Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

MOT SO KI THUAT DAY HOC TICH CUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC(SEQAP). MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC. Tháng 8 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A-MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY HỌC. I. HỌC TẬP HỢP TÁC II. KỸ THUẬT KHĂN TRẢI BÀN III. KỸ THUẬT MẢNH GHÉP IV. SƠ ĐỒ TƯ DUY V. KỸ THUẬT “KWL” VI. KỸ THUẬT LẮNG NGHE VÀ PHẢN HỒI TÍCH CỰC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. HỌC TẬP HỢP TÁC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Học hợp tác là gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Các yếu tố học hợp tác . Quan hệ phụ thuộc tích cực: Có sự hợp tác làm việc, chia sẻ của tất cả các thành viên trong nhóm.. . Trách nhiệm cá nhân: Mỗi cá nhân đều được phân công trách nhiệm thực hiện một phần của công việc và tích cực làm việc để đóng góp vào kết quả chung. Tránh tình trạng chỉ nhóm trưởng và thư kí làm việc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Khuyến khích sự tương tác:. Cần có sự trao đổi, chia sẻ giữa các thành viên trong nhóm để tạo thành ý kiến chung của nhóm.. Rèn luyện các kỹ năng xã hội:.  Để thành viên đều có cơ hội để rèn kĩ năng như: lắng nghe tích cực, đặt câu hỏi, đưa thông tin phản hồi tích cực, thuyết phục, ra quyết định….  Kĩ năng đánh giá: Cả nhóm HS thường. xuyên rà soát công việc đang làm và kết quả ra sao. HS có thể đưa ra ý kiến nhận định đúng hoặc sai, tốt hoặc chưa tốt góp phần hoàn thiện các hoạt động và kết quả của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Quy trình thực hiện Là gì? Mục tiêu Tác dụng đối với HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4.Một số lưu ý 1.. 2.. Nội dung phức hợp, nhiệm vụ học tập đủ khó để HS thực hiện học tập hợp tác. Lựa chọn phương pháp dạy học cụ thể và kỹ thuật dạy học phù hợp :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Tổ chức và quản lí :. 3.1. Quy mô nhóm học sinh để học tập hợp tác có thể là:    . Nhóm 2 người (cặp) Nhóm 3 người (bộ ba) Nhóm 4- 6 người (nhóm nhỏ) Trên 6 người (nhóm lớn - thường ít được sử dụng).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuỳ từng nhiệm vụ học tập, thời gian, đồ dùng học tập, yêu cầu kỹ năng,... mà giáo viên quyết định số thành viên trong nhóm cho phù hợp. 3.2. Phân công cụ thể vai trò của các thành viên trong nhóm cả về chuyên môn (để hình thành các kiến thức, kỹ năng môn học) và phương diện hợp tác (để hình thành các kỹ năng xã hội). 3.3. Coi trọng việc đánh giá quá trình và kết quả làm việc nhóm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Đảm bảo các phương tiện, tài liệu đủ để HS hoạt động hiệu quả. Lớp học có thể bố trí cho HS ngồi theo các nhóm mặt đối mặt tạo điều kiện cho sự tương tác có hiệu quả,… 5. Thời gian hợp lí Thời gian để HS được làm việc cá nhân, thảo luận chia sẻ theo cặp/nhóm và tạo sản phẩm chung cũng rất cần thiết để bảo đảm thành công của dạy học hợp tác..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ưu điểm và hạn chế Ưu điểm -Tăng. cường sự tham gia tích cực của HS - Nâng cao kết quả học tập - Phát triển năng lực lãnh đạo, tổ chức, năng lực hợp tác của HS - Tăng cường đánh giá đồng đẳng và tự đánh giá trong nhóm. Hạn chế -Không. gian lớp học chưa. đủ rộng - Quỹ thời gian - Một số HS chưa tự giác, còn ỷ lại - Cách tổ chức hình thức.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Điều kiện thực hiện có hiệu quả Phòng học đủ không gian Bàn ghế dễ di chuyển Nhiệm vụ học tập đủ khó để thực hiện dạy học hợp tác GV phải hiểu rõ bản chất của PP Hình thành cho HS thói quen học hợp tác.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Kĩ thuật “Khăn trải bàn” 1. 2. 4. 3.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kĩ thuật “Khăn trải bàn” 1. 4. Ý kiến chung của cả nhóm về chủ đề 3 Viết ý kiến cá nhân. 2. Viết ý kiến cá nhân. Viết ý kiến cá nhân. Viết ý kiến cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 1: Động não Kĩ thuật “khăn trải bàn” là gì?. Là gì? - Mỗi người nêu 1 ý - GV chọn ý kiến chung nhất.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kĩ thuật “Khăn trải bàn” Là gì? Mục tiêu. Tác dụng đối với HS.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cách tiến hành . . Chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0(nếu có ĐK) Chia giấy A0 thành các phần, gồm phần chính giữa và các phần xung quanh. Phần xung quanh được chia theo số thành viên của nhóm. Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với từng phần xung quanh “khăn trải bàn”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cách tiến hành (tiếp) . Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và viết vào phần chính giữa “khăn trải bàn”.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Một số lưu ý khi sử dụng KT “khăn trải bàn”.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”. 1. 1. 1. 2. 1. 2. 3. 3. 2. 1. 2. 2. 3. 1. 3. 3. 3. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.Kĩ thuật “Các mảnh ghép” Là gì? Mục tiêu. Tác dụng đối với HS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2.1.Cách tiến hành kĩ thuật “Các mảnh ghép” VÒNG 1: Nhóm chuyên sâu.  . Hoạt động theo nhóm từ 3 đến 4 người;… Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ (Ví dụ : nhóm 1 : nhiệm vụ A; nhóm 2: nhiệm vụ B, nhóm 3: nhiệm vụ C;…) nghiên cứu sâu 1 nội dung học tập. . Đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm đều trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao. . Mỗi thành viên trở thành “ chuyên sâu” của lĩnh vực đã tìm hiểu(đều trình bày được kết quả câu trả lời của nhóm).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> VÒNG 2: Nhóm mảnh ghép  Hình thành nhóm 3 người mới;…(1người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3;…) gọi là “nhóm mảnh ghép”.  Các câu trả lời và thông tin của vòng 1 “chuyên sâu” được các thành viên nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau “ lắp ghép các mảng kiến thức thành bức tranh tổng thể”  Nhiệm vụ mới sẽ được giao cho nhóm “mảnh ghép” mang tính khái quát, tổng hợp toàn bộ nội dung.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2.2.Thiết kế nhiệm vụ “Mảnh ghép” như thế nào?  . . . Lựa. chọn một chủ đề thực tiễn Xác định một nhiệm vụ phức hợp – bao gồm các phần khác nhau (để thực hiện ở vòng 2) Xác định những yếu tố cần thiết để giải quyết nhiệm vụ phức hợp Xác định các nhiệm vụ mang tính chuẩn bị (cho vòng 1). Xác định các yếu tố hỗ trợ cần thiết để hoàn thành thành công vòng 1.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2.4.Một số lưu ý Nhiệm vụ của các “nhóm chuyên sâu” phải có sự liên quan, gắn kết với nhau Nhiệm vụ phải hết sức cụ thể, dễ hiểu và vừa sức HS Trong khi các nhóm chuyên sâu làm việc GV cần quan sát, hỗ trợ kịp thời để đảm bảo thời gian quy định và các HS đều có thể trình bày lại được KQ nghiên cứu, thảo luận của nhóm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2.3 Một số lưu ý (tiếp) Thành lập nhóm mảnh ghép phải có đủ thành viên của các nhóm chuyên sâu Khi các “nhóm mảnh ghép” hoạt động, GV cần quan sát, hỗ trợ kịp thời để đảm bảo các thành viên nắm được đầy đủ các ND từ nhóm chuyên sâu. Nhiệm vụ mới được giao cho “nhóm mảnh ghép” phải mang tính khái quát, tổng hợp các ND kiến thức đã nắm được từ các nhóm chuyên sâu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> VÍ DỤ:Kĩ thuật “Các mảnh ghép” Vòng 1: Hãy nêu những yếu tố cơ bản để xây dựng trường học hoà nhập thân thiện thuộc các lĩnh vực sau: Lĩnh vực 1 + A: Môi trường vật chất nhà trường, lớp học Lĩnh vực 2 + B: Môi trường tâm lí Lĩnh vực 3+ C: Chất lượng giáo dục Lĩnh vực 4+ D: Tổ chức quản lí Lĩnh vực 5+E: Sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Vòng 2: Hãy cho biết những yếu tố để xây dựng trường học hoà nhập thân thiện là gì?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> IV.SƠ ĐỒ TƯ DUY PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tổ chức “động não” Sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy là gì?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Sơ đồ tư duy là gì?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Sơ đồ tư duy giúp gì cho bạn?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2.Cách lập sơ đồ tư duy.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ví dụ về Sơ đồ tư duy Đặc điểm Cách sử dụng. Các loại quả. Quả Ích lợi. Nơi trồng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Một số lưu ý 3.1. Trước khi có được các ý tưởng để vẽ được sơ đồ tư duy theo nhóm, GV cần dạy HS cách động não để tìm ra ý tưởng theo quy trình sau :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tìm ý tưởng để lập sơ đồ tư duy 2. Tôn trọng ý kiến của người khác (Không phê phán). 1. Để các ý tưởng phát triển tự do. 3. Kết hợp các ý tưởng. 6. Khi không có thêm ý tưởng mới, bắt đầu lập sơ đồ tư duy. Tìm ý tưởng như thế nào? 4. Đặt câu hỏi để phát triển các ý tưởng. 5. Cử một thành viên ghi lại tất cả các ý tưởng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3.2. Lưu ý khi lập sơ đồ tư duy . . Các nhánh chính cần được tô đậm, các nhánh cấp 2, cấp 3,… mảnh dần. Từ cụm từ/hình ảnh trung tâm toả đi các nhánh nên sử dụng các màu sắc khác nhau. Màu sắc của các nhánh chính được duy trì tới các nhánh phụ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> V.Kỹ thuật KWL 1. 2. 3. 4.. Kỹ thuật KWL là gì ? Cách tiến hành Một số lưu ý Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Kỹ thuật KWL là gì? 1.1. Giải thích thuật ngữ: K (Know) : Những điều đã biết W (Want) : Những điều muốn biết L (Learned) : Những điều đã học được 1.2. KWL là sơ đồ liên hệ các kiến thức đã biết liên quan đến bài học, các kiến thức muốn biết và các kiến thức học được sau bài học..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Cách tiến hành . Bước 1. Phát phiếu học tập “Sơ đồ KWL”. (sau khi GV đã giới thiệu bài học, mục tiêu cần đạt của bài học).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bước 2. Hướng dẫn HS điền các thông tin vào phiếu HS điền các thông tin trên phiếu sau: Tên bài học (hoặc chủ đề) :……………………………………… Tên HS (hoặc nhóm) : ……………………….. Lớp : ………………… K (Những điều đã biết). W (Những điều muốn biết). L (Những điều đã học được sau bài học).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3. Một số lưu ý 3.1. Nếu HS làm việc theo nhóm cần trao đổi thống nhất về những điều đã biết trước khi điền vào cột K. 3.2. Có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý (nếu cần). Ví dụ: Tôi đã biết những kiến thức, kĩ năng nào liên quan đến nội dung … của bài học ? Tôi cần biết những kiến thức, kĩ năng nào ở bài học này? Sau khi học xong bài này, tôi đã học được những kiến thức, kỹ năng nào ?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. Một số lưu ý(Tiếp theo) 3.3. Có thể sử dụng sơ đồ KWL để hướng dẫn học sinh tiểu học thực hiện một dự án đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> VI.KỸ THUẬT LẮNG NGHE VÀ PHẢN HỒI TÍCH CỰC.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> . Có bao nhiêu cách nghe?. . Thế nào là lắng nghe tích cực ?. . Nghe tích cực khác nghe thụ động như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> BA CÁCH NGHE Lắng nghe Lắng nghe cẩn thận, chăm chú có chủ động tổng kết/tóm tắt những gì vừa nghe được Nghe với Nghe qua một “phễu lọc”, áp đặt định kiến những kinh nghiệm và niềm tin của chính mình vào những gì chúng ta nghe được và thường hiểu sai vấn đề Nghe thụ Nghe thông thường, bỏ qua những động chi tiết cụ thể, chỉ nhớ các ý chính, nhớ không chính xác, (đôi khi không biết đâu là ý chính).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Nghe chủ động (lắng nghe tốt). Nghe thụ động. Là khả năng ngừng suy nghĩ và làm việc của mình để hoàn toàn tập trung vào những gì mà ai đó đang nói.. Là nghe mà không lắng nghe. Vì vậy, không biết là ngưòi ta nói gì..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> NGHE CHỦ ĐỘNG . . Khi lắng nghe chủ động, không chỉ nghe các từ để hiểu nghĩa mà còn để khuyến khÝch sù tham gia, thÓ hiÖn sù t«n träng vµ hiÓu biÕt cña m×nh vÒ häc viªn. Khi tËp huÊn viªn ch¨m chó l¾ng nghe, hä cũng cảm nhận đợc tốt hơn những gì đang diễn ra trong lớp học và có thể đáp lại nhu cÇu cña häc viªn còng nh c¶i tiÕn chÊt lîng tËp huÊn cña m×nh..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Muốn lắng nghe hiệu quả cần phải đảm bảo những nguyên tắc nào ? Nêu những điều nên và không nên làm khi lắng nghe ?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Nguyên tắc lắng nghe hiệu quả  .      . Giữ yên lặng Quan tâm thực sự đến nội dung đang nghe Thể hiện rằng bạn muốn nghe Tránh sự phân tán Thể hiện sự đồng cảm, tôn trọng Kiên nhẫn Giữ bình tĩnh Đặt câu hỏi, kiểm tra lại thông tin.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Những điều nên và không nên làm khi lắng nghe Nên Tập trung Giao tiếp bằng mắt Sử dụng ngôn ngữ cử chỉ tích cực Nghe để hiểu Tỏ thái độ tôn trọng và đồng cảm Không tỏ thái độ phán xét Thể hiện khi xác định được những điểm cơ bản Khuyến khích người nói phát triển khả năng tự giải quyết vấn đề của chính họ Giữ im lặng khi cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Không nên Cãi hoặc tranh luận Kết luận quá vội vàng Cắt ngang lời người khác Diễn đạt phần còn lại trong câu nói của người khác Đưa ra nhận xét quá vội vàng Đưa ra lời khuyên khi người ta không yêu cầu Để cho những cảm xúc của người nói tác động quá mạnh đến tình cảm của mình Luôn nhìn vào đồng hồ Giục người nói kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> LẮNG NGHE 3 CẤP ĐỘ. , m ể i đ n a u :q ĩ t in h g g n n Suy iến, thô ýk. Tình cảm: cảm xúc, trạng thái. Động cơ: ý chí, động lực, lý do, nhu cầu.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Lắng nghe và tóm tắt . . Một người lắng nghe hiệu quả cũng có khả năng tóm tắt lại những gì mình vừa nghe được. Tóm tắt là một bước cơ bản của quá trình học..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Lắng nghe và tóm tắt. (TiẾP). . Tóm tắt là một công cụ cho phép người lắng nghe đánh giá và kiểm tra lại những gì họ nghe được.. . Tóm tắt là một công cụ giúp những người nói lắng nghe những suy nghĩ và lời lẽ của mình theo một cách mới..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> NHỮNG NGUYÊN TẮC TÓM TẮT HIỆU QUẢ 1. 2.. 3.. Ngắn gọn, đủ ý và chính xác Thể hiện những gì đã được nói đến hoặc được thống nhất chứ không phải những gì mình muốn người khác nói hoặc thống nhất Nếu tóm tắt cho một nhóm cần xác định rõ những điều đã được và chưa được cả nhóm thống nhất.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> NHỮNG NGUYÊN TẮC TÓM TẮT HIỆU QUẢ (Tiếp) 4. Không sử dụng phần tóm tắt để bắt đầu một bài học khác hoặc để đưa ra các ý mới 5. Dừng tóm tắt khi cần thiết và không cố tóm tắt một lần các cuộc thảo luận dài hoặc phức tạp.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> NHỮNG NGUYÊN TẮC TÓM TẮT HIỆU QUẢ (Tiếp) 6. Yêu cầu các học viên tóm tắt. Đây chính là cơ hội bạn dành cho học viên để họ thực hành bài học. 7. Quan sát các hành vi phi ngôn ngữ của nhóm hoặc từng cá nhân trong khi bạn tóm tắt. Điều này sẽ cho biết bạn mô tả có đúng những suy nghĩ của họ hay không..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> PHẢN HỒI MANGTÍNH XÂY DỰNG.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Phản hồi tích cực  . .  .  . Cụ thể, rõ ràng, chính xác. Miêu tả sự việc, hành động, không phán xét Nêu cả những điểm tốt và cả những điểm cần cải tiến, thay đổi Kịp thời (nhưng cần đúng lúc, đúng chỗ) Gợi ý cho người nhận ý kiến để họ tự đánh giá và quyết định về việc thay đổi Sử dụng ngôn ngữ và thái độ đúng mực Chia sẻ quan điểm cá nhân không áp đặt.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> .  .  . Phản hồi mang tính xây dựng. Phản hồi không mang tính xây dựng. Mô tả một hành động/sự kiện. Không đưa ra phỏng đoán về động cơ hay thái độ Cảm thông Có ích cho người nhận Cụ thể và rõ ràng Liên quan đến việc mà ai đó có thể thay đổi.  Chú trọng vào cá tính của một người  Áp đặt, ra lệnh  Phán xét hành động  Mơ hồ, chung chung  Thỏa mãn cá nhân người đưa ra phản hồi, không quan tâm đến việc tiếp thu hay thái độ của người nhận.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Cách cho ý kiến phản hồi  . . . Phát biểu trên quan điểm của chính mình Sử dụng đại từ nhân xưng “Tôi”, không dùng”mọi người”, “người ta”, v.v . Mô tả hành động, sự kiện; không đưa ra phỏng đoán về động cơ hay thái độ. Các ý nêu ra cần rõ ràng , cụ thể và chi tiết. Khen ngợi /nói những điểm tốt trước khi nói đến những điểm cần cải tiến/thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Cách cho ý kiến phản hồi (Tiếp) .  .  . Chọn lọc và đưa ra lượng thông tin vừa đủ Khoảng 2 - 3 điểm cần cải tiến/thay đổi Đưa ra những ý kiến về những điểm có thể thay đổi được Thái độ chân tình, cởi mở, trung thực Cách đưa ra ý kiến nhận xét, đóng góp sẽ quyết định việc người nhận ý kiến có chấp nhận và làm theo hay không..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Cách nhận ý kiến phản hồi        . . Cởi mở Lắng nghe Chấp nhận Không phán xét Không thanh minh Làm rõ ý kiến đóng góp (nếu cần) Xin ý kiến đóng góp về vấn đề cụ thể Coi các ý kiến phản hồi là cơ hội để hoàn thiện bản thân Sẵn sàng thay đổi theo ý kiến phản hồi một cách tích cực.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Nhận phản hồi không tích cực Cách 1  Chủ quan, luôn cho mình là đúng  Tìm mọi lí lẽ để bảo vệ quan điểm của mình  Phản đối, không chấp nhận ý kiến của người khác  Thái độ căng thẳng, cương quyết không thay đổi quan điểm/ý kiến của mình. Cách 2  Im lặng lắng nghe  Không tỏ thái độ phản đối nhưng vẫn làm theo cách của mình, không thay đổi quan điểm/ý kiến của mình.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH PHẢN HỒI MANG TÍNH XÂY DỰNG. Bước 1. Nhận thức sâu sắc : Quan sát (nghe, xem) và suy nghĩ (tôi nhìn thấy gì ? và tôi đánh giá như thế nào về những điều tôi nhìn thấy ? Đặt mình vào vị trí của người nhận phản hồi). Bước 2. Kiểm tra nhận thức : Đặt các câu hỏi để chắc chắn rằng mình đã hiểu đúng ý định của người được nhận phản hồi.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH PHẢN HỒI MANG TÍNH XÂY DỰNG (Tiếp) . Bước 3. Đưa ra ý kiến đóng góp của mình. Xác nhận và thừa nhận những ưu điểm ( cần giải thích tại sao lại đánh giá đó là những ưu điểm). b) Đưa ra các gợi ý để hoàn thiện hoặc nâng cao (cần giải thích tại sao lại đưa ra các gợi ý đó) a).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Lưu ý Người phản hồi : . Bằng việc giải thích các ý kiến đóng góp của mình, người đưa ra phản hồi nên chỉ ra rằng cần phải thận trọng lựa chọn các giải pháp thay thế và vận dụng.. Người nhận phản hồi : . Dựa trên những đề xuất của ngồi người phản hồi, người nhận phản hồi sẽ đưa ra ý kiến của mình về các đề xuất đó..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tác dụng của phản hồi mang tính xây dựng . - Thông qua các cuộc góp ý trao đổi, cả hai phía đều có thể học hỏi và nâng cao kiến thức chuyên môn và tư duy của mình..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Phản hồi trong thực tế . Mục đích : Chỉ ra cho người thực hiện (GV hoặc HV) thấy được/ hiểu được các hành động của mình thông qua nhận xét, đánh giá của người thực hiện khác..  . . Phản hồi bao gồm hai yếu tố : Mô tả các hành động đã được diễn ra như thế nào (hoạt động giống như một loại gương). Đánh giá các hành động đó.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> TÓM LẠI . Phản hồi mang tính xây dựng là một kĩ năng chủ chốt trong đào tạo và trong bồi dưỡng GV..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Kết luận . Trong dạy học cũng như trong cuộc sống hàng ngày, lắng nghe tích cực và phản hồi mang tính xây dựng có ý nghĩa quan trọng. Trong trường học, nó là một trong những yếu tố tạo nên môi trường học tập thân thiện, an toàn thúc đẩy nâng cao hiệu quả GD. Trong xã hội nó cũng là yếu tố thúc đẩy XH phát triển trong mối quan hệ thân thiện, cảm thông, chia sẻ giữa con người với nhau, mang lại cuộc sống yên ổn, hòa bình…/..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Xin tr©n träng c¶m ¬n.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> PHẦN HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH Kĩ thuật “Khăn trải bàn”.

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×