Tải bản đầy đủ (.doc) (272 trang)

Tài liệu giao an sinh 9 theo cong van 961

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 272 trang )

Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 12/8/2010 Ngày giảng:
Lớp:9A: /8/2010 thứ…tiết…
9B: /8/2010 thứ…tiết…
9C: /8/2010 thứ…tiết…

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1: MenĐen và di truyền học
1.Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Nêu được mục đích, nội dung, ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao của MĐ với môn di truyền học và trình bày được phương
pháp phân tích các thế hệ lai của ông.
- Nêu được một số thuật ngữ và viết một số kí hiệu thường được dùng trong
nghiên cứu di truyền học.
b)Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.
- Có kỹ năng hoạt động nhóm.
c)Thái độ:
HS có hứng thú với môn học.
2. Chuẩn bị của Gv và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Tham khảo tài liệu.
-Tranh vẽ H: 1.2/Sgk tr.5
- Bảng phụ
b) Chuẩn bị của HS:
Nghiên cứu bài mới.
3. Tiến trình bài dạy:
* ổn định tổ chức: 9A: 9B:
9C:


a) Kiểm tra bài cũ: (2’)
*Câu hỏi:
Sinh học các lớp 6S,7, 8 chúng ta được tìm hiểu những nội dung kiến thức
cơ bản nào?
* Trả lời:
Sinh học 6: nghiên cứu về thực vật 3 điểm
Sinh học 7: nghiên cứu về động vật - có xương sống . ... 2 điểm
- không có xương sống ..........2 điểm
Sinh học 8: nghiên cứu về con người. . 3 điểm
Giới thiệu: (1’) ở sinh học 6,7, 8 các em đã được tìm hiểu những kiến thức chủ
yếu về sinh học cơ thể, thấy được tính đa dạng của sinh học và lịch sử phát triển
của sinh giới.
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
1
Giáo án Sinh học 9
Đến sinh học 9, các em sẽ được làm quen và đi vào tìm hiểu một lĩnh vực mới
đó là: Di truyền và biến dị.
Người đặt nền móng đầu tiên cho di truyền học là Menđen.
Vậy ông đã tiến hành nghiên cứu như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
b) Dạy nội dung bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV
(?)
TB
HS
(?)
TB
(?)

TB
(?)
KG
GV
Hoạt động1: (10’)
Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của bộ môn
di truyền học.
- Mục tiêu: Nêu được mục đích, nhiệm
vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Cách tiến hành:
ĐVĐ: Hiện tượng thực tế, con cái sinh ra
mang những đặc điểm giống hoặc khác
ông bà, cha mẹ. Vì sao vậy?
Hãy liên hệ với bản thân và xác định
xem mình giống và khác bố mẹ ở những
đặc điểm nào? (theo bảng sau)
Đặc điểm
Bản thân
HS
Giống hay
khác bố mẹ
Hình dạng
mũi
Hình dạng
tóc
Mầu mắt
Mầu da

Tự hoàn thành bảng, báo cáo
Em hiểu thế nào là hiện tượng di

truyền?
Biến dị có gì khác so với di truyền? Lấy
VD?
Di truyền và biến dị có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
(là 2 hiện tượng song song gắn liền với
quá trình sinh sảnl)
Mở rộng: Biến dị và DT gắn liền với quá
I- Di truyền học:
- Di truyền là hiện tượng truyền
đạt những tính trạng của bố mẹ,
tổ tiên cho các thế hệ con cháu
- Biến dị là hiện tượng con sinh
ra khác bố mẹ và khác nhau về
nhiều chi tiết
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
2
Giáo án Sinh học 9
HS
(?)
TB
HS
(?)
TB
(?)
TB
trình sinh sản, liên quan tới cơ chế di
truyền. Biến dị diễn ra ở cấp độ phân tử
và tế bào. Thông tin di truyền được lưu
giữ trong AND ở tế bào. Sự sinh sản ở tế

bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và phát
triển của cơ thể. Nhờ đó các đặc điểm của
thế hệ trước được truyền đạt lại cho các
thế hệ sau.
Nghiên cứu thông tin mục I, đoạn 3,4/
SGK tr.5
Di truyền học nghiên cứu những vấn đề
gì? Nó có ý nghĩa như thế nào với khoa
học và đời sống?
Hoạt động 2: (101)
Tìm hiểu về Menđen.
- Mục tiêu: Hiểu được công lao của MĐ
với di truyền học. Nêu được nội dung của
phương pháp phân tích các thế hệ lai của

- Cách tiến hành:
Nghiên cứu thông tin mục II /Sgk tr.5 +
“Em có biết? tr.7
Em biết gì về MĐ và công lao của ông
với di truyền học?
(Menđen ( 1822- 1884) là người đầu tiên
vận dụng phương pháp khoa học vào
nghiên cứu di truyền)
Công trình nghiên cứu của MĐ được
công bố năm 1865 nhưng đến 1900 mới
được giới khoa học thừa nhận, nghĩa là
sau khi ông qua đời - do hạn chế của
khoa học đương thời.
MĐ đã dùng phương pháp nào để
nghiên cứu di truyền học? Nêu nội dung

- Di truyền học nghiên cứu cơ
sở vật chất, cơ chế và tính quy
luật của hiện tượng di truyền và
biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan
trọng không chỉ về lí thuyết mà
còn có giá trị thực tiễn cho
khoa học chọn giống và y học,
đặc biệt là trong công nghệ sinh
học hiện đại.
II- MenĐen - người đặt nền
móng cho di truyền học.
-Để nghiên cứu di truyền, MĐ
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
3
Giáo án Sinh học 9
GV
(?)
KG
(?)
TB
GV
HS
(?)
TB
cơ bản của phương pháp đó?
Giới thiệu H:1.2- Các cặp tính trạng trong
TN của MĐ.
Quan sát H: 1.2 và nêu nhận xét về đặc
điểm của từng cặp tính trạng đem lai?

(Các cặp tính trạng đem lai đều là những
cặp tính trạng tương phản nhau)
ở thực vật MĐ đã chọn đối tượng nào để
nghiên cứu? Giải thích vì sao?
(Vì đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính, tự thụ
phấn khá nghiêm ngặt -> dễ tạo dòng
thuần)
Mở rộng: Ông đã trồng khoảng 3700
cây, tiến hành lai 7 cặp tính trạng thuộc
22 giống đậu trong 8 năm liền, phân tích
trên khoảng 1 vạn cây và 300000 hạt.
Hoạt động 3: (161)
Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ
bản của di truyền học.
- Mục tiêu: Nêu được một số thuật ngữ và
viết được một số kí hiệu cơ bản của di
truyền học.
- Cách tiến hành:
Nghiên cứu thông tin mục III /Sgk tr.6
Những thuật ngữ nào thường được
dùng trong nghiên cứu di truyền? Em
hiểu gì về những thuật ngữ đó? Lấy
VD?
dùng phương pháp phân tích
các thế hệ lai, có nội dung cơ
bản là:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau
về một hoặc một số cặp tính
trạng thuần chủng tương phản,
rồi theo dõi sự di truyền riêng

rẽ của từng cặp tính trạng đó
trên con cháu của từng cặp bố
mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân
tích các số liệu thu được. Từ đó
rút ra quy luật di truyền các tính
trạng.
- Đối tượng nghiên cứu: Đậu
Hà Lan
III- Một số thuật ngữ và kí
hiệu cơ bản của di truyền
học:
* Một số thuật ngữ:
-Tính trạng: là những đặc
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
4
Giáo án Sinh học 9
GV
(?)
KG
HS
(?)
TB
GV
Minh hoạ trên H: 1.2 cho các thuật ngữ
trên.
Tại sao Menđen lại chọn cặp tính trạng
tương phản khi thực hiện phép lai?
(Dễ theo dõi sự di truyền các tính trạng)
Nghiên cứu thông tin mục III / Sgk tr.7

Trong nghiên cứu di truyền học, người
ta thường dùng những kí hiệu cơ bản
nào?

Giải thích: P ( Parentes)
G ( Gamete) Quy ước quốc tế
F ( Filia )
Lưu ý: Khi viết công thức lai, mẹ (♀)
hường viết bên trái dấu x, bố (♂)
viết bên phải dấu x. Phép lai thể hiện sự
giao phối ở ĐV, sự thụ phấn chéo ở TV
điểm về hình thái, cấu tạo, sinh
lí của một cơ thể. VD: thân cao,
quả lục, chịu hạn tốt
- Cặp tính trạng tương phản:
là hai trạng thái biểu hiện trái
ngược nhau của cùng loại tính
trạng. VD: thân cao và thân
thấp
- Nhân tố di truyền: quy định
các tính trạng của sinh vật. VD:
NTDT quy định mầu sắc hoa
- Giống (hay dòng) thuần
chủng: là giống có đặc tính di
truyền đồng nhất, các thế hệ sau
giống các thế hệ trước.
* Một số kí hiệu:
P: cặp bố mẹ xuất phát.
x: phép lai.
G: giao tử: giao tử đực

giao tử cái
F: thế hệ con.
F
1
: thế hệ thứ nhất, con của cặp
P
F
2
: thế hệ thứ hai, con của cặp
F
1
c ) Củng cố - luyện tập: (3’)
HS:-Đọc phần ghi nhớ cuối bài.
-Trả lời các câu hỏi sau:
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
5
Giáo án Sinh học 9
1.Khoanh tròn vào ý trả lời đúng: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu di
truyền của MĐ là gì?
a- TN trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
b- Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
c- Dùng toán thống kê để phân tích kết quả thu được.
(Đáp án: b)
2. Các kí hiệu: P, x, F, G được hiểu như thế nào trong nghiên cứu di truyền?
( P: cặp bố mẹ xuất phát.
x: phép lai.
G: giao tử
F: thế hệ con.
F
1

: thế hệ thứ nhất, con của cặp P
F
2
: thế hệ thứG hai, con của cặp F1)
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (33)
1- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
2- Làm bài tập 3/ Sgk tr. 7
3- Đọc thêm mục Em có biết? / Sgk tr. 7 để tìm hiểu thêm về Menđen.
4- Nghiên cứu trước bài mới. Tính tỉ lệ kiểu hình F
2
ở bảng 2/ Sgk tr.8.
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
6
Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 12/8/2010 Ngày giảng: 9A: /8/2010
9B: /8/2010
9C : /8/ 2010
Tiết 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. Phát biểu
được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả TN theo quan niệm của Menđen.
b) Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng phân tích số liệu và kênh hình.
-Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
c) Thái độ:
Học sinh có hứng thú với môn học.
2. Chuẩn bị của GV và HS:

a) Chuẩn bị của GV:
-Tranh phóng to H:2.1,2.2,2.3; / Sgk tr. 8,9.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
b) Chuẩn bị của HS:
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 9A: 9B:

a) Kiểm tra bài cũ: (4’)
* Câu hỏi:
HS
1
: Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen có những nội dung
cơ bản nào?
HS
2
: Viết một số kí hiệu thường dùng trong nghiên cứu di truyền học.
* Đáp án – biểu điểm:
1-Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen có nội dung cơ bản như
sau:
-Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng
tương phản…………………………………………………………………. 4 điểm
- Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng……………. 3 điểm
- Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được………………... 3 điểm
2- Một số kí hiệu thường dùng trong nghiên cứu di truyền học:
P: Cặp bố mẹ xuất phát ........................................................................ 2 điểm
x: Phép lai…………………………………………………………..… 2điểm
F: thế hệ con lai ……………………………………………………… 2 điểm
F
1

: thế hệ con lai thứ nhất………………………………………….. ...1 điểm
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
7
Giáo án Sinh học 9
F
2
: thế hệ con lai thứ hai ……………………………………………. 1 điểm
G: Giao tử ………………………………………………………….. 2 điểm
ĐVĐ: Menđen người đặt nền móng cho di truyền học đã thực hiện hàng loạt
các TN. Một trong những TN đầu tiên của ông là TN lai một cặp tính trạng và từ
đó rút ra được quy luật phân li.
Vậy TN đó được tiến hành như thế nào? Quy luật phân li có nội dung là gì?
b) Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV
(?)
TB
GV
(?)
TB
(?)
TB
(?)
TB
Hoạt động 1: ( 20’)
Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen
- Mục tiêu: Nắm được cách tiến hành TN
của MĐ và nêu được một số khái niệm liên
quan.

- Cách tiến hành:
- Giới thiệu H: 2.1 – Sơ đồ thụ phấn nhân
tạo trên hoa đậu Hà Lan
- Yêu cầu: Nghiên cứu thông tin mục I /Sgk
tr.8 + Quan sát H: 2.1
Menđen dã tiến hành TN như thế nào? Kết
quả thu được là gì?
Ông tiến hành TN với các cặp tính trạng
khác: Thân cao x thân lùn; Quả lục x quả
vàng … Kết quả thu được ở bảng 2
Đọc kết quả TN các cặp tính trạng khác ở
bảng 2?
(đọc cột 1,2, 3 bảng. 2)
Các tính trạng như: hoa đỏ, hoa trắng, thân
cao, quả lục …được MĐ gọi là kiểu hình.
Em hiểu thế nào là kiểu hình?
Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình
ở F
2
vào cột 4 (bằng cách đưa các phân số
705b/224: 787/277; 428/152 đến tối giản rồi
làm tròn)?
( 705/224 ~ 3/1; 787/277~ 3/1 428/152 ~
3/1)
I- Thí nghiệm của Menđen.
* Thí nghiệm:
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
: Toàn hoa mầu đỏ

F
2
: 705 hoa đỏ: 277 hoa
trắng
-Kiểu hình: là tổ hợp toàn
bộ các tính trạng của cơ thể.
VD: mầu hoa, mầu quả,
chiều cao cây …
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
8
Giáo án Sinh học 9
GV
(?)
TB
(?)
KG
(?)
TB
GV
HS
GV
Giới thiệu HG:2.2- Sơ đồ sự di truyền mầu hoa
ở đậu Hà Lan.
So sánh kết quả vừa tính toán với H: 2.2?
(kết quả trùng khớp)
Thử dự đoán xem, nếu thay đổi vị trí của
giống cây làm bố, làm mẹ thì kết quả thu
được sẽ như thế nào? Vì sao?
(kết quả không thay đổi .Vì giống cây dùng
làm bố, làm mẹ đều có vai trò di truyền như

nhau.)
Tính trạng biểu hiện ở F
1
được Menđen gọi
tên như thế nào? Lấy VD?
Yêu cầu: Thảo luận nhóm, hoàn thành lệnh
sau: Dựa vào những kết quả TN ở bảng 2 và
cách gọi tên các tính trạng của MĐ, hãy điền
các cụm từ: đồng tính, 3 trội: 1 lặn vào các
chỗ trống cho phù hợp?
Thực hiện, báo cáo, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: (20’)
Tìm hiểu cách giải thích kết quả TN của
MenĐen
- Mục tiêu: Nắm được cách giải thích kết
quả TN theo quan niệm của MĐ.
- Cách tiến hành:
Kết quả TN của MĐ cho thấy: F
1
đều mang
tính trạng trội và tính trạng lặn lại xuất hiện
ở F
2
không giống với quan niệm đương thời
“Di truyền hoà hợp –Theo quan niệm này
thì các tính trạng của bố và mẹ trộn lẫn vào
nhau tạo nên các tính trạng trung gian ở con
- Tính trạng trội: là tính trạng
được biểu hiện ngay ở F
1

.
VD: hoa đỏ, thân cao, quả
lục …
- Tính trạng lặn: là tính trạng
đến F
2
mới được biểu hiện.
VD: hoa trắng, thân thấp,
quả vàng
* Kết luận: Khi lai 2 bố mẹ
khác nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng tương
phản thì F
1
đồng tính về tính
trạng của bố hoặc mẹ, còn F
2
phân li tính trạng theo tỉ lệ
trung bình 3 trội: 1 lặn
II- Menđen giải thích kết
quả TN:

Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
9
Giáo án Sinh học 9
(?)
TB
GV
(?)
TB

?
(N)
(?)
TB
(khác với tính trạng trội hoàn toàn của
MĐ).Theo MĐ, sự di truyền các tính trạng
có tính gián đoạn được chi phối bởi các
NTDT về sau gọi là gen.
Ông đã dùng các chữ cái nào để quy định
các nhân tố di truyền? Cụ thể trên H: 2.3?
(Chữ cái in hoa: NTDT trội quy định tính
trạng trội
Chữ cái in thường: NTDT lặn quy định tính
trạng lặn.
Ông giả định: trong tế bào sinh dưỡng các
NTDT (gen) tồn tại thành từng cặp.
Trên H: 2.3 kiểu hình hoa đỏ được quy ước
bằng cặp NTDT nào? (hỏi tương tự với hoa
trắng)
Hãy phân tích H: 2.3, Thảo luận nhóm và
cho biết:
1, Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại
hợp tử ở F
2
?
2, Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa

trắng?
(1. ở F
1
: - giao tử cái: 1A: 1a
- giao tử đực: 1A: 1a
ở F
2
: 3 loại hợp tử với tỉ lệ: 1AA: 2Aa:
1aa
2. F
2
có tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng vì thể dị hợp Aa
biểu hiện kiểu hình trội giống AA (do A át
hoàn toàn a)
Từ kết quả trên, MĐ rút ra quy luật phân li
có nội dung như thế nào?
- Quy ước:
gen A quy định hoa đỏ
gen a quy định hoa trắng
-Kiểu hình hoa đỏ: AA
-Kiểu hình hoa trắng: aa
*Sơ đồ lai:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA x aa
G: A , A a , a
F
1
: Aa (hoa đỏ)
F
1

tự thụ phấn:
Aa x Aa
(Hoa đỏ) (Hoa đỏ)
G(F
1
): A , a A , a
F
2
: AA ; Aa ; Aa ; aa
1 AA : 2 Aa : 1 aa 3
(Hoa đỏ) :1(Hoa trắng)
* Quy luật phân li: Trong
quá trình phát sinh giao tử,
mỗi nhân tố di truyền trong
cặp nhân tố di truyền phân li
về một giao tử và giữ nguyên
bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
10
Giáo án Sinh học 9
c) Củng cố - Luyện tập: ( 4’)
HS: Đọc kết luận cuối bài
Trả lời các câu hỏi sau:
Sau khi tiến hành TN lai 1 cặp tính trạng MĐ rút ra kết luận gì?
(kết luận / Sgk tr. 9)
Phát biểu nội dung quy luật phân li?
(Quy luật phân li / Sgk tr. 10)
d) Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (4’)
1- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.

2- Làm bài tập 4:
Hướng dẫn: F
1
toàn cá kiếm mắt đen -> TT mắt đen là trội so với
TT mắt đỏ => Quy ước: A- mắt đen
a- mắt đỏ
(sơ đồ lai : HS tự viết)
3- Nghiên cứu trước bài mới: Lai một cặp tính trạng (tiếp).
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
11
Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng:
Lớp : 9A:…/… /2010 thứ…tiết…
9B:…/… /2010 thứ…tiết…
9C:…/… /2010 thứ…tiết…

Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp)

1. Mục tiêu:
a, Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của pháp lai phân
tích.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li.
- Phân biệt được di truyền trội hoàn toàn với không hoàn toàn.
b, Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh.
-Phát triển kỹ năng nghiên cứu độc lập.
c, Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
2- Chuẩn bị của GV và HS:

a, Chuẩn bị của GV:
- Tham khảo tài liệu.
- Tranh vẽ H: 3/Sgk tr. 13.
b, Chuẩn bị của HS:
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
3- Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:
Nêu nội dung của quy luật phân li ?
*Trả lời:
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân
tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể
thuần chủng của P……………………………………………….10 điểm
ĐVĐ: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội MĐ đã
làm gì ?
Mối tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn
sản xuất ? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
b, Dạy nội dung bài mới:
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
12
Giáo án Sinh học 9
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV
(?)
TB
GV
(?)
KG
(?)
TB

(?)
KG
GV
(?)
TB
Hoạt động 1: ( 16’)
Tìm hiểu về phép lai phân tích.
- Mục tiêu: Nêu được nội dung, mục đích,
ứng dụng của phép lai phân tích.
- Cách tiến hành:

(hoa đỏ: AA; hoa trắng: aa)
Em hiểu thế nào là kiểu gen ?

Thông thường khi nói tới kiểu gen người ta
chỉ nói đến một vài gen liên quan đến tính
trạng của cơ thể như: kiểu gen quy định hoa
đỏ: AA.
Có nhận xét gì về kiểu gen chứa cặp gen
AA và kiểu gen chứa cặp gen aa?
( mỗi cặp gen đều gồm 2 gen giống hệt
nhau)
AA; aa- thể đồng hợp
Thể đồng hợp là gì ? Thế nào là thể đồng
hợp trội, đồng hợp lặn?
Kiểu gen Aa có gì khác so với thể đồng hợp
( AA; aa) ? Hãy gọi tên kiểu gen trên?
Yêu cầu thảo luận nhóm lệnh 1 SGK tr.11.
Hãy xác định kết quả của những phép lai
sau:

1. P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
2. P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
- Thảo luận nhóm, viết sơ đồ lai .
III- Lai phân tích
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ
các gen trong tế bào của cơ
thể
- Kiểu gen chứa cặp gen
gồm 2 gen tương ứng
giống nhau gọi là thể đồng
hợp.
+ AA: thể đồng hợp trội.
+ aa: thể đồng hợp lặn
- Kiểu gen chứa cặp gen
gồm 2 gen tương ứng khác
nhau gọi là thể dị hợp.
VD: Aa.
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
13
Giáo án Sinh học 9
(?)
KG
(?)
TB
HS
GV
(?)
TB

(?)
KG
- Báo cáo,nhận xét, bổ sung.
1, P : Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
F
1
: Aa – 100% hoa đỏ
2.P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
G: A , a a
F
1
: 1 Aa : 1 aa
( 50% hoa đỏ) : ( 50% hoa trắng)
Chốt kiến thức: Hoa đỏ có 2 kiểu gen là
AA và Aa.
Vậy làm thế nào để xác định được kiểu gen
của cá thể mang tính trạng trội?
(đem cá thể mang tính trạng trội đem lai với
cá thể mang tính trạng lặn).
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong
lệnh 3/Sgk tr.11 để hoàn chỉnh khái niệm
phép lai phân tích?
Đọc lại khái niệm lai phân tích.
Hoạt động 2: ( 6’)
Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội - lặn.
- Mục tiêu: Nêu dược ý nghĩa của tương
quan trội - lặn với lĩnh vực sản xuất.
- Cách tiến hành:

Yêu cầu: nghiên cứu thông tin mục IV /Sgk
tr.11
Nêu nhận xét về mối tương quan trội - lặn
trong tự nhiên?
Nêu một số VD /Sgk. Tr.11
Việc xác định độ thuần chủng của giống có
ý nghĩa gì trong sản xuất?
* Phép lai phân tích là phép
lai giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính
trạng lặn. Nếu kết quả của
phép lai là đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp trội, còn
kết qủa phân tính thì cá thể
đó có kiểu gen dị hợp.
IV-Ý nghĩa của tương
quan trội - lặn:
- Tương quan trội - lặn là
hiện tượng phổ biến trong
tự nhiên.
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
14
Giáo án Sinh học 9
(?)
TB
GV
(?)
N

(?)
TB
HS
Để xác định giống có thuần chủng hay
không cần phải làm gì?
Hoạt động 3: ( 12’)
Tìm hiểu hiện tượng trội không hoàn toàn.
- Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trội không
hoàn toàn và phân biệt được với trội hoàn
toàn.
- Cách tiến hành:
Giới thiệu H: 3- Trội không hoàn toàn.
- Yêu cầu: Quan sát H:3, nghiên cứu thông
tin mục V / Sgk tr.12 , thảo luận nhóm bài
tập sau: Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở
F
1
, F
2
giữa trội hoàn toàn trội không hoàn
toàn (TN của Menđen) ?
Thảo luận, báo cáo, nhận xét, bổ sung
Sự khác nhau giữa trội hoàn toàn và trội
không hoàn toàn.
Đặc điểm Trội hoàn
toàn
Trội không
hoàn toàn
Kiểu hình ở
F

1
Tính trạng
trội
Tính trạng
trung gian
Kiểu hình ở
F
2
3 trội: 1 lặn 1 trội: 2
trung gian:
1 lặn
Điền những cụm từ thích hợp vào chỗ
trống để có khái niệm trội không hoàn toàn
?

Đọc lại khái niệm trội không hoàn toàn.
- Tính trạng trội thường là
các tính trạng tốt. Do đó
cần xác định tính trạng trội
và tập trung nhiều gen trội
quý vào một kiểu gen tạo
giống có giá trị kinh tế cao.
- Phải kiểm tra độ thuần
chủng của giống bằng cách
lai phân tích.
V- Trội không hoàn toàn.
* Trội không hoàn toàn là
hiện tượng di truyền trong
đó kiểu hình của cơ thể lai
F

1
biểu hiện tính trạng
trung gian giữa bố và mẹ,
còn F
2
có tỉ lệ kiểu hình là:
1 trội: 2 trung gian : 1 lặn
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
15
Giáo án Sinh học 9
c, Củng cố - Luyện tập:( 3’)
Đọc ghi nhớ cuối bài.
1.Thế nào là lai phân tích?
(là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội
có kiểu gen đồng hợp trộil, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu
gen dị hợp.)
2.Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích, thu được?
a- Toàn quả vàng.
b-Toàn quả đỏ.
c- 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
d- 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
(Đáp án: b )
d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 4’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2/Sgk tr.13.
- Làm bài tập 3,4/Sgk tr. 13
Hướng dẫn bài tập 4:
Cho quả đỏ lai phân tích -> quả đỏ là tính trạng trội
Quả đỏ thuần chủng -> kiểu gen AA
 Kết quả: F

1
toàn quả đỏ có kiểu gen Aa
- Kẻ bảng 4/Sgk tr.15 vào vở bài tập.
- Nghiên cứu trước bài mới: “ Lai 2 cặp tính trạng’’
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
16
Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 21/8/2010 Ngày giảng:
Lớp : 9A:…/… /2010 thứ…tiết…
9B:…/… /2010 thứ…tiết…
9C:…/… /2010 thứ…tiết…
Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- HS mô tả được TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả TN.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp.
b) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích kết quả TN.
c) Thái độ:
Học sinh có hứng thú với môn học.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
-Tranh vẽ phóng to H: 4/ Sgk tr.14.
- Bảng 4/ Sgk tr.15.
b) Chuẩn bị của HS:
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
3.Tiến trình bài dạy:
* ổn định tổ chức: 9A: 9B:

9C:
a) Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
* Câu hỏi: Thế nào là phép lai phân tích? Phép lai phân tích được dùng trong
DT trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn?
* Đáp án – Biểu điểm:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn . Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử trội, còn kết quả phép lai là phân tính
thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp……………………………………………. 6 điểm
- Phép lai phân tích được dùng trong DT trội hoàn toàn…… 4 điểm
ĐVĐ:(?) TN lai 1 cặp tính trạng của Menđen có kết quả như thế nào?
( F
1
: đồng tính; F
2
: 3 trội: 1 lặn)
Vậy, khi tiến hành lai 2 cặp tính trạng thì Menđen thu được kết quả có gì khác?
Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay
b) Dạy nội dung bài mới:
.
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
17
Giáo án Sinh học 9
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV
HS
(?)
TB
GV
HS

(?)
TB
Hoạt động 1: (25’ )
Tìm hiểu TN lai 2 cặp tính trạng của
Menđen.
-Mục tiêu: Nêu được cách tiến hành TN của
Menđen và phân tích kết quả TN.
- Cách tiến hành:
Giới thiệu H: 4/ Sgk tr. 14.
Nghiên cứu thông tin Sgk / mục I tr.14 +
Quan sát H: 4
Trình bày cách tiến hành TN của Menđen?
-Chia HS thành 4 nhóm
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, hoàn thành nội
dung sau: Quan sát H: 4 và điền nội dung
phù hợp vào bảng 4.
-Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 4- Phân tích kết quả TN của
Menđen.
Kiểu
hình F
2
Số
hạt
Tỉ lệ kiểu
hình F
2
Tỉ lệ từng cặp
TT ở F

2
Vàng,
trơn
Vàng,
nhăn
Xanh,
trơn
Xanh,
nhăn
315
108
101
32
9
3
3
1
Vàng/xanh ~
3/1
Trơn /nhăn ~
3/1
Từ kết quả ở cột 4, bảng 4 và theo tương
quan trội - lặn hãy cho biết các tính trạng
nào là trội, tính trạng là tính trạng lặn?
I- Thí nghiệm của
Menđen.
* Thí nghiệm:
P: Vàng trơn x Xanh, nhăn
F
1

: Vàng, trơn
( F
1
tự thụ phấn)
F
2
: 315 Vàng, trơn
101 vàng, nhăn
108 xanh, trơn
32 xanh, nhăn
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
18
Giáo án Sinh học 9
(?)
K
(?)
KG
(?)
TB
GV
(?)
TB
(?)
TB
(?)
KG
Tỉ lệ vàng /xanh ~ 3/1 -> Hạt vàng chiếm 3/4
Hạt xanh chiếm 1/4
Tỉ lệ trơnT /nhăn ~ 3/1 -> Vỏ trơn chiếm 3/4
Vỏ nhăn chiếm 1/4

Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình: Vàng, trơn; Vàng,
nhăn; Xanh, trơn; Xanh, nhăn được tính
như thế nào?
(VàngV, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16
Vàng, nhăn = 3/4 vàng x 1/4 nhăn = 3/16
Xanh, trơn = 1/4 xanh x 3/4 trơn = 3/16
Xanh, nhăn = 1/4 xanh x 1/4 nhăn = 1/16
Từ mối tương quan trên, Menđen có nhận
xét gì về tính di truyền của các tính trạng
mầu sắc và hình dạng quả?
(Di truyền độc lập với nhau)
Hãy điền cụm từ hợp lí vào chỗ trống để có
kết luận hoàn chỉnh
Hoạt động 2: ( 9’)
Tìm hiểu về biến dị tổ hợp.
-Mục tiêu: Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp
-Cách tiến hành:
Yêu cầu: Nghiên cứu thông tin mục II /Sgk
tr.16
Trong 4 loại kiểu hình thu được ở F
2
những
kiểu hình nào giống P, những kiểu hình nào
khác P?
(Kiểu hình giống P: vàng, trơn; xanh, nhăn
Kiểu hình khác P: vàng, nhăn; xanh, trơn)
Thế nào là biến dị tổ hợp?
Nguyên nhân nào làm xuất hiện những biến
dị tổ hợp?
-Hạt vàng, vỏ trơn là các

tính trạng trội.
-Hạt xanh, vỏ nhăn là các
tính trạng lặn.
* Kết luận: Khi lai cặp bố
mẹ khác nhau về 2 cặp tính
trạng thuần chủng tương
phản di truyền độc lập với
nhau, thì F
2
có tỉ lệ mỗi loại
kiểu hình bằng tích tỉ lệ của
các tính trạng hợp thành nó.
II- Biến dị tổ hợp.
- Ở F
2
, những kiểu hình
khác P - gọi là biến dị tổ
hợp.
- Nguyên nhân: Trong sự
phân li độc lập của cá cặp
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
19
Giáo án Sinh học 9
(?)
TB
Biến dị tổ hợp xuất hiện ở những hình thức
sinh sản nào?
(sinh sản hữu tính)
tính trạng đã diễn ra sự tổ
hợp lại các tính trạng của P

c) Củng cố - Luyện tập:( 3’)
HS: Đọc nội dung phần ghi nhớ cuối bài.
(?) Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng mầu sắc và hình
dạng hạt trong TN của mình lại di truyền độc lập với nhau?
(vì Fv có tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó)
(?)Biến dị tổ hợp là gì? Trong TN của MĐ kiểu hình nào là biến dị tổ hợp?
(là những kiểu hình khác P, VD : hạt vàng, nhăn; hạt xanh, trơn)
d) Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (3’)
Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3/Sgk tr.16
Nghiên cứu trước bài 5
Kẻ bảng 5/Sgk tr. 16 .
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
20
Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 21/8/2010 Ngày giảng:
Lớp : 9A:…/… /2010 thứ…tiết…
9B:…/… /2010 thứ…tiết…
9C:…/… /2010 thứ…tiết…
Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp)
1. Mục tiêu :
a) Kiến thức:
- HS giải thích được kết quả TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
-Nêu được nội dung quy luật phân li độc lập và ý nghĩa của nó với chọn giống
và tiến hoá.
b) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kết quả TN.
c) Thái độ:
Giáo dục ý thức tự học tự rèn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:

- Tranh vẽ phóng to H: 5/ SGK tr. 17
- Bảng 5/SGK tr.18
b) Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3.Tiến trình bài dạy:
* ổn định tổ chức: 9A: 9B:
9C:
a) Kiểm tra bài cũ:(4’)
* Câu hỏi:
Trình bày tóm tắt TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen? ở kết quả F
2
xuất hiện
những kiểu hình nào khác P? Những kiểu hình đó được Menđen gọi tên như
thế nào?
*Trả lời:
* TN: Sgk tr.14 - 6 điểm
* P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn (tự thụ phấn)
F2: 9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn Kiểu hình khác P gọi là biến dị
3 xanh, trơn tổ hợp. – 4 điểm
1 xanh, nhăn
ĐVĐ: Menđen đã giải thích kết quả TN trên như thế nào? Quy luật phân li
có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hoá? Ta nghiên cứu bài 5
b) Dạy nội dung bài mới: ( 34’)
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
21
Giáo án Sinh học 9

Hoạt động của GV và HS Nội dung

(?)
TB
(?)
KG
(?)
TB
GV
(?)
G
(?)
TB
(?)
K
Hoạt động 1: ( 24’)
Tìm hiểu cách giải thích TN của Menđen
- Mục tiêu: Nắm được cách giải thích TN của
Menđen.
- Cách tiến hành:
Ở TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen, ta có
tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F
2
như thế
nào?
(vàng/ xanh ~ 3/1; Trơn / nhăn ~ 3/1)
Kết quả trên cho phép ta có kết luận gì ?
( Hạt vàng, trơn là các tính trạng trội, hạt
xanh vỏ nhăn là các tính trạng lặn )
Menđen đã dùng các kí hiệu nào để quy định
các cặp nhân tố di truyền?
F

2
có tổng tỉ lệ kiểu hình là: 9:3:3:1 = 16.
Tổng tỉ lệ này tương ứng với 16 tổ hợp giao
tử (hợp tử).
Giải thích tại sao F
2
lại có 16 tổ hợp giao
tử ?
(16 tổ hợp giao tử ở F
2
là kết quả kết hợp của
4 giao tử đực với 4 giao tử cái của F
1
)
Cơ thể mang kiểu gen AABBC, aabb cho
mấy loại giao tử trong quá trình phát sinh
giao tử? Đó là những loại giao tử nào?
( AABB cho 1 loại giao tử AB
aabb cho 1 loại giap tử ab)
Sự kết hợp 2 giao tử AB và ab tạo hợp tử có
kiểu gen như thế nào ?
( giao tử AB kết hợp với giao tử ab tạo hợp
tử AaBb
III- Menđen giải thích kết
quả TN.
- Menđen cho rằng mỗi cặp
tính trạng do một cặp nhân tố
di truyền quy định
.- Quy ước:
Gen A quy định hạt vàng

a xanh
B vỏ trơn
b vỏ nhăn
- Hạt vàng, vỏ trơn thuần
chủng có kiểu gen: AABB
- Hạt xanh, vỏ nhăn có thuần
chủng có kiểu gen aabb
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
22
Giáo án Sinh học 9
(?)
TB
GV
(?)
TB
HS
(?)
K
HS
(?)
TB
Kiểu gen AaBb cho mấy loại giao tử? Đó là
những loại giao tử nào?
(AaBb cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB và ab)
-Hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ lai /Sgk
tr.17
-Yêu cầu: Thảo luận nhóm, hoàn thành
bảng 5
-Hướng dẫn: Tìm tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F
2

trước (đã biết ở tiết trước). Sau đó mới tìm tỉ
lệ mỗi kiểu gen ở F
2
bằng một số câu hỏi,VD:
Những kiểu gen nào sẽ cho kiểu hình hạt
vàng, vỏ trơn? Số lượng là bao nhiêu?
Hỏi tương tự với những kiểu hình khác
Thảo luận, báo cáo, nhận xét, bổ sung.
Bảng 5: Phân tích kết quả lai 2 cặp tính
trạng
Kiểu
Hình
Tỉ lệ
Hạt
Vàng,
trơn
Hạt
vàng,
nhăn
Hạt
xanh,
trơn
Hạt
xanh,
nhăn
Tỉ lệ của
mỗi kiểu
gen ở F
2
1 AABB

2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
1AAbb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
Tỉ lệ của
mỗi kiểu
hình ở F
2

9 3 3 1
Từ những phân tích trên, Menđen đã phát
hiện ra quy luật phân li độc lập có nội dung
như thế nào?
Hoạt động 2: ( 11’)
Tìm hiểu ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập.
- Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá.
- Cách tiến hành:
Nghiên cứu thông tin mục III / Sgk tr.18
Trong TN của Menđen xuất hiện những
biến dị tổ hợp nào ? Nguyên nhân xuất hiện
những biến dị đó ?
* Sơ đồ lai: ( Sgk tr. 17 )
* Quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền đã

phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử.
III- Ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập.
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
23
Giáo án Sinh học 9
(?)
K
(?)
TB
(Hạt vàng, nhăn; hạt xanh, trơn)
Thử dự đoán xem, số loại tổ hợp về kiểu gen
và kiểu hình sẽ như thế nào nếu thực hiện
phép lai của những cá thể có kiểu gen với
rất nhiều gen?
(Số kiểu gen và kiểu hình sẽ tăng lên rất
nhiềuvà như vậy số biến dị tổ hợp cũng sẽ
tăng)
Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì trong
chọn giống và tiến hoá ?
Quy luật phân li độc lập đã
chỉ ra một trong những
nguyên nhân làm xuất hiện
những biến dị tổ hợp vô cùng
phong phú ở các loài sinh vật
giao phối. Loại biến dị này là
một trong những nguồn
nguyên liệu quan trọng đối
với chọn giống và tiến hoá.

c, Củng cố - Luyện tập ( 3’)
Đọc ghi nhớ cuối bài.
Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là: 9:3:3: 1 Hãy xác định kiểu gen của
phép lai trên ?
( AaBb x AaBb)
Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì với chọn giống và tiến hoá?
(…là nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp …
-> là nguồn nguyên liệu để tạo giống mới)
d, Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (3’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3/ Sgk tr.19.
- Làm bài tập 4/Sgk tr.19
- Mỗi HS làm trước TN: - Gieo 1 đồng xu
- Gieo 2 đồng xu như hướng dẫn /Sgk tr.20
Mỗi TN thực hiện 50 lần.
Thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2
4- Chuẩn bị máy tính cá nhân.
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
24
Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 3/9/2010 Ngày giảng:
Lớp : 9A:…/… /2010 thứ…tiết…
9B:…/… /2010 thứ…tiết…
9C:…/… /2010 thứ…tiết…
Tiết 6: THỰC HÀNH:
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
1. Mục tiêu :
a) Kiến thức:
- Biết tính xác suất của một và hai sự kiện xảy ra đồng thời thông qua việc gieo
các đồng kim loại.
- Dựa vào kiến thức về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ

hợp gen trong lai một cặp tính trạng.
b) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng hợp tác theo nhóm và kỹ năng thực hành trong khi gieo các đồng
kim loại và theo dõi tính toán kết quả.
c) Thái độ:
Rèn tính kiên trì trong nghiên cứu khoa học.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Tham khảo tài liệu.
- Một số đồng kim loại có đánh dấu mặt sấp, mặt ngửa
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập kiến thức về lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Mỗi HS 2 đồng kim loại có đánh dấu mặt sấp, mặt ngửa.
3. Tiến trình bài dạy:
* ổn định tổ chức: 9A: 9B:
9C: 9D:

a) Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong dạy bài mới )
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Phạm Quang Điệp Trường THCS Chiềng Đen
25

×