Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

lg 35 t12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.18 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12 (Từ ngày 14 tháng 11 đến ngày 18 tháng 11 năm 2016) Thứ Ngày. HAI 14/11 / 2016. BA 15/11 / 2016. TƯ 16/11 / 2016. Trình độ 3 Stt Môn CC TĐ TD TĐ KC Toán TC C. Tả. Tên bài dạy Nắng phương Nam GV chuyên Nắng phương Nam Luyện tập GV chuyên Chiều trên sông Hương. Phân biệt oc/ooc…. LT&C Ôn về từ chỉ h/động, t/ thái. So sánh Toán So sánh s/lớn gấp mấy lần s/b TH Rèn kể chuyện TĐ Cảnh đẹp non sông AN GV chuyên Toán Luyện tập TNXH Phòng cháy khi ở nhà. TH TNXH NĂM Toán 17/11 ĐĐ / 2016 T.Viết SÁU 18/11 / 2016. Trình độ 5. C.Tả. Rèn đọc Một số hoạt động ở trường Bảng chia 8 Tích cực t/gia việc lớp, ... (T1) Ôn chữ hoa H. Cảnh đẹp non sông. P/biệt tr/ch, at/ac Toán Luyện tập TLV Nói, viết về cảnh đẹp đất nước S.Hoạt Sinh hoạt tuần 12. Môn 1 2. Tên bài dạy. 4. CC L.Sử TD Toán. 5. TĐ. GV chuyên. 1. KT LTVC. 2. Toán. Luyện tập. 4. C. Tả. Nghe – viết: Mùa thảo quả. 5 1 2 3 4. Đ. Lí K. Học AN TĐ Toán. 5 1 2 3. KC Toán LTVC TLV. 4 5 1. ĐĐ. Công nghiệp Sắt, gang, thép GV chuyên Hành trình của bầy ong Nhân một số STP với 1 STP Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập Luyện tập về quan hệ từ Cấu tạo của bài văn tả người Kính già, yêu trẻ (tiết 1). TLV. Luyện tập tả người. Vượt qua tình thế h/nghèo GV chuyên Nhân một số STP với 10, 100, Mùa thảo quả MRVT: Bảo vệ môi trường. 2 3. K. Học Đồng và hợp kim của đồng Toán Luyện tập. 4. S.Hoạt Sinh hoạt tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn 6/11/2016. Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2016 TIẾT 1 CHÀO CỜ TIẾT 2. TRÌNH ĐỘ 3 TẬP ĐỌC Nắng phương Nam I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt đươc lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam, Bắc.( trả lời được các CH trong SGK) - HS :nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5 * Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường quê hương miền Nam. II. Các pp/ kĩ thuật dạy học : - Trình bày một phút ; Thảo luận nhóm nhỏ; Động não III- Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc (SGK). Bảng nội dung cần luyện đọc. Tranh hoa mai, hoa đào. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.. TRÌNH ĐỘ 5 Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. Mục tiêu: - Học sinh biết được sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : “giặc đói”, “giặc dốt” “giặc ngoại xâm” - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chóng lại “giặc đói”, “giặc dốt” “giặc ngoại xâm” : quyên góp gạo cho người nghèo,tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ. - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước, tinh thần vượt khó,giúp đỡnhau trong khó khăn. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học, PHT + HS: xem trước bài học.. III. Ln lớp: 1. Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:Vẽ quê hương. 4’ Nhận xét. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài - Ghi tên bài 30’ b) Luyện đọc: - Đọc mẫu: Đọc toàn bài. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. - Đọc tiếp nối từng câu 2 lần. Đọc lại từ đọc sai theo hướng dẫn của GV.. III. Ln lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập. ? Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì? ? Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì? - Nhận xét 3. Bài mới: - Nêu nhiệm vụ học tập:  Hoạt động 1: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8. Tiến hành - Chia lớp làm 3 nhóm, giao nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn . + Đọc đoạn trước lớp. * Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. + Giải nghĩa từ khó: Giảng: Hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (hoa Tết của miền Nam). Đưa tranh cho HS quan sát. - Quan sát tranh hoa mai, hoa đào. - 4 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi bài trong sách. - Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn. - Thi đua giữa các nhóm. Tuyên dương nhóm đọc tốt. ------- Hết tiết 1------c) Tìm hiểu bài:. cho các nhóm Nhóm 1 - Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”? - Hai thứ giặc này có nguy hiểm không? - Nếu không chống được nó thì điều gì sẽ xảy ra? Nhóm 2 - Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ và nhân dân ta làm gì? - Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân chống giặc đói như thế nào? - Tinh thần chống giặc dốt của nhân ta được thể hiện ra sao? - Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, ta đã thực hiện biện pháp gì? Nhóm 3: Thảo luận ý nghĩa qua các câu hỏi gợi ý sau : -Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì? -Qua cơn hiểm nghèo, nhân dân nghĩ về chính phủ và Bác Hồ ra sao? -Nhận xét và chốt từng phầ  Hoạt động 2: Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu. Tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành nhóm  phát ảnh tư liệu  Yêu cầu học sinh quan sát ảnh và nhận xét: - Nhận xét + chốt: Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống của nhân dân và việc học của dân 4. Củng cố. - Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. - Ngày nay, Đảng ta đang lãnh đạo nhân dân phấn đấu xây dựng cuộc sống như thế nào? 5. Nhận xét - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học bài -Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. TIẾT 3 TRÌNH ĐỘ 3 TẬP ĐỌC- KC Nắng phương Nam I. Mục tiu: - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ , thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam -Bắc. - Nêu được lí do chọn 1 tên truyện ở CH5.  Yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. - Kể lại được từng đoạn theo ý tóm tắt . - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - SGK + SGV + Gio n. TRÌNH ĐỘ 5 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, … I. Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000. - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3. + HS: bảng con, SGK.. III. Ln lớp: 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bi cũ: 4’ - HS đọc lại bài T1. - GV nhận xét. 3. Bi mới: 30’ d)Tìm hiểu bài: - Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào? - Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 của bài. - Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì? - Vân là ai? Ở đâu? - Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm quà cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau. - Vậy các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?. III. Ln lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000  Hoạt động 1: Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000… - Nêu ví dụ : 27,867  10 = ? - Yêu cầu học sinh tự tìm kết quả.. - Nhận xét chung - Yêu cầu HS so sánh tích và thừa số là số thập phân ? Như vậy muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10 ta làm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai? - Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường quê hương miền Nam. - Hãy đặt tên mới cho câu chuyện? Vì sao em chọn tên truyện như vậy? Luyện đọc lại bài. Tuyên dương nhóm đọc hay nhất. 1. Xác định yêu cầu. 2. Kể mẫu. KỂ CHUYỆN - GV gọi HS nêu YC của phần kể chuyện. - GV HD kể từng đọan của câu chuyện. 3. Kể theo nhóm: Theo dõi giúp đỡ từng nhóm kể chuyện. 4. Kể trước lớp: Nhận xét, tuyên dương. 4’ - Kể theo nhóm. - Thực hành kể trước lớp. - GV nhận xét –tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV hỏi lại nội dung câu chuyện. - HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền Nam, Bắc nước ta. - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở những HS chưa tốt. - GDTT cho HS. Về nhà đọc lại kĩ bài ”. TIẾT 4. - Nêu ví dụ 2: 53,286  100 = ? - Yêu cầu HS dựa vào cách nhân nhẩm một số với 10 để tìm kết quả ? Vậy muốn nhân nhẩm một số với 10, 100, 1000,… ta làm như thế nào? - Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. - Chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:nhân nhẩm a. 1,4 x10 ; 2,1 x 100; 7,2 x 1000 b.9,63 x 10; 25,08 x 100; 5,32 x 1000 c.5,328 x10; 4,061 x 100 -Giáo viên chốt lại. Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét 10,4 dm; 12,6m; 0,856m; 5,75dm ? Các em có nhận xét gì về các đơn vị đã cho trong bài với cm ? - Nhận xét và chốt lại, lưu ý HS làm bài vận dụng để áp dụng quy tắc nhân với 10, 100 - Quan sát HS làm bài, gọi HS sửa bài. *.Bài 3( Vận dụng) - Gợi ý cho những em còn lúng túng khi làm bài. - Nhận xét và chốt 4. Củng cố. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. 5. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRÌNH ĐỘ 3 TOÁN (T56) Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp giảm đimột số lần. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án. Phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.. III. Ln lớp: 1’ 1. Ổn định. 4 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. b) Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào? Thừa 42 210 105 241 170 số 3 Thừa 2 3 8 4 5 số Tích 84 630 840 964 850 6 -Chữa bài. Bài 2: Tìm x: a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 - Vì sao khi tìm x trong phần a) em lại tính tích 212 : 3?. TRÌNH ĐỘ 5 Tập đọc MÙA THẢO QUẢ .I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bộ bài văn ,nhấn mạnh những từ ngữ goiưị tả hình ảnh,màu sắc mùi vị của rừng thảo quả. - Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của thảo quả. - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường gia đình, xung quanh em. II. Chuẩn bị: + GV:- Tranh minh họa bài đọc SGK; bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. + HS: Đọc bài, SGK. III. Ln lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Mời học sinh đọc lại bài tập đọc tiết trước. - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Mùa thảo quả.  Hoạt động 1: luyện đọc. - Theo dõi HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS - Bài chia làm mấy phần ?. - 3 phần + Phần 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Phần 2: từ “thảo quả …đến …không gian”. + Phần 3: Còn lại. - Theo dõi và sửa sai -Đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - HS đọc lướt và trả lời 3 câu hỏi ? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? *. Vận dụng :Cách dùng từ, đặt câu ở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Vì sao khi tìm x trong phần b) em lại - Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tính tích 141 : 5? tả. - Sửa bài. Bài 3: HD giải bài toán: • Giáo viên chốt lại. 1 hộp : 120 gói mì ? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo 4 hộp : . . . gói mì? quả phát triển rất nhanh? Bài giải • Giáo viên chốt lại. Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Cả 4 hộp có số gói mì là: Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? 120 : 4 = 480(gói mì) Đáp số: 480 gói mì. - Nhận xét và chốt lại. Sửa bài,  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Bài 4: - Nhận xét và chốt: Nhấn giọng những - Bài toán hỏi gì? từ ngữ miêu tả - Muốn biết sau khi lấy ra 185l dầu từ 3 - Đọc mẫu đoạn 2 “Gió tây … nếp khăn” thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải - Lắng nghe và nhận xét biết được điều gì trước? - Quan sát HS luyện đọc Bài giải - Mời 3 em thi đọc diễn cảm Số lít dầu có trong 3 thùng dầu là: 4. Củng cố. 125 : 3 = 375(l) Gv:? Bài văn miêu tả gì ? Số lít dầu còn lại là: +… vẻ đẹp, hương thơm, sự sinh sôi, 375 – 185 = 190(l) phát triển nhanh đén bất ngờ của thảo Đáp số: 190l quả. 5. Nhận xét - dặn dò: Bài 5:Tính: - Rèn đọc thêm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận - Chuẩn bị: “Hành trình bày ong)”. xét. Nhận xét tiết học 12 :3 = 36 24: 3 = 72 12 : 3 = 4 24 : 3 = 8 - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. ……………………………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 14 thng 11 năm 2016 TIẾT 1 THỦ CÔNG GV CHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 2. TRÌNH ĐỘ 3 Chính tả (T23) Nghe - viết: Chiều trên sông Hương I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ooc (BT2). - Làm đúng bài tập 3 a * HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi truờng xung quanh, có ý thức BVMT. II- Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Giáo án. Phiếu bài tập 2a. Tranh minh hoạ bài tập 3a. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.. TRÌNH ĐỘ 5 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường - Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường; - Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo)với tiếng những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức .biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho -Giáo dục học sinh yêu quý,ý thức bảo vệ môi trường xung quanh II. Chuẩn bị: + GV: Tranh, ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên; giấy khổ to thể hiện nội dung bài tập 1b – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. + HS: Chuẩn bị nội dung bài học.. III. Lên lớp: 1’ 1. Ổn định. 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết: dòng suối, ánh sáng, xứ sở, vấn vương. 30’ - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn viết chính tả: - Nội dung đoạn viết. + Treo bảng phụ + Đọc mẫu bài. + Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? + Không gian phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài gõ cá.. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Quan hệ từ. - Thế nào là quan hệ từ? -• •Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mội trường Bài 1: - Gợi ý cho các nhóm Nhóm bàn. - 1 em đọc nội dung bài 1. Cả lớp đọc thầm. 1 em nêu yêu cầu - Từng bàn trao đổi. - Đại diện nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, nêu ý kiến a)- Khu dân cư:khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt. - Khu sản xuất: khu vực làm việc của.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GD cho HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi truờng xung quanh, có ý thức BVMT. - Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? +Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao? + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? - Hướng dẫn viết từ khó: + Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết sai. + Đọc cho học sinh viết ( Ví dụ: lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, yên tĩnh, thuyền chài,…) - Viết chính tả: Theo dõi và chỉnh đốn tư thế ngồi viết của học sinh. Đọc cho HS viết bài. - Treo bảng phụ - Soát lỗi: Đọc soát lỗi. - Chấm 10 bài: nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: ( Thảo luận nhóm bàn) -Nhận xét bài làm của học sinh, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh. Bài 3: - Treo tranh minh hoạ. Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại bài.…. - Bổ sung nhận xét của học sinh. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Cảnh đẹp non sông”. TIẾT 3. nhà máy, xí nghiệp. - Khu bảo tồn thiên nhiên : khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. - Phần b tự làm và nêu kết quả -Nhận xét, chốt lại - Giáo dục học sinh yêu quý,ý thức bảo vệ môi trường,có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. Bài 3: - 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Y cầu tự làm bài cá nhân. Nhóm - 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm : ghép thành từ phức và tìm hiểu nghĩa - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nêu ý kiến +bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được + bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn - Nhận xét chung 4. Củng cố. - Cho HS thi đua tìm từ ngữ thuộc chủ điểm - Nhận xét 5. Nhận xét - dặn dò: - Về học thuộc phần giải nghĩa từ. - Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ” - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRÌNH ĐỘ 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong phổ thơ (BT1) - Biết thêm một kiểu so sánh. (so sánh hoạt động với hoạt động). (BT2) - Chọn những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). - Rèn tình chính xác khi so sánh. II. CHUẨN BỊ: - GV: Viết sẵn các đoạn thơ vào bảng phụ. - HS: SGK. TRÌNH ĐỘ 5 Toán LUYỆN TẬP .I. Mục tiêu: Biết: -Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. - Nhân một số thập phân với một sểttòn chục,tròng trăm. - Giải bài toán có 3 phép tính. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ.. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - GV hỏi lại bài tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 30’ a GT bài: Ghi tựa. b. HD HS làm bài tập: Bài 1: Đọc khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: a) Tìm các từ chỉ hoạt động trong các khổ thơ trên. b) Hoạt động chạy của các chú gà con được miêu tả bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế? - Chạy như lăn tròn như hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách SS. Có thể miêu tả như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn. - Nhận xét . Bài 2: GV- Gọi HS đọc YC bải tập. - Trong các đoạn trích sau những hoạt động nào đươc so sánh vơi nhau: - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, lớp làm bài vào vở. - HS gạch chân dưới các câu thơ, câu văn. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét -Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. Bài 1:Tính nhẩm ( a) - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000 1,48 x10 ; 5,12 x 100; 2,571 x 1000 15,5 x10; 0,9 x 100; 0,1 x 1000 - Quan sát HS làm bài - Mời HS sửa bài - Nhận xét chung Bài 2: đặt tính rồi tính ( a,b) -* Học sinh tính nhanh làm thêm câu c - Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng. - Quan sát HS làm bài Cá nhân, lớp. - 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm - 1 em nhắc lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Tự làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> có HD được SS với nhau: a. Chân đi như đạp đất. b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy. c. đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ. Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí. - Theo em, vì sao có thể SS trâu đen đi như đạp đất? - Vì trâu đen rất to khoẻ, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể nói đi như đạp đất. - Hỏi tương tự với các hình ảnh còn lại. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS nêu YC bài. - Nối cột A và B để ghép thành câu: - GV chia lớp thành 2 đội, cùng làm bài tập và cùng chơi đối đáp với nhau. + Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông. + Những chú voi thắng cuộc - huơ vòi chào khán giả. + Cây cầu làm bằng thân dừa - bắc ngang dòng kênh. + Con thuyền cắm cờ đỏ - lao băng băng trên dòng sông. - Nhận xét tuyên dương các bạn nối tốt. - Tổng kết trò chơi YC HS làm vào vở. 4. Củng cố- Dặn dò: GV thu vở chấm bài. - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài. TRÌNH ĐỘ 3 TOÁN SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết. - Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Rèn tính cẩn thận và giải toán chính xác. - HS biết tính chu vi của một hình. II. CHUẨN BỊ: - GV:PHT. - 4 em lên thi đua làm bài, lớp quan sát và nhận xét 12 ,82 40 512 ,80. 82 , 14 600 49284 ,00. - Nhận xét chung Bài 3: Tóm tắt: 3 giờ, mỗi giờ : 10,8km 4 giờ, mỗi giờ: 9,52km Tât cả : … km ? - Quan sát và gợi ý cho những em còn lúng túng - Nhận xét chung. *.Bài 4: ( Vận dụng)Tìm số tự nhiên x,biết : 2,5 x x <7 - Lứu ý HS: Tìm số tự nhiên - Nhận xét và tuyên dương em làm nhanh nhất 4. Củng cố. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập 5. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị: Nhân một số thập phân với một số thập phân Nhận xét tiết học. TRÌNH ĐỘ 5 Chính tả Nghe – viết : MÙA THẢO QUẢ Phân biệt âm đầu s/x; âm cuối t/c. I. Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS: SGK. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy, phiếu nhỏ ghi cặp tiếng để HS bốc thăm tìm từ. + HS: Vở, SGK. TIẾT 4. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Hỏi lại bài tiết trước. - GV kiểm tra 1 số VBT của HS. - GV nhận xét . 3. Bài mới: a.Gt bài: Ghi tựa. b.HD số lơn gấp mấy lần số bé: * Giải toán 1: Gọi HS đọc bài toán SGK. - GV hướng dẫn cách làm như SGK- trang 57. TT: A 6cm B 2cm C. D. - GV hỏi: Muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào? - HD HS cách trình bày bài giải. - Bài toán trên là bài toán SS số lớn gấp mấy lần số bé. - Vậy muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? c. Thực hành: Bài 1:(miệng) - Gọi HS đọc đề bài. - YC HS quan sát các hình và tự làm. - HS đếm hình tròn màu xanh rồi đếm hình tròn màu trắng, so sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần chỉ cần thực hiện tính chia. a) 6 : 2 = 3 lần b) 12 : 3 = 4 lần - GV nhận xét . - Tương tự các câu còn lại.. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Nghe – viết : Mùa thảo quả 4’ Phân biệt âm đầu s/x; âm cuối t/c.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. 30’ - Đọc đoạn viết ? Đoạn viết có nôi dung như thế nào? - Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. - Yêu cầu HS đọc thầm, chú ý những chữ khó viết - Đọc thầm, chú ý những chữ khó viết : kín đáo, lặng lẽ, ẩm ướt, kết trái, đột ngột, chon chót, hắt •- Hướng dẫn và đọc cho HS viết từ khó. -• Đọc chính tả •- Đọc lại cho học sinh dò bài. •- Chấm 1 số vở, sửa lỗi  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2: Yêu cầu đọc đề 2b. - Quan sát HS làm bài. - Từng bàn đại diện bốc thăm cặp tiếng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2: (nháp) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé ta là ntn? - HS tự giải. - HS đọc bài toán- nêu YC của bài. 1 HS lên bảng- lớp làm vào giấy nháp. Giải: Số cây cam gấp cây cau một số lần là: 20: 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. - Nhận xét . Bài 3: (vở) - Tiến hành TT như BT 2. HS- 1 HS lên bảng – lớp làm vở. Giải: Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần. - Nhận xét, sửa bài cho HS. Bài 4: Làam pkiếu học tập 4. Củng cố- dặn dò: - GV hỏi lại bài. - GV nhận xét chung tiết hoc. 5’. Bát/ bác; mắt / mát; tất / tắc; mứt / mức - Viết nhanh, các từ chứa tiếng vào vở - Trình bày, nhận xét + Bát cơm / chú bác ; đôi mắt/ mắc vào ; đôi tất/ tấc đất ; hộp mứt/ mức độ ; chút ít/ chúc mừng ;số một/ mộc mạc. GV- Nhận xét chung và tuyên dương em làm xong trước và nhanh, đúng Bài 3b: Yêu cầu đọc đề. - Chia lớp làm 2 nhóm và mời đại diện lên bốc thăm khuôn vần để tìm từ láy + An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt. + Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; càng cạc GV-• Nhận xét và tuyên dương nhóm tìm nhanh và nhiều từ 4. Củng cố. - Giáo viên nhắc lại những nội dung cần ghi nhớ 5. Nhận xét - dặn dò: - Dặn HS: chép thêm vào sổ tay các từ ngữ đã viết sai ở các bài trước. - Chuẩn bị: bài 13 Nhận xét tiết học.. TIẾT 5 TRÌNH ĐỘ 3 TRÌNH ĐỘ 5 RÈN KỂ CHUYỆN: NẮNG Địa lý PHƯƠNG NAM CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU : I. Mục tiêu: HS biết: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện - Biết được nước ta có nhiều ngành công theo ý tóm tắt. nghiệp và thủ công nghiệp - Yêu thích kể chuyện. - Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công II: CHUẨN BỊ: nghiệp và thủ công nghiệp - Nội dung gợi ý. - Sử dụng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp - Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khai thác.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...). - Xác định trên bản đồ nơi phân bố của 1 số mặt hàng thủ công nổi tiếng. - Tôn trọng những người thợ thủ công và tự hào vì nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 3. Bài rèn: -GTB - HS thi đọc bài theo nhóm từng đọan, toàn 30’ bài. - HS đọc theo cách phân vai. Chú ý phân biệt lời dẫn chuyện và từng nhân vật. - GV gọi HS nêu YC của phần kể chuyện. - GV HD kể từng đọan của câu chuyện. - Kể theo nhóm - Thực hành kể trước lớp. - HS dựa vào các gợi ý SGK nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Từng cặp kể cho nhau nghe. - 3 HS kể theo đoạn. HS thi nhau kể - - -Lớp nhận xét chọn người kể hay nhất. -. - HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền Nam, Bắc nước ta. - GV nhận xét –tuyên dương. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Lâm nghiệp và thuỷ sản ”. ? Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và ngư nghiệp nước ta. ? Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: “Công nghiệp”. a) Các ngành công nghiệp  Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào? - Yêu cầu HS thảo luận cặp và trả lời các câu hỏi trong SGK - Nhận xét và ? Em có nhận xét gì về ngành công nghiệp nước ta? ? Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống, sản xuất? +BVMT:Các chất thải của ngành công nghiệp có ảnh hưởng gì đến môi trường? Càn làm gì để bảo vệ môi trương? b) Nghề thủ công.  Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công. - Dựa vào hình 2 và những hiểu biết, kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? *. Vận dụng:Xác định bản đồ những.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> địa phương ở nước ta có nghề thủ công nổi tiếng? - Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công.  Hoạt động 3: Vai trò ngành thủ công 5’ nước ta. ? Ngành thủ công nước ta có vai trò như thế nào? *. Vận dụng:? Ngành thủ công nước ta có đặc điểm gì? *. Vận dụng: ở địa phương em có những nghề thủ công nào? - Nhận xét và chốt ý. 4. Củng cố. - Nêu câu hỏi, rút ghi nhớ - Dặn dò: Về xem lại bài. - Chuẩn bị: Công nghiệp (tiết 2). Nhận xét tiết học. …………………………………………………………… Thứ tư, ngày 16 thng 11 năm 2016 TIẾT 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRÌNH ĐỘ 3 TẬP ĐỌC Cảnh đẹp non sông I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS - Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài. - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Thuộc 2-3 câu ca dao trong bài). - HS cảm nhận được nội dung bài và thấy được ý nghĩa:Mỗi vùng trên đất nước ta đều có cảnh thiên nhiên tươi đẹp;chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó.Từ đó,HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh cảnh đẹp đất nước. - HS: SGK III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV kiểm ta bài” Nắng Phương Nam”. TRÌNH ĐỘ 5 KHOA HỌC SẮT, GANG, THÉP I. Mục tiêu: - Nhận biết 1 số tính chất của sắt ,gang,thép . -Nêu được một số ứng dụuatrong sản xuất và đời sống của sắt ,gang,thép. - Quan sát ,nhạn biết một số đồ dùng làm từ sắt ,gang,thép. - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ, thông tin trong SGK trang 48, 49; PHT - HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.. III. Lên lớp: 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Tre, mây, song. - Nhận xét 3. Bài mới: - GV nhận xét. 30’ - GTB: Sắt, gang, thép. 3. Bài mới:  Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông a. GTB: Ghi tựa. tin b. Luyện đọc: Mục tiêu :HS nêu được nguồn gốc của - Đọc mẫu lần 1: sắt, gang, thép và một số tính chất của - Giọng thong thả, nhẹ nhàng. chúng - Hướng dẫn luyện đọc. Bước 1: Làm việc cá nhân - Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài Bước 2: Thảo luận nhóm và luyện phát âm từ khó. - Chia lớp làm nhóm - Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn - Phát bảng học nhóm cho các nhóm nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương và giao nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi ngữ. trong SGK trang 48 - Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ: - Quan sát các nhóm làm việc - Luyện đọc câu khó. Bước 2: Làm việc cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kết hợp giải nghĩa các từ: Đồng Đăng; la đà; canh gà; nhịp chài Yên Thái; Tây Hồ; xứ Nghệ; Hải Vân; Nhà Bè; Đồng Tháp Mười. Tô Thị; Tam Thanh; Trấn Vũ; Thọ Xương, Gia Định ( SGK). - YC HS đọc chú giải SGK - Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo từng khổ thơ đến hết bài. (2 nhóm). - Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau. - Y/C: Học sinh đọc đồng thanh. c. Tìm hiểu nội dung bài: - 1 HS đọc lại toàn bài. - Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp của một vùng. Đó là những vùng nào? - Các câu ca cho ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? - GV cho HS quan sát một số tranh ảnh nói về cảnh đẹp của nước ta. 5’ - Theo em ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? * GDHS mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp,chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó.Có ý thức bảo vệ môi trường. d. HS đọc thuộc lòng bài thơ. -GV đọc mẫu lần 2. -Y/C lớp đọc đồng thanh toàn bài. -HS tự học thuộc lòng. -Nhận xét tuyên dương những bạn đã trước. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV hỏi lại bài. - Trong bài thơ em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét chung tiết học. TIẾT 2 ÂM NHẠC GV CHUYÊN. - Mời nhóm nhanh nhất lên trình bày - Nhận xét, chốt + chuyển ý.  Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Mục tiêu : HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang, thép Cách tiến hành: Bước 1: GV nói : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt, … thực chất được làm bằng thép Bước 2 : Giao nhiệm vụ cho HS - Quan sát và cho biết gang, thép được sử dụng để làm gì ? Bước 3 : Làm việc cả lớp - Nhận xét và chốt ? Kể tên một số đồ dùng được làm từ gang, thép khác mà em biết ? ? Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang. Thép có trong nhà. _ GDBVMT: Khai thác hợp lí vàchống ô nhiễm môi trường khi sản xuất các nguyên liệu trên. - Nhận xét và chốt 4. Củng cố Qua bài học em hiểu thêm được những gì ? - Thi đua: Giới thiệu tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và hiểu biết của em về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. 5. Nhận xét - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng. Nhận xét tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT 3 TRÌNH ĐỘ 3 TOÁN Luyện tập. TRÌNH ĐỘ 5 Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiu: I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần v vận dụng - Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ,ngắt nhịp đúng những câu thơ lục giải toán có lời văn bát. 1 - Học sinh ham thích môn toán. - Hiểu những phẩm chất cao quý II. Đồ dng dạy học: của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích - SGK , PHT cho đời. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. - Giáo dục học sinh đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động. II. Chuẩn bị: + GV: Bức tranh minh hoạ bài đọc + HS: SGK, đọc bài, sưu tầm những con ong. III. Ln lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bi cũ: - HS lên bảng làm bài tập 4. - GV nhận xét, 3. Bài mới: Bài 1: miệng - Học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài 2: vở - Gọi 1 học sinh đọc đề bài, K/H tóm tắt bài toán: Trâu : 4 con Bò : 20 con Số bò gấp số trâu : ….lần? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài 3: vở. - Gọi 1HS đọc đề bi. - Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam cà chua ta phải. III. Lên lớp: 1’ 1. Ôn định: 4’ 2. Bài cũ: Mùa thảo quả - Nhận xét 3. Bài mới: 30’ - GTB: Hành trình của bầy ong.  Hoạt động 1: Luyện đọc. GV:Theo dõi, sửa sai Theo dõi các nhóm đọc -Đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -• Yêu cầu học sinh đọc lướt và trả lời các câu hỏi ? Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? ? Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? ? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt. - Yêu cầu HS thảo luận bàn 2 câu hỏi sau: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? ? Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> biết được điều gì? - Vậy muốn tìm số ki lô gam cà chua thửa ruộng thứ hai ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Hướng dẫn HS tự chọn cách làm. - Phát phiếu lớn cho 1 em làm rồi trình bày - GV nhận xét chữa bài Bài 4: Phiếu - Yêu cầu học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng. - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài *Chữa bài , - GV nhận xét - sửa bài 5’ 4 Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.. muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong? -• Nhận xét, chốt nội dung bài  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm, học thuộc lòng. • - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài thơ HS•- Đọc mẫu khổ thơ 1, 2 - Quan sát các cặp luyện đọc *.Vận dụng( hs học nhanh) Học thuộc lòng và đọc diễn cảm toàn bài thơ - Nghe và nhân xét, tuyên dương em đọc tốt - Nhận xét và tuyên dương em HTL nhanh 4. Củng cố. ? Bài thơ ca ngợi gì ? -Qua bài này các em học ở bầy ong những gì ? 5. Nhận xét - dặn dò: - Học thuộc 2 khổ đầu. - Chuẩn bị: “Vườn chim”. Nhận xét tiết học. TIẾT 4 TRÌNH ĐỘ 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - HS có biểu hiện tự giác và phòng tránh . - Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra. *KNS: Tìm kiếm và sử lý thông tin.Làm chủ bản thân.Tự bảo vệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Các hình vẽ SGK. - HS: - SGK II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUậT. TRÌNH ĐỘ 5 TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Có kĩ năng nhân 2 số thập phân II. Chuẩn bị: + GV: phấn màu. + HS: xem trước bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -KT:Quan sát,thảo luận giải quyết vấn đề, đóng vai. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi lại bài tiết trước. - GV nhận xét- đánh giá. 3. Bài mới: GT bài: Ghi tựa. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. MT:Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao khơng được đặt chúng ở gần lửa. - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra. - QS hình 1, 2 trang 44, 45. để trả lời các câu hỏi theo gợi ý. - Em bé trong hình có thể xảy ra tai nạn gì? - Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1. - Điều gì xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa. - Theo bạn bếp ở hình một hay ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao? - GV theo dõi giúp đỡ HS. - Cho HS kể một vài câu chuyện ngắn về thiệt hại do cháy gây ra. - GV chốt cho HS hiểu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai. * MT: Nêu được những việc cần làm để phịng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cất diêm,bật lửa cẩn thận,xa tầm tay với của trẻ nhỏ.-GV đặt vấn đề cả lớp: Cái gì có thể xảy ra cháy bất ngờ ở nhà bạn? - Y/C thảo luận nhóm - Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà mình? - Nhóm 2: Theo bạn những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa, … nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ nơi xa đun nấu của gia đình?. III. Lên lớp: 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: - Nhân một số thập phân với một số tự nhiên; với 10, 100, 1000, … 30’ - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Nhân một số thập với một số thập phân.  Hoạt động 1: Bài mới - Nêu ví dụ 1: Tóm tắt: Dài : 6,4 m Rộng : 4,8 m S : … m2 - Nhận xét và chốt ghi bảng - Yêu cầu HS tự vận dụng các kiến thức đã học để tính diện tích - Nhân xét -HS tự đặt tính, và tính với số thập phân (Gợi ý cách đặt dấu phẩy ở tích), hướng dẫn cho các HS yếu - Nhận xét và hướng dẫn lại ? Nêu nhận xét về phần thập phân ở tích và hai thừa số - Lưu ý HS cách đặt dấu phẩy ở tích • - Nêu ví dụ 2. 4,75  1,3 = ? - Nhận xét và chốt ? Muốn nhân một số thập với một số thập phân ta làm như thế nào ? - Lưu ý : các thao tác nhân, đếm, tách 5’.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: (a,c) *. HS tính nhanh làm thêm ý: b - Quan sát HS làm bài 25,8 x 1,5 16,25 x 6,7.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhóm 3: Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để người lớn don dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp? - Nhóm 4: Trong khi đun nấu bạn và những người trong gia đình cân chú ý điều gì để phóng cháy? - Các nhóm TB -GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. TKNL:Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong,gữi an toàn, để tiết kiệm các chấ t đốt,tiết kiệm tiền của. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ Gọi cứu hỏa” - GV nêu mục đích trò chơi và qui tắc chơi. - GV nhận xét chung tiết học. - Phải cẩn thận phòng cháy chữa cháy khi ở nhà.. - Nhận xét chung Bài 2: a) Tính nháp giá trị của a b và b a. nêu kết quả - Theo dõi HS làm bài - Nhận xét, chốt lại: tính chất giao hoán. - Nhận xét chung *.Bài 3: (bài tập vận dụng) - Tóm tắt Dài : 15,62m Rộng : 8,4m Tính chu vi và diện tích ? - Theo dõi HS làm bài - Nhận xét chung 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ. 5. Nhận xét - dặn dò: - Học thuộc quy tắc nhân 2 số thập phân - Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. TIẾT 5 TRÌNH ĐỘ 3 RÈN ĐỌC CẢNH ĐẸP NON SÔNG I/ MỤC TIÊU : Củng cố cho học sinh: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài thơ. Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài - Học thuộc bài thơ - Yêu vẻ đẹp quê hương. II/ CHUẨN BỊ : - Phiếu BT. - HS: - SGK II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUậT -KT:Quan sát,thảo luận giải quyết vấn đề, đóng vai.. TRÌNH ĐỘ 5 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Kể lại một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc có nội dung về bảo vệ môi trường,lời kể rõ ràng,ngắn gọn. - Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn -Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. + Học sinh: Có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + GV: phấn màu. + HS: xem trước bài III. Lên lớp: 1/ Ổn định : 1’ 2/ KTBC : 4’ 3/ Bài rèn : Hoạt động 1:(cá nhân ) - GV hướng dẫn lại cách đọc 30’ - HS đọc nối tiếp theo đoạn - GV theo dõi uốn nắn Hoạt động 2: ( nhóm ) -HS luyện đọc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển - GV nêu câu hỏi ? Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? - Nhận xét – tuyên dương. Nhóm bồi dưỡng Hoạt động 1:(nhóm ) - Luyện đọc theo nhóm. + Đọc nối tiếp và thuộc bài thơ - Nhóm trưởng điều khiển Hoạt động 2 :(cá nhân ) - HS thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm nhận xét - GV nhận xét tuyên dương - GV nêu câu hỏi ? Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn - HS trả lời 4/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. 5’. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -• Gạch dưới ý trọng tâm của đề bài. -• Giáo viên quan sát HS làm việc. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét  Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện •- Đến từng nhóm và nghe HS kể chuyện - Mời 1 số em thi kể chuyện -•Nhận xét, tuyên dương - Tuyên dương em kể chuyện hay nhất 4. Củng cố. - Qua bài em rút ra được những gì? - GDBVMT:…… 5. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị: bài kể chuyện tuần 13 Nhận xét tiết học. ………………………………………………………………………………………. Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2016 TIẾT 1. TRÌNH ĐỘ 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG. TRÌNH ĐỘ 5 Toán LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. MỤC TIÊU: I. Mục tiêu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi - Biết nhân nhẩm một số thập phân ở trường như hoạt động học tập,vui chơi,văn với 0,1 ; 0,01 ; 0,001, … nghệ ,thể dục thể thao,lao động vệ sing,tham II. Chuẩn bị: quan ngoại khoẫ. + GV: Bảng phụ. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia + HS: Bảng con, SGK, nháp. các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - Biết tham gia tổ chức các hoạt động dể đạt được kết quả tốt. - Có thái độ đúng đắn trong học tập. *KN:- Hợp tác. Giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: - SGK và các miếng bìa có tên môn học. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: GV hỏi lại bài tiết trước. 4’ - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. GT bài: Ghi tựa. 30’ b. Hoạt động 1: -GV YC mỗi HS kể tên một môn học. -GV nhận xét chốt. c. Hoạt động 2: Quan sát theo cặp. MT: Biết một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học. Biết mối quan hệ giữa GV và HS,HS và HS trong từng hoạt động học tập. - GV YC các nhóm thảo luận đưa ra các hoạt động của các môn học chủ yếu. - GV nhận xét - KL: Trong giờ học hoạt động chủ yếu của GV là dạy, truyền kiến thức cho học sinh. Hoạt động chủ yếu của HS là thảo luận nhóm, trao đổi học tập, học và làm bài để tiếp thu những kiến thức đó,. Tuy nhiên ở mỗi giờ học khác nhau lại có những hoạt động học tập đặc trưng khác nhau như: giờ hát nhạc lại có hoạt động hát , gõ nhịp,…. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập.  Hoạt động 1 bài 1a: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001. •- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. •- Yêu cầu học sinh tính: 142,57  0,1 = ? •- Giáo viên chốt lại, ghi kết quả lên bảng và gợi ý cho HS nhận xét. Vậy: 142,57  0,1 = 14,257 ? Em hãy so sánh thừa số thứ nhất với tích - Nhận xét và kết luận - Nêu và yêu cầu HS tính : 531,75  0,01 = ? - Nhận xét và kết luận: Vậy : 531,75  0,01 = 5,3175 - Yêu cầu HS nhận xét về tích với thừa số.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> d. Hoạt động 3: Tìm hiểu các hoạt động SGK. MT:Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của bạn. Biết hợp tác ,giúp đỡ và chia sẻ cùng bạn. - Thảo luận nhóm: GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm quan sát một bức tranh trong SGK. Nói về các hoạt động của các bạn HS trong SGK. GV nhận xét- KL: Như vậy cũng là dạy 5’ và học nhưng mỗi môn học lại được tổ chức thành nhiều hoạt động phong phú khác nhau chính điều đó đã làm nên điều thú vị của mỗi giờ học. GV- Hỏi trong những môn học em thích nhất là mô nào ? Tại sao? 4. Củng cố- Dặn dò: *Trò chơi “ Đoán tên môn học”. - GV phổ biến luật trò chơi. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét chung tiết học.. thứ nhất ? Vậy muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta làm như thế nào ?• •- Chốt lại ghi bảng.  Hoạt động 2: HS thực hành Bài 1b : Tính nhẩm 579,8 x 0,1 = 805,13 x 0,01 = - HS làm bài •- Nhận xét chung. *.Bài 2:(Bài tập vận dụng) HS: lắng nghe và nhận xét. 1000ha = …. Kg, 125 ha= …….kg - Quan sát HS làm bài, chú ý những em yếu GV-• Nhận xét. *.Bài 3: ( bài tập vận dụng) ? Tỷ lệ bản đồ 1: 1000000 nghĩa là thế nào ? - Gợi ý: Đổi ra đơn vị lớn hơn cho dễ tính. - HS làm bài - Nhận xét chung 4. Củng cố. - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. 5. Nhận xét - dặn dò: - Về xem lại bài và chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. TIẾT 2 TRÌNH ĐỘ 3. TRÌNH ĐỘ 5 Luyện từ và câu TOÁN LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ BẢNG CHIA 8 I. Mục tiêu: I. MỤC TIÊU: Sau bài học: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng - Bước đầu thuộc bảng chia 8và vận dụng biểu thị quan hệ gì trong câu. được trong giải toán (có một phép chia 8) - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo Giáo dục tính chính xác và khoa học của yêu cầu;biết đặt câu với quan hệ từ. môn Toán. II. Chuẩn bị: II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to để các nhóm thi - GV : Giáo án.Các mảnh bìa (bằng nhau), đặt câu. mỗi mảnh có 8 hình tròn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS : Bảng con, phấn, …; chuẩn bị bài trước khi tới lớp. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi tựa bài b. Lập bảng chia 8. - Gắn 1 tấm bìa hỏi: 8 lấy 1 lần bằng mấy? - Ghi bảng 8 x 1 = 8 - Chỉ vào tấm bìa hỏi: lấy 8 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?” - Ghi bảng 8: 8 = 1 - Lấy 2 tấm bìa, hỏi: 8 lấy 2 lần bằng mấy? - Ghi bảng 8 x 2 = 16 - Chỉ vào 2 tấm bìa hỏi: lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?” - Ghi bảng 16 : 8 = 2 - TTvới các phần tiếp theo. - Học thuộc bảng chia 8: ?Em có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 8? ?Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 8? GV-Xoá bảng cho HS đọc nhiều lần với nhiều hình thức cho thuộc. c. Luyện tập – thực hành: Bài 1: (miệng) Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: ( miệng ) - Nhận xét: Lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Bài 3: ( phiếu ) 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào phiếu học tập. Bài giải. nhóm thi đặt câu. 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: Quan hệ từ 4’ Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: “Luyện tập về quan hệ từ”. Bài 1: 30’ Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dươi đây… - Nhấn mạnh yêu cầu để HS thực hiện - Theo dõi HS làm bài - Đính tờ giấy ghi nội dung bài lên, mời 1 em lên bảng Nhóm đôi, lớp. - 1 em đọc yêu cầu bài 1, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng + của nối cái cày – người Hmông + như nối vòng – hình cánh cung + như nối hùng dũng – một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận - Nhận xét bài làm trên bảng . - Nhận xét , kết luận . Bài 2:Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì? - Đến các nhóm nghe các em thảo luận Nhóm đôi - HS:1 em đọc yêu cầu bài 2, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi theo nhóm đôi. + Nhưng: biểu thị tương phản. + Mà: biểu thị tương phản + Nếu … thì … : biểu thị điều kiện, giả thiết – kết quả - Mời HS trình bày và nhận xét. Bài 3:Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với ô trống. - Theo dõi HS làm bài và hướng dẫn cho HS còn lúng túng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Chiều dài của mỗi mảnh vải là: 32 : 8 = 4 ( m) Đáp số: 4m - Chấm một số phiếu- nhân xét. Bài 4: (vở ) 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 ( mảnh) Đáp số: 4mảnh vải - Gv chấm vở- nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: -Thu 1 số vở sửa bài -Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập -Nhận xét tiết học. 5’. - Nhận xét chung, tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng + GDBVMT: Đó là những vẻ đẹp của thiên nhiên chúng ta cần bảo vệ. Bài 4:Đặt câu với mỗi quan hệtư sau: mà, thì, bằng - Nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Nhận xét và sửa chữa những câu chưa đạt. *. Vận dụng: Đặt được 3 câu 4. Củng cố. - HS nhắc lại những kiến thức vừa luyện tập 5. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. - Nhận xét tiết học.. TIẾT 3 TRÌNH ĐỘ 3 ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (T1) I. MỤC TIÊU:Học sinh có khả năng. - Biết :HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - HS có ý thức làm việc của mình được giao. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh cho các tình huống. - Phiếu học tập. - Các bài hát chủ đề nhà trường. - Vở BT ĐĐ. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:. 1’ 4’. TRÌNH ĐỘ 5 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần ba phần của bài văn tả người. - Lập được dàn bài chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần của bài văn Hạng A Cháng; giấy khổ to để HS lâp dàn ý + HS: xem và chuẩn bị bài III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS đọc mục ghi nhớ của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung - Nhận xét 3. Bài mới: 30’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi tựa bài - GTB: Cấu tạo của bài văn tả ngừơi b. Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình  Hoạt động 1: Hướng dẫn học nắm huống được cấu tạo ba phần của bài văn tả * MT: HS biết được một biểu hiện của sự người. tích cực tham gia việc lớp,việc trường. Bài 1: HS hát: Bài hát “Em yêu trường em”. - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh - HD HS phân tích tình huống: minh họa. + GV treo tranh, YC HS QS tranh nhận xét và cho biết nội dung tranh. - Quan sát các nhóm làm việc + GT tình huống: Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường: bạn thì cuốc đất, - Mời HS phát biểu và giáo viên chốt bạn thì trồng hoa,.. riêng Thu lại ghé tai rủ lại từng phần, ghi bảng. Huyền bỏ đi nhảy dây. Theo em bạn •Câu 1: Mở bài:từ đầu đến Đẹp quá ! Huyền có thể làm gì? Vì sao? giới thiệu Hạng A Cháng bằng cách - Các nhóm thảo luận, mỗi nhóm chuẩn bị đưa ra lời khen của các cụ già trong đóng vai một cacùh ứng xử. bản về thân hình khoẻ đẹp của A - GV cùng HS nhận xét Cháng - GV kết luận: Cách giải quyết d là phù • Câu 2: ngực nở vòng cung, da đỏ như hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc gia việc lớp, việc trường và biết khuyên như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng nhủ các bạn khác cùng làm. như cái cột vá trời, hung dũng như c. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi: hiệp sĩ. * MT: HS biết phân biệt hành vi đúng,sai Câu 3: lao động giỏi – cần cù – say mê trong mỗi tình huống có liên quan đến làm lao động. việc lớp,việc trường. •Câu 4: Câu văn cuối bài : Ca ngợi - GV YC HS mở VBT. sức lực tràn trề của Hạng A Cháng, là *BVMT: Vì sao ta phải bảo vệ mơi niềm tự hào của dòng họ Hạng. trường, tích cực tham gia, nhắc nhở các Câu 5: SGK bạn cùng tham gia các nội dung do trường lớp tổ chức như: trồng cây, dọn - Nhận xét chung dẹp vệ sinh lớp học…. •- Rút ra ghi nhớ: ? Bài văn tả người GV kết luận: gồm mấy phần là những phần nào ? -Việc làm của các bạn trong tình huống c,  Hoạt động 2: Luyện tập d là đúng. - Nhắc lại yêu cầu -Việc làm ……a,b là sai. - Gợi ý: Em định tả ai trong gia đình, d. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: người đó có ngoại hình và tính tình như * MT:Củng cố nội dung bài học. thế nào ? … - GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy •- Lưu ý: dàn ý phải có đủ ba phần. nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tán thành. (chọn lọc những chi tiết nổi bật về * Trẻ em có quyền được tham gia làm ngoại hình, tính tình và hoạt động ) . những công việc lớp mình, trường mình. - Quan sát HS làm bài, chú ý những em * Tham gia việc lớp, việc trường mang lại yếu niềm vui cho em. - Cả lớp lập dàn ý vào vở, 2 em làm * Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường vào giấy khổ lớn đã được phân công, còn những việc khác - HS trình bày bài làm, lớp nhận xét và không cần biết. bổ sung * Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của - Mời 1 số em trình bày lớp, của trường phù hợp với khả năng. - Nhận xét bài làm của HS - GV kết luận: Các ý kiến a, b, d là đúng. 4. Củng cố Ý kiến c là sai. - Cho HS nhắc lại ghi nhớ 4. Củng cố- Dặn dò: - Tuyên dương những em có dàn ý tốt - Hỏi lại ND bài học. 5. Nhận xét - dặn dò: - Giáo dục tư tưởng cho HS. - Hoàn thành bài vào vở. dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan - HD HS thực hành: Tìm hiểu các tấm sát và chọn lọc chi tiết). gương tham gia tốt việc trường, việc lớp. Nhận xét tiết học. - Tham gia tốt việc trường, việc lớp phù hợp với khả năng. - Giáo viên nhận xét chung giờ học TIẾT 4 TRÌNH ĐỘ 3 TRÌNH ĐỘ 5 TẬP VIẾT Đạo đức Ôn chữ hoa H KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (T1) I/ Mục tiêu : I. Mục tiêu: Học sinh biết : Kiến thức : củng cố cch viết chữ viết hoa H -Biết vì sao cần phải kính trọng,lễ phép với -Viết tn ring : Hm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ. người già,yêu thương ,nhường nhịn em nhỏ -Viết câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát -Nêu được những hành vi,việc làm phù hợp nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, trong vịnh Hằng bằng chữ cỡ nhỏ. yêu thương em nhỏ. Kĩ năng : - Có thái độ ,hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép người già, yêu thương em nhỏ. Viết đúng chữ viết hoa H, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều 1’ nét và nối chữ đúng quy định, đúng 4’ khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.. GDKNS: Kỹ năng tư duy phê phán; kỹ năng giao tiếp, ứng xử II. Chuẩn bị: - GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yu thích 30’ ngơn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV: chữ mẫu H, N, V, tên riêng : Hm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS Ghềnh Rng, Loa Thnh, Thục Vương. - GV nhận xét 3. Bài mới: * Luyện viết chữ hoa: - GT chữ mẫu: - Viết mẫu chữ H vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết Y/C HS viết bảng con. * HD viết từ và câu ứng dụng tương tự: - GT chữ mẫu : - Y/C HS nêu độ cao và khoảng cách các chữ. - Giáo viên : câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ và hùng vĩ ở miền Trung 5’ nước ta. - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? - Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn * Hướng dẫn viết vào vở. + 1 dòng chữ H cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ N, V cỡ nhỏ. + 1 dòng Hàm Nghi cỡ nhỏ.. 1. III.Các PP/KT dạy hoc: - Thảo luận nhóm - Đóng vai - Xử lý tình huống III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra một số kĩ năng đã ôn tập - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: - GTB: Kính già yêu trẻ.  Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Sau cơn mưa”. Mục tiêu : HS biết cần phải giúp đỡ người già và em nhỏ; ý nghĩa của việc làm giúp đỡ người già và em nhỏ -HS biết ứng xử trong tình huống cụ thể Cách tiến hành: - Đọc truyện sau cơn mưa. - Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. -Giáo viên nhận xét. - Giao cho các nhóm thảo luận câu hỏi SGK ? Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? ? Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? - Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? - Nhận xét Kết luận: Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng. - Sự tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. - Các bạn trong câu chuyện là những.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + 1 lần câu ca dao cỡ nhỏ. - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung. 4. Củng cố dặn dị: - Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh . - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét.. người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.  Hoạt động 2: Làm bài tập 1. Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện kính già, yêu trẻ. - Giao cho học sinh làm bài 1. - Các hành vi a, b, c : Thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ - Hành vi d: Chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. - Cần biết quan tâm chăm sóc yêu thương người già,em nhỏ và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. -* Vận dụng: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. 4. Củng cố. - Đọc ghi nhớ. 5. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ Nhận xét tiết học.. TIẾT 4 …………………………………………………………………………………………. TIẾT 1. TRÌNH ĐỘ 3 CHÍNH TẢ: (NHỚ - VIẾT) CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát,thể song thất. Sai không qúa 5 lỗi/bi. - Làm đúng bài tập 2a,b - Viết đẹp, trình bày đúng các câu thơ. II/ CHUẨN BỊ: - GV: viết bài vào bảng phụ.. Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2016 TRÌNH ĐỘ 5 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Quan sát và lựa chọn chi tiết ) I.Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn). - Biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - HS SGK. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GVhỏi lại bài tiết trước. - Viết 3 từ có chứa vần ooc, viết 3 từ bắt đầu từ tiếng tr/ ch. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. GT bài: Ghi tựa. b. HD HS viết chính tả: - GV đọc mẫu bài 1 lượt. - Các câu ca dao đều nói lẹn điều gì? - 3 HS đọc lại bài. - ……ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta.. hình của một người thường gặp. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. + HS: chuẩn bị bài 1’ 4’ 3 0’. - Bài chính tả có những tên riêng nào? - Nghệ Tĩnh, Hải Vân, Hòn Hồng, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. - Bài ca dao thể lục bát trình bày thế nào? - Đòng 6 chữ bắt dầu viết cách lề 2 ô. Dòng 8 chữ bắt dầu viết lùi ra 1 ô. - Cả hai chữ dầu dòng cách lề 1 ô li. - Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Câu ca dao cuối trình bày như thế nào? - Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa? - Luyện viết đúng. - YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV nhận xét- sửa sai. - GV cho 1 HS đọc lại bài sau đó tự nhớ 5’ và viết vào vở.. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập tả người Bài 1: - đọc thành tiếng toàn bài văn, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi theo cặp, ghi những đặc điểm ngoại hình của bà. - Theo dõi HS làm bài -Nhận xét, bổ sung. - Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà. Bài 2: Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn -Nhận xét, bổ sung. - Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc. Kết luận : Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành lưỡi rựa duyên dáng, vạm vỡ. Thỏi thép hồng được ví như một con cá sống bướng bỉnh, hung dữ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt. Người đọc bị cuốn hút vì cách tả, tò mò vì hoạt động mà mình chưa biết, say mê theo dõi quá trình người thợ khuất phục con cá lủa. Bài văn hâớ dẫn, sinh động, mới lạ cả.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Soát lỗi. - Chấm bài. Nhận xét bài cho HS. c.Luyện tập: Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Gọi 2 HS lên bảng, - Nhận xét, sửa bài cho HS. 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài. với người đã biết nghề rèn. 4. Củng cố. ? Qua 2 bài văn mẫu các em rút ra được những gì ? ? Việc quan sát và chọn lọc chi tiết có tác dụng như thế nào ? 5. Nhận xét - dặn dò: - Dặn học sinh đọc lại những từ ngữ đã học tập khi tả người. Nhận xét tiết học.. TRÌNH ĐỘ 3 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán(có một phép chia 8). - Làm toán chính xác và trình bày đẹp. II/ CHUẨN BỊ : - Các tấm bìa có 8 chấm tròn.. TRÌNH ĐỘ 5 Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một vài tính chất của đồng - Nêu được 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 44. 45, một số dây đồng. Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.. TIẾT 2 III. Lên lớp: 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ : Cho HS đọc thuộc bảng chia 8 4’ và làm bài tập 3 3. Bài mới: a. GT bài: Ghi tựa. 30’ b. Luyện tập: Bài 1:Tính nhẩm: (miệng) - Gọi HS nêu YC. - YC HS tự làm bài. -1 Số HS lần lượt nêu miệng các phép tính. -VD: 8 x 6 = 48 48 : 8 = 6.. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Sắt, gang, thép. - Phòng tránh tai nạn giao thông. Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Đồng và hợp kim của đồng.  Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. Mục tiêu : HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Giao việc cho các nhóm, theo dõi các nhóm làm việc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> a/ 8x6= 8x7= 8x8= 8x9= b/ 16:8= 24:8= 32:8= 40:8= - Gọi HS nêu trước lớp. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2:Tính nhẩm:(VBT) HS nêu YC bài. 2 HS lên bảng cả lớp làm VBT. 32:8= 24:8= 40:5= 16:8= 42:7= 36:6= 48:8= 48:6= - GV HD tương tự bài tập 2. - Nhận xét tuyên dương. Bài 3:(vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nêu bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - 1HS lên bảng giải - Lớp làm vở 5’ Giải: Số con thỏ còn lại là: 42 - 10= 32(con) Số con thỏ mỗi chuồng có là: 32 : 8 = 4 (con) Đáp số: 4 con - YC HS tự giải. - Chữa bài - Nhận xét . 1. +Bài 4: Tìm một 8 số ô vuông trong mỗi hình sau: - Bi tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hình a) cĩ tất cả bao nhiu ơ vuơng? 1 8. số ô vuông trong hình a là bao. nhiêu? 1 8. số ô vuông tong hình b là bao nhiêu?. 4. Củng cố- Dặn dò:. * Bước 2: Làm việc cả lớp. Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.  Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu :HS nêu đựơc tính chất của đồng và hợp kim của đồng Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc cá nhân. - Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. * Bước 2: Chữa bài tập. Kết luận : Đồng là kim loại.  Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu :- HS kể tên được một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng - Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. Cách tiến hành: Yêu cầu HS : 1. Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 51, 52. 2. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? 3. Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? Kết luận : Đồng được làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển, … - Các hợp kim của đồng được dùng làm đồ dùng trong nhà - Các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng dễ bị xỉn màu, vì vậy người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. +GDBVMT: Khai thác hợp lí vàchống ô nhiễm môi trường khi sản xuất các nguyên liệu trên 4. Củng cố. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Hỏi lại bài. - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài.. 5. Nhận xét - dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị: “Nhôm”. Nhận xét tiết học TIẾT 3. TRÌNH ĐỘ 3 TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC. I. MỤC TIÊU: HS - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh( Hoặc một bức ảnh),Theo gợi ý (BT1). - Viết được những điều nói ơ BT1 thành một đoạn văn ngắn( Khoảng 5 câu)û. - Biết dùng từ đặt câu đúng. Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. * KNS: Tư duy sáng tạo.Tìm kiếm và sử lí thông tin. II. CHUẨN BỊ: - GV: -Tranh ảnh nòi về cảnh đẹp đất nước. - HS: SGK. TRÌNH ĐỘ 5 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK.. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - GV hỏi lại bài tuần 11. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 30’ a. Gt bài: Ghi tựa. b. Hướng dẫn kể: - Kiểm tra các bức tranh ảnh của HS. - Nhắc HS không chuẩn bị tranh được thì dựa vào tranh bãi biển Phan Thiết để tìm hiểu bài. - Treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý và YC cả lớp quan sát bức tranh bãi biển Phan Thiết. - Gọi HS khá nói mẫu về bãi biển Phan. III. Lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - KT bài Luyện tập - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. Bài 1: a)Tính rồi so sánh giá trị của (axb)xc và a x (b xc) - Quan sát HS làm bài - Gọi 3 em lên điền bảng - Hướng dẫn HS để rút ra tính chất kết hợp b)Tính bằng cách thuận tiện nhất.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thiết theo các câu hỏi gợi ý. - HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến bãi biển Phan Thiết bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa màu xanh ấy là bãi biển với dãi cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy. - Làm việc theo cặp, sau đó một số học sinh lên trước lớp cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và GT cho cả lớp biết về cảnh đẹp đó. - GV nhận xét sửa chữa về câu từ cho HS. - Tuyên dương những HS nói tốt. * Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta.có ý thức bảo vệ và giữ vê sinh môi trường. c.Viết đoạn văn: - Gọi HS đọc YC 2 trong SGK. - YC HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu. 5’ - Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhân xét tiết học. - Về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.. a.9,65 x 0,4 x2,5 b.0,25 x 40 x 9,84 c.7,38 x 1,25 x 80 d.34,3 x5 x 0,4 - Lưu ý: Tính bằng cách thuận tiện - Theo dõi HS làm bài, hướng dẫn cho HS yếu - Nhận xét chung Bài 2: Tính giá trị biểu thức với số thập phân - Quan sát HS làm bài a.(28,7 +34,5 ) x 2,4 b.28,4 + 34,5 x 2,4 - Nhận xét chung *.Bài 3 : ( Bài tập vận dụng) Củng cố về giải toán với số thập phân Tóm tắt 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ: ? km - Theo dõi HS làm bài - Nhận xét chung 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại các nội dung vừa ôn luyện 5. Nhận xét - dặn dò : - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học. TIẾT 4 SINH HOẠT TUẦN 12 I/ MỤC TIÊU: - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 12. - Xây dựng phương hướng tuần tới II/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: 1. Chuẩn bị: - GV: + Chuẩn bị nội dung sinh hoạt - HS:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Chuẩn bị nội dung báo cáo kết quả trong tuần qua của tổ mình 2. Cách tiến hành:. Tg 8’. Hoạt động của giáo viên *Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá kết quả học tập trong tuần 12: GV cho lớp trưởng lên điều khiển các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tổ mình. - GV nhận xét chung *Hoạt động 2: Các nhiệm vụ thực hiện trong tuần 12: - Học bài và làm bài đầy đủ. - Lưu ý cách trình bày vở. - Đi học đều, đúng giờ. Không nghỉ học - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và ĐDHT - Tăng cường rèn chữ viết. - Rèn giải toán, Tiếng Anh qua mạng Iternet. - Thi đua học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt nam 20-11. *Hoạt động 3sinh hoạt theo chủ điểm: Nhớ ơn thấy cô. 1. Mục tiêu: - HS hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với sự trưởng thành của mỗi HS nói riêng và đối với sự trưởng thành của xã hội nói chung. - Biết ơn sâu sắc và kính trọng các thầy giáo, cô giáo. - Biết ứng xử, lễ phép, chăm ngoan học giỏi để đền đáp công ơn các thầy giáo, cô giáo. - GD học sinh luôn luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo 2. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm: - Quy mô lớp. - Địa điểm: lớp . - Thời lượng:20 phút.. Hoạt động của học sinh. - Lớp trưởng lên điều khiển các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của từng tổ trong tuần. * Lớp trưởng nhận xét chung về các mặt - Hs nghe. - Về nề nếp: + Vệ sinh: - Về học tập: + Những bạn chăm chỉ tiến bộ: + Những bạn chưa chú ý học tập: - Vệ sinh:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Thời điểm: cuối tiết sinh hoạt 3. Tài liệu, phương tiện: 5’ - Sưu tầm, tìm hiểu các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện, bài hát, bài thơ về tình cảm thầy trò và về những gương thầy giáo, cô giáo tiêu biểu, những kỉ niệm sâu sắc của mình về tình cảm thầy trò. - Các câu hỏi và đáp án. 20’ 4. Các bước tiến hành: - Mục đích của cuộc thi “Hái hoa dân chủ” mừng ngày lễ 20-11. Thực hiện cuộc thi - GV nêu yêu cầu và thể lệ cuộc thi: Người đầu tiên xung phong lên hái hoa. Tự chọn hoa và đọc đọc cho cả lớp nghe câu hỏi. Trả lời câu hỏi (các bạn có thể bổ sung, tranh luận). Những người lên hái hoa tiếp theo do bạn lên trước chỉ định hoặc xung phong. Trong quá trình thi có một vài tiết mục văn nghệ xen kẽ Nhận xét chung về những câu trả lời Nêu một vài câu trả lời hay, chính xác. Nêu tên các bạn được đề nghị khen thưởng. -GV nhận xét tuyên dương. *Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò. 1’ - Nhận xét tiết sinh hoạt. -Dặn hs chuẩn bị VS lớp học Kí duyệt của BGH:. - Lớp trưởng tuyên bố lý do, giới thiệu chương trình: - HS thể xung phong hoặc gọi lên hái hoa. - Bạn lên hái hoa tự mở ra, đọc to câu hỏi cho cả lớp cùng nghe và trả lời (các bạn khác có thể bổ sung, tranh luận). Người soạn. Mai Thị Thắng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×