Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE CUONG ON TAP HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.25 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I Môn: Hóa học 9 Năm học: 2014 – 2015. Dạng 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Bài 1: Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): a) S ⃗ (1) SO2 ⃗ (2) SO3 ⃗ (3) H2SO4 ⃗ (4 ) Na2SO4 (1) ( 2) (3) Ca(OH)2 ⃗ (4 ) CaCO3 b) CaO   CaCO3   CaO ⃗ c) Fe ⃗ (1) FeCl3 ⃗ (2) Fe(OH)3 ⃗ (3) Fe2O3 ⃗ (4 ) Fe2(SO4)3 ⃗ ⃗ ⃗ d) Fe (1) FeCl2 (2) Fe(NO3)2 (3) Fe(OH)2 ⃗ (4 ) FeO ⃗ (5) FeSO4. e) Cu ⃗ (1) CuO ⃗ (2) CuCl2 ⃗ (3) Cu(OH)2 ⃗ (4 ) CuO ⃗ (5) Cu ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ f) Al2O3 (1) Al (2) AlCl3 (3) Al(OH)3 (4 ) Al2(SO4)3 (1). g) Natri  . (2). natri oxit   natri hiđroxit. (3). (4).   natri sunfat   natri nitrat. Bài 2: viết PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau: 1. CO2 + ...  Na2CO3 2. P2O5 + ... Na3PO4 + ... 3. CO2 + ...  CaCO3 + ... 4. NaOH + ... NaHCO3 5. 7. 9. 11. 13. 15. 17.. t0. Fe(OH)2   ..... + … HCl + ...  NaCl + ... NaOH + ... Cu(OH)2 + ... Na2CO3 + ... NaOH + ... Cl2 + ...  HClO + ... ⃗? NaOH + ... NaCl + ... Fe2O3 + ...  Fe + …. 6. KCl + ...  KNO3 + ... 8. HCl + ...  CaCl2 + ... + ... 10. NaOH + ... Fe(OH)3 + ... 12. Na2SO4 + ... NaOH + ... 14. NaOH + ... NaCl + ... + ... 16. Al + ... AlCl3. + H2O. Dạng 2: NÊU HIỆN TƯỢNG GIẢI THÍCH: 1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư). 2. Cho dây nhôm vào dd NaOH. 3. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4. 4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3. 5. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím. 6. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ. 7. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. 8. Cho thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Em hãy nêu hiện tượng và giải thích. 9. Đốt nóng đỏ một đoạn dây thép (Fe) cho vào bình chứa khí oxi. 10. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein. 11. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn. 12. Dẫn từ từ khí clo vào cốc chứa dung dịch NaOH sau đó cho giấy quỳ tím vào. 13. Dẫn từ từ khí clo vào cốc chứa nước sau đó cho giấy quỳ tím vào. Nêu hiện tượng và giải thích.. Dạng 3: PHÂN BIỆT HÓA CHẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC: - Nhận biết các dd thường theo thứ tự sau: + + + + + +. Dùng quỳ tím nhận biết dd axit (quỳ tím hóa đỏ) hoặc dd bazơ (quỳ tím hóa xanh). Các dd Ca(OH)2, Ba(OH)2 nhận biết bằng cách dẫn khí CO2, SO2 qua  tạo kết tủa trắng. Các muối =CO3, =SO3 nhận biết bằng các dd HCl, H2SO4 loãng  cĩ khí thốt ra (CO2, SO2) Các muối =SO4 nhận biết bằng các dd BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 (hoặc ngược lại)  tạo kết tủa trắng. Các muối –Cl nhận biết bằng muối Ag, như AgNO3, Ag2SO4 (hoặc ngược lại).  tạo kết tủa trắng. Các muối của kim loại đồng nhận biết bằng dd kiềm như NaOH, Ca(OH)2, … tạo kết tủa xanh lơ Cu(OH2).. Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch: 1. NaOH, HCl, H2SO4..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. 3. 4. 5. 6.. KOH, K2SO4, K2CO3. Na2SO4, NaCl, HCl. Ba(OH) 2, Na2SO4, NaOH. H2SO4, HCl, NaOH, NaCl. Al, Fe, Cu.. Dạng 4: BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 300ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a) Viết PTHH. b) Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c) Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml H2SO4 1,5M. a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên. Bài 4: Ngâm 1 lá kẽm dư trong 32g dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa. a) Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng. c) Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng. Bài 5: Cho dd NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 3,36l khí clo (đktc). a) Tính thể tích dd NaOH tham gia phản ứng. b) Tính nồng độ các chất sau phản ứng. (Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể). Bài 6: Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ. a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được. b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Bài 7: Hòa tan vừa đủ 2,4 g CuO bằng dung dịch HCl nồng độ 15%. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng muối tạo thành. Bài 8: Hòa tan vừa đủ một thanh Al bằng dung dịch H2SO4 nồng độ 29,4% thu được 3,36 lít khí ở đktc. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng. d) Tính khối lượng muối tạo thành.. Dạng 5: Bài toán tổng hợp 1 Bài tập có chất dư Bài 1: Cho 200ml dd NaOH 2M vào 250ml HCl 1,5M. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Dung dịch sau phản ứng gồm những chất nào? c) Tinh nồng độ mol của dung dịch thu được. Bài 2: cho 5,4 g Al vào 36,5 g HCl 25%. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc. Bài 3: cho 8,4 g sắt vào 100ml dung dịch CuCl2 1M. Tính:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) Khối lượng đồng sinh ra. b) Khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 4: trộn 150 ml dd KOH 2M vào 300g Fe2(SO4)3 20 %. Tính khối lượng kết tủa thu được. Bài 5: Trộn 60ml dd có chứa 4,44g CaCl2 với 140ml dd có chứa 3,4g AgNO3. a) Cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH. b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra. c) Tính CM của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.. 2. Xác định công thức hóa học. Bài 1: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 l khí H2 (đktc). Tìm tên kim loại đó Bài 2: 300ml H2SO4 1,5M có thể hòa tan hoàn toàn 24g một oxit kim loại C hóa trị III. Xác định kim loại C. Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Hãy xác định kim loại M. (Biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III) Bài 4: cho 0,02 mol một loại muối clorua của kim loại R hóa trị III tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,14g kết tủa. xác định công thức muối ban đầu. Bài 5: Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối. Xác định tên kim loại A, biết A có hóa trị I. Bài 6: Cho 13 g một kim loại B hóa trị II phản ứng với khí oxi dư tạo thành 16,2g một oxit. Xác định kloại B. Bài 7: Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín thu được 9 gam một chất kết tủa. Xác định CTHH của muối cacbonat. Bài 8: Cho 7,3 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tìm công thức hóa học của oxit sắt đó. Bài 9: 10 g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì thu tạo thành 8,61 g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng. Một số dạng bài tập tổng hợp khác ở SGK như Bài 5 SGK trang 54 Cho 10,5 g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc) a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.. Cấu trúc đề kiểm tra học kì I năm học 2014 – 2015 Môn: Hóa học 9 Câu 1: Viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng hoặc viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học. ( Biết ) – 2 đ Câu 2: Nêu hiện tượng , viết PTHH ( Biết ) – 2 đ Câu 3: Phân biệt hóa chất bằng phương pháp hóa học ( Hiểu ) – 2 đ Câu 4: Bài toán tính theo phương trình hóa học ( chất phản ứng hết ). ( vận dụng ) – 3 đ Câu 5: Bài tập tổng hợp ( vận dụng cao) – 1 đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×