Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 50 Kinh lup

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.13 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết CT: 56 Tuần CM: 29 Ngày dạy: 11/03/2015. BÀI 50: KÍNH LÚP I.. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Nêu đặc điểm của kính lúp. - Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp . - Biết cách sử dụng kính lúp để nhìn được vật kích thước nhỏ. 2.Kỹ năng: - Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết KT trong đời sống qua bài Kính lúp. 3.Thái độ: - Trung thực, chính xác, cẩn thận. II.. CHUẨN BỊ 1.Đối với GV:. - 2 kính lúp có độ bội giác khác nhau. 2. Đối với HS:. - Thước nhựa có GHD = 30cm và ĐCNN : 1mm - 3 vật nhỏ: con tem, lá cây... III.. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng:. -Em hãy những biểu hiện của tật cận thị và cách khắc phục tật cận thị ? Đáp án: Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Mắt cận phải đeo kính phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa. -Nêu những đặc điểm của mắt lão, cách khắc phục tật mắt lão ? Đáp án: Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Mắt lão phải đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. - Cho biết kính lúp là gì ? Đáp án: kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. HĐ1: Đặt vấn đề : Trong môn sinh học các em đã được quan sát các vật nhỏ bằng dụng cụ gì ? Tại sao nhờ dụng cụ. NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đó mà quan sát được các vật nhỏ như vậy. Bài này giúp các em giải quyết được thắc mắc đó. Hoạt động 2 : Tìm hiểu kính lúp HS đọc tài liệu, trả lời các câu hỏi – Kính lúp là gì ? Trong thực tế em đã thấy dùng kính lúp trong trường hợp nào GV: Giải thích số bội giác là gì ? GV: Mối quan hệ giữa bội giác và tiêu cự như thế nào ? GV cho HS dùng 1 vài kính lúp có độ bội giác khác nhau để quan sát cùng 1 vật nhỏ – Rút ra nhận xét. HS làm việc cá nhân C1 và C2. I. Kính lúp là gì ? Kính lúp là TKHT có f ngắn – Số bội giác càng lớn cho ảnh quan sát càng lớn.. –G=. 25 25  f f. khoảng cách Cc. C1 : G càng lớn sẽ có f càng ngắn 25 C2 : G = f = 1,5 25 1,5. Kết luận : f= = 16,6 cm – Kính lúp là TKHT. HS rút ra kết luận : Kính lúp là gì ? Có tác dụng như thế nào ? Số bội giác G – Kính lúp dùng để quan sát vật nhỏ. cho biết gì ? – G cho biết ảnh thu được gấp bội lần so với khi không dùng kính lúp. Hoạt động 3 : Nghiên cứu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp – Yêu cầu HS thực hiện trên dụng cụ thí nghiệm. – Đẩy vật AB vào gần TK quan sát ảnh ảo của vật qua TK - Trả lời C3 : Ảnh ảo, to hơn vật, cùng. II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chiều với vật -Trả lời C4 : Muốn có ảnh ảo lớn hơn vật thì vật đặt trong khoảng FO (d < f) HS rút ra kết luận cách quan sát vật nhỏ qua TK.. Hoạt động 4 : Vận dụng Trả lời câu hỏi C5, C6. Kết luận : vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. - Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn. III. Vận dụng C5: sửa chữa điện thoại di động, sửa đồng hồ, đọc chữ.. 4.Tổng kết:. – Yêu cầu HS kể lại một số trường hợp dùng kính lúp trong thực tế: Đáp án: Sửa đồng hồ, hàn vi mạch điện tử... – Muốn có ảnh quan sát được ta phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Đáp án: Muốn có ảnh ảo lớn hơn vật thì vật đặt trong khoảng tiêu cự (d < f) 5.Hướng dẫn học tập. *Đối với bài vừa học: -Về nhà học bài trong vở ghi và hoàn thành các câu C vào vở bài tập. - Đọc phần có thể em chưa biết. -Làm bài tập:50.1 – 50.4 SBT *Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Xem trước bài: Bài tập quang hình học -Tập giải các bài tập trong SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ GV HƯỚNG DẪN DUYỆT. Nguyễn Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×