Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

BANG THAM CHIEU CAC MON VA LUONG HOA NLPC LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.44 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN CÁCH THỨC LƯỢNG HOÁ CÁC NĂNG LỰC PHẨM CHẤT Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng họp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống. Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kì một người nào cũng cần có để sống, học tập và làm việc. Các hoạt động giáo dục (bao gồm các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo), với khả năng khác nhau, nhưng đều hướng tới mục tiêu hình thành và phát triển các năng lực chung của học sinh. Năng lực đặc thù mân học (của môn học nào) là năng lực mà môn học (đó) có ưu thế hỉnh thành và phát triển (do đặc điểm của môn học đó). Một năng lực có thể là năng lực đặc thù của nhiều môn học khác nhau. Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử trong đạo đức, lối sống, ý thức pháp luật, niềm tin, tình cảm,... của con người. Phẩm chất cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người1. Các năng lực chung và phẩm chất chủ yếu được lượng hoá bằng các trắc nghiệm, bảng kiểm, thang đo... gồm các câu hỏi (item) được thể hiện tường minh dưới dạng các chỉ báo/biểu hiện hành vi có thể quan sát và đánh giá được với các cấp độ từ thấp đên cao. Công việc này được thực hiện dựa trên tiến trình bao gồm các bước sau: Làm rõ nội hàm của phẩm chất, năng lực tương ứng. Với mỗi hăng lực, phẩm chất, liệt kê các chỉ báo hành vi (các biểu hiện cụ thể) phản ánh nội hàm của năng lực/phẩm chất đó dưới dạng các hành động nhận thức, kĩ năng (hiểu, làm, thể hiện,...) và thái độ (thích, tự tin, tự giác, chủ động,...). Với mỗi chỉ báo hành vi, thiết lập các mức độ chất lượng thể hiện cấp độ từ thấp đến cao. Kết quả đánh giá căn cứ trên các chỉ báo hành vi, để xác định yêu cầu cần đạt theo từng mức độ từ thấp đến cao. * Thông tư 22 quy định: Đánh giá học sinh tiểu học là những hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; nhận xét định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất cùa học sinh tiểu học. Nội dung đánh giá sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh tiểu học: + Năng lực: tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề. + Phẩm chất: chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỉ luật; đoàn kết yêu thương. Đánh giá thường xuyên về năng lực, phẩm chất của học sinh tiểu học: + Giáo viên căn cứ vào các biểu hiện về nhận thức, kĩ năng, thái độ của học sinh ờ từng năng lực, phẩm chất để nhận xét, có biện pháp giúp đỡ kịp thời. + Học sinh được tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng năng lực, phẩm chất để hoàn thiện bản thân. + Khuyến khích cha mẹ học sinh trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh rèn luyện và phát triển năng lực, phẩm chất. Đánh giá định kì về năng lực, phẩm chất:Vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối học kì II,giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào các biểu hiện liên quan đến nhận thức, kĩ năng, thái độ trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng năng lực, phẩm chất của mỗi học sinh, tổng hợp theo các mức sau: + Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên. + Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên. + Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ. Các thang đo dưới đây được thiết kể để giúp giáo viên đánh giá các năng lực, pham chất của học sinh tiểu học tù lớp 1 đến lóp 5 một cách tường minh hơn, chính xác hơn vào giữa và cuối mỗi học kì 2: 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thang đo dành cho giáo viên. Thang đo dành cho học sinh (từ lớp 3 đến lớp 5). Cách thức sử dụng các thang đo năng lực, phẩm chất: Những trường tiểu học ở khu vực thành phố, nơi có điều kiện có thể hướng dẫn giáo viên sử dụng công nghệ thông tin để lượng hoá theo các chỉ báo trên thang đo theo cách sau: Lượng hoá kết quả đánh giả từng năng lực, phẩm chất dựa trên mức độ thể hiện qua các câu (item) cho các lần đánh giá giữa kì và cuối kì theo quy ước sau: xếp vào nhóm TÔT nếu: > 3/4 số câu (item) đạt mức 3, không có câu nào ở mức 1. xếp vào nhóm ĐẠT nếu: > 3/4 số câu (item) đạt mức 2, 3. xếp vào nhóm CẦN CỒ GĂNG nếu: > 1/4 số câu (item) đạt mức 1. Những trường tiểu học ở khu vực nông thôn, miền núi... chưa có đủ điều kiện, giáo viên sử dụng các thang đo này như là căn cứ tham chiếu (khung tham chiếu) để lượng hoá từng năng lực, phẩm chất của học sinh, đảm bảo tính khách quan, công bằng, chú ý đến nhũng học sinh có khó khăn càn giúp đỡ (nhóm cần có gắng). Thang đo dùng cho GV đánh giá năng lực phẩm chất THANG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT (Dành cho GV đánh giá học sinh tiểu học) Họ và tên học sinh: ........................................Tuổi.........Nam/Nữ........ Lớp ..........Trường.............................................................. Họ và tên giáo viên: ...........................................................Ngày đánh giá: ........... Hướng dẫn: Dưới đây là những biểu hiện hành vi có thể quan sát thấy ở một học sinh (HS). Giáo viên hãy đọc kỹ từng câu và đánh giá xem HS này thực hiện ở mức độ nào? Hãy khoanh tròn vào một số thích hợp biểu thị đúng nhất hành vi của HS này. (chỉ chọn 1 trong 3 mức độ): 1 = Không đúng, hiếm khi 3 = Thường xuyên, Thường xuyên đúng 2 = Đôi khi đúng, thi thoảng đúng. 1. Các năng lực và phẩm chất: STT. Các chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ. Mức độ 1. 2. 3. Năng lực I Tự phục vụ, tự quản 1. HS tự vệ sinh thân thể, ăn, mặc gọn gàng sạch sẽ. 1. 2. 3. 2. HS tự chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân ở trên lớp, ở nhà. 1. 2. 3. 3. HS tự giác hoàn thành công việc được giao đúng hẹn. 1. 2. 3. 4. HS chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. 1. 2. 3. 5. HS tự sắp xếp thời gian học tập, sinh hoạt cá nhân, vui chơi hợp lý. 1. 2. 3. 6. HS tự sắp xếp thời gian làm các bài tập theoyêu cầu của giáo viên. 1. 2. 3. II. Hợp tác. 7. HS có kĩ năng giao tiếp, sẵn sàng giúp đỡ các bạn. 1. 2. 3. 8. HS tích cực tham gia vào các công việc ở tổ/nhóm. 1. 2. 3. 9. HS dễ làm quen, dễ dàng kết bạn. 1. 2. 3. 10 HS biết nói lời cảm ơn khi người khác giúp mình một điều gì đó. 1. 2. 3. 11 HS tích cực, tự giác hoàn thành công việc được nhóm giao đúng hẹn. 1. 2. 3. 12 HS lắng nghe và dễ dàng thỏa thuận với các bạn trong nhóm. 1. 2. 3. 13 HS tự thực hiện được các nhiệm vụ học tập cá nhân, học tập theo nhóm. 1. 2. 3. 14 HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao đúng hẹn. 1. 2. 3. 15 HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học. 1. 2. 3. III Tự học và giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 16 HS vận dụng điều đã học để giải quyết các vấn đề trong học tập. 1. 2. 3. 17 Để giải quyết một vấn đề, HS thường cố gắng đến cùng. 1. 2. 3. 18 HSchủ động nghĩ ra những cách khác nhau để giải quyết vấn đề. 1. 2. 3. 19 HS tự giác tham gia làm các việc vặt trong nhà giúp bố mẹ. 1. 2. 3. 20 HS tự giác thực hiện những công việc được giao, không cần nhắc nhở. 1. 2. 3. 21 HS thể hiện sự chăm chỉ, sẵn sàng giúp đỡ các bạn trong lớp. 1. 2. 3. 22 HS có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong các giờ học. 1. 2. 3. 23 HS chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học. 1. 2. 3. 24 HS nỗ lực hoàn thành các công việcđược giao ở lớp, ở nhà đúng hẹn. 1. 2. 3. 25 HS tự tin trong giao tiếp ứng xử với các bạn trong lớp. 1. 2. 3. 26 HS chủ động, tự tin trong các tình huống học tập và rèn luyện. 1. 2. 3. 27 HS thể hiện sự tự tin trong các cuộc thảo luận nhóm. 1. 2. 3. 28 HS luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân. 1. 2. 3. 29 HS tự chịu trách nhiệm, không đổ lỗi, sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. 1. 2. 3. 30 HS luôn được các bạn trong nhóm/lớp tin tưởng. 1. 2. 3. 31 HS thể hiện sự thật thà, ghét sự gian dối. 1. 2. 3. 32 HS luôn nói đúng về sự việc, không nói sai về người khác. 1. 2. 3. 33 HS biết bảo vệ của công, không lấy những gì không phải của mình. 1. 2. 3. 34 HS tôn trọng cam kết, giữ lời hứa. 1. 2. 3. 35 HS tôn trọng nội quy vàthực hiện nghiêm túc quy định về học tập. 1. 2. 3. 36 HS tự giác, tập trung cho các nhiệm vụ học tập, không cần nhắc nhở. 1. 2. 3. 37 HS thể hiện sự tôn trọng, nhường nhịn, gắn kết trong nhóm bạn. 1. 2. 3. 38 HS biết cách ứng xử, không gây mất đoàn kết trong tổ, lớp. 1. 2. 3. 39 HS không nói xấu bạn hoặc ganh ghét các bạn trong lớp. 1. 2. 3. 40 HS yêu thương, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. 1. 2. 3. 41 HS yêu trường, lớp, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 1. 2. 3. 42 HS yêu thương bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn. 1. 2. 3. Phẩm chất IV Chăm học, chăm làm. V. Tự tin, trách nhiệm. VI Trung thực, kỉ luật. VI Đoàn kết, yêu thương I. 2. HS gặp những vấn đề sau đây ở mức độ nào? STT. Biểu hiện. 1. Lạnh lùng, ít nói, giao tiếp kém tự tin. 2. Thụ động, không tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Hay gây gổ hoặc phá rối, trêu chọc các bạn. 4. Nhút nhát, không thân với bạn nào trong lớp. 5. Làm gì sai hay đổ lỗi cho người khác. 6. Dễ bị kích động, khó kiểm soát xúc cảm tiêu cực. Không/ Thỉnh rất hiếm thoản g. Thườn g xuyên. Rất thường xuyên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ………………………………………………………… 3. HS có những điểm mạnh / khó khăn nào? a/ Những điểm mạnh (về nhận thức, kỹ năng, thái độ): ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ b/ Những điểm HS gặp khó khăn: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ 4. Giáo viên đã làm gì để giúp HS phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu? ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Cách thức đánh giá với từng năng lực, phẩm chất: Lượng hóa kết quả đánh giá từng năng lực, phẩm chất dựa trên mức độ thể hiện qua các câu cho các lần đánh giá giữa kì và cuối kì theo quy ước sau: - Xếp vào nhóm TÔT nếu: ≥ 3/4 số câu đạt mức 3, không có câu nào ở mức 1; - Xếp vào nhóm ĐẠT nếu: > 3/4 số câu đạt mức 2, 3 ; - Xếp vào nhóm CẦN CÔ GĂNG nếu: ≥ 1/4 số câu đạt mức 1. HƯỚNG DẪN CÁCH THỨC LƯỢNG HOÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC MÔN HỌC Đánh giả học sinh tiểu học ỉà những hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm fra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; nhận xét định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện,... của học sinh tiếu học. Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học và hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. Đánh giá thường xuyên về học tập của học sinh tiếu học: Giáo viên dùng lời nói chỉ ra cho học sinh biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa; viết nhậu xét vào vờ hoặc sản phẩm học tập của học sinh khi cần thiết, có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời. Học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét sàn phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn. Khuyển khích cha mẹ học sinh trao đồi vói giáo viên về các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối họp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện. Đánh giá định kì về học tập3: Vào giữa học kì I, cuối học kì 1, giữa học kì II và cuối học kì II, giáo viên căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và chuẩn kiến thức, kĩ năng để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau: Hoàn thành tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu học tập của môn học hoặc hoạt động giáo dục. Hoàn thành: Thực hiện được các yêu cầu học tập của môn học hoặc hoạt động giáo dục. Chưa hoàn thành: Chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập của môn học hoặc hoạt động giáo dục. Để tìm cách lượng hoá kết quả học tập thường xuyên các môn học vảo giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối học kì II, chúng tôi dùng khung sau:. Nội dung chương trình Chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học (tại các thời điểm đánh giá) Bảng tham chiêu chuẩn đánh giả (gồm các tiêu chí và chỉ báo hành vi) với 3 mức độ Giá trị và lợi ích lớn nhất của phần này là đã xác định rõ ràng các tiêu chí, chỉ báo trong các bảng tham chiếu chuẩn đánh giá như là những “bản đồ” chỉ đuờng, hướng dẫn, định rõ các mục tiêu, yêu cầu cần đạt ở mỗi giai đoạn trên con đuòng giúp giáo viên tiểu học biểt rõ mình càn phải làm gì để giúp học 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sinh đạt được mục tiêu học tập. Cách thúc sử dụng các bảng tham chiếu chuẩn đánh giả: Những trường tiểu học ở khu vực thành phố, nơi có điều kiện có thể hưóng dẫn giáo viên sử dụng công nghệ thông tin để lưọng hoá theo các chỉ báo của bảng tham chiểu chuẩn đánh giá theo cách sau: Lượng hoá kết quả đánh giá thường xuyên từng môn học thể hiện qua các tiêu chí - chi báo hành vi (biểu hiện cụ thể) cho các lần đánh giả giữa kì và cuối kì theo quy ước sau: HTT: > 3/4 số chì báo đạt mức HTT, không cỏ chỉ báo nào ờ mức CHT HT: > 3/4 chỉ báo đạt mức HT hoặc HTT CHT: > 1/4 sổ chỉ báo chi đạt mức CHT. Những trường tiểu học ờ khu vực nông thôn, miền núi... chưa có đủ điều kiện, giảo viên sử dụng các bảng tham chiếu này như là căn cứ (khung tham chiếu) để lượng hoá kết quả học tập thường xuyên của học sinh, đảm bảo tính khách quan, công bằng, chú ý đến những học sinh CHT, cần giúp đỡ kịp thời LỚP 5, GIỮA HỌC Kl I, MÔN TIẾNG VIỆT A. Nội dung chương trình Các nội dung trong chương trình học môn Tiếng Việt từ tuần 1 đến tuần 9. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức Tiếng Việt Ngữ âm và chữ viết - Hiểu cấu tạo của vần. - Hiểu quy tắc đánh dấu thanh và quy tắc lựa chọnc/k, g/gh, ng/ngh. Từ vựng - Hiểu từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt) về tự nhiên, xã hội, con người thuộc các chủ điểm Tổ quắc; Nhân dân; Hoà bình; Hữu nghị— Hợp tác; Thiên nhiên. - Hiểu từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. Ngữ pháp - Hiều về từ loại: đại từ xưng hô. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ - Sử dụng được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá. Tập làm văn - Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh, đoạn văn tả cảnh. - Hiểu văn bản thông thường: báo cáo thống kê, đơn từ. - Hiểu và sử dụng được một số quy tắc giao tiếp trong trao đổi, thảo luận. Văn học (không có bài học riêng) - Hiểu một số bài văn, đoạn văn, bài thơ, màn kịch về tự nhiên, xã hội, con người (chú trọng các văn bản về quyền và nghĩa vụ công dân, quyền trẻ em,...). 2. Kĩ năng Đọc - Đọc được các văn bản nghệ thuật, hành chính, khoa học, báo chí (tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút). - Biết đọc thầm, đọc lướt để nắm thông tin; biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, màn kịch ngắn. - Hiểu được ý nghĩa của bài văn, bài thơ; hiểu một số chi tiết có giá trị nghệ thuật. - Đọc thuộc được một số đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ. Viết Biết vỉết chính tả đoạn văn, bài thơ theo các hình thức nghe - viết, nhớ - viết (tốc độ khoảng 90 chữ/15 phút). - Biết cách lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. - Biết cách viết đoạn văn, bài tả cảnh. - Viết được văn bản báo cáo thống kê đơn giản. Nghe - Nghe và kể lại được câu chuyện. Nhận xét được về nhân vật trong truyện. - Nghe - thuật lại được bản tin, văn bản phổ biển khoa học. - Nghe và tham gia ý kiến trong trao đổi, thảo luận. - Nghe - viết được chính tả một đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nghe - ghi chép được một số thông tin, nhân vật, sự kiện,... Nói - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc; thuật lại sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia. - Trao đôi, thảo luận được về đề tài phù hợp với lứa tuối; bày tỏ ý kiến, thái độ về vấn đề đang trao đổi, thảo luận. - Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng vê môn Tiếng Việt, đến giữa học kì I lớp 5, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1= Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2= Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3= Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.1.1 Kiến thức về ngữ âm - chữ viết, từ vựng, ngữ pháp 5.1.1.1 Nhận biết cấu tạo của vần: âm đệm, âm chính, âm cuối 5.1.1.2 Biết ghi dau thanh ữên âm chính, viết đúng các cặp c/k, g/gh, rtg/ngh 5.1.1.3 Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm Tổ quổc;Nhân dân; Hoà bình; Hữu nghị- Hợp tác; Thiên nhiên 5.1.1.4 Nhận biết và sử dụng được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, nhận biết từ đồng âm 5.1.1.5 Nhận biết và sử dụng được các đại từ xưng hô 5.1.2 Thực hiện được các kĩ năng đọc 5.1.2.1 Đọc rành mạch và tương đối lưu loát các văn bản nghệ thuật, hành chính, khoa học, báo chí,...(tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút); biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ 5.1.2.2 Bước đầu đọc diễn cảm cảm phù hợp với nội dung đoạn văn, đoạn thơ, trích đoạn kịch ngăn 5.1.2.3 Đọc thầm - hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của toàn bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc 5.1.2.4 Biết nhận xét đúng về nhân vật trong văn bản tự sự, nêu được ý kiến cá nhân về vẻ đẹp của hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài 5.1.2.5 Hiểu nội dung, ý nghĩa của các kí hiệu, số liệu, biểu đồ trong văn bản 5.1.3 Thực hiện được các kĩ năng viết 5.1.3.1 Biết viết và trình bày bài chính tả đúng quy định, chữ viết đều nét, thẳng hàng, đúng quy tắc ghi c/k, g/gh, ng/ngh và quy tắc đánh dấu thanh 5.1.3.2 Viết được bài chính tả khoảng 90 chữ/15 phút theo hình thức nghe viết, nhớ - viết, không mắc quá 5 lỗi 5.1.3.3 Viết được bài văn tả cảnh có độ dài khoảng 150 chữ (khoảng 15 câu) 5.1.3.4. Viết được báo cáo thống kê theo mẫu đã học. 5.1.4 5.1.4.1. Thực hiện được các kĩ năng nghe - nói Biết dùng lời nói phù hợp với quy tắc giao tiếp khi bàn bạc, trình bày ý kiến. 5.1.4.2 5.1.43. Xưng hô lịch sự, dùng từ, đặt câu phù họp với mục đích nói Biết kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc; biết chuyển đổi ngôi khi kể chuyện Biết thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc hoặc tham gia. 5.1.4.4 5.1.4.5. Biết dùng lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ ý kiến của mình khi thuyết trình, tranh luận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 19 chỉ báo) xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC Kì I, MÔN TIẾNG VIỆT A. Nội dung chương trình Các nội dung trong chương trình học môn Tiếng Việt từ tuần 10 đến tuần 18. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức Tiếng Việt Từ vựng - Hiểu từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt) về tự nhiên, xã hội, con người thuộc các chủ điểm Bảo vệ môi trường; Hạnh phúc; ôn tập vốn từ Ngữ pháp - Hiểu về từ loại: quan hệ từ, ôn về từ loại. - Ôn tập về câu. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ - Sử dụng được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá. Tập làm văn - Hiểu và làm được bài văn tả người. - Hiểu văn bản thông thường: đơn, biên bản. - Hiểu và sử dụng được một số quy tắc giao tiếp trong trao đổi, thảo luận. Văn học (không có bài học riêng) - Hiểu một số bài văn, đoạn văn, bài thơ, màn kịch về tự nhiên, xã hội, con người (chú trọng các văn bản về quyền và nghĩa vụ công dân, quyền trẻ em,...). 2. Kĩ năng Đọc - Đọc được các văn bản nghệ thuật, hành chính, khoa học, báo chí (tốc độ khoảng 110 tiếng/1 phút). - Biết đọc thầm, đọc lướt để nắm thông tin; biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, màn kịch ngắn. - Hiểu được ý nghĩa của bài văn, bài thơ; hiểu một số chi tiết có giá trị nghệ thuật. - Đọc thuộc được một số đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ. Viết - Biết viết chính tả đoạn văn, bài thơ theo các hình thức nghe - viết, nhớ - viết (tốc độ khoảng 90 chữ/15 phút). - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả (tả người, tả cảnh). - Viết được đoạn văn, bài văn tả người. - Viết được một lá đơn, một biên bản. Nghe - Nghe và kể lại được câu chuyện. Nhận xét về nhân vật trong truyện. - Nghe - thuật lại được bản tin, văn bản phổ biến khoa học. - Nghe và tham gia ý kiến trong trao đổi, thảo luận. - Nghe - viết được chính tả một đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ. - Nghe - ghi chép được một số thông tin, nhân vật, sự kiện,... Nói - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc; thuật lại sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia. - Trao đổi, thảo luận được về đề tài phù họp với lứa tuổi; bày tỏ ý kiển, thái độ về vấn đề đang trao đổi, thảo luận. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Tiếng Việt, đến cuối học kì I lớp 5, giáo viên lượng hoá thành ba mức: = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu càu này (chỉ báo hành vi)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mã tham chiếu. Mức độ Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). 5.2.1 5.2.1.1. Kiến thức về ngữ - âm chữ viết, từ vựng, ngữ pháp Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm Bảo vệ môi trường; Hạnh phúc. 5.2.1.2 5.2.1.3. Hiểu và sử dụng được từ ngữ theo các chủ đề được ôn tập Nhận biết và sử dụng được các quan hệ từ, phân biệt được từ loại của các từ. 5.1.2.4. Phân biệt được các kiểu câu được ôn tập. 5.2.2 5.2.2.1. Kiến thức về văn bản, biện pháp tu từ Hiểu cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá trong bài đọc; biết dùng các biện pháp nhân hoá, so sánh để viết được câu văn hay Nhận biết được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người, lập được dàn ý của bài văn tả người. 5.2.2.2 5.2.2.3. Biết được tác dụng và cấu tạo của một lá đơn, một biên bản. 5.2.3 5.2.3.1. 5.2.3.5. Thực hiện được các kĩ năng đọc Đọc rành mạch và tương đối lưu loát các văn bản nghệ thuật, hành chính, khoa học, báo chí,... (tốc độ khoảng 110 tiếng/1 phút, biêt ngăt, nghỉ hơi đúng chô Bước đâu đọc diễn cảm cảm phù hợp với nội dung đoạn văn, đoạn thơ, trích đoạn kịch ngắn Đọc thầm - hiểu dàn ý, đại ý của văn bản đã đọc, trả lời được câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của bài đọc Biết nhận xét đúng về nhân vật trong văn bản tự sự, nêu được ý kiến cá nhân về vẻ đẹp của hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài Hiểu nội dung, ý nghĩa của các kí hiệu, số liệu, biểu đồ trong văn bản. 5.1.3.6. Thuộc hai bài thơ, đoạn văn xuôi. 5.2.4. Thực hiện được các kĩ năng viết. 5.2.3.2 5.2.3.3 5.2.3.4. 5.2.4.1 5.2.4.2 5.2.4.3. Biết viết và trình bày bài chính tả đúng quy định, chữ viết đều nét, thẳng hàng, đúng quy tắc Viết được bài chính tả khoảng 95 chữ/15 phút theo hình thức nghe viết, nhớ - viết, không mắc quá 5 lỗi. 5.2.4.4. Viết được bài văn tả người có độ dài khoảng 150 chữ (khoảng 15 câu) Viết được một lá đơn, một biên bản. 5.2.5 5.2.5.1. Thực hiện được các kĩ năng nghe - nói Nghe - thuật lại bản tin, văn bản phổ biến khoa học. 5.2.5.2. Nghe - ghi chép một số thông tin, nhận xét về nhân vật, sự kiện,.... 5.2.5.3. Biết dùng lời nói phù hợp với quy tắc giao tiếp khi bàn bạc, trình bày ý kiến. 5.2.5.4 5.2.5.5. Xưng hô lịch sự, dùng từ, đặt câu phù hợp với mục đích nói năng Biết kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc; biết chuyển đổi ngôi khi kể chuyện Biết thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc hoặc tham gia. 5.2.5.6. D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 23 chỉ báo). CHT (1). HT (2). HTT (3).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC Kì II, MÔN TIẾNG VIỆT A. Nội dung chương trình Các nội dung trong chưong trình học môn Tiếng Việt từ tuần 19 đến tuần 27. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức Tiếng Việt Ngữ âm và chữ viết - Viết đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; quy tắc viêt hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Từ vựng - Hiểu từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt) về tự nhiên, xã hội, con người thuộc các chủ điểm Câng dân; Trật tự - An ninh; Truyền thống (chú trọng từ ngữ về quyền và nghĩa vụ công dân, quyền trẻ em,...). Ngữ pháp - Hiểu về câu ghép và sử dụng được một số kiểu câu ghép. - Hiểu và sử dụng được một số biện pháp liên kết câu. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ Sử dụng được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá. Tập làm văn - Hiểu và làm được bài văn tả người. - Phân biệt rõ và viết được bài văn kể chuyện, tả đồ vật, tả cây cối. - Hiểu văn bản thông thường: chương trình hoạt động. - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật, lời thoại trong kịch. - Hiểu và sử dụng được một số quy tắc giao tiếp trong trao đổi, thảo luận. Văn học (không có bài học riêng) - Hiểu một số bài văn, đoạn văn, bài thơ, màn kịch về tự nhiên, xã hội, con người (chú trọng các văn bản về quyền và nghĩa vụ công dân, quyền trẻ em,...). - Hiểu chủ đề, đề tài, đầu đề văn bản. 2. Kĩ năng Đọc - Đọc được các văn bản nghệ thuật, hành chính, khoa học, báo chí (tốc độ khoảng 115 tiếng/1 phút). - Biết đọc thầm, đọc lướt để nắm thông tin; biết đọc diễn cảm bài văn, bài 'thơ, màn kịch ngắn. - Hiểu được ý nghĩa của bài văn, bài thơ; hiểu một số chi tiết có giá trị nghệ thuật. Nhận xét được về nhân vật, hình ảnh, cách sử dụng từ ngữ và tình cảm, thái độ của tác giả. - Đọc thuộc được một số đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ. Biết cách tra từ điển học sinh, sổ tay từ ngữ, ngữ pháp để tìm và ghi chép thông tin. Hiểu các kí hiệu, số liệu trên sơ đồ, biểu đồ,... Viết - Biết viết chính tả một đoạn văn, bài thơ theo các hình thức nghe - viết, nhớ - viết (tốc độ khoảng 100 chữ/15 phút). - Biết cách lập dàn ý cho bài văn tả người. - Biết cách viết đoạn văn, bài văn tả người. - Ôn tập viết được bài văn kể chuyện, tả đồ vật, tả cây cối. Nghe - Nghe và kể lại được câu chuyện. Nhận xét về nhân vật trong truyện. - Nghe - thuật lại được bản tin, văn bản phổ biến khoa học. - Nghe và tham gia ý kiến trong trao đổi, thảo luận. - Nghe - viết được chính tả một đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ. - Nghe - ghi chép được một số thông tin, nhân vật, sự kiện,... Nói.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Thuật lại sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia. - Trao đổi, thảo luận được về đề tài phù họp với lứa tuổi; bày tỏ ý kiến, thái độ về vấn đề đang trao đổi, thảo luận. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Tiếng Việt, đến giữa học kì II lóp 5, giáo viên lượng hoá thành ba mức: = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.3.1 Kiến thức ngữ âm - chữ viết, từ vựng, ngữ pháp 5.3.1.1 Viết đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài 5.3.1.2 Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm Công dân; Trật tự-An ninh; Truyền thong 5.3.1.3 Nhận biết được câu ghép, cách nối các vế câu ghép, nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 5.3.1.4 Nhận biết và sử dụng được một số biện pháp liên kết câu (lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng từ ngữ nối) 5.3.2 5.3.2.1. Kiến thức về văn bản, biện pháp tu từ Hiểu cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá trong bài đọc; biết dùng các biện pháp nhân hoá, so sánh để viết được câu văn hay. s.3.2.2. Nhận biết và viết được hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. 5.3.3 5.3.3.1. Thực hiện được các kĩ năng đọc Đọc rành mạch và tưong đối lun loát các vàn bản nghệ thuật, hành chính, khoa học, báo chí,... (tốc độ khoảng 115 tiếng/1 phút; biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu đọc diễn cảm cảm phù hợp với nội dung đoạn văn, đoạn thơ, ưích đoạn kịch ngắn Đọc thầm - hiểu dàn ý, đại ý của văn bản đã đọc, trả lời được câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của bài đọc Biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự, nêu được ý kiến cá nhân về vẻ đẹp của hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài, tóm tắt được văn bản tự sự đã đọc. 5.3.3.2 5.3.3.3 5.3.3.4. 5.3.3.5 5.3.4. Thuộc 3 bài thơ, đoạn văn xuôi dễ nhớ có độ dài khoảng 150 chữ Thực hiện được các kĩ năng viết. 5.3.4.1. Biết viết và trình bày bài chính tả đúng quy định, chữ viết đều nét, thẳng hàng, đúng quy tắc viết hoa Viết được bài chính tả khoảng 100 chữ/15 phút theo hình thức nghe viết, nhớ - viết, không mắc quá 5 lỗi. 5.3.4.2 5.3.4.3 5.3.4.4 5.3.4.5 5.3.4.6. Viết được bài văn tả người có độ dài khoảng 150 chữ (khoảng 15 câu) Ôn tập viết được bài văn kể chuyện, tả đồ vật, tả cây cối Biết được tác dụng và cấu tạo của một chương trình hoạt động, viết được văn bản chương trình hoạt động Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật, lời thoại trong kịch; bước đầu viết được đoạn đối thoại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mức độ. Mã tham chiếu. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). 5.3.5 5.3.5.1. Thực hiện được các kĩ năng nghe - nói Nghe - thuật lại bản tin, văn bản phổ biến khoa học. 5.3.5.2. Nghe - ghi chép một số thông tin, nhận xét về nhân vật, sự kiện,.... 5.3.5.3 5.3.5.4. CHT (1). HT HTT (2) (3). Biết đùng lời nói phù hợp với quy tắc giao tiếp khi bàn bạc, trình bày ý kiến Xưng hô lịch sự, dùng từ, đặt câu phù hợp với mục đích nói. 5.3.5.5. Biết kê lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc; biết chuyển đổi ngôi khi kể chuyện 5.3.5.Ó Biết thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc hoặc tham gia D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 23 chỉ báo) xếp mức CHT HT Số chỉ báo. HTT. Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC Kì II, MÔN TIẾNG VIỆT A. Nội dung chương trình Các nội dung trong chương trình học môn Tiếng Việt từ tuần 28 đến tuần 35. B.Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức Tiếng Việt Ngữ âm và chữ viết - Biết viết hoa từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Biết viết hoa tên cơ quan, đơn vị, tổ chức. Từ vựng - Hiểu từ ngữ (gồm cả thảnh ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt) về tự nhiên, xã hội, con người thuộc các chủ điểm Nam và nữ; Trẻ em (chú trọng từ ngữ về quyền và nghĩa vụ công dân, quyền trẻ em,...). Ngữ pháp - Hiểu ý nghĩa và sử dụng được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phay, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ - Sử dụng được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá. Tập làm văn - Hiểu đặc điểm của bài văn tả cây cối, tả con vật, tả cảnh, tả người. - Hiểu và sử dụng được một so quy tắc giao tiếp trong trao đổi, thảo luận. 1.3. Văn học (không cổ bài học riêng) - Hiểu được một số bài văn, đoạn văn, bài thơ, màn kịch về tự nhiên, xã hội, con người (chú trọng các văn bản về quyền và nghĩa vụ công dân, quyền trẻ em,...). - Hiểu được chủ đề, đề tài, đầu đề văn bản. 2. Kĩ năng Đọc - Đọc được các văn bản nghệ thuật, hành chính, khoa học, báo chí (tốc độ khoảng 120 tiếng/1 phút). - Biết đọc thầm, đọc lướt để nắm thông tin; biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, màn kịch ngắn. - Hiểu được ý nghĩa của bài văn, bài thơ; một số chi tiết có giá trị nghệ thuật. Nhận xét được về nhân vật, hình ảnh, cách sử dụng từ ngữ và tình cảm, thái độ của tác giả. - Đọc thuộc được một số đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ. - Biết cách tra từ điển học sinh, sổ tay từ ngữ, ngữ pháp để tìm và ghi chép thông tin. Hiểu được các kí hiệu, số liệu trên sơ đồ, biểu đồ,... Viết - Biết viết chính tả đoạn văn, bài thơ theo các hình thức nghe - viết, nhớ - viết (tốc độ khoảng 100.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chữ/15 phút). - Biết cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả; biết cách viết đoạn văn, bài văn miêu tả. - Biết viết đoạn đối thoại. Nghe - Nghe và kể lại được câu chuyện. Nhận xét về nhân vật trong truyện. - Nghe - thuật lại được bản tin, văn bản phổ biến khoa học. - Nghe và tham gia ý kiến trong trao đổi, thảo luận. - Nghe - viết được chính tả một đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ. - Nghe - ghi chép được một số thông tin, nhân vật, sự kiện,... Nói - Kể được cầu chuyện đã nghe, đã đọc. - Thuật lại sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia. Ôn tập cuối cấp: - Nắm được một số quy tắc chính tả. Biết cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và nước ngoài. - Hiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức); hiểu các từ loại chủ yếu (danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ); hiểu được nghĩa của từ. - Hiểu câu đơn và các thành phần của câu đơn (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ); câu ghép. - Hiểu câu kể, câu hỏi, câụ cảm, câu khiến. - Hiểu các dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang). - Sử dụng được các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hoá). - Hiêu cấu tạo ba phần của văn bản. - Hiểu các kiểu văn bản: kể chuyện, miêu tả, thư. - Đọc - hiêu được nội dung, nêu được ý nghĩa của văn bản; nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật của văn bản (từ ngữ, hình ảnh, nhân vật,...). - Viết được đoạn văn, bài văn kể chuyện, miêu tả, viết thư. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Tiếng Việt, đến cuối học kì II lóp 5, giáo viên lượng hoá thành ba mức: = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Mức độ Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu CHT HT HTT hiện cụ thể) (1) (2) (3) Kiến thức (ngữ âm, từ vựng, ngữ 5,4.1 pháp) Biết viết hoa từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải 5.4.1.1 thưởng Biết viết hoa tên cơ quan, đơn vị, tổ 5.4.1.2 chức 5.4.1.3 Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm: Nam và nữ; Trẻ em 5.4.1.4 Sử dụng được dấu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mã tham chiếu. 5.4.2 5.4.2.1. 5.4.3 5.4.3.1. 5.4.3.2. 5.4.3.3. 5.4.3.4. 5.4.3.5. Mức độ. Tiêu dấu chí chấm và chỉ chấm, báo dấu hành vi (biểu hỏi, chấm hiện cụ thể) than, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang Kiến thức về văn bản, biện pháp tu từ Hiểu cái hay của câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá; biết dùng các biện pháp nhân hoá, so sánh để viết được câu văn hay Thực hiện được các kĩ năng đọc Đọc rành mạch và tương đối lưu loát các văn bản nghệ thuật, hành chính, khoa học, báo chí,... (tốc độ khoảng 120 tiếng/1 phút); biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ Bước đầu đọc diễn cảm cảm phù họp với nội dung đoạn văn, đoạn thơ, trích đoạn kịch ngắn Đọc thầm - hiểu dàn ý, đại ý của văn bản đã đọc, trả lời được câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của bài đọc Biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tụ sự, nêu được ý kiến cá nhân về vẻ đẹp của hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài, tóm tắt được văn bản tự sự đã đọc Ị Thuộc khoảng ba bài thơ, đoạn văn. CHT (1). HT (2). HTT (3).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mã tham chiếu. 5.4.4 5.4.4.1. 5.4.4.2. 5.4.4.3 5.4.4.4 5.4.5 5.4.5.1 5.4.5.2. 5.4.5.3. 5.4.5.4 5.4.5.5. 5.4.5.6. Mức độ CHT Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu (1) xuôihiện dễ nhớ có độ cụ thể) dài khoảng 150 chữ Thực hiện được các kĩ năng viết Biết viết và trình bày bài chính tả đúng quy định, chữ viết đều nét, thẳng hàng, đúng quy tắc viết hoa Viết được bài chính tả khoảng 100 chữ/15 phút theo hình thức nghe - viết, nhớ viết, không mắc quá 5 lỗi Viết được bài văn tả cây cối, tả con vật, tả cảnh, tả người Bước đầu viết được đoạn đối thoại Thực hiện đưọc các kĩ năng nghe - nói Nghe - thuật lại bản tin, văn bản phổ biến khoa học Nghe - ghi chép một số thông tin, nhận xét về nhân vật, sự kiện,... Biết dùng lời nói phù hợp với quy tắc giao tiếp khi bàn bạc, trình bày ý kiến Xưng hô lịch sự, dùng từ, đặt câu phù hợp với mục đích nói năng Biết kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc; biết chuyển đổi ngôi khi kể chuyện Biết thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc hoặc tham gia. HT (2). HTT (3).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 20 chỉ báo) xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức. LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TOÁN A. Nội dung chương trình Học sinh đã học 47 tiết Toán (5 tiết/tuần). Do đó các nội dung đã hoàn thành về chương trình Toán lớp 5 tại thời điểm giữa học kì I bao gồm các nội dung sau: – Giới thiệu về phân số thập phân. – Hỗn số. – Khái niệm ban đầu về số thập phân. – So sánh hai số thập phân. – Đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, mi-li-mét vuông, héc-ta. – Giải toán có lời văn. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Biết nhận dạng các số thập phân. – Biết số thập phân gồm phần nguyên và phần thập phân. – Biết đọc và viết số thập phân. – Biết viết số thập phân khi biết số đơn vị của mỗi hàng trong phần nguyên, phần thập phân – Biết số đo đại lượng có thể viết dưới dạng phân số thập phân thì viết được dưới dạng số thập phân và ngược lại. – Biết so sánh hai số thập phân. – Biết sắp xếp một nhóm các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc ngược lại. – Biết đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, mi-li-mét vuông là các đơn vị đo diện tích, héc-ta là đơn vị đo ruộng đất. – Biết đọc, viết các số đo diện tích theo những đơn vị đo đã học. – Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đo đơn vị diện tích. – Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích với nhau và cùng sang một đơn vị khác. – Biết thực hiện phép tính với các số đo diện tích. – Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến ba bước tính về quan hệ tỉ lệ, có nội dung hình học vừa được học. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Toán, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham chiếu 5.1.1. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Bước đầu biết về số thập phân. 5.1.1.1 Biết nhận dạng các số thập phân và biết số thập phân gồm phần nguyên và phần thập phân 5.1.1.2 Biết đọc và viết số thập phân và biết viết số thập phân khi biết số đơn vị của mỗi hàng trong phần nguyên, phần thập phân. CHT (1). HT (2). HTT (3).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5.1.1.3 Biết số đo đại lượng có thể viết dưới dạng phân số thập phân thì viết được dưới dạng số thập phân và ngược lại 5.1.1.4 Biết so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp một nhóm các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc ngược lại 5.1.2. Biết được thêm các đơn vị đo diện tích và hoàn thiện bảng đơn vị đo diện tích. 5.1.2.1 Biết đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, mi-li-mét vuông là các đơn vị đo diện tích, héc-ta là đơn vị đo ruộng đất 5.1.2.2 Biết đọc, viết các số đo diện tích theo những đơn vị đo đã học và biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đo đơn vị diện tích 5.1.2.3 Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích với nhau và cùng sang một đơn vị khác và biết thực hiện phép tính với các số đo diện tích 5.1.2.4 Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến ba bước tính về “quan hệ tỉ lệ”, với các đơn vị diện tích D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 2 tiêu chí với 8 chỉ báo) Xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TOÁN A. Nội dung chương trình Các nội dung đã hoàn thành 89 tiết về chương trình Toán lớp 5 cuối học kì I bao gồm các nội dung sau (và các nội dung đã đề cập đến ở giữa học kì I, lớp 5): – Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia với sô số thập phân. – Tỉ số phần trăm. – Hình tam giác và diện tích hình tam giác. – Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi. – Giải toán có lời văn. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Biết cộng, trừ các số thập phân có đến ba chữ số ở phần thập phân, có nhớ không quá hai lượt. – Biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và sử dụng trong thực hành tính. – Biết tính giá trị của biểu thức có không quá ba dấu phép tính cộng, trừ, có hoặc không có dấu ngoặc. – Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. – Biết thực hiện phép nhân có tích là số thập phân có không quá ba chữ số ở phần thập phân (nhân một số thập phân với một số tự nhiên có không quá hai chữ số mà mỗi lượt nhân có không quá hai lần; nhân một số thập phân với một số thập phân mà mỗi lượt nhân có nhớ không quá hai lần). – Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... – Biết tính chất giáo hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một tổng với một số và sử dụng trong thực hành tính. – Biết thực hiện phép chia mà thương là một số tự nhiên hoặc một số thập phân có không quá ba chữ số ở phân thập phân (chia số thập phân cho một số tự nhiên, chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là một số thập phân; chia số thập phân cho số tự nhiên; chia số thập phân cho số thập phân). – Biết chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... – Biết tính giá trị của biểu thức số thập phân có đến ba dấu phép tính. – Biết tìm thành phần chưa biết của phép nhân và phép chia với số thập phân. – Nhận biết được tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại. – Biết đọc, viết tỉ số phần trăm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> – Biết viết một phân số thành tỉ số phần trăm và tỉ số phần trăm thành phân số. – Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các tỉ số phần trăm; nhân tỉ số phần trăm với một số tự nhiên; chia tỉ số phần trăm cho một số tự nhiên khác không. – Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số, tìm giá trị một tỉ số phần trăm của một số, tìm một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của số đó. – Bước đầu biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành số thập phân. – Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. -Nhận biết được các dạng hình tam giác (ba góc nhọn, một góc tù hai góc nhọn, một góc vuông hai góc nhọn); biết tính diện tích của hình tam giác – Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến bốn bước tính với các phân số (về tỉ số phần trăm, có nội dung hình học). C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Toán, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham chiếu 5.2.1. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Biết thực hiện bốn phép tính với các số thập phân. 5.2.1.1 Biết cộng, trừ các số thập phân có đến ba chữ số ở phần thập phân, có nhớ không quá hai lượt 5.2.1.2 Biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và sử dụng trong thực hành tính 5.2.1.3 Biết tính giá trị của biểu thức số thập phân có đến ba dấu phép tính 5.2.1.4 Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia 5.2.1.5 Biết thực hiện phép nhân có tích là số thập phân có không quá ba chữ số ở phần thập phân (nhân một số thập phân với một số tự nhiên có không quá hai chữ số mà mỗi lượt nhân có không quá hai lần; nhân một số thập phân với một số thập phân mà mỗi lượt nhân có nhớ không quá hai lần) 5.2.1.6 Biết thực hiện phép chia mà thương là một số tự nhiên hoặc một số thập phân có không quá ba chữ số ở phân thập phân (chia số thập phân cho một số tự nhiên, chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là một số thập phân; chia số thập phân cho số tự nhiên; chia số thập phân cho số thập phân) 5.2.1.7 Biết tính chất giáo hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một tổng với một số và sử dụng trong thực hành tính; biết nhân, chia nhẩm một số thập phân với, cho 10, 100, 1000;… hoặc với, cho 0,1; 0,01; 0,001;... 5.2.1.8 Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến bốn bước tính với các phân số (về tỉ số phần trăm, có nội dung hình học) 5.2.2. Biết và hiểu về tỉ số phần trăm. 5.2.2.1 Nhận biết được tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại và biết đọc, viết tỉ số phần trăm. CHT (1). HT (2). HTT (3).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5.2.2.2 Biết viết một phân số thành tỉ số phần trăm và tỉ số phần trăm thành phân số 5.2.2.3 Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các tỉ số phần trăm; nhân tỉ số phần trăm với một số tự nhiên; chia tỉ số phần trăm cho một số tự nhiên khác 0 5.2.2.4 Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số, tìm giá trị một tỉ số phần trăm của một số, tìm một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của số đó 5.2.2.5 Bước đầu biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành số thập phân; biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm 5.2.3. Nhận biết được các dạng hình tam giác và biết tính diện tích tam giác. 5.2.3.1 Nhận biết được các dạng hình tam giác (tam giác có ba góc nhọn, một góc tù hai góc nhọn, một góc vuông hai góc nhọn); biết tính diện tích của hình tam giác D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 2 tiêu chí với 14 chỉ báo) Xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ II, MÔN TOÁN A. Nội dung chương trình Các nội dung đã hoàn thành 121 tiết trong chương trình Toán lớp 5 giữa học kì II, lớp 5 bao gồm các nội dung sau (và các nội dung đã đề cập đến ở cuối học kì I, lớp 5): – Biểu đồ hình quạt. – Xăng-ti-mét khối (cm3), đề-xi-mét khối (dm3), mét khối (m3). – Hình thang. – Hình tròn. – Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. – Hình trụ, hình cầu. – Giải toán có lời văn với nội dung hình học. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Nhận biết về biểu đồ hình quạt và ý nghĩa thực tế của nó. – Biết thu thập thông tin và xử lí một số thông tin đơn giản từ một biểu đồ hình quạt. – Biết cm3, dm3, m3 là các đơn vị đo thể tích, biết đọc và viết các số đo thể tích theo các đơn vị đã học. – Biết mối quan hệ giữa dm3 và m3, cm3 và dm3, cm3 và m3. – Biết chuyển đổi đơn vị đo thể tích trong các trường hợp đơn giản. – Nhận biết được hình thang và một số đặc điểm của nó. – Biết cách tính được diện tích hình thang. – Biết cách tính được chu vi, diện tích của hình tròn. – Nhận biết được hình hộp chữ nhật, hình lập phương và một số đặc điểm của chúng. – Biết cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. – Biết cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. – Nhận biết được hình trụ. – Nhận biết được hình cầu. – Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến bốn bước tính với nội dung hình học. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Toán, đến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham chiếu 5.3.1. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). CHT (1). HT (2). HTT (3). Biết và hiểu được biểu đồ hình quạt. 5.3.1.1 Nhận biết về biểu đồ hình quạt và ý nghĩa thực tế của nó 5.3.1.2 Biết thu thập thông tin và xử lí một số thông tin đơn giản từ một biểu đồ hình quạt 5.3.2. Biết ba đơn vị đo thể tích cơ bản. 5.3.2.1 Biết cm3, dm3, m3 là các đơn vị đo thể tích, biết đọc và viết các số đo thể tích theo các đơn vị đã học và biết mối quan hệ giữa dm3 và m3, cm3 và dm3, cm3 và m3 5.3.2.2 Biết chuyển đổi đơn vị đo thể tích trong các trường hợp đơn giản 5.3.3. Nhận biết một số hình hình học và tính chất của chúng. 5.3.3.1 Nhận biết được hình thang và một số đặc điểm của nó; biết cách tính diện tích hình thang 5.3.3.2 Biết cách tính được chu vi, diện tích của hình tròn 5.3.3.3 Nhận biết được hình hộp chữ nhật, hình lập phương và một số đặc điểm của chúng; biết cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương; biết cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương 5.3.3.4 Nhận biết được hình trụ, hình cầu 5.3.3.5 Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến bốn bước tính với nội dung hình học trong phạm vi các kiến thức đã học D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 9 chỉ báo) Xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN TOÁN A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 175 tiết Toán. Do đó các nội dung đã hoàn thành về chương trình Toán lớp 5 tại thời điểm cuối học kì II lớp 5 bao gồm các nội dung sau (và các nội dung đã đề cập đến giữa học kì II, lớp 5): – Thời gian. – Vận tốc, quãng đường, thời gian. – Giải toán có lời văn vận dụng các nội dung kiến thức đã học. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. – Biết đổi đơn vị đo thời gian. – Biết cách cộng, trừ các số đo thời gian (có đến tên hai đơn vị). – Biết cách nhân, chia các số đo thời gian (có đến tên hai đơn vị) với, cho một số tự nhiên (khác 0). – Bước đầu nhận biết được vận tốc của một chuyển động; tên gọi, kí hiệu một số đơn vị đo vận tốc (km/giờ; m/phút; m/giây)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> – Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến bốn bước tính về chuyển động đều và các số đo với các đơn vị vừa được học. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Toán, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).. Mức độ. Mã tham chiếu 5.4.1. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). CHT (1). HT (2). HTT (3). Biết và hiểu về một số đơn vị đo thời gian thông dụng. 5.4.1.1 Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng và biết đổi đơn vị đo thời gian 5.4.1.2 Biết cách cộng, trừ các số đo thời gian (có đến tên hai đơn vị) 5.4.1.3 Biết cách nhân, chia các số đo thời gian (có đến tên hai đơn vị) với, cho một số tự nhiên (khác 0) 5.4.2. Biết vận tốc và một số đơn vị đo vận tốc. 5.4.2.1 Bước đầu nhận biết được vận tốc của một chuyển động; tên gọi, kí hiệu một số đơn vị đo vận tốc (km/giờ; m/phút; m/giây) 5.4.2.2 Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến bốn bước tính về chuyển động đều và các số đo với các đơn vị vừa được học. D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 2 tiêu chí với 5 chỉ báo) Xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN KHOA HỌC A. Nội dung chương trình Chương trình Khoa học lớp 5 (2 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì I, những nội dung đã hoàn thành: Sự sinh sản và phát triển ở cơ thể người Sự sinh sản. Sự lớn lên và phát triển của cơ thể người. Vệ sinh phòng bệnh Vệ sinh ở tuổi dậy thì. Phòng tránh một số bệnh truyền nhiễm. An toàn trong cuộc sống Sử dụng thuốc an toàn. Không sử dụng các chất gây nghiện. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng -Nhận biết được sự sinh sản, sự lớn lên và phát triển cùa cơ thể người Biết cách vệ sinh phù hợp lứa tuổi và phòng một số bệnh lây truyền Biết một số kĩ năng sống an toàn C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ riăng Khoa học, đến giữa học kì I, giảo viên lượng hoá thành ba mức:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.1.1 Nhận biết được sự sinh sản, sự lớn lên và phát triển của cơ thể người 5.1.1.1 Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết họp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ cùa mình 5.1.1.2 Nêu được các giai đoạn phát triển của con người và một số thay đôi về sinh học và xã hội ờ tuổi dậy thì 5.1.1.3 Biết tôn trọng bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ 5.1.2. 5.1.3. Biết cách vệ sinh phù họp lứa tuổi và phòng một số bệnh lây truyền Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì Nêu được nguyên nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh của ít nhất một trong số các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A Biết một số kĩ năng sổng an toàn. 5.1.3.1. Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. 5.1.3.2. Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 5.1.2.1 5.1.2.2 5.1.2.3. 5.1.3.3. Nêu được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc, khi mua thuốc và xác định được khi nào nên dùng thuốc D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 9 chỉ báo) xếp mức CHT HT. HTT. só chỉ báo Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN KHOA HỌC A. Nội dung chương trình Chương trình Khoa học lớp 5 (2 tiết /tuần), tại thời điểm cuối học kì I, những nội dung đã hoàn thành: An toàn trong cuộc sống Phòng tránh bị xâm hại. Phòng tránh tai nạn giao thông. Đặc điểm và ứng dụng của một so vật liệu thường dùng Tre, mây, song. Sắt, gang, thép, đồng, nhôm. Đá vôi, gạch, ngói, xi măng, thuỷ tinh. Cao su, chất dẻo, tơ sợi. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Biết một số kĩ năng sống an toàn. Bỉết đặc điểm và ứng dụng của một sổ vật liệu thường dùng. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Khoa học, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).. Mức độ. Mã tham chiếu 5.2.1. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). CHT (1). HT (2). HTT (3). Biết môt số kĩ năng sổng an toàn. 5.2.1.1 Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS 5.2.1.2 Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bịxâm hại 5.2.1.3 Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ 5.2.2 Biết đặc điểm và ứng dụng của một số vật liệu: sắt,gang, thép, đồng, nhôm 5.2.2.1 Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của ít nhất một trong các vật liệusắt, gang, thép, đồng, nhôm 5.2.2.2 Biết cách bảo quản một số đồ dùng làm từ các vật liệu sắt, gang thép, đồng, nhôm 5.2.3 Biết đặc điểm và ứng dụng của một số vật liệu: cao su, chất dẻo, thuỷ tinh, tơ sợi 5.2.3.1 Quan sát, nhận biết và nêu được một sổ tính chất và công dụng của ít nhất một trong các vật liệucao su, chất dẻo, thuỷ tinh, tơ sợi 5.2.3.2 Nhận biết và nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su, chất dẻo, thuỷ tinh, tơ sợi 5.2.4 Biết đặc điểm và ứng dụng của một số vật liệu: đá vôi, xi măng, gạch ngói 5.2.4.1 Quan sát, nhận biết và nêu được một số tính chất và công dụng của ít nhất một trong các vật liệu đá vôi, xi măng, gạch ngóỉ 5.2.4.2 Nêu được một số công dụng, cách bảo quản đá vôi, xi măng, thủy tinh D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên4tiêu chí với 9 chỉ báo) xếp mức CHT HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ II, MÔN KHOA HỌC A. Nội dung chương trình Chương trình Khoa học lớp 5 (2 tiếưtuần), tại thời điểm giữa học kì II, những nội dung đã hoàn thành: Sự biển đổi của chất Ba thể của chất. Hỗn hợp và dung dịch. Sự biển đổi hoá học. Sử dụng năng lượng Năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt. Năng lượng mặt trời, gió, nước. Năng lượng điện. Sự sinh sản của thực vật Cơ quan sinh sản. Trồng cây bằng hạt, thân, lá, rễ. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Nhận biết được sự biến đổi của chất Biết cách sử dụng các dạng năng lượng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả -Nhận.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> biết được sự sinh sản của thực vật C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Khoa học, đến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.3.1 Nhận biết được sự biến đổi của chất 5.3.1.1 Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí 5.3.1.2 Nêu được một số ví dụ về hồn họp, dung dịch. Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp 5.3.1.3 Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra 5.3.2. Biết cách sử dụng năng lượng an toàn, tiết kiệm và hiệu quẳ. 5.3.2.1 Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất 5.3.2.2 Kể được tên một số loại chất đốt. Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt. Biết tiết kiệm chất đốt 5.3.2.3 Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. Có ý thức tiết kiệm điện 5.3.3 Nhận biết đưực sự sinh sản của thực vật 5.3.3.1 Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa trên tranh vẽ hoặc hoa thật 5.3.3.2 Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió 5.3.3.3 Chi trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt.Ke được tên một số cây có the mọc các bộ phận của cây mẹ D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 90 chỉ báo) xếp mức CHT HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN KHOA HỌC A. Nội dung chương trình Chương trình Khoa học lóp 5 (2 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì II, những nội dung đã hoàn thảnh: Sự sinh sản của động vật Một số động vật đẻ trứng. Một số động vật đẻ con. Môi trường và tài nguyên Môi trường. Tài nguyên thiên nhiên. Mọi quan hệ giữa môi trường và con ngitời Vai trò của môi trường đối với con người. Tác động của con người đối với môi trường. Một sổ biện pháp bảo vệ môi trường. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Nhận biết sự sinh sản của động vật. - Nhận biết mối quan hệ giữa con người với môi trường và tài nguyên thiên nhiên để có cách ứng xử.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phù hợp nhằm bảo vệ môi trường. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì ỊỊ (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Khoa học, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.4.1 Nhận biết sự sinh sản của động vật 5.4.1.1 Ke được tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con 5.4.1.2 Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú 5.4.1.3 Thể hiện sự sinh sản của côn trùng, ếch bằng sơ đồ 5.4.2. Nhận biết mối quan hệ giữa con người với môi trường và tài nguyên thiên nhiên 5.4.2.1 Nêu được một số ví dụ về môi trường và tài nguyên thiên nhiên,một số thành phần của môi trường địa phương 5A2.2 Nêu được vai trò của môi trường, ích lợi của tài nguyên thiên nhiên 5.4.2.3 Nêu được tác động của con người đến môi trường: rừng, đất, nước và không khí 5.4.3 Biết cách bảo vệ môi trường 5.4.3.1 Nêuđược một số biện pháp bảo vệ môi trường 5.4.3.2 Thực hiện được một số biện pháp bảo vệ môi trường D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 8 chỉ báo) xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ I, PHẤN LỊCH SƯ A. Nội dung chương trình Chương trình Lịch sử lớp 5(1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì I, những nội dung đã hoàn thành: + Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược: Trương Định. + Đe nghị canh tân đất nước: Nguyễn Trường Tộ. + Cuộc phản công ở kinh thành Huế. Phong trào cần Vương: Phan Đình Phùng, Nguyễn Thiện Thuật,... + Sự chuyển biến trong kinh tể - xã hội Việt Nam và cuộc đấu hanh chống Pháp đầu thế kỉ XX. + Nguyễn Ái Quốc. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc từ năm 1930 đến năm 1945: Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chỉ Minh đọc Tuyên ngôn độc lập ngày 02/9/1945. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kể được một số sự kiện về phong trào chống Pháp và canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX; kể được những nét chính về cuộc đời và hoạt động của nhà yêu nước Phan Bội Châu. Biết những nguyên nhân nào khiếnngày 05/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến Nhà Rồng đi tìm đường cứu nước. Kể lại những điểm chính về Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; diễn biến chính của cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 tại Nghệ Tĩnh. Kể lại những diễn biến chính về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám tại Thủ đô Hà Nội và cuộc mít.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> tinh tại vườn hoa Ba Đình ngày 02/9/1945. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Lịch sử, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.1.1 Kể được một số sự kiện về phong trào chổng Pháp và canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX 5.1.1.1 Kể đôi nét về Trương Định và cuộc phản công ở kinh thành Huế 5.1.1.2 Nêu được 2 - 3 nội dung đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ 5.1.2 Biết được một vài điểm mói về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thể kỉ XX 5.1.2.1 Biết được nhũng năm đầu thế kỉ XX, kinh tế - xã hội Việt Nam có những biến đổi 5.1.2.2 Kể được đôi nét về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du 5.1.3 Biết được nguyên nhân khiến Nguyễn Tất Thànhquyết chí ra đi tìm đường cứu nước 5.1.3.1 Kể được những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài 5.1.3.2 Nêu được những nguyên nhân khiến Nguyễn Tất Thành đi tìm con đường cứu nước mới 5.1.4 Nêu được hai sự kiện: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập và cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 tại Nghệ Tĩnh 5.1.4.1 Biết ngày 03/02/1930 Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập tại Hưomg Cảng (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị 5.1.4.2 Kể lại những nét chính về cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 5.1.5. Kể lại sự kiện nhân dân Hà Nội giành chính quyền và cuộc mít tỉnh tại vườn hoa Ba Đình ngày 02/9/1945 5.1.5.1 Kể lại diễn biến của cuộc mít tinh biểu tình giành chính quyền của nhân dân Thủ đô ngày 19/8/1945 5.1.5.2 Mô tả được không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập tạiquảng trường Ba Đình ngày 02/9/1945 D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 10 ch! báo) xếp mức Số chỉ báo. CHT. HT. HTT. Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ I, PHẨN LỊCH SƯ A. Nội dung chương trình Chương trình Lịch sử lớp 5 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa cuối học kì I, những nội dung đã hoàn thành: -Bảo vệ chính quyển non trẻ, trường kỉ kháng chiến chong Pháp (1945 — 1954): + Việt Nam những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám. + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. + Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. + Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947: Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. Hậu phương của ta..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám và những giải pháp vượt qua những khó khăn đó. Nêu được những dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp và quyết tâm chiến đấu bảo vệ độc lập tự do của nhân dân ta. Kể lại những sự kiện tiêu biểu chứng minh rằng, sau năm 1950, hậu phương của ta được mở rộng và xây dựng vững chắc, làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến. Kể lại diễn biến chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, Biên Giới thu - đông 1950 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ữên lược đồ. Nêu được ý nghĩa của các chiến thắng trên. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Lịch sử, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.2.1 Nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám và những giải pháp vượt qua những khó khăn đó 5.2.1.1 Kể được những khó khăn của đất nước ta sau Cách mạng tháng: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. 5.2.1.2 Nêu được 3-4 biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”. 5.2.2 Nêu được âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp và ý chí bảo vệ đẩt nước của nhân dân ta 5.2.2.1 Nêu được 3-4 việc làm chứng tỏ Thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa(xâm lược Nam Bộ, đánh chiếm Hải Phòng, gửi tối hậu thư,...) 52.2.2 Nêu được 2 - 3 sự kiện chứng tỏ ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước của dân tộc ta (Đảng, chính phủ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, cuộc kháng chiến tại Thủ đô Hà Nội và các thành phố khác) 5.2.3 Kể được 3 - 4 sự kiện chứng tỏ sau năm 1950, hậu phương của ta được mở rộng và xây dựng vững mạnh 5.2.3.1 Kể được 2 - 3 sự kiện về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng 5.2.3.2 Nêu được 2 dẫn chứng chứng tỏ hậu phương ta được xây dựng vững mạnh về kinh tế, giáo dục,... 5.2.4 Kể lại được khái quát diễn biến chiến thắng: Việt - Bắc, Biên Giởi và Điện Biên Phủ 5.2.4.1 Nêu được âm mưu của địch, chủ trương của ta; ý nghĩa của các chiến thắng 5.2.4.2 Biết sử dụng lược đồ để kể lại những nét chính về diễn biến của các chiến dịch trên D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 8 chỉ báo) xếp mức Sổ chỉ báo. CHT. HT. HTT. Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ II, PHẨN LỊCH SƯ A. Nội dung chương trình Chương trình Lịch sử lớp 5 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì II, những nội dung đã hoàn thành:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà (1954 - 1975): + Sự chia cắt đất nước. + Ben Tre đồng khởi. + Miền Bắc xây dựng: Nhà máy Cơ khí Hà Nội. + Hậu phương và tiền tuyến: đường Trường Sơn. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954. Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bên Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”). Nêu được những nét chính về sự ra đòi và đóng góp của nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Kể những nét chính về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” tháng 12/1972. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Lịch sử, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.3.1 Biết được đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne- vơ năm 1954 5.3.1.1 Nêu được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ: Đất nước bị chia cắt làm hai miền và chỉ trên bản đồ giới tuyến quân sự tạm thời 5.3.1.2 Nói được vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải chịu nỗi đau cha cắt 5.3.2. Kể được phong trào “Đồng khỏi” nổ ra và thắng lợi ở Bến Tre. 5.3.2.1 Nêu được hoàn cảnh lịch sử khi phong trào “Đồng khởi” nổ ra. 5.3.2.2 Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để kể về sự kiện ngày 17/01/1960 ỏ' Mỏ Cày và nói được ý nghĩa của “Đồng khởi” 5.3.3 Nêu được những nét chính về sự ra đời và đóng góp của Nhà máy Co khí Hà Nội 5.3.3.1 Nêu được hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội 5.3.3.2 Nói được 3 đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước 5.3.4 Trình bày được vai trò của đường Trường Son trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 5.3.4.1 Nói được mục đích việc mở đườngTrường Sơn (miền Bắc đã chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... cho cách mạng miền Nam) 5.3.4.2 Biết sử dụng lược đồ, tranh, ảnh để trình bày vai trò của đường Trường Sơn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. 5.3.5 Kể được 2 sự kiện: cuộc tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 5.3.5.1 Kể được khái quát cuộc tiến công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam tết Mậu Thân 1968 và ý nghĩa của sự kiện đó. 5.3.5.2 Nói được mục đích Mĩ cho máy bay ném bom hủy diệt Hà Nội và các thành phố ờ miền Bắc 5.3.5.3 Kể về chiến công của quân dân ta lập nên chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 11 chỉ báo) xếp mức Sổ chỉ báo. CHT. HT. HTT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ II, PHẨN LỊCH SƯ A. Nội dung chương trình Chương trình Lịch sử lớp 5 (1 tiếưtuần), tại thời điểm cuối học kì II, những nội dung đã hoàn thành: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thong nhất nước nhà (1954 - 1975): + Lễ kí Hiệp định Pa-ri. + Chiến dịch Hồ Chí Minh. -Xây dựiĩg chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1975 đến nay): + Hoàn thành thống nhất đất nước. + Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng - Biết nhũng nét chính về Hội nghị Pa-ri 1973. Kể lại diễn biến chính sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. Trình bày những nét chính về việc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước ngày 25/4/1976. - Kể lại quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với sự nghiệp xây dựng đất nước. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Lịch sử, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT tham (1) (2) (3) chiếu 5.4.1 5.4.1.1 5.4.1.2 5.4.2 5.4.2.1 5A2.2 5.4.3 5.4.3.1 5.4.3.2 5.4.4. Nêu được vài sự kiện chính về Hội nghị Pa-ri 1973 Trình bảy được 3-4 điểm cơ bản trong nội dung của Hiệp định Pa-ri Nêu được ý nghĩa Hiệp định Pa-ri Kể lại diễn biến chính sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập Sử dụng tranh ảnh kể lại được sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập Trình bày được ý nghĩa của Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng:đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất Trình bày được sự kiện: cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước ngày 25/4/1976 Kể lại cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước ngày 25/4/1976 Nói được 3-4 quyết định trọng đại của Quốc hội khóa VI Kể lại được quá trình xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình và những đóng góp của nhà máy. 5.4.4.1 5.4.4.2. Kể được thời gian, địa điểm và không khí xây dựng nhà máy Nói được 2 - 3 ý về vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 8 chỉ báo) xếp mức Số chỉ báo Đạt mức. CHT. HT. HTT.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ I, PHẨN ĐỊA LI A. Nội dung chương trình Chương trình Địa lí lóp lóp 5 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì I, những nội dung đã hoàn thành: Vị trí địa lí, diện tích, hình dạng lãnh thổ. Một số đặc điểm nổi bật về: + Địa hình. + Khoáng sản. + Khí hậu. + Sông. + Biển. + Đất và rừng. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Trình bày được một số đặc điểm chính của thiên nhiên Việt Nam. Biểt sử dụng bản đồ tự nhiên để nhận biết vị trí, giới hạn địa lí; một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn; các đảo, quần đảo của nước ta. Nhận biết được mối quan hệ địa lí ở mức độ đơn giản. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Địa lí, đến giữa học ki I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.1.1 Trình bày đưọc một số đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng, vùng biến của nước ta 5.1.1.1 Nêu được đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng, vùng biển nước ta 5.1.1.2 Ke tên được một sổ khoáng sản chính, con sông lớn, các loại đất, rừng 5.1.2. Biết mô tả SO' lược vị trí giói hạn địa lí; một số dãy núi, đồng băng, sông Ió'n; các đảo, quân đảo của nước ta 5.1.2.1 Chỉ được vị trí giới hạn; các dãy núi; cao nguyên; đồng bằng; sông lớn; các đảo; quần đảo; nơi phân bố các loại đất,rừng 5.1.2.2 Nhận xét được bàng số liệu khí hậu ở mức đơn giản 5.1.3 Nhận biết được mối quan hệ địa lí ở mức độ đơn giản 5.1.3.1 Nêu được vai ữò của khí hậu, sông ngòi, đất rừng và vùng biển nước ta 5.1.3.2 Nhận xét được mối quan hệ giữa địa hình với sông ngòi; đất và rừng;... D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 6 chỉ báo) xếp mức Số chỉ báo. CHT. HT. HTT. Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ I, PHẨN ĐỊA LI A. Nội dung chương trình Chương trình Địa lí lớp 5 (1 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì I, những nội dung đã hoàn thành: Dân cư SỐ dân, sự gia tăng dân số và hậu quả của nó. Một số đặc điểm nổi bật về các dân tộc Việt Nam; dân cư vàsự phân bó dân cư. Kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Đặc điểm nổi bật về tinh hình và sự phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đặc điểm nổi bật về tình hình và sự phân bố công nghiệp. Đặc điểm nổi bật về giao thông, thương mại, du lịch. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Biết những đặc điểm chính về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. Sử dụng được sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm của dân cư, cơ cấu và sự phân bố của các ngành kinh tế của nước ta. Chỉ được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, tuyến đường giao thông, cảng biển lớn của nước ta. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Địa lí, đển cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.2.1 Biết nhũng đặc điểm chính về dân CU’, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản 5.2.1.1 Biết được: nước ta là nước đông dân, dân số tăng nhanh; gặp khó khăn trong việc đáp ứng các nhu cầu của người dân và phát triển xã hội 5.2.1.2 Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát ừiển và phân bố của các ngành kinh tể nước ta 5.2.2 Sử dụng được sơ đồ, bảng sổ liệu,... để nhận biết một số đặc điểm của dân cư, cơ cấu và sự phân bố của các ngành kỉnh tế của nước ta 5.2.2.1 Sử dụng được sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ (lược đồ) dân cư để nhận biết một số đặc điểm của dần cư Việt Nam ở mức độ đơn giản 5.2.2.2 Sử dụng được sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ (lược đồ) để nhận biết về cơ cấu và sự phân bố các ngành kinh tế 5.3.3 Chỉ được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, tuyến đường giao thông, cảng biển lớn của nưóc ta 5.3.3.1 Chỉ được: 4—5 thành phố lớn: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nang, cần Thơ; ít nhất 2 trung tâm công nghiệp lớn: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, .. 5.33.2 Chỉ được ít nhất các tuyến đường giao thông: đường sắt thống nhất; quốc lộ 1A 5.33.3 Chỉ được 4-5 địa điểm du lịch D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 7 chỉ báo) xếp mức số chỉ báo. CHT. HT. HTT. Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ II, PHẨN ĐỊA LI A. Nội dung chương trình Chương trình Địa lí lớp lớp 5 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì II, những nội dung đã hoàn thành: Địa lỉ thế giới Bản đồ các châu lục và đại dương trên thế giới. Các châu lục và đại dương trên thế giới: + Vị trí địa lí và giới hạn. + Một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á và châu Âu. Khu vực Đông Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Vị trí địa lí, tên các quốc gia của khu vực. Một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của khu vực. Một so quốc gia tiêu biểu ở các châu lục: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Liên bang Nga, Pháp. Vị trí địa lí, thủ đô của mỗi quốc gia. Một số đặc điểm nổi bật của mỗi quốc gia. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng -Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ, quả Địa cầu. Sử dụng được tranh, ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm châu Á, châu Âu. Đọc đúng tên và chỉ được một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á và châu Âu trên bản đồ (lược đồ). Nêu được một số đặc điểm nổi bật của khu vực Đông Nam Á; một số nước láng giềng của nước ta, Liên bang Nga và Pháp. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kill (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Địa lí, đến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.3.1 Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ, quả Địa cầu 5.3.1.1 Tìm được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á trên bản đồ, quả Địa cầu 5.3.1.2 Tìm được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu trên bản đồ, quả Địa cầu 5.3.2 Sử dụng được tranh, ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một sổ đặc điểm tiểu biểu của châu Á, châu Âu 5.3.2.1 Nêu được châu Á:3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới; có nhiều đới khí hậu; đông dân nhất; nông nghiệp là chủ yếu 5.3.2.2 Nêu và chỉ đượcchâu Âu: 2/3 diện tích là đồng bằng; khí hậu ôn hoà; chủ yếu là người da ưắng; nhiều nước công nghiệp phát triển 5.3.3 Đọc đúng tên và chỉ được một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á và châu Âu trên bản đồ 5.3.3.1 Đọc đúng tên và chỉ được: Dãy núi Hi-ma-lay-a;các cao nguyên: Tây tạng, Gô-bi;các đồng bằng: Hoa Bắc; Ấn-Hằng, Mê Công;các sông: Hoàng Hà, Mê Công 5.3.3.2 Đọc đúng tên và chỉ được:Các dãy núi An-pơ, Các-pát, Xcan-đi- navi;các đồng bằng lớn: Đông Âu, Tây Âu và Trung Âu;các sông: Đanuyp, Vôn-ga 5.3.4 Nêu được một số đặc điểm nỗi bật của khu vực Đông Nam Á; Một số nước láng giềng của nước ta 5.3.4.1 Nêu được: Khu vực Đông Nam Á: có khí hậu nhiệt đới, sản xuất nhiều lúa gạo và khai thác khoảng sản 5.3.4.2 Trung Quốc: đông dân nhất thế giới; đang phát triển nhiều ngành công nghiệp 5.3.4.3 Lào và Cam-pu-chia: là các nước nông nghiệp; bước đầu phát triển công nghiệp 5.3.5 Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Liên bang Nga và Pháp 5.3.5.1 Nêu được 3-4 sản phẩm nông nghiệp, 3-4 sản phẩm công nghiệp chính của Liên bang Nga 5.3.5.2 Nêu được 3-4 sản phẩm nông nghiệp, 3-4 sản pham công nghiệp chính của Pháp.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 11 chỉ báo) xếp mức Số chỉ báo. CHT. HT. HTT. Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ II, PHẨN ĐỊA LI A. Nội dung chương trình Chương trình Địa lí lớp lớp 5 (1 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì II, những nội dung đã hoàn thành: Địa lí thế giới Vị trí địa lí và giới hạn của các châu lục: châu Phi; châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. Một số đặc điểm nổi bật của các châu lục: châu Phi; châu Mĩ, châu Đại dương, châu Nam Cực. Một số đặc điểm về diện tích, độ sâu của từng đại dương trên thế giói. Một sổ quốc gia tiêu biểu ở các châu lục: Ai Cập, Hoa kì và Ôx-trãy-li-a. Vị trí địa lí, thủ đô của mỗi quốc gia. Một số đặc điểm nổi bật của mỗi quốc gia. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng -Tìm và mô tả được vị trí của: châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực và các đại dương thế giới trên bản đồ hoặc quả Địa cầu. -Sử dụng được tranh, ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm nổi bật của các châu lục và các đại dương trên thế giới. Đọc đúng tên và chi được một số địa danh nổi tiếng ờ các châu lục nêu trên trên bản đồ (lược đồ). Nêu được một số đặc điểm nổi bật của một số nước đại diện cho các châu lục. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng Địa lí, đến cuối hộc kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.4.1 Tìm và mô tả được vị trí của: châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực và các đại dương thế giới trên bản đồ hoặc quả Địa cầu 5.4.1.1 Tìm trên bản đồ/quả Địa cầu và mô tả được vị trí địa lí, giới hạn ỉãnh thổ của các châu lục trên 5.4.1.2 Nhận biết và nêu được vị trí của các đại dương trên bản đồ hoặc quả Địa cầu 5.4.2 Sử dụng được tranh, ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điếm nỗi bật của các châu lục và các đại dương thế giói 5.4.2.1 Nêu được châu Phi chủ yếu là cao nguyên; nóng và khô; dân cư chủ yếu là người da đen; trồng cây công nghiệp nhiệt đới 5.4.2.2 Nêu được châu Mĩ: có nhiều đới khí hậu; người dân chủ yếu là nhập cư; có công nghiệp hiện đại, nông nghiệp tiên tiến 5.4.2.3 Nêu được: Lục địa Ôx-trây-li-a; khí hậu khô hạn; hoang mạc và xavan là chủ yểu; các đảo và quần đảo: nóng ẩm; ít dân 5A2.4 Nêu được châu Nam Cực: lạnh nhất thế giới, băng tuyết bao phủ quanh năm, chim cánh cụt là động vật tiêu biểu 5.4.3 Đọc tên và chỉ được một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Phi, châu Mĩ, tên nước và thử đô của các nước đại diện trên bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Mức độ. Mã tham chiếu. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). CHT (1). HT (2). HTT (3). Đọc đúng tên và chỉ được: châu Phi;hoang mạc Xa-ha-ra; nước Ai Cập, thủ đô Cai-rô 5.4.3.2 Đọc đúng tên và chỉ được: nước Hoa Kì, thủ đô Oa-sinh-tơn và 5-6 dãy núi/cao nguyên/sông,... ở châu Mĩ 5.4.3.3 Đọc đúng tên và chỉ được: Châu Đại Dương; nước Ô-xtrây-li-a, thủ đô Can-be-ra 5.4.4 Nêu được một sổ đặc điểm nồi bật của một sổ nước đạỉ diện cho các châu lục trên 5.4.4.1 Nêu được Ai Cập có nền văn minh cổ đại, nổi tiếng với các công trình kiến trúc cổ 5.4A2 Nêu được Hoa Kì có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp và nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới 5.4.4.3 Nêu được, Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh - xã hội phát triển; căng-guru và gấu túi là thú đặc trưng D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 12 chỉ báo) 5.4.3.1. xếp mức Số chi báo. CHT. HT. HTT. Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN KĨ THUẬT A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 10 tiết Kĩ thuật (1 tiếưtuần). Do đó các nội dung đã hoàn thành vê chương trình môn Kĩ thuật lớp 5 tại thời điểm giữa học kì I, lớp 5 bao gồm các nội dung sau: Đính khuy hai lỗ. Thêu dấu nhân. Một sổ dụng cụ nẩu ăn và ăn uống trong gia đình. Chuẩn bị nau ăn. Nấu cơm. Luộc rau. Bày, dọn bữa ăn trong gia đình. Chú ý: Trong trường họp cụ thể khi tại thời điểm giữa học kì I, lóp 5 chương trình có thể được thực hiện với độ xê dịch so các với nội dung đề cập trên đây. Trong trường họp đó cần căn cứ cụ thể vào các nội dung đã học để thực hiện việc đánh giá. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Đính được ít nhất một khuy hai lồ trên vải đúng kĩ thuật. Khuy đính tương đối chắc chắn. Thêu được mũi thêu dấu nhântrên vải đúng kĩ thuật. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu tương đối thẳng, phảng. Nêu được đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một sổ dụng cụ nấu ăn thông thường trong gia đình. -Nêu được cách giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thê sơ chê được một sô thực phâm đon giản, thông thường phù hợp với gia đình. Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. Biết cách nấu cơm và liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. Và liên hệ với việc luộc rau ở gia đinh. Biết cách bày, dọn bữa ăn ờ gia đình.Và liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình, C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Kĩ thuật, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi)..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.1.1 Đính được khuy 2 lỗ, thêu được dấu nhân trên tấm vải 5.1.1.1 Thực hiện được đính khuy 2 lỗ trên vải theo quy trình . Đính được ít nhat 1 khuy đúng điểm vạch dấu, đường khâu khuy chắc chắn, các vòng chỉ quấn quanh khuy chặt. 5.1.1.2 Thực hiện thêu được dấu nhân ửieo quy trình 2 bước. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân, các mũi thêu dấu nhân bằng nhau, mũi thêu phẳng 5.1.2 Kê tên, nêu được đặc điêm, công dụng của một số dụng cụ nhà bếp sử dụng trong gia đình 5.1.2.1 Ke tên, nêu công dụng, cách sử dụng của một số loại bếp đun thường dùng trong gia đình (bếp ga, bếp điện, bểp dầu,bếp than,...) 5.1.2.2 Kê tên, công dụng, cách sừ dụng đảm bảo vệ sinh an toàn của một sổ dụng cụ bày thức ăn và một số dụng cụ thái thức ăn 5.1.2.3 Ke tên được một vài dụng cụ chế biến thức ăn khác (lọ, rổ,...) 5.1.2.4 Liên hệ với loại bếp, dụng cụ nhà bếp và cách sử dụng dụng cụ nấu ăn, che biến thức ăn ờ gia đình. 5.1.3 Biết được việc chuẩn bị cho bữa ăn một cách họp lí, đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh 5.1.3.1 Nêu được cách chọn thực phẩm sạch, an toàn, phù hợp kinh tế, đủ lượng, đủ chất 5.1.3.2 Kể tên được một sổ loại thực phẩm chính mà gia đình thường lựa chọn sử dụng trong bữa ăn 5.1.3.3 Biết được mục đích và cách tiến hành sơ chế thực phẩm 5.1.4 Biết cách nấu com bằng loại bếp phừ họp với gia đình mình và biết cách luộc rau 5.1.4.1 Biết cách chuẩn bị gạo và dụng cụ nấu cơm, sơ che rau và chuẩn bị dụng cụ luộc rau 5.1.4.2 Biết cách nấu cơm, luộc rau bằng loại bép phù hợp với gia đình mình (bằng bếp đun hoặc bằng nồi cơm điện) 5.1.4.3 Biết được việc thực hiện nấu cơm, luộc rau theo đúng quy trình. 5.1.5 Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình một cách hấp dẫn, thuận tiện và đảm bảo vệ sinh 5.1.5.1 Biết cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hấp dẫn, thuận tiện, phù hợp với thói quen, điều kiện gia đình, đảm bảo sạch sẽ, vệ sinh. 5.1.5.2 Biết cách thu dọn sau bữa ăn đảm bảo gọn gàng, cẩn thận, đảm bảo vệ sinh. 5.1.5. Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn gia đình mình 3 D. Kết quả đánh giá(lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 15 chỉ báo) xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN KĨ THUẬT A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 8 tiết Kĩ thuật. Do đó các nội dung đã hoàn thành về chuông trình môn Kĩ thuật lóp 5 tại thời điểm cuối học kì I, lóp 5 bao gồm các nội dung sau (và các nội dung đã đề cập đến ở.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> phần đến thời điểm giữa học kì I, lóp 5): Chú ỷ: Trong trường hợp cụ thể khi tại thời điểm cuối học kì I, lóp 5chưong trình có thế được thực hiện với độ xê dịch so các với nội dung đề cập trên đây. Trong trường hợp đó cần căn cứ cụ thể vào các nội dung đã học để thực hiện việc đánh giá. Rửa dụng cụ nấu ãn và ăn uống. Cắt, khâu, thêu tự chọn. Lợi ích của việc nuôi gà. Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Thức ăn nuôi gà. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. Biết cách rửa sạch dụng cụ nhà bếp trong gia đình. Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nhà bếp trong gia đình. Làm được 1 sản phẩm yêu thích sử dụng các kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. Nêu được ích lợi của việc nuôi gà, liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Biết liên hệ thực té để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một sổ giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nểu có). Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. Biet hen hẹ thực te đê nêu tên và tác dụng chủ yêu của một sô thức ăn đuợc sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiên thức, kĩ năng vê môn Kĩ thuật, đên cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.2.1 Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống một cách sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh 5.2.1.1 Biết được cách tiến hành thực hiện công việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo trình tự 5 bước chính, hiểu được ý nghĩa của việc làm này. 5.2.1.2 Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn trong gia đình mình 5.2.2 Sử dụng các kĩ thuật đã học để cắt, khâu, thêu một sản phẩm tự chọn hoặc nấu ăn tự chọn 5.2.2.1 Lựa chọn và làm được 01 sản phẩm dựa vào các kĩ thuật và quy trình cắt, khâu, thêu đã học 5.2.22 Sản phẩm hoàn thiện yêu cầu đúng kĩ thuật, có thẩm mĩ 5.2.3 Nêu được lợi ích của việc nuôi gà và một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta 5.2.3.1 Nêu được ít nhất 3 lợi ích cùa việc nuôi gà 5.2.3.2 Nêu được một số đặc điểm chính của 4 giống gà được nuôi nhiều ờ nước ta (gà ri, gà ác, gà lơ-go, gà Tam Hoàng) 5.2.3.3 Kể tên được một số giống gà khác được nuôi ờ gia đình và địa phương (néu có) 5.2.4 Nhận biết được một số loại thức ăn nuôi gà 5.2.4.1 Hiểu được tác dụng của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của gà 5.2.4.2 Nêu tên và cách sử dụng 4 nhóm thức ăn chính cho gà 5.2.4.3 Kể tên được ít nhất 1 loại thức ăn cụ thể của 1 nhóm thức ăn chính.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> D. Kết quả đánh giá(lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 10 chỉ báo). Xêp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ bảo Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ II, MÔN KĨ THUẬT A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 8 tiết Kĩ thuật. Do đó các nội dung đã hoàn thành về chương trình môn Kĩ thuật lớp 5 tại thời điểm giữa học kì II, lóp 5 bao gồm các nội dung sau (và các nội dung đã đề cập đển ở cuối học kì I, lớp 5): Nuôi dưỡng gà. Chăm sóc gà. -Vệ sinh phòng bệnh cho gà. Lắp xe cần cẩu. Lắp xe ben. Chú ỷ: Trong trường hợp cụ thể khi tại thời điểm giữa học kì II, lóp 5chưong trinh có thể được thực hiện với độ xê dịch so các với nội dung đề cập trên đây. Trong trường hợp đó cần căn cứ cụ thể vào các nội dung đã học để thực hiện việc đánh giá. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phưong (nếu có). Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ thực tể để nêu một sổ cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ờ gia đình hoặc địa phương (nếu có). Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu, xe ben. Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu, xe ben theo quy ữìnli cho sẵn. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa ứên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Kĩ thuậtđến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.3.1 Biết cách nuôi dưỡng gà đủng và phù họp 5.3.1.1 Hiêu được mục đích, ý nghĩa của công việc nuôi dưỡng gà 5.3.1.2 Biết được cách cho gà ăn và cho gà uống 5.3.1.3 Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uổng ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) 5.3.2 Biết cách vệ sinh phòng bệnh cho gà 5.3.2.1 Hiểu được mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà s.3.2.2 Nêu được 3 công việc chính khi thực hiện vệ sinh phòng bệnh cho gà 5.3.23 Biết liên hệ thực tể để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ờ gia đình hoặc địa phương (nếu có) 5.3.3 Thực hiện lắp ráp một sổ vật (cần cẩu, xe ben) có nhiều bộ phận, phối hợp sử dụng nhiều chi tiết 5.3.3.1 Chuẩn bị đúng, đầy đủ các chi tiết, dụng cụ cần thiết. Các chi tiết, dụng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Mức độ. Mã tham chiếu. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). 5.33.2 5333. CHT (1). HT (2). HTT (3). cụ để gọn gàng, cẩn thận Thực hiện lắp được các vật theo đúng quy trình cho sẵn. Sản phẩm hoàn chỉnh đủng hình dạng vật cần lắp, các mối lắp ghép chắc chắn, vật chuyển động được. D. Kết quả đánh giá(lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 9 chỉ báo) xếp mức. CHT. HT. HTT. Sổ chỉ báo Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN KĨ THUẬT A. Nội dung chương trình Học sinh đă học được 9 tiết Kĩ thuật. Do đó các nội dung đã hoàn thành về chương trình Kĩ thuậtlớp 5 tại thời cuối học kì II lớp 5 bao gồm các nội dung sau (và các nội dung đã đề cập đến giữa học kì II, lóp 5): Lắp máy bay trực thăng. Lắp rô-bốt. Lắp ghép mô hình tự chọn. Chú ý: Trong trường họp cụ thể khi tại thời điểm cuối học kì II, lóp 5chưong trình cỏ thể được thực hiện với độ xê dịch so các với nội dung dề cập trên đây. Trong trường hợp đó cần căn cứ cụ thể vào các nội dung đã học để thực hiện việc đánh giá. B. Chuẩn kiên thức, kĩ năng -Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lap máy bay txực thăng. Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đổi chắc chắn. Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt. Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. Lắp được một mô hình tự chọn. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì il (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Kĩ thuật, đến cuối học kì II, giảo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.4.1 Thực hiện lắp một số vật (máy bay trực thăng, rô-bốt) sử dụng phối họp các kĩ thuật lắp ghép đã học 5.4.1.1 Chuẩn bị đúng, đầy đủ các chi tiết, dụng cụ cần thiết 5.4.1.2 Thực hiện lắp được các vật theo mẫu và theo đúng quy trình kĩ thuật lắp từ bộ phận đơn giản đến bộ phận phức tạp hơn, phối họp lắp ghép nhiều chi tiết, bộ phận 5.4.1.3 Sản phẩm hoàn thiện có hình dạng đúng với vật cần lắp, các bộ phận lắp đúng và đủ, các mối lắp ghép chắc chan, vật cỏ thể chuyển động được.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Mức độ. Mã tham chiếu 5.4.2 5.4.2.1 5.4.2.2 5.4.2.3. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). CHT (1). HT (2). HTT (3). Thực hiện lắp được một số vật tự chọn sử dụng các kĩ thuật và quy trình đã học Chuẩn bị đúng, đầy đủ các chi tiết, dụng cụ cần thiết Thực hiện lắp được các vật theo đúng quy trình kĩ thuật, có thể sử dụng mẫu gọi ý hoặc mẫu do mình sáng tạo. Các mẫu phải có nhiều bộ phận, sử dụng được nhiều loại chi tiết khác nhau trong bộ lắp ghép Sản phẩm hoàn chỉnh đúng hình dạng vật cần lắp, các mối lắp ghép chắc chắn, vật chuyển động được. D. Kết quả đánh giá(lượng hoá dựa trên 2 tiêu chí với 6 chỉ báo) xếp mức CHT HT. HTT. Sổ chỉ báo Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN ĐẠO ĐỨC A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 4 bài đạo đức sau: Em là học sinh lớp 5. Có trách nhiệm về việc làm của mình. Có chí thì nên. Nhớ ơn tổ tiên. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lóp dưới. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Vui và tự hào là học sinh lóp 5. Biết thể nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. Có thái độ không tán thành với những hành vi trốn ừánh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Biết được vì sao cần phải có ý chí trong cuộc sống. Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập ké hoạch vượt khó khăn. Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. Nêu được những việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, họ hàng. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Đạo đức, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.1.1 Nhận thức trách nhiệm của người học sinh lớp 5.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Mức độ. Mã tham chiếu. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). CHT (1). HT (2). HTT (3). 5.1.1.1 5.1.1.2. Nêu được trách nhiệm của người học sinh lớp 5 Bày tỏ được thái độ trách nhiệm đối với bản thân trong học tập và rèn luyện 5.1.1.3 Thực hiện được những hành vi thể hiện trách nhiệm của người học sinh lớp 5.1.2 Có trách nhiệm về việc làm của mình 5.1.2.1 Nêu được lợi ích và những biểu hiện biết chịu trách nhiệm về việc làm của mình 5.1.2.2 Bày tỏ được thái độ tự trọng đối với trách nhiệm của bản thân 5.1.2.3 Thực hiện được những hành vi thể hiện trách nhiệm về việc làm của mình 5.1.3 Sống có chí 5.1.3.1 Nêu được các biểu hiện của lối sống có chí 5.1.3.2 Bày tỏ được thái độ kiên trì, tự tin vượt khó trong cuộc sống 5.1.3.3 Thực hiện được những việc làm vượt qua khó khăn, trờ ngại để tiến bộ 5.1.4 Nhớ ơn tổ tiên 5.1.4.1 Nêu được những biểu hiện của việc nhớ ơn tổ tiên 5.1.4.2 Bày tỏ được tình cảm kính trọng, biết ơn tổ tiên của mình 5.1.4.3 Thực hiện được những hành vi nhớ ơn tổ tiên D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 12 chỉ báo) xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ, MÔN ĐẠO ĐỨC A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 4 bài đạo đức sau: Tình bạn Kính già, yêu trẻ. Tôn trọng phụ nữ. Họp tác với những người xung quanh. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Biết được bạn bè phải đoàn kết, thưomg yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. Biết cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. Biết vì sao cần phải tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ. Nêu được các hành vi, việc làm thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. Tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ; không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. Biết thế nào là họp tác với những người xung quanh. Nêu được ích lợi của việc hợp tác với mọi người trong công việc chung. Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong các công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuấn kiến thức, kĩ năng về môn Đạo đức, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) chiếu 5.2.1 Tình bạn 5.2.1.1 Nêu được các biểu hiện của tình bạn tốt 5.2.1.2 Có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè 5.2.1.3 Thực hiện được những hành vi giúp đỡ, bảo vệ, chia sẻ vui buồn cùng bạn 5.2.2 Kính già, yêu trẻ 5.2.2.1 Nêu được các biểu hiện của tình cảm kính già, yêu trẻ 5.2.22 Thể hiện được tình cảm kính già, yêu trẻ 5.22.3 Thực hiện được những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 5.2.3 Tôn trọng phụ nữ 5.2.3.1 Nêu được các biểu hiện của sự tôn trọng phụ nữ 5.2.3.2 Có thái độ tôn trọng phụ nữ 5.2.3.3 Thực hiện được những hành vi thể hiện tôn trọng phụ nữ 5.2.4 Họp tác vái những người xung quanh 5.2.4.1 Nêu được thực hiện việc hợp tác với những người xung quanh 5.2.42 Có thái độ tích cực, tự giác hợp tác với những người xung quanh 5.2.4.3 Thực hiện được những hành vi họp tác với những người xung quanh D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 12 chỉ báo) xếp mức. CHT. HT. Mức độ CHT HT (1) (2). HTT (3). HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC Kì II, MÔN ĐẠO ĐỨC A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 3 bài đạo đức sau: Yêu quê hương. Tôn trọng Uỷ ban nhân dân phường, xã. Yêu Tổ quốc Việt Nam. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân phường, xã đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của Ưỷ ban nhân dân phường, xã đối với trẻ em ở địa bàn. Biết được trách nhiệm của mọi người dân phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân phường, xã. Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân phường, xã; tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân phường, xã tổ chức. Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Có một số hiểu biết phù họp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tể của Tổ quốc Việt Nam. Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. Yêu Tổ quốc Việt Nam, tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc, quan tâm đến sự phát triển của đất nước. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biếu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Đạo đức, đen giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi)..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Mức độ. Mã tham chiếu. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). CHT (1). HT (2). HTT (3). 5.3.1 Yêu quê hương 5.3.1.1 Nêu được các biểu hiện cùa tình yêu quê hương 5.3.1.2 5.3.1.3 5.3.2 5.3.2.1 5.3.2.2. Bày tỏ được thái độ yêu quê hương Thực hiện được những hành vi thể hiện lòng yêu quê hương Tôn trọng Uỷ ban nhân dân phường, xã Nêu được các biểu hiện của tôn trọng Uỷ ban nhân dân phường, xã Có thái độ tôn trọng những cán bộ, nhân viên và các quyết định của Uỷ ban nhân dân phường, xã 5.3.2.3 Thực hiện được những hành vi thể hiện sự tôn trọng Uỷ ban nhân dân phường, xã 5.3.3 Yêu Tổ quốc Việt Nam 5.3.3.1 Nêu được các biểu hiện của lòng yêu Tổ quốc Việt Nam 53.3.2 Có thái độ phê phán những hành vi sai trái đối với đẩt nước, nhân dân 5.33.3 Thực hiện được những hành vi thể hiện lòng yêu Tổ quốc D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 9 chỉ báo) xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN ĐẠO ĐỨC A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 2 bài đạo đức sau: Yêu hoà bình. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. Kể được một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Đạo đức, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). 5.4.1 Yêu hoà bình 5.4.1.1 Nêu được các biểu hiện của lòng yêu hoà bình. Mức độ CHT HT HTT (1). (2). (3).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 5.4.1.2 Bày tỏ được thái độ yêu hoà bình, căm ghét chiến tranh 5.4.1.3 Thực hiện được những hành vi thể hiện lòng yêu hoà bình 5.4.2. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 5.4.2.1 Nêu được lợi ích của tài nguyên thiên nhiên và cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 5.4.2.2 Bày tỏ được thái độ yêu quý, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên 5.4.2.3 Thực hiện được những hành vi bảo vệ tài nguyên thiên nhiên D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 2 tiêu chí với 6 chỉ báo) xếp mức CHT HT. HTT. Sổ chỉ báo Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN MĨ THUẬT A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 9 bài/các chủ đề/9 tuần (9 tiết). Tại thời điểm đánh giá này, nội dung học tập thuộc lĩnh vực (phân môn) mĩ thuật: Vẽ theo mẫu; Vẽ trang trí; Vẽ tranh; Thường thức mĩ thuật và Tập nặn tạo dáng với các nội dung cơ bản sau: Vẽ khối hộp và khối cầu; vẽ mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. Màu sắc trong trang ưí; Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. Đe tài an toàn giao thông; Đe tài trường em. Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ; Giới thiệu điêu khắc cổ Việt Nam Nặn con vật quen thuộc. * Đổi với địa phương có tổ chức dạy học theo Chủ đề và vận dụng phương pháp/hình thức tổ chức dạy học tiên tiến cần lỉnh hoạt đánh giá theo các tiêu chí, chỉ báo của Bảng tham chiếu ở phần c. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Quan sát, nhận biết và bước đầu so sánh đặc điểm hình dáng, cấu trúc, đậm nhạt, sáng tối của các vật mẫu: Khói hộp và khối cầu, mẫu có hình trụ và hình cầu. Biết cách vẽ và vẽ được mẫu: khối hộp và khổi cầu, mẫu có dạng hình trụ và lùnh cẩu phù hợp với khuôn khổ giấy/vở. Nhận biết vẻ đẹp của màu sắc trong hang trí, biết pha trộn màu từ các màu sẵn có trong hộp và sử dụng được vào các bài thực hành vẽ màu. Nhận biết cách vẽ đối xứng qua trục và vẽ được hoạ tiết đơn giản đối xứng qua trục Biết chọn nội dung và sắp xép hình ảnh chính, phụ theo ý thích, thể hiện chủ đề/đề tài: Trường em; An toàn giao thông. (Hoặc tạo hoạt cảnh cho đề tài/chủ đề bằng xé/cắt dán, ghép, đính, uốn tạo dáng,...). Biết, nặn tạo dáng được con vật có thêm chi tiết sinh động, hấp dẫn (hoặc tạo hình từ các vật sưu tầm/tái sử dụng) Cảm nhận vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoạ huệ của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và bước đầu làm quen với nghệ thuật điêu khắc cổ Việt Nam. Biết phối họp với bạn thực hiện và thống nhất nhiệm vụ học tập. Biết cách giới thiệu (hay biểu đạt, mô phỏng) sản phẩm/tác phẩm mĩ thuật, C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Mĩ thuật, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.1.1 Biết vẽ theo vật mẫu: khối hộp và khối cầu; mẫu có dạng hình trụ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Mã tham chiếu. Mức độ Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). CHT (1). HT HTT (2) (3). và hình cầu (hoặc vật mẫu tưong tự) Nhận biết vẻ đẹp, đặc điểm hình dáng, đậm nhạt, sáng tối của vật mẫu Biết cách vẽ và vẽ được hình vật mẫu phù hợp với khuôn khổ giấy/vở (hoặc xé/cắt dán, tạo hình từ vật sưu tầm/tái sử dụng và trang trí theo ý thích) 5.1.1.3 Biết vẽ các độ đậm nhạt/sáng tối cơ bản của vật mẫu (hoặc tô màu đậm, nhạt và trang trí theo ý thích) 5.1.2 Nhận biết vẻ đẹp của màu sắc và trang trí đối xứng qua trục trong trang trí 5.1.2.1 Biết và pha trộn được màu theo ý thích từ các màu có sẵn trong hộp màu. Phân biệt được màu nóng, màu lạnh và hòa sắc 5.1.2.2 Nhận biết và biết vẽ/cắt, dán được hình hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục theo ý thích 5.1.3 Biết vẽ/tạo hình ảnh thể hiện chủ đề/đề tài: Trường em và An toàn giao thông. 5.1.3.1 Biết lựa chọn nội dung phù hợp đề tài/chủ đề An toàn giao thông và Trường em 5.1.3.2 Biết cách vẽ tranh hoặc tạo được hình ảnh 2D, 3D có động, tĩnh khác nhau và các chi tiết sinh động biểu đạt nội dung chủ đề/đề tài 5.1.4 Biết cảm thụ vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu Bước đầu nhận biết vẻ đẹp của tác phẩm Thiếu nữ bên hoạ huệ và sơ 5.1.4.1 lược về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân 5.1.4.2 Bước đầu nhận biết vẻ đẹp của điêu khắc cổ Việt Nam và vận dụng được trong bài tập trang trí đơn giản. 5.1.4.3 Tập sang tạo theo ý thích dựa theo tác phẩm Thiếu nữ bên hoạ huệ và hình ảnh điêu khắc cổ Việt Nam 5.1.4.4 Biết cùng bạn sắp xếp được các hình đơn lẻ tạo bố cục hoặc hoạt cảnh theo ý thích 5.1.5 Biết hợp tác, chia sẻ và cảm nhận sản phẩm/tác phẩm mĩ thuật 5.1.5.1 Biết phối hợp cùng bạn thực hiện nội dung, nhiệm vụ học tập 5.1.5.2 Biết cảm nhận sản phẩm tạo hình/tác phẩm mĩ thuật và cùng bạn giới thiệu, mô tả về sản phẩm của mình (hoặc của nhóm, của bạn) thông qua sử dụng cách biểu đạt theo ý thích. D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 13 chỉ báo) xếp mức CHT HT HTT LỚP 5, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN MĨ THUẬT chỉchương báo A. Nội Số dung trình Học sinhĐạt đã mức học được 18 bài/các chủ đề/18 tuần (18 tiết). Tại thời điểm đánh giá này, nội dung học tập thuộc lĩnh vực (phân môn) mĩ thuật: Vẽ theo mẫu; Vẽ trang trí; Vẽ tranh; Thường thức mĩ thuật và Tập nặn tạo dáng với các nội dung cơ bản sau: Mầu có hai vật mẫu. Trang trí đối xứng qua trục; trang trí đường diềm ở đồ vật; trang trí hình chữ nhật. Đề tài quân đội; Đề tài ngày Nhà giáo Việt Nam. Xem tranh Du kích tập bắn. Tập nặn tạo dáng: dáng người. * Đối với địa phương có tổ chức dạy học theo Chủ đề và vận dụng phương phảp/hình thức tổ chức dạy học tiên tiến cần linh hoạt đánh giá theo các tiêu chỉ, chỉ báo của Bảng tham chiêu ở phần c. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Quan sát, nhận biết và bước đầu cảm thụ vẻ đẹp của vật mẫu: Lọ hoa và quả (mẫu có hai vật mẫu). Biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai vật mẫu: Lọ hoa và quả phù hợp với khuôn khổ giấy/vở thực hành, biết mô tả đậm nhạt, sáng tói của vật mẫu. Biết được vẻ đẹp của trang trí đối xứng, biết cách đơn giản hoa lá và vận dụng được vẽ trang trí đối xứng qua trục. 5.1.1.1 5.1.1.2.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Nhận biết được vẻ đẹp của trang trí đường điềm ờ đồ vật và đặc điểm trang trí hình chữ nhật đon giản. Biết chọn nội dung, lựa chọn hình ảnh chính, phụ theo ý thích thể hiện chủ đề/đề tài: Quân đội; Ngày nhà giáo Việt Nam (hoặc vẽ, cắưxé dán, ghép, đính, uốn tạo dáng,... tạo hoạt cảnh cho đề tài/chủ đề). Biết nặn tạo hình dáng người thể hiện được động tác hoạt động cụ thể theo ý thích (hoặc tạo hình từ các vật sưu tầm/tái sử dụng). Cảm nhận vẻ đẹp của tranh Du kích tập bắn của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung. Biết phối hợp với bạn thực hiện và thống nhất nhiệm vụ học tập. Biết cách giới thiệu (hay biểu đạt, mô phỏng) sản phẩm/tác phẩm mĩ thuật. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Mĩ thuật, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.2.1 Biết vẽ/mô phỏng mẫu có hai vật mẫu: Lọ hoa và quả (hoặc mẫu có hình dáng tương tự) 5.2.1.1 Nhận biết được vẻ đẹp, đặc điểm hình dáng, đậm nhạt, sáng tối của vật mẫu 5.2.1.2 Biết và vẽ được hình vật mẫu phù hợp với khuôn khổ giấy/vở (hoặc xé/cắt dán, tạo hình từ vật sưu tầm/tái sử dụng và trang trí theo ý thích) 5.2.1.3 Biết vẽ tạo được các độ đậm nhạt cơ bản của vật mẫu (hoặc tô màu đậm, nhạt và trang trí theo ý thích) 5.2.2 Biết vẻ đẹp của trang trí đối xứng qua trục, trang trí đường diem cho đồ vật và trang trí hình chữ nhật 5.2.2.1 Biết trang trí đối xứng qua trục; vẽ được hình đối xứng và trang trí hình vuông hoặc hình tròn theo ý thích 5.2.2.2 Biết vận dụng trang trí đối xứng để trang trí đồ vật yêu thích: đường diềm hoặc các đồ vật khác 5.2.3 Biết vẽ/tạo hình thể hiện chủ đề/ đề tài: Quân đội; Ngày nhà giáo Việt Nam và nặn dáng ngưòi 5.2.3.1 Lựa chọn được nội dung, hỉnh ảnh phù họp với chủ đề/đề tài: Quẩn đội và Ngàv nhà giáo Việt Nam 5.2.3.2 Vẽ được tranh hoặc tạo được hình ảnh 2D, 3D có hình dáng và thể hiên sư sinh động khác nhau phù họp với ý tưởng của chủ đề/đề tài. 5.2.3.3 Biết trang trí thêm theo ý thích thể hiện được sản phẩm theo ý thích; thiếp chúc mừng, con rối... 5.2.3.4 Biết cùng bạn sắp xếp các hình 3D đơn lẻ tạo hoạt cảnh theo ý thích 5.2.4 Biết cảm thụ vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu 5.2.4.1 Bước đầu biết được vẻ đẹp của tác phẩm Du kích tập ban và vài nét sơ lược về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung 5.2.4.2 Tập sang tạo theo ý thích dựa vào tác phẩm Du kích tập bắn (hoặc sử dụng cách biểu đạt khác cho tác phẩm: kể chuyện, đóng tiểu phẩm...) 5.2.5 Biết hợp tác, chia sẻ và cảm nhận sản phẩm/tác phẩm mĩ thuật 5.2.5.1 Biết phối hợp cùng bạn thực hiện nhiệm vụ học tập 5.2.52 Biết cảm nhận sản phẩm tạo hinh/tác phẩm mĩ thuật và cùng bạn giới thiệu, mô tả về sản phẩm của mình (hoặc của nhóm, của bạn) thông qua lựa chọn cách biểu đạt theo ý thích..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 13 chỉ báo) xếp mức CHT HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, GIỮA HỌC KI II, MÔN MĨ THUẬT A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 26 bài/các chủ đề/26 tuần (26 tiết). Tại thời điểm đánh giá này, nội dung học tập thuộc lĩnh vực (phân môn) mĩ thuật: Vẽ theo mẫu; Vẽ trang trí; Vẽ tranh; Thường thức mĩ thuật và Tập nặn tạo dáng với các nội dung cơ bản sau: Mẩu có hai hoặc ba vật mẫu. Tìm hiểu và tập kẻ chữ in hoa nét thanh nét đều. Đe tài tự chọn; Đe tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân. Xem tranh: Bác Hồ đi công tác. Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn. * Đổi với địa phương cỏ tổ chức dạy học theo Chủ đề và vận dụng phương phảp/hỉnh thức tô chức dạy học tiên tiến cần linh hoạt đánh giá theo các tiêu chí, chỉ báo của Bảng tham chiếu, ở phần c. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Quan sát, nhận biết và biết cảm thụ vẻ đẹp của vật mẫu có hai hoặc ba vật mẫu Biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai hoặc ba vật mẫu phù hợp, cân đối với khuôn khổ giấy/vở thực hành, biết mô tả đậm nhạt, sáng tối của vật mẫu. Nhận biết vẻ đẹp, đặc điểm của chữ nét thanh nét đậm. Biết cách kẻ và tập kẻ dòng chữ, tô màu theo ý thích Biết chọn nội dung, lựa chọn hình ảnh chính, phụ theo ý thích và sắp xếp thể hiện: Đe tài tự chọn; đề tài Ngày tết, Lễ hội và Mùa xuân (hoặc vẽ, cắưxé dán, ghép, đính, uốn tạo dáng,... tạo hoạt cảnh cho đề tài/chủ đề). Biết nặn tạo hình ảnh sự vật, cảnh vật hoặc dáng người, theo nội dung chủ đề hay tự chọn (hoặc tạo hình từ các vật sưu tầm/tái sử dụng). Cảm nhận vẻ đẹp của tranh: Bác Hồ đi công tác của hoạ sĩ Nguyễn Thụ. Biết phối hợp với bạn thực hiện và thống nhất nhiệm vụ học tập. Biết lựa chọn cách giới thiệu (hay biểu đạt, mô phỏng) sản phẩm/tác phẩm mĩ thuật. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 5) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biêu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuân kiến thức, kĩ năng về môn Mĩ thuật, đến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.3.1 Biết vẽ theo mẫu có hai hoặc ba vật mẫu (hoặc mẫu tương tự) 5.3.1.1 Nhận biết vẻ đẹp và sự khác nhau về đặc điểm, hình dáng, đậm nhạt, màu sắc của các vật mẫu (hoặc theo trí nhớ, tưởng tượng) 5.3.1.2 Biết cách vẽ và vẽ được hình vật mẫu (hoặc vật mẫu tưởng tượng) phù họp với khuôn khổ giấy/vở (hoặc xé/cắt dán và trang trí theo ý thích) 5.3.1.3 Biết và vẽ được các độ đậm nhạt cơ bản của vật mẫu bằng chì đen và màu sắc, bước đầu biết thể hiện sự tương quan đậm nhạt của vật mẫu 5.3.2 Nhận biết vẻ đẹp của chữ nét thanh, nét đậm và ứng dụng trong cuộc sống 5.3.2.1 Nhận biết đặc điểm của chữ nét thanh, nét đậm 5.3.2.2 Biết cách kẻ chữ và tập kẻ được dòng chữ nét thanh nét đậm đơn giản . (có thể ứng dụng kiểu chữ vào bài tập trang trí).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Mức độ. Mã tham chiếu 5.3.2.3 5.3.3 5.3.3.1 53.3.2 5.33.3 53.3.4 5.3.4 53.4.1 53.4.2 5.3.5 53.5.1 53.5.2. Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể). CHT (1). HT HTT (2) (3). Biết tô màu đậm nhạt cho dòng chữ và nền xung quanh Biết vẽ/tạo hình thể hiện chủ đề/đề tài: Ngày tết, Lễ hội và Mùa xuân và vẽ, nặn đề tài tự chọn Lựa chọn nội dung, hình ảnh, hình dáng theo ý thích và sắp xếp thể hiện được hình ảnh chính, phụ phù họp với ý tưởng của đề tài/chủ đề Biết cách vẽ, tô màu (hoặc nặn) được sản phẩm/hoạt cảnh phù họp với ý tưởng đề tài (hoặc có thể xé/cắt dán, ghép, đính tạo hình biểu đạt con rối...) Biết tạo được sự sinh động, đa dạng, hấp dẫn cho các hỉnh ảnh, hình dáng của đề tài/chủ đề. Cùng bạn sắp xếp được các hình 3D đơn lẻ tạo hoạt cảnh theo ý thích Biết cảm thụ vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu Bước đầu biết vẻ đẹp của tác phẩm Bác Hồ đi công tác và vài nét sơ lược về hoạ sĩ Nguyễn Thụ Tập sang tạo theo ý thích dựa theo tác phẩm Bác Hồ đi công tác (có thể xé, dán, nặn hoặc sử dụng cách biểu đạt khác cho tác phẩm: kể chuyện, đóng tiểu phẩm...) Biết họp tác, chia sẻ và cảm nhận sản phẩm/tác phẩm mĩ thuật Biết phối hợp cùng bạn thực hiện nhiệm vụ học tập Biết cảm nhận sản phẩm tạo hình/tác phẩm mĩ thuật và cùng bạn giới thiệu, mô tả về sản phẩm của mình (hoặc của nhóm, của bạn) thông qua hình thức biểu đạt theo ý thích.. D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 5 tiêu chí với 14 chỉ báo) xếp mức. CHT. HT. HTT. Số chỉ báo Đạt mức LỚP 5, CUỐI HỌC Kì II, MÔN MĨ THUẬT A. Nội dung chương trình Học sinh đã học được 34 bài/các chủ đề/34 tuần (34 tiết). Tại thời điểm đánh giá này, nội dung học tập thuộc lĩnh vực (phân môn) mĩ thuật: Vẽ theo mẫu; Vẽ trang trí; Vẽ tranh với các nội dung cơ bản sau: Mau có hai hoặc ba vật mẫu; Vẽ tĩnh vật. Trang trí đầu báo tường; Trang trí cổng hoặc lều trại. Đề tài Ngày hội; Ước mơ; Môi trường và đề tài tự chọn. * Đối với địa phương có tổ chức dạy học theo Chủ đề và vận dụng phương phảp/hình thức tổ chức dạy học tiên tiến cần linh hoạt đánh giá theo các tiêu chí, chỉ báo của Bảng tham chiêu ở phần c. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Quan sát, nhận biết và cảm thụ vẻ đẹp của tĩnh vật, của mẫu có hai hoặc ba vật Biết cách vẽ và vẽ được tranh tĩnh vật cân đối với khuôn khổ giấy/vở thực hành, biết mô tả sự tương quan của đậm nhạt, sáng tối giữa các vật mẫu bằng màu. Nhận biết vẻ đẹp, đặc điểm, nội dung của trang trí đầu báo tường và trang trí cổng hoặc lều trại. Trang trí được đầu báo tường và cổng trại, lều trại Chọn được hình ảnh chính, phụ và sắp xếp phù họp với ý tưởng nội dung, thể hiện được tranh đề tài theo ý thích (hoặc vẽ, cắt/xé dán, ghép, đính, uốn tạo dáng,... tạo hình biểu diễn rối và tạo hoạt cảnh cho đề tài/chủ đề). Biết phối hợp với bạn thực hiện và thống nhất nhiệm vụ học tập. Chủ động lựa chọn cách giới thiệu (hay biểu đạt, mô phỏng) phù họp với nội dung thể hiện của sản phẩm/tác phẩm mĩ thuật C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 5).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Mĩ thuật, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mức độ Mã tham Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) CHT HT HTT chiếu (1) (2) (3) 5.4.1 Biết vẽ theo mẫu có hai hoặc ba vật mẫu (hoặc mẫu tương tự) 5.4.1.1 Biết được vẻ đẹp và sự khác nhau về đặc điểm, hình dáng, đậm nhạt, sáng tối giữa các vật mẫu (hoặc theo ừí nhớ, tưởng tượng). 5.4.1.2 Biết cách vẽ và vẽ được hình vật mẫu (hoặc vật mẫu tưởng tượng) phù hợp với khuôn khổ giấy/vở (hoặc xé/cắt dán) 5.4.1.3 Bước đầu thể hiện được tương quan đậm nhạt giữa các vật mẫu bằng chì đen và màu sắc; tập thể hiện theo hòa sắc yêu thích. 5.4.2 Biết trang trí đầu báo tường, trang trí cổng hoặc lều trại và ứng dụng trong cuộc sống 5.4.2.1 Nhận biết đặc điểm, nội dung và cách trang trí đầu báo tường. Biết cách trang trí và trang trí được đầu báo tường theo ý thích. s.4.2.2 Nhận biết đặc điểm, cách trang trí lều trại hoặc cổng trại. Trang trí được cổng trại hoặc lều trại theo ý thích (có thể vẽ hoặc tạo hình từ các vật tìm được/vật tái sử dụng) 5.4.3 Biết vẽ/tạo hình thể hiện chủ đề/đề tài: Ngày hội; Ước mơ; môi trường và tự chọn theo ý thích 5.4.3.1 Biết lựa chọn nội dung, hình ảnh, hình dáng... theo ý thích và biết sắp xếp thể hiện hình ảnh chính, phụ phù hợp vói ý tường của đề tài/chủ đề 5.4.3.2 Biết cách vẽ, tô màu thể hiện đậm nhạt và phù hợp với nội dung đã chọn của chủ đề/đề tài. (hoặc có thể xé/cắt dán, ghép, uốn tạo hình dáng, tạo hình biểu đạt con rói, tạo mô hình/hoạt cảnh.... theo ý thích) 5.4.3.3 Biết tạo sự sinh động, đa dạng, hấp dẫn, ấn tượng cho nội dung đề tài/chủ đề. 5.4.3.4 Biết cùng bạn sắp xếp các hình 3D đơn lẻ tạo hoạt cảnh theo ý thích 5.4.4 Biết họp tác, chia sẻ và cảm nhận sản phẩm 5.4.4.1 5.4.4.2. Biết phối hcrp cùng bạn thực hiện nhiệm vụ học tập Biết thể hiện cảm nhận sản phẩm tạo hình/tác phẩm mĩ thuật và cùng bạn giới thiệu, mô tả về sản phẩm của mình (hoặc của nhóm, của bạn) thông qua lựa chọn cách biểu đạt phù hợp và theo ý thích. D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 11 chỉ báo) xếp mức Số chỉ báo Đạt mức. CHT. HT. HTT.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

×