Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De kiem tra Ngu van 7 hoc ki 1doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.97 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015 Môn Ngữ văn 7 Tên chủ Nhận biết đề : Nội dung, chương.. TNKQ TL . Chủ đề 1:Văn bản -Văn học Trung đại - Ca dao. -Hoàn cảnh sáng tác bài thơ “ Sông núi nước Nam”. -Nội dung của những câu hát châm biếm. -Thơ - Tác giả Đường bài thơ “Tĩnh dạ Tứ”. -Thơ - Âm hiện đại thanh tiếng suối trong “ - Truyện Cảnh ngắn Khuya”. hiện đại. - Tùy bút. -Phương thức biểu. Thông hiểu TNK Q. -Chép thuộc bài thơ “Qua Đèo Ngang.. Quyền trẻ em trong Vb “Cuộc chia tay của những con búp bê”.. TL. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp T TL TN TL N KQ K Q. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2: Tiếng Việt. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3: Tập làm văn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % TSC TSĐ Tỉ lệ. đạt trong “ Mùa xuân của tôi”. 5 1,25đ. 1 1đ. 12.5% 10% -Từ ghép -Từ Hán Việt - Từ trái nghĩa - Thành ngữ - Chơi chữ - Quan hệ từ 6 1.5đ 15%. 1 0.25đ. 7 2.5đ. 2.5%. 25.5%. 6 1.5đ 15% Hiểu được cách làm một bài văn biểu cảm.. 11 2.75 27.5%. 1 1 10%. 1 0,25 2.5 %. Viết được một bài văn biểu cảm đảm bảo bố cục và đúng yêu cầu của đề. 1 6đ 60% 1 6đ 60%. Viết được bài văn biểu cảm có liên hệ cảm xúc thực tế. 1 6đ 60% 14 10 đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT-THCS TRÀ MAI. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút( không kể thời gian giao. đề) Họ và tên học sinh: ................................................. Lớp:......................................................................... I.Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C, D và ghi vào giấy bài làm ( Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1.A ). Câu 1: Bài thơ “ Sông núi nước Nam ra đời trong hoàn cảnh nào ? A. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. B. Lý Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt. C. Trần Quang Khải chống giặc Nguyên ở bến Chương Dương. D. Quang Trung đại phá quân Thanh. Câu 2: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê đề cập đến quyền gì của trẻ em? A. Quyền được vui chơi giải trí. B. Được đi học, sống trong một gia đình hạnh phúc. C. Được tham gia bầu cử. D. Được tự do ngôn luận Câu 3: Phơi bày những sự việc mâu thuẫn, phê phán thói hư tật xấu và sự việc đáng cười trong xã hội là nội dung của : A. Những câu hát về tình cảm gia đình. B. Những câu hát than thân. C. Những câu hát châm biếm. D. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước. Câu 4: Ai là tác giả của bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” ? A. Lý Bạch B. Đỗ Phủ C. Hạ Tri Chương D. Bạch Cư Dị Câu 5: Trong bài thơ “ Cảnh khuya” của chủ tịch Hồ Chí Minh, tiếng suối được so sánh giống âm thanh của tiếng gì ? A. Tiếng đàn B. Tiếng hát C.Tiếng ru D. Tiếng kêu Câu 6 : Đâu là phương thức biểu đạt chính trong văn bản “ Mùa xuân của tôi” ? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Tự sự Câu 7: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa ? A. Chạy - nhảy B. Trẻ - già C. Sáng - tối D. Sang - hèn Câu 8: Trong những dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ ? A. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. B. Vắt cổ chày ra nước C. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. Lanh chanh như hành không muối Câu 9: Từ ghép có mấy loại ? A. Hai loại B. Ba loại C. Bốn loại D. Năm loại Câu 10: Từ Hán Việt nào sau đây có nghĩa là môi trường sinh học để các sinh vật tồn tại và phát triển, đồng thời ảnh hưởng lẫn nhau. A. Thạch quyển B. Khí quyển C. Thủy quyển D. Sinh quyển Câu 11: “ Đi tu Phật bắt ăn chay Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không ?” ( Tú Mỡ) Câu thơ trên sử dụng lối chơi chữ nào ? A. Nói lái B. Lối nói trại âm C. Dùng từ đồng nghĩa D. Dùng từ đồng âm Câu 12: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống ở đầu câu dưới đây: .......dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, ...giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. A. Quan hệ từ B. Trợ từ C. Thán từ D. Lượng từ II. Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1 ( 1 điểm) : Chép thuộc lòng bài thơ Qua Đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan. Câu 2 ( 6 diểm): Cảm nghĩ về ngôi trường em yêu( Trường Mầm non, trường Tiểu học em đã học hoặc trường THCS mà em đang học). .....................Hết ........................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015 Hướng dẫn chấm môn Ngữ văn 7 I.Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án. 1 B. 2 B. 3 C. 4 A. 5 B. 6 B. 7 A. 8 A. 9 A. 10 D. 11 C. 12 A. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1 ( 1điểm): Chép đúng bài thơ và không sai lỗi chính tả hoặc sai một lỗi ( 1điểm). Chép thuộc bài thơ nhưng sai lỗi chính tả nhiều ( 0.5 điểm). Câu 2 ( 6điểm): a) Mở bài ( 1.0 điểm) Nêu đối tượng biểu cảm: Ngôi trường em yêu (Mầm non, Tiểu học hoặc THCS) b) Thân bài: ( 4điểm) - 1 điểm: Miêu tả ngôi trường (sơ lược) - 3 điểm: Tình cảm với ngôi trường + Ngôi trường gắn liền với biết bao kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò.( 1 điểm) + Ngôi trường với những thầy cô hết lòng, tận tâm dạy dỗ các em nên người.( 1 điểm) + Ngôi trường, nơi chấp cách ước mơ cho bao thế hệ học trò ...( 1 điểm) c) Kết bài ( 1.0 điểm) Tóm tắt những tình của em đối với ngôi trường ... Thang điểm cụ thể như sau: * Điểm 6: - Đúng phương pháp thể loại . - Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu ở dàn bài - Diễn đạt tốt - Văn viết giàu hình ảnh , cảm xúc. - Sai không quá hai lỗi chính tả * Điểm 5: - Đúng phương pháp, thể loại. - Diễn đạt khá - Văn viết có hình ảnh, cảm xúc. - Sai không quá 4 lỗi chính tả * Điểm 4: Đúng phương pháp, thể loại. - Diễn đạt vài chỗ chưa tốt. - Văn viết có cảm xúc. - Sai không quá 5 lỗi chính tả.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Điểm 3: - Đúng phương pháp, thể loại. - Diễn đạt vài chỗ chưa tốt. - Bài làm vẫn còn sơ sài. - Sai không quá 5 lỗi chính tả * Điểm 2: - Đúng thể loại. - Diễn đạt nhiều chỗ chưa tốt. - Bài làm sơ sài. - Mắc nhiều lỗi chính tả * Điểm 1: - Bài viết quá sơ sài, không đảm bảo nội dung, bố cục. - Diễn đạt lủng củng. - Sai quá nhiều lỗi chính tả. * Điểm 0: Viết lạc đề hoặc không viết được gì cả. Lưu ý: Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm và làm tròn số theo quy định. Tùy vào bài viết cụ thể của học sinh mà giáo viên căn cứ vào hướng dẫn chấm để ghi điểm phù hợp, khuyến khích những bài viết giàu chất văn, có cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×