Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

cau hoi trac nghiem su 12 phan the gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.87 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI(1945-1949) Câu 1. Hội nghị cấp cao ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh được tổ chức ở đâu? a. Pốtxđam b. Xanphranxcô c. Niuooc d. Ianta Câu 2 Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ? a/ Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng. b/ Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe. c/ Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta. d/ Tất cả các lí do trên Câu 3: Hội nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào A. Từ 2/4 - 11/4/1945 B. Từ 4/2 - 11/2/1944 C. Từ 4/2 - 11/2/1945 D. Từ 4/2 -12/2/1945 Câu 4. Tham dự hội nghị Ianta bao gồm những người đứng đầu các nước: A. Liên Xô, Mĩ ,Pháp B. Liên Xô, Mĩ ,Trung Quốc C. Liên Xô , Mĩ ,Anh D. Liên Xô,Mĩ ,Đức Câu 5. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô): A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận, D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. Câu 6. Hội nghị thông qua hiến chương Liên Hợp Quốc và thành lập tổ chức Liên hợp Quốc diễn ra tại: A. Niu Oóc B. Xanphơranxcô C. Pari D. Giơ ne vơ Câu 7 Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào A. Tháng 7/1979 B. Tháng 9/1977 C. Tháng 9/1978 D. Tháng 9/1979 Câu 8. Trụ sở Liên Hợp Quốc đóng tại A. Oasinhtơn B. Niu Oóc C. Brucxen D. Chicagô Câu 9. Với mục đích duy trì nền hoà bình an ninh thế giới thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa các nước. Đó là mục đích của: A. Liên Hợp Quốc B. Hội nghị IANTA C. ASEAN D. VACSAVA Câu 10. Nội dung chủ yếu của hội nghị Ianta: A. Thành lập tổ chức liên hợp quốc B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới hai C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng D. Thiết lập trật tự thế giới mới Câu 11. Hội nghị Ianta có ý nghĩa A. Tạo ra những khuôn khổ của một trật tự thế giới mới B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít C. Mang lại quyền lơi cho các nước lớn D. Thiết lập một trật tự thế giới mới Câu 12. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là: a/. 24/10/1945, b/. 4/10/1946. c/. 20/11/1945. d/. 27/7/1945. Câu 13. Nhiệm vụ của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc là: a/. Giải quyết mọi công việc hành chính của Liên Hiệp Quốc. b/. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c/. Giải quyết kịp thời những việc bức thiết của nhân loại: nạn đói, bệnh tật, ô nhiễm môi trường. d/. Tất cả các nhiệm vụ trên. Câu 14. Nhân vật nào không có mặt tại hội nghị Ianta a. Xit- ta-lin b. Ru-dơ-ven c. Sơc-sin d. Đờ- gôn Câu 15. Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta Đông Đức, Bắc Triều Tiên thuộc phạm vi chiếm đóng của nước nào? a. Mĩ b. Anh c. Pháp d. Liên Xô Câu 16. Theo thỏa thuận của hội nghị Ian ta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào sau đây A. Liên Xô B. Mĩ C. Anh D. Pháp Câu 17: Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta Tây Đức, Nam Triều Tiên thuộc phạm vi chiếm đóng của nước nào? a. Mĩ b. Anh c. Pháp d. Liên Xô Câu 18: Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của......(1)..... ,vùng Tây Âu Thuộc phạm vi ảnh hưởng của......(2).. a. (1)Liên Xô, (2)Mĩ b. (1)Liên Xô, (2)Anh C . (1)Mĩ, (2)Liên Xô d. 1(Mĩ),(2) Anh Câu 19: Liên Hợp Quốc chủ trương giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp a. Chính trị b. Vũ trang c. Ngoại giao d. Hòa bình Câu 20: Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kì a. nhiệm kì 2006-2007 b. nhiệm kì 2007-2008 c nhiệm kì 2008-2009 d. nhiệm kì 20092010. BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945-1991. LIÊN BANG NGA TỪ 1991-2000 1. Công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô diễn ra trong khoảng thời gian A. Từ 1945 -1949 B. Từ 1946 -1950 C. Từ 1945 -1950 D. Từ năm 1946 -1949 2. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế trong thời gian A. 5 năm B. 4 năm C. 4 năm 3 tháng D. 4 năm 6 tháng 3. Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp: A. Hoá chất B. Luyện kim C. Vũ trụ và điện nguyên tử D. Cơ khí 4. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50-60. nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX A. Đứng thứ nhất trên thế giới B. Đứng thứ hai trên thế giới C. Đứng thứ ba trên thế giới D. Đứng thứ tư trên thế giới 5. Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai A. Hoà bình, trung lập B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ huỷ diệt loài người. D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến cuả Mĩ 6. Liên Xô phóng con tàu đưa con người đầu tiên bay vào vũ trụ vào năm: A. Năm 1961 B. Năm 1960 C. Năm 1959 D. Năm 1957 7. Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm: A. Năm 1957 B. Năm 1960 C. Năm 1959 D. Năm 1961 8. Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô là sự sụp đổ của:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Chế độ XHCN B. Thất bại hoàn toàn của Liên Xô C. Một mô hình XHCN chưa khoa học B. Học thuyết CNXH 9. Sau chiến tranh thế gới hai, nền kinh tế của Liên Xô được khôi phục vào khoảng thời gian: A. Năm 1949 b. Năm 1950 c. Năm 1947 d. Năm 1945 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm: A. Năm 1947 b. Năm 1945 c. Năm 1949 d. Năm 1950 11. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX? a/ Đứng thứ nhất trên thế giới b/ Đứng thứ hai trên thế giới c/ Đứng thứ ba trên thế giới d/ Đứng thứ tư trên thế giới 12. Vị tổng thống đầu tiên của Liên Xô là: a/ Lênin. b/ Xtalin. c/ Goocbachốp d/ Enxin. 13: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là: a/ Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá. b/ Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941. c/ Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ. d/ Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới. 14: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là: a/ Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. b/ Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. c/ Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. d/ Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới. 15: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ ? a/ Mở rộng lãnh thổ. b/ Duy trì hòa bình an ninh thế giới. c/ Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. d/ Khống chế các nước khác. 16. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên xô và các nước Đông âu? a. Do cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 làm cho kinh tế Liên xô và các nước Đông âu lâm vào khủng hoảng b. Do sai lầm về đường lối lãnh đạo c. Do không theo kịp bước tiến về khoa học kỉ thuật tiên tiến d. Do những sai phạm khi tiến hành cải tổ 17. Từ năm 1990-1995, kinh tế nước Nga có sự phát triển như thế nào? a. Phát triển nhanh. b. Tiếp tục suy thoái c. phát triển chậm d. Kinh tế phục hồi 18 . Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy đinh nước Nga theo thể chế? a. Tổng thống liên bang b. Dân chủ tư sản c. Quân chủ lập hiến d. Xã hội chủ nghĩa. BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 1: Trước chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Đông Bắc Á( trừ Nhật Bản)đều là những nước a. Bị chủ nghĩa thực dân nô dịch . b. Là những nước độc lập b. Có nền kinh tế phát triển c. Tất cả đều sai Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Khu vực Đông Bắc Á có những chuyển biến quan trọng nào về chính trị? a. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi , nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời, Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền b. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38 c. Khu Vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng cao d. Quan hệ đối đầu căng thẳng giữa hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên Câu 3. Nước cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên ra đời vào a. Tháng 8/1948 b. Tháng 9/1948 c. Tháng 8/1949 b. Tháng 9/1949 Câu 4. Những con rồng châu Á nào thuộc Đông Bắc Á a/ Ma Cao, Đài Loan, Hồng Công b/ Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công c/ Hàn Quốc, Ma Cao, Nhật Bản d/ Hồng Công, Đài Loan, Nhật Bản Câu 5. Hai nhà nước trên bán đảo triều tiên ra đời là hệ quả của a. Cuộc chiến tranh lạnh b. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ c. Cuộc chiến tranh Triều Tiên d. Âm mưu của Mĩ muốn cắt Triêù Tiên Câu 6. Thời gian thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa: a/. 10/1948 b/. 10/1949 c/. 10/1950 d/. 10/1951. Câu 7. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc? A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân ,tiến lên Tư bản chủ Nghĩa: C. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,tiến lên xây dựng XHCN Câu 8. Đường lôí đổi mới của Trung Quốc thực hiện từ: A. Tháng 10/1987 B. Tháng 6/1968 C. Tháng 8/1987 D. Tháng 12/1978 Câu 9. Cuộc cải cách, mở của ở Trung Quốc trọng tâm vào lĩnh vực nào? a/ Chính trị b/ Kinh tế c/ Văn hóa d/ Đối ngoại Câu 10. Từ 1978-1998 GDP tăng trung bình hằng năm ở Trung Quốc là bao nhiêu? a/ 6% b/ 7% c/ 8% d/ 9% Câu 11. Năm 1964, đánh dấu sự kiện gì ở Trung Quốc? a/ Thử thành công bom nguyên tử b/ Phóng tàu Thần Châu vào vũ trụ c/ Thu hồi chủ quyền với Đài Loan d/ Chương trình thám hiểm không gian Câu 12. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay: a/. Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. b/. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô c/. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam. d/. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, Câu 13. Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước, Đảng ta đã vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ thành công của công cuộc cải cách ở Trung Quốc? a. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới về kinh tế, lấy đổi mới về kinh tế làm trọng tâm b. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới về chính trị, lấy đổi mới về chính trị làm trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Đổi mới về chính trị gắn liền với đổi mới về kinh tế, trọng tâm là đổi mới về chính trị d. Lấy đổi mới về tư tưởng làm trọng tâm Câu 14. Trong các đường lối xây dựng CNXH ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay, đường lối đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của công cuộc cải cách là: a. Xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc. b. Đưa Trung quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh c. Lấy xây dựng, phát triển kinh tế làm trung tâm d. lấy đổi mới về chính trị làm trọng tâm. BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Câu 1. Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á: a/. Ngày 8-8-1967 b/. Ngày 8-8-1977 c/. Ngày 8-8-1987 d/. Ngày 8-8-1997 Câu 2. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979: a/. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. b/. Đối đầu căng thẳng, c/. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. d/. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ. Câu 3. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay: a/. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc, b/. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. c/. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. d/. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. Câu 4. Năm 1945, các nước ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố nền độc lập là: a/ Inđônexia, Việt Nam, Lào b/ Inđônexia, Việt Nam, Campuchia c/ Việt Nam, Lào, Campuchia d/ Malaixia, Việt Nam, Lào Câu 5. Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập vào: a/ 10/12/1975 b/ 2/12/197 c/ 12/2/197 d/ 12/10/1975 Câu 6. Đế quốc Mĩ tiến hành cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Xihanúc vào a/ 18/3/1969 b/ 18/3/1970 c/ 18/31971 d/ 18/4/1970 Câu 7. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Lào vào : a/ 3/1946 b/ 9/1945 c/ 2/1946 d/ 10/1945 Câu 8. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Cam pu chia vào : a/ 9/1945 b/ 10/1945 c/ 10/1946 d/ 11/1946 Câu 9. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết vào thời gian nào? a/ 21/2/1973 b/ 22/2/1973 c/ 23/2/1973 d/ 24/2/1973 Câu 10. Ngày 23/10/1991 đánh dấu sự kiện nào ở Campuchia? a/ Hiệp định hòa bình về CPC b/ Vương quốc CPC thành lập c/ Cộng hòa nhân dân CPC ra đời d/ Nội chiến CPC xảy ra Câu 11. Chiến lược kinh tế hướng nội đẩy mạnh phát trển ngành nào? a/ Công nghiệp sản xuất hang hóa xuất khẩu b/ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c/ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dung nhập khẩu d/ Nông nghiệp sản xuât phục vụ nội địa Câu 12. ASEAN là tổ chức….. a/ Hợp tác phát triển về kinh tế, chính trị b/ Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa c/ Hợp tác phát triển chính trị, ngoại giao d/ Hợp tác phát triển kinh tế, ngoại giao Câu 13. Brunây gia nhập ASEAN vào thời gian nào và là thành viên thứ mấy? a/ 1982- thứ 6 b/ 1983- thứ 7 c/ 1984- thứ 6 d/ 1984- thứ 7 Câu 14. Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào? a/ 28/7/1995 b/ 28/8/1995 c/ 29/8/1995 d/ 30/8/1995 Câu 15. Thực dân Anh trao quyền gì cho Ấn Độ theo phương án Maobáttơn? a/ Tự do tôn giáo b/ Tự trị c/ Độc lập d/ Tự do văn hóa Câu 16. Thực dân Anh chia Ấn Độ thành 2 quốc gia trên cơ sở… a/ Kinh tế b/ Chính trị c/ Tôn giáo d/ Đẳng cấp Câu 17. Trong lĩnh vực nông nghiệp Ấn Độ thực hiện cuộc cách mạng gì mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70? a/ Cách mạng lương thực b/ Cách mạng năng lượng c/ Cách mạng ruộng đất d/ Cách mạng xanh Câu 18. Ấn Độ trở thành những cường quốc lớn nhất trên thế giới trong lĩnh vực…. a/ Công nghiệp vũ trụ b/ Sản xuất phần mềm c/ Chế tạo máy móc d/ Điện Câu 19. Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử vào năm nào? a/ 1972 b/ 1973 c/ 1974 d/ 1975 Câu 20. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 1995 của Ấn Độ bao nhiêu phần trăm? a/ 7,1% b/ 7,2% c/ 7,3% d/ 7,4% Câu 21. Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian a/ 5/1/1972 b/ 6/1/1972 c/ 7/1/1972 d/ 8/1/1972 Câu 22. Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc là: a/ Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia. b/ Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây. c/ Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia. d/ Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia. Câu23. Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ do đảng nào lãnh đạo? a/ Đảng Cộng sản b/ Đảng dân tộc c/ Đảng Quốc đại d/ Đảng Quốc hội. BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH. 1. Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về căn bản đã chấm dứt là: A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi) C. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la D. Năm 1990 Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập. 2. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi", vì:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". B. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. D. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở: A. Bắc Phi. B. Nam Phi C. Trung Phi. D. Tây Phi 4. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là: A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới. C. Chủ nghĩa Apacthai. D. Chủ nghĩa đế quốc 5. Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man, đầy bất công ở Nam Phi là: A. Tháng 3/ 1990, nước cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập. B. Tháng 2/1990, chính quyền Nam Phi đã tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc. C. Tháng 4/1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của cộng hòa Nam Phi. D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi hoàn toàn thắng lợi. 6. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh đều là: A. Thuộc địa của Anh, Pháp. B. Thuộc địa kiểu mới của Mĩ. C. Những nước hoàn toàn độc lập. D. Những nước thực dân kiểu mới. 7. Nước Cộng hòa Cu Ba ra đời vào: A. Ngày 26/7/1953. B. Ngày 1/1/1959. C. Ngày 23/8/1961. D. Ngày 13/10/1965 8. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức: A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì: A. Núi lửa thường xuyên hoạt động. B. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ C. Phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức. D. Cách mạng Cu Ba giành được thắng lợi. 10. Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu và cổ vũ: A. Phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh. B. Phong trào đấu tranh chính trị ở Mĩ Latinh C. Phong trào đấu tranh nghị trường ở Mĩ Latinh. D. Tinh thần đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân 11. Vị lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu Ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước tiến lên CNXH là A. Hô-xê-mác-ti. B. Phi-đen Cax-tơ-rô. C. Chê Ghê-va-na D. A-gien-đê 12. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. B. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô. C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. D. Tất cả đều đúng. 13. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Châu Phi là gì? A. Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng. B. Nổi dậy của nông dân. C. Đấu tranh vũ trang. D. Bãi công của công nhân. 14. Về mặt diện tích, Châu Phi đứng hàng thứ mấy thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 15. Sự kiện đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là: A. Namibia tuyên bố độc lập. B. Angiêri tuyên bố độc lập. C. Ăngôla tuyên bố độc lập. D. Nam Phi tuyên bố độc lập. 16. Hãy chỉ ra kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh? A. Tất cả các nước đều được độc lập và trở thành các nước công nghiệp mới. B. Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới. C. Thành lập các chính phủ liên hiệp bao gồm cả Mĩ và người bản xứ. D. Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ. 17. N. Manđêla làm Tổng thống ở Cộng hòa Nam Phi trong khoảng thời gian nào? A. 1994 - 1999. B. 1995 - 1998. C. 1993 - 1999. D. 1994 - 1998. 18. Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa do Phi-đen Catx-tơ-rô chỉ huy diễn ra vào ngày, tháng, năm nào? A. 26-7-1952. B. 26-7-1953. C. 27-6-1953. D. 26-7-1954. 19. Nội dung đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. Chống lại ách đô hộ của đế quốc Mĩ. C. Chống chế độ phân biệt chủng tộc. D. Tất cả ý trên. 20. Mốc thời gian nào đánh dấu sự ra đời của nước Cộng hòa Cuba? A. Ngày 1 - 1 - 1959. B. Ngày 11 - 1 - 1959. C. Ngày 1 - 10 - 1959. D. Ngày 10 - 1 1959. 21. Nguyên nhân cơ bản của những mâu thuẫn xã hội ở Mĩ Latinh là gì? A. Sự đa dạng chủng tộc và tôn giáo. B. Phân phối giàu nghèo quá chênh lệch. C. Sự gia tăng quá nhanh của dân số. D. Sự không quan tâm của nhà nước về phúc lợi xã hội. 22. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào? A. Châu Phi xích đạo. B. Bắc Phi. C. Tây Phi. D. Nam Phi. 23. Hãy chỉ ra mục đích của Mĩ khi đề xướng thiết lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ tháng 8 - 1961? A. Nhằm biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ. B. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba tới các nước Mĩ Latinh. C..Nhằm viện trợ cho các nước Mĩ Latinh. D. Thúc đẩy sự hợp tác ở các nước Mĩ Latinh. 24. Tháng 4 - 1994 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào ở Nam Phi? A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. B. N.Manđêla trở thành chủ tịch ANC. C. Ngày thành lập tổ chức ANC. D. Cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc ở Nam Phi. 25. Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II? A. Ai Cập. B. Ma-Rốc. C. An-giê-ri. D. Tuy-ni-di. 26. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm: A. Mêhicô, Trung Mĩ, Nam Mĩ và vùng biển Ca-ri-bê. B. Hoa Kì, Mêhicô, Nam Mĩ và Bắc Mĩ. C. Bắc Mĩ, Nam Mĩ. D. Hoa Kì, vùng biển Ca-ri-bê, Trung Mĩ. 27. Chế độ độc tài Batixta ở Cuba được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 3 - 1952. B. Tháng 5 - 1952. C. Tháng 7 - 1952. D. Tháng 9 1952..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 28. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh đã khiến khu vực này được mệnh danh là gì? A. Lục địa bùng cháy. B. Lục địa mới trỗi dậy. C. Đại lục trỗi dậy. D. Lục địa bão táp. 29. Mĩ trao trả quyền chiếm kênh đào cho Panama vào thời gian nào? A. Năm 1997. B. Năm 1966. C. Năm 1999. D. Năm 1964. 30. Chính quyền Batixta đã có những hành động nào sau khi lên cầm quyền ở Cu ba? A. Cấm các đảng phái chính trị hoạt động. B. Bắt giam và tàn sát những người yêu nước. C. Xóa bỏ Hiến pháp tiến bộ năm 1940. D. Tất cả các ý trên. 31. Hãy chỉ ra kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh. A. Tất cả các nước đều được độc lập và trở thành các nước công nghiệp mới. B. Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ. C. Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới. D. Tất cả ý trên. 32. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi phát triển mạnh mẽ trong khoảng thời gian nào? A. Những năm 40 của thế kỉ XX. B. Những năm 50 của thế kỉ XX. C. Những năm 60 của thế kỉ XX. D. Những năm 70 của thế kỉ XX. 33. Trước thế kỉ XIX, các nước ở Mĩ Latinh chịu sự thống trị của những thực dân nào? A. Bồ Đào Nha và Mĩ. B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. C. Anh và Hà Lan. D. Tây Ban Nha và Pháp 34. Giai cấp lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là: A. Tư sản dân tộc. B. Vô sản. C. Tư sản dân tộc và vô sản. D. Vô sản và nông dân 35. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la? A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân. B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-gie-ri. C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la. D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. 36. Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu-ba? A. Cuộc đổ bộ của tầu "Gran-ma" lên đất Cu-ba (1956). B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26/7/1953) C.Nghĩa quân Cu ba mở cuộc tấn công (1958).D. Nghĩa quân Cu ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1-11959) 37. Tiền thân của Đảng cộng sản Cuba là: A. Phong trào 26/7. B. Đảng Xã hội Nhân dân C. Cách mạng thống nhất D. Cách mạng độc lập 38. Đại hội dân tộc Phi (ANC) diễn ra vào thời gian nào? A. Tháng 6/1991. B. Tháng 7/1991. C. Tháng 8/1992. D. Tháng 9/1993 39. Đảng Cộng sản, Nhà nước và nhân dân Cuba luôn luôn ủng hộ và quan tâm phong trào cách mạng ở các nước Á – Phi, đặc biệt là: A. Angiêri. B. Trung Quốc C. Nam Phi. D. Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 6. NƯỚC MĨ. 1. Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì? A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống. B. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô. C. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới. D. Tất cả đều đúng 2. Hãy chỉ ra những hạn chế của nền kinh tế Mĩ? A. Nền kinh tế không ổn định, thường xuyên xảy ra suy thoái. B. Vị trí về kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút ở một số ngành, sự vươn lên của Nhật và Tây Âu. C. Chênh lệch giàu nghèo quá lớn D. Tất cả đều đúng 3. Hãy chỉ ra nội dung của chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B. Clintơn. A. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ. B. Bảo đảm an ninh với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. C. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. D. Tất cả A, B và C 4. Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh. D. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai và nhanh chóng áp dụng nó vào sản xuất. 5. Chính quyền Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục tiêu cơ bản nào sau đây? A. Đưa Mĩ trở thành chủ nợ của thế giới. B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa. C. Đưa Mĩ trở thành một trung tâm tài chính số 1 thế giới. D. Đưa Mĩ làm bá chủ thế giới. 6. Trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Mĩ đã diễn ra các phong trào đấu tranh nào? A. Phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ. C. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của người da đen. D. Tất cả A, B và C. 7. Hãy chỉ ra những biểu hiện suy thoái của nền kinh tế Mĩ trong thời gian khủng hoảng? A. Năng suất lao động giảm mạnh. B. Hệ thống tài chính - tiền tệ, tín dụng bị rối loạn. C. Dự trữ vàng chỉ còn hơn 11 tỉ USD. D. Tất cả A, B và C. 8. Trong những năm 1991 - 2000, tỉ lệ bằng phát minh sáng chế của Mĩ so với thế giới là bao nhiêu? A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/5. 9. "Chính sách thực lực" và "Chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu? A. Lào. B. Triều Tiên. C. Việt Nam. D. Cu Ba. 10. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì? A. "Chiến lược toàn cầu hóa". B. Chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực"..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. Tiêu diệt chủ nghĩa xã hội và các quốc gia có biểu hiện chống Mĩ. 11. Nét chung phổ quát nhất của kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 là gì? A. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới. B. Tăng trưởng liên tục, địa vị của Mĩ dân phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới. C. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới. D. Tương đối ổn định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng. 12. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì? A. Biến Nhật trở thành căn cứ quân sự của Mĩ. B. Hình thành một liên minh chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông. C. Thiết lập mối liên minh quân sự để bảo vệ an ninh của hai quốc gia. D. Nhật muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế. 13. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ nguồn nào? A. Cho vay nặng lãi. B. Cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục. C. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh. D. Chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với phát xít. 14. Chuyến viếng thăm của Níchxơn tới Liên Xô diễn ra vào thời gian nào? A. Tháng 12 - 1972. B. Tháng 5 - 1972. C. Tháng 7 - 1972. D. Tháng 9 - 1972. 15. Khối quân sự NATO là tên viết tắt của: A. Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á. B. Khối quân sự ở Nam Thái Bình Dương. C. Khối quân sự ở Trung Cận Đông. D. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương. 16. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là gì? A. Thắng lợi của cuộc cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979. B. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959. C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. 17. Sự kiện nào sau đây trở thành một nguy cơ đe dọa an ninh và vị thế của Mĩ trong giai đoạn hiện nay? A. Chiến tranh Ixraen - Palextin chưa đến hồi kết thúc. B. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - quân sự của các nước lớn. C. Vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001. D. Kinh tế Mĩ liên tiếp bị suy thoái. Câu 18. Nội dung "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ. B. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước Xã hội chủ nghĩa. C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. D. Tất cả đều đúng. 19. "Chính sách thực lực" của Mĩ là gì? A. Thành lập các khối quân sự. B. Chính sách xâm lược thuộc địa. C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ. D. Chạy đua cũ trang với Liên Xô. 20. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" vào thời gian nào? A. Tháng 12 - 1990. B. Tháng 10 - 1990. C. Tháng 10 - 1989. D. Tháng 12 - 1989. 21. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, chính quyền Mĩ đã theo đuổi đường lối nào trong quan hệ quốc tế?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Phấn đấu trở thành siêu cường hùng mạnh nhất ở hệ thống tư bản chủ nghĩa. B. Tìm cách vươn lên thế một cực. C. Cố gắng thiết lập thế đa cực trong đó Mĩ là một cực quan trọng. D. Đưa Mĩ trở thành siêu cường hùng mạnh về kinh tế ở Mĩ Latinh. 22. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. 1973 - 1982. B. 1973 - 1988. C. 1973 - 1990. D. 1973 - 1985. 23. Quan hệ ngoại giao Trung Quốc - Mĩ được thiết lập vào năm nào? A. Năm 1979. B. Năm 1978. C. Năm 1976. D. Năm 1972. 24. Những biểu hiện nào chứng tỏ sự phồn vinh của nền kinh tế Mĩ ở những năm 40? A. Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển, 3/4 dự trữ vàng của thế giới, nền kinh tế chiếm gần 40% của thế giới. B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp thế giới. C. Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại. D. Tất cả ý trên. 25. Đóng vai trò điều tiết và thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển là: A. Các tổ chức phi chính phủ. B. Nhà nước. C. Đảng Cộng hòa. D. Đảng Dân chủ. 26. Vào thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới? A. Những năm 60 (thế kỉ XX). B. Những năm 70 (thế kỉ XX). C. Những năm 80 (thế kỉ XX). D. Những năm 90 (thế kỉ XX). 27. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ bị giảm sút sau chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu. B. Tập trung tiền của vào việc chạy đua vũ trang thực hiện chiến tranh lạnh. C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. D. Cho các nước tư bản Tây Âu vay vốn để phục hồi kinh tế. 28. Ngày 11 - 7 - 1995 đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của chính phủ Mĩ? A. Xô - Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. Bình thường hóa quan hệ với Việt Nam C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc. D. Bình thường hóa quan hệ với Cuba 29. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái. B. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới. C. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt. D. Sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội ngày càng lớn. 30. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là: A. Chuẩn bị tiến hành chiến tranh tổng lực. B. Thực hiện "Chiến lược toàn cầu hóa". C. Thực hiện "Chủ nghĩa lấp chỗ trống". D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. 31. Tổng thống đưa ra "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ là: A. Tru-man. B. Ken-nơ-đi. C. Ai-xen-hao. D. Ru-dơ-ven 32. Trong các mục tiêu sau của Mĩ, mục tiêu không nằm trong "Chiến lược toàn cầu" là: A.Đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. 33. Nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1973 đến 1982 là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô. B. Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới C. Do khủng hoảng tiền tệ trong hệ thống CNTB trên toàn thế giới. D. Do chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam 34. Lí do dẫn đến những thay đổi quan trọng của Mĩ trong chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI là: A. CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. B. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt C. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ. D. Xu hướng quốc tế hóa ngày càng cao 35. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là: A. Kế hoạch phát triển Châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu C. Kế hoạch phục hưng kinh tế Châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng Châu Âu 36. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949, nhằm: A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới C. Chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu D. Chống lại các nước Đông Nam Á. 37. Tâm điểm đối đầu ở Châu Âu giữa hai cực Xô-Mĩ là: A. Đông Âu và Tây Âu. B. Đông Đức và Tây Đức. C. XHCN và TBCN. D. Sự hình thành khối NATO và Vác-sa-va. 38. Chiến lược “Đối đầu trực tiếp”, tăng cường chạy đua vũ trang được thực hiện vào năm 1981 bởi A. Obama. B. Nichxơn. C. Kennơđi. D. Rigân 39. Tổng thống Kennơđi bị ám sát vào thời gian nào? A. Năm 1962. B. Năm 1963 C. Năm 1964. D. Năm 1965. BÀI 7. TÂY ÂU Câu 1. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt là nhờ: A. Sự viện trợ của Mĩ B. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân C. Bộ máy quản lí của nhà nước có hiệu quả D. Đổi mới nền kinh tế phù hợp với xu thế phát triển Câu 2. Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là A. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa hoc- kĩ thuật B. Nhà nước đóng vai trò trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế C. Sự nổ lực của các tầng lớp nhân dân D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển. Câu 3. Vị trí của Tây Âu từ đầu thập niên 70 (TK XX) trở đi là: A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới B. Trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới D. Một trong những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới Câu 4. EU chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Năm 1989. B. Năm 1990. C. Năm 1995. D. Năm 1996 Câu 5. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là: A. Kí hiệp ước Hen-xin-ki (1975) B. Đồng tiền EURO được phát hành (1999) C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu D. Kí hiệp ước Ma-a-xtrích (1991). Câu 6. Nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" vì: A. Số lượng thành viên nhiều B. Chiếm 1/4 năng lực sản xuất của toàn thế giới C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. Câu 7. Đồng tiền chung (EURO) được chính thức đưa vào sử dụng ở 11 nước vào: A. Ngày 1/1/1993. B. Ngày 1/1/1999 C. Ngày 1/1/ 2000. D. Ngày 1/1/2002. Câu 8. Quan hệ EU - Việt Nam được thiết lập vào năm nào? A. Năm 1995. B. Năm 1990. C. Năm 1991. D. Năm 1992. Câu 9. Hiện nay, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào? A. Thi hành chính sách ngoại giao khôn khéo trên cơ sở đảm bảo được nhiều quyền lợi nhất trong các vấn đề quốc tế. B. Vẫn thi hành chính sách đồng minh tin cậy của Mĩ nhất là trong các vấn đề gây chiến tại các khu vực trên thế giới. C. Cố gắng thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ và tích cực đấu tranh cho hòa bình an ninh trên toàn thế giới, mở rộng mối quan hệ hợp tác. D. Hòa bình và trung lập tích cực. Câu 10. Cộng đồng Châu Âu ra đời trên cơ sở sự hợp nhất của các tổ chức nào? A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu. B. Cộng đồng than - thép Châu Âu và Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu. C. Cộng đồng than - thép Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu. D. Cộng đồng than - thép Châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu, Cộng đồng kinh tế Châu Âu. Câu 11. Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế của các nước tư bản Tây Âu trong những năm 50 - 70 là nhờ những nguyên nhân nào? A. Có vai trò quản lí và điều tiết của nhà nước. B. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế. C. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. D. Tất cả ý trên. Câu 12. Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ? A. Pháp. B. Anh. C. Italia. D. Đức. Câu 13. Trong những năm 1973 - đến 1991, nền kinh tế Tây Âu gặp phải những khó khăn và thách thức nào? A. Những trở ngại trong quá trình phát triển B. Sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới. C. Khủng hoảng, suy thoái, lạm phát và thất nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> D. Tất cả ý trên. Câu 14. EU là một liên minh hợp tác về A. Chính trị và quân sự. B. Quân sự và văn hóa. C. Kinh tế - chính trị. D. Kinh tế và quân sự. Câu 15. Cơ cấu tổ chức của Liên minh Châu Âu bao gồm mấy cơ quan chính? A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu Câu 16. Cho đến năm 1993, Liên minh Châu Âu có bao nhiêu nước? A. 11 nước. B. 13 nước. C. 15 nước. D. 17 nước. Câu 17. Cộng đồng Châu Âu được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 1 - 7 - 1977. B. Ngày 1 - 7 - 1967. C. Ngày 11 - 7 - 1967 D. Ngày 7 - 1 - 1977. Câu 18. Quốc gia nào ở Tây Âu trong những năm 50 - 70 được xếp hàng thứ tư trong thế giới tư bản? A. Pháp. B. Anh. C. CHLB Đức. D. Thụy Điển. Câu 19. Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 25 - 3 - 1957. B. Ngày 25 - 3 - 1955. C. Ngày 23 - 5 - 1955. D. Ngày 23 - 5 - 1957. Câu 20. Trong khoảng những năm 50 - 70, nền kinh tế của CHLB Đức được xếp hàng thứ mấy trong thế giới tư bản: A. Thứ hai. B. Thứ ba. C. Thứ tư. D. Thứ năm Câu 21. Sự lan tràn của tội phạm Maphia rất phổ biến ở quốc gia Tây Âu nào? A. Phần Lan. B. Pháp. C. Italia. D. Thụy Điển. Câu 22. Đâu là đường lối đối ngoại của chính phủ Pháp trong những năm 1950 - 1973? A. Phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam B. Rút khỏi NATO, yêu cầu Mĩ rút hết các căn cứ quân sự và quân đội Mĩ ra khỏi nước Pháp. C. Phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Tây Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN. D. Tất cả ý trên Câu 23. Nhiệm vụ hàng đầu về kinh tế của các nước tư bản Tây Âu ngay khi chiến tranh vừa kết thúc là: A. Quốc hữu hóa nền kinh tế. B. Đưa Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế tài chính trên thế giới. C. Xây dựng cơ cấu ngành kinh tế hợp lí. D. Hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế Câu 24. Các thành viên của Cộng đồng Châu Âu kí Hiệp ước Maxtrích đổi thành Liên minh Châu Âu vào thời gian nào? A. Ngày 11 - 11 - 1993. B. Ngày 1 - 1 - 1993. C. Ngày 1 - 1 – 1995. D. Ngày 11 - 1 - 1993. Câu 25. Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc: A. Xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết". B. Hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa. C. Phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập. D. Sự nổ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới. Câu 26. Kinh tế Tây Âu bắt đầu phục hồi vào thời gian nào?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. Năm 1994. B. Năm 1993. C. Năm 1998. D. Năm 1991. Câu 27. Hiệp ước Maxtrích được kí tại quốc gia nào? A. Thụy Sĩ. B. Thụy Điển. C. Phần Lan D. Hà Lan. Câu 28. Kinh tế các nước tư bản Tây Âu được phục hồi về cơ bản vào thời gian nào? A. Cuối những năm 40. B. Khoảng những năm 50. C. Khoảng những năm 60. D. Đầu những năm 70. Câu 32. Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập khối NATO vào thời gian nào? A. Tháng 5 - 1954. B. Tháng 5 - 1955. C. Tháng 5 - 1956. D. Tháng 5 - 1957. Câu 29. GDP của 15 nước thành viên EU trong những thập kỉ 90 là: A. Hơn 4000 tỉ USD. B. Hơn 5000 tỉ USD. C. Hơn 6000 tỉ USD. D. Hơn 7000 tỉ USD. Câu 30. Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay? A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG. B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ. C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ. D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển. Câu 31. Để phục vụ cho mục tiêu toàn cầu hóa , Mĩ đã lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối liên minh quân sự nào? A. ANZUS. B. NATO. C. CENTO. D. SEATO. Câu 32. Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến tranh là gì? A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này. B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này. C. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng đối với các nước này. D. Tôn trọng độc lập của họ. Câu 33. Đâu là tên viết tắt của Cộng đồng Châu Âu? A. EEC. B. EU. C. EC. D. EURO. Câu 34. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào? A. Thi hành chính sách ngoại giao trung lập. B. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại. D. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa. Câu 35. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Anh tìm cách trở lại hệ thống thuộc địa ở đâu? A. Inđônêxia B. Bắc Phi. C. Đông Dương. D. Miến Điện, Mã Lai. Câu36. Cuộc bầu cử Nghị viện Châu Âu lần đầu tiên được diễn ra vào thời gian nào? A. Tháng 7 - 1969. B. Tháng 6 - 1979. C. Tháng 7 - 1979. D. Tháng 6 - 1969. Câu 37. Các nước trong liên minh Châu Âu hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân các nước qua biên giới của nhau vào thời gian nào? A. Tháng 3 - 1995. B. Tháng 3 - 1993. C. Tháng 6 - 1979. D. Tháng 5 - 1995. Câu 38. Cho đến năm 2007, tổng số thành viên của Liên minh Châu Âu là bao nhiêu nước? A. 21 nước. B. 23 nước. C. 25 nước. D. 27 nước. Câu39. Ngày 1/1/2004, Liên minh châu Âu (EU) có tất cả bao nhiêu thành viên? A. 15. B. 21. C. 25 D. 27.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI 8. NHẬT BẢN Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế? A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế. D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. Câu 2. Những năm 1960-1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật là bao nhiêu? A. 7,8 %. B. 10,8 % C. 14,5% D. 15,5%. Câu 3. Năm 1968, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ mấy trong thế giới tư bản? A. Nhất. B. Hai. C. Ba D. Tư Câu 4. Nội dung cơ bản của học thuyết Miyadaoa và Hasimôtô là gì? A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á. C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh. D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 5. Công trình cầu đường bộ dài 9,4 km ở Nhật nối hai đảo nào? A. Kiusiu và Sicôcư. B. Hôn su và Sicôcư. C. Hốccaiđô và Kiusiu. D. Hôn su và Hốccaiđô Câu 6. Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao? A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung. B. Học thuyết Kai-phu. C. Học thuyết Phucađa. D. Học thuyết Hayatô. Câu 7. Đặc điểm cơ bản nhất trong đời sống văn hóa của Nhật Bản là gì? A. Sự pha trộn của các dòng văn hóa ở khắp các châu lục. B. Sự biến đổi chóng mặt của các yếu tố văn hóa truyền thống theo thời gian. C. Sự lan tràn và chi phối của các yếu tố văn hóa phương Tây. D. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố truyền thống và hiện đại. Câu 8. Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện vào thời gian nào? A. 14/08/1945. B. 15/08/1945. C. 16/08/1945. D. 19/08/1945 Câu 9. Từ năm 1945 đến năm 1950 nền kinh tế Nhật phát triển như thế nào? A. Kinh tế phát triển chậm chạp và phụ thuộc Mĩ B. Kinh tế phát triển nhảy vọt C. Kinh tế phát triển "Thần kỳ" D. Kinh tế lệ thuộc vào Mĩ Câu 10. Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học - kỹ thuật Nhật Bản là gì? A. Chi phí nhiều cho nghiên cứu B. Mua phát minh sáng chế từ bên ngoài C. Chú trọng giáo dục D. Trả lương cao cho các nhà khoa học Câu 11. Sự phát triển "Thần kì" của Nhật Bản được biểu hiện rõ nét nhất ở thành tựu: A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (từ 1960 đến 1969) là 10,8% B. Năm 1968, kinh tế Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản C. Từ thập niên 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> D. Từ một nước bại trận, chỉ sau thời gian ngắn, Nhật vươn lên thành một siêu cường kinh tế Câu 12. Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc Câu 13. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết năm 1951, nhằm mục đích: A. Nhật dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng B. Kết thúc chế độ chiếm đóng của Đông minh trên lãnh thổ Nhật C. Tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông Câu 14. Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ A. Không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ B. Không sản xuất vũ khí cho Mĩ C. Không có quân đội thường trực D. Không có lực lượng phòng vệ Câu 15. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào A. Năm 1954. B. Năm 1958. C. Năm 1973. D. Năm 1975 Câu 16. Mốc đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là: A. Học thuyết Tan-na-ca (1973) B. Học thuyết Phu-cư-đa (1977) C. Học thuyết Kai-pu (1991). D. Học thuyết Ko-zu-mi (1998) Câu 17. Dự trữ vàng, ngoại tệ của Nhật Bản vượt Mĩ trong giai đoạn A. 1950-1973. B. 1952-1975. C. 1973-1992. D. 1968-1975 Câu 18. Nguyên nhân quan trọng giúp nền kinh tế Nhật đạt mức “thần kì” sau chiến tranh là A. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật B. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước C. Các công ty Nhật Bản có tầm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị trường thế giới D. Yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu. Câu 19. Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng? A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.. B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh. D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng Câu 20. Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề bù đắp thiệt hại do chiến tranh? A. Hàn Quốc, Việt Nam. B. Triều Tiên, Việt Nam C. Đài Loan, Việt Nam. D. Philippin, Việt Nam Câu 21: Trong sự phát triển “Thần kì của Nhật Bản” có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật B. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập chung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ D. Phát huy truyền thống tự lực, tự cường của nhân dân Nhật Câu 22: S ự phát triển “thần kì của Nhật Bản” được biểu hiện rõ nhất ở thời điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A.Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một nước siêu cường và kinh tế B. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 180 tỉ USD) C. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 – 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần D. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản Câu 23 Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới vào A. Nữa sau những năm 70 B. Đầu những năm 80 C. Nữa sau những năm 80 D. Đầu những năm 70 Câu 24: Sự phát triển “thần kì” kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào? A. Những năm 70 của thế kỉ XX B. Những năm 50 của thế kỉ XX C. Những năm 60 của thế kỉ XX D. Những năm 80 của thế kỉ XX Câu 25. Chính sách đối ngoại của Nhật về chính trị-quân sự là : A. Dựa vào Liên Xô B. Dựa vào Mĩ và cấu kết chặt chẻ với Mĩ C. Dựa vào các nước Tây Âu D. Hòa bình, trung lập Câu 26. Từ ........ ,nền kinh tế Nhật Bản,Tây Âu phát triển chậm,lệ thuộc vào Mĩ A. 1950-1960 B. 1960-1973 C. 1950-1973 D. 1945-1950 Câu 27. Khoa học kỉ thuật của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực a. Điện tử b. Xây dựng cầu đường bộ c. sản xuất dân dụng ứng dụng d. Chế tạo vũ khí Câu 28. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và gia nhập Liên Hợp quốc vào năm a. Năm 1956 b. Năm 1957 c. Năm 1958 d. Năm 1959 Câu 29. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nổ lực vươn lên trở thành một cường quốc về: a. Kinh tế. B. Chính trị c. Quân sự d. công nghiệp Câu 30. Từ đầu những năm 90, nền kinh tế Nhật Bản a. suy thoái b. Có sự phục hồi c. Phát triển d. Phát triển nhanh. Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH Câu1: Xung đột Đông - Tây trong những năm sau chiến tranh có nguồn gốc từ sự đối lập trên lĩnh vực gì a. Màu da và chủng tộc b. Mục tiêu và chiến lược phát triển. c. Lịch sử và truyền thống văn hóa c. Kinh tế và văn hóa Câu 2. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai? a. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó b. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc. c. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh d. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự Câu 3.Căn cứ vào những yếu tố nào mà Mĩ đã tự cho mình đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo thế giới những năm sau chiến tranh?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Có hệ thống quân sự hùng hậu nhất, vũ khí được trang bị tối tân nhất. b. Là một cường quốc tư bản giàu mạnh nhất. c. Cường quốc tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử d. Là lực lượng chủ lực trong việc đánh bại phát xít Đức, Nhật, là nước khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai Câu 4. Tổng thống Mĩ chính thức phát động chiến tranh lạnh vào A. Tháng 3/1947 B. Tháng 3/1946 C. Tháng 5/1947 D. Tháng 3/1948 Câu 5. Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Rudơven B. Aixenhao C. Truman D. Kennơđi Câu 6. Mĩ phát động chiến tranh lạnh nhằm mục tiêu: A. Chống Liên Xô và các nước XHCN B. Chống phong trào công nhân C. Chống phong trào giải phóng dân tộc D. Liên minh với các nước phương Tây Câu 7. Với Kế hoạch Mácsan, Mĩ đã chi bao nhiêu tiền để viện trợ cho các nước Tây Âu a. Khoảng 15 tỉ USD b. Khoảng 16 tỉ USD c. Khoảng 17 tỉ USD d. Khoảng 18 tỉ USD Câu 8. Sự ra đời của Kế hoạch Mác- san và Hội đồng tương trợ kinh tế SEV đã tạo nên sự phân chia đối lập về ... ở Châu Âu a. Kinh tế và chính trị b. Kinh tế - văn hóa c. Kinh tế d. Chính trị Câu 9. Mĩ thành lập khối quân sự NATO nhằm mục đích gì a. Chống Liên Xô và các nước XHCN b. Chống Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu c. Chống phong trào công nhân d. Chống phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới Câu 10. Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là B. Rudơven B. Aixenhao C. Truman D. Kennơđi Câu 11 Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là: A. Kennơđi B. Nichxơn C. Clintơn D. G. Bush Câu 12. Đến cuối thập kỉ 90(thế kỉ XX), liên minh châu Âu(EU) trở thành....lớn nhất thế giới A. Liên minh kinh tế B. Liên minh chính trị C. Liên minh kinh tế - chính trị D. Liên minh kinh tế tài chính Câu 13. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) nă 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989) D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) Câu 14. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc chiến tranh lạnh là: A. Sự ra đời “ Học thuyết Truman” B. Sự ra đời kê hoạch Mác-san C. sự thành lập NATO D. sự đối đầu giữa NATo và VACSAVA Câu 15. Xu thế hòa bình hợp tác bắt đầu vào khoảng thời gian A. Nữa đầu những năm 70 của thế kỉ XX B. Nữa đầu những năm 80 của thế kỉ XX C. Nữa sau những năm 70 của thế kỉ XX D. Nữa đầu những năm 90 của thế kỉ XX Câu 16. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là: A. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang. B. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. C. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> D. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt. Câu 17. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972 B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989) D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) Câu 18. Nhân tố chủ yếu, tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX là: A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa B. Sự ra đời của khối NATO C. "Chiến tranh lạnh" D. Phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước trên thế giới diễn ra mạnh mẽ. Câu 19. Trong năm 1972, hai cường quốc Xô - Mĩ đã cùng nhau kí kết các văn kiện nào sau đây? A. Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (2) (SALT - 2) và Định ước Henxinki. B. Tuyên bố chấm dứt cục diện Chiến tranh lạnh và Định ước Henxinki. C. Định ước Henxinki và Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM). D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1) (SALT - 1). Câu 20. Với Kế hoạch Mácsan, Mĩ đã chi bao nhiêu tiền để viện trợ cho các nước Tây Âu? A. Khoảng 70 tỉ USD. B. Khoảng 7 tỉ USD. C. Khoảng 17 tỉ USD. D. Khoảng 71 tỉ USD. Câu 21. Nguyên nhân nào khiến chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ được coi là sản phẩm của Chiến tranh lạnh? A. Cuộc chiến đấu diễn ra giữa Mĩ và Việt Nam được sự hỗ trợ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa và các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới. B. Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa mà Mĩ cần tiêu diệt. C. Mĩ âm mưu dùng Việt Nam làm tiền đồn chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản ở Châu Á. D. Nó diễn ra trong thời điểm nóng nhất của Chiến tranh lạnh. Câu 22. Tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" được kí kết bởi hai nguyên thủ nào? tại đâu? A. M. Goócbachốp và Níchxơn. Niu Oóc (Mĩ). B. M. Goócbachốp và G.Busơ (cha). Manta (Liên Xô). C. M. Goócbachốp và R.Rigân. Niu Oóc (Mĩ). D. M. Goócbachốp và Bill Clintơn. Manta (Liên Xô) Câu 23. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là: A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi D. Hoà nhập nhưng không hoà tan. Câu 3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 4 - 4 – 1949 . B. Ngày 4 - 5 - 1948. C. Ngày 4 - 4 – 1948. D. Ngày 4 - 5 1949. Câu 24. Tại sao đến những năm 50 của thế kỉ XX, chiến tranh Đông Dương lại ngày càng chịu sự tác động của hai phe? A. Nhân dân Đông Dương đã thiết lập được mối quan hệ và nhận được sự hỗ trợ của Liên Xô, Trung Quốc trong khi Mĩ ngày càng viện trợ nhiều hơn cho Pháp. B. Các nước Tây Âu và Mĩ đồng loạt viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> C. Nhân dân Đông Dương nhận được sự hỗ trợ ngày càng lớn của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới trong cuộc chiến chống lại Pháp và can thiệp Mĩ. D. Mĩ ngày càng viện trợ nhiều hơn cho Pháp trong cuộc chiến. Câu 25. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào? A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới. C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã. D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu. Câu 26. Nguyên nhân nào khiến Liên Xô và Mĩ phải tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Sự suy giảm về vị thế của cả hai cường quốc trong quá trình chạy đua vũ trang. B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu đã đặt ra nhiều thách thức đối với cả hai nước. C. Liên Xô đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng. D. Tất cả ý trên. Câu 27. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết tại đâu? A. Béc-lin. B. Oasinhtơn. C. Bon. D. Niu Oóc. Câu 28. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết vào thời gian nào? A. Ngày 11 - 11 - 1972. B. Ngày 9 - 11 - 1972. C. Ngày 11 - 9 - 1972. D. Ngày 9 - 9 1972. Câu 29. Chiến tranh lạnh diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. 1947 - 1973. B. 1945 - 1991. C. 1947 - 1989. D. 1945 - 1989. Câu 30. Kế hoạch Mác San được ra đời vào thời gian nào? A. Tháng 6 - 1947. B. Tháng 6 – 1946. C. Tháng 7 - 1946. D. Tháng 7 - 1947. Câu 31. Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX Bài 10+ bài 11 Câu 1. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay là do: A. Bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt B. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII đầu thế kỉ XIX C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao D. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh". Câu 2. Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ nữa sau thế kỉ XX là A. Liên Xô B. Mĩ C. Pháp D. Nhật bản Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ nữa sau thế kỉ XX là A. Khoa học gắn liền với kỉ thuật B. Kỉ thuật đi trước mở đường cho sản xuất C. Có nhiều phát minh lớn D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp Câu 4. một hệ quả quan trong của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ nữa sau thế kỉ XX là A. Bùng nổ dân số B. Nhu cầu đòi hỏi của con người ngày càng tăng cao C. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa D. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo Câu 5. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện vào A. Đầu những năm 70 thế kỉ XX B. Cuối những năm 70 thế kỉ XX.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> C. Đầu những năm 80 thế kỉ XX D. Đầu những năm 90 thế kỉ XX Câu 6. Thương mại quốc tế tăng có nghĩa là nó đã phản ánh: A. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới cao C. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng D. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển Câu 7. Một hệ quả quan trọng của cách mạng KH-CN từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là: A. Sự thay đổi về cơ cấu dân số B. Chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao C. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá D. Nâng cao không ngừng chất lượng cuộc sống của con người. Câu 8. Sự tồn tại của toàn cầu hoá là: A. Sự bùng nổ tức thời của kinh tế thế giới B. Sự tồn tại tạm thời trong quá trình phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế C. Xu thế chủ quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới D. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược. Câu 9. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là: A.Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài B. Tiếp thu thành tựu to lớn của cách mạng khoa học- công nghệ C. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp D. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. Câu 10. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn, nhằm: A. Hình thành các công ti xuyên quốc gia B. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước C. Đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hoá D. Thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế. Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ xuất hiện từ A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX D. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX Câu 12. Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, nước ta sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu, nếu như A. Không đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế B. Không phát minh, cải tiến khoa học- kĩ thuật C. Bỏ lỡ cơ hội, không có sự thích ứng, hoà nhập và tiếp thu tiến bộ KH-KT D. Tự tin vào chính mình. Câu 13. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào? A. Quỹ tiền tệ quốc tế B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ C. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương D. Diễn đàn hợp tác Á- Âu. Câu 14. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ trải qua mấy giai đoạn chính? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn Câu 15. Sự kiện nào là một minh chứng cho những tổn thất nặng nề của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế? A. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. B. Sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. C. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. Sự kiện Bức tường Béc-lin sụp đổ. Câu 16. Hãy chỉ ra tính chất của mối quan hệ giữa các nước lớn trong thời điểm hậu chiến tranh lạnh?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> A. Cạnh tranh gay gắt về vấn đề thị trường và thuộc địa. B. Hoàn toàn không có cạnh tranh chỉ có hòa dịu, hòa bình cùng phát triển. C. Tính hai mặt vừa cạnh tranh vừa hợp tác, vừa mâu thuẫn vừa hài hòa... D. Cạnh tranh khốc liệt về sức mạnh quân sự. Câu 17. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn tiến của Lịch sử thế giới những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự xác lập trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Sự phát triển rầm rộ của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh. C. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ lần thứ hai của nhân loại. D. Sự hình thành nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trong vòng vây của chủ nghĩa đế quốc. Câu 18. Sự chạy đua giữa các cường quốc thời kì sau Chiến tranh lạnh xoay quanh vấn đề nào? A. Sức mạnh kinh tế. B. Sức mạnh văn hóa. C. Sức mạnh chính trị. D. Sức mạnh quân sự. Câu 19. Nội dung chủ yếu của Lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc đấu tranh nào? A. Đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc. B. Đấu tranh giữa các nước đế quốc. C. Đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. Câu 20. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là: A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi D. Hoà nhập nhưng không hoà tan..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

×