Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.69 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Tiết: 82-83. Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011 Tập đọc –Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG. I/ Mục tiêu : *Tập đọc : -Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. -Hiểu nội dung : Làm việc gì cũng cẩn thận, chu đáo. *Kể chuyện : -Dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu truyện. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. -HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn đinh : Hát vui 2.Bài cũ: Ôn tập - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 của học sinh về kĩ năng đọc thầm và đọc thành tiếng. - Giáo viên tuyên dương những học sinh thi làm bài tốt. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Cuộc chạy đua trong rừng - Ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan - Gv cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. - Cho cả lớp đọc Đồng thanh Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?. Hoạt động của HS - Hát -Hs nhắc tựa bài cũ - 2 học sinh đọc. - Học sinh lắng nghe. -Hs nhắc tựa bài -Hs lắng nghe - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. -Hs chia đoạn - Hs đọc - HS giải nghĩa từ trong SGK. -. Học sinh đọc theo nhóm hai Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Đồng thanh. - Học sinh đọc thầm. - Chú sửa soạn cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt - Giáo viên: Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ra dáng một nhà vô địch. ngoài của mình. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?. + Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng như thế nào ?. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi : + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?. + Ngựa Con rút ra bài học gì ? Kể chuyện Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn. - Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. - Giáo viên cho một – hai tốp học sinh tự phân vai đọc lại câu chuyện. Hoạt động 4: Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài. - Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt liền khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói, Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi vì Ngựa Con chuẩn bị cuộc đua không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bở dở cuộc đua. - Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. -Hs nghe - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét - Học sinh phân vai: Người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.. - Giáo viên hỏi: + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như - Kể lại câu chuyện bằng lời của thế nào ? Ngựa Con là nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng “mình” - Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh minh hoạ trong - Học sinh nêu: SGK và nêu nội dung từng tranh. Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. - Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu - Gv cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời chuyện Ngựa Con. - Cá nhân - Gv chú ý học sinh: vì chuyện đã xảy ra nên phải thay từ Ngày mai bằng Năm ấy, Hôm ấy, Hồi ấy, Dạo ấy. -Hs nghe - Gv cho cả lớp nhận xét, chốt lại. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Gv cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất - Gv khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. - Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. -Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết: 136. -Hs kể -Hs nhận xét, bình chọn -Hs kể -Hs nghe -Hs nghe. Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. I/ Mục tiêu : -Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. -Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn đinh : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Số 100 000. Luyện tập -Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Hs thực hiện - Nhận xét vở HS -Hs nghe 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi -Hs nghe 100 000 -Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 So sánh hai số có số các chữ số khác nhau - Giáo viên viết lên bảng: 999 … 1012 và yêu cầu điền - Hs điền dấu < và giải thích. dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ - Hs theo dõi cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1012 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 999 < 1012 - Giáo viên nêu nhận xét: trong hai số có số chữ số khác -Hs nghe nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn So sánh hai số có số chữ số bằng nhau - Học sinh thực hiện theo sự hướng - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 9790 và 9786 dẫn của Giáo viên + Hai số cùng có bốn chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải : o Chữ số hàng nghìn đều là 9 o Chữ số hàng trăm đều là 7 o Ở hàng chục có 9 > 8 Vậy: 9790 > 9786 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đều có bốn chữ số. Ví dụ 1: so sánh 4597 với 5974 - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh Ví dụ 2: so sánh 3772 với 3605 - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh. - Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 4 < 5 nên 4597 < 5974 - Vì chữ số hàng nghìn giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng trăm, 7 > 6 nên 3772 > 3605 - Vì chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng chục, 1 > 0 nên 8513 > 8502 - Vì 655 có ba chữ số, 1032 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 655 < 1032 -Hs nghe. Ví dụ 3: so sánh 8513 với 8502 - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh Ví dụ 4: so sánh 655 với 1032 - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh. - Giáo viên: đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ sốđầu tiên ở bên trái, nếu bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Hs điền dấu > và giải thích. So sánh hai số có số các chữ số khác nhau - Gv viết lên bảng: 100 000 … 99 999 và yêu cầu điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. - Gv hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 100 000 có sáu chữ số, 99 999 có năm chữ số, mà sáu chữ số - Hs điền dấu < và giải thích. nhiều hơn năm chữ số. Vậy 100 000 > 99 999 - Gv cho học sinh so sánh tương tự với 99 999 … 100 000 - 937 có ba chữ số, 20 351 có năm chữ số, mà ba chữ số ít hơn năm chữ Ví dụ 1: so sánh 937 với 20 351 số. Vậy 937 < 20 351 - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh - Học sinh đếm số chữ số trong từng cặp số cần so sánh - Gv cho học sinh so sánh tương tự với các cặp số: o 97 366 và 100 000 -Hs nghe o 98 087 và 9999 - Giáo viên nêu nhận xét: trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn - Học sinh thực hiện theo sự hướng So sánh hai số có số chữ số bằng nhau dẫn của Giáo viên - Gv hướng dẫn học sinh so sánh 76 200 và 76 199 + Hai số cùng có năm chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải : o Chữ số hàng chục nghìn đều là 7 o Chữ số hàng nghìn đều là 6 o Ở hàng trăm có 2 > 1 Vậy: 76 200 > 76 199 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số - Vì chữ số hàng chục nghìn giống đều có năm chữ số. nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng Ví dụ 1: so sánh 73 250 với 71 699 nghìn, 3 > 1 nên 73 250 > 71 699 - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh - Vì chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm giống nhau nên ta Ví dụ 1: so sánh 93 273 với 93 267 so sánh chữ số ở hàng chục, 7 > 6 nên - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 93 273 > 93 267 Hoạt động 3: Thực hành. - HS đọc 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ◦ Bài 1: Điền dấu >, <, =: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm Giáo viên cho lớp nhận xét +4589<10 001,8000=7999+1 ,3527>3519 +35 276>35 275,99 999<10 0000,86573<96573 ◦ Bài 2: Điền dấu >, <, =: - GV cho HS đọc - Gv cho HS tự làm bài - GV cho HS sửa bài - GV cho lớp nhận xét +89 156 <98 516 ,69 731>69 713 ,79 650=69 750 +67 628<67 728, 89 999<90 000,78 659>76 860 ◦ Bài 3a: Khoanh vào số lớn nhất: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh sửa bài -. - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm - Giáo viên cho lớp nhận xét ◦ Bài 3b: Khoanh vào số bé nhất: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh sửa bài. - HS làm bài -HS đọc -HS làm bài -HS sửa bài. - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài: khoanh vào số 92 368 - Vì số 92 368 là số có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số đó. - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài: khoanh vào số 54 307 - Vì số 54 307 là số có hàng chục nghìn bé nhất trong các số đó.. - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm - Giáo viên cho lớp nhận xét ◦ Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. - HS đọc: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - Giáo viên nhận xét. b/ Dành cho HS khá giỏi 4.Củng cố – Dặn dò : -Thi đua so sánh: 35678 và 24965; 8957 và 12453 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Luyện tập. Tiết: 28. - HS làm bài - Học sinh sửa bài. -Hs thi đua -Hs nghe. Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2011 Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT 1 ). I/ Mục tiêu : -Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước ; biết bảo vệ nguồn nước. -Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình ,nhà trường , địa phương II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên: vở bài tập đạo đức, các tư liệu về việc sử dụng và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương, phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1. -Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Ổn đinh : Hát vui 2.Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác - Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người khác ? - Nhận xét bài cũ. 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 ) Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh *Mục tiêu: Học sinh hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. *Phương pháp: quan sát, giảng giải. - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày - Giáo viên cho học sinh chọn lọc từ tranh vẽ các đồ vật hoặc các từ: thức ăn, điện, củi, nước, nhà ở, ti vi, sách, đồ chơi, thuốc, xe đạp, bóng đá,… những thứ cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. - Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát 3 bức ảnh và thảo luận, trả lời câu hỏi: + Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng nước để làm gì ? + Theo em nước được dùng để làm gì ? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? - Giáo viên kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: giúp học sinh biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.. *Phương pháp: thảo luận, đàm thoại, động não. - Gv chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao? a)Tắm rửa cho trâu bò ở cạnh giếng nước ăn b)Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ. c)Nước thải ở nhà máy và bệnh viện cần phải được xử lí d)Vứt xác chuột chết , con vật chết xuống ao . e)Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật và thùng rác riêng. g)Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại. h)Tận dụng nước sinh hoạt để sản xuất , tưới cây - Giáo viên cho các nhóm thảo luận - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên kết luận: a)Không nên tắm rửa cho trâu bò ngay cạnh nước giếng ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. b)Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nước. c)Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật và thùng rác riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc. d)Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại là việc làm 6. - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Học sinh trả lời. -Hs nhắc tựa bài. - Học sinh vẽ - Hs thực hiện. - Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi - Dùng nước để tắm giặt, để tưới cây, để ăn uống, làm mát không khí. - Nước được dùng để ăn, uống, sinh hoạt. Nước có vai trò quan trọng với con người. - Hs chia nhóm, thảo luận. - Học sinh thảo luận - Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> sai vì đã lãng phí nước sạch. e)Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận cho các nhóm - Gv yêu cầu từng cặp hs trao đổi với nhau theo câu hỏi: a)Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng? b)Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm? c)Ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế nào? (Tiết kiệm hay lãng phí? Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiễm nước? - Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề nghị lớp noi theo. 4.Củng cố – Dặn dò : -Gọi Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2) Tiết: 55. - Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi và thảo luận - Học sinh thảo luận và trình bày kết quả.. - Học sinh trình bày. Những em khác có thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà mình quan tâm. -Hs đọc -Hs nghe. Chính tả CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG. I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 của học - Hs nghe sinh về kĩ năng viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng. - Giáo viên tuyên dương những học sinh thi làm bài tốt. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Cuộc chạy đua trong rừng - Gv ghi bảng tựa bài - Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 – 3 học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Đoạn văn trên có mấy câu ? - Đoạn văn trên có 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con. + Ngựa Con rút ra bài học gì ? - Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc - Gv hướng dẫn hs viết một vài tiếng khó, dễ viết sai - Học sinh viết vào bảng con - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Cá nhân - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu - HS chép bài chính tả vào vở đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - Học sinh sửa bài - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. - Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? - Học sinh giơ tay. - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. chữ in đậm: - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : - Hs làm bài Mặt sông vẫn bập bềnh sóng vỗ. Hạng A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở -Hs đọc vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. Nhưng phải nhìn A Cháng cày ruộng mới thấy hết vẻ đẹp của anh. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ đeo cung ra trận. 4.Củng cố – Dặn dò : -1 Hs đọc toàn bài -Cho Hs thi viết lại từ khó -GV nhận xét tiết học. -Hs thi viết -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng -Hs nghe chính tả.. Tiết: 137. Toán LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu : -Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số . -Biết so sánh các số. -Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm) -Bài 1,2 (b) ,3,4,5 II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : So sánh các số có nhiều chữ số - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1: Viết số: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. - Gọi học sinh đọc bài làm - Giáo viên nhận xét +99 600___99 601___ 99 602___99 603___99 604 +18 200___18 300___18 400____18 500___18 600 +89 000___90 000___91 000____92 000___93 000 ◦ Bài 2: Điền dấu >, <, =: giảm bớt câu a) - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh sửa bài - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm - Giáo viên cho lớp nhận xét a/ HS khá giỏi 8357>8257, 36478<36488, 89429>89420 8398<10 010 b/3000+2=3200 ,6500+200>6621, 8700-700=8000 , 9000+900 <10 000 ◦ Bài 3: Tính nhẩm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho Hs thi đua sửa bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình a/ 8000-3000=5000,6000+3000=9000, 7000+500=7500 9000+900+90=9990 b/ 3000x2=6000, 7600-300=7300, 200+8000:2=4100 300+4000x2=8600 ◦ Bài 4 : Tìm số: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình a/ Số lớn nhất có năm chữ số :99 999 b/Số bé nhất có năm chữ số :10 000 - Giáo viên nhận xét. ◦ Bài 5 : Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài - GV cho 4 Hs lên bảng sửa bài - Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính 9. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài. - Học sinh nêu - HS làm bài - Học sinh sửa bài. - HS nêu - Học sinh làm bài - HS thi đua sửa bài. - HS nêu - Học sinh làm bài a) Số lớn nhất có năm chữ số là 999 b) Số bé nhất có năm chữ số là 000 -. HS nêu Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài. Lớp Nhận xét. 99 10.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV Nhận xét a/3254+2473=5727, 8326-49163410, b/ 8460:6=1410,1326x3=3978 4.Củng cố – Dặn dò : -Gv gọi Hs nhắc tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập.. - Hs nêu -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 28. Tập viết ÔN CHỮ HOA : T. I/ Mục tiêu : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T 1 dòng chữ ( Th ) ,L (1dòng) viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng :Thể dục ……..nghìn viên thuốc bổ .(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : chữ mẫu T ( Th ), tên riêng: Thăng Long và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : - Hs nhắc tựa bài cũ - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Hs thực hiện - Cho học sinh viết vào bảng con : Tân Trào - Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ T - Ghi bảng: Ôn chữ hoa: T ( Th ) - Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ Th trên bảng - Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm nhận xét, trả lời câu hỏi : đôi + Chữ Th gồm những nét nào? - Học sinh trả lời - Cho HS viết vào bảng con - Học sinh viết bảng con - Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết L - Giáo viên gọi học sinh trình bày - Giáo viên viết chữ L hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con Chữ Th hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ L hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - Cá nhân - GV cho học sinh đọc tên riêng: Thăng Long - Giáo viên giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ (Lí Công Uẩn) đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư (vùng đất nay thuộc tỉnh Ninh Bình) ra thành Đại La (nay là Hà Nội), Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long - Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần - Học sinh quan sát và nhận xét. 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như - Trong từ ứng dụng, các chữ T, h, L, thế nào ? g cao 2 li rưỡi, chữ ă , n, o cao 1 li. + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ? - Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o + Đọc lại từ ứng dụng - Cá nhân - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Thăng Long là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu T, L - Gv cho HS viết vào bảng con từ Thăng Long 2 lần - Học sinh viết bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. - Cá nhân Luyện viết câu ứng dụng - Hs quan sát - GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc : Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ - Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. - Chữ T, h, g, y, b cao 2 li rưỡi ; chữ + Các chữ đó có độ cao như thế nào ? ê, u, c, ư, ơ, n, x, ă, i, ô, c cao 1 li ; chữ d cao 2 li ; chữ t cao 1 li rưỡi - Có chữ Thể được viết hoa + Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ? - Học sinh viết bảng con - Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Thể. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Học sinh nhắc - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Giáo viên nêu yêu cầu - HS viết vở - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS *Chấm, chữa bài - Hs nộp vở - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung 4.Củng cố – Dặn dò : *Thi đua : - Cử đại diện lên thi đua - Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “Lí Thái Tổ”. - Cả lớp viết vào bảng con - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. - Hs nghe - GV nhận xét tiết học. - Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. Tiết: 28. Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2011 Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN. I/ Mục tiêu : -Biết cách làm đồng hồ để bàn. -Làm được đồng hồ để bàn .Đồng hồ tương đối cân đối . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát -Một đồng hồ để bàn. Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Tuyên dương những bạn đan đẹp. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Làm đồng hồ để bàn Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Gv giới thiệu cho hs mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy (H.1) và giới thiệu: đây là mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy. - Gv đặt câu hỏi cho hs quan sát và nhận xét về hình dạng, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ như kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ mẫu. - Gv cho hs liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận trên đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. Nêu tác dụng của đồng hồ. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên treo tranh quy trình làm đồng hồ để bàn lên bảng. a) Bước 1: Cắt giấy. - Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy thủ công dày thì chỉ cần cắt tờ giấy hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 5 ô. - Cắt một tờ giấy có chiều dài 14 ô, chiều rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ. b) Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). a. Làm khung đồng hồ: - Lấy một tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp. - Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo đường dấu giữa, miết nhẹ cho hai nửa tờ giấy dính chặt vào nhau (H.2) - Gấp hình 2 lên 2 ô theo dấu gấp (gấp phía có hai mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng hồ). Như vậy, kích thước của khung đồng hồ sẽ là: dài 16 ô, rộng 10 ô(H.3) - Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp. b. Làm mặt đồng hồ: - Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm bốn phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ và bốn điểm đánh số trên mặt đồng hồ ( H. 4 ) - Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó, viết các số 3, 6, 9, 12 vào bốn gạch xung quanh mặt đồng hồ ( H. 5 ) - Cắt, dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim chỉ giây từ điểm giữa hình ( H. 6 ) c. Làm đế đồng hồ: - Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ bìa dài 24 ô, rộng 16 ô theo đường dấu gấp (H.7). Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. 1. - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài - Học sinh quan sát - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh liên hệ và so sánh. -Hs theo dõi. -Hs theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Miết kĩ các nếp gấp, sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô đề làm đế đồng hồ (H.8 - Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1 ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Sau đó, mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ ( H. 9 ) d. Làm chân đỡ đồng hồ: - Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2 ô rưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi hồ bôi hồ vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô đề làm đế đồng hồ ( H. 8 ) - Nếu dùng giấy thủ công dày hoặc bìa ( dài 10 ô, rộng 5 ô ) thì chỉ cần gấp đôi theo chiều dài để lấy dấu gấp giữa. Sau đó mở ra, bôi hồ đều và dán lại theo dấu gấp giữa sẽ được chân đỡ đồng hồ. - Gấp hình 10b lên 2 ô theo chiều rộng và miệt kĩ được hình 10c. c) Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh a. Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ: - Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung đồng hồ sao cho các mép của tờ giấy làm mặt đồng hồ cách đều các mép của khung đồng hồ 1 ô và đánh dấu. - Bôi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt đồng hồ rồi dán đúng vào vị trí đã đánh dấu ( H. 11 ) b. Dán khung đồng hồ vào phần đế: - Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của tờ bìa làm khung đồng hồ rồi dán vào phần đế sao cho mép ngoài cùng bằng với mép chân đế ( H. 11 ) c. Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ: - Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của chân đỡ (H. 13a ) rồi dán vào giữa mặt đế đồng hồ. Sau đó bôi hồ tiếp vào đầu còn lại của chân đỡ và dán vào mặt sau khung đồng hồ (chú ý dán cách mép khung khoảng 1 ô) (H.13b) - Giáo viên tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bàn 4.Củng cố – Dặn dò : - Gv yêu cầu 1 - 2 hs nhắc lại quy trình - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp đồng hồ để bàn theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. -Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 2 ) -Nhận xét tiết học. Tiết: 84. -Hs theo dõi. -Hs nhắc quy trình -Hs thực hiên. -Hs nghe -Hs nghe. Tập đọc CÙNG VUI CHƠI. I/ Mục tiêu : -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung và ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. -HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ: Cuộc chạy đua trong rừng - GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng và TLCH về nội dung bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Cùng vui chơi - Ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ - Gv nhận xét từng hs về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. - Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: quả cầu giấy . - Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm - Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Cho cả lớp đọc bài thơ Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ và hỏi : + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?. sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Học sinh lắng nghe. - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. - Cá nhân -. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm hai Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Đồng thanh. - Học sinh đọc thầm. - Bài thơ tả trò chơi đá cầu của học sinh trong giờ ra chơi. + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? - Học sinh trả lời theo suy nghĩ Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. Học sinh vừa chơi vừa hát. Các bạn chơi rất khéo: nhìn rất tinh, đá rất dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân, không bị rơi xuống đất. + Em hiểu “Chơi vui học càng vui” là thế nào ? - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học Hoạt động 3: Học thuộc lòng tập sẽ tốt hơn. - Gv treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - Hs quan sát - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự - Học sinh lắng nghe nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ - Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - HS Học thuộc lòng theo sự hướng - Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay dẫn của GV 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 2 - 3 học sinh thi đọc - Lớp nhận xét - Hs nêu - Hs nghe. 4.Củng cố – Dặn dò : -Gọi Hs nêu nội dung bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau Tiết: 138. Toán LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu : -Đọc, viết số, các số trong phạm vi 100 000.Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Luyện tập - Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập - Hs nhắc tựa bài Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài1: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - Học sinh thi đua sửa bài chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. - Gọi học sinh đọc bài làm - Hs đọc bài làm - Giáo viên nhận xét a/3897;3898;3899;3900;3901;3902 b/24686;24687;24688;24689;24690;24691 c/99 995;99 996;99 997;99 998;99 999; 100 000 ◦ Bài 2: Tìm x: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - GV cho học sinh sửa bài - Học sinh sửa bài - Giáo viên cho lớp nhận xét a/ x+1536=6924 x=6924-1536 x=5388 b/ x-636=5618 x=5638+636 x=6274 c/x .2=2826 x=2826:2 x=1413 d/ x:3=1628 x=1628x3 x=4884 ◦ Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc + Bài toán cho biết gì ? - Một đội thuỷ lợi đào được 315 m 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> mương trong 3 ngày. - Hỏi trong 8 ngày đội đó đào đựơc bao nhiêu mét mương, biết số mét mương đào được trong mỗi ngày là như nhau ?. + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt: 3 ngày: 315m 8 ngày : … m? + Bài toán thuộc dạng gì ? - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Giáo viên nhận xét. Bài giải Số m mương đội thuỷ lợi đào dược trong một ngày là : 315:3=105(m) Số m mương đội thuỷ lợi đào được trong 8 ngày là: 105x8=840(m) Đáp số :840 m ◦ Bài 4: Xếp hình:HS khá giỏi -Gv cho Hs thi đua xếp hình như SGK. -Gv nhận xét, kết luận tổ thắng thua, tuyên dương tổ xếp nhanh và đúng. 4.Củng cố – Dặn dò : -Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Diện tích của một hình. Tiết: 55. - Bài toán trên thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Hs làm bài vào vở, nộp bài - Sửa bài ở bảng. -Hs thi xếp ở bảng -Hs nhận xét -Hs nhắc ại -Hs nghe. Tự nhiên xã hội THÚ (TIẾP THEO). I/ Mục tiêu : -Nêu được ích lợi của thú đối với con người . -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú . II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : các hình trang 106, 107 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú rừng. -Học sinh : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ: Thú - Hs nhắc tựa bài cũ - Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. - Hs trả lời - Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,… - Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ? - Người ta nuôi thú làm gì ? - Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Thú( tiếp theo ) - Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Gv yêu cầu các nhóm hs quan sát hình ảnh các loài thú -Hs quan sát, tảo luận nhà trong SGK trang 106, 107 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi kết quả ra giấy. 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> con vật + So sánh và tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà. - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. - Gv yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay, chúng đã cónhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là những loài thú sông hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm đặt ra như: thú ăn thịt, thú ăn cỏ … và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương - Gv cho hs tự liên hệ tình hình thực tế về tình trạng săn bắt thú rừng ở địa phương và nêu kế hoạch hàng động góp phần bảo vệ các loài thú rừng như: bản thân và vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng … Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Gv cho hs chọn 1 con vật yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. - Giáo viên cho Hs lên dán ở bảng - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương Hs nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh. - Giáo viên hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Học sinh tự liên hệ tình hình thực tế. -Hs lựa chọn, vẽ -Hs dán -Hs nhận xét. - Bảo vệ rừng, không chặt phá rừng, cấm săn bắn trái phép, nuôi dưỡng - Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú rừng, chúng các loài thú quý, ta không săn bắt hay ăn thịt thú rừng … 4.Củng cố – Dặn dò : -Hs đọc -Cho hs đọc phần bài học -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Bài 56: thực hành đi thăm thiên nhiên.. Tiết: 28. Thứ năm ngày 17 tháng 03 năm 2011 Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?. DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I/ Mục tiêu : -Xác định được cách nhân hoá cây cối , sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1) . -Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2) . -Đặt đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3) II/ Đồ dùng dạy học : 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. -HS : SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HSHS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Ôn tập giữa học kì 2 - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2 - Hs thực hiện - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : : Giới thiệu bài : Gv giới thiệu mục tiêu tiết học. - Ghi bảng tựa bài. - Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Nhân hoá Bài tập 1 - Trong những câu thơ sau, cây cối - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu và sự vật tự xưng là gì ? a) Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi dạo Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm giáo b) Tớ là chiếc xe lu Người tớ to lù lù Con đường nào mới đắp Tớ lăn bằng thẳng tắp. . - Cá nhân - Giáo viên gọi học sinh đọc bài thơ - Giáo viên hỏi: + Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật tự - Bèo lục bình tự xưng là tôi ; xe lu tự xưng là tớ xưng là gì ? - Cách xưng hô như thế làm cho + Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì ? chúng ta cảm thấy bèo lục bình và xe lu như những người bạn đang nói chuyện với chúng ta - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên kết luận: Để cây cối, con vật, sự vật tự xưng bằng các từ tư xưng của người như tôi, tớ, mình,… là một cách nhân hoá. Khi đó, chúng ta thấy cây cối, con vật, sự vật trở nên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè. . Hoạt động 2: Ôn cách đặt và TLCH Để làm gì? Bài tập 2 - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu “Để làm gì ?” - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : Bộ phận câu trả lời Câu câu hỏi “Để làm gì ?” a) Con phải đến bác thợ rèn để để xem lại bộ móng xem lại bộ móng. b) Cả một vùng sông Hồng nô nức để tưởng nhớ ông làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. c) Ngày mai, muông thú trong để chọn con vật nhanh rừng mở hội thi chạy để chọn con nhất vật nhanh nhất. 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 3: Ôn luyện về cách dùng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than Bài tập 3 Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi:i: - Hôm nay con được điểm tốt à ? ? - Vâng ! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.á. Mẹ ngạc nhiên:n: - Sao con nhìn bài của bạn ? ? - Nhưng thầy giáo cócấm nhìn bạn tập đâu ! Chúng con thi thể dục ấy mà ! ! 4.Củng cố – Dặn dò : -Gọi Hs nhắc lại nội dung vừa học xongng -GV nhận xét tiết học.c. -Chuẩn bị bài : Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy.. - Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống trong truyện vui Nhìn bài của bạn -Hs làm bài -Hs đọc. -1-2 Hs đọc lại câu chuyệnän -Hs nhắc lại i -Hs nghehe. Tiết: 139. Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ Mục tiêu : -Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình . -Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia.Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Luyện tập - Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Diện tích của một hình - Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N *Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não a) Ví dụ 1: - Gv đưa ra hình tròn và hỏi: Đây là hình gì ? - Gv tiếp tục đưa ra hình chữ nhật và hỏi: Đây là hình gì? - Gv đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn - Gv: Khi ta đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn thì thấy hình chữ nhật nằm trọn trong hình tròn. Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. - Gv cho Hs lặp lại.. - Đây là hình tròn - Đây là hình chữ nhật - Học sinh quan sát. - Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn b) Ví dụ 2: - Giáo viên đưa ra hình A và hỏi: + Hình A có mấy ô vuông ? A B - Giáo viên: diện tích hình A có 5 ô vuông - Hình A có 5 ô vuông - Giáo viên đưa ra hình B và hỏi: + Hình B có mấy ô vuông ? - Hình B có 5 ô vuông + Diện tích hình B có mấy ô vuông ? - Diện tích hình B có 5 ô vuông - Gv: diện tích hình A có 5 ô vuông, diện tích hình B có 5 ô vuông. Vậy diện tích hình A bằng diện tích hình B - Diện tích hình A bằng diện tích - Giáo viên cho học sinh lặp lại. hình B. M. Ví dụ 3: - Giáo viên đưa ra hình P và hỏi: P N + Diện tích hình P có mấy ô vuông? - Diện tích hình P có 10 ô vuông - Giáo viên dùng kéo cắt hình P thành hai hình M và N - Học sinh quan sát vừa thao tác vừa nêu: + Tách hình P thành hai hình M và N. Hãy nêu số ô - Hình M có 6 ô vuông và hình N có vuông có trong mỗi hình M và N. 4 ô vuông + Lấy số ô vuông của hình M cộng với số ô vuông - Lấy số ô vuông của hình M cộng của hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? với số ô vuông của hình N thì được 10 ô vuông + 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình - 10 ô vuông là diện tích của hình P P, M, N ? -Hs nghe - Giáo viên: ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N - Cá nhân - Giáo viên cho học sinh lặp lại. c). 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành ◦ Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai? - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Gv nhận xét, kêt luận: a) Sai b) Đúng c) Sai ◦ Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho Hs 3 tổ thi đếm nhanh và nêu kết quả - Gọi học sinh đọc bài làm của mình ◦ Bài 3: So sánh diện tích - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình 4.Củng cố – Dặn dò : -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Luyện tập. Tiết: 56. - HS nêu - Học sinh làm bài. -. HS nêu Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân. - Hs nêu - Hs xác định, nêu kết quả - Cá nhân -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN. I/ Mục tiêu : -Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên . II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : các hình trang 108, 109 trong SGK. -Học sinh : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ: Thú - Hs nhắc tựa bài cũ - So sánh và tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa - Hs thực hiện một số loài thú rừng và thú nhà - Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng ? - Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Thực hành: Đi thăm thiên - Hs nhắc tựa bài nhiên Hoạt động 1: Đi thăm thiên nhiên - Giáo viên dẫn học sinh đi thăm thiên nhiên ở gần trường - Học sinh đi tham quan: quan sát, hoặc ở công viên hay vườn thú ghi chép. - Giáo viên hướng dẫn giới thiệu cho học sinh nghe về các loài cây, con vật được quan sát - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát, thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm và ghi và trả lời câu hỏi theo gợi ý: kết quả ra giấy. + Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em được thấy. Hoạt động 2: Vẽ tranh -Gv: Các em hãy vẽ hoặc ghi lại tên và một số đặc diểm của -Hs nghe các con vật mà mình đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. -Gv cho Hs thực hành vẽ, ghi lại -Hs thực hành 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Gv gọi một số Hs trình bày trước lớp -Gv nhận xét, tuyên dương Hs vẽ đẹp, kể lại chình xác. 4.Củng cố – Dặn dò : -Hs nêu lại đặc điểm chung của các con vật. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, một con vật đã quan sát được. -Chuẩn bị : bài 56 : Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. -Hs trình bày -Hs nêu -Hs nghe -Hs nghe. Ngày soạn :17/03 /2011 Người soạn : TÔ ÁNH LY Tiết: 56. Thứ sáu ngày 18 tháng 03 năm 2011 Chính tả CÙNG VUI CHƠI. I/ Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ;trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ . -Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết bài Cùng vui chơi -HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn dịnh : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Cuộc chạy đua trong rừng - Hs nhắc tựa bài cũ - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: nguyệt quế , - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết chuẩn bị ,giành được bảng con. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Cùng vui chơi -Hs nhắc tựa bài Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe-viết * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc các khổ thơ cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 – 3 học sinh đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ lùi vào 4 ô. + Đoạn thơ có mấy khổ ? - Đoạn thơ có 3 khổ + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài + Các dòng trong bài thơ trình bày như thế nào ? - Các dòng trong bài thơ phải viết 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> hoa và lùi vào 2 ô - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ - Học sinh viết vào bảng con viết sai: quả cầu, quanh quanh, dẻo chân, khoẻ người. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Học sinh nhớ viết chính tả - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Cá nhân - Gv cho học sinh viết vào vở. - HS viết bài chính tả vào vở - Gv theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của Hs. Chú ý tới bài viết của những Hs thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự - Học sinh sửa bài sửa lỗi. - Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? - Học sinh giơ tay. - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b -Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh - Cho HS làm bài vào vở bài tập. hỏi, có nghĩa như sau: - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Học sinh sửa bài 4.Củng cố – Dặn dò : - Bóng rổ, nhảy cao, võ thuật -Hôm nay chúng ta viết CT nhớ viết bài gì? - Hs trả lời -Giáo dục : khi viết CT các em phải lắng nghe cô đọc và quan sát những chữ khó khi viết bảng con và viết phải cẩn - Hs nghe thận . -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. Tiết: 28 Tập làm văn KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I/ Mục tiêu : -Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật…dựa theo các câu hỏi gợi ý BT1 -Viết lại được một tin thể thao (BT2) II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao, bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. -HS : SGK, Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS - Hát 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1Ổn định : Hát vui - Hs nhắc tựa bài cũ 2.Bài cũ : - Hs thực hiện - Giáo viên trả bài và nhận xét về bài văn - Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm bài tập làm văn của học sinh trong kiểm tra giữa kì 2 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Kể lại một trận thi đấu thể thao - Hs nhắc tựa bài -Gv ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể Bài 1: - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc - Gv yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý của bài tập. - 2 học sinh đọc - Gv hướng dẫn: bài tập yêu cầu kể được một số nét chính - của một trận thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn - Học sinh lắng nghe. thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo … Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - Giáo viên viết lên bảng câu hỏi: a)Đó là môn thể thao nào ? - Là bóng bàn/cầu lông / bóng đá / đá cầu / chạy ngắn / bắn cung … b)Em tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em cùng xem với - Em đã được xem trận đấu cùng với những ai ? bố / với anh trai …. c)Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ? - Buổi thi đấu được tổ chức ở sân bóng Long Phú vào sáng thứ bảy tuần trước. Giữa đội bóng A và đội bóng B. d)Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ? - Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận đấu đã trờ nân gây cấn. Cầu thủ mang áo xanh của lớp 5A liên tục phát những quả bóng xoáy, bay rất nhanh nhưng cầu thủ lớp 5B không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di chuyển thoăn thoắt từ trái sang phải, lùi xuống rồi lại tiến đến sát bàn đỡ bóng, đồng thời cũng phát trả lại những quả bóng hiểm hóc. e)Kết quả thi đấu ra sao ? - Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về - Gv: gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại một số nét đội bóng B, các cổ động viên reo hò chính của một trận thi đấu thể thao. Tuy nhiên, vẫn có thể không dứt trong niềm vui chiến kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người thắng. nghe hình dung được trận đấu. - Gv chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho hs kể lại một số - Học sinh tả theo cặp nét chính của một trận thi đấu thể thao cho bạn bên cạnh nghe. - Giáo viên cho học sinh thi kể trước lớp, mỗi học sinh kể - Học sinh lần lượt kể trước lớp lại một trận thi đấu thể thao. - Giáo viên và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh và mỗi nhóm về lời kể, cách diễn đạt. Hoạt động 2: Thực hành Bài 2: 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Viết lại được một tin thể thao mới đọc (hoặc nghe được, xem được trong - Giáo viên nhắc học sinh chú ý: khi viết các tin thể thao, các buổi phát thanh, truyền hình). các em phải đảm bảo tính trung thực của tin, nghĩa là viết đúng sự thật. Em viết ngắn gọn, đủ ý, không nên sao chép y nguyên như tin của báo chí đã đưa. - Học sinh làm bài - Cho học sinh làm bài - Cá nhân - Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay 4.Củng cố – Dặn dò : -Hs nhắc lại -Cho Hs nhắc lại tựa bài -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Viết về một trận thi đấu thể thao.. Tiết: 140. Toán ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu : -Biết đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông ,có cạnh dài 1 cm -Biết đọc ,viết số đo diện tích theo cm vuông II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, hình vuông cạnh 1cm -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Diện tích của một hình - Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Đơn vị đo diện tích. Xăng- - Hs nhắc tựa bài ti-mét Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông (cm2 ) - Giáo viên giới thiệu: để đo diện tích, người ta dùng đơn - Học sinh lắng nghe Giáo viên giới vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường thiệu gặp là xăng-ti-mét vuông +Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm +Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2 - Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 hình vuông có cạnh - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn 1cm và yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông này của Giáo viên - Giáo viên hỏi: + Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu ? - Diện tích của hình vuông này là 1 cm2 - Giáo viên cho học sinh lặp lại. - Cá nhân Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ◦ Bài 1: Viết theo mẫu - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Gv nhận xét, sửa chữa - Năm xăng ti mét vuông : 5cm - Một trăm hai mươi xăng ti mét vuông : 120cm - Một nghìn năm trăm xăng ti mét vuông - Một nghìn xăng ti mét vuông ◦ Bài 2: Viết vào chỗ chấm theo mẫu - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn mẫu như SGK - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Diện tích hình B là:6 cm - So sánh :Hình A và hình B có diện tích bằng nhau ◦ Bài 3: Tính theo mẫu - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn mẫu như SGK - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho Hs lên bảng sửa bài - Gv nhận xé, sửa chữa - a/ 18cm+26cm=44cm,40cm-17cm=23cm,6cmx4=24cm 32cm:4=8cm ◦ Bài 4: HS khá giỏi - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh thi đua sửa bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Gv nhận xét, kết luận 4.Củng cố – Dặn dò : -Hs thi viết về đơn vị cm2 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Diện tích hình chữ nhật.. - HS nêu - Học sinh làm bài - HS thi đua sửa bài. -. HS nêu Hs theo dõi Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài. -. HS nêu Hs theo dõi Học sinh làm bài Học sinh sửa bài. - HS nêu - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài Bài giải Diện tích lớn hơn tờ giấy màu đỏ là: 300-280=20cm2 Đáp số:20cm -Hs thi đua -Hs nghe. ...................................................................................................................................................... 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>