Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de kiem tra dia 9 hoc ki 1doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.35 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2014 – 2015 Môn: Địa lí 9 Cấp độ Tên Chủ đề Địa lí dân cư. Địa lí kinh tế. Nhận biết TNKQ TL. Thông hiểu TNKQ TL. Nguyên nhân chính làm cho các vùng ở đồng bằng, ven biển, thành thị có mật độ dân số cao hơn miền núi và trung du ( TN) Số câu:1 Số điểm: 0,25= 2,5%. Sức ép của dân số tới việc giải quyết việc làm? ( TL). Nêu cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế? ( TL). Nhờ đâu Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng lúa lớn nhất nước ( TN) Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5%. Số câu:1 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Biết được tỉnh thuộc vùng Tây Bắc ( TN). Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5% Vùng đồng bằng sông Hồng. Biết được vụ lúa quan trọng nhất ở đồng bằng sông Hồng ( TN). Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL. Số câu:1 Số điểm: 2= 20%. Cộng. Cấp độ cao TNKQ TL. Số câu:2 Số điểm: 2,25= 22,5%. Số câu:2 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ: 22,5%. Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ tiếp giáp biển ( TN) Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5%. Số câu:2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% Tuyến giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của đồng bằng sông Hồng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ( TN) Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5%. Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5% Vùng Bắc Trung Bộ. Loại khoáng sản đang được khai thác và sử dụng nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ ( TN) Số câu:1 Số điểm: 0,25đ Tỉ lệ: 2,5%. Duyên hải Nam Trung Bộ. Đặc điểm địa hình và khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ( TL). Số câu:1/2 Số điểm: 1,5đ Tỉ lệ: 15% Tây nguyên. Dãy Trường Sơn Bắc đã làm cho khí hậu vùng Bắc Trung Bộ như thế nào? ( TN) Số câu:1 Số điểm: 0,25đ Tỉ lệ: 2,5%. Loại hình du lịch độc đáo của duyên hải Nam Trung Bộ mà không vùng nào có thể sánh được. Biện pháp quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp ở duyên hải Nam Trung Bộ là ( TN) Số câu:2 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5%. Số câu:2 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% Vì sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực nam Trung Bộ? ( TL). Số câu:1/2 Số điểm: 1,5đ Tỉ lệ: 15%. Số câu:3 Số điểm: 3,5đ Tỉ lệ: 35%. Tỉnh nào ở Tây Nguyên nằm ở “ ngã ba các nước Đông Dương”: ( TN) Số câu:1 Số điểm: 0,25đ Tỉ lệ: 2,5%. Đông Nam Bộ. Số câu:2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5%. Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở Đông Nam. Số câu:1 Số điểm: 0,25đ Tỉ lệ: 2,5%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bộ ( TN) Số câu:1 Số điểm: 0,25đ Tỉ lệ: 2,5% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 5,5 Số điểm: 4,5đ Tỉ lệ: 45%. Số câu: 6 Số điểm: 3,25 Tỉ lệ: 32,5%. PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT – THCS TRÀ MAI. Số câu: 3 Số điểm: 0,75đ Tỉ lệ: 7,5%. Số câu: 0,5 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15%. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2014 – 2015 Môn: Địa Lý 9. Số câu:1 Số điểm: 0,25đ Tỉ lệ: 2,5% Số câu 15 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:………………………………… Lớp: ………………………………………………... I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Đọc và khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng: Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho các vùng ở đồng bằng, ven biển, thành thị có mật độ dân số cao hơn miền núi và trung du là: a. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi b. Có điều kiện sống thuận lợi hơn c. Có nhiều thành phố hơn d. Có tỉ suất gia tăng dân số cao hơn Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lượng lúa lớn nhất nước ta nhờ: a. Đây là vùng có điều kiện thuận lợi nhất để trồng lúa b. Đây là vùng có diện tích trồng lúa lớn nhất nước c. Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất nước d. Là vùng có diện tích và năng suất lúa cao nhất nước Câu 3: Tỉnh nào thuộc vùng Tây Bắc: a. Lào Cai b. Tuyên Quang c. Hòa Bình d. Yên Bái Câu 4: Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ tiếp giáp biển là: a. Lạng Sơn b. Cao Bằng c. Bắc Giang d. Quảng Ninh Câu 5: Tuyến giao thông vận tải có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của đồng bằng sông Hồng là: a. Quốc lộ 2 b. Quốc lộ 3 c. Quốc lộ 5 d. Quốc lộ 6 Câu 6: Vụ lúa quan trọng nhất ở đồng bằng sông Hồng là: a. Vụ đông xuân b. Vụ hè thu c. Vụ mùa d. Vụ đông Câu 7: Loại khoáng sản đang được khai thác và sử dụng nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ là: a. Sắt b. Crômit c. Thiếc d. Đá vôi Câu 8: Dãy Trường Sơn Bắc đã làm cho vùng Bắc Trung Bộ: a. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai b. Hẹp bề ngang và kéo dài theo chiều bắc nam c. Tập trung nhiều dân tộc ít người d. Có chế độ mưa muộn hơn phía bắc và Nam Bộ Câu 9: Loại hình du lịch độc đáo của duyên hải Nam Trung Bộ mà không vùng nào có thể sánh được là: a. Du lịch sinh thái b. Du lịch sông nước c. Du lịch biển d. Du lịch tìm hiểu văn hóa Chăm Câu 10: Biện pháp quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp ở duyên hải Nam Trung Bộ là: a. Trồng rừng phi lao ven biển b. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn các con sông c. Trồng rừng phòng hộ và xây dựng các hồ chứa nước d. Cải tạo đất phèn, đất mặn, đất cát pha Câu 11: Tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên nằm ở “ ngã ba các nước Đông Dương”: a. Gia Lai b. Kon Tum c. Đăc Lăk d. Đăc Nông Câu 12: Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. Than đá b. Đá vôi c. Dầu mỏ d. Bôxít II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: Sức ép của dân số tới việc giải quyết việc làm? ( 2đ) Câu 2: Nêu cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế? ( 2đ) Câu 3: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: a) Đặc điểm địa hình và khí hậu ? ( 1,5đ) b)Vì sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực nam Trung Bộ? ( 1,5đ). Bài làm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ….. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 9 Năm học 2014 – 2015.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/ TRẮC NGHIỆM: Đúng mỗi câu được 0,25 điểm. 1 a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 c. 6 7 a d II/ TỰ LUẬN:. 8 d. 9 d. 10 c. 11 b. 12 c. Câu 1: HS nêu được các ý sau: * Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm( 1đ) + Khu vực nông thôn: Thiếu việc làm.( 0,5đ) + Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao( 0,5đ) Câu 2: * Cơ cấu: ( 0,5đ) Đa dạng, gồm 3 nhóm ngành: + Dịch vụ tiêu dùng: Khách sạn, nhà hàng… + Dịch vụ sản xuất: Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông…. + Dịch vụ công cộng: Y tế, giáo dục… * Vai trò: ( 1,5đ) + Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế + Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài + Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế Câu 3: a) * Địa hình: ( 0,75) - Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía Tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển, bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh. * Khí hậu: Khô nóng kéo dài nhất cả nước. ( 0,75) b) Vì: - Đây là vùng khô hạn nhất nước ta và hiện tượng sa mạc hóa đang có xu thế mở rộng. Hiện nay, bảo vệ và phát triển rừng được xem là giải pháp bền vững nhất, nhằm hạn chế và tiến tới kiểm soát tình hình, đồng thời phát triển kinh tế rừng, góp phần cải thiện đời sống dân cư. ( 0,75đ) - Việc trồng rừng đầu nguồn có tác dụng giữ nguồn nước cho các sông, đặc biệt là nguồn nước cho các công trình thủy lợi, thủy điện để bảo đảm nước tưới trong mùa khô.(0,75đ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×