận văn học ( nghị luận đoạn thơ, bài thơ hoặc ý kiến bàn về
văn học)


b/ Thông thạo: các bước làm bài đọc hiểu và nghị luận văn học về thơ
3.Thái độ :


a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác gia, tác phẩm văn học


b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia , tác phẩm văn học
c/Hình thành nhân cách: có tinh thần cảm phục, ngưỡng mộ những nghệ sĩ tài năng
và đạo đức.


<b>II. Trọng tâm </b>


1. Kiến thức


- Nỗi đau đớn, tiếc thương vô hạn của nhà thơ và dân tộc ta khi Bác qua đời. Ngọi
ca tình yêu thương con người, tấm gương đạo đức sáng ngời của Bác. Lời hứa quyết tâm
đi theo con đường Người đã chọn


- Cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh giản dị sáng tạo, giọng thơ chân thành, gây xúc
động mạnh cho người đọc.


- Khát vọng tự do của con người ( bài Tự do)
2. Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Yêu mến, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, trân quí độc lập tự
do của dân tộc.



4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
-Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
-Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập


-Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản
-Năng lực đọc - hiểu các tác giả văn học


-Năng lực sử dụng ngơn ngữ, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về bài thơ


<b>III. Chuẩn bị</b>


1/<i>Thầy</i>


- Giáo án


-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi


-Hình ảnh , phim ảnh về đám tang của Hồ Chí Minh


-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà


2/<i>Trò</i>


-Đọc trước văn bản về phần Tiểu dẫn của 2 bài thơ


-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
-Đồ dùng học tập



<b>IV. Tổ chức dạy và học</b>.


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>


- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Nêu thành công nghệ thuật bài thơ Đàn ghi ta của Lor-ca?</i>


<i><b>3. Tổ chức dạy và học bài mới:</b></i>


<b> 1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy và trò</b></i>


<i><b>Chuẩn kiến thức kĩ</b></i>
<i><b>năng cần đạt, năng lực</b></i>


<i><b>cần phát triển</b></i>


- GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về 2 bài
thơ bằng cách cho HS:


- Xem chân dung nhà thơ Tố Hữu, P.Eluya
- Xem một đoạn videoclip về đám tang HCM
- Nghe một đoạn bài hát <i>Miền Nam nhớ mãi ơn</i>


<i>Người </i>( Nhạc: Lưu Cầu)
Đồng thời đốn hình tác giả, tác phẩm.
- HS thực hiện nhiệm vụ:



- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:


Từ đó, giáo viên giới thiệu <i>Vào bài: </i>Hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu dưới dạng đọc thêm 2 bài thơ: Bác ơi ( Tố Hữu) và Tự
do( P.Eluya)


- Nhận thức được nhiệm
vụ cần giải quyết của
bài học.


- Tập trung cao và hợp
tác tốt để giải quyết
nhiệm vụ.


- Có thái độ tích cực,
hứng thú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Năng lực cần</b>
<b>hình thành</b>


Họat động 1: ĐỌC THÊM <i>BÁC ƠI</i> (17 phút)<b>. </b>
<b>* Thao tác 1 : </b>


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác</b>
<b>giả và tác phẩm</b>


GV Hướng dẫn HS tìm hiểu hoàn cảnh
sáng tác bài thơ “Bác ơi”.


- Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của


bài thơ?


- GV nhận xét, chốt ý


- HS đọc tiểu dẫn SGK/167 và trả lời
- HS căn cứ vào văn bản, chia bố cục, và
nêu đại ý từng phần.


-Các HS khác theo dõi và nêu cách chia
của mình.


<b>* Thao tác 2 : </b>


<b>Hướng dẫn HS đọc văn bản</b>


- 1 HS đọc bài thơ, các HS khác đọc thầm,
theo dõi


<b>Thao tác 3:</b> Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm:


<b>Nhóm 4: </b>
<b>Nhóm 1: </b>


HS tìm hiểu 4 khổ thơ đầu


+ Nỗi đau xót lớn lao khi Bác qua đời
được thể hiện như thế nào? (Cảnh vật?
Lịng người?) Giữa cảnh vật và con người
có gì tương đồng?



+ Nhận xét, khái quát ý cho HS nắm


<b>Nhóm 2: </b>


HS tìm hiểu 6 khổ tiếp theo


+Hình tượng Bác Hồ được thể hiện như
thế nào?


(GV gợi mở: về tình thương yêu, lý
tưởng, lẽ sống...)


+ Nhận xét, khái qt ý


<b>Nhóm 3: </b>


<b>I. Tìm hiểu khái qt:</b>
<b>1. Hoàn cảnh ra đời:</b>


Ngày 02/9/1969, Bác Hồ
từ trần, để lại niềm tiếc
thương vô hạn cho cả dân
tộc Việt Nam. Trong hoàn
cảnh ấy, Tố Hữu đã sáng
tác bài thơ “Bác ơi”.


<i><b>2. Bố cục: </b></i>chia 3 phần:
<i>- Bốn khổ đầu</i>: Nỗi đau
xót trước sự kiện Bác qua


đời.


<i>- Sáu khổ tiếp</i>: Hình
tượng Bác Hồ.


<i>- Ba khổ cuối</i>: Cảm nghĩ
khi Bác qua đời.


<b>II/ Đọc – hiểu văn bản:</b>


<i><b>1) Bốn khổ đầu</b></i>: Nỗi đau
xót lớn lao trước sự kiện
Bác qua đời.


a. Lòng người:


- Xót xa, đau đớn: chạy về,
lần theo lối sỏi quen thuộc,
bơ vơ đứng nhìn lên thang
gác.


- Bàng hồng khơng tin
vào sự thật: “<i>Bác đã đi rồi</i>
<i>sao Bác ơi</i>”


b. Cảnh vật:


- Hoang vắng, lạnh lẽo,
ngơ ngác (phịng im lặng,
chng khơng reo, rèm


không cuốn, đèn không
sáng...)


- Thừa thãi, cô đơn, khi
khơng cịn bóng dáng của
Người.


c. Khơng gian thiên nhiên
và con người như có sự
đồng điệu “ Đời tn nước
mắt/ trời tuôn mưa”


-Năng lực thu
thập thông tin.


-Năng lực giải
quyết những tình
huống đặt ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS tìm hiểu 3 khổ cuối


+ Hãy cho biết cảm nghĩ của mọi người
khi Bác ra đi?


+ Nhận xét, khái quát ý


- Trên cơ sở những gợi ý và phân cơng về
nhà, dưới sự hướng dẫn của GV, trình bày
ý kiến theo nhóm



-Nhóm 1 cử người trình bày ý kiến


Tiếp thu nhận xét của GV, thấy được chỗ
được và chưa được trong trả lời của nhóm
-HS nhóm 2 cử người trình bày ý kiến qua
chuẩn bị đã được phân cơng


- Nhóm 3 trình bày, bổ sung


<b>* Thao tác 4: </b>


Hướng dẫn HS tổng kết về tác phẩm đã
học.


Yêu cầu HS đọc lại bài thơ, tổng hợp
kiến thức để đưa ra nhận xét chung


<b>Thao tác 3:</b>


<b>Hướng dẫn HS tổng kết bài học</b>


<i><b>* HS trả lời cá nhân</b></i>


* Tổng kết bài học theo những câu hỏi
của GV.


Cùng khóc thương trước sự
ra đi của Bác.


 Nỗi đau xót lớn lao bao



trùm cả thiên nhiên đất trời
và lòng người.


<i><b>2) Sáu khổ tiếp:</b></i> Hình
tượng Bác Hồ.


a. Giàu tình yêu thương đối
với mọi người.


b. Giàu đức hy sinh.


c. Lẽ sống giản dị, tự
nhiên, khiêm tốn.


 Hình tượng Bác Hồ cao


cả, vĩ đại mà giản dị, gần
gũi.


<i><b>3) Ba khổ cuối</b></i>: Cảm nghĩ
của mọi người khi Bác ra
đi:


a. Bác ra đi để lại sự
thương nhớ vô bờ


b. Lý tưởng, con đường
cách mạng của Bác sẽ còn
mãi soi đường cho con


cháu.


c. Yêu Bác quyết tâm


vươn lên hoàn thành sự
nghiệp CM.


 Lời tâm nguyện của cả


dân tộc Việt Nam.


<b>III/ Tổng kết</b>:


1. Bài thơ là tình cảm ngợi
ca Bác, đau xót, tiếc
thương khi Bác qua đời.
Đó cũng là tấm lịng kính
u Bác Hồ của Tố Hữu,
cũng là của cả dân tộc Việt
Nam


2. Bài thơ tiêu biểu cho
giọng thơ tâm tình, ngọt
ngào, tha thiết của thơ Tố
Hữu.


Năng lực giao
tiếp tiếng Việt


<b>Đọc thêm: “Tự do” ( P. Ê-LUY-A)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>* Thao tác 1 : </b>


<b>Hướng dẫn HS đọc </b>-<b> hiểu văn bản</b>


1. Dựa vào TD, em hãy tóm lược những
nét cơ bản nhất về tác giả và tác phẩm ?
2. Nhận xét phần trả lời của hs, nhấn
mạnh nội dung chính.


3. Lưu ý hs: ngun tác bài thơ có 21 khổ
thơ (khơng kể dịng cuối cùng: Tự Do),
khơng vần, khơng dấu chấm câu- trừ dịng
cuối cùng. Bản dịch có 12 khổ thơ.


HS (đã đọc TD ở nhà) phát biểu.
- Nêu được các nét lớn về tác giả.


- Nêu được hoàn cảnh ra đời bài thơ.


<b>* Thao tác 2 : </b>


<b>Hướng dẫn HS đọc </b>-<b> hiểu văn bản</b>


1. Hướng dẫn cách đọc: giọng tha thiết,
bồi hồi; nhấn giọng ở câu kết mỗi khổ thơ
và từ TỰ DO.


2. Gọi 1 hs đọc bài thơ.



1. Em hãy nêu ngắn gọn ấn tượng chung
nhất của mình sau khi đọc bài thơ ?


(Về hình thức, về nhân vật <i><b>em</b></i>, về tứ
thơ ?)


<i>* Diễn giảng thêm: Bài thơ trữ tình chính</i>
<i>trị, khắc họa khơng khí thời đại - mang</i>
<i>đậm PC của tác giả.</i>


2. Dựa vào đặc điểm hình thức và nội
dung bài thơ, em hãy chia đoạn và gọi tên
các đoạn thơ ?


3. Gọi đại diện nhóm 1 trình thuyết trình
theo phân cơng.


4. Nhận xét. Gợi ý hs phát biểu bổ sung
(nếu cần). Kết luận các nội dung chính.
DG: Hình ảnh thơ giản dị lấy từ cuộc
sống nhưng vẫn rất sâu xa.


<i>(Có thể lưu ý về tính siêu thực của bài</i>
<i>thơ: ngẫu hứng, phi logic, phá vỡ sự ngăn</i>


<b>I. Tiểu dẫn </b>.


<b>1. Tác giả:</b>


- Pôn Ê-luy-a (1895-1952)


là nhà thơ lớn nước Pháp.
- Từng tham gia trào lưu
siêu thực. Trong chiến
tranh thế giới lần thứ 2,
ơng thốt ly chủ nghĩa siêu
thực, cùng nhân dân Pháp
kháng chiến chống chủ
nghĩa phát xít.


- Thơ ơng mang đậm chất
trữ tình chính trị, hơi thở
của thời đại


<b>2. Bài thơ "Tự do</b>":


- Hoàn cảnh sáng tác:
Được viết vào mùa hè
1941, lúc nước Pháp đang
bị phát xít Đức xâm lược.
- Xuất xứ: Bài thơ được in
trong tập "Thơ ca và chân
lý, 1942" (1942).


<b>II. Hướng dẫn đọc hiểu .</b>


Em = TỰ DO (nhân hóa)
Tứ thơ bao trùm: <b>Khát</b>
<b>vọng tự do.</b>


<b>1. Nội dung.</b>



a, 11 khổ đầu: Tôi viết tên
em- Tự Do.


- Từ "trên" thể hiện cả
không gian và thời gian:
+ Chỉ địa điểm - không
gian( tôi viết Tự Do ở đâu,
vào đâu)


+ Chỉ thời gian ( tôi viết
Tự Do khi nào)


- Tôi viết tên em lên mọi
không gian bao la, lên mọi
thời gian; Viết tên em lên
những vật cụ thể hữu hình
và cả những cái vơ hình.


Năng lực làm
chủ và phát triển
bản thân: Năng
lực tư duy


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>cách khách thể và chủ thể, chú trọng</i>
<i>hình ảnh thị giác ...)</i>


- Lưu ý hs: chọn 1,2 khổ thơ tiêu biểu để
phân tích (VD khổ 4,5).



4. HD tìm hiểu khổ thơ cuối.


- Tự Do có ý nghĩa như thế nào đối với
tác giả và mọi người ?


5.Yêu cầu hs tóm tắt những đặc sắc về
nghệ thuật bài thơ.


HS trả lời được:
- Hình thức: điệp


- Tự Do được nhân hóa thành <i><b>em</b></i>.
- Dựa vào HCRĐ rút ra tứ thơ.


HS chia bài thơ làm 2 đoạn, dùng điệp
khúc để gọi tên.


Nhóm 1 trình bày (C2,3 sgk): (2-3 phút)
- Nổi bật hình thức lặp kết cấu, điệp từ


<i>trên... trên</i> theo kiểu "xốy trịn"; câu thứ
tư mỗi khổ như một điệp khúc.


- "Tôi viết tên em" lên mọi khơng gian,
thời gian


<i>(<b>Hữu hình</b>: Viết trên trang vở, trên bàn</i>
<i>học, trên cây xanh, trên đất cát, trên</i>
<i>tuyết, trên gươm đao người lính, trên mũ</i>
<i>áo các vua quan).</i>



<i>(<b>Vơ hình</b>: Viết trên thời thơ ấu âm vang,</i>
<i>viết trên những mảnh đời trong xanh, trên</i>
<i>ao mặt trời ẩm mốc, viết trên hồ vầng</i>
<i>trăng lung linh...)</i>


Hs trả lời được các nét nghĩa của đoạn
thơ.


HS dựa vào phần phân tích trên trả lời.
(Giải thích gọn về <b>tính đa chủ thể </b>của bài
thơ)


2.<b> Diễn giảng thêm: tác động rộng lớn</b>
<i>của bài thơ khi nó ra đời và khát vọng tự</i>
<i>do vĩnh cửu của con người, của các dân</i>
<i>tộc.</i>


 Hình ảnh được liên


tưởng ngẫu hứng. Tình
yêu, khát vọng tự do cháy
bỏng của nhà thơ


b, Khổ cuối: Tôi gọi tên
em - Tự Do.


- Tự do- sức mạnh nhiệm
màu.



- Tự do- tái sinh những
cuộc đời


 Tình yêu tự do cũng là


lời kêu gọi hy sinh vì tự
do.


<b>2. Nghệ thuật</b>:


- Trùng điệp thủ pháp liệt
kê, nhân hóa, lặp từ ngữ,
cấu trúc ... qua các khổ thơ.
- Hiệu quả: Nhạc điệu thơ
gợi mạch cảm xúc hướng
về tự do tuôn trào, triền
miên, mạnh mẽ.


<b>III. Kết luận.</b>


- Chủ đề: Khát vọng tự do
cũng là lời kêu gọi hành
động vì tự do của nhà thơ
(và của cả dân tộc Pháp)
khi đất nước bị phát xít
xâm lăng.


- Khơng thể sống trong nô
lệ, Tự Do trở thành mệnh



<i><b>- Năng lực giải</b></i>
<i><b>quyết vấn đề:</b></i>


Năng lực sáng
tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nhóm 2 trình bày (C4 sgk). Từ đó khái
qt chủ đề bài thơ.(1-2 phút)


<b>* Thao tác 3 : </b>


<b>Hướng dẫn HS tổng kết nghệ thuật-ý</b>
<b>nghĩa văn bản</b>


.* Tổng kết bài học theo những câu hỏi
của GV.


lệnh của cuộc sống, là
lương tâm của thời đại.Vì
thế, bài thơ được xem là
thánh ca của thơ kháng
chiến Pháp.


<b> 3.LUYỆN TẬP </b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Năng lực cần hình</b>
<b>thành</b>


<b>GV giao nhiệm vụ: </b>



- HS thực hiện nhiệm vụ:
Cảm xúc của tác giả Tố Hữu
trong đoạn thơ sau:


<i>Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!</i>
<i>Mùa thu đang đẹp, nắng xanh</i>
<i>trời</i>


<i>Miền Nam đang thắng, mơ </i>
<i>ngày hội</i>


<i>Rước Bác vào thăm, thấy Bác</i>
<i>cười!</i>


<i>Trái bưởi kia vàng ngọt với</i>
<i>ai</i>


<i>Thơm cho ai nữa, hỡi hoa</i>
<i>nhài!</i>


<i>Còn đâu bóng Bác đi hôm</i>
<i>sớm</i>


<i>Quanh mặt hồ in mây trắng</i>
<i>bay...</i>


- HS báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ:


Cảm xúc của tác giả trong


đoạn thơ là xót xa, tiếc nuối khi
Bác đã về với thế giới của người
hiền. Đồng thời, tác giả còn thể
hiện cảm hứng ngợi ca lãnh tụ.
Bác ra đi, trong khi đó ở ngồi
kia đang là trời đầu thu, đang là
chiến thắng và hi vọng. Khung
cảnh và lòng người trở nên
tương phản, đối lập, gợi bao nỗi
day dứt về tính chất phi lí, khơng
thể chấp nhận được của sự mất
mát. Cuộc đời càng đẹp đẽ, hấp
dẫn thì sự ra đi của Bác càng gợi
bao đau xót, nhức nhối tâm can.


Năng lực giải quyết
vấn đề:


<b>  4.VẬN DỤNG </b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Năng lực cần hình</b>
<b>thành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Đọc đoạn thơ trong bài “Tự</i>
<i>do” SGK ngữ văn 12 và</i>
<i>trả lời các câu hỏi: </i>


Trên những trang vở học sinh
Trên bàn học trên cây xanh
Trên đất cát và trên tuyết


Tôi viết tên em


…Trên sức khỏe được phục
hồi


Trên hiểm nguy đã tan biến
Trên hi vọng chẳng vấn
vương


Tôi viết tên em


Và bằng phép màu một tiếng
Tôi bắt đầu lại cuộc đời
Tôi sinh ra để biết em
Để gọi tên em


TỰ DO


( Tự do – Pôn Ê-luy-a – SGK
Ngữ văn 12, cơ bản, tập 1,tr.
120)


Câu 1. Cho biết đoạn thơ trên
thuộc thể thơ nào?


Câu 2. Xác định 02 biện pháp
tu từ được tác giả sử dụng
trong đoạn thơ trên .


Câu 3. Nêu nội dung chính


của đoạn thơ trên .


Câu 4. Anh/chị hãy giải
thích ngắn gọn mục đích của
tác giả khi viết từ TỰ DO ở
cuối bài thơ bằng chữ in hoa?.
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ:


thơ tự do


Câu 2. Hai biện pháp tu từ: điệp
từ (trên, tôi, em); lặp cấu trúc (ở
hai dịng thơ Tơi viết tên em…)
hoặc nhân hóa (gọi tự do là em)


Câu 3. Đoạn thơ bộc lộ tình yêu
Tự do tha thiết, mãnh liệt của tác
giả


Câu 4. Tác giả viết hoa từ TỰ
DO ở cuối bài nhằm mục đích:
-Thể hiện sự thiêng liêng, cao cả
của hai tiếng TỰ DO


- Nhấn mạnh đề tài của bài thơ,
giải thích tình cảm gắn bó, khao
khát, tôn thờ, … của tác giả


dành trọn cho TỰ DO. TỰ DO là
tất cả những gì ơng mong mỏi,
mơ ước mọi lúc, mọi nơi


vấn đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Năng lực cần hình</b>
<b>thành</b>


<b>GV giao nhiệm vụ: </b>


<b>+ Sưu tầm và ghi lại ít nhất</b>
<b>02 bài thơ viết về Bác;</b>


<b>+ Tìm xem đoạn phiM đám </b>
<b>tang Hồ Chí Minh. Viết </b>
<b>cảm nhận sau khi xem phim</b>


-HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ:


<b>+ Ví dụ: Viếng lăng Bác- Đêm</b>
<b>nay Bác khơng ngủ</b>


<b>+ Tìm trên yutube. Cảm nhận</b>
<b>phải chân thành, xúc động.</b>


Năng lực tự học.



<i>4<b>. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.</b></i>


Họat động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
-Nêu những phẩm chất đáng quý của Hồ Chí Minh ?


- Học thuộc bài thơ, nắm vững nội dung bài học.


</div>

<!--links-->

×