Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

mau du gio theo cong van 994

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.87 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ tên GV: ………………………...…………… TRƯỜNG THCS ĐAK TALEY Năm học 2016 – 2017. PHIẾU DỰ GIỜ Ngày dự:..../..../ 201.... Trường…………………………………………….. Năm vào ngành: ……………………...………. Danh hiệu thi đua: ………………..………… Tên bài dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Môn: ………………………………………………………………; Tiết theo (PPCC): …………………………Lớp: ………………………… Họ tên người dự 1:………… ………………………………2. ……………………………………………3: ………………..……………………… I. TRƯỜNG THUẬT TIẾT DẠY. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung ghi bảng. Ghi chú. II. THÔNG TIN BÀI HỌC 1. Tên bài học: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Bộ môn:………………………………; Lớp:…………...…; Tiết dạy:………………………………; Ngày dạy:………………………………. Nội dung. Tiêu chí. Mức độ đạt được (điểm) 1 2 3 4 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chuẩn bị bài học (15đ) Nội dung bài học (20đ) Phương pháp và kỹ thuật dạy học (20đ) Hoạt động học của học sinh (30đ). Kết quả bài học (15đ). 1.1. Xác định được mục tiêu bài học. 1.2. Giáo án thể hiện rõ các hoạt động của giáo viên và học sinh. 1.3. Thiết bị/tài liệu phù hợp với mục tiêu và nội dung bài học. 2.1. Đảm bảo tính chính xác, lôgic, khoa học. 2.2. Có trọng tâm và phù hợp với khả năng học của mọi học sinh. 2.3. Liên hệ với thực tế, cập nhật kiến thức và liên môn. 2.4. Tích hợp được các nội dung giáo dục toàn diện. 3.1. Lựa chon được phương pháp dạy học tối ưu. 3.2. Sử dụng thiết bị/tài liệu dạy học hợp lí hiệu quả. 3.3. Thu thập và sử lí được thong tin từ học sinh. 3.4. Linh hoạt các tình huống sư phạm, xây dựng môi trường học tập thân thiện 4.1. Học sinh được hướng dẫn chủ động trong các hoạt động học tập. 4.2. Tổ chức được các mối quan hệ tương tác trong lớp học. 4.3. Học sinh được hướng dẫn và kích thích khả năng tự học. 4.4. Học sinh được tích cực hoạt động tư duy trong học tập. 4.5. Học sinh được đánh giá và sữa chữa những sai sót khi học bài. 4.6. Đảm bảo thời gian, phân bố thời gian hợp lý cho các hoạt động. 5.1. Học sinh có nhận thức tốt, đáp ứng yêu cầu mục tiêu bài học. 5.2. Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế. 5.3. Học sinh tự tin,tích cực tương tác trong học tập.. Cộng Điểm tổng cộng:. ………. /100. Xếp loại giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………… III. NHẬN XÉT VÀ GÓP Ý GIỪ DẠY …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. IV. Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN DẠY …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên dạy Người dự giờ Hướng dẫn xếp loại giờ dạy - Xếp loại giờ dạy + Loại giỏi: Điểm tổng cộng đạt từ 80 điểm trở lên và không có tiêu chí đạt dưới mức độ 3; + Loại khá: Điểm tổng cộng đạt từ 65 đến dưới 80 điểm và không có tiêu chí đạt dưới mức độ 3; + Loại trung bình: Điểm tổng cộng đạt từ 50 đến dưới 65 điểm; + Chưa đạt yêu cầu: Điểm tổng cộng dưới 50 điểm. + Trường hợp giờ dạy có nhiều giáo viên đánh giá, điểm trung bình của giờ dạy có thể để điểm lẻ làm tròn đến 0,5. Khi xếp loại giờ dạy: Loại giỏi điểm tổng cộng trung bình đạt 80 điểm trở lên và 2/3 tổng số tiêu chí đạt từ mức 3 trở lên; Loại khá điểm tổng cộng trung bình đạt từ 65 đến 80 điểm và 1/2 tổng số tiêu chí đạt từ mức 3 trở lên; Loại trung bình và chưa đạt yêu cầu được xếp loại như trên. * Lưu ý: trường hợp đủ điểm nhưng không đủ các điều kiện xếp loại thì được xếp ở loại dưới liền kề. Có 5 mặt đánh giá, với 20 tiêu chí làm cơ sở cho việc đánh giá, xếp loại giờ dạy. Mỗi tiêu chí khi đánh giá được chia làm 5 mức độ từ thấp đến cao: 1, 2, 3, 4, 5. Mỗi mức độ liền kề chênh nhau 1,0 điểm. Cụ thể là: + Mức độ 5; (5 điểm) mức độ này phải đạt đầy đủ các yêu cầu của tiêu chí và phải có đầy đủ minh chứng để công nhận..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Mức độ 4; (4 điểm) mức độ này phải đạt hầu hết các yêu cầu của tiêu chí và có những minh chứng cốt lõi để công nhận. (Chọn lựa mức 4 khi có đủ minh chứng vượt quá mức 3 nhưng chưa đủ để công nhận ở mức 5). + Mức độ 3; (3 điểm) mức độ này phải đạt ít nhất 50% các yêu cầu của tiêu chí và có những minh chứng rõ ràng để công nhận. + Mức độ 2; (2 điểm) mức độ này chỉ đạt một phần các yêu cầu của tiêu chí và có ít minh chứng để công nhận. ( Chọn lựa mức 2 khi có đủ minh chứng vượt quá mức 1 nhưng chưa đủ để công nhận ở mức 3) + Mức độ 1; (1 điểm) mức độ này hoàn toàn chưa đạt hoặc đạt được rất ít các yêu cầu của tiêu chí và chưa có minh chứng để công nhận..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×