Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

GIAO AN NGU VAN 6 KI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.63 KB, 156 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015 Tiết 73. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật . - Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Chân dung nhà văn Tô Hoài, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ. - Tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí " 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS vÒ tãm t¾t t¸c phÈm. 3. Bµi míi Trên thế giới và nớc ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong nh÷ng t¸c gi¶ nh thÕ. - Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lu kí (1941). Nhng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này nh thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung 1. Tác giả: SGK - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về Tô Hoài ? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác 2. Tác phẩm: SGK phẩm? - HS: Trả lời ? Em hãy nêu vị trí của đoạn trích? 3. Đọc và tìm hiểu chú thích - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật 4. Bố cục, thể loại nào ? Tác dụng của nó ? a. Bố cục: 2 phần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS: Trả lời ? Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm này là gì? - HS: Thảo luận -> Trả lời: Bố cục: 2 phần - Đoạn 1 : + Dế Mèn tự tả chân dung mình b. Thể loại: là kí nhưng thực chất là + Trình tự tả: Chân dung tĩnh: tả hình truyện, tiểu thuyết đồng thoại dáng. Chân dung động: hoạt động, thói quen - Đoạn 2 : Trêu chị Cốc Dế Mèn hối hận HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn : * Ngoại hình: ? Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình + Càng : mẫm bóng của Dế Mèn? + Vuốt : Cứng, nhọn hoắt - HS: Trả lời + Cánh - áo dài chấm đuôi + Đầu to : Nổi từng tảng + Răng : Đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp + Râu : Dài, uốn cong ? Hãy nêu các chi tiết miêu tả hành động * Hành động : của Dế Mèn? + Đạp phanh phách - HS: Trả lời + Nhai ngoàm ngoạp + Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân rung râu. ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của + Cà khịa với tất cả mọi người trong tác giả khi tả Dé Mèn? xóm - HS: Trả lời + Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó ? Cách dùng từ như vậy có tác dụng gì? -> Sử dụng nhiều động từ, tính từ->Tạo - HS: Trả lời nên sự khoẻ mạnh cường tráng của Dế ? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn. Mèn? * Tính cách: - HS: Trả lời - Yêu đời, tự tin ? Nhận xét về trình tự và cách miêu tả - Kiêu căng tự phụ, không coi ai ra gì, trong đoạn văn? hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu. ? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì? - HS: trả lời GV: Thảo luận về nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính cách của Dế Mèn? - HS: Thảo luận theo bàn * Nét đẹp trong hình dáng : Khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống thanh niên thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dáng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đi, hoạt động… Đẹp trong tính nết : yêu đời tự tin. * Nét chưa đẹp trong tính nết của Mèn : Kiêu căng, tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu GV tiểu kết : Đây là một đoạn văn rất độc đáo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật ,bằng cách nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc, chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự hoạ bức chân dung của mình vô cùng sống động, phù hợp với thực tế, hình dáng, tập tính của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niên ở nhiều thời. * Luyện tập - HS: Đọc phân vai 3. Củng cố - GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí . - Học thuộc nội dung đã tìm hiểu để nắm được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Tuần: 20 Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015 Tiết 74. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ) ( Tiếp). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật . - Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Chân dung nhà văn Tô Hoài, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ. - Tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí " 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu bài học đường đời đầu tiên - GV: Sự mâu thuẫn giữa ngoại hình và tính cách của Dế Mèn đã dẫn đến hậu quả gì? - HS: Đọc đoạn “ Tính tôi hay nghịch ranh...đầu tiên” ? Hãy so sánh hành động và thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? - HS: Trả lời ? Việc làm đó của Dế Mèn dẫn đến kết quả gì? - HS: Trả lời ? Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra bài học gì cho bản thân? Ý nghĩa của bài học này? - HS: Trả lời ? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đắc sắc? - HS: Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc. HĐ2: Hướng dẫn tổng kết ? Nội dung của truyện là gì? - HS: Trả lời. ? Hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật kể, tả của Tô Hoài? - HS: trả lời - HS: Đọc ghi nhớ ? Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi chôn cất choắt Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mộ của người bạn xấu số. Em hãy thử hình dung tâm trạng của Dến Mèn để nói lên, diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể của Dế Mèn? 3. Củng cố. Nội dung kiến thức II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 2. Bài học đường đời đầu tiên Trước khi trêu Sau khi trêu chị chị Cốc Cốc - Quắc mắt với - Chui tọt vào Choắt hang - Mắng Choắt - Núp tận đáy - Cất giọng véo hang, nằm im von trêu chị Cốc thin thít -> Hung hăng, - Mon men bò lên ngạo mạn, xốc -> Hoảng sợ, hèn nổi nhát * Kết quả: - Choắt chết -> Dế Mèn hối hận, chôn cất Choắt => Rút ra bài học đường đời đầu tiên Lµ bµi häc vÒ t¸c h¹i cña tÝnh nghÞch ranh, Ých kØ, v« t×nh giÕt chÕt DC... téi lỗi của DM thật đáng phê phán nhng dù sao anh ta còng nhËn ra vµ hèi hËn ch©n thµnh. - ý nghÜa: Bµi häc vÒ sù ngu xuÈn cña tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác. - C©u v¨n võa thuËt l¹i sù viÖc, võa gîi t¶ t©m tr¹ng mang ý nghÜa suy ngÉm s©u s¾c.. III. TỔNG KẾT. 1, Nội dung: - Vẻ đẹp của Dế Mèn. - Sự ân hận của Dế Mèn và bài học ghi nhớ. 2, Nghệ thuật: - Nghệ thuật miêu tả loài vật. - Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất. - Ngôn ngữ chính xác - Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi * Ghi nhớ : sgk (11). IV. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho đọc phân vai - GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo 4. Hướng dẫn học ở nhà - Cảm nhận của em về tâm trạng của Dế mèn khi đứng trước nấm mộ Dế Choắt. - Đọc và nghiên cứu bài: Phó từ. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015 Tuần : 20 Tiết 75. PHÓ TỪ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Khái niệm Phó từ + Ý nghĩa khái quát của Phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ. - Các loại Phó từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản . - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Học kì I chúng ta đã học những từ loại nào ? ( Danh từ , động từ , tính từ , chỉ từ , lượng từ , số từ ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1:Hình thành khái niệm phó từ I. PHÓ TỪ LÀ GÌ? - GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk 1. Ví dụ : SGK - HS đọc VD và trả lời câu hỏi 2. Nhận xét: ? Các từ : đã, cũng, vẫn, chưa, thật, a. đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy, được, rất , ra… bổ sung ý nghĩa cho thật > lỗi lạc. những từ nào? b. soi gương < được, rất > ưa nhìn, - HS: Trả lời to < ra, rất > bướng ? Những từ được bổ xung ý nghĩa thuộc - Động từ : Đi, ra, thấy, soi… từ loại nào? - Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng… - HS: Trả lời ? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phó từ là gì ? - HS đọc ghi nhớ 1 sgk. * Ghi nhớ: SGK - HS làm bài tập nhanh : tìm phó từ a, Ai ơi chua ngọt đã từng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không chêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì HĐ2: Phân loại phó từ. - GV treo bảng phụ có ghi VD mục II, - HS đọc và trả lời câu hỏi ? Những phó từ nào đi kèm với các từ : Chóng ,trêu,, trông thấy, loay hoay? - GV : Lưu ý: trong Tiếng Việt, 1 từ có thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa cho nó. Ví dụ : Đừng quên nhau = đừng quên + quên nhau, Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá - HS thống kê các phó từ tìm được ở mục I, II . - GV treo bảng: các loại phó từ ? Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại ? Ý nghĩa các loại phó từ ? ? Kể thêm phó từ mà em biết? - HS: Trả lời. - HS: Đọc ghi nhớ: SGK HĐ3: Hướng dẫn luyện tập - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy thắng - Sau đó lớp nhận xét, GV bổ xung và kết luận. II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ. 1. Ví dụ : SGK 2. Nhận xét: * Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang.. * Bảng phân loại phó từ Ý nghĩa PT đứng trước ĐT,TT -Chỉ quan hệ đã, đang thời gian Cũng, vẫn -Chỉ mức độ -Chỉ sự tiếp Cũng ,vẫn diễn -Chỉ sự phủ Không… định -Chỉ sự cầu đừng,chớ.. khiến -Chỉ kết quả và hướng -Chỉ khả năng * Ghi nhớ : SGK. PT đứng sau ĐT,TT Lắm,quá. Vào , ra được. III. LUYỆN TẬP :. Bài 1 : a, Phó từ : - Đã : chỉ quan hệ thời gian - Không : Chỉ sự phủ định - Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Đã : phó từ chỉ thời gian - Đều : Chỉ sự tiếp diễn - Đương, sắp : Chỉ thời gian - Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn - Ra : Chỉ kết quả, hướng. - Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian - Đã : chỉ thời gian - Cũng : Tiếp diễn - Sắp : Thời gian.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn : + Nội dung : Thuật lại việc Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt. + Độ dài : Từ 3 – 5 câu + Kĩ năng : Có dùng một phó từ, giải thích lý do dùng phó từ ấy. b, Trong câu có phó từ : Đã chỉ thời gian. Được : Chỉ kết quả Bài tập 2 :. 3. Củng cố : - Hoàn thành các bài tập còn lại - Viết đoạn văn tả cảnh mùa xuân trong đó có sử dụng phó từ. Nói rõ tác dụng của việc dùng phó từ trong đoạn văn. 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể. - Liên hệ , so sánh với các từ loại khác đã học. - Làm các bài tập còn lại và bài tập trong sách bài tập. - Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================. Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015 Tuần: 21 Tiết 76. Tập làm văn. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn, bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - HS có năng lực quan sát, biết cảm thụ cái hay, cái đẹp. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đoạn văn mẫu, Bảng phụ ghi VD. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - ở Tiểu học các em đã được học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 bài văn miêu tả: tả người, vật, phong cảnh thiên nhiên...Vậy em nào có thể nhớ và trình bày thế nào là văn miêu tả? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm văn miêu I . THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ ? tả - GV treo bảng phụ 3 tình huống trong 1. Bài tập . 2. Nhận xét sgk lên bảng => HS đọc. ? Ở tình huống nào cần thể hiện văn * Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả ? vì sao? ? Em nhận xét gì về việc sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giáo tiếp. miêu tả trong cuộc sống? => Việc sử dụng văn miêu tả là rất cần - HS: Trả lời thiết - HS chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn, Dế * Đoạn văn tả : - Dế Mèn : “Bởi tôi…vuốt râu” Choắt rất sinh động. ? Hai đoạn văn có giúp em hình dung - Dế Choắt : “Cái anh chàng…” được đặc điểm gì nổi bật của hai chú => Hình dung được đặc điểm của hai chú Dế rất dễ dàng : Dế? ? Nội dung chi tiết và hình ảnh nào đã + Dế Mèn : Càng, chân… răng râu, những động tác ra oai, khoe sức khoẻ. giúp em hình dung được điều đó? Đặc tả chú Dế Mèn cường tráng - HS: Trả lời + Dế Choắt : Đặc tả chú Dế Choắt yếu đuối. Dáng người gầy gò, lêu nghêu…=> So sánh; tính từ * Ghi nhớ : sgk (16 ) ? Qua đó em hiểu thế nào là văn miêu tả? Tác dụng ? ? Muốn làm một bài miêu tả cho tốt ta phải làm như thế nào? II. LUYỆN TẬP: HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : ? Hãy nêu một số tình huống tương tự VD: Trên đường đi học về em bị đánh rơi như sgk, em phải dùng văn miêu tả. mất chiếc cặp đựng sách vở và đồ dùng học tập. Em quay lại tìm không thấy, đành nhờ các chú công an tìm giúp. Các - HS: đọc các đoạn trích SGK chú hỏi em về màu sắc, hình dáng chiếc - HS Hoạt động nhóm cặp… - GV: Giao nhiệm vụ: Bài tập 1 : sgk + Nhòm 1: Đ1 - Đoạn 1 : Chân dung chú Dế mèn được + Nhòm 2: Đ2 nhân hoá: Khoẻ, đẹp, trẻ trung. + Nhòm 3: Đ3 - Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm gầy, => Trả lời các câu hỏi: ? Ở mỗi đoạn miêu tả trên đã tái hiện nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh. - Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận lại điều gì? ? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo vật, con người, quang cảnh đã được động kiếm ăn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> miêu tả trong các đoạn văn, thơ trên?. Đặc điểm nổi bật của cảnh ồn ào, huyên náo Bài 2 : ? Nếu phải viết một bài văn miêu tả a. Sự thay đổi của trời mây, cây cỏ, mặt cảnh mùa đông đến ở quê hương em đất, vườn gió,mưa, không khí, con người. nêu lên những đặc điểm nổi bật nào? - HS: Trả lời b. Khi cần hình dung lại khuôn mặt ? Hình dung khuôn mặt mẹ em và nêu người mẹ đáng yêu, em sẽ chú ý đến những nét nổi bật của mẹ? những đặc điểm nổi bật nào ? - HS: Trả lời - Gợi ý : Nhìn chung khuôn mặt Đôi mắt, ánh nhìn+ Mái tóc+ Vầng trán, nếp nhăn. 3. Củng cố: - Học sinh đọc kĩ “Lá rụng” (Khải Hưng) và trả lời các câu hỏi: - Cảnh lá rụng mùa đông được miêu tả kĩ lưỡng ntn ? - Những biện pháp kỹ thuật nào được sử dụng rất thành công ở đây? - Cảm nhận của em về đoạn văn ấy? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ, nhớ được khái niệm văn miêu tả. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. - Đọc và soạn bài Sông nước Cà Mau. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015 Tuần: 21 Tiết 77. Văn bản. SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐOÀN GIỎI). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. - Đọc diễn cảm.Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: - Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đoạn văn bản Đất rừng phương Nam, tranh minh hoạ. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên", bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ? Em rút ra được bài học gì cho bản thân ? 3. Bài mới - GV: Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của Cà mau .Đây là vùng đất tận cùng của TQ. Hôm nay chúng ta sẽ đến với vùng dất đó qua văn bản Sông. nước Cà Mau. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Hướng dẫn HS đọc văn bản và I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc văn bản: tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn đọc-> GV đọc mẫu một đoạn - HS đọc -> HS nhận xét giọng đọc của bạn - GV nhận xét, sửa giọng đọc cho HS. - HS đọc chú thích * sgk ? Em hiểu gì về tác giả Đoàn Giỏi và 2. Chú thích. tác phẩm Đất rừng Phương Nam? - GV giới thiệu thêm về tác phẩm "Đất - Tác giả, tác phẩm( SGK) rừng phương Nam" - Vị trí đoạn trích: Trích từ chương XVIII ? Nêu xuất xứ bài văn ? của tác phẩm. - GV kiểm tra một số chú thích khó. 3. Bố cục: 3 đoạn ? Bài văn miêu tả cảnh gì ? - HS: cảnh quan sông nước vùng Cà Mau. ? Tả theo trình tự nào ? - HS: Từ khái quát đến cụ thể ? Theo trình tự miêu tả, bài văn có bố cục như thế nào ? - HS: + Đ1: .... Đơn điệu -> ấn tượng ban đầu. + Đ2: ... Ban mai: -> Kênh rạch ... + Đ3: còn lại -> Chợ Năm Căn. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản ? Tác giả ở vị trí nào quan sát ? ? Vị trí ấy thuận lợi gì cho người quan sát ? - HS: Vị trí: Trên thuyền 1. Cảnh bao quát - HS chú ý đoạn 1 văn bản. ? Đoạn văn giới thiệu điều gì ? -Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước vùng Cà Mau như thế nào ? qua các giác quan nào ? - HS: nhìn, nghe, cảm giác.. + Sông ngòi kênh rạch giăng bủa.... + Trời xanh ....nước xanh.. xung quanh xanh. + Cảm giác: về màu xanh bao trùm, tiếng rì rào bất tận của rừng cây, sóng, gió..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Qua các hình sông nước, gợi lên một không gian, cảm giác như thế nào ? ? Để thể hiện nội dung trên, theo em, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì ? - HS chú ý đoạn văn 2. ? Đoạn văn tả cảnh gì ? ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau, em có nhận xét gì về các địa danh ấy ? - HS: Trả lời ? Những địa danh ấy gợi đặc điểm gì về thiên nhiên Cà Mau ? ? Phần chính của đoạn 2 tả cảnh gì ? ? Dòng sông Năm Căn hiện lên qua con mắt quan sát của tác giả như thế nào? - HS: Trả lời ? Tìm những chi tiết tả rừng Đước ? - HS: cao ngất ...vô tận…xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ. - Không gian rộng lớn mênh mông -> Gợi sự đơn điệu triền miên - NT: Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ chỉ mầu sắc và trạng thái, cảm giác. 2. Kênh rạch, sông ngòi Cà Mau * Đặt tên: Theo đặc điểm riêng biệt. -> gợi sự hoang dã, tự nhiên, phong phú. * Dòng sông Năm Căn. - Rộng hơn ngàn thước  rộng lớn - Nước ầm ầm như thác  hùng vĩ. * Rừng đước: Cao ngất như 2 dãy trường thành.. 3. Chợ Năm Căn. - HS đọc đoạn 3 - HS quan sát, mô tả tranh SGK. ? Chợ Năm Căn được miêu tả như thế nào? - HS: những đống gỗ cao như núi, bến - Trù phú: Hàng hóa phong phú, tấp nập, Vân Hà nhộn nhịp, những ngôi nhà rộng lớn. bè... ? Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào ? - Độc đáo: Họp trên sông, đa dạng về - HS: đa dạng về mầu sắc, trang phục, màu sắc, trang phục, giọng nói.. tiếng nói ? NT miêu tả trong đoạn là gì ? (hình - Nghệ thuật: Vừa bao quát, vừa cụ thể. khối, mầu sắc, âm thanh ) ? Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau qua văn bản này ? - HS phát biểu, HS khác nhận xét. * Ghi nhớ : SGK/23 - HS đọc ghi nhớ III. LUYỆN TẬP: HĐ3:HDHS luyên tập. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu BT 2: - GV gợi ý: Vận dụng quan sát, miêu tả, để giới thiệu về con sông quê hương em. 3. Củng cố - Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ? - Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đọc bài đọc thêm. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ. - Làm bài tập 1 SGK tr 23 - Đọc và nghiên cứu bài So sánh. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================. Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015 Tiếng Việt Tuần : 21 Tiết 78. SO SÁNH. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được các kiểu so sánh đó. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản.. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II và bài tập 2. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: HDHS tìm hiểu KN So sánh I.SO SÁNH LÀ GÌ ? - GV treo bảng phụ -> HS đọc ví dụ 1. Ví dụ ? Hãy xác định các cụm từ chứa hình 2. Nhận xét: ảnh so sánh ? - Các sự vật được so sánh: ? Trong các ví dụ đó, có sự vật nào + Trẻ em - búp trên cành. được so sánh ? + Rừng đước - hai dãy trường thành vô - HS: Trả lời tận. -> Vì chúng có đặc điểm giống nhau về ? Vì sao có thể so sánh như vậy ? hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì ? - HS: Trả lời - HS đọc câu 3 SGK: "Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến." ? So sánh câu văn này với câu văn trên ? ? Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là so sánh ? Lấy thêm VD?(Đường vô...) - HS đọc ghi nhớ SGK Tr 24 HĐ2: HDHS tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh: - HS chép vào vở bảng cấu tạo của phép so sánh và điền các so sánh đã tìm được ở phần 1 vào bảng. ? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ? - HS: tựa, tựa như, bằng. ? Phép so sánh có mấy yếu tố ? - GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk Tr 25 ? Cấu tạo của phép so sánh trong các câu có gì đặc biệt ? - HS: câu a: vắng từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh. câu b: Từ so sánh và vế B đảo trước vế A. - HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr25 - GV nhấn mạnh phép so sánh, cấu tạo của phép so sánh. HĐ3: HDHS luyện tập - HS đọc yêu cầu BT 1 - GV chia 4 nhóm thảo luận - GV giao nhiệm vụ: + Nhóm 1- 3: Thảo luận ý a + Nhóm 2- 4 Thảo luận ý b. - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả -> Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận. - HS đọc yêu cầu bài tập. vật, sự việc khác ->Tăng sức gợi cảm, tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sing động của tiếng Việt. * Ghi nhớ: SGK Tr 24 II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH: Vế A Phương Từ (Sự vật diện so so được so sánh sánh sánh). Vế B (Sự vật dùng để so sánh). -Trẻ em. búp trên cành hai dãy trường thành. như. - Rừng dựng như đước lên, cao ngất - Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố (VD b) ->Khi sử dụng có thể lược bỏ một số yếu tố trong phép so sánh.. * Ghi nhớ: SGK/28. III. LUYỆN TẬP. Bài tập 1 a. So sánh đồng loại. - Thầy thuốc như mẹ hiền..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV treo bảng phụ, gọi học sinh lên - Núi tiếp núi như bức tường thành. điền vào chỗ trống. b. So sánh khác loại. - HS khác nhận xét - Mẹ già như chuối chín cây. - GV kết luận. - Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên. - HS đọc yêu cầu bài tập Bài tập 2 - GV chia lớp làm 2 nhóm và giao - Khỏe như vâm (voi, hùm, trâu... ) nhiệm vụ cho từng nhóm - Đen như bồ hóng (củ súng, tam thất, + Nhóm 1: Tìm các câu văn có sử dụng than .... ) phép so sánh trong bài "Bài học đường - Trắng như bông (tuyết, trứng gà bóc... ) đời đầu tiên". - Cao như núi ( ... ) + Nhóm 2: Tìm các câu văn có sử dụng Bài tập 3 phép so sánh trong bài "Sông nước Cà * "Bài học đường đời đầu tiên". Mau” - Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát - GV: Phát phiếu học tập - HS làm bài dao vừa lia qua. vào phiếu. - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả nhai….như hai lưỡi liềm máy làm việc. - GV nhận xét, kết luận. - Cái chàng Dế Choắt…thuốc phiện * Bài "Sông nước Cà Mau" - Càng đổ gần về hướng…như mạng nhện. - ở đó tụ tập không biết cơ man…đám mây nhỏ. 3. Củng cố: - Thế nào là so sánh ? công dụng của so sánh ? - So sánh có cấu tạo như thế nào ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Nắm chắc thế nào là so sánh và cấu tạo của so sánh. - Tìm VD về so sánh đồng loại và so sánh khác loại. - Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ quen thuộc. - Làm bài tập 4 SGK Tr 26 - Đọc và nghiên cứu bài " Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả". IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015. Tuần : 22 Tiết 79. Tập làm văn. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả ? - Kiểm tra bài tập về nhà ? 3. Bài mới: Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Giới thiệu các thao tác cơ bản I. QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO trong khi miêu tả. SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.. 1. Các đoạn văn: - HS đọc 3 đoạn văn SGK - GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận - GV giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Thảo luận ý a + Nhóm 2: thảo luận ý b + Nhóm 3: Thảo luận ý c - GV phát phiếu học tập - HS thảo luận - HS: Các nhóm trình bày kết quả Nhóm 1: ? Đoạn văn 1 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ? ? Điều đó được thể hiện qua những từ ngữ nào ? ? Để viết được như vậy người viết phải. 2. Nhận xét: a. Đoạn văn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt. - Thể hiện qua từ ngữ: người gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện; cánh chỉ ngắn củn, hở cả mạng sườn….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> có năng lực gì ? ( phải quan sát, tưởng tượng, so sánh) ? Tìm những câu văn có sự so sánh, tưởng tượng trong đoạn văn 1 ? sự so sánh ấy có gì độc đáo ? -> Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận Nhóm 2: ? Đoạn văn 2 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ? ? Đoạn đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ? ? Em hãy tìm những câu văn so sánh, liên tưởng ? Nhóm 3: ? Đoạn văn 3 giúp em hình dung được những đặc điểm gì ? ? Điều đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ? ? Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so sánh ? GV giảng: Để tả sự vật, phong cảnh, người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và đưa ra lời nhận xét ,đây là thao tác khi miêu tả.Có kết hợp tốt thì mới tạo sự sinh động, giầu hình tượng, thú vị. - HS đọc đoạn văn 3 SGK ? Em hãy tìm những chữ bị lược bỏ trong đoạn văn 3 và so sánh với đoạn văn 2 ? - HS: ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, như hai …vô tận ? Những từ bị bỏ đi có ảnh hưởng gì đến đoạn văn miêu tả này ? - HS: Mất đi hình ảnh liên tưởng thú vị ? Vậy để có được bài văn miêu tả hay,. - Những câu văn có sự liên tưởng, so sánh: + vẻ gầy gò gã nghiện thuốc phiện-> gợi sự quá gầy, ốm yếu, tội nghiệp. + Đôi cánh ngắn người cởi trần mặc áo gi lê. b. Đoạn văn 2: Đặc tả cảnh đẹp thơ mộng, mênh mông hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Những câu văn so sánh, liên tưởng: + "nước ầm ầm….sóng trắng" + "rừng đước dựng lên cao…vô tận" c. Đoạn văn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân (cây gạo sừng sững....hàng ngàn .... chào mào, sáo sậu ... ) - Những câu văn so sánh, liên tưởng: " Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ".

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thú vị, sinh động, yêu cầu người viết phải làm những gì ? - HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK/28 3. Củng cố: - Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ? - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có tác dụng gì ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ SGK - Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh vào làm các bài tập trong SGK Tr 28, 29. Giờ sau luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015 Tuần: 22 Tiết 80. Tập làm văn. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( Tiếp theo ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đoạn văn mẫu. 2. HS: - Làm bài tập trong SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả ? - Kiểm tra bài tập về nhà ? 3. Bài mới: Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Nội dung kiến thức II. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài tập 1: a.(1) gương bầu dục; (2)cong cong;(3) - HS thảo luận nhóm (theo nhóm bàn) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um -> Đại diện các nhóm lên trình bày b. Quan sát lựa chọn những hình ảnh đặc ->Các nhóm khác bổ sung sắc, tiêu biểu: - GV nhận xét, kết luận. - Hồ sáng long lanh. - Cầu ... màu son - Đền ... gốc đa già, rễ lá xum xuê - Gương bầu dục, cong cong lấp ló, cổ kính, xanh um. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho - HS suy nghĩ, làm bài thấy Dế Mèn có thân hình đẹp, cường - GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tráng: "Cả người rung rinh một màu… tập nhìn, đầu to, hai cái răng đen nhánh, ->HS khác nhận xét. sợi….hùng dũng." - GV nhận xét, chữa bài. - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho thấy Dế Mèn có tính tình ương bướng, kiêu căng: "đầu to và nổi từng tảng… răng lúc nào….vuốt râu" - GV nêu yêu cầu bài tập. Bài tập 3: - HS viết thành đoạn văn . - GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn mình viết.-> HS khác nhận xét. - GV nhận xét, củng cố: các thao tác miêu tả (chú ý : Phải làm nổi bật đặc điểm của căn phòng ) - HS nêu yêu cầu của BT Bài tập 4: - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận Gợi ý: - GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm - Mặt trời như một chiếc mâm lửa. - HS: Các nhóm thảo luận. - Bầu trời sáng trong, mát mẻ như khuôn ->Đại diện nhóm trả lời mặt em bé sau một giấc ngủ -> Nhóm khác nhận xét - Những hàng cây như những bức tường - GV nhận xét. thành cao vút. Bài tập 5: - GV đọc đoạn văn mẫu. - HS viết đoạn văn - một vài em đọc Viết một đoạn văn tả quang cảnh khu rừng mà em có dịp quan sát. trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét, uốn nắn 3. Củng cố - GV hệ thống toàn bài. - Muốn viết được bài văn miêu tả, em phải chú ý những thao tác nào ? - Tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả ? - HS đọc bài đọc thêm SGK Tr 30 4. Hướng dẫn học ở nhà - Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả. - Hoàn thành các bài tập. - Đọc và soạn bài " Bức tranh của em gái tôi" IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015 Tuần: 22 Tiết 81. Văn bản. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI ( Tạ Duy Anh). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm - Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm gia đình yêu thương gắn bó. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này? - Qua văn bản này, em học tập được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả? 3. Bài mới: Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận. Song sự ân hận và hối lỗi đó lại làm tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. truyện Bức tranh của em gái tôi, viết về anh em Kiều Phương rất thành công trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung 1. Tác giả: SGK - HS: Đọc chú thích SGK.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Em hiểu gì về TG Tạ Duy Anh ? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - HS: Trả lời - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? Tác dụng của nó ? - HS: Trả lời ? Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - HS: P1: Từ đầu “ là được” giới thiệu về nhân vật người em. P2: Người em bí mật vẽ, tài năng được phát hiện( tiếp theo... tài năng) P3: Tâm trạng thái độ của người anh ( tiếp theo... chọc tức tôi) P4: Đi thi đoạt giải, người anh hối hận ( còn lại) ? Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm này là gì? - HS: Thảo luận -> Trả lời: HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ? Truyện xoay quanh hai nhân vật người anh và em gái. Ai là nhân vật chính? - HS: cả hai ? Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu ở đời sống tâm trạng. theo dõi truyện, em thấy tâm trạng người anh diễn biến qua các thời điểm nào? - HS 5 thời điểm: khi phát hiện em chế thuốc vẽ. Khi tài năng hội hoạ của em được phát hiện. Khi lén xem những bức tranh. Khi tranh của em đoạt giải. Khi đứng trước bức tranh của em trong phòng trưng bày. ? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ nhọ nồi, người anh nghĩ gì? Tìm câu văn? - HS: “Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ” ? Ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của. - Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 quê Hà Tây là cây bút trẻ nổi lên trong thời kì đổi mới văn học những năm 1980. - Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi đạt giải nhì trong cuộc thi thiếu nhi năm 1998.. 2. Tác phẩm: SGK a. Xuất xứ : Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” của Tạ Duy Anh đạt giải Nhì của báo thiếu niên tiền phong tổ chức với chủ đề "Tương lai vẫy gọi". 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. 4. Bố cục, thể loại a. Bố cục: 4 phần. b. Thể loại: Tự sự II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Nhân vật người anh a. Thái độ thường ngày đối với em gái:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> người anh đối với em? - HS: Ngạc nhiên, xem thường. GV giảng: Thái độ này còn thể hiện ở việc đặt tên em là Mèo, ở việc bí mật theo dõi việc làm của em và ở giọng điệu kẻ cả khi kể về em. ? Khi mọi người phát hiện ra tài vẽ của Kiều Phương, ai cũng vui duy chỉ có người anh là buồn. Vì sao? - HS: Vì thấy mình bất tài, bị đẩy ra ngoài, bị cả nhà quên lãng. ? Với tâm trạng ấy, người anh xử xự với em gái như thế nào? - HS: Không thể thân, hay gắt gỏng ? Người anh còn có hành động gì nữa? - HS: Xem tâm trạng của em. ? Tại sao sau khi xem tranh, người anh lại lén trút một tiếng thở dài? - HS: Vì thấy em có tài thật, còn mình thì kém cỏi, vô dụng. ? Tóm lại, tâm trạng người anh lúc này như thế nào? ? Còn nhận ra tính xấu nào ở người anh? - HS: ích kỉ, ghen tị. GV Bình: Sự ích kỉ ấy còn thể hiện ở hành động “ đẩy em ra” khi em bộc lộ tình cảm vui mừng và muốn chung vui cùng anh. Thực ra đây là một biểu hiện tâm lí dễ gặp ở mọi người, nhất là ở tuổi thiếu niên, đó là lòng tự ái và mặc cảm, tự ti khi thấy ở người khác có tài năng nổi bật. Ngòi bút tinh tế của nhà văn đã khám phá và miêu tả rất thành công nét tâm lý ấy.. Thái độ coi thường, kẻ cả.. b. Khi tài năng của Mèo được phát hiện: - Thấy mình bất tài.. - Hay gắt gỏng. - Thở dài.. Tâm trạng: buồn, bực bội, khó chịu vì ghen tị với người hơn mình.. 3. Củng cố. - Em có cảm nhận ntn về nhân vật người anh? 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. - Soạn tiếp phần còn lại giờ sau học tiếp. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần: 23 Tiết 82. Văn bản. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI ( Tạ Duy Anh) - Tiếp theo. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm - Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm gia đình yêu thương gắn bó. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Bức tranh của em gái tôi. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II. TÌM HIỂU VĂN BẢN HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật người anh c. Tâm trạng người anh khi đứng trước ? Người anh đã “ muốn khóc” khi nào? bức tranh đoạt giải của em: ? Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong tranh - Ngỡ ngàng: Vì bức tranh đẹp ngoài sức hoàn hảo quá. Nên khi nhìn vào bức tưởng tượng. tranh người anh không nhận ra đó là - Hãnh diện: Vì em mình thật giỏi, thật mình, để rồi khi nhận ra thì ngỡ ngàng, tài năng. - Xấu hổ: Vì mình xa lánh em, ghen tị hãnh diện, xấu hổ. Vì sao? - HS: Suy nghĩ rồi thảo luận trước lớp. với em, không hiểu em và tầm thường hơn em. - GV: Nhận xét. ? Đọc đoạn “ Dưới mắt em tôi  Người anh đã nhận ra thói xấu của mình, thì…”Con hiểu điều gì ẩn sau dấu(…). nhận ra tình cảm trong sáng, lòng nhân Hãy tưởng tượng mình là người anh và hậu của em gái, thực sự xấu hổ, hối hận. diễn tả bằng lời? - HS: Thì em tôi thật đáng ghét, thật bẩn, thật nghịch ngợm, nói chung thì thật bình thường. ? Cuối truyện, người anh muốn nói: “ Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy” câu nói đó gợi cho em suy nghĩ gì về người.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> anh? GV bình: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ. Xấu hổ trước nét vẽ và tấm lòng nhân hậu của người em. Và quan trọng hơn là vì cậu đã nhận ra thiếu xót của mình. Chắc chắn lúc này, cậu đã hiểu rằng những ngày qua,mình đối xử không tốt với em gái, mình không xứng đáng với tình yêu và niềm hãnh diện của em gái, bức chân dung của mình được vẽ nên bằng tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái. Đây chính là lúc nhân vật tự thức tỉnh để hoàn thiện nhân cách của mình. ? Trong truyện này, nhân vật người em hiện lên với những nét đáng yêu, đáng quý nào? ( Về tính tình? Về tài năng?) ? Theo em, tài năng hay tấm lòng của cô em gái cảm hoá được người anh? - HS: Cả tài năng và tấm lòng, song nhiều hơn ở tấm lòng trong sáng, hồn nhiên, độ lượng dành cho anh trai. GV bình: Dù người anh có giận, có ghét em gái thì đối với người em, anh vẫn là người thân thuộc nhất, gần gũi nhất. Em vẫn phát hiện ra ở anh bao điều tốt đẹp, đáng yêu. Chính tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu của người em đã giúp anh nhận ra tính xấu của mình, đồng thời giúp anh vượt qua lòng đố kị, tự ái, tự ti để sống tốt hơn. - HS: Đọc ghi nhớ SGK HĐ 2: HD HS tổng kết ? Hãy nêu nội dung của truyện? - HS: Trả lời. - GV: bổ sung. * Tóm lại : Ngôi kể thứ nhất => Nhân vật người anh có dịp bộc lộ sâu sắc, tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của mình. Anh luôn tự dằn vặt, day dứt, mặc cảm, hổ thẹn, ngạc nhiên, vui sướng, hãnh diện.. b. Nhân vật người em: - Tính tình: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu. - Tài năng: Hội hoạ bẩm sinh. => Cảm hoá được người anh. * Ghi nhớ: SGK III. TỔNG KẾT:. 1. Nội dung: - Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với tính ghen ghét, đố kị. - Truyện đề cao sức mạnh của nghệ thuật: nghệ thuật chân chính có sức cảm hoá mạnh mẽ đối với con người, hướng con người tới những điều tốt đẹp. 2. Nghệ thuật: - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất hồn ? Hãy nêu những nét nghệ thuật đặc sắc nhiên, chân thực. - Miêu tả tinh tế, diễn biến tâm lí nhân của truyện? vật. - HS: Trả lời IV. LUYỆN TẬP:. HĐ3: HD luyện tập - HS: Làm bài tập 1-> Trình bày trước.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lớp. 3. Củng cố. - Truyện đề cao điều gì? - Em thích nhân vật nào? Vì sao? 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. - Hiểu ý nghĩa của truyện. - Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xuất sắc. - Đọc và nghiên cứu bài Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015 Tuần:23. Tập làm văn. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH & NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ Tiết 83. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói. - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể rõ ràng mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3. Thái độ: - HS tự tin, tác phong tự nhiên trước đông người. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sách tham khảo về văn miêu tả. - Sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh biển buổi sớm, cảnh đêm trăng, cảnh mùa thu. 2. HS: - Mỗi tổ chuẩn bị một đề: Lập dàn ý ra nháp. Trao đổi trước trong tổ. - Cử một học sinh đại diện cho tổ trình bày trước lớp. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ngoài năng lực quan sát, người viết văn miêu tả cần có năng lực gì nữa? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC HĐ1: Củng cố kiến thức - Vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của - GV: Gọi một số học sinh đọc phần.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> dàn ý đã chuẩn bị. việc luyện nói. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu của việc luyện nói: - GV: Nhận xét, yêu cầu bổ sung vào + Dựa vào dàn ý, nói rõ ràng, mạch lạc dàn ý. + Nói âm lượng vừa đủ, có ngữ điệu, - HS: được chuẩn bị 3 phút trước khi diễn cảm. trình bày trước lớp. + Tác phong mạnh dạn tự tin. II. LUYỆN NÓI HĐ2: Luyện nói 1. Miêu tả hình ảnh Kiều Phương: - GV: Cho HS chuẩn bị 7- 10 phút - Hình dáng nhỏ bé, nhanh nhẹn, tóc - HS ( Tổ 1): Kiều Phương là một em ngắn buộc hai bên như hai chiếc đuôi gà gái hồn nhiên, có tài năng hội hoạ, có hoe vàng, mắt đen tròn sáng long lanh, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu. khuôn mặt tròn hay tự bôi bẩn như cô bé Em hồn nhiên ở chỗ luôn vui vẻ, thân lọ lem trong truyện cổ tích. thiện với mọi người, mặt luôn tự bôi - Tính tình: Vui vẻ, hồn nhiên, tinh bẩn, còn miệng thì hát hò vui vẻ thậm chí khi bị anh mắng thì mặt xiụ xuống, nghịch, ưa hoạt động, thích sáng tạo, say mê vẽ, độ lượng và nhân hậu. miệng dẩu ra trông rất ngộ chứ không Đáng yêu, đáng mến. bực tức, cãi lại. Cô bé ấy còn có tài năng hội hoạ đặc biệt. Tuy còn rất bé mà đã tự mày mò chế thuốc vẽ. Em vẽ tất cả những gì thân thuộc quanh mình: con mèo vằn, bát múc cơm, mà cái gì vào tranh cũng ngộ nghĩnh, sinh động, đáng yêu… - HS 2 nhận xét. - GV: nhận xét. 2. Miêu tả đêm trăng: - HS( Tổ 2): Trình bày trước lớp dựa - Đó là một đêm trăng tròn ( trăng rằm ) theo gợi ý trong SGK: rất đẹp. ? Đó là một đêm trăng như thế nào? - Bầu trời là một tấm áo màu xám nhạt (nhận xét) với những bông hoa sao li ti. ? Đêm trăng đó có gì đặc sắc, tiêu - Mặt trăng tròn vành vạnh như chiếc cúc biểu: áo bằng bạc đính khéo léo trên chiếc áo + Bầu trời da trời. + Đêm - Bóng trăng lồng bóng cây in bóng + Vâng trăng xuống mặt đất như hàng ngàn đốm hoa + Cây cối lửa đang nhảy nhót. + Làng bản ? Tìm những hình ảnh tưởng tượng, so - Làng bản huyền ảo hơn, sang trọng hơn trong ánh sáng dịu dàng, lan toả của trăng sánh để cảnh đêm trăng đẹp và sinh đêm. động. - GV đọc “ Vầng trăng quê em” ( trang 31 sách “ Văn miêu tả” “ Trăng lên”(trang 36 sách đã dẫn) 3. Củng cố. - Nhận xét khả năng vận dụng của HS. - Nhận xét tác phong trình bày của HS. 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại kiến thức về văn miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Xác định đối tượng miêu tả cụ thể, nhận xét về đối tượng và làm rõ nhận xét đó qua các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. - Đọc và chuẩn bị tiếp phần còn lại -> Giờ sau luyện nói tiếp. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn:......./....../ 2015 Ngày dạy:......./....../ 2015. Tuần: 23. Tập làm văn. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH & NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ Tiết 84. ( Tiếp theo). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói. - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể rõ ràng mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3. Thái độ: - HS tự tin, tác phong tự nhiên trước đông người. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sách tham khảo về văn miêu tả. - Sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh biển buổi sớm, cảnh đêm trăng, cảnh mùa thu. 2. HS: - Mỗi tổ chuẩn bị một đề: Lập dàn ý ra nháp. Trao đổi trước trong tổ. - Cử một học sinh đại diện cho tổ trình bày trước lớp. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ngoài năng lực quan sát, người viết văn miêu tả cần có năng lực gì nữa? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - HS( Tổ 3) miêu tả theo gợi ý trong 3. Miêu tả cảnh bình minh trên biển: SGK: - Mặt trời như lòng đỏ quả trứng gà. + Mặt trời - Bầu trời như chiếc đĩa bạc. + Bầu trời - Mặt biển đầy như mâm bánh đúc, loáng + Mặt biển thoáng những con thuyền như những hạt + Sóng biển lạc ai đem rắc lên trên. + bãi cát - Bãi cát phẳng lặng như một chiếc khăn + Những con thuyền … kim tuyến khổng lồ vắt ngang bờ biển. - GV đọc “ Hừng đông mặt biển”.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ( Trang 45 sách văn miêu tả) “ Biển đẹp” ( Trang 91) 4. Miêu tả cảnh mùa thu (theo tranh - Học sinh được quan sát bức tranh vẽ vẽ): về đề tài mùa thu ( Dựa theo bài Thu - Bức tranh vẽ cảnh mùa thu ở vùng đồng Điếu của nhà thơ Nguyễn Khuyến) bằng Bắc Bộ. - GV: Bức tranh vẽ cảnh gì?( Mùa nào? - Mặt nước trong veo như tấm gương ở đâu?) phản chiếu sắc trời xanh biếc. ? Hình ảnh nào giúp con nhận ra điều - Bầu trời trong xanh, cao vời vợi kiêu đó? (ao, cây, lá, bầu trời, không khí...) hãnh trong chiếc áo choàng màu ngọc ? Tìm những hình ảnh so sánh, liên bích trang điểm những đốm hoa mây tưởng hợp lý để miêu tả bức tranh thu. trắng. - HS( Tổ 4): chuẩn bị 7- 10 phút. Đại - Ngõ trúc như những chú rắn lục uốn diện của tổ lên trình bày. mình quanh thôn xóm. - GV: đọc bài “ Thu Điếu” để minh hoạ - Lá vàng chao theo chiều gió như những thêm. chiếc thuyền nhỏ ngoài biển khơi xa xôi chập chờn thu sóng nước. - Không gian đều hiu quạnh, vắng, man mác buồn. 3. Củng cố. - Nhận xét khả năng vận dụng của HS. - Nhận xét tác phong trình bày của HS. 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại kiến thức về văn miêu tả. - Xác định đối tượng miêu tả cụ thể, nhận xét về đối tượng và làm rõ nhận xét đó qua các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. - Lập dàn ý cho bài văn miêu tả. - Đọc và soạn bài Vượt thác. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../2015 Ngày dạy: ......./....../2015 Tuần: 24 Tiết 85. Văn bản. VƯỢT THÁC ( Trích: Quê nội - VÕ QUẢNG). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm. Kể lại được truyện. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu lao động. II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Bức tranh của em gái tôi - Truyện đề cao điều gì? Em rút ra bài học gì cho bản thân? 3. Bài mới: Nếu như trong truyện Sông nước Cà Mau, Đoàn Giỏi đã đưa người đọc tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng đất cực Nam Tổ Quốc ta, thì Vượt thác trích truyện Quê Nội , Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn, thuộc miền Trung Trung bộ đến tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần lí thú. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về tác giả Võ Quảng ? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - HS: Trả lời - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - HS: + Đoạn 1: Từ đầu “Thuyền chuẩn bị vượt qua nhiều thác nước” + Đoạn 2: Từ “đến phường lanh” “Thuyền vượt qua cổ cò” + Đoạn 3: Phần còn lại.. ? Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm này là gì? - HS: Thảo luận -> Trả lời:. Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Tác giả: Võ Quảng: sinh 1920 quê ở tỉnh Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. 2. Tác phẩm: Tác phẩm: Quê Nội sáng tác vào năm 1974, đoạn trích Vượt thác ở chương XI của tác phẩm.. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích - Cách đọc: + Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm + Đoan 2:đọc nhanh hơn, giọng hồi hộp, chờ đợi. + Đoạn 3: dọc với giọng nhanh, mạnh nhấn các động, tính từ chỉ hoạt động. -Giải nghĩa từ khó: - Thành ngữ: Chảy đứt đuôi rắn: nhanh, mạnh, từ trên cao xuống, dòng nước như bị ngắt ra. - Nhanh như cắt: Rất nhanh và dứt khoát. - Hiệp sĩ: người có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay bênh vực và giúp người bị nạn. - Thể loại: đoạn trích là sự phối hợp giữa tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của con ngưồi..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Bố cục: 3 phần. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ? Em hãy xác định trình tự miêu tả ? ? Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên được miêu tả trong văn bản? - HS: Trả lời gv giảng: dòng sông lúc êm đềm, hiền hoà, thơ mộng, khi dữ dội, hiểm trở. ? Cảnh bờ bãi ven sông được miêu tả bằng những hình ảnh cụ thể nào? Em hãy tìm và nêu các chi tiết miêu tả dòng sông, hai bờ ? Từ đó nhận xét về sự thay đổi của cảnh quan thiên nhiên của từng vùng? - HS: Tìm các hình ảnh trong bài. - Giảng “ Những chòm cổ thụ…nước” vừa như báo trước một khúc sông dữ hiểm, vừa như mách bảo con người dồn nén sức mạnh chuẩn bị vượt thác. Còn hình ảnh những chòm cổ thụ (lại ) hiện ra trên bờ khi thuyền vượt qua thác dữ thì “mọc giữa những…xúp” vừa phù hợp với quang cảnh, vừa biểu hiện được tâm trạng hào hùng, phấn chấn của con người tiếp tục tiến lên phía trước. ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả? - HS: Trả lời ? Qua ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh thiên nhiên hiện lên như thế nào? - HS: Trả lời ? Nhận xét gì về năng lực miêu tả của nhà văn? - HS: Trả lời. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Cảnh sắc thiên nhiên + Dòng sông rộng, chảy chầm chậm, êm ả, gió nồm thổi, + thuyền lướt bon bon => hiền hoà, thơ mộng -> Đoạn sông vùng đồng bằng được miêu tả 1 cách khoan thai. + Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn. -> Cảnh thiên nhiên oai nghiêm, hùng vĩ. - Núi chắn đột ngột-> đoạn sông lắm thác ghềnh xuất hiện.. *Nghệ thuật: - Dùng nhiều từ láy gợi hình. - Phép nhân hoá, phép so sánh. Cảnh rõ nét, sinh động. Thiên nhiên đa dạng, phong phú, giàu sức sống; vừa tươi đẹp, vừa nguyên sơ, cổ kính. Tác giả có khả năng quan sát, tưởng tượng, có sự am hiểu và có tình cảm yêu ? Người lao động được miêu tả trong mến cảnh vật quê hương. văn bản là dượng Hương Thư. Lao 2. Cảnh dượng Hương Thư chỉ huy con thuyền vượt thác..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> động của dượng Hương Thư diễn ra như thế nào? ? Đọc đoạn văn miêu tả dượng Hương Thư? - HS: Đọc đoạn văn : “ Dượng Hương Thư…hùng vĩ” ? Nét nghệ thuật nào nổi bật trong miêu tả nhân vật? - HS: Nghệ thuật so sánh. ? Các so sánh đó có sức gợi tả một con người như thế nào? ? Bên cạnh chi tiết ngoại hình, những chi tiết miêu tả động tác cũng làm nổi bật vẻ dũng mãnh, quả cảm của nhân vật. Hãy chứng minh? GV giảng: Những hình ảnh so sánh độc đáo và những từ ngữ miêu tả tinh tế trong đoạn văn không chỉ khắc hoạ vẻ đẹp người lao động, mà còn đề cao sức mạnh của họ và thể hiện tình cảm quý trọng đối với người lao động trên quê hương sông nước. HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết ? Nêu cảm nhận chung về hình ảnh thiên nhiên và con người được miêu tả trong bài văn? - HS: Phát biểu cảm nhận của mình( khuyến khích ý kiến riêng). - GV: Dựa vào phần ghi nhớ SGK, gv tóm tắt lại.. * Hoàn cảnh: Lái thuyền “ vượt thác” giữa mùa nước to. Khó khăn, nguy hiểm. * Hình ảnh dượng Hương Thư:. - Ngoại hình: Như một pho tượng đồng đúc, như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh rắn chắc, dũng mãnh, tư thế hào hùng. - Động tác: Co người phóng sào xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu sào, thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào. Mạnh mẽ, dứt khoát. III. TỔNG KẾT:. 1. Nội dung: - Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên, nên cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. 2. Nghệ thuật: - Chọn điểm nhìn thuận lợi cho việc quan ? Em học tập được gì về nghệ thuật sát. - Có trí tưởng tượng phong phú, linh miêu tả từ văn bản này? hoạt. HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập - Có cảm xúc với đối tượng miêu tả. IV. LUYỆN TẬP: - GV: Hướng dẫn làm bài tập SGK. 3. Củng cố: - Đọc phần đọc thêm. - Cảm nhận của em sau khi đọc xong “Vượt thác”. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên. - Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong văn bản: Văn bản Sông nước Cà Mau, Vượt thác..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Đọc và nghiên cứu bài So sánh. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================. Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015 Tuần: 24 Tiết 86. Tiếng Việt. SO SÁNH ( Tiếp theo). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. 2. Kĩ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản.. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I và bài tập 1. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là so sánh ? Hãy nêu cấu tạo của so sánh? cho ví dụ ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. CÁC KIỂU SO SÁNH HĐ1: Tìm hiểu các kiểu so sánh - Gv treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài tập mục I -> Trả lời câu hỏi: Vế A P. điện Từ so sánh Vế B ? Tìm phép so sánh trong khổ thơ? So2 ? Vẽ mô hình cấu tạo phép so sánh - Những Thức Chẳng bằng mẹ vừa tìm được? ngôi sao ? Từ so sánh trong các phép so sánh ngọn gió - Mẹ là trên có gì khác nhau? ? Tìm các từ so sánh tương tự mà em - Chẳng bằng: Vế A không ngang bằng vế B - Là : Vế A ngang bằng vế B biết ? - HS: Tìm ví dụ tương tự + ss ngang bằng:( là, như, tựa.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> như,bao nhiêu... bấy nhiêu...) Nơi Bác nằm, rộng mênh mông, Chừng như năm tháng, non sông tụ vào. + ss không ngang bằng(Hơn, hơn là, kém, không bằng, chưa bằng, chẳng bằng...) Thà rằng ăn bát cơm rau, Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời. - HS: Đọc ghi nhớ HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của so sánh - HS đọc bài tập mục II trên bảng phụ và trả lời câu hỏi: ? Tìm câu văn có sử dụng phép so sánh? - HS trả lời ? Sự vật nào được đem ra so sánh ? - HS trả lời ? Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi đọc xong đoạn văn ? - HS trả lời ? Nhờ đâu em có được những cảm nghĩ ấy? - HS đọc ghi nhớ HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. GV: Treo bảng phụ ghi ba khổ thơ ? Chỉ ra phép ss trong khổ thơ? ? Phân tích tác dụng gợi hình gợi cảm của phép so sánh mà em thích ? - HS: trình bày - Hoạt động nhóm - GV: Giao nhiệm vụ: Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn trích “Vượt thác” - HS: Các nhóm trình bày-> nhóm khác bổ sung - GV hướng dẫn h/s viết đoạn văn . Yêu cầu : - Nội dung : Tả cảnh dượng Hương Thư đưa thuyền vượt qua thác dữ - Độ dài : Khoảng từ 3 - 5 câu - Kĩ năng: Sử dụng 2 kiểu so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng 3. Củng cố. * Ghi nhớ: SGK II. TÁC DỤNG CỦA SO SÁNH. a. Câu văn có sử dụng phép so sánh - Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn... - Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo... - Có chiếc lá như thầm bảo... - Có chiếc lá như sợ hãi... b. Sự vật được so sánh là chiếc lá (vật vô tri, vô giác) - So sánh trong hoàn cảnh lá rụng c. Đoạn văn hay, giàu hình ảnh, gợi cảm, xúc động, trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả. d. Có được cảm xúc đó là nhờ tác giả đã sử dụng thành công phép so sánh * Ghi nhớ SGK III. LUYỆN TẬP. Bài tập 1 : a. ss ngang bằng b. ss không ngang bằng c. - ss ngang bằng ( Câu 1,2) - ss không ngang bằng ( Câu 3,4) Bài tập 2 : học sinh nhắc lại những chi tiết đã khai thác ở bài văn. Bài tập 3 : HS viết đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Có mấy loại so sánh? Hãy nêu tác dụng của so sánh? - GV hệ thống cả hai tiết. 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Làm tiếp bài tập 3 - Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép so sánh. - Đọc và nghiên cứu bài: Chương trình địa phương Tiếng Việt. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn:........./......./ 2015 Ngày dạy:........./......./ 2015. Tuần: 24 Tiết 87. Tiếng Việt. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần Tiếng Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm của từ địa phương; bước đầu hiểu được ý nghĩa , tác dụng và cách sử dụng từ địa phương- một bộ phận quan trọng làm nên sự phong phú giàu đẹp của tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng cách phát âm địa phương. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I và bài tập 1. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là so sánh ? Hãy nêu cấu tạo của so sánh? cho ví dụ ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu nội dung luyện tập - GV đọc chính tả.. Nội dung kiến thức I. NỘI DUNG LUYỆN TẬP:. 1. Phân biệt tr/ ch. - HS viết: - Trò chơi là của trời cho Chớ nên chơi trò chỉ trích, chê bai! - Chòng chành trên chiếc thuyền trôi, Chung chiêng mới biết ông trời trớ trêu. - HS viết:. 2. Phân biệt s/x.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Sầm sập sóng dữ xô bờ Thuyền xoay xở mãi lò dò bơi ra - Vườn cây san sát xum xuê. Khi sương sà xuống lối về tối om. 3. Phân biệt l/n - HS viết: - Lụa là lóng lánh, nõn nà Nói năng lịch lãm, nết na nên làm. 4. Phân biệt r/d/gi - HS viết: - Gió rung, gió giật tơi bời Dâu da rũ rượi rụng rơi đầy vườn - Rung rinh dăm quả doi hồng Gió rít răng rắc rùng rùng doi rơi HĐ2: Một số hình thức luyện tập - GV đọc doạn: “Lời nói – hoa nở trên nền văn hoá” ( Sách thiết kế bài giảng ngữ văn quyển 2 tr 16) - GV đọc - HS viết. -> GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. II. MỘT SỐ HÌNH THỨC LUYỆN TẬP:. 1.Viết đoạn chứa các âm thanh dễ mắc lỗi: 2. Làm bài tập chính tả : - chân thành, chân trọng, nặng trĩu, leo trèo, trèo thuyền, chai sạn, chài lưới, trải chiếu. - Xơ xác, sơ lược, sơ sài, sàng lọc, chia sẻ, xử sự, xẻ gỗ. Nóng lòng, nao núng, thuyền nan, lan man, giận giữ, gia nhập, đi ra, da diết, gieo trồng, reo vui.. 3. Củng cố : - GV thu một số vở chấm nhận xét . - Tìm một số trường hợp thường sử dụng sai khi phân biệt các phụ âm 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Lập sổ tay chính tả - Phân biệt các từ dễ viết sai. - Đọc và nghiên cứu bài Phương pháp tả cảnh. - Chuẩn bị cho bài viết văn tả cảnh. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 201 Ngày dạy: ......./....../ 201 Tuần: 24 Tiết 88. Tập làm văn. PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Những yêu cầu của bài văn tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: - Quan sát cảnh vật. - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí. 3. Thái độ: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào bài văn tả cảnh. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sách tham khảo về văn miêu tả.Ra đề, đáp án bài viết văn ở nhà. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài. Vở viết văn. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1:Tìm hiểu phương pháp viết văn I. PHƯƠNG PHÁP VIẾT VĂN TẢ CẢNH 1. Đoạn văn a : tả cảnh. - Tả người chống thuyền vượt thác - GV chia lớp thành 3 nhóm. - HS đọc kĩ 3 đoạn văn tả cảnh trong - Người vượt thác đem hết sức lực, tinh thần để chiến đấu cùng thác dữ (nhờ tả sgk, tr 45, 46 trả lời câu hỏi: ngoại hình, các động tác) - Nhóm1: Câu a 2. Đoạn văn b : - Nhóm2: Câu b Tả cảnh sắc vùng sông nước Cà Mau – - Nhóm 3,4: Câu c Năm Căn ->Sau đó gọi các nhóm lên trình bày Trình tự : Từ gần => xa => hợp lý bởi - GV nhận xét bổ sung người tả đang ngồi trên thuyền xuôi từ kênh ra sông 3. Đoạn văn c : - Mở đoạn : Tả khái niệm về tác dụng, cấu tạo, sắc màu của luỹ tre làng - Thân đoạn : Tả kĩ 3 vòng của luỹ tre - Kết đoạn : Tả măng tre dưới gốc * Trình tự miêu tả : Từ khái quát => cụ thể ; Từ ngoài vào trong (không gian) => hợp lí ? Từ bài tập trên, em hãy cho biết muốn * Ghi nhớ: (SGK ) - Xác định đối tượng miêu tả. tả cảnh cần phải làm như thế nào? - Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. ? Bố cục của bài văn tả cảnh? - Trình bày những điều quan trọng quan sát dựa theo một thứ tự. - Bố cục bài văn tả cảnh: 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả + Thân bài: Tập tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. + Kết bài: Phát biểu các hình tượng về HĐ2: Tìm hiểu phần luyện tập cảnh vật đó. II LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP VIẾT VĂN TẢ CẢNH VÀ BỐ CỤC BÀI TẢ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Đọc yêu cầu bài tập 1 và thưc hiện.... CẢNH.. Bài tập 1 : a. Có thể tả ngoài vào trong (trình tự không gian) - Có thể tả từ lúc trống vào => hết giờ (… thời gian) b. Những hình ảnh cụ thể tiêu biểu có ? Quan sát và tưởng tượng cảnh sân trường để lập dàn ý tả cảnh sân trường? thể chọn. - Cảnh h/s nhận đề. Một vài gương mặt - HS: trả lời tiêu biểu - Cảnh h/s chăm chú làm bài - HS viết văn mở và kết bài - Cảnh thu bài - GV đọc một vài đoạn đã hoàn thành, - Cảnh bên ngoài lớp học : sân trường, nhận xét. gió, cây - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - HS trả lời câu hỏi -> HS khác nhận Bài 2 : a. Tả cảnh theo trình tự thời gian xét - Trống hết tiết 2, báo hiệu giừo ra - GV nhận xét, bổ xung. chơi đã tới - H/s các lớp ra sân - Cảnh h/s chơi đùa - Các trò chơi quen thuộc - Góc phía đông, giữa sân - Trống vào lớp. H/s về lớp - Cảm xúc của người viết b. Theo trình tự không gian - Các trò chơi giữa sân, các góc sân - Một trò chơi đặc sắc, mới lạ, sôi ? Đọc văn bản ở bài tập 3 rút ra dàn ý động miêu tả? Bài 3 : - HS lập dàn ý cho văn bản Biển đẹp a. Mở bài : Biển đẹp -> Trình bày. b. Thân bài : cảnh đẹp của biển cả trong - GV nhận xét, bổ xung. những thời điểm khác nhau: - Buổi sớm nằng vàng - Ngày mưa rào - Buổi sớm nắng mờ - Buổi chiều lạnh … - Buổi chiều nắng tàn, mát dịu - Buổi trưa xế - Biển, trời đổi sắc màu c. Kết bài : * Người viết tả theo mạch cảm xúc, hướng theo con mắt của mình 3. Củng cố - Khắc sâu, ghi nhớ phương pháp làm bài văn miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Nhớ các bước cơ bản khi làm một bài văn tả cảnh. - Nhớ dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh. - Tìm một số bài văn tả cảnh và xác định được dàn ý của những bài văn đó. - Làm bài văn tả cảnh ( ở nhà). a. Đề bài : Hãy tả lại cảnh thôn xóm ,bản làng em vào một ngày mùa đông. b. Đáp án chấm bài : 1. Mở bài :1,5 điểm Giới thiệu cảnh cần tả : Cảnh mùa đông ở quê em ( Chú ý cần nêu được cảm nhận chung) 2. Thân bài : 7 điểm - Tả lần lượt theo trình tự mình đã định ( VD tả theo trình tự không gian hoặc thời gian )buổi sáng , buổi trưa , buổi chiều tối. - Khi tả cần lưu ý tập trung vào quang cảnh thời tiết nổi bật: + Bầu trời xám xịt , + Sương mù dày đặc + gió đông bắc thổi + Cảm giác về cái lạnh + Cảnh làng xóm chú ý vào hoạt động của con người + Cảnh vật như cây cối , con vật ntn? 3. Kết bài : 1,5 điểm - Nêu cảm nhận chung về cảnh mình đã tả , phát biểu cảm tưởng. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 25. Văn bản. Tiết 89 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG ( Chuyện của một em bé người An - dát / AN - PHÔNG - XƠ ĐÔ - ĐÊ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng thong truyện. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm. Kể lại được truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha - men qua ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, cử chỉ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cảnh sông nước vùng Trung Trung bộ khác với vùng Nam Bộ ở bài sông nước Cà Mau ntn ? - Bài “Vượt thác” giúp em hiểu thêm được những gì về cuộc sống và con người miền Trung Trung Bộ? 3. Bài mới: - Chân dung tác giả An-phông-xơ Đô-đê - Bản đồ hành chính nước Pháp, chỉ rõ vùng An-dát - Lo-ren trong chiến tranh Pháp Phổ. Buổi học tiếng Pháp cuối cùng trong vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng là một buổi học đặc biệt đã để lại trong lòng người đọc một tình cảm đẹp đó là lòng yêu nước. xong lòng yêu nước là một tình cảm thiêng liêng, đối với mỗi người nó có rất nhiều cách để thể hiện khác nhau. ở dây, trong tác phẩm buổi học cuối cùng đặc biệt này thì lòng yêu nước được biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ, Câu chuyện cảm động đã xảy ra như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung 1. Tác giả: - HS: Đọc chú thích SGK - Tác giả: An-phông-xơ Đô-dê, nhà văn ? Em hiểu gì về TG Đô - Đê ? chuyên viết truyện ngắn của nước Pháp - HS trình bày thế kỉ XIX (1840 -1897) - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông .. ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác 2. Tác phẩm: phẩm? TruyÖn ng¾n viÕt sau chiÕn tranh Ph¸p- HS: Trả lời Phæ (1870). Ph¸p thua trËn ph¶i c¾t vïng An-d¸t vµ Lo-ren cho Phæ (§øc).. - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? Tác dụng của nó ? - HS: Trả lời ? Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - HS: + Đoạn 1: Trước buổi học, quang cảnh trên đường đến trường và cảnh ở trường ( Từ đầu…mà vắng mặt con) + Đoạn 2: Diễn biến buổi học cuối. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích - Giọng đọc chậm, xót xa và cảm động day dứt. Lời nói của thầy Ha--men cần đọc thật dịu dàng và buồn.. 4. Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> cùng ( Tôi bước…cuối cùng này) + Đoạn 3: Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng( Từ “Bỗng đồng hồ… hết”) HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1, Nhân vật chú bé Phrăng. a, Trên đường tới trường ? Chọn đọc những chi tiết thể hiện tâm trạng của Phrăng trên đường tới trường - Định trốn học để rong chơi. Vì đã muộn học, không thuộc bài, thiên nhiên đẹp ? Có điều gì không bình thường ? đang vẫy gọi => bình thường - HS: Trả lời ? Phrăng đã từng có thái độ như thế nào - Thấy nhiều người đứng trước bảng dán đối với việc học và đối với thầy cáo thị ? => không bình thường Hamen? HS: Sợ bị quở mắng, định trốn học, đi chơi. ? Tìm câu văn thể hiện phép so sánh. Nêu tác dụng của nó? 3. Củng cố: - Tóm tắt lại văn bản. - Hãy nêu quang cảnh và tâm trạng của chú bé Phrăng trên con đường đến trường. - Giaó dục ý thức tự giác học tập tiếng Việt. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc lại văn bản. - Soạn tiếp phần tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 25 Tiết 90. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG ( Tiếp theo). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng thong truyện. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm. Kể lại được truyện..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha - men qua ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, cử chỉ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II. TÌM HIỂU VĂN BẢN HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật chú bé Phrăng. b. Trong buổi học cuối cùng ? Quang cảnh trong lớp học như thế - Quang cảnh: Yên tĩnh, trang nghiêm nào? ? Điều gì khác thường nhất ở thầy giáo khác thường. Ha- men ? - Dân làng: lặng lẽ, buồn rầu. - HS: Trả lời ? Lớp học hôm nay còn có điều gì đặc - Tâm trạng : Choáng váng, sững sờ biệt khác thường ? ? Khi biết đây là buổi học cuối cùng Phrăng có tâm trạng như thế nào ? - Ân hận, xấu hổ, tự giận mình - HS: Trả lời ? Tại sao Phrăng lúng túng không đọc -> Tha thiết muốn được học tập, trau dồi. được ? ? Nghe lời dạy bảo của thầy giáo Phrăng có suy nghĩ gì ? ? Buổi học hôm nay Phrăng học với thái độ như thế nào ? ? Trong buổi học cuối cùng có âm thanh nào đáng chú ý? Ý nghĩa? - HS: Tiếng chim gù, tiếng bọ dừa bay …=> âm thanh rất nhỏ để miêu tả sự im lặng của không khí lớp học -> Không khí thanh bình, yên ả. ? Qua nhân vật Phrăng, tác giả thể hiện tư tưởng gì? - HS: Nỗi đau mất nước, mất tự do không được nói tiếng mẹ đẻ là nỗi đau không gì sánh nổi. GV : Tiểu kết về nhân vật Phrăng - Buổi học cuối cùng, trong con mắt trẻ thơ hồn nhiên, tác giả thể hiện tình cảm lòng yêu nước thiết tha của nhân dân Pháp từ trẻ => già, qua tình yêu tiếng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Pháp - tiếng mẹ đẻ sắp bị quân thù cấm ngặt . ? Các chi tiết miêu tả nhân vật Phrăng đã làm hiện lên hình ảnh một cậu bé như thế nào trong tưởng tượng của em? - HS: Liên hệ bản thân. ? Hãy tìm chi tiết miêu tả nhân vật thầy Hamen trên các phương diện: trang phục, thái độ đối với học sinh, hành động lúc buổi học kết thúc( viết thật to: “ Nước…”) ? Qua trang phục, thái độ của thầy Hamen trong buổi học cuối cùng em hiểu điều tâm niệm tha thiết nhất mà thầy muốn nói là gì? ? Cuối tiết học có âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý? Ý nghĩa? -HS: Tiếng chuông đồng hồ, tiếng chuông cầu nguyện, tiếng kèn bọn lính Phổ=> Chấm dứt buổi học, hoà bình, chiến tranh, ước mơ cuộc sống thanh bình... - GV bình: Những lời thầy Hamen vừa sâu sắc, vừa tha thiết, biểu lộ tình cảm yêu mến đất nước sâu đậm và lòng tự hào về tiếng nói dân tộc mình. Ngôn ngữ không chỉ là tài sản quý báu của một dân tộc mà còn là “chìa khoá” để mở của ngục tù khi một dân tộc bị rơi vào vòng nô lệ. HS: Đọc đoạn cuối để khắc sâu ấn tượng về hình ảnh thầy Hamen. ? Nhận xét về thầy Hamen? - HS: Trả lời ? Trong những lời thầy Hamen truyền lại điều quý báu nhất đối với mỗi người là gì? HS: Truyền cho sức mạnh, ý nghĩa của tiếng nói dân tộc, hiểu thêm sự cần thiết phải học tập, giữ gìn tiếng nói dân tộc mình. - GV liên hệ: Lịch sử Việt Nam thời kì Bắc thuộc HĐ2: Hướng dẫn tổng kết ? Hãy nêu ý nghĩa của truyện? - HS: Trả lời. => Hồn nhiên, chân thật biết lẽ phải. Tình yêu tiếng Pháp, quý trọng biết ơn thầy giáo. 2. Nhân vật thầy giáo Ha – Men - Trang phục: trang trọng. - Thái độ: ân cần, nhiệt tình, kiên nhẫn. - Lời nói: dịu dàng, ấm áp, đầy xúc động. - Điều tâm niệm: Hãy yêu quý, giữ gìn và trau dồi cho mình tiếng nói, ngôn ngữ của dân tộc vì đó là một biểu hiện của tình yêu nước.. Thầy Hamen là người yêu nghề dạy học, tin ở tiếng nói dân tộc Pháp, có lòng yêu nước sâu sắc.. III. TỔNG KẾT:. 1. Nội dung: Nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của tiếng nói dân tộc. 2. Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ? Hãy nhận xét về nghệ thuật của truyện? - HS: Trả lời ? C¸c em võa häc song v¨n t¶ c¶nh, qua văn bản em học đợc thêm điều gì về v¨n t¶ ngêi ? - HS: miªu t¶ ngo¹i h×nh, lêi nãi, hµnh động… - HS: Đọc ghi nhớ. - Cách kể từ ngôi thứ nhất với vai kể là một học sinh có mặt trong buổi học cuối cùng. - Chân thật, tự nhiên. - Miêu tả nhân vật qua ý nghĩ, tâm trạng, ngoại hình, lời nói, hành động. - Nghĩa tự nhiên, sử dụng nhiều kiểu câu, biểu cảm, nhiều từ cảm thán, phép so sánh…( Sử dụng linh hoạt các kiểu câu…) * Ghi nhớ: SGK.. 3. Củng cố: - Đọc phần đọc thêm : Tiếng mẹ đẻ. - Tình cảm của thầy Ha-men với tiếng mẹ đẻ ? Bài tập: Ai là nhân vật chính của truyện? A. Chú bé Phrăng (*) B. Thầy Ha men C. Cả hai: Chú bé Phrăng và thầy Ha men D. Nước Pháp. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc kĩ văn bản, kể tóm tắt được truyện. - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của mình về thầy Ha - men hoặc Phrăng. - Sưu tầm những bài văn, bài thơ bàn về vai trò của tiếng nói dân tộc. - Đọc và nghiên cứu bài Nhân hoá. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần :25 Tiếng Việt Tiết 91 NHÂN HOÁ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. - Tác dụng của phép nhân hoá. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá. - Sử dụng được phép nhân hoá trong nói và viết. 3. Thái độ: - Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép nhân hoá. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Máy chiếu, phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu khái niệm nhân hoá. - GV chiếu VD - HS: đọc đoạn trích trong bài “Mưa” của Trần Đăng Khoa. ? Hãy kể tên các sự vật được nhắc tới trong đoạn thơ? ? Những sự vật ấy được gán cho những hành động nào? - HS: Trả lời ? Những từ ngữ trên vốn dùng để miêu tả hành động của ai? ? Em có nhận xét gì về cách gọi sự vật ở đây? - HS:Trả lời - GV: Chiếu kết luận -> HS theo dõi ? Vậy em hiểu như thế nào là nhân hoá? - HS đọc mục I.2 - SGK ? Em hãy so sánh 2 cách diễn đạt trên xem cách diễn đạt nào hay hơn? *GV bình : Bằng biện pháp nhân hoá, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã thổi vào thế giới tự nhiên một linh hồn người. Khiến cho các sự vật vốn vô tri, vô giác có những hành động, thuộc tính, tình cảm của con người. Giúp cho cảnh vật trong thơ trở nên sống động. ? Hãy nêu tác dụng của phép nhân hoá? - HS: Lấy VD - HS đọc ghi nhớ. HĐ2 :Tìm hiểu các kiểu nhân hoá - GV: Chiếu VD - SGK - HS: Đọc và nêu yêu cầu. ? Tìm sự vật được nhân hoá trong các câu thơ, câu văn đã cho? - HS: Trả lời ? Cách nhân hoá các nhân vật trong câu thơ, câu văn đã cho? ? Từ ngữ nhân hoá có gì đặc biệt? - HS:Trả lời ? trong 3 kiểu nhân hoá đó, kiểu nào hay gặp hơn cả (3 kiểu) - HS: Trả lời - HS: Lấy VD - HS đọc ghi nhớ sgk. - GV: Chiếu kế luận. Nội dung kiến thức I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?. 1. Ví dụ : * Nhận xét: + Các sự vật : trời ,cây mía ,kiếm + Hành động : - Mặc áo giáp - Ra trận - Múa gươm - Hành quân => Miêu tả hành động của con người đang chuẩn bị chiến đấu + Cách gọi : Gọi " trời " bằng " ông "-> dùng loại từ gọi người để gọi sự vật.. 2. Ví dụ: * Nhận xét: - Đoạn 1: sử dụng phép nhân hoá làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động ,gần gũi với con người. - Đoạn 2: Miêu tả tường thuật một cách khách quan. * Ghi nhớ: SGK II.CÁC KIỂU NHÂN HOÁ:. 1. Ví dụ : 2. Nhận xét * Sự việc được nhân hoá: - Miệng, Tai, Tay, Chân, Mắt - Tre. - Trâu. * Từ ngữ nhân hoá: - Lão, cậu, cô, bác - Xung phong, chống, giữ - Ơi * Cách nhân hoá: - Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. - Từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ vật. - Từ chuyên xưng hô với vật như người. * Ghi nhớ :.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HĐ3 :Hướng dẫn luyện tập - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1. - HS: Thảo luận theo bàn - GV giao nhiệm vụ: Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá. - Các nhóm thảo luận 2’ - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét - GV: Chiếu đáp án -> HS theo dõi. III. LUYỆN TẬP. Bài tập 1: Từ ngữ thể hiện phép nhân hoá - Đông vui - Tàu mẹ, tàu con - Xe anh, xe em - Túi tít, nhận hang về và trở hang ra - Bận rộn => Tác dụng : Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, người đọc dễ và hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng. Bài tập 2/ Tr 58 - GV: Chiếu đoạn văn. - Cách diễn đạt trong đoạn văn 1 hay hơn, - HS: Đọc đoạn văn. - GV: Hướng dẫn HS so sánh 2 đoạn văn vì đoạn văn sử dụng nhân hoá giúp người và nhận xét tác dụng của phép nhân hoá đọc hình dung cảnh bến cảng đông vui, sống động, nhộn nhịp. trong đoạn văn. - HS: Đọc yêu cầu bài tập 4. - GV: Giao nhiệm vụ: + HS: Thảo luận nhóm (4 nhóm) + Nhóm 1: ý a + Nhóm 2: ý b + Nhóm 3: ý c + Nhóm 4: ý d => Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - GV: Chiếu kết luận, bổ sung.. Bài tập 4/T.59 a. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người. - Tác dụng: Giãi bày tâm trạng mong thấy người thương... b. Dùng từ vốn chỉ hđ, t/c của vật để gọi vật. - Tác dụng: Làm cho đoạn văn sinh động, hóm hỉnh. c. Dùng từ vốn chỉ hđ, t/c của vật để chỉ người - Tác dụng: Hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người. d. Dùng từ vốn chỉ hđ, t/c của vật để chỉ người - Tác dụng: Gợi sự cảm phục, lòng sót thương, căm thù.... 3. Củng cố: - Cho HS đặt câu với tranh có sử dụng phép nhân hoá - Nhân hoá là gì ? các kiểu nhân hoá ? - Sử dụng phép nhân hoá trong viết bài TLV có tác dụng gì ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nhớ khái niệm nhân hoá. - Làm bài tập 3,5 sgk/ 58,59. - Biết vận dụng đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hoá. - Đọc và nghiên cứu bài: Phương pháp tả người. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 25 Tiết 92. Tập làm văn. PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn tả người. - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng: - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều đã quan sát , lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người. - Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể. 3. Thái độ: - HS biết lựa chọn những chi tiết cần thiết vào bài văn tả người. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sách tham khảo về văn miêu tả. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài.. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phương pháp làm bài văn tả cảnh? - Bố cục và hình thức một bài văn tả cảnh? 3. Bài mới: Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta còn gặp trong sách báo, trong thực tế, không ít đoạn, bài văn tả người. nhưng làm thế nào để tả người cho đúng, cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỘT ĐOẠN HĐ1: Tìm hiểu phương pháp viết VĂN, BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. một đoạn văn, bài văn tả người. 1. Bài tập: - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn 1, 2 - HS đọc 2 đoạn văn ? Hai đoạn văn có điểm gì chung ? a, Tả dương Hương Thư - người chèo - HS: đều tả người thuyền, vượt thác => miêu tả nhân vật kết ? Đoạn 1 tả ai ? hợp với hành động => Tả chân dung ? Dượng Hương Thư có đặc điểm gì nổi bật ? đặc điểm đó được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ? b, Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hung ? Đoạn văn 2 tả ai ? => Tả chân dung. ? Cai Tứ được tả như thế nào ? ? Đặc điểm đó được thể hiện qua những từ ngữ nào ? ? Trong 2 đoạn văn, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung, đoạn nào tả người gắn với công việc ? ? Cách lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi đoạn khác nhau hay giống nhau ?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> căn cứ vào đâu em nhận ra sự giống nhau hay khác nhau đó ? - HS: căn cứ vào cách dùng từ ngữ, hình ảnh của mỗi đoạn ? Để miêu tả ngoại hình, động tác của Dượng Hương Thư, tác giả chọn mấy hình ảnh, mấy chi tiết ? các chi tiết, hình ảnh đó có chọn lọc và tiêu biểu không ? - HS: chọn 1 hình ảnh, một chi tiếttiêu biểu, gợi tả cao ? Các từ: cắn, bạnh, nảy, ghì thuộc từ loại nào? tác giả dùng từ loại này có phù hợp không ? ? Đoạn văn 2 tác giả đã đặc tả những nét gì trên khuôn mặt nhân vật ? Tả như vậy là khái quát hay chi tiết ? ? Từ loại nào được dùng nhiều trong đoạn văn 2 ? ? Qua việc dùng từ ngữ của tác giả, em hình dung Cai Tứ là người ntn? -HS: Gian giảo, không phải người tốt - GV đọc đoạn văn 2 có sự đảo lộn chi tiết ? Đảo thứ tự các chi tiết trong đoạn có được không ? vì sao ? - HS đọc đoạn 3 ? Đoạn văn tả ai ? ? Người đó có đặc điểm gì nổi bật ? ? Từ ngữ nào cho thấy đặc điểm đó ? ? Để giúp người đọc hình dung rõ trận đấu, tác giả đã dùng những phương thức biểu đạt nào ? ? Hãy chỉ ra nội dung chính của mỗi phần trong đoạn. ? Nếu phải đặt tên cho bài em sẽ đặt tên là gì ? ? Qua tìm hiểu 3 đoạn văn, em cho biết muốn làn bài văn tả người cần chú ý những gì ? ? Bố cục bài văn tả người như thế nào ? - 2 HS đọc ghi nhớ (SGK - T.61) - GV lưu ý học sinh cách tả người về chân dung và tả người về hoạt động. HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV: Chia học sinh ra 3 nhóm. Thực. c, Tả 2 đô vật tài mạnh : Quắm Đen và ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô => Sử dụng phương pháp miêu tả kết hợp với hành động nên dùng nhiều động từ , tính từ. * Đoạn văn c gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh gồm 3 phần : - Mở bài : Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu. - Thân bài : Diễn biến keo vật (gồm 3 đoạn văn ngắn) - Kết đoạn : Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê ghớm của ông Cản Ngũ * Nhan đề : Keo vật thách đấu, con ếch ộp ôm cột sắt. 2. Ghi nhớ : sgk II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP :. Bài tập 1: - Em bé : Nước da trắng mịn,mắt đen.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> hiện yêu cầu bài tập 1 + Nhóm 1: Tìm chi tiết để tả em bé 4 5 tuổi. + Nhóm 2: Tìm chi tiết để tả một cụ già cao tuổi. + Nhóm 3: Tìm chi tiết để tả cô giáo đang say sưa giảng trên lớp -> Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu học sinh lập dàn bài theo yêu cầu trên - GV nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét. lóng lánh, môi đỏ như son, hay cười toe toét, răng sún, chân tay mũm mĩm… - Cụ già : Da nhăn nheo, nhưng hồng hào, cặp mắt tinh anh, tóc bạc như mây trắng, giọng nói trầm ấm… - Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lấp lánh niềm vui, cử chỉ ân cần, giọng nói truyền cảm… Bài tập 3: Những từ, ngữ có thể thêm vào chỗ (…) + Đỏ như : Tôm (cua) luộc, mặt trời, người say rượu + Trông không khác gì : Võ Tòng, con gấu lớn, hộ pháp…. 3. Củng cố. - Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người. - Bố cục bài văn tả người 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài, nắm chắc phương pháp viết bài văn tả người - Làm hoàn chỉnh bài tập 2 (T.62) - Đọc và soạn bài : Đêm nay Bác không ngủ. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 26 Văn bản Tiết 93. ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ ( MINH HUỆ ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hình ảnh của Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. - Sự kết hợp giữa .yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ. - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng kính yêu lãnh tụ Hồ Chí Minh. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cảm nhận của em về thầy giáo Ha Men? Nội dung - Nghệ thuật đặc sắc của bài văn “Buổi học cuối cùng” là gì? 3. Bài mới: Tuổi già ít ngủ, không ngủ được cũng là chuyện bình thường. Nhưng với Bác Hồ, thì sự mất ngủ của Người còn vì những lí do cao đẹp và cảm động: "Cả một đời như thế Bác ngủ có ngon đâu". (Hải Như) Có một điểm không ngủ như thế của Bác Hồ nơi núi rừng Việt Bắc hồi kháng chiến chống Pháp đã trở thành nguồn cảm hứng của Bác.. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về tác giả Minh Huệ? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - HS: Trả lời - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét.. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm này là gì? - HS: Thảo luận -> Trả lời: ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? ? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - 2 đoạn: 9 khổ đầu, 7 khổ tiếp. - 3 đoạn: 9 khổ đầu, khổ 10 -> 15, khổ 16.... Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Tác giả: - Minh Huệ: Tên khai sinh là Nguyễn Thái, sinh 1927, quê Nghệ An, làm thơ từ thời kháng chiến chống thực dân Pháp.. 2. Tác phẩm: Chính Minh Huệ kể lại trong hồi kí của mình. Mùa đông năm 1951 bên bờ sông Lam - Nghệ An nghe một anh bạn chiến sĩ về quốc quân kể những truyện được chúng kiến về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch biên giới Thu - Đông năm 1950. Minh Huệ vô cùng xúc động viết bài thơ này.. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích - Cách đọc: Giọng tâm tình, chậm rãi, thủ thỉ, ngắt nhịp thay đổi lần lợt 3/2, 2/3. - Ph©n biÖt 3 giäng: + Giäng kÓ chuyÖn, miªu t¶ cña t¸c gi¶. + Lời nói của anh đội viên: Giọng lo l¾ng, nòng nÞu. + Lêi B¸c Hå: giäng trÇm Êm, chËm r·i. 4. Thể thơ: Năm chữ 5. Bố cục:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3 đoạn + Khổ 1: (Mở truyện): Thắc mắc của anh đội viên vì sao bác Hồ mãi không ngủ được. + Khổ 2 - 15 (Thân truyện): Câu chuyện giữa anh đội viên với Bác Hồ trong đêm rừng Việt Bắc. + Khổ 16 (Kết luận): Lí do không ngủ của Bác Hồ.. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ? Hình ảnh Bác hiện lên trong không gian, thời gian như thế nào? - HS: Trời khuya, mưa lạnh, bên bếp lửa trong mái lều xơ xác. - GV: Hình ảnh Bác hiện ra qua cái nhìn của anh đội viên và được miêu tả ở nhiều phương diện: hình dáng, tư thế, cử chỉ, hành động và lời nói… ? Hãy tìm chi tiết miêu tả hình dáng tư thế? - HS: Trả lời * GV bình: Những câu thơ đã khắc hoạ đâm nét về tư thế và dáng vẻ yên lặng, trầm ngâm của Bác Hồ trong đêm khuya bên bếp lửa. Nét ngoại hình ấy được lặp đi lặp lại và nhấn mạnh hơn ở lần thứ ba khi anh đội viên thức giấc và nhìn thấy: Bác từ chỗ ngồi “ lặng yên” đã thành ngồi “ đinh ninh”, từ vẻ mặt “trầm ngâm” đến “ chòm râu im phăng phắc” Nét ngoại hình ấy đã biểu hiện chiều sâu tâm trạng của Bác và tâm trạng ấy sẽ được bộc lộ rõ hơn qua cử chỉ, hành động , lời nói. ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả hành động của Bác? Hành động này thể hiện tình cảm gì của Người? - HS: Trả lời * GV bình: Hành động này đã thể hiện sâu sắc tình yêu thương và sự chăm sóc. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Hình ảnh Bác Hồ:. - Tư thế: ngồi lặng yên, vẻ mặt trầm ngâm, tư thế “ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc”. - Cử chỉ, hành động: đốt lửa cho chiến sĩ, dém chăn, nhón chân nhẹ nhàng.  Sự chăm sóc chu đáo, ân cần..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ân cần, tỉ mỉ của Bác Hồ với các chiến sĩ.Bác như người cha, người mẹ chăm lo cho giấc ngủ của những đứa con. Sự chăm sóc thật chu đáo, ân cần, không sót một ai. Đặc biệt cử chỉ “ nhón chân nhẹ nhàng” của Bác Hồ không làm các chiến sĩ thức giấc là một chi tiết đặc sắc, giản dị mà súc động, bộc lộ tấm lòng yêu thương chứa chan, sự tôn trọng, nâng niu của vị lãnh tụ đối với những người chiến sĩ bình thường giống như cử chỉ của người mẹ nâng niu giấc ngủ của đứa con nhỏ. ? Những lời nói của Bác với chiến sĩ thể hiện điều gì? ? Đến đây, ta hiểu Bác không ngủ đâu chỉ vì chăm sóc giấc ngủ cho bộ đội mà còn vì một lẽ khác nữa? Đó là lẽ gì? - HS: Vì lẽ thương cho đoàn dân công phải chịu gió rét, giá lạnh giữa rừng khuya. ? Qua tất cả các chi tiết trên , hình ảnh của Bác hiện lên như thế nào? - HS: Trả lời - GV: Liên hệ một số câu thơ viết về Bác: + Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta. + Bác ơi! Tim Bác mênh mông thế. Ôm cả non sông, mọi kiếp người. Bác để tình thương cho chúng con.. - Lời nói: “ Chú cứ việc ngủ ngon- ngày mai đi đánh giặc” “ Bác thương đoàn dân công…mau mau”.  tình thương, sự lo lắng của Bác.  Hình ảnh Bác hiện lên trong bài thơ thật giản dị, gần gũi, chân thực mà hết sức lớn lao. Bài thơ đã thể hiện một cách cảm động, tự nhiên và sâu sắc tấm lòng yêu thương, mênh mông sâu lặng, sự chăm sóc ân cần, chu đáo của Bác Hồ với chiến sĩ và đồng bào.. 3. Củng cố : - Đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất. - Kể lại câu chuyên bằng văn xuôi. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm các bài thơ viết về Bác. - Đọc lại bài và soạn tiếp phần còn lại. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần 26 Tiết 93. Văn bản. ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ ( Tiếp theo). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hình ảnh của Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. - Sự kết hợp giữa .yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ. - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng kính yêu lãnh tụ Hồ Chí Minh. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Đêm nay Bác không ngủ? - Nêu cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản 2. Tâm tư của người đội viên chiến sĩ: - GV: Tâm tư người chiến sĩ được thể hiện trong hai lần anh thức dậy. ? Trong lần thứ nhất, tâm tư của anh được thể hiện trong những câu thơ nào? - HS: “ Anh đội viên nhìn Bác…nằm” - Ngạc nhiên,băn khoăn khi thấy Bác “ Anh đội viên mơ màng…không?” “ trầm ngâm bên bếp lửa. Không biết nói mà đi” ? Ngay ở khổ thơ đầu, từ “ mà sao” cho thấy tâm trạng gì của anh đội viên? - HS: Tâm trạng ngạc nhiên, băn khoăn. ? Sau tâm trạng ấy là tình cảm gì? (Càng nhìn lại càng thương- Người cha - Yêu thương, kính trọng Bác bằng tình mái tóc bạc) thương của người con đối với cha. - Tình cảm yêu thương, kính trọng..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Anh đội viên đã cảm nhận hình ảnh Bác như thế nào? Hiểu như thế nào về hai câu thơ đó? * GV bình: Hình ảnh Bác Hồ hiện ra qua cái nhìn đầy súc động của anh chiến sĩ vừa lớn lao, vĩ đại vừa ấm áp, chân tình. Phải chăng chính tình cảm bao la của Bác là ngọn lửa sưởi ấm và xua tan cái lạnh hoang vắng của rừng khuya, xua tan nỗi vất vả, nhọc nhằn và sự lo lắng của mỗi người chiến sĩ? Câu thơ ngắn gọn với hình ảnh so sánh hợp lý vừa gợi tả hình ảnh Bác vĩ đại và gần gũi , vừa thể hiện tình cảm thân thiết, ngưỡng mộ của anh đội viên đối với Bác. ? Trước tấm lòng bao la của Bác, anh đội viên thổn thức, thì thầm trong câu hỏi ân cần: “ Bác ơi! Bác…không?” rồi “ Anh nằm lo Bác ốm…” Con nhận thấy tâm trạng gì của ngưòi chiến sĩ? - HS: Tâm trạng bồn chồn, thao thức, lo lắng. ? Lần thứ ba thức dậy thái độ tâm trạng của anh có gì khác so với lần trước? Hai câu thơ “ Mời Bác ngủ Bác ơi!” và “Bác ơi! Mời Bác ngủ!” ( nhấn mạnh) có tác dụng gì trong vịêc thể hiện tâm trạng anh chiến sĩ? - HS: Tác dụng nhấn mạnh sự thiết tha, năn nỉ, diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn , lo lắng và tình cảm chân thành của người đội viên đối với Bác. ? Tại sao từ chỗ bồn chồn, lo lắng, anh đội viên lại chuyển sang “ vui sướng mênh mông”? - HS: Vì anh đã hiểu ra tình cảm yêu thương mênh mông của Bác và được sống trong tình cảm yêu thương ấy. *GV bình: Được tiếp cận, được thấu hiểu tình thương và đạo đức cao cả của Người, anh chiến sĩ lớn thêm lên về tâm hồn tình cảm và được hưởng một niềm hạnh phúc thật sự lớn lao. Diễn biến tâm trạng của anh dừng lại ở giây phút tâm tư anh bừng sáng. Hoá ra cái dáng suy tư của Bác bắt nguồn từ mối. - Cảm nhận về hình ảnh Bác lớn lao, vĩ đại “ lồng lộng” ấm áp, gần gũi “ấm hơn”. - Lo lắng, bồn chồn khi Bác không ngủ.. - Hốt hoảng, thiết tha, năn nỉ “ Mời Bác ngủ Bác ơi”. - Vui sướng mênh mông khi được thức cùng Bác.  Qua diễn biến tâm trạng của người chiến sĩ, bài thơ đã biểu hiện cụ thể, chân thực tình cảm thương mến, kính yêu, lòng biết ơn và niềm hạnh phúc của người chiến sĩ nói riêng và của nhân dân nói chung đối với Bác- vị lãnh tụ vĩ đại mà bình dị..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> không an lòng , từ tình thương giản dị nhưng rất đỗi mênh mông. ? Khổ cuối là suy ngẫm của tác giả. Đọc khổ thơ, vì sao tác giả nói: “Vì một lẽ thường tình”. Cách nói giản dị nhưng có gì độc đáo? - HS: Trả lời * GV bình: Cái đêm không ngủ miêu tả trong bài thơ chỉ là một trong số vô vàn đêm không ngủ của Người. Việc Người “ không ngủ” vì lo việc nước, việc dân, vì thương bộ đội , dân công đã là một “ lẽ thường tình” của cuộc đời Bác, vì Bác là Hồ Chí Minh- lãnh tụ của dân tộc và người cha thân yêu của quân đội ta, cuộc đời Người dành chọn cho nhân dân tổ quốc. Đó chính là lẽ sống “ Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác mà mọi người dân đều thấu hiểu. HĐ 2: Hướng dẫn tổng kết ? Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, bổ sung.. 3. Suy ngẫm của tác giả: - Tác giả nhận ra đây là một trong muôn vàn đêm không ngủ của Người. - Tác giả đã nêu được một chân lý hiển nhiên: Bác luôn yêu thương hi sinh tất cả cho mọi người.. III. TỔNG KẾT:. 1. Nội dung: - Phản ánh tấm lòng yêu thương giản dị mà sâu sắc của Bác đối với quân và dân ta. - Biểu hiện tình cảm yêu quí cảm phục của người chiến sĩ, của nhân dân đối với Bác. 2. Nghệ thuật: ? Nhận xét về nghệ thuật: (Thể thơ? - Thể thơ 5 chữ phù hợp với việc biểu đạt nội dung thông qua một câu chuyện kể. Lời thơ?) - Lời lẽ giản dị, chân thành với nhiều từ - HS: Trả lời. láy gợi hình, gợi cảm. - GV: Kết luận 3. Củng cố : - Đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất. - Kể lại câu chuyên bằng văn xuôi. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Tìm hiểu kĩ hoàn cảnh sáng tác bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. Nắm chắc nghệ thuật của bài. - Sưu tầm các bài thơ viết về Bác. - Đọc và nghiên cứu bài Ẩn dụ. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần: 26 Tiết 95. Tiếng Việt. ẨN DỤ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Tác dụng của phép ẩn dụ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ ẩn dụ. - Sử dụng được phép ẩn dụ trong nói và viết. 3. Thái độ: - Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép ẩn dụ. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Máy chiếu, phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nhân hoá? - Chỉ rõ phép nhân hoá và tác dụng của nó trong câu thơ sau: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hình thành khái niệm ẩn dụ - HS đọc và nêu yêu cầu vd sgk tr 68 ? Cụm từ người cha dùng để chỉ ai? ? Tại sao em biết điều đó? - HS: Trả lời ? Tìm một ví dụ tương tự - HS: “Bác Hồ cha của chúng em Quả tim lớn lọc trăm đường máu nhỏ” ( Tố Hữu) ? Cụm từ người cha trên có gì giống và khác nhau ? - GV chốt : Khi phép so sánh bị lược bỏ vế A, người ta gọi đó là so sánh ngầm (ẩn kín) => Đó là phép ẩn dụ ? Em hiểu thế nào là ẩn dụ ? Dùng ẩn dụ có tác dụng gì ? - HS: Đọc ghi nhớ.SGK/68 HĐ2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ. Nội dung kiến thức I. ẨN DỤ LÀ GÌ? 1.Ví dụ:. * Nhận xét. - Người cha -> Bác Hồ. - Vì Bác và người Cha có những phẩm chất giống nhau: tình yêu thương , sự chăm sóc chu đáo , ân cần. => Giống phép so sánh ở chỗ: dựa trên quan hệ tương đồng. Khác: chỉ xuất hiện hình ảnh so sánh mà không xuất hiện hình ảnh được so sánh( Vế A ẩn, xuất hiện vế B).. 2. Ghi nhớ: II. CÁC KIỂU ẨN DỤ:. 1. Ví dụ: SGK ? GV: Các từ in đậm( thắp , lửa hồng) 2. Nhận xét. - Thắp – nở hoa. dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự - lửa hồng- màu đỏ vật nào ? Vì sao? ? Từ “nắng giòn tan”có gì đặc bịêt với giống nhau về hình thức  ẩn dụ hình thức cách nói thông thường?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - HS: Thông thường nói nắng vàng, nắng rực ? Nắng có thể dùng thính giác để nghe được không? (không) - Giòn tan : Âm thanh => thính giác được dung cho đối tượng của thị giác => Sự so sánh đặc biệt : Chuyển đổi cảm giác từ thị giác sang thính giác. Câu ca dao “Anh như thuyền đi, em như bến đậu” ? Từ “thuyền” và “bến” được dung với ngiã gốc hay nghiã chuyển? ? Giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 2 từ đó ? ? Các hình ảnh thuyền và biển gợi cho em liên tưởng đến ai ? - Thuyền, bến được dùng với nghĩa chuyển + Thuyền : Phương tiện giao thông đường thuỷ-> Có tính chất cơ động, chỉ người đi xa + Bến : Đầu mối giao thông -> Tính chất cố định, chỉ người chờ *Liên tưởng : Những người con trai, con gái yêu nhau, xa nhau, nhớ thương nhau. => Giống nhau về phẩm chất - HS đọc ghi nhớ SGK/69 HĐ3: Hướng dẫn luyện tập. Thắp - nở hoa Giống nhau về cách thức thực hiện hành động  ẩn dụ cách thức Nắng giòn tan nắng rực rỡ  ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Người cha - Bác Hồ Giống nhau về phẩm chất ẩ n dụ phẩm chất. 2. Ghi nhớ : SGK/69 III. LUYỆN TẬP:. Bài 1 SGK/69 ? So sánh đặc điểm và tác dụng của ba - Cách 1: diễn đạt bình thường. - Cách 2: Sử dụng so sánh tạo cho câu thơ cách diễn đạt sau? có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với - HS: Trả lời -> HS khác nhận xét cách diễn đạt thông thường. - GV: Kết luận - Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ giúp cho sự diễn đạt hay hơn: gợi hình , gợi cảm, hàm súc. Bài 2 SGK/70 - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. a. Ăn quả - hưởng thụ thành quả lao động. - HS: Thảo luận nhóm:  tương đồng về cách thức. + Nhóm 1: Ý a + Kẻ trồng cây - người lao động tạo ra + Nhóm 2: Ý b thành quả. + Nhóm 3: Ý c Tương đồng về phẩm chất. + Nhóm 4: Ý d -> Thời gian: 5’ b. mực đen- cái xấu - GV: Gợi ý hai yêu cầu: + đèn sáng- cái tốt a. Tìm các ẩn dụ Tương đồng về phẩm chất. b. Nêu nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh c. + Thuyền – người đi xa. - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ngầm với nhau. => Các nhóm trình bày, nhận xét - GV: Kết luận.. + bến - người ở lại  Tương đồng về phẩm chất d. Mặt trời 1: Tự nhiên + Mặt trời 2: Bác Hồ  Tương đồng về phẩm chất - HS đọc kỹ các câu thơ, tìm các ẩn dụ Bài 3 SGK/70 chuyển đổi cảm giác(Từ thị giác cảm a. - Thấy mùi: khứu giác -> thị giác. giác, thị giác thính giác…) - Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt: Xúc - GV: Kết luận. giác -> khứu giác. b. Ánh nắng chảy đầy vai. - Xúc giác -> thị giác. c. Tiếng rơi rất mỏng - Xúc giác -> thính giác. d. Ướt tiếng cười của bố - Xúc giác, thị giác -> thính giác. - Tác dụng: Giúp cho câu văn (thơ)sinh động, hình ảnh đặc sắc và người đọc có thể cảm nhận sự vật, hiện tượng một cách cụ thể hơn bằng nhiều giác quan. 3. Củng cố: - Ẩn dụ là gì ? các kiểu ẩn dụ ? - Sử dụng phép ẩn dụ trong viết bài TLV có tác dụng gì ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nhớ khái niệm ẩn dụ. - Làm bài tập 4 sgk/ 70. - Biết vận dụng đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ. - Đọc và nghiên cứu bài: Luyện nói về văn miêu tả.. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================. Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 26 Tiết 96. Tập làm văn. LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Phương pháp làm một bài văn tả người. - Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm. - Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. 3. Thái độ: - HS tự tin, tác phong tự nhiên trước đông người. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sách tham khảo về văn miêu tả. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài.. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phương pháp làm bài văn tả người? - Bố cục và hình thức một bài văn tả người? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn thực hành. Nội dung kiến thức I. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH. Bài tập 1: Tả cảnh. - Đề: Tả quang cảnh lớp học trong “ Buổi - HS: Đọc đoạn trích SGK/71 học cuối cùng” - HS: Gợi ý: + Đối tượng miêu tả: thày, trò , lớp + Thầy Hamen: vị trí , hoạt động… + Học trò: Chăm chú lắng nghe giảng học… + Thứ tự miêu tả: Từ trong ra ngoài, như thế nào? + Không khí lớp. từ cụ thể đến khái quát. ( Quang cảnh chung: yên ắng, trang + Không khí bên ngoài lớp. trọng. + Chi tiết miêu tả: Trong lớp… Bài tập 2: Tả người. Ngoài lớp… - Đề: Tả lại thầy Hamen trong buổi học - HS: gạch ý ra nháp: cuối cùng. + Trang phục * Lưu ý : + Thái độ - Dáng người ? Nét mặt ? Quần áo ? + Cử chỉ  Nhận xét: Thầy Hamen là người thầy - Giọng nói ? Lời nói ? Hành động ? hết lòng vì học trò, tự hào, yêu mến - Cảm xúc của bản thân về thầy Bài tập 3 : tiếng nói dân tộc - Nói về phút giây cảm động của thầy, cô giáo cũ * Lựa chọn chi tiết nào? - Tả kĩ buổi thăm thầy * Dựng dàn ý: + Đi cùng ai ? Tâm trạng ? Cảnh nhà + Mở bài thầy sau 5 năm gặp lại ? Thầy đón trò ntn + Thân bài ? Nét mặt ? lời nói ? Cái bắt tay ? Câu + Kết bài - HS thảo luận trong tổ, cử đại diện nói nào của thầy mà em nhớ nhất… trình bày trước lớp. II. HỌC SINH NÓI TRƯỚC LỚP HĐ2: Hướng dẫn luyện nói - GV gọi từng nhóm đại diện lên nói trước tập thể 3. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV tổng kết, nhận xét : + Ý thức chuẩn bị bài + Khả năng nói trước tập thể 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Tìm các văn bản miêu tả khác đã học, gạch chân các ý chính và miêu tả bằng lời. - Hướng dẫn làm bài tập ở nhà : a. Nói về ngày sinh nhật năm ngoái của em. b. Nhớ, nói về một người bạn hay một người thầy cô đã dạy em. - Ôn tập chuẩn bị bài kiểm tra văn. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 201 Ngày dạy: ......./....../ 201 Tuần : 27. KIỂM TRA VĂN HỌC. Tiết 97. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức đã học. - Tích hợp với phần Tiếng Việt, phần Tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Cảm thụ tác phẩm văn học, so sánh, dựng đoạn văn. - Ý thức làm bài độc lập. 3. Thái độ: Có ý thức trong học tập và yêu thích môn văn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2. HS: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Kiểm tra. A. MA TRẬN Mức độ. Nhận biết. Nội dung KQ TL Bài học đường C1,2, đời đầu tiên 7 1đ Sông nước Cà Mau Bức tranh của em gái tôi Vượt thác Đêm nay Bác không ngủ Chủ đề chung. Thông hiểu KQ. TL. Vận dụng Tổng Thấp Cao KQ TL KQ TL C3 4 2đ 3đ. c4, 0.25đ c5 0.25đ C2 2đ. C1 2đ. C2 1đ c3,6,8 1.5đ. 1 0.25đ 1 0.25đ 1 2đ 2 3đ 3 1.5đ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tổng. 4. 6. 2. 12 10đ. 3đ 4đ 3đ I.Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Nguyễn Sen là tên khai sinh của tác giả nào? A. Tô Hoài. C. Minh Huệ. B. Đoàn Giỏi. D. Tạ Duy Anh. Câu 2: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Choắt nói với Dế Mèn là gì? A. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân. B. Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn cũng mang vạ vào mình. C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình. D. Ở đời thì phải trung thực, tự tin nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình. Câu 3: Ba truyện Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi, Buổi học cuối cùng có gì giống về ngôi kể, thứ tự kể? A. Ngôi thứ nhất, thứ tự kể thời gian. C. Ngôi thứ nhất, thứ tự kể thời gian và sự vật. B. Ngôi thứ ba, thứ tự kể thời gian. D. Ngôi thứ ba, thứ tự kể thời gian và sự vật. Câu 4: Vị trí của người miêu tả trong đoạn trích Sông nước Cà Mau là ở đâu? A. Trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch. C. Từ trên cao nhìn bao quát toàn cảnh B. Trên đường bộ bám theo các kênh rạch. D. Ngồi một nơi và tưởng tượng ra. Câu 5: Nhân vật Tôi trong văn bản Bức tranh của em gái tôi khi đứng trước bức tranh Kiều Phương vẽ mình, vì sao lại xấu hổ và muốn khóc? A. Cảm thấy mình không xứng đáng. B. Hối hận trước tâm hồn trong sáng và nhân hậu của em. C. Thấy mình trước đây cư xử không phải với em. D. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 6: Khoanh tròn chữ Đ ( đúng) hoặc S ( sai) cho nhận xét sau: Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích Vượt thác và Sông nước Cà Mau là tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc. A. Đ B. S Câu 7: Cho các tư, cụm từ: Hai chiếc máy xén lúa, một gã nghiện thuốc phiện, cái dùi sắt. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện những so sánh sau: ( 1đ) A. Cái chàng Dế Choắt người gầy gò và dài lêu nghêu như.......................................... B. Mỏ chị Cốc như......................................................................................................... Câu 8: Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. ( 1đ) Tên tác phẩm 1. Bài học đường đời đầu tiên 2. Sông nước Cà Mau 3. Bức tranh của em gái tôi 4. Vượt thác. Nối. Tên tác giả a. Võ Quảng b. Tạ Duy Anh c. Tô Hoài d. Minh Huệ e. Đoàn Giỏi. II.Tự luận: (7 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm). Chép thuộc lòng hai khổ thơ mà em thích nhất trong văn bản Đêm nay Bác không ngủ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Câu 2: ( 1 điểm). Trình bày nội dung và nghệ thuật của văn bản Đêm nay Bác không ngủ. Câu 3: ( 2 điểm ). Nhân vật dượng Hương Thư trong Vượt thác được miêu tả qua những chi tiết nào? Qua đó em thấy dượng Hương Thư hiện lên là một người như thế nào? Câu 4: ( 2 điểm). Hãy viết đoạn văn khoảng 5 -> 8 câu nêu lên những cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên.( Có sử dụng phép so sánh, nhân hoá). B. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM. Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án A C C A Câu 7: ( 1) một gã nghiện thuốc phiện ( 2) Cái dùi sắt Câu 8: 1 - c, 2 - e, 3 - b, 4 - a. Phần II: Tự luận ( 7 điểm) Câu 1. 5 D. 6 S. Nội dung trả lời - Chép đúng, đủ 2 khổ thơ.. - Nội dung: + Thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân. + Thể hiện tình cảm yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ đối với lãnh tụ. 2 - Nghệ thuật: Sử dụng thể thơ năm chữ thích hợp với lối kể chuyện, kết hợp với miêu tả, biểu cảm có nhiều chi tiết giản dị, chân thực và cảm động. - Hoàn cảnh: Dượng Hương Thư trong hoàn cảnh chỉ huy con thuyền vượt thác giữa mùa nước lớn. - Ngoại hình: Như pho tượng đồng đúc, như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ. 3 - Động tác: Co người phóng sào, thả sào, rút sào nhanh như cắt, ghì trên đầu sào. => Con người khoẻ mạnh, dũng mãnh, quả cảm, yêu lao động, yêu quê hương, đất nước. - Mở đoạn: Khái quát về nhân vật Dế Mèn - Thân đoạn: Nêu ngoại hình, hoạt động của Dế Mèn 4 - Kết đoạn: Cảm nhận, tình cảm đối với Dế Mèn. * Chú ý: trong đoạn văn có sử dụng phép so sánh, nhân hoá. 3. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn học ở nhà:. Điểm 2 điểm. 1 điểm. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm 0.5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Ôn lại kiến thức đã học. - Nhớ lại và làm lại dàn ý của bài làm văn tả cảnh viết ở nhà -> Giờ sau trả bài. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015. Tuần:27 Tiết 98. Tập làm văn. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp h/s nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, sửa chữa củng cố thêm 1 lần nữa lý thuyết văn miêu tả 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng nhận xét, sửa chữa bài làm của mình và của bạn 3. Thái độ: - Thấy được những ưu nhược điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết. 2. HS: - Ôn tập kiến thức về văn tả cảnh. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng: Hoạt động 1: GV giới thiệu tầm quan I/ Đề bài: Hãy tả lại cảnh thôn xóm ,bản trọng của tiết trả bài. làng em vào một ngày mùa đông. Hoạt động 2: Gọi HS nhắc lại đề bàiII/ Yêu cầu của bài viết: GV ghi đề bài lên bảng. 1- Đọc đề xác đinh yêu cầu của đề bài Gọi HS nhắc lại các yêu cầu của đề - phân tích đề trong SGK.( GV treo bảng phụ)- Dựa + Đối tượng tả : Cảnh thôn xóm vào mùa vào những câu hỏi ở phần yêu cầu phát đông vấn để HS trả lời và tự so sánh với bài + Tả cảnh thiên nhiên xen với sự vật sự làm của mình. việc - GV thông qua đáp án chấm ( t88 ) Hoạt động 3: GV phát bài cho HS để 2. Chữa bài thông qua đáp án chấm HS đối chiếu với bài làm của mình với yêu cầu của đề và nhận xét. Hoạt động 4: Gọi HS lên bảng lập lại III/ Dàn ý: ( Có ở tiết 88) dàn ý HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét, bổ sung.( Có ở tiết 88) Hoạt động 5: GV nhận xét cụ thể IV/ Nhận xét bài làm của HS: III. TRẢ BÀI- CHỮA LỖI * Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Đa số hiểu đề bài nắm được yêu cầu Loại Viết sai Sửa lại của đề bài lỗi - Bố cục phần lớn đảm bảo . - quyê hương, - quê hương, Chính - Diễn đạt một số bài có sự liên tưởng chung tâm, trung tâm, tả khá tốt : Tùng , Cường , Nguyệt, Hè... chiêm hoá.... Chiêm Hoá... -Biết sắp xếp tả có trình tự - Gà gáy trầm - Gà gáy xao Dùng -Chữ viết trình bày khá sáng sủa ngâm. xác. từ, đặt - Biết trình bày các đoạn văn để diễn đạt - Vẻ mặt bác - Vẻ mặt bác câu một nội dung nông dân nông dân * Tồn tại trông rất buồn trông rất mệt - Một số bài nội dung còn sơ sài. Bố cục tủi mỏi chưa rõ ràng. Kĩ năng làm bài yếu : Các ngôi - Gần mấy - Mấy hôm Diễn Nguyên, Quang , Hìn , Kim … hôm nay mặt nay mặt trời đạt - Diễn đạt tối nghĩa , lủng củng : Trước , trời không không xuất Chí , Tình ... xuất hiện. hiện. - Chữ viết cẩu thả, ẩu : Hìn, Kim, Tình - Những cảnh - Cảnh vật … vật khẳng như đang kì => Đa số HS nắm vững cách làm bài, khưu. nghỉ đông, bám sát yêu cầu của đề ra, diễn đạt có thật, thật phần tiến bộ hơn bài trước. vắng vẻ và Hoạt động 6: Sửa lỗi sai – GV ghi bảng yên tĩnh. phụ.các đoạn diễn đạt lủng củng gọi HS - Lỗi viết hoa tuỳ tiện, viết số, viết tắt lên bảng sửa –GV lần lượt cho HS phát hiện và sửa các lỗi sai khác. Hoạt động7 Cho HS đọc bài khá - > Công bố điểm Lớp TS Giỏi Khá T B Yếu 6A. 32. 6B. 33. 6C. 33. 3. Củng cố (3') - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa. - Ghi điểm vào sổ. 4. Hướng dẫn học ở nhà (2') - Xem lại cách làm bài văn miêu tả. - Đọc và soạn bài: Lượm, Mưa. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần 27. Văn bản.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết 99. LƯỢM ( TỐ HỮU ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. 3. Thái độ: - GD HS tình cảm yêu mến, cảm phục, biết ơn những người đã chiến đấu, hi sinh vì tổ quốc. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Hình ảnh Bác hiện lên trong bài thơ ntn? 3. Bài mới: Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN trở về thành phố Huế quê hương đang đánh Pháp quyết liệt, tình cờ gặp chú bé liên lạc Lượm nhí nhảnh, vui tươi. ít lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lượm đã hi sinh anh dũng trên đường đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thương, cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ Lượm. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về tác giả Tố Hữu? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - HS: Trả lời - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? ? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?. Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả, tác phẩm: - Tố Hữu tên là Nguyễn Kim Thàmh, sinh 1920 quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế, là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của hơ ca hiện đại VN. - Bài Lượm được ông sáng tác năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - HS: + P1: Từ đầu “ đi xa dần”: Hình 3. Thể thơ: Bốn chữ ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ của hai 4. Bố cục: 3 phần chú cháu. + P2: Tiếp -> “ giữa đồng”: chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh dũng cảm của chú bé Lượm. + P3: Còn lại : Hình ảnh Lượm còn sống mãi. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản - GV : gọi Hs đọc 5 khổ đầu ? Ngay từ đầu tác giả giới thiệu cuộc gặp gỡ tình cờ để rồi giới thiệu hình ảnh II. TÌM HIỂU VĂN BẢN Lượm hồn nhiên có ý nghĩa gì? - HS: Gặp gỡ trong hoàn cảnh khốc liệt 1. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ và thời gian ngắn ngủi, tác giả vẫn kịp tình cờ giữa hai chú cháu: nhận ra chú bé Lượm đáng yêu, hồn nhiên. Điều đó cho thấy hình ảnh Lượm đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả.. ? Hình ảnh Lượm được miêu tả như thế nào qua cái nhìn của người kể (trang phục, hình dáng, cử chỉ, lời nói)? ? Hình ảnh Lượm được miêu tả tập trung ở những câu thơ nào? Qua những - Trang phục : cái xắc xinh xinh, ca lô đội sự kiện gì? Tại sao khi miêu tả trang lệch. -> đơn giản, gọn gàng. phục chỉ miêu tả xắc và calô? - HS : Đó là những trang phục riêng, đặc sắc của các chiến sĩ vệ quốc thời kháng chiến làm công tác liên lạc. ? Dáng điệu của Lượm được đặc tả bằng những từ ngữ nào? Nhận xét? - HS: Đọc những câu thơ miêu tả cử chỉ của Lượm. Nhận xét về Lượm. - Dáng điệu: loắt choắt, đầu nghênh nghênh  nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch. - Cử chỉ: chân thoăn thoắt, huýt sáo, cười híp mí.  nhanh nhẹn, tươi vui, hồn nhiên, yêu đời. - Lời nói: “ Cháu đi liên lạc … ? Nhận xét chung về hình ảnh Lượm? Thích hơn ở nhà” Cảm nghĩ của em?  Tự nhiên, chân thật. => Đoạn thơ với nhịp điệu nhanh, cùng nhiều từ láy gợi hình góp phần thể hiện hình ảnh Lượm – một em bé liên lạc hồn HS đọc đoạn2.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? So sánh nhịp điệu với những khổ thơ nhiên, vui tươi, say mê tham gia công tác đầu tiên ? Tác dụng của sự thay đổi ? kháng chiến thật đáng mến, đáng yêu. 2. Hình ảnh Lượm trong chuyến công - HS: Trả lời ? Những lời thơ nào miêu tả Lượm tác cuối cùng : - Hoàn cảnh : - Thư đề thượng khẩn. đang làm nhiệm vụ? Đạn bay vèo vèo. - HS: Trả lời ? Trên đường làm nhiệm vụ đó có -> khẩn cấp, khó khăn, nguy hiểm. - Hành động: - Bỏ thư vào bao nguy hiểm không? Vụt qua mặt trận. ? Qua đó cho ta thấy Lượm thể hiện -> dũng cảm, nhanh nhẹn, hăng hái quyết là một em bé như thế nào? hoàn thành nhiệm vụ không nề nguy ? Lượm đã hi sinh như thế nào. Hình hiểm. ảnh đó gợi cho em cảm xúc gì? - Cháu nằm trên lúa...chặt bông. ? Những câu thơ nào thể hiện tình -> Hi sinh: dũng cảm, thiêng liêng, cao cả cảm và tâm trạng của tác giả khi kể hoá thân vào thiên nhiên.. về sự hi sinh của Lượm. Tình cảm đó như thế nào(qua cách xưng hô). - HS: Khi nghe tin Lượm hi sinh, tác giả đau đớn thốt lên: Ra thế, Lượm ơi! Câu thơ bị ngắt làm đôi diễn tả sự đau đớn tột độ như tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ. - GV Bình: Lời thơ như tiếng nấc nghẹn ngào. Hình dung lại mà tác giả tưởng như phải chứng kiến cái giây phút đau đớn ấy. Lượm đã hi sinh thật anh dũng giữa tuổi thiếu niên hồn nhiên : Sự hi sinh của Lượm thật cao đẹp. Không dừng lại lâu ở niềm xót thương, nhà thơ đã cảm nhận sự hi sinh của Lượm thật thiêng liêng, cao cả như một thiên thần nhỏ bé yên nghỉ giữa cánh đồng quê hương với hương thơm lúa non thanh khiết bao trùm quanh em và linh hồn bé nhỏ đó đã hoá thân vào với cỏ cây, thiên nhiên, đất nước.. ? ý nghĩa của khổ thơ cuối cùng là gì so sánh với khổ thơ đầu tứ thơ có gì đặc biệt ? - HS: Trả lời. HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết. 3. Hình ảnh Lượm trong lòng mọi người : - Hai khổ cuối tái hiện hình ảnh Lượm  Kết cấu vòng: Lượm sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với quê hương, đất nước. III. TỔNG KẾT :. 1. Nội dung :.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Bài thơ gây ấn tượng sâu sắc về Lượm – một chú bé hồn nhiên, nhanh nhẹn, dũng ? Nội dung của bài thơ? cảm… Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh - HS: Trả lời Lượm vẫn còn sống mãi trong lòng mọi thế hệ Việt Nam. 2. Nghệ thuật : ? Nhận xét về thể thơ, từ ngữ? - Thể thơ bốn chữ, nhiều từ láy có giá trị - HS: Trả lời gợi hình và giàu âm điệu góp phần tạo ? Sự linh hoạt về kiểu câu có tác dụng nên thành công trong nghệ thuật xây dựng gì? hình tượng nhân vật. - Một số câu thơ có cấu tạo đặc biệt thể ? Nhận xét về các cách gọi tên nhân vật hiện cảm xúc của nhà thơ một cách đậm Lượm? nét. - HS: Trả lời - Sự thay đổi cách gọi đã thể hiện những sắc thái quan hệ và tình cảm trong từng trường hợp khác nhau giữa người kể và nhân vật Lượm. 3. Củng cố: - Đọc diễn cảm lại bài thơ - Từ bài thơ Lượm em hãy kể một câu chuyện về Lượm. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Sưu tầm một số bài thơ nói về những tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng. - Đọc và soạn bài: Mưa IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 27 Tiết 100. Văn bản. MƯA ( Tự học có hướng dẫn) ( TRẦN ĐĂNG KHOA ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nét đặc sắc của bài thơ: Sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ theo thể tự do. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hoá, ẩn dụ có trong bài thơ. - Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: - GD HS tình yêu thiên nhiên, con người, quê hương đất nước. II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Lượm. Cảm nhận của em trước tấm gương hi sinh của Lượm? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về tác giả Trần Đăng Khoa? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - HS: Trả lời - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? ? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - HS: + P1: Từ đầu “ ngọn mùng tơi nhảy múa”: Cảnh vật trước khi mưa. + P2 Còn lại : Cảnh vật trong mưa. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ? Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? ý mỗi đoạn? - HS: + Đoạn 1: đầu -> trọc lốc: Cảnh sắp mưa + Đoạn 2: Đoạn còn lại: Cảnh trời mưa) ? Cảnh trời sắp mưa được tả qua những chi tiết nào? - HS: Cỏ gà, bụi tre, ông trời, sấm, chớp... ? Nhận xét cách quan sát của tác giả? - HS: Quan sát tinh tế, cảm nhận bằng mắt, tâm hồn hồn nhiên phù hợp với trẻ thơ ? Hình ảnh con người trong bài thơ là ai? ? Người cha được tả như thế nào?. Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả, tác phẩm: - Trần Đăng Khoa sinh năm 1958 quê Nam Sách - Hải Dương hiện đang công tác ở tạp chí Quân đội. - Bài thơ sáng tác năm 1967. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích. 3. Thể thơ: Tự do 4. Bố cục: 2 phần. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Thiên nhiên - Nhiều hình ảnh thiên nhiên, loài vật với những hành động cụ thể : Phép nhân hoá -> Khí thế mạnh mẽ, dữ dội.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng, tác dụng của nó ? ? Bài thơ miêu tả cảnh gì ? ? Nhận xét của em về thế giới thiên nhiên trong bài thơ ? ? Bài thơ hay nhờ những yếu tố nghệ thuật nào ? - HS đọc ghi nhớ. 2. Hình ảnh con người : - Người cha đi cày về: đội sấm, chớp, đội mưa-> Tầm vóc lớn lao, tư thế hiên ngang, to lớn sánh với thiên nhiên.. * Ghi nhớ: SGK Tr 81. 3. Củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ Mưa - Nêu cảm nhận của em về bài thơ Mưa. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm được nội dung, nghệ thuật của bài. - Tìm và đọc các bài thơ của Trần Đăng Khoa. - Đọc và nghiên cứu bài: Hoán dụ. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 28. Tiếng Việt. Tiết 101. HOÁN DỤ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Tác dụng của phép hoán dụ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được giá trị của phép tu từ hoán dụ. - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết. 3. Thái độ: - Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép hoán dụ. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ( VD Phần I, II), phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa câu ẩn dụ đó? Con cò ăn bãi rau răm Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk HS đọc ví dụ ? áo nâu, áo xanh chỉ ai ? nông thôn, thị thành chỉ những ai? ? Xác định mối quan hệ giữa những sự vật trên ? (áo nâu, áo xanh "những người công nhân và nông dân": quan hệ đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất đó. Nông thôn, thành thị "những người sống ở nông thôn và những người sống ở thành thị": quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng) ? Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu hoán dụ là gì ? - GV treo bảng phụ so sánh 2 cách nói: Câu thơ trên và cách nói diễn xuôi câu thơ ? Cách nói nào hay hơn? Vì sao? ? Vậy hoán dụ có tác dụng gì? HĐ2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk - HS đọc ví dụ SGK ? Bàn tay gợi cho em liên tưởng đến sự vật gì? Đó là mối quan hệ gì? ? " Một, ba" dùng để chỉ số lượng như thế nào? Đặt trong câu thơ, số đếm trên nói đến điều gì? ? Đó là mối quan hệ gì? ? "Đổ máu" gợi cho em liên tưởng đến sự kiện gì? Vì sao em liên tưởng như thế? ? Mối quan hệ của chúng như thế nào? ? Quan sát ví dụ phần I và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trên thuộc kiểu quan hệ gì? - HS: Lấy vật chứa đựng để gọi tên vật được chứa đựng ? Qua các ví dụ trên, em thấy có mấy kiểu hoán dụ ? ? Em hãy tìm ví dụ minh hoạ - HS đọc ghi nhớ HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.. - HS: Đọc yêu cầu bài tập 1. - GV: Giao nhiệm vụ:. Nội dung kiến thức I . HOÁN DỤ LÀ GÌ?. 1. Bài tập : áo nâu – áo xanh –. nông dân công nhân. quan hệ gần gũi < nông dân thường mặc áo nâu, công nhân thường mặc áo xanh > thành thị - người sống ở thành thị quan hệ gần gũi => Hoán dụ. * Ghi nhớ : II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ:. 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: a) Bàn tay ( một bộ phận của cơ thể) dùng để thay thế cho người lao động nói chung.  Quan hệ bộ phận – toàn thể a) một, ba ( số lương cụ thể, được dùng thay cho số ít và số nhiều nói chung.)  Quan hệ cụ thể – trừu tượng b) đổ máu ( dấu hiệu thường được dùng thay cho sự hi sinh, mất mát ) được dùng chỉ chiến tranh.  Quan hệ dấu hiệu của sự vật – sự vật. c) Nông thôn – những người sống ở nông thôn. Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng. * Ghi nhớ: SGK / 83 III. LUYỆN TẬP:. Bài 1. Tìm các phép hoán dụ a. Làng xóm : chỉ người dân sống trong.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + HS: Thảo luận nhóm (4 nhóm) + Nhóm 1: ý a + Nhóm 2: ý b + Nhóm 3: ý c + Nhóm 4: ý d => Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - GV: kết luận, bổ sung.. làng xóm -> Vật chứa và vật bị chứa b. Mười năm : Ngắn ,trước mắt , cụ thể Trăm năm : Thời gian lâu dài -> giữa cụ thể và trừu tượng. - GV nêu yêu cầu bài tập 2 - HS thảo luận theo nhóm bàn -> Đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chữa bài.. Bài tập2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ Giống: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. Khác: - ẩn dụ: Dựa vào quan hệ tương đồng về hình thức, cách thực hiện - Hoán dụ: Dựa vào 4 kiểu quan hệ gần gũi. c. áo chàm – người dân Việt Bắc  dấu hiệu của sự vật – sự vật d. trái đất – nhân loại  vật chứa đựng – vật bị chứa đựng.. 3. Củng cố: - Hoán dụ là gì? - Các kiểu hoán dụ? - Sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ SGK, nắm chắc khái niệm hoán dụ. - Làm bài tập 3( sgk/ 84) - Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hoán dụ. - Làm bài tập trong tiết " Tập làm thơ bốn chữ"- chuẩn bị cho giờ học sau. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 28 Tiết 102. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nắm được một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3. Thái độ: - GD học sinh lòng yêu thích thơ ca, văn học. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Một số bài thơ bốn chữ. 2. HS: - Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Đọc thuộc và nêu nội dung chính của bài thơ “ Lượm” – Tố Hữu? - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS . 3. Bài mới: Các em đã được học bài thơ “ Lượm’ của Tố Hữu . Với mỗi câu bốn tiếng, số câu trong bài không hạn định . Vậy thể thơ bốn chữ có những đặc điểm như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . Hoạt động của thầy và trò HĐ1: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ bốn chữ - GV hướng dẫn cụ thể các kiểu gieo vần trong thơ 4 chữ: Vần lưng, vần chân, vần liền, vần cách. Thể thơ này thường có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2, vừa kể vừa tả…xuất hiện trong tục ngữ, vè, ca dao.). Nội dung kiến thức I. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THỂ THƠ 4 CHỮ. - Mỗi Câu gồm 4 tiếng. Số câu trong bài không hạn định. Các khổ, đoạn trong bài được chia linh hoạt tuỳ theo nội dung hoặc cảm xúc. - Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa Miêu tả (Vè, đồng dao, hát ru) - Nhịp 2/2 (Chẵn đều) - Vần : Kết hợp các kiểu vần : Chân, lưng, bằng, chắc, liền, cách. II. TẬP LÀM THƠ 4 CHỮ TẠI LỚP. HĐ3: Học sinh tập làm thơ 4 chữ. - GV: Trình bày đoạn thơ đã chuẩn bị ở nhà, chỉ ra cách gieo vần, nội dung, đặc điểm của thể thơ? - HS: Từ 4 – 6 h/s đọc đoạn thơ 4 chữ của bản thân đã chuẩn bị ở nhà. Tự mình phân tích vần, nhịp của đoạn thơ đó -> Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa bài - Giáo viên đánh giá và xếp loại 3. Củng cố: - Nhắc lại đặc điểm gieo vần của thơ 4 chữ. - Học sinh đọc thêm một số bài thơ trong SGK Tr 86, 87 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm chắc đặc điểm của thể thơ 4 chữ, cách gieo vần của thể thơ. - Nhận diện được thể thơ bốn chữ. - Sưu tầm một số bài thơ theo thể bốn chữ, tự sáng tác bài thơ bốn chữ. - Đọc và soạn bài : "Cô Tô" IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần:28 Văn bản Tiết 103. CÔ TÔ ( NGUYỄN TUÂN ).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, sinh động của bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau trận bão được miêu tả trong bài văn. - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản. - Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày những suy nghĩ , cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Tuân. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một đoạn bài thơ “ Mưa” – Trần Đăng Khoa và nêu nội dung chính của bài? 3. Bài mới: Sau một chuyến ra thăm quần đảo Cô Tô trong vịnh Bắc Bộ, nhà văn Nguyễn Tuân viết bút ký – tuỳ bút Cô Tô nổi tiếng tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một vùng đảo biển cách Quảng Ninh khoảng 100km. Đoạn trích học ở gần cuối bài tái hiện cảnh một buổi sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - HS: Đọc chú thích * SGK ? Em hiểu gì về tác giả Nguyễn Tuân? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - HS: Trả lời - GV treo ảnh chân dung Nguyễn Tuân -> giới thiệu thêm về tác giả. - GV giới thiệu thêm về đoạn trích: đoạn kí trích trong bút kí cùng tên ghi lại những cảnh sắc thiên nhiên tuyệt mĩ và hình ảnh con người lao động đáng yêu - GV kiểm tra chú thích 2, 3, 4, 5 10, 11. ? Văn bản thuộc thể loại gì? ? Văn bản trên tả cảnh gì ? - HS: Tả cảnh thiên nhiên và con người trên đảo Cô Tô ? Văn bản được tả theo trình tự nào ?. Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Tác giả, tác phẩm: SGK - Nguyễn Tuân (1910-1987), quê ở Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng sở trường về thể tuỳ bút và ký. - Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo tài hoa, sự hiểu biết phong phú nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện. - Tác phẩm: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô - Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Dựa vào trình tự trên, em hãy tìm bố cục văn bản ? - HS: + Đ1: Từ đầu -> ở đây: Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua + Đ2: Tiếp -> nhịp cánh: cảnh mặt trời mọc trên biển + Đ3: đoạn còn lại: Cảnh sinh hoạt trên đảo HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản. ? Đây là bức tranh toàn cảnh của đảo Cô Tô sau cơn bão.Tác giả đã lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu nào để miêu tả ? - HS: hình ảnh bầu trời, nước biển, cây trên núi ở đảo, bãi cát. ? Những hình ảnh ấy gợi lên với màu sắc như thế nào? nhận xét về từ ngữ được sử dụng ( từ loại? Tác dụng? ) - HS: Tính từ mạnh (lam biếc, xanh mượt, vàng ròn) có giá trị biểu cảm cao gợi vẻ đẹp tinh khiết, trong lành. =>Cô Tô hiện lên thật trong sáng, tinh khôi trong buổi sáng đẹp trời, biển Cô Tô được rửa sạch, được tái tạo để hoá thành một cảnh sắc trong sáng tuyệt vời. ? Để tả được cảnh đẹp ấy tác giả đã chọn vị trí quan sát như thế nào ? - HS: Trèo lên nóc đồn -> Cao ? Vị trí quan sát đó có lợi gì? - Quan sát rộng, bao quát toàn cảnh ? Tác giả có cảm xúc gì khi ngắm đảo CôTô? ( càng thấy yêu mến hòn đảo như bất kì người dân chài nào-> đoạn văn dạt dào cảm xúc gắn bó , yêu thương của tác giả với Cô Tô) ? Đọc đoạn văn trên em có cảm xúc gì? ? Nếu được đứng trên vị trí như tác giả em thấy thế nào? ? Qua miêu tả cảnh đảo sau cơn bão, em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam quanh ta ? - GV bình: Thiên nhiên ban tặng cho con người những cảnh đẹp đầy sức sống, tô điểm cho đời sống con người thêm phong phú 3. Củng cố:. 3. Thể loại: Bút kí 4. Bố cục: 3 phần. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Vẻ đẹp đảo Cô Tô sau trận bão - Bầu trời : Trong trẻo, sang sủa - Cây cối : Xanh mượt - Nước biển : Lam biếc, đạm đà - Cát : Vàng giòn => Tính từ chỉ màu sắc, chính xác, hình ảnh miêu tả đặc sắc => tài năng quan sát, chọn lọc từ ngữ => Khung cảnh bao la, vẻ đẹp tươi sáng, tinh khiết, trong lành của vùng đảo Cô Tô.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Đọc lại đoạn văn - Tả lại cảnh CôTô sau một ngày dông bão? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng: Cây trên núi-> giã đôi. - Phân tích cảnh trên đảo. - Đọc và soạn tiếp phần còn lại. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần :28 Tiết 104. Văn bản. CÔ TÔ ( Tiếp theo ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, sinh động của bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau trận bão được miêu tả trong bài văn. - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản. - Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày những suy nghĩ , cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II. TÌM HIỂU VĂN BẢN HĐ1: HS nhắc lại kiến thức giờ học trước. ? Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão ? - HS: Thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau cơn bão: Trong trẻo, bao la, tươi sáng giàu sức sống 1. Cảnh mặt trời mọc trên biển HĐ2: HD HS tìm hiểu cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô - HS đọc đoạn 2 từ: Mặt trời rọi lên-> là là nhịp cánh. ? Ngày thứ sáu trên đảo, tác giả có ý.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> định gì? ? Tác giả chọn vị trí quan sát ntn? - HS: Đứng đầu mũi đảo, rình mặt trời lên ? Tại sao tác giả không chọn vị trí trên cao như đoạn 1? - HS: Đứng đầu mũi đảo sẽ nhìn rõ cảnh mặt trời từ từ lên trên vùng đảo Cô Tô ? "Rình" là hành động như thế nào? - HS: Được bố trí trước, chờ đợi một sự kiện gì đó sắp sảy ra ? Có thể thay bằng từ nào? tại sao tác giả không chọn từ đó? - HS: thể hiện sự chờ đợi, mong chờ một điều kì lạ ? Trước khi mặt trời mọc, cảnh thiên nhiên trên đảo được nhận xét ntn? ? Cảnh mặt trời mọc được miêu tả như thế nào? - HS: Mặt trời nhú dần dần ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ? So sánh như thế nhằm mục đích gì? ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, cánh liên tưởng của tác giả ? ? Tác giả có nhận xét gì về vị trí của mặt trời lúc đó? ? Theo em vẻ đẹp của mặt trời lên được đánh giá như thế nào? -HS: là quà tặng vô giá cho người dân lao động ? Em biết có những bài văn, bài thơ nào miêu tả cảnh mặt trời mọc ? so sánh với cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô ? ? Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh, em hãy bình về bức tranh này? - GV: Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh có không gian 3 chiều: Mặt trời màu đỏ nằm trong nền trời xanh in xuống biển màu nước xanh, tạo thành một tấm gương lớn phản chiếu cả một góc trời rộng lớn, tạo cảm giác rộng lớn, tráng lệ. ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả ? - HS: Sử dụng ngôn ngữ chính xác, độc đáo, rất riêng, có nhiều sáng tạo ? Vì sao tác giả có thể miêu tả hay như. - Chân trời, ngấn bể... hết bụi - Bầu trời: như chiếc mâm bạc - Mặt trời: + Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng. + Hồng hào, thăm thẳm và đường bệ.. -> Hình ảnh so sánh giàu chất tạo hình và hài hoà màu sắc khiến mặt trời sáng rực lên vẻ đẹp huyền ảo, kỳ vĩ.  Liên tưởng độc đáo, từ ngữ hình ảnh vừa trang trọng vừa nên thơ tạo nên cảnh đẹp hùng vĩ, đường bệ, phồn thịnh và bất diệt. =>Tài năng quan sát, miêu tả, sử dụng ngôn ngữ chính xác, tinh tế, độc đáo của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> vậy ? - HS: Khả năng quan sát, miêu tả rất riêng, thể hiện tình yêu mến gắn bó với thiên nhiên HĐ3: HD HS tìm hiểu cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo. - HS đọc đoạn 3 ? Miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo, tác giả tập trung tả hình ảnh nào? ? Quanh cái giếng trên đảo mọi việc diễn ra như thế nào? ? Cảnh đó được tác giả đánh giá như thế nào? - HS: như trong đất liền ? Quan sát bức tranh SGK và nêu nhận của em về cuộc sống trên đảo? ? Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn dịu dàng địu con bên cái giếng nước ngọt … gợi cho con cảm nghĩ gì về cuộc sống con người nơi đảo Cô Tô ? - HS : Cuộc sống ấm êm, thanh bình. Bình : Khung cảnh thật thanh bình, nhịp điệu cuộc sống thật khẩn trương, tấp nập, đông vui. Song sắc thái riêng nhất ở nơi này là : “ cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. Vui đấy, tấp nập đấy nhưng lại gợi cảm giác đậm đà, mát mẻ bởi sự trong lành của không khí buổi sáng trên biển và dòng nước ngọt từ giếng chuyển vào các ang, cong rồi xuống thuyền, vì thế tác giả thấy nó “ đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. HĐ4: HD HS tổng kết văn bản. - Đoạn kí giúp em hiều gì về thiên nhiên và con người trên đảo CôTô?. ? Em có nhận xét gì về cách quan sát và tả cảnh của tác giả? - Cách sử dụng từ ngữ có đặc điểm gì? - Qua văn bản nhà văn Nguyễn Tuân đã bồi đắp thêm tình cảm nào trong em ? - HS: Tình yêu thiên nhiên, đất nước,. 3. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo. - Cảnh lao động, sinh hoạt vừa khẩn trương tấp nập, nhộn nhịp lại thanh bình.. III. TỔNG KẾT. 1. Nội dung: - Bài văn viết về vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên và cuộc sống con người trên đảo Cô Tô. - Thể hiện tình yêu sâu sắc của tác giả dành cho thiên nhiên, cuộc sống. 2. Nghệ thuật : - Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm, giàu màu sắc. - So sánh táo bạo, bất ngờ, giàu trí tưởng tượng. - Lời văn giàu cảm xúc.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> tình yêu ngôn ngữ dân tộc * Ghi nhớ: SGK IV. LUYỆN TẬP HS đọc ghi nhớ SGK HĐ5: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS viết đoạn văn. - GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn -> Lớp nhận xét. 3. Củng cố: - Em thích nhất đoạn nào trong bài? Vì sao? - Cảnh mặt trời lên được tả như thế nào? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của các hình ảnh so sánh. - Tìm và đọc một số bài viết về Cô Tô. - Ôn tập văn miêu tả người giờ sau viết bài văn số 6. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================. Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 29 Tiết 105 - 106. Tập làm văn. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 6. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Qua tiết viết bài, nhằm đánh giá HS trên các phương diện sau: - Biết cách làm văn tả người qua bài thực hành viết - Trong khi thực hành biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã học ở các tiết trước 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp... 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các kĩ năng viết văn miêu tả vào bài viết.. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2. HS: - Ôn tập văn tả người. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: A. Đề bài: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> B. Đáp án - Biểu điểm a. Đáp án: - Thể loại: Văn miêu tả ( Tả người) - Nội dung: Tả về người thân và thể hiện được quan hệ thân thiết của người viết. b. Dàn ý: * Mở bài :Giới thiệu khái quát về người mình định tả * Thân bài : Tả chi tiết - Hình dáng - Tính tình - Hành động, cử chỉ, việc làm - Tình cảm - Quan hệ với người xung quanh và quan hệ với mình. * Kết bài: Nêu cảm nghĩ , nhận xét về đối tượng miêu tả. c. Biểu điểm - Điểm 9 - 10: Hiểu rõ đề, miêu tả được toàn diện và làm nổi bật hình ảnh người thân, mối quan hệ, văn viết có cảm xúc, hành văn lưu loát, bài viết có cấu tạo rõ ràng, mạch lạc, có sự tưởng tượng phong phú, không mắc lỗi thông thường, trình bày sạch đẹp. Câu văn đúng cú pháp , sử dụng từ sát hợp - Điểm 7- 8 :Nội dung rõ ràng, làm nổi bật được đối tượng miêu tả, diễn đạt khá trôi chảy, bài viết khá sinh động, mắc không quá 2 lỗi thông thường - Điểm 5 -6 : Bài viết đủ 3 phần, miêu tả được đối tượng, diễn đạt chưa thật trôi chảy, chưa diễn tả được mối quan hệ của đối tượng , còn mắc lỗi thông thường. - Điểm 3 - 4: Bài viết sơ sài, diễn đạt còn lúng túng, mắc nhiều lỗi chính tả và 1-2 loại lỗi khác. - Điểm 1 - 2: Bài viết chưa chọn vẹn, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả và một số lỗi khác. - Điểm 0 : Bỏ giấy trắng. 3. Củng cố: - Nhận xét giờ viết bài, thu bài. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Ôn lại văn miêu tả người - Đọc và nghiên cứu bài: Các thành phần chính của câu. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 201 Ngày dạy: ......./....../ 201 Tiếng Việt Tuần: 29 Tiết 107. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Các thành phần chính của câu. - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. 2. Kĩ năng: - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3. Thái độ: - Biết cách đặt câu và sử dụng câu có đủ các thành phần trong văn nói và văn viết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ( VD Phần I, II), phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hoán dụ? Cho VD và phân tích tác dụng. 3. Bài mới: Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính cũng như phân biệt chúng với thành phẫn phụ bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Phân biệt thành phần chính với I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU: thành phần phụ của câu. - Em hãy nhắc lại các thành phần câu đã 1. Ví dụ: SGK/92 2. Nhận xét. được học ở tiểu học ( CN - VN - TrN) - TN: Chẳng bao lâu. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ ? Tìm các thành phần đó trong VD trên ? - CN: Tôi. - V N: đã trở thành chàng dế thanh niên , - Thử lược bỏ lần lượt từng thành phần cường tráng. trong câu trên và cho biết: -> Thành phần bắt buộc: CN, VN -> TP ? Những thành phần nào bắt buộc phải chính có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn + Thành phần không bắt buộc: TN-> chỉnh và diễn đạt nghĩa trọn vẹn? thành phần phụ. - HS: CN - VN - > TP chính ? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu ? - HS: Trạng ngữ -> TP phụ * Ghi nhớ: SGK ( 92) - HS đọc ghi nhớ. SGK T 92 II. VỊ NGỮ: HĐ2: Tìm hiểu khái niệm và chức năng ngữ pháp của vị ngữ. 1. Đặc điểm của vị ngữ: - HS đọc lại ví dụ đã phân tích - Có thể kết hợp với các phó từ, đã, sẽ, ? Vị ngữ có thể kết hợp với những từ đang, sắp,… nào ở phía trước ? - Có thể trả lời các câu hỏi : làm sao? Như - HS: phó từ thời gian : đã, sẽ, đang… thế nào? làm gì?… ? Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi ntn? - HS: Làm gì ? làm sao ? ntn ? là gì ? 2. Cấu tạo : - HS đọc ví dụ ( bảng phụ phần 2 ) - Thường là động từ, tính từ ? Tìm vị ngữ trong các câu. - Ngoài ra có thể là danh từ hoặc cụm danh ? Vị ngữ là từ hay cụm từ ? ( Từ hoặc từ. cụm từ ) - Câu có thể có 1 hoặc nhiều vị ngữ. ? Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc loại nào ? - HS: Thường là ĐT - Cụm từ ĐT ( VD a ) TT - Cụm từ TT ( VD b );Vị ngữ còn có thể là cụm DT ( câu 1 ý c ) ? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ ? (Một VN: câu 1 ý c, câu 2 ý c.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hai VN: VD a, Bốn VN: VD b - HS đọc ghi nhớ ( SGK ) HĐ3: Tìm hiểu về chủ ngữ - HS đọc lại VD phân tích ở phần II. ? Chủ ngữ thường trả lời những câu hỏi nào ? - HS: Ai ? cái gì ? con gì ? ... ? Mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ và hoạt động, đặc điểm, trạng thái nêu ở vị ngữ là mối quan hệ gì ? ? Phân tích cấu tạo của chủ ngữ ở ví dụ phần II ? - CN có thể là đại từ, DT, cụm từ DT ... - GV: Câu có thể có một chủ ngữ ( a,b ) có thể có nhiều CN ( c câu 2 ) VD : - Thi đua là yêu nước - Cần cù là truyền thống quý báu của dân ta - HS đọc ghi nhớ ( SGK ) HĐ4: Hướng dẫn luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn. ? Xác định chủ ngữ, vị ngữ ? ? CN - VN trong mỗi câu có cấu tạo như thế nào?. - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS hoạt động nhóm ( nhóm 1 : a ; nhóm 2 : b ; nhóm 3 : c ) -> Đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác nhận xét. + Mẫu: a. Tôi học bài chăm chỉ b. bạn Lan rất hiền c. Bà đỡ trần là người huyện Đông Triều. - GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố. - Chủ ngữ là gì ? vị ngữ là gì ?. * Ghi nhớ: SGK ( 93) III. CHỦ NGỮ. 1. Đặc điểm: - Thường trả lời cho câu hỏi : ai? Con gì? cái gì? 2. Cấu tạo: - Có thể là đại từ, danh từ hoặc cụm danh từ, ĐT, CĐT, TT, CTT. - Có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. * Ghi nhớ: SGK /93 IV. LUYỆN TẬP. Bài tập : SGK/ 94 Câu 1 : Tôi ( CN, đại từ) /đã trở thành một … tráng( VN, cụm động từ) Câu 2 : Đôi càng tôi ( CN, cụm danh từ)/ mẫm bóng ( VN, tính từ) Câu 3 : Những cái vuốt ở khoeo, ở chân ( CN, cụm danh từ) / cứ cứng dần, nhọn hoắt ( VN, cụm tính từ) Câu 4 : Tôi ( CN, đại từ) / co cẳng lên, đạp … ngọn cỏ ( VN, 2 cụm động từ) Câu 5 : Những ngọn cỏ ( CN, cụm danh từ)/ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.( VN, cụm động từ). Bài Tập 2: SGK/94.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - CN - VN có mối quan hệ như thế nào ? 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ, vị ngữ. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Làm tiếp bài tập 2, bài tập 3 ( T 94 ) - Chuẩn bị : Thi làm thơ 5 chữ + Tìm hiểu đặc điểm thơ năm chữ + Trả lời câu hỏi SGK. + Tập làm thơ 5 chữ ở nhà. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 29 Tiết 108. THI LÀM THƠ NĂM CHỮ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nắm được một số đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ năm chữ nói riêng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ. - Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.. 3. Thái độ: - GD học sinh lòng yêu thích thơ ca, văn học. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Một số bài thơ năm chữ. 2. HS: - Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm thể thơ bốn chữ ? Cách gieo vần ? 3. Bài mới: Tiết trước các em đã được học tập làm thơ 4 chữ . Tiết học hôm nay chúng ta tập làm thơ 5 chữ. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm của thể thơ 5 chữ. - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. ? Em biết những bài thơ nào viết theo thể thơ năm chữ ? - HS: Đêm nay Bác không ngủ; Tức cảnh Pác Bó; Mùa xuân nho nhỏ… - GV đọc một số bài thơ 5 chữ để học sinh tham khảo ? Em hãy nêu đặc điểm của thể thơ 5. Nội dung kiến thức I. CHUẨN BỊ:. * Đặc điểm của thể thơ năm chữ - Mỗi dòng 5 chữ - Nhịp 3/2 hoặc 2/3.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> chữ? - Số câu không hạn định - GV chỉ ra đặc điểm của thể thơ 5 chữ - Vần thay đổi linh hoạt II. THI LÀM THƠ 5 CHỮ qua bài thơ "Tức cảnh Pác Bó" HĐ2: Học sinh thi làm thơ 5 chữ. - HS trao đổi nhóm những bài thơ đã làm ở nhà - GV: Chọn bài để giới thiệu trước lớp - HS: Mỗi nhóm cử đại diện trình bày trên bảng -> Các nhóm nhận xét bài của bạn: Về nội dung, vần, nhịp… - GV nhận xét từng bài. - GV: Bình bài thơ hay. 3. Củng cố: - Đặc điểm của thể thơ 5 chữ ? - Lưu ý về vần, nhịp của thể thơ 5 chữ. - GV đánh giá giờ học 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Nhận diện được thể thơ năm chữ. - Sưu tầm một số bài thơ năm chữ - Tập làm thơ 5 chữ về ngày 26-3. - Đọc và soạn bài: Cây tre Việt Nam. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần 30 Tiết 109. Văn bản. CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre - Một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. - Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hoá, ẩn dụ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, thấy được tác dụng của cây tre đối với đời sống của người Việt Nam. II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1. GV: - Một số câu thơ, tục ngữ, ca dao về cây tre. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản " Cô Tô" ? 3. Bài mới: Hình nh mỗi đất nớc mỗi DT đều chọn một loài cây hoặc một loài hoa làm biểu tợng riêng cho DT của mình. Chẳng hạn: Mía - Cu Ba, Bạch dơng - Nga, Bồ đề - ấn Độ, Liễu - Trung Hoa,.... Đất nớc và dõn tộc Việt Nam của chúng ta tự bao đời nay đã chän c©y tre lµ lo¹i c©y tîng trng tiªu biÓu cho t©m hån, khÝ ph¸ch, tinh hoa cña DT. Ca ngợi nhõn dõn Việt Nam anh hùng đạo diễn ngời Ba Lan cùng các nhà làm phim VN đã dựa vào bài tuỳ bút Cây tre bạn đờng của nhà văn nổi tiếng Nguyễn Tuân để xõy dựng bộ phim tài liệu Cây tre VN năm 1956. Nhà báo lừng danh Thép Mới đã viết bài kí Cây tre VN để thuyết minh cho bộ phim này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG - HS: Đọc chú thích * SGK 1. Tác giả, tác phẩm: ? Em hiểu gì về tác giả Thép Mới? - Tác giả: Thép Mới (1925 - 1991), tên - HS trình bày khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở quận - GV nhận xét, bố sung. Tây Hồ - HN. Ngoài báo chí, Thép Mới - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng còn viết nhiều bút kí, thuyết minh tác văn chương của ông . phim. ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác - Tác phẩm: Bài Cây tre VN là lời bình phẩm? cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh - HS: Trả lời Ba Lan - GV kiểm tra chú thích 2, 4, 10, 11. ? Em hãy nêu đại ý của bài? - HS: Tre là bạn thân của nhân dân, tre có mặt ở khắp nơi, giúp ích cho con người trong lao động, chiến đấu ? Em hãy tìm bố cục của bài? (Đ1 : ...như người: Tre có mặt khắp nơi và có phẩm chất đáng quý Đ2 : ...chung thuỷ: Tre gắn bó với 2. Đọc và tìm hiểu chú thích người trong lao động Đ3 ... chiến đấu: Tre sát cánh với người trong chiến đấu Đ4: Còn lại: Tre là bạn của người trong 3. Bố cục: 4 phần hiện tại và tương lai) HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản. - HS đọc lại đoạn 1 sgk ? Tác giả ca ngợi vẻ đep và phẩm chất gì của tre? ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả trong đoạn văn trên ? - HS: Dùng nhiều tính từ ? Ngoài sử dụng nhiều tính từ, tác giả II. TÌM HIỂU VĂN BẢN còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? 1. Phẩm chất của cây tre:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> tác dụng ? ? Biện pháp nghệ thuật nhân hoá ? Em có biết bài thơ nào cũng nói về cây tre Việt Nam ? - GV đọc một đoạn thơ trong bài "Tre Việt Nam" của Nguyễn Duy. ? Các phần sau của bài văn tác giả còn kể tiếp những phẩm chất nào của tre ? - HS: Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp…tre giúp con người biểu lộ tâm hồn, tình cảm ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để ca ngợi phẩm chất của tre ? ? Cây tre gắn bó với con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam ở những việc gì ? ? Tìm các chi tiết, hình ảnh tre gắn bó với người dân Việt Nam trong lao động, sản xuất ? - HS: Thấp thoáng mái chùa cổ kính;Tre là cánh tay của người nông dân;Từ thuở lọt lòng… xuôi tay: tre chung thuỷ… ? Tác giả sử dụng biện biện pháp nghệ thuật gì ? - HS: Nghệ thuật nhân hoá, biện pháp so sánh, liệt kê ? Trong chiến đấu, tre gắn bó với người ntn? - Tác giả sử dụng từ loại gì ? ? Biện pháp nghệ thuật? Tác dụng? ? Qua đó em đánh giá gì về cây tre cũng như con người Việt Nam? - GV: Đọc một số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ nói về cây tre Việt Nam + Tiện đây anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng nên chăng? + Tre già măng mọc + Làng tôi xanh bóng tre Từng tiếng chuông ban chiều Tiếng chuông nhà thờ rung ) HĐ3: HD HS tổng kết. ? Theo các em, bài văn đơn thuần là miêu tả vẻ đẹp của cây tre hay còn ý nghĩa nào khác? - HS: Ca ngợi con người. - GV: Đọc bài thơ “ Tre Việt Nam” để học sinh hiểu rõ hơn về phẩm chất cây tre cũng như phẩm chất con người Việt. - Vẻ đẹp: măng mọc thẳng, dáng vươn mộc mạc, màu xanh nhũn nhặn,… - Phẩm chất : cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí như người, thẳng thắn, bất khuất,giàu đức hi sinh, anh hùng lao động  anh hùng chiến đấu. -> Tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hoá, tính từ miêu tả để thấy tre có những phẩm chất cao quý như con người Việt Nam. 2. Cây tre - bạn thân của nhân dân Việt Nam * Trong lao động sản xuất - Tre bao bọc xóm làng - Dưới bóng tre: dựng nhà, sinh sống - Giúp nông dân trong sản xuất - Gắn bó với mọi lứa tuổi * Trong chiến đấu: - Tre bất khất - Tre: chống lại, xung phong, giữ, hi sinh -> Tre anh hùng -> động từ, nhân hoá => Tre gắn bó lâu đời, giúp ích cho con người trong đời sống hàng ngày trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Cây tre là biểu tượng cao quý của con người và dân tộc Việt Nam.. III. TỔNG KẾT:. 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Nam. * Ghi nhớ: SGK /100 ? Tóm lại, qua bài này em hiểu gì về cây tre Việt Nam? - HS: Tre là bạn thân của con người, tre có nhiều phẩm chất đáng quý. Tre là biểu tượng cho con người Việt Nam, tâm hồn Việt Nam. ? Em nhận xét gì về tác giả? - HS : Là người có hiểu biết sâu sắc về cây tre.Có tình yêu sâu sắc với cây tre.Tự hào về cây tre, về con người Việt Nam. ? Em học tập được gì từ cách viết văn của tác giả? - HS: sử dụng phép nhân hoá, so sánh hay, độc đáo. Chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng. Lời văn giàu cảm xúc nhịp điệu. 3. Củng cố: - Phẩm chất của cây tre ? - Giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó của đối với con người ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hoá đặc sắc. - Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam. - Đọc và soạn bài: Lòng yêu nước. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần 30 Tiết 110:. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN. I. MUC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn. -Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết. 2.Kĩ năng: nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. -Sử dụng được câu trần thuật đơn trong nói và viết. 3.Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Xác định thành phần chính của câu sau và nêu cấu tạo của từng thành phần chính đó? Tre xung phong vào đại bác? 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài Ở cấp I, các em đã được học hai kiểu câu : câu đơn và câu ghép Lên cấp II các em tìm hiểu tiếp về câu đơn . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động I : - Học sinh đọc đoạn văn . - Đoạn văn gồm mấy câu ? - Mục đích của từng câu ? Hãy phân loại câu theo mục đích nói ?. - Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu trần thuật vừa tìm được?. - Hãy sắp xếp 4 câu trên thành 2 loại: + Câu có 1 cặp C – V . + Câu có 2 hoặc nhiều cặp C – V sóng đôi tạo thành. - Căn cứ vào nội dung của câu thìcâu trần thuật đơn dùng để làm gì ? - Học sinh đọc mục ghi nhớ . Hoạt động II: - Học sinh đọc bài tập 1 : - Học sinh thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trả lời – học sinh nhận xét . - Giáo viên nhận xét - Bài 2,3,4,5 Học sinh làm - Giáo viên nhận xét.. NỘI DUNG BÀI HỌC I.Câu trần thuật đơn là gì ? 1/ Ví dụ : a/ Đoạn văn gồm 9 câu : - Câu 1,2, 6, 9 : -> Mục đích kể, tả, nêu ý kiến . -> câu trần thuật (câu kể ). - Câu 4 : -> Mục đích hỏi ( câu hỏi ) - Câu 3,5,8 : -> Bộc lộ cảm xúc ( câu cảm ) - Câu 7 : -> cầu khiến ( câu cầu khiến ) . b/ Câu trần thuật : Câu 1 : Tôi / đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài . C V Câu 2 : Tôi / mắng. C V Câu 6: Chú mày / hôi như cú mèo thế này, ta / nào chịu được . C V V Câu 9 : Tôi / về, không một chút bận tâm C V Câu 1,2,9 -> câu trần thuật đơn . Câu 6 : -> câu trần thuật ghép . => Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến . 2/ Ghi nhớ : SGK II.Luyện tập : Bài 1 :Câu trần thuật đơn là các câu sau: Câu 1: (câu trần thuật đơn dùng để tả hoặc để giới thiệu). Câu 2 (Dùng để nêu ý kiến nhận xét) . Bài 2 : Xác định kiểu câu và nêu tác dụng . a/ câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhận vật ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> b/ Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhận vật . c/ câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật. Bài 3: Cách giới thiệu nhân vật ở cả ba ví dụ này là giới thiệu nhân vật phụ trước ròi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhan vật chính. Bài 4: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài tập này còn miêu tả hoạt động của nhân vật. Bài 5 : Viết một đoạn văn miêu tả có câu trần thuật đơn. 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 30 Tiết 111. Văn bản. LÒNG YÊU NƯỚC (Hướng dẫn đọc thêm - I. Ê - REN - BUA ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. - Nắm được những nét nghệ thuật đặc sắc của bài văn tuỳ bút, chính luận: Kết hợp chính luận và trữ tình. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài văn chính luận giàu chất trữ tình: giọng đọc vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. - Nhận biết và hiểu vai trò. - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hoá, ẩn dụ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, thấy được tác dụng của cây tre đối với đời sống của người Việt Nam. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn thơ mà em thích nhất trong bài Cây tre VN? Giải thích rõ vì sao em thích? 3. Bài mới: Lòng yêu nước là một thứ tình cảm đẹp nhất của mỗi công dân mỗi DT từ xưa tới nay. Các nhà văn, nhà thơ đều có một cách nói riêng về lòng yêu nước. Trong ca dao có câu: Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ Hay Nguyễn Trãi có câu: Ngẫm thù lớn há đội trời chung Căm giặc nước thề không cùng sống Cũng nói về lòng yêu nước nhưng nhà văn Nga lại có cách nói riêng. Ta xem nhà văn Nga I-li-a Ê-ren-bua thể hiện tình yêu nước của mình như thế nào qua bài Lòng yêu nước Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG - HS đọc chú thích * 1. Tác giả, tác phẩm: - GV giới thiệu ảnh chân dung tác giả, - I-li-a Ê-ren-bua (1891 - 1962) nhà văn, giới thiệu thêm: Tác giả sinh tại Ki ép nhà báo Nga nổi tiếng (Thủ đô CH U- crai- na) trong 1 gia - Hoàn cảnh sáng tác: Trích bài bút kí, đình Do Thái. Ông từng tham gia trong chính luận Thử lửa viết tháng 6/1942 tổ chức bí mật của Đảng cộng sản từ trong thời kì gay go, quyết liêti nhất của 1905-1907 ở Pháp, Đức. Ông viết nhiều thời kì chiến tranh chống phát xít Đức tác phẩm phê phán XH châu Âu, lên án bảo vệ Tổ quốc Xô Viết. Bài báo từng chiến tranh đế quốc. được đánh giá là "một thiên tuỳ bút trữ - GV HD đọc: Giọng vừa rắn rỏi, dứt tình tráng lệ" khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. Nhịp điệu chậm,chắc, khoẻ. Câu cuối đọc giọng tha thiết, xúc động. - GV đọc mẫu một đoạn -> HS đọc Nhận xét - GV lưu ý HS chú thích: 1, 3, 4, 5, 9, 11, 14. HĐ2: Học sinh luyện đọc văn bản. - HS khá, giỏi đọc . 2. Đọc và tìm hiểu chú thích - Lớp nhận xét - GV nhận xét. - HS trung bình đọc - GV nhận xét, uốn nắn - HS yếu đọc - GV nhận xét, uốn nắn. ? Em hãy xác định bố cục của bài ? - HS: + Đ1: Ngọn nguồn của lòng yêu nước + Đ2: Lòng yêu nước được thử thách 3. Luyện đọc. trong chiến tranh HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. ? Ngọn nguồn của lòng yêu nước là gì? - HS: là lòng yêu những vật tầm thường. - GV bình: Câu văn khái quát đúng quy.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> luật tình cảm yêu nước của con người : yêu những cái rất gần gũi hàng ngày quanh ta, có thể cảm giác được. Câu văn khái quát mà không trừu tượng, rất thấm thía, dễ hiểu. ? Tại sao lòng yêu nước lại bắt nguồn từ lòng yêu những vật tầm thường đó? - HS: Vì đó là những biểu hiện của sự sống đất nước được con người tạo ra. Chúng đem lại niềm vui, hạnh phúc, sự sống cho con người. ? Biểu hiện lòng yêu nước của những con người Xô Viết gắn liền với nỗi nhớ vẻ đẹp các làng quê yêu dấu của họ. Đó là những vẻ đẹp nào? - HS: Cánh rừng bên bờ sông mộc là là mặt nước, những đêm tháng sáu sáng hồng, … ? Nhận xét về cách chọn lọc và miêu tả của tác giả. - HS: Chọn lọc hình ảnh tiêu biểu của từng vùng về thiên nhiên, văn hoá, lịch sử. Miêu tả tinh tế, độc đáo bằng hệ thống từ ngữ giàu chất gợi, bằng những so sánh, liên tưởng hợp lý.. 4. Bố cục: 2 phần. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Ngọn nguồn của lòng yêu nước: - Yêu những vật tầm thường nhất tức là yêu những gì bình thường, giản dị, gần gũi với ta hàng ngày.. - Yêu những vẻ đẹp riêng biệt quen thuộc của quê hương và tự hào về nó.. =>Câu văn giàu hình ảnh, so sánh, liên tưởng độc đáo, giọng văn truyền cảm đằm thắm yêu thương -> tác giả đã thể hiện GV bình: Thế đấy. Lòng yêu nước bắt tình yêu Tổ quốc vô bờ và niềm tự hào nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân mãnh liệt về đất nước tươi đẹp, anh hùng thương nhất. Đó là “ yêu cái cây trồng của mình. trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông… Có khác gì ta yêu con đường nhỏ quen thân mỗi sáng đến trường, yêu cái sân chơi ồn ã sau giờ học, yêu màu phượng đỏ và tiếng ve râm ran những ngày hè; yêu hương cốm đầu thu chớm lạnh, yêu mùi hoa sữa ngào ngạt sau đêm mưa..” Tất cả những cái đó gần gũi với ta đến mức có khi ta quên đi hoặc không nhận ra chúng để rồi bỗng một lúc nào đó chợt nhận ra nó rất thân thiết, dường như đã gắn bó máu thịt với cuộc đời mình. Những câu văn đầy ắp hình ảnh và đằm thắm yêu thương thể hiện một tình yêu tổ quốc vô bờ. Đại dương mênh mông bắt nguồn từ những dòng suối nhỏ. Tình yêu lớn bắt nguồn từ những tình cảm bình dị hàng.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ngày. Chân lý ấy được nhà văn khái quát trong câu văn cuối đoạn : “ Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc”. Thật bình dị mà cũng thật thiêng liêng. ? Song lòng yêu nước được thử thách và thể hiện mạnh mẽ trong hoàn cảnh nào? ( GV đọc diễn cảm đoạn “ có thể nào…”) - HS: Tình yêu quê hương đất nước sẽ bộc lộ đầy đủ sức mạnh lớn lao của nó trong những hoàn cảnh thử thách cam go, nhất là trong chiến tranh giữ nước. GV bình: Đối với người Xô Viết, những ngày tháng 6- 1942, khi mà cuộc chiến tranh bảo vệ đất nước diễn ra ác liệt hơn, vận mệnh Tổ quốc đang ngàn cân treo sợi tóc, cuộc sống của mỗi người dân gắn liền với vận mệnh đất nước. Và Tổ quốc là trên hết. “ Mất nước Nga thì ta còn sống để làm gì nữa”. Câu nói giản dị ấy có ý nghĩa gì? < HS trả lời > . Có nghĩa: mất nước Nga là mất tất cả, mất những hình ảnh thân thuộc của quê hương, mất những gì mà con người đã, đang và mãi gắn bó. Một câu nói mà có sức lay động đến hàng triệu trái tim yêu nước của người dân Xô Viết lúc bấy giờ, giục giã họ xông lên, quyết chặn đứng kẻ thù xâm lược. ? Hãy liên hệ đến 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ của dân tộc VN để thấy được lòng yêu nước của nhân dân ta. - HS: Có thể dùng lời hay thơ văn để chứng minh. ? Theo em, biểu hiện lòng yêu nước của học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường là gì? - HS: Nỗ lực học tập, lao động sáng tạo để xây dựng Tổ quốc giàu mạnh, lập những thành tích vẻ vang cho đất nước. ? Tóm lại, qua bài văn này em hiểu gì về lòng yêu nước? - HS: Trả lời ? Vì sao bài văn chính luận lại có sức lay động lớn tới tâm hồn người đọc đến vậy? - HS: Vì được viết bằng cảm xúc, là. 2. Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc : - Lòng yêu nước bộc lộ sức mạnh lớn lao, mãnh liệt của nó trong lửa đạn cam go.. => Cuộc sống và số phận mỗi người dân gắn liền làm một với vận mệnh đất nước.. III. TỔNG KẾT:. 1. Nội dung: SGK.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> tiếng nói của trái tim, từ trái tim. - GV: đọc thêm bài thơ “ Đất nước” – 2. Nghệ thuật: SGK Nguyễn Đình Thi, Nguyễn Khoa Điềm. * Ghi nhớ: SGK /109 - GV: liên hệ bài viết của Bác Hồ : “ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước…” 3. Củng cố: - Quan niệm về lòng yêu nước ? - Lòng yêu nước được thử thách trong chiến tranh? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản. - Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu nước. - Liên hệ với lịch sử của đất nước ta qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Đọc và nghiên cứu bài: Câu trần thuật đơn. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 30 Tiết 112. Tiếng Việt. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được CN và VN trong câu trần thuật đơn có từ là. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là. 3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ( VD Phần I), phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu trần thuật đơn? Đặt câu trần thuật đơn và cho biết câu đó dùng để làm gì? 3. Bài mới: Tiết trước các em đã được học khái niệm về câu trần thuật đơn. Tiết này chúng ta cùng đi tìm hiểu câu trần thuật đơn có từ là. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT HĐ1: HD HS tìm hiểu đặc điểm câu ĐƠN CÓ TỪ LÀ: trần thuật đơn có từ là 1.Ví dụ: - GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I 2. Nhận xét: - HS đọc ví dụ a. Bà đỡ Trần / là người huyện - GV chi lớp thành 4 nhóm thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - GV giao nhiệm vụ: Xác định CN-VN trong các câu trên ? - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả -> Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, gạch chân trên bảng phụ ? Vị ngữ của các câu trên do các cụm từ nào tạo thành? - HS: VD: a,b,c: vị ngữ: Là + cụm DT d: VN: Là + tính từ ? Hãy chọn các từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp sau điền vào trước vị ngữ của câu trên: Không, không phải, phải, chưa, chưa phải. ? Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ? - GV lưu ý: Không phải câu có từ là đều được coi là câu trần thuật đơn có từ là VD: - Người ta gọi chàng là Sơn Tinh (từ là nối động từ gọi với phụ ngữ Sơn Tinh ) Hoặc: Rét ơi là rét; Nó hiền hiền là ( từ là dùng để nhấn mạnh, làm cho lời nói có sắc thái tự nhiên, nó là từ đệm ) - HS đọc ghi nhớ SGK HĐ2: HD HS tìm hiểu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - GV sử dụng bảng phụ trên - HS đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi: ? Vị ngữ của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? ? Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? ? Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? ? Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? ? Vậy có thể có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là ? đó là những kiểu nào? - HS đọc ghi nhớ HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS đọc yêu câu của bài tập 1 - HS thảo luận theo nhóm bàn -> Đại diện nhóm lên bảng trình bày. CN Đông Triều.. VN. b. Truyền thuyết/ là loại truyện dân CN VN gian kể về các…..kì ảo c. Ngày thứ năm trên đảo CôTô/ là CN một ngày trong trẻo, sáng sủa. VN d. Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại. CN VN => VN: Là + cụm DT Là + tính từ - Khi biểu thị ý phủ định: Từ phủ đinh + VN. * Ghi nhớ ( SGK) II. CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ:. - Câu định nghĩa : Câu b - Câu giới thiệu : Câu a - Câu miêu tả : Câu c - Câu đánh giá : Câu d. * Ghi nhớ (GSK) III. LUYỆN TẬP:. Bài tập 1: Câu trần thuật đơn có từ là: a.c.d.e.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - GV hướng dẫn HS nhận xét bài của các nhóm - sửa lại - HS đọc yêu cầu bài tập 2 Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm xác định C-V của a. Hoán dụ/ là tên gọi ...sự diễn đạt. các câu. CN VN -> Đại diện nhóm lên trình bày -> Câu định nghĩa. - GV nhận xét, đánh giá b. Tre/ là cánh tay ..... nông dân. CN VN -> Câu giới thiệu. - Tre/ còn là nguồn vui...tuổi thơ. CN VN -> Câu đánh giá c. Bồ các/ là bác chim ri CN VN -> Câu giới thiệu e. Khóc/ là nhục -> Đánh giá CN VN - Rên/ hèn; Van/ yếu đuối - Dại khờ/ là những lũ người câm. -> lược bỏ từ là -> đánh giá 3. Củng cố: - Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? - Các kiểu câu trần thuật có từ là ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, nắm chắc đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là, các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là và cho biết tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là. - Làm bài tập 3 SGK / 116. - Đọc và soạn bài: Lao xao. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 31 Tiết 113. Văn bản. LAO XAO (Trích Tuổi thơ im lặng - DUY KHÁN ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Giớí thiệu các loại chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê mền Bắc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài hồi kí - tự truyện có yếu tố miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố đó. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương mình. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản "Lòng yêu nước "? 3. Bài mới: Chúng ta từng nghe: “Trên rừng có ba mươi sáu thứ chim . Có chim cheo bẻo, có chim ác là”. Để tìm hiểu thế giới các loài chim hôm nay chúng ta học đoạn trích" Lao xao" của nhà văn Duy Khán ?. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm: SGK - HS: Đọc chú thích * SGK ? Em hiểu gì về tác giả Duy Khán? a. Tác giả : Duy Khán (1934-1993) quê ở - HS trình bày Bắc Ninh, là nhà văn trưởng thành trong - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng kháng chiến chống Mĩ cứu nước. tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác b Tác phẩm: Xuất xứ: "Lao xao" được thích từ tác phẩm? phẩm "Tuổi thơ im lặng " của Duy Khán. - HS: Trả lời - GV: giới thiệu thêm về tác giả. - GV giới thiệu nét chính của “ Tuổi thơ im lặng” - GV kiểm tra chú thích 1, 2, 6, 7, 8. ? Văn bản trên viết theo phương thức 2. Đọc và tìm hiểu chú thích biểu đạt chính nào? ( Miêu tả) ? Văn bản tả và kể cái gì ? ở đâu ? ? Cách kể và tả có theo trình tự không ? hay là tự do ? ? Theo em, văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung mỗi đoạn? 3. Bố cục: 3 phần - HS: + Đ1: Khung cảnh làng quê mới vào hè + Đ2: Tả về các loài chim hiền. + Đ3: Tả về các loài chim ác. HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản. ? Khung cảnh làng quê được miêu tả như thế nào? ? Kể các phương diện mà tác giả chọn miêu tả ? II. TÌM HIỂU VĂN BẢN ? Cây cối được miêu tả như thế nào ? 1. Khung cảnh làng quê lúc vào hè: ? Hoa miêu tả như thế nào? - HS: Tả 3 loài hoa: Màu sắc, hình dáng, hương thơm.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ? Ong bướm được miêu tả như thế nào? ? Âm thanh của làng quê? ? Mầu sắc được miêu tả như thế nào ? - Cây cối: um tùm ? Lao xao là từ loại gì? - Hoa: đẹp rực rỡ ? Âm thanh đó gợi cho em cảm giác gì? - HS: Âm thanh lao xao: Rất khẽ, rất nhẹ, nhưng khá rõ-> Sự chuyển động - Ong bướm: Lao xao, rộn ràng của đất trời, thiên nhiên làng quê khi hè -> Tính từ về ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Nêu nhận xét về cách sử dụng câu trong đoạn? -> Cảnh làng quê vào hè: Đẹp, nhộn ? Câu ngắn, thậm chí có câu chỉ có 1 từ nhịp, vui vẻ, đáng ? Theo em việc sử dụng câu ngắn có tác dụng gì? ? Liệt kê, nhấn mạnh ý, thu hút sự chú ý của người đọc - GV đọc một số câu thơ miêu tả cảnh hè về: (Khi con tu hú…… Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào) * Luyện tập : Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê em. - HS viết đoạn văn - GV gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn mình viết - Học sinh nhận xét - GV nhận xét. 3. Củng cố: - Cảm nghĩ của em về mùa hè ở làng quê? - Đọc một số câu thơ viết(hoặc hát) về mùa hè mà em biết ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ bài, nắm được nghệ thuật miêu tả trong phần 1 của văn bản - Đọc và soạn tiếp phần sau của văn bản giờ sau học. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 31 Văn bản Tiết 114. LAO XAO (Trích Tuổi thơ im lặng - DUY KHÁN )- Tiếp theo.. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Giớí thiệu các loại chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê mền Bắc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài hồi kí - tự truyện có yếu tố miêu tả. - Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố đó. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương mình. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản "Lòng yêu nước "? 3. Bài mới: Chúng ta từng nghe: “Trên rừng có ba mươi sáu thứ chim . Có chim cheo bẻo, có chim ác là”. Để tìm hiểu thế giới các loài chim hôm nay chúng ta học đoạn trích" Lao xao" của nhà văn Duy Khán ?. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức giờ học trước. ? Khung cảnh làng quê vào hề được tác giả miêu tả như thế nào ? ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để giới thiệu khung cảnh làng quê ? HĐ2: HD HS tìm hiểu các loài chim hiền. - HS đọc đoạn 2 ? Loài chim hiền gồm những loài nào? ? Tác giả tập trung kể về loài nào ? - HS: Chim sáo và tu hú ? Chúng được kể trên phương diện nào ? - HS: đặc điểm hoạt động của loài: hót, học nói, kêu vào mùa vải chín… ? Tác giả sử dụng biện pháp gì để kể về các loài chim? ( Câu đồng dao) ? Sử dụng câu đồng dao như thế có ý nghĩa gì? - HS: Tạo sắc thái dân gian ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - HS: Nhân hoá ? Vì sao tác giả gọi đó là loài chim hiền? ? Hãy nêu những chi tiết miêu tả đặc điểm loài chim hiền? ? Em có nhận xét gì về cách đánh giá của tác giả? HĐ3: HD HS tìm hiểu các loài chim ác. ? Hãy kể tên các loài chim ác ? - HS: Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt. Nội dung kiến thức II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 2. Loài chim hiền:. - Thường mang niềm vui đến cho thiên nhiên, đất trời và con người + Tu hú: Báo mùa vải chín + Chim ngói: Mang theo cả mùa lúa chín + Chim nhạn: Như nâng bầu trời cao thăm thẳm hơn 3. Loài chim ác:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ? Theo em có phải đây là tất cả các loài chim dữ? - HS: đây mới chỉ một số con gặp ở nông thôn, còn có chim Lợn, đại bàng, - Chuyên ăn trộm trứng chim ưng… - Thích ăn thịt chết ? Vì sao tác giả xếp các loài này vào - Nạt kẻ yếu nhóm chim dữ? ? Mỗi loài chim ( hiền - ác) được tác giả miêu tả trên phương diện nào? ? Em hãy nhận xét về tài quan sát của -> Tác giả có tâm hồn nhạy cảm, lòng tác giả và tình cảm của tác giả với thiên yêu thiên nhiên và hiểu biết về loài chim. nhiên làng quê qua việc miêu tả các loài chim? 4. Chất liệu văn hoá dân gian: HĐ4: HD HS tìm hiểu chất liệu văn hoá dân gian sử dụng trong văn bản. ? Trong bài tác giả đã sử dụng những - Đồng dao chất liệu dân gian nào ? - Thành ngữ ? Hãy tìm dẫn chứng ? Cách viết như vậy tạo nên nét đặc sắc - Truyện cổ tích gì? - HS: Riêng biệt, đặc sắc, lôi cuốn ? Theo em, quan niệm của nhân dân về một số loài chim có gì chưa xác đáng? - HS: ngoài những thiện cảm về từng loài chim còn có cái nhìn định kiến thiếu căn cứ khoa học: Chim Cú, Bìm bịp... ? Bài văn cho em những hiểu biết gì mới về thiên nhiên, làng quê qua hình * Ghi nhớ ( SGK) ảnh các loài chim ? - HS đọc ghi nhớ SGK III. LUYỆN TẬP: HĐ5: Hướng dẫn học sinh luyện tập - GV hướng dẫn HS luyện tập: Miêu tả về một loài chim quen thuộc ở quê em. - HS viết bài - GV gọi HS trình bày - nhận xét 3. Củng cố: - Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản ? - Qua văn bản giúp em có những hiểu biết gì mới về thiên nhiên, làng quê ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ bài, nắm được nghệ thuật miêu tả trong văn bản. - Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản. - Tìm hiểu thêm các văn bản khác viết về làng quê Việt Nam. - Ôn tập Tiếng Việt, giờ sau kiểm tra 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 31 Tiết 115. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu: Kiểm tra mức độ chuẩn KTKN trong chương trình Ngữ văn lớp 6 sau khi học xong phần Tiếng Việt về phép tu từ, các thành phần câu, câu trần thuật đơn. 1. Kiến thức: - Kiểm tra nhận thức của h/s về Phó từ, các phép so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, xác định và phân biệt 2 kiểu câu trần thuật đơn vừa học. - Tích hợp với phần văn và tập làm văn ở các văn bản tự sự và miêu tả đã học. 2. Kĩ năng: - Dựng đoạn văn. - Ý thức làm bài độc lập. 3. Thái độ: Có ý thức trong học tập và yêu thích ngôn ngữ dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2. HS: Ôn lại kiến thức Tiếng Việt đã học. III. Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận. A. MA TRẬN Mức độ Nội dung 1. Phó từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Ẩn dụ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. So sánh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4. Các thành phần chính của câu. Nhận biết. Thông hiểu. Hiểu được đặc điểm của phó từ Câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ:100% Thấy được biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ Câu:2 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 100% Phân loại được so sánh. Nắm được các kiểu so sánh Câu:4 Câu:5 Số điểm:0.25 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ %:50% Xác định được CN, VN và nêu được cấu tạo của CN, VN. Vận dụng Thấp Cao. Cộng. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ %:100%. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ %:100%. Số câu:2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ %:100%.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ % 5. Câu trần Nắm được thuật đơn tác dụng của câu trần thuật đơn. Số câu Câu:7 Số điểm Số điểm:0.25 Tỉ lệ % Tỉ lệ %: 50% 6. Câu trần Nắm được thuật đơn khái niệm về có từ là câu trần thuật đơn có từ là Số câu Câu:1 Số điểm Số điểm:1,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ %:50% 7. Nhân hoá Số câu Số điểm Tỉ lệ % 8. Chủ đề chung. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nắm được khái niệm của các phép tu từ. Câu:9 Số điểm:1 Tỉ lệ: 50%. Câu:2 Số điểm:2,5 Tỉ lệ:100% Nắm được các kiểu câu trần thuật đơn. Câu:3 Số điểm:0.25 Tỉ lệ %:50%. Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ %:100%. Số câu:2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ %:100% Đặt được câu và xác định được thành phần câu Câu:3 Số điểm:1 Tỉ lệ:50%. Số câu:1 Số điểm: 3 Tỉ lệ %:100%. Xác định được hình ảnh nhân hoá Câu:6, 8 Điểm:0.5 Tỉ lệ: 100%. Số câu:2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ %:100% Viết được đoạn văn có sử dụng phép tu từ nhân hoá, so sánh Câu:4 Số điểm:2 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm:2 20%. Số câu:2 Số điểm: 4 Tỉ lệ %:100%. Tổng số câu Số câu: 4 Số câu: 7 Số câu: 1 Số câu: 13 Tổng điểm Số điểm: 3 Số điểm:4 Số điểm:1 Số điểm:10 Tỉ lệ % 30 % 40 % 10 % 100% B. ĐỀ BÀI I.Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1:(0.25 điểm). Câu “ Mùa xuân xinh đẹp đã về.”Phó từ đã bổ sung cho tính từ ý nghĩa gì? A. Chỉ quan hệ thời gian B. Chỉ kết quả C. Chỉ sự tiếp diễn D. Chỉ kết quả và hướng. Câu 2: (0.25 điểm). Câu thơ “ Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.” Đã sử dụng phép tu từ nào?.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> A. So sánh B. Nhân hoá C. Ẩn dụ D. Hoán dụ. Câu 3: (0.25 điểm). Câu trần thuật đơn “ Trường học là nơi chúng em trưởng thành.” Thuộc kiểu câu: A. Câu định nghĩa B. Câu giới thiệu C. Câu miêu tả D. Câu đánh giá. Câu 4: (0.25 điểm). Có mấy kiểu so sánh? A. 1 kiểu B. 2 kiểu C. 3 kiểu D. 4 kiểu. Câu 5: (0.25 điểm). Hai câu ca dao: Thân em như ớt trên cây Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng. Là loại so sánh nào? A. So sánh người với người B. So sánh vật với vật C. So sánh người với vật D. So sánh cái cụ trể với cái trừu tượng. Câu 6. (0.25 điểm). Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá? A. Cây dừa sải tay bơi B. Cỏ gà rung tai C. Kiến hành quân đầy đường D. Bố em đi cày về. Câu 7. (0.25 điểm). Câu trần thuật đơn có tác dụng giới thiệu nhân vật và miêu tả hoạt động của nhân vật. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai. Câu 8. (0.25 điểm). Hãy thêm vào chỗ trống để hoàn thiện phép nhân hoá: - Mặt trời: ................................................................................................ Câu 9: (1điểm). Nối nội dung cột A với nội dung cột B cho phù hợp. A Nối B 1. So sánh a. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 2. Nhân hoá b. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 3. Ẩn dụ c. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 4. Hoán dụ d. Là gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi, tả con người. Làm cho thế giới loài vật, đồ vật trở nên gần gũi, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người. 5. Phó từ II. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1: (1,5điểm). Hãy nêu khái niệm về câu trần thuật đơn có từ là? Cho VD minh hoạ. Câu 2: (2,5điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào? “ Trong giờ kiểm tra, bạn An đã cho em mượn bút.” Câu 3: (1điểm). Đặt câu trần thuật đơn có từ là .Xác định thành phần của câu? Câu 4: (2 điểm).Viết đoạn văn ngắn ( 7 - 10 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng phép tu từ nhân hoá, so sánh. Chỉ ra các câu có phép tu từ đó./..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm ) Mỗi ý đúng 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A C B B C D A Câu 8: VD: Mặt trời đội biển nhô màu mới. Câu 9: 1- c, 2 - d, 3 - b, 4 - a. II. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1: (1,5điểm). - Nêu đúng khái niệm câu trần thuật đơn có từ là( 1 điểm) - Lấy được đúng ví dụ( 0,5 điểm) Câu 2: (2,5điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ (1,5 điểm) - Trong giờ kiểm tra, bạn An / đã cho em mượn bút. TN CN VN - CN: Danh từ ( 1 điểm) - VN: Cụm động từ. Câu 3: (1 điểm). - Đặt đúng câu trần thuật đơn có từ là( 0,5 điểm) - Phân tích được thành phần cấu tạo của câu (0,5điểm). * Ví dụ: Câu 1: Vịnh Hạ Long / là di sản thiên nhiên văn hoá thế giới. CN VN Câu 4: ( 2 điểm). - Viết được đoạn văn có chủ đề. ( 0,5 điểm) - Có bố cục rõ ràng.( 0,5điểm) - Sử dụng hai phép tu từ: Nhân hoá, so sánh.( 0.5 điểm) - Chỉ rõ các phép tu từ trong đoạn văn.( 0.5 điểm) IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 31 Tiết 116. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI LÀM VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhận ra được những ưu điểm và nhược điểm trong bài kiểm tra văn và Tập làm văn - Thấy được phương hướng khắc phục, sửa lỗi. - Ôn tập những kiến thức, kĩ năng đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức; kĩ năng viết văn miêu tả người. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn. II. Chuẩn bị : 1. GV: - ChÊm bµi, b¶ng phô ghi dµn bµi TËp lµm v¨n sè 6. 2. HS: - ¤n kiÕn thøc v¨n, TËp lµm v¨n t¶ ngêi..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đề và xây dựng đáp án: GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm khách quan. HS trả lời phương án lựa chọn GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và công bố đáp án từng câu - Bài làm của em đạt ở mức độ nào ? - Có những câu nào em xác định sai ? - Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này ? - GV nêu đề bài phần trắc nghiệm tự luận. HĐ2: Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh * Ưu điểm: - Một số bài làm nắm chắc kiến thức văn học hiện đại, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát. - Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học * Nhược điểm: - Một số bài làm sơ sài, cảm nhận về các tác phẩm chưa sâu sắc. - Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng. - Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết. HĐ3:GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết - GV trả bài - HS chữa lỗi trong bài viết của mình - HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp - GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh. HĐ4: Đọc đề, tìm hiểu đề, lập dàn bài - HS nhắc lại đề bài - GV chép đề lên bảng. Nội dung kiến thức A. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. I. ĐỀ BÀI, TÌM HIỂU ĐỀ, XÂY DựNG ĐÁP ÁN:. 1. Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C C A D S Câu 7: ( 1) một gã nghiện thuốc phiện ( 2) Cái dùi sắt Câu 8: 1 - c, 2 - e, 3 - b, 4 - a. 2. Tự luận ( 7 điểm) - Đáp án tiết 97 II. NHẬN XÉT:. III. TRẢ BÀI- CHỮA lỖI:. B. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN. I. ĐỀ BÀI, TÌM HIỂU ĐỀ, LÂP DÀN BÀI. *. Đề bài: * Đề bài : Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất của em( ông ,.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Bài viết yêu cầu gì về thể loại ? ( Tả cảnh hay tả người ) ? Nội dung cần tả là gì ? ? Cách viết như thế nào ? - GV cho học sinh thảo luận nhóm: ? Xây dựng dàn ý cho đề bài trên ? - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - GV treo bảng phụ ghi dàn ý học sinh đối chiếu. ? Bài viết của em đạt được nội dung gì so với dàn bài trên? ? Bài viết của em viết về ai? ? Em đã lựa chọn đủ các chi tiết tiêu biểu về người đó chưa? ? Cách miêu tả đã theo trình tự hợp lí chưa? Có sử dụng phép so sánh không? ? Các phần trong bài viết đã đảm bảo yêu cầu chưa? HĐ5: GV nhận xét bài viết của học sinh * Ưu điểm - Hoàn thành bài viết - Một số bài viết miêu tả sinh động, chân thực. - Một số bài viết sử dụng tốt phép so sánh. - Một số bài hành văn lưu loát, có cảm xúc * Nhược điểm : - Một số bài yếu tố kể nhiều hơn yêu tố tả. - Một số bài còn trình bày rờm rà, hành văn chưa lưu loát. HĐ6: Trả bài - chữa lỗi - GV trả bài cho học sinh - Nêu một số lỗi yêu cầu học sinh chữa. - Học sinh chữa lỗi trong bài viết ->Trao đổi bài trong bàn. - GV đọc bài khá: Tùng, Cường (6A), Nguyệt (6B), Hè (6C).. bà, cha, mẹ, anh, chị, em...) * Tìm hiểu đề: - Thể loại: Văn miêu tả người - Yêu cầu: Tả một người thân yêu (Trong gia đình) * Dàn bài: - Nêu ở tiết 105 - 106. II. NHẬN XÉT:. * Ưu điểm:. * Nhược điểm. III.TRẢ BÀI - CHỮA LỖI. * Lỗi chính tả : - Chất dọng - chất giọng - Gầy gòm - Gầy còm * Lỗi dùng từ - Không bao giờ mạnh mồm với aiKhông bao giờ to tiếng với ai - Mẹ có túm tóc đen láy - mái tóc * Lỗi diến đạt - Em yêu Nguyên lắm và cũng vậy yêu em - Em yêu Nguyên lắm và bé cũng rất quý em. - Những khi ông ốm, ông ai cũng đến thăm - Những khi ông ốm, các cụ trong.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> xóm đều đến hỏi thăm. 3. Củng cố - Kĩ năng làm bài văn tổng hợp kiến thức văn học. - Cách viết bài văn miêu tả người 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Ôn tập kiến thức văn học hiện đại - Ôn kiến thức văn miêu tả người - Chuẩn bị bài: Ôn tập truyện và kí. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 32 Tiết 117. ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã học. - Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện và kí đã học. 3. Thái độ: - Bước đầu nhận ra sự giống và khác nhau giữa truyện và kí.. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ hệ thống các tác phẩm . 2. HS: - Chuẩn bị theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị bài của HS -Nêu ý nghĩa của văn bản “ Lao xao” của Duy Khán.? : 3.Bài mới: Trong chương trình học kỳ II, các em đã học về các thể truyện, ký. Tiết học hôm nay giúp các em ôn tập lại các kiến thức về nội dung, nghệ thuật của từng văn bản . Hoạt động của thầy và trò - GV treo bảng phụ - HS lên điền kiến thức vào bảng phụ S Tác phẩm Tác giả Thể loại tt 1. Bài học đường đời đầu tiên. Tô Hoài. Truyện dài. Nội dung kiến thức 1. Lập bảng kiến thức về các tác phẩm đã học: Tóm tắt nội dung - Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi. Trò nghịch ranh của Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra cái chết của Dế Choắt. Dế Mèn rút ra bài học đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Vùng Cà Mau có sông ngòi kênh rạch chi 2 Sông nước Đoàn Giỏi Truyên chít, rừng đước trùng điệp. Chợ Năm Căn Cà Mau dài tấp nập, trù phú họp trên sông. Khi biết em có tài hội hoạ, người anh mặc Bức tranh Tạ Duy Truyện cảm, tự ti, ghen tị. Nhờ sự độ lượng, nhân 3 của em gái Anh ngắn hậu của em gái, người anh nhận ra lỗi lầm tôi của mình. Dượng Hương Thư chỉ huy con thuyền Vượt thác Võ Quảng Truyện vượt thác trên sông Thu Bồn. Sông nước 4 dài thật giàu có, hùng vĩ. Con người có vẻ đẹp rắn chắc, mạnh mẽ, chiến thắng thiên nhiên. Buổi học AnTruyện Buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An 5 cuối cùng phôngngắn dát và hình ảnh thầy giáo Ha Men người xơ- Đô đê yêu nước qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé PhRăng Vẻ đẹp trong sáng của vùng đất CôTô và Kí 6 Cô Tô Nguyễn cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo qua Tuân cách khám phá cuả Nguyễn Tuân Cây tre Việt Thép Mới Cây tre VN giàu sức sống, nhũn nhặn, ngay 7 Nam Kí thẳng, thuỷ chung, can đảm, gắn bó với con người VN I. Ê-renTuỳ bút Lòng yêu nước từ tình yêu những cái tầm 8 Lòng yêu bua chính thường nhất, gần gũi với gia đình, quê nước luận hương. Các loài chim ở vùng quê phong phú , đa 9 Duy Khán dạng như thiên nhiên, mỗi loài có đặc điểm Lao xao Truyện kí riêng, chúng được miêu tả gắn liền với kỉ niện thời thơ ấu của tác giả. ? Qua các tác phẩm đã học em có nhận 2. Cảm nhận về đất nước, con người VN: xét gì đất nước, con người VN ? - Đất nước rộng lớn, tươi đẹp, thiên nhiên trù phú, cảnh sông nước bao la, hùng vĩ. - Cuộc sống của người lao động vất vả nhưng con người luôn yêu đời, say mê lao động sáng tạo. - Lòng yêu nước là yêu những gì gẫn gũi với con người. ? Nhân vật em yêu thích nhất trong các 3. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật: truyện đã học? Em hãy phát biểu cảm * Ghi nhớ (SGK) nghĩ về nhân vất đó? - HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố: - Điểm lại các tác phẩm đã học. - Nội dung chính của văn bản: Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm chắc nội dung các bài đã học. - Đọc trước bài: Câu trần thuật đơn không có từ là..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 32 Tiếng Việt Tiết 118. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn không có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. 3. Thái độ: - Thấy được sự đa dạng của kiểu câu trần thuật đơn và sử dụng kiểu câu trần thuật đơn không có từ là vào văn nói, viết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ( VD Phần I, II). 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu trần thuật đơn có từ “là” ? Cho ví dụ ? - Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ “ là”. Đặt câu và chỉ rõ câu đó thuộc kiểu nào 3.Bài mới: Để miêu tả hành động, trạng thái , đặc điểm của sự vật nêu ở chủ ngữ hoặc để thông báo về sự xuất hiện tồn tại, tiêu biến của sự vật thì dùng kiểu câu trần thuật đơn không có từ “ là” . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kiểu câu đó . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: HD học sinh tìm hiểu đặc điểm I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT của câu trần thuật đơn không có từ là ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ: 1. Ví dụ: SGK. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK 2. Nhận xét: - HS đọc ví dụ trên bảng phụ a. Phú ông mừng lắm. - HS thảo luận nhóm (theo bàn) CN VN - GV giao nhiệm vụ: Xác định CN - VN b. Chúng tôi tụ họp ở góc sân. trong 2 ví dụ trên ? CN VN - Đại diện nhóm trình bày kết quả -> Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét. ? VN của các câu trên có từ là không ? - VN của các câu trên không được kết hợp ? Các vị ngữ đó do những từ hoặc cụm với từ là. từ loại nào tạo thành ? - VN do tính từ và cụm động từ tạo thành ? Chọn từ hoặc cụm từ phủ định thích - Có thể điền vào VN các từ :Không, chưa. hợp điền vào trước vị ngữ các câu trên: Không, không phải, chưa, chưa phải ? - HS: Phú ông không mừng lắm Chúng tôi không tụ họp ở góc sân.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Qua ví dụ em thấy, câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ? - HS đọc ghi nhớ HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu miêu tả và câu tồn tại. - HS đọc ví dụ SGK ? Xác định CN - VN trong các câu trên ? - GV gọi HS lên bảng gạch chân các từ - HS: Trả lời ? Trong hai câu trên, câu nào miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm sự vật nêu ở CN? ? Câu nào nêu sự tồn tại, xuất hiện hoặc tiêu biến của sự vật ? - HS: Trả lời ? Chọn một trong hai câu điền vào chỗ trống ? Giải thích vì sao em chọn như vậy ? - HS: Trả lời - HS đọc ghi nhớ HĐ3. Hướng dẫn học sinh luyện tập GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận Xác định CN, VN trong các câu Đại diện nhó trình bày kết quả Nhóm khác nhận xét GV nhận xét, kết luận.. - GV nêu yêu cầu bài tập 2. * Ghi nhớ (SGK) II. CÂU MIÊU TẢ VÀ CÂU TỒN TẠI:. 1. Ví dụ 1: SGK * Nhận xét: a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con TN CN tiến lại. VN b. Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé TN VN CN con. - Câu a: Câu miêu tả CN đứng trước VN - Câu b: Câu tồn tại CN đứng sau VN 2. Ví dụ 2: SGK * Nhận xét: - Chọn câu: b vì hai cậu bé con lần đầu xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa hai cậu bé con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trước. * Ghi nhớ (SGK) III. LUYỆN TẬP:. Bài tập 1: Xác định CN - VN : a. Bóng tre/ trùm lên âu yếm làng CN VN bản, xóm thôn.-> Câu miêu tả - Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng/ mái đình, mái chùa cổ kính. -> Câu tồn tại V CN - Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một C VN nền văn hoá lâu đời -> Câu miêu tả b. Bên hàng xóm tôi có cái hang V CN của Dế Choắt .-> Câu tồn tại Dế Choắt/ là tên tôi đã đặt cho nó CN VN một cách chế giễu và trịch thượng thế. -> Câu miêu tả c. Dưới gốc tre tua tủa/ những mầm VN CN măng mọc thẳng. -> Câu tồn tại Măng /trồi lên nhọn hoắt như một CN VN mũi gai khổng lồ xuyên qua luỹ đất mà.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - HS viết bài - GV gọi 2, 3 em đọc đoạn văn. trỗi dậy. -> Câu miêu t.ả Bài tập 2: Viết đoạn văn tả cảnh. 3. Củng cố: - Câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ? - Có mấy loại câu trần thuật đơn không có từ là ? 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học kĩ bài, nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. - Nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là và các kiểu của nó. - Làm bài tập số 3 - Ôn tập phần TLV về văn miêu tả, giờ sau học. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần :32 Tập làm văn Tiết 119. ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người. - Yêu cầu và bố cục của một bài .văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. - Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí. - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả. 3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của việc vận dụng các thao tác quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh, liên tưởng…trong văn tả cảnh và tả người. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu về văn miêu tả. 2. HS: - Ôn tập kiến thức về văn miêu tả. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Các em đã học về văn miêu tả, bao gồm cả hai loại tả cảnh và tả ngời. Vậy tả cảnh và tả ngời có nhũng điểm nào chung, điểm nào khác biệt? Làm thế nào để phân biệt một đoạn v¨n tù sù vµ mét ®o¹n v¨n miªu t¶? Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn HS ôn lại lí thuyết. - GVcho học sinh thảo luận nhóm (nhóm bàn) - GV giao nhiệm vụ: ? So sánh sự giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ?. Nội dung kiến thức I. LÝ THUYẾT: 1. Điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự. * Giống nhau: Có đối tượng (kể và tả) * Khác nhau: - Tự sự: hành động chính mà tác giả sử.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - HS: Đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận. ? So sánh sự giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ? - HS thảo luận nhóm (nhóm bàn) -> Đại diện nhóm trả lời ->Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận. dụng là hành động kể: có sự việc, đối tượng, diễn biến, kết quả… - Miêu tả: Sử dụng hành động tả: có đối tượng tả, đặc điểm riêng của đối tượng qua hình ảnh, chi tiết… 2. Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người * Giống nhau: cùng xác định đối tượng tả, tả chi tiết theo trình tự, có nhận xét, cảm nghĩ về đối tượng mình tả. * Khác nhau: - Tả cảnh: tả bao quát đến tả từng bộ phận - Tả người: tả hình dáng đến tính tình qua lời nói, cử chỉ, thái độ…. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - Lớp thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ: Tìm cái hay, độc đáo trong đoạn văn và giải thích vì sao? - Đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận. II. BÀI TẬP:. - GV hướng dẫn HS lập dàn ý sơ lược. Kiểm tra 3 HS - GV nhận xét, chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS tìm chi tiết - HS tìm và đọc các đoạn văn và giải thích vì sao? ? Chỉ ra những liên tưởng, ví von, so sánh trong các đoạn văn đã tìm được? - HS đọc ghi nhớ. Bài tập 1: Cái độc đáo trong đoạn văn - Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật . - Có những liên tưởng, so sánh độc đáo. - Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống động, sắc sảo. - Thể hiện rõ tình cảm , thái độ của người viết đối với cảnh vật. Bài tập 2: Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đầm sen đang nở: * Mở bài: Giới thiệu đầm sen * Thân bài: Tả đầm sen: - Tả bao quát cảnh đầm sen - Tả cụ thể : + Lá sen + Hoa sen: Cánh hoa, nhuỵ hoa, hương hoa + Tác dụng của hoa sen * Kết luận: Đầm sen gợi cho em cảm xúc gì ? Bài tập 3: Chọn lọc các chi tiết tiêu biêu để tả em bé đang tập đi, tập nói: - Nhận xét chung - Tả khuôn mặt, dáng đi, cách học nói ... Bài tập 4: Tìm đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự trong 2 bài :" Bài học đường đời đầu tiên" và " Buổi học cuối cùng".

<span class='text_page_counter'>(110)</span> * Ghi nhớ (SGK) 3. Củng cố: - Khi làm văn miêu tả cần chú ý điều gì? - Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nhớ được các bước làm một bài văn miêu tả. - Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả. - Lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả. - Chuẩn bị bài: Chữa lỗi chủ ngữ,vị ngữ IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần :32 Tiếng Việt Tiết 120. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. - Cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. 2. Kĩ năng: - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. - Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức sử dụng câu đủ chủ ngữ, vị ngữ trong khi viết văn. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ( VD Phần I, II). 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “ là “ ? Thế nào là câu miêu tả và câu tồn tại ? Đặt mỗi loại một câu . ( Gạch dưới chủ ngữ, vị ngữ ) 3.Bài mới: Trong khi nói và viết, chúng ta phải chú ý đặt câu sao cho đúng ngữ pháp. Câu đúng ngữ pháo phải có đầy đủ hai thành phần : chủ ngữ và vị ngữ . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em phát hiện câu thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ và cách chữa các câu đó . Hoạt động của thầy và trò HĐ1: HDHS tìm hiểu câu thiếu chủ ngữ. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ ? Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ví dụ ? ? Ví dụ a thiếu chủ ngữ, em hãy chữa lại câu này cho đủ thành phần chính ? - HS chữa câu sai: Thêm CN vào câu a:. Nội dung kiến thức I. CÂU THIẾU CHỦ NGỮ:. 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: a. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" TN cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. VN.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> "cho ta thấy". HĐ2: HD HS tìm hiểu câu thiếu vị ngữ. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (3') - GV giao nhiệm vụ: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ví dụ ? - HS: Đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận ? Hãy chữa lại câu viết sai cho đúng ? ( câu b thêm cụm từ: Em rất thích hình ảnh…; câu c thêm cụm từ: là bạn thân của tôi.). HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập ? Em sẽ đặt câu hỏi như thế nào cho các ý a, b, c để xác định có đủ chủ ngữ và vị ngữ ? - GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chữa bài.. -> Thiếu chủ ngữ b. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", TN em thấy Dế Mèn biết phục thiện. CN VN -> Đủ chủ ngữ và vị ngữ II. CÂU THIẾU VỊ NGỮ: 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: a. Thánh Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung CN VN roi sắt, xông thẳng vào quân thù. -> Câu đủ thành phần b. Hình ảnh/ Thánh Gióng cưỡi ngựa DTTT Phụ ngữ sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. -> Câu thiếu vị ngữ c. Bạn Lan,/ người học giỏi … 6A. CN giải thích cho CN -> Câu thiếu vị ngữ. d. Bạn Lan là người học…lớp 6A CN VN -> Câu đủ thành phần III. LUYỆN TẬP:. Bài tập 1: Đặt câu hỏi để kiểm tra xem các câu dưới đây có thiếu CN,VN không? a.- Ai không làm gì nữa ?(Câu hỏi xác định chủ ngữ) - bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay - Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay như thế nào ? (Câu xác định vị ngữ) - không làm gì nữa. b. - Ai đẻ được ? ( Hổ) - Câu xác định CN - Hổ làm sao ?(đẻ được) - Câu xác định VN c. - Ai già rồi chết ? (Bác Tiều) - Xác định CN - Hơn mười năm sau Bác Tiều làm sao ? (gìa rồi chết) - Câu xác định VN - HS đọc yêu cầu bài tập 2 Bài tập 2: Trong số các câu dưới đây câu - GV gợi ý học sinh làm bài tập: Đặt câu nào viết sai? Vì sao? hỏi như bài tập 1 sẽ xác định được câu a. Kết quả năm học đầu tiên ở trường nào viết sai. CN - HS: Lắng nghe, làm theo hướng dẫn. THCS đã động viên em rất nhiều. VN b. Với Kết quả năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên em rất nhiều. -> Thiếu.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - GV nêu yêu cầu bài tập 3 - GV gọi học sinh lên bảng điền - Lớp nhận xét - GV nhận xét, chữa bài. - HS thảo luận nhóm tìm từ thích hợp, lên bảng điền từ - GV hướng dẫn HS nhận xét, rút ra kết luận đúng.. CN c. Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể. -> Thiếu vị ngữ. d. Chúng tôi thích nghe kể những CN VN câu chuyện dân gian. Câu b, c viết sai vì thiếu VN Bài tập 3: a. Chúng em b. Chim c. Hoa d. Trẻ em Bài tập 4: Điền những từ thích hợp vào chỗ trống: a. Hải học rất tốt b. Dế Mèn đã phục thiện. c. Mặt trời đã lên cao d. chúng tôi đi tham quan. 3. Củng cố: - GV lưu ý học sinh câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ sẽ không đủ nòng cốt câu - GV hệ thống toàn bài. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nhớ được cách chữa lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. - Làm bài tập 5 SGK Tr 130 - Chuẩn bị viết bài số 7 Văn miêu tả sáng tạo. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 33. Tập làm văn. Tiết 121+ 122 VIẾT BÀI TẬP VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn miêu tả, vận dụng kiến thức đó vào bài viết. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện phương pháp quan sát, liên tưởng, chon lọc chi tiết tiêu biểu để đưa vào bài viết của mình. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước. Độc lập làm bài. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Ra đề, đáp án, biểu điểm 2. HS: - Ôn tập kiến thức về văn miêu tả. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: I. Hình thức đề kiểm tra - H×nh thøc: tr¾c nghiÖm kÕt hîp tù luËn - C¸ch thøc tæ chøc kiÓm tra: cho HS lµm bµi 90’.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> II. ThiÕt lËp ma trËn Mức độ Nhận biết Chủ đề. TN. V¨n tù sù. Nhí kh¸i niÖm v¨n tù sù. - Sè c©u - Sè ®iÓm - TØ lÖ. 1 0,25 2,5%. TruyÖn vµ kÝ. Th«ng hiÓu TL. TN. VËn dông TL. Cấp độ thÊp. Tæng Cấp độ cao. Hiểu đợc ph¬ng thøc biÓu đạt trong v¨n tù sù 1 0,25 2,5 % Ph©n biÖt đợc truyện vµ kÝ. 2 0,5 5%. 1 0,5 5%. - Sè c©u: - Sè ®iÓm - TØ lÖ Bè côc vµ dµn ý cña bµi v¨n miªu t¶. Nhớ đợc bố côc cña bµi v¨n miªu t¶. - Sè c©u - Sè ®iÓm - TØ lÖ Ph¬ng thøc biểu đạt và kỹ n¨ng cÇn thiÕt trong v¨n miªu t¶. 1 0,25 2,5% NhËn biÕt ph¬ng thøc miªu t¶ vµ t¸c dông trong ®o¹n v¨n. - Sè c©u - Sè ®iÓm - TØ lÖ Tæng sè c©u Tæng ®iÓm TØ lÖ %. 1 0,5 5%. Xác định đợc nhiệm vô tõng phÇn cña bµi v¨n miªu t¶. Lập đợc dµn ý cho bµi v¨n miªu t¶. 1 0,5 5%. 1/2 2 20%. 2,5 2,75 27,5%. Hiểu đợc n¨ng lùc vµ kü n¨ng quan träng Trong v¨n miªu t¶. ViÕt bµi v¨n hoµn chØnh. 2 0,5 5%. 3 0,75 7,5 %. 1/2 5 50%. 5,5 6,25 62,5%. 4 1 10 %. 6 2 20%. 1/2 5 50%. 14 10 100%. 1/2 2 20%. III. Biªn so¹n c©u hái theo ma trËn Câu 1. Thế nào gọi là văn tự sự? A. Văn tự sự còn gọi là văn kể chuyện: kể lại một câu chuyện, một sự việc đã diễn ra, có cốt truyện và có nhân vật. B. Văn tự sự là văn miêu tả sự vật C. Văn tự sự là văn trình bày sự việc, hoạt động của nhân vật D. Văn tự sự là văn dùng lí lẽ, dẫn chứng để lí giải một vấn đề. Câu 2. Văn tự sự sử dụng những phương thức biểu đạt nào? A. văn tự sự chỉ sử dụng phương thức tự sự..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> B. Văn tự sự chi sử dụng phương thức tự sự và miêu tả. C. Văn tự sự chỉ sử dụng phương thức tự sự và biểu cảm. D. Văn tự sự sử dụng phương thức tự sự làm phương thức biểu đạt chủ yếu, ngoài ra còn có thể sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt khác như miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh. Câu 3. Hãy nối cột A với B sao cho đúng A ( Thể loại ) 1. Truyện ngắn. B ( Tên văn bản ) a) Buổi học cuối cùng b) Cô Tô 2. Kí c) Cây tre Việt Nam d) Bức tranh của em gái tôi Câu 4. Tác giả dùng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu trong đoạn văn sau đây? Hùng Vương thư mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận. Câu 5. Trong văn miêu tả năng lực nào của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất A. Năng lực quan sát B.Năng lực so sánh C. Năng lực liên tưởng D. Năng lực tưởng tượng Câu 6. Bố cục của bài văn miêu tả thường có bao nhiêu phần? A. Hai phần B. Ba phần C. Bốn phần D. Năm phần Câu 7. Để viết được một bài văn miêu tả sinh động, người viết cần phải cóp những kĩ năng cơ bản nào? A. Biết dùng từ ngữ sinh động B. Biết trình bày vấn đề bất ngờ C. Biết liên tưởng, tưởng tượng và ví von, so sánh. Câu 8. Muốn viết một bài văn miêu tả cần: A. Viết tất cả các chi tiết quan sát được. B. Lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả. C. Chọn một vài chi tiết để tả không cần phải chi tiết tiêu biểu Câu 9. Điền các từ: Mở bài, Thân bài, Kết bài vào những chỗ trông sau để hoàn thành bố cục bài văn miêu tả? A……………………..giới thiệu đối tượng được tả A……………………..thường phát biểu cảm tưởng về đối tượng đó. C………………………tập trung tả đối tượng chi tiết theo một thứ tự. Câu 10. Câu văn sau đây có tác dụng gì? Xưa có một người thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày A. Giới thiệu nhân vật B. Miêu tả hoạt động của nhân vật. C. Vừa giới thiệu nhân vật, vừa miêu tả hoạt động của nhân vật. Câu 11. Em hãy tả quang cảnh một ngày giáp Tết nơi em ở theo trí tưởng tượng của em..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> IV. Đáp án, biểu chấm Trắc nghiệm (3đ ). Mỗi câu đúng 0,25đ, riêng câu 3 nối đúng 4 ý được 0,5đ, đúng 2-3 ý được 0,25đ; câu 9 đúng 3 ý được 0,5đ, đúng 1-2 ý được 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ý A D 1nối a,d B A B C B Mở bài,Thân bài, Kết bài C Câu 11 - Lập được dàn ý (2 đ ) Mở bài- Giới thiệu chung về không khí nơi em ở ngày giáp Tết. Thân bài * Cảnh mọi người, mọi nhà rộn ràng chuẩn bị đón Tết: - Quét tước, dọn dẹp, sơn sửa, trang hoàng nhà cửa. - Cảnh mổ lợn, gói bánh, làm các món ăn chuẩn bị cho những ngày Tết. - Khoe nhau quần áo mới. - Trẻ được nghỉ học hí hửng nô đùa. * Cảnh tất bật trên đường: - Người đi mua sắm, kẻ đi chúc Tết, tặng quà, ai cũng tất bật, hối hả. - Xe cộ chở hàng hoá Tết qua lại nhộn nhịp… - Bản thân em làm gì để giúp gia đình. Kết bài- Cảm nghĩ của em về không khí rộn ràng ngày giáp Tết. - Viết bài văn hoàn chỉnh (5đ) Lưu ý : Chấm bài có thể linh hoạt theo cách chọn chi tiết để tả của HS, khuyến khích bài viết sáng tạo. 2. Củng cố: - GV thu bài, nhận xét giờ làm bài. 3. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn kiến thức văn miêu tả. - Đọc và soạn bài: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 33 Tiết 123. Văn bản. CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nhật dụng. - Cầu Long Biên là “chứng nhân lịch sử” của thủ đô, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh dũng của dân tộc ta. - Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dòng hồi tưởng. - Bước đầu làm quen với kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là một bài bút kí mang nhiều yếu tố hồi kí. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 3. Thái độ: - GD HS tình yêu đất nước, biết giữ gìn di tích lịch sử. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sưu tầm tranh ảnh, thiết kế giáo án trên Powerpoint 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3.Bài mới: Nếu miền Nam có cây cầu Cần Thơ dây văng lớn nhất Đông Nam Á, miền Trung với cây cầu Hiền Lương chia cắt tình yêu và nỗi nhớ trong chiến tranh thì Hà Nội có cây cầu Long Biên lịch sử- bắc ngang dòng sông Hồng thơ mộng. Hơn một thế kỉ trôi qua cầu vẫn ở đó, lặng lẽ âm thầm chở che đôi bờ. Từ bao giờ , cầu Long Biên đã trở thành biểu tượng đẹp về một Hà Nội hiên ngang và anh hùng. Để tìm hiểu về cây cầu này, chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. - GV hướng dẫn đọc -> GV đọc mẫu -> HS đọc tiếp ? Thế nào là văn bản nhật dụng ? - GV trình chiếu học sinh lựa chọn phương án văn bản nhật dụng. - GV nêu ý nghĩa của việc học các văn bản nhật dụng - HS đọc các chú thích khó SGK - GV trình chiếu nhấn mạnh một số chú thích khó:. Nội dung kiến thức I. ĐỌC VĂN BẢN VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :. 1. Đọc văn bản: 2. Chú thích: * Văn bản nhật dụng: - Nội dung: có nội dung gần gũi, bức thiết với cuộc sống của con người và cộng đồng xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý... - Về hình thức: Thường là những bài báo, thường được viết theo thể bút kí trong đó có sự kết hợp giữa các phương thức kể, tảc, biểu cảm... - Tác dụng: Văn bản nhật dụng có giá trị thông tin tuyên truyền, phổ biến, cập nhật một vấn đề văn hoá, xã hội nào đó là chủ yếu. * Từ khó:. HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? nội dung mỗi phần đó? ( 3 phần) - GV trình chiếu bố cục. (P1: Nói tổng quát về cầu Long Biên trong một thế kỉ tồn tại. P2: Cầu Long Biên - một nhân chứng sống động, đau thương và anh dũng của. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. * Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> thủ đô Hà Nội. P3: Khẳng định ý nghĩa lịch sự của cầu Long Biên trong xã hội hiện đại.) HĐ3:HD HS tìm hiểu chung về cây cầu Long Biên - GV trình chiếu cây cầu Long Biên ? Trong phần này tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính ? (Thuyết minh) ? Tác giả thuyết minh về cây cầu trên những phương diện nào? - HS: Vị trí câu cầu, năm xây dựng, người thiết kế, quá trình tồn tại ? Cầu Long Biên xây dựng năm nào ? hoàn thành năm nào ? ai thiết kế ? ? Hiện tại cây cầu có ý nghĩa gì ? ? Mục đích xây dựng câu của Pháp là gì? ? Vì sao cây cầu lại rút về vị trí khiêm nhường? ? Tại sao cầu Long Biên được coi là chứng nhân lịch sử ? ? Giới thiệu về cây cầu tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? - HS: Nghệ thuật nhân hoá HĐ4: HD HS tìm hiểu cầu Long Biên qua những chặng đường lịch sử ? Cây cầu đã chứng kiến thời kì lịch sử nào? - GV trình chiếu các giai đoạn lịch sử mà cầu chứng kiến. ? Nhìn từ xa cây cầu được giới thiệu như thế nào ? ? Trong kháng chiến chống Pháp, cây cầu đã chứng kiến sự kiện gì? ? Qua lời miêu tả của tác giả, em có nhận xét gì về cây cầu ? - HS: Đẹp vững vàng, to lớn ? Nhờ vào đâu thực dân Pháp có thể xây dựng được cây cầu to đẹp như thế ? - HS: Cảnh ăn ở khổ cực của dân phu Việt Nam với những cảnh đối xử tàn nhẫn của các ông chủ người Pháp, dân Việt Nam chết trong quá trình làm cầu - GV trình chiếu quá trình Pháp xây dựng cầu - GV trình chiếu câu hỏi thảo luận: Để có được cây cầu nhân dân ta đã phải đổi. 1. Giới thiệu chung về cây cầu Long Biên. - Cầu bắc qua sông Hồng - Xây dựng năm 1898, hoàn thành năm 1902 - Do kiến trúc sư người Pháp thiết kế. - Cầu chứng kiến những sự kiện lịch sử trong 1 thế kỉ qua. - Hiện tại ở vị trí khiêm nhường nhưng giữ vai trò là chứng nhân lịch sử.. 2. Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử. a. Chứng nhân trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp: Chứng kiến cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, lòng dũng cảm của Trung đoàn Thủ đô..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> biết bao mồ hôi xương máu, vậy tại sao nó lại trở lên thân thương với người dân Hà Nội đến vậy? Riêng trong tâm hồn nhà văn cây cầu có ý nghĩa gì? ? Bài ca dao và bài hát Ngày về đưa vào bài có tác dụng gì ? - HS: Là kỉ niệm của mỗi người dân, cán bộ, học sinh- Tăng ý nghĩa chân thực vì những ấn tượng, tình cảm trực tiếp bộc lộ tại thời điểm đó ? Trong kháng chiến chống Mĩ cây cầu được kể như thế nào? ? Cảnh vật ấy cho ta biết điều gì về lịch sử? ? ở phần này tác giả sử dụng ngôi kể như thế nào ? Phương thức biểu đạt nào là chủ yếu ? ? So sánh cách kể đoạn này với đoạn trên về ngôi kể, phương thức biểu đạt, từ ngữ, tình cảm của người viết ? - GV: Cây cầu là chứng nhân trong 2 cuộc kháng chiến của dân tộc, cây cầu vừa chứng kiến (chống Pháp), vừa chịu đau thương (chống Mĩ)- GV trình chiếu. ? Những ngày nước lũ, cây cầu có vai trò như thế nào ? HĐ5: HD HS tìm hiểu ý nghĩa của cây cầu GV trình chiếu cây cầu Long Biên ngày nay ? Ngày nay cây cầu có ý nghĩa ntn? ? Vì sao nhịp cầu bằng sắt của cây cầu lại trở thành nhịp cầu vô hình nối những con tim? - GV: Cầu Long biên trở thành "người đương thời" của bao thế hệ, như nhân vật bất tử chịu đựng, nhìn thấy, xúc động trước đổi thay thăng trầm của đất nước, con người HĐ6: Hướng dẫn tổng kết văn bản ? Em cảm nhận được điều sâu sắc nào từ văn bản ? ? Qua bài viết, tác giả đã truyền tới em tình cảm nào về cầu Long Biên ? ? Em học tập được gì về sự sáng tạo lời văn trong văn bản này ?. b. Nhân chứng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước: + Cây cầu trở thành mục tiêu ném bom dữ dội + Bị đánh 10 lần, hỏng 7 nhịp và 4 trụ lớn. + Đợt 2: hỏng 100m.. c. Chứng nhân trong những ngày nước lũ: Là cây cầu nối thuận tiện đi lại, dẻo dai, vững chắc. 3. Ý nghĩa của cây cầu - Cây cầu là cầu nối giữa Việt Nam với thế giới. III. TỔNG KẾT:. - Nội dung: - Nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - GV trình chiếu hệ thống bài học. - HS đọc ghi nhớ HĐ7: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - GV trình chiếu bài tập - HS lựa chọn phương án đúng - GV trình chiếu đáp án.. * Ghi nhớ ( SGK) IV. BÀI TẬP:. Bài 1: Cầu Long Biên không phải là chứng nhân cho những sự kiện lịch sử nào? A- Cách mạng tháng tám thành công tại ? Ở địa phương em có di tích hoặc danh Hà Nội. B- Những ngày đầu năm 1947, trung đoàn lam thắng cảnh nào có thể coi là chứng thủ đô bí mật ra đi. nhân lịch sử địa phương ? C- Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. - HS phát biểu - GV trình chiếu Cây đa Tân trào, lán Nà D- Chiến thắng điện biên phủ trên không Lừa, Đình Tân Trào giới thiệu về di tích năm 1972. Bài 2:Tác giả so sánh chiếc cầu lịch sử này. Long Biên với hình ảnh gì ? A. Như dải lụa uốn lượn. B. Như chiếc lược cài trên mái tóc. C. Như một sợi dây thừng. D. Như một sợi chỉ mềm. 3. Củng cố: - Thế nào là văn bản nhật dụng? - Các di tích lịch sử có ý nghĩa như thế nào đối với quê hương, đất nước? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết tiêu biểu, những hình ảnh đặc sắc trong bài. - Hiểu ý nghĩa “ chứng nhân lịch sử” của câu Long Biên. - Tìm các di tích lịch sử có ý nghĩa ở quê em. - Chuẩn bị bài: Viết đơn. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tập làm văn Tuần: 33 Tiết 124. VIẾT ĐƠN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Các tình huống viết đơn. - Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn. 2. Kĩ năng: - Viết đơn đúng quy cách. - Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức vận dụng các thao tác viết đơn vào những tình huống cần thiết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sưu tầm mẫu đơn viết sẵn 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu đặc điểm các thể ký ? Kể tên các bài ký đã học . 3.Bài mới: Ở bậc Tiểu học, các em đã được học về cách viết đơn . Lên cấp II, các em sẽ tìm hiểu tiếp về cách viết đơn bởi vì đây là một loại văn bản thường dùng trong cuộc sống hàng ngày . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: HD HS tìm hiểu khi nào cần viết I. KHI NÀO CẦN VIẾT ĐƠN ? 1. Bài tập 1: đơn HS đọc các tình huống SGK- thảo luận Cả 4 tình huống đều phải viết đơn Tình huống nào cần viết đơn? ( Cả 4 tình huống đều phải viết đơn ) - Khi muốn đề đạt nguyện vọng với một - Từ các tình huống đó, em hãy rút ra người hay một cơ quan, tổ chức có quyền nhận xét: Khi nào cần viết đơn? hạn giải quyết vấn đề đó. HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Trường hợp nào cần viết đơn? gửi cho 2. Bài tập 2: ai? (Trường hợp 1: Gửi cơ quan công an địa phương; Trường hợp 2: Gửi BGH nhà trường:Trường hợp 4: Gửi BGH trường mới ) - Tại sao trường hợp 3 không phải viết đơn ? vậy sẽ viết loại văn bản nào ? ( Trường hợp 3 không nêu nguyện vọng cần giải quyết nên chỉ viết bản tường trình hoặc bản kiểm điểm) HĐ2: HD tìm hiểu các loại đơn và các II. CÁC LOẠI ĐƠN VÀ NHỮNG NỘI DUNG KHÔNG THỂ THIẾU TRONG nội dung không thể thiếu trong đơn ĐƠN: - HS quan sát hai loại đơn 1. Các loại đơn: - Các mục trong đơn được trình bày - Đơn theo mẫu ntn? - Đơn không theo mẫu - Các điểm giống nhau giữa hai đơn? ( Giống: đơn gửi cho ai? ai gửi đơn? nguyện vọng? Khác: Mẫu in sẵn: phần kê khai bản thân đầy đủ hơn, phần ghi nội dung đơn chỉ ghi nguyện vọng, không ghi lí do. Đơn không theo mẫu: Phần kê khai bản thân không cần chi tiết, phần nội dung 2. Nội dung không thể thiếu: ghi cả lí do và nguyện vọng) - Đơn gửi ai? - Phần nào không thể thiếu trong đơn? - Ai gửi đơn? - Nguyện vọng gì? HĐ3: HD tìm hiểu cách thức viết đơn. III. CÁCH THỨC VIẾT ĐƠN GV cho học sinh quan sát đơn viết theo mẫu.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> HS quan sát lại hai đơn trên - Khi viết đơn theo mẫu cần viết như thế nào ? - Viết đơn theo mẫu: Điền vào chỗ trống - Viết đơn không theo mẫu cần viết như những nội dung cần thiết thế nào ? - Đơn không theo mẫu: SGK - Em rút ra cách thức viết đơn như thế nào ? HS đọc nội dung lưu ý SGK * Ghi nhớ: SGK Tr 134 HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố: - Khi nào cần viết đơn? - Những nội dung không thể thiếu trong đơn? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ bài, nắm được cách viết đơn - Luyện viết đơn không theo mẫu. - Sưu tầm một số đơn để tham khảo. - Đọc và soạn bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 34. Văn bản. Tiết 125 BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. - Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi - át - tơn. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng. - Cảm nhận đượctình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi - át - tơn. - Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường quanh ta. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc tài liệu SGK tự nhiên - xã hội lớp 5 ( phần 1); Những tư liệu về người da đỏ. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của văn bản “Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử”? 3.Bài mới: Năm 1854, tổng thống Mỹ thứ 14 có ý muốn mua đất của người da đỏ . Thủ lĩnh người da đỏ Xi – át – tơn đã viết một bức thư để trả lời . Đây là một bức thư.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> rất nổi tiếng từng được xem là văn bản hay nhất viết về bảo vệ thiên nhiên môi trường . Các em cùng tìm hiểu văn bản . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG HĐ1: HD tìm hiểu chung - GV hướng dẫn đọc: Lời lẽ trong bức thư có tính chất như một tuyên ngôn, vì 1. Đọc văn bản: vậy cần đọc bằng một chất giọng mạnh mẽ, khúc triết. - GV đọc mẫu đoạn 1- HS đọc tiếp - Lớp nhận xét ? Hoàn cảnh ra đời bức thư ? -GV: Lưu ý các chú thích 1,3,4, 8, 10,11 2. Chú thích: II. TÌM HIỂU VĂN BẢN HĐ2: HD tìm hiểu văn bản ? Bức thư có mấy phần ? ( 3 phần) 1. Phần đầu bức thư : - HS đọc đoạn đầu. ? Tác giả đã nêu mối quan hệ giữa người - Đất là mẹ của người da đỏ - Hoa là chị, em và đất của người da đỏ như thế nào? - Người, mỏm đá, chú ngựa ... cùng chung - HS: Chúng tôi là một phần của mẹ và mẹ là một phần của chúng tôi: Đất là bà một gia đình. mẹ, hoa là chị, là em, tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nõi cha ông… -> Nghệ thuật nhân hoá ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? - Nước óng ánh ... là máu ? Tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nữa ? Em hãy tìm những hình - Tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông. ảnh so sánh trong đoạn? -> So sánh - HS: Trả lời ? Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trên  Mối quan hệ của đất với người da đỏ là có tác dụng gì? sự gắn bó như những người thân trong gia - HS: Thiên nhiên gần gũi, gắn bó và đình. Đó là điều hết sức thiêng liêng. cần thiết với con người GV bình: Thiên nhiên với người da đỏ gắn bó rất thân thiết, như những người con trong một gia đình: cha ông, tổ tiên của người da đỏ tồn tại trong thiên nhiên, trong những dòng nước, trong âm thanh của côn trùng và nước chảy. Đó là quê hương đã gắn bó giống nòi bao đời nên nó là máu thịt của họ. Thiên nhiên và môi trường của người da đỏ là những điều hết sức thiêng liêng. ? Trong đoạn đầu bức thư có những từ nào lặp lại? - Dùng từ lặp như vậy có ý nghĩa gì ? - HS: Từ "Mỗi" lặp lại nhấn mạnh ý nghĩa của đất đai thấm đượm trong từng đơn vị nhỏ bé và đơn lẻ- Sự gắn bó vô.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> cùng bền chặt, sâu sắc. * Luyện tập: Viết một đoạn văn ngắn nói về môi trường ở địa phương em. - HS: Viết đoạn văn 3. Củng cố: - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa con người và thiên nhiên của người da đỏ ? - Em thấy mình có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ thiên nhiên, môi trường ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc lại toàn bài, nắm được mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người của người da đỏ. - Tìm hiểu và soạn tiếp phần còn lại. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 34 Tiết 126. Văn bản. BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ ( Tiếp theo). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. - Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi - át - tơn. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng. - Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi - át - tơn. - Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường quanh ta. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sưu tầm tranh ảnh, thiết kế giáo án trên Powerpoint. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Học sinh nhắc lại nội dung học giờ trước - Phần đầu lá thư tác giả nêu mối quan hệ giữ thiên nhiên với con người của người da đỏ như thế nào ? (Thiên nhiên là quê hương, máu thịt của người da đỏ, là những điều thiêng liêng. Nội dung kiến thức II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:. 1. Phần đầu lá thư:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> của họ) HĐ2: HD tìm hiểu phần giữa lá thư. - HS đọc phần giữa lá thư ? Đoạn văn nêu vấn đề gì? - GV cho học sinh thảo luận (nhóm bàn) ( 5') - GV phát phiếu học tập - GV giao nhiệm vụ: Chỉ ra sự đối lập trong cách sống, thái độ đối với thiên nhiên giữa người da trắng và người da đỏ về đất đai, cảnh vật, không khí và muông thú ? - Đại diện nhóm trình bày -> Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận (Trình chiếu) ? Tác giả sử dụng những nghệ thuật gì? tác dụng của các biện pháp nghệ thuật này ? - HS: So sánh, nhân hoá, lặp , phép đối: * Sự khác biệt trong cách sống của người da trắng và người da đỏ. * Thái độ bảo vệ thiên nhiên, đất đai, môi trường. * Bộc lộ những lo âu của người da đỏ khi đất đai, thiên nhiên, môi trường thuộc về người da trắng. ? Qua đó, những lo âu về đất đai, môi trường tự nhiên bị xâm hại cho em hiểu gì về cách sống của người da đỏ ? Trình chiếu trang tàn phá thiên nhiên ? Bức tranh có nội dung gì ? - HS: Cảnh bắn giết động vật của người da trắng, cảnh tác hại của phá hoại thiên nhiên dẫn đến đất đai nứt nẻ, cảnh động vật bị bắn giết trái phép, cảnh tàn phá rừng để xây dựng ? Em có suy nghĩ gì qua quan sát những cảnh trên ? - HS: Không giết hại động vật trái phép, phải bảo vệ thiên nhiên, môi trường để có được không khí trong lành… - GV: Người da đỏ yêu mảnh đất quê hương như máu thịt nên thủ lĩnh Xi-áttơn đã kiến nghị với người da trắng trong phần cuối bức thư. HĐ3: HD tìm hiểu phần cuối lá thư. ? Thủ lĩnh Xi- át- tơn đã kiến nghị. 2. Phần giữa lá thư: - Sự khác biệt trong cách sống, trong thái độ đối với đất đai, thiên nhiên giữa người da trắng và người da đỏ. Nội dung Đất đai. Người da đỏ Là những người anh em Là bà mẹ. Thiên Say sưa nhiên với: Tiếng cảnh vật lá cây lay động âm thanh êm ái của cơn gió thoảng Không khí Muông thú. Người da trắng Cư xử như vật mua được, tước đoạt được, bán đi… Chẳng có nơi nào yên tĩnh Chỉ là những tiếng ồn ào lăng mạ. Quý giá, là Chẳng để ý của chung gì Chỉ giết để duy trì sự sống. Bắn chết cả ngàn con. -> Nghệ thuật so sánh, đối lập, nhân hóa, điệp ngữ: -> Tôn trọng sự hoà hợp với thiên nhiên, yêu quý và đầy ý thức bảo vệ môi trường, tự nhiên như mạng sống của mình.. 3. Phần cuối thư: Kiến nghị:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> những gì với người da trắng ? ? Về đất đai ? ? Về không khí ? ? Về loài vật ? ? Em hiểu thế nào về câu nói " Đất là mẹ"? Trình chiếu Đáp án: Đất là mẹ. ? Cách hành văn, giọng điệu của đoạn này có gì khác với các đoạn trên? - HS: + Chứa đựng tình cảm, triết lí, khoa học. Giọng vừa thống thiết, vừa đanh thép, hùng hồn + Đất là nơi sản sinh ra muôn loài, là nguồn sống của muôn loài, cái gì con người làm cho đất đai là làm cho ruột thịt của mình.. GV bình: Tư tưởng nổi bật trong đoạn văn là luận điểm: Đất là mẹ. Quan niệm xuyên suốt ấy giúp đề cập đến hàng loạt hệ quả. Điều gì sảy ra với đất là sảy ra với những đứa con của đất. HĐ4: HD tổng kết văn bản ? Văn bản đã thể hiện sự quan tâm và khẳng định điều quan trọng nào trong cuộc sống của con người ? ? Văn bản thành công nhờ những biện pháp nghệ thuật nào ? Trình chiếu ghi nhớ ? Vì sao bức thư ra đời cách đây hơn 1 thế kỉ nay vẫn được coi là văn bản hay nhất về thiên nhiên, môi trường ? Trình chiếu lời giải thích HĐ5: Hướng dẫn học sinh luyện tập - GV trình chiếu bài tập - HS lựa chọn phương án trả lời - GV trình chiếu đáp án.. + Đất đai: - Phải biết kính trọng đất đai - Hãy khuyên bảo: Đất là mẹ. + Không khí: - Vô cùng quý giá. - Phải giữ gìn và làm cho nó trở thành một nơi thiêng liêng. + Với loài vật: Phải đối xử với muông thú như anh em.. III. TỔNG KẾT:. * Ghi nhớ: SGK. IV. LUYỆN TẬP:. Đọc kĩ và đánh dấu vào ý trả lời đúng của những câu hỏi sau: 1. Bức thư đã phê phán gay gắt những hành động và thái độ gì của người da trắng thời đó? A.Tàn sát những người da đỏ; B. Hủy hoại nền văn hóa của người da đỏ; C.Thờ ơ, tàn nhẫn đối với thiên nhiên và môi trường sống; D.Xâm lược các dân tộc khác. 2. Việc sử dụng yếu tố trùng điệp trong bài văn có ý nghĩa gì? A. Nhấn mạnh ý cần diễn tả; B. Thể hiện rõ thái độ, tình cảm của người viết;.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> C. Tạo cho câu văn giàu nhịp điệu, giàu sức thuyết phục; D. Gồm cả 3 ý (A, B, C). 3. Vấn đề nổi bật nhất có ý nghĩa nhân loại đặt ra trong bức thư này là gì? A. Bảo vệ thiên nhiên môi trường; B. Bảo vệ di sản văn hóa; C. Phát triển dân số; D. Chống chiến tranh. 3. Củng cố - GV trình chiếu hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong lành và hình ảnh thiên nhiên bị tàn phá. - Qua học văn bản và quan sát tranh, Theo em, bức thư trên có ý nghĩa ntn đối với tình trạng ô nhiễm môi trường ngày nay? Trách nhiệm của mỗi người trong việc này ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ bài, nhớ những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc của văn bản. - Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường. - Hiện nay, thiên nhiên và môi trường ở Việt Nam cũng đang bị tàn phá, hủy hoại nghiêm trọng. Em hãy viết một bức thư gửi cho ông bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường để kiến nghị về tình trạng trên. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 34 Tiết 127. Tiếng Việt. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ ( Tiếp theo). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Các loại lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ, lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ. - Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ. 2. Kĩ năng: - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ. - Sửa được lỗi trên, bảo đảm phù hợp với ý định diễn đạt của người nói 3. Thái độ: - Giúp học sinh nhận thức đúng về tác dụng của việc sử dụng câu có đủ chủ ngữ, vị ngữ, đúng với ngữ nghĩa. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ( VD Phần I, II). 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Phát hiện và sửa lỗi cho 2 câu sau ? a. Trong một ngày thuộc được 10 từ tiếng Anh. b. Cuốn sách Hùng mới mua này. Đáp án : ( câu a:) thiếu chủ ngữ. Cách sửa : thêm CN: Trong một ngày em thuộc được 10 từ tiếng Anh. (Câu b): thiếu VN . Cách sửa : thêm VN: Cuốn sách Hùng mới mua này rất hay. 3.Bài mới: Tiết trước các em đã học chữa lỗi cho câu thiếu CN, VN .Hôm nay chúng ta tiếp tục chữa lỗi cho câu thiếu cả CN lẫn VN và câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: HD HS tìm hiểu và chữa những câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ - HS đọc ví dụ ? Chỉ ra những chỗ sai ở câu trên và nêu cách chữa ? - HS: Câu a chưa thành câu, chưa có chủ ngữ, vị ngữ, mới chỉ có phần trạng ngữcách chữa: thêm chủ ngữ, vị ngữ cho câu VD b sai giống ví dụ a, nhưng ở ví dụ b có 2 trạng ngữ. Chữa bằng cách thêm chủ ngữ và vị ngữ.. HĐ2: HD HS tìm hiểu câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu. - GV treo bảng phụ ví dụ - HS đọc ví dụ ? Mỗi bộ phận được gạch chân trong câu trên nói về ai ? ? Câu trên sai như thế nào ? - Nêu cách chữa lỗi - GV: Cách sắp xếp như câu đã cho làm cho người đọc hiểu phần gạch chân trước dấu phẩy (… nẩy lửa) miêu tả hoạt động của chủ ngữ trong câu là "ta". Như vậy câu sai về mặt nghĩa. HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài - HS khác nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, kết luận (cho điểm) - GV nêu yêu cầu bài tập. Nội dung kiến thức I. CÂU THIẾU CẢ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ. * Ví dụ: a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên. -> Câu thiếu CN, VN Cách chữa: Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi lại nhớ đến ngày tháng chống Mĩ cứu nước. b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng. -> Câu thiếu cả CN, VN Cách chữa: - Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng, chúng tôi đã hoàn thành công việc được giao. II. CÂU SAI VỀ QUAN HỆ NGỮ NGHĨA GIỮA CÁC THÀNH PHẦN CÂU:. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét - Câu trên sai ở chỗ nhầm lẫn giữa các thành phần câu làm cho câu sai nghĩa. - Cách chữa: Ta thấy Dượng Hương Thư ghì chặt trên ngọn sào, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ.. III. LUYỆN TẬP:. 1. Bài tập 1: Xác định CN,VN: a. CN: Cầu; VN: đổi tên ... b. CN: Lòng tôi; VN: lại nhớ ... c. CN: Tôi; VN: cảm thấy chiếc cầu... 2. Bài tập 2: Viết thêm CN,VN:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - GV cho học sinh thảo luận nhóm: 4 nhóm trong 3' - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. a. Mỗi khi tan trường, HS xếp hàng đi ra cổng. b. Ngoài cánh đồng, lúa đã bắt đầu chín. c. Giữa cánh đồng lúa chín, các bác nông dân đang gặt lúa. d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng, mọi - HS đọc yêu cầu bài tập 3 người chạy ùa ra đón. - GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3. Bài tập 3: Chỉ ra chỗ sai và nêu cách - HS khác nhận xét chữa các câu sau: - GV nhận xét, kết luận. - Các câu sai: Thiếu CN,VN - Chữa lại: Thêm CN,VN a - ... , hai chiếc thuyền đang bơi. b -..., chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông gấm vóc. c - ..., ta nên XD bảo tàng cầu Long Biên. 3. Củng cố: - Khi viết văn, HS thường mắc những lỗi gì? - Em cần chú ý điều gì khi viết văn? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài đã chữa. Tìm các VD có câu sai về chủ ngữ, vị ngữ và sửa lại cho đúng. - Làm bài tập 4. - Xem lại cách viết đơn, giờ sau học Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 34. Tập làm văn. Tiết 128 LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Các tình huống viết đơn. - Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn. 2. Kĩ năng: - Viết đơn đúng quy cách. - Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức vận dụng các thao tác viết đơn vào những tình huống cần thiết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sưu tầm mẫu đơn viết sẵn 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các mục không thể thiếu trong một lá đơn? Nêu những điểm lu ý khi trình bày một lá đơn?.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 3.Bài mới: Qua luyện tập thực hành giúp học sinh ghi nhớ được những kiến thức cần chú ý về đơn, từ cách làm đến các lỗi thường mắc phải. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: HD HS tìm hiểu các lỗi thường mắc khi viết đơn. - HS đọc các đơn ghi trong SGK ? Đơn 1 mắc lỗi gì? - HS: Thiếu quốc hiệu, tiêu ngữ Thiếu địa điểm, ngày, tháng Thiếu mục ai gửi đơn Đơn gửi ai ghi chưa rõ Chưa kí tên - GV hướng dẫn HS sửa lại ? Đơn 2 mắc lỗi gì? ? Cách sửa lỗi như thế nào ?. Nội dung kiến thức I. CÁC LỖI THƯỜNG MẮC KHI VIẾT ĐƠN. * Đơn 1 : - Thiếu quốc hiệu, tiêu ngữ - Thiếu địa điểm, ngày, tháng - Thiếu mục ai gửi đơn - Đơn gửi ai ghi chưa rõ - Chưa kí tên. * Đơn 2: - Cách trình bày chưa rõ - Sắp xếp lộn xộn - Nguyện vọng không chính đáng * Đơn 3: ? Đơn 3 mắc lỗi gì ? - HS: Trình bày sự việc chưa thành thực: Trình bày sự việc chưa thành thực Cách trình bày chưa rõ; Sắp xếp lộn xộn; Nguyện vọng không chính đáng, bởi lẽ: Sốt cao li bì không thể ngồi dậy được thì không thể viết đơn được, như vậy là dối trá, đơn phải do phụ huynh viết mới hợp lí ? Em hãy chữa lại cho đúng ? - HS: Thay tên học sinh bằng tên phụ huynh II. LUYỆN TẬP: HĐ2: HD HS luyện tập viết đơn. Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 - HS làm bài theo 2 nhóm Bài tập 2 + Nhóm 1: Viết đơn theo yêu cầu bài 1 + Nhóm 2: viết đơn theo yêu cầu bài 2 - GV hướng dẫn học sinh cách viết đơn, yêu cầu đối với từng lá đơn: Đề 1: Nhất thiết phải có lời cam kết tuân theo quy chế dùng điện, yêu cầu về đường dây, công tơ điện. Đề 2: Có thể gửi người đội trưởng hay hiệu trưởng nhà trường, có sự đồng ý của giáo viên chủ nhiệm lớp. - HS trình bày -> Nhận xét chéo - GV nhận xét có thể ghi điểm 3. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Nhắc lại lỗi thường mắc trong khi viết đơn? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các đơn trong bài, tránh những lỗi dễ mắc khi viết đơn. - Thu thập một số đơn mẫu làm tài liệu học tập. - Đọc và soạn bài: Động Phong Nha. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================. Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 35 Tiết 129. Văn bản. ĐỘNG PHONG NHA (Trần Hoàng). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh. - Tích hợp với Tập làm văn để viết một bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý, tự hào,biết giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sưu tầm tranh ảnh, thiết kế giáo án trên Powerpoint. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ đã đặt ra vấn đề gì cho toàn nhân loại? 3.Bài mới: Động Phong Nha là một kì quan nổi tiếng, thuộc địa phận xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch - Quảng Bình, được xem là "Đệ nhất kì quan" có nghĩa là cảnh đẹp nhất. Động lại ở gần con đường mòn Hồ Chí Minh xuyên Trường Sơn càng làm cho kì quan Phong Nha mang thêm giá trị và ý nghĩa. Để tìm hiểu về động Phong Nha, chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: HD HS đọc và tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn đọc: nhấn mạnh các chi tiết miêu tả vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của Động Phong Nha. - GV đọc mẫu một đoạn - gọi học sinh đọc. Nội dung kiến thức I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:. 1. Đọc văn bản Rõ ràng, phấn khởi như lời mời gọi du khách..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> tiếp đến hết -> Nhận xét giọng đọc - GV lưu ý học sinh chú thích 1, 2, 8, 10 - GV Trình chiếu chú thích. - GV giải thích “Phong Nha”.( “Phong”: 2. Chú thích: nhọn; lược.“Nha”:răng.-> Động Phong Nha là động răng nhọn hay còn gọi là động răng lược  Ví với hình dáng các thạch nhũ trong động.. HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản: ? Bố cục văn bản? nội dung từng phần ? - GV Trình chiếu bố cục văn bản. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:. * Bố cục: 3 phần P1: Giới thiệu chung về động với những con đường vào động P2 : Tả tỉ mỉ về cảnh Động Khô, Động Chính và Động Nước P3: Vẻ đẹp đặc sắc của Động Phong Nha theo cách đánh giá của người HĐ3: HD HS tìm hiểu vị trí và con đường nước ngoài. vào động Phong Nha 1. Vị trí động Phong Nha và hai con ? Em hãy cho biết Động Phong Nha nằm ở đường vào dộng. đâu? - GV trình chiếu lược đồ Tình Quảng Bình và vị trí động Phong Nha - GV: liên hệ với các hang động khác ( Động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long, động Hương Tích ở chùa Hương) -> động Phong Nha được coi là "Đệ nhất kì quan". ? Để vào chiêm ngưỡng vẻ đẹp của động chúng ta có thể đi thế nào? GV bình: Hai con đường đều có phong cảnh hết sức tươi đẹp. Có thể nói bức tranh phong cảnh hữu tình trên đường đến với rừng quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng đã gây sự chú ý nơi du khách. HĐ4: HDHS tìm hiểu cảnh tượng động. - Vị trí: Động Phong Nha: thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (tỉnh Quảng Bình), được coi là “Đệ nhất kì quan” thiên nhiên.. - Đường vào động: Hai con đường + Đường thủy: Ngược dòng sông Gianh rồi đi vào sông Son là đến nơi. + Đường bộ: Theo đường số 2 đến bến sông Son rồi đi thuyền khoảng ba mươi phút là đến..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Phong Nha - GV Trình chiếu đoạn phim động Phong 2. Cảnh tượng động Phong Nha: Nha ? Động Phong Nha có mấy bộ phận ? - GV Trình chiếu động khô và động nước. ? Tác giả miêu tả động khô ntn ?. Có 2 bộ phận: động khô và động nước.. ? Tại sao lại gọi là động khô ?. + Động khô: Cao 200m, có vòm đá - HS: Xưa vốn là một dòng sông, nay nước trắng vân nhũ, có vô số cột đá màu xanh ngọc bích óng ánh. đã cạn kiệt - Gọi theo đặc điểm của động ? Cảnh động khô gợi em liên tưởng đến những hang động nổi tiếng nào mà em biết ? ? Nhận xét của em về cách miêu tả động khô của tác giả ? ? Động nước được miêu tả như thế nào ?. -> Miêu tả khái quát. ? Động nước được kể và tả qua những chi + Động nước: Có một con sông dài chảy qua, sông sâu, nước trong. tiết nào ? (hình ảnh, màu sắc, âm thanh ) - Hình ảnh: thạch nhũ hình con gà, - GV Trình chiếu hình ảnh, màu sắc của con cóc, đốt trúc, mâm xôi, cái động khánh, tiên ông đánh cờ... - Màu sắc: Lóng lánh như kim cương, ? Cách miêu tả động nước có gì khác với phong lan xanh biếc. cách miêu tả động khô ? - Âm thanh: nước gõ long tong, tiếng ? Để miêu tả vẻ đẹp đó tác giả đã sử dụng nói như tiếng đàn, tiếng chuông. -> Miêu tả chi tiết, sử dụng những từ những biện pháp nghệ thuật nào ? ngữ có tác dụng gợi hình, gợi cảm. - HS: Miêu tả theo trình tự không gian ( từ xa đến gần, từ khái quát đến cụ thể ); Biện pháp liệt kê.( hình khối, màu sắc, âm thanh); So sánh độc đáo, gợi hình ảnh ? Nhận xét của em về cách sử dụng từ ngữ trong đoạn văn ? ? Qua đây em nhận xét gì về vẻ đẹp của động Phong Nha ? - GV giới thiệu bài thơ Tố Hữu viết về động -> Động Phong Nha mang vẻ đẹp huyền bí, kì ảo, quyến rũ, mời gọi Phong Nha - Trình chiếu bài thơ HĐ5: HDHS tìm hiểu giá trị của động Phong Nha..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ? Nhà thám hiểm người Anh đã đánh giá 3. Giá trị du lịch của động Phong Nha. như thế nào về động Phong Nha ? - Là động dài nhất và đẹp nhất thế giới. ? Cảm nghĩ của em trước lời đánh giá đó? - Động có 7 cái nhất: 1. Hang động dài nhất. ? Theo báo cáo khoa học của đoàn thám 2. Cửa hang cao và rộng nhất. hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh, họ đã đánh 3. Bãi cát, bãi đá rộng, đẹp nhất. 4. Có những hồ ngầm đẹp nhất. giá như thế nào về động Phong Nha ? 5. Hang khô rộng và đẹp nhất. ? Vậy với vẻ đó, động Phong Nha đã và 6. Thạch nhũ tráng lệ và kì ảo nhất. đang mở ra những triển vọng gì ? 7. Sông ngầm dài nhất. ? Để động Phong Nha nói riêng và các danh -> Hứa hẹn nhiều tiềm năng, đặc biệt lam thắng cảnh của đất nước nói chung luôn là du lịch. tươi đẹp, mỗi chúng ta cần làm gì? - GV chiếu đoạn phim những lời phát biểu của người dân Quảng Bình GV bình: Những suy nghĩ trên đây của lãnh đạo và nhân dân Quảng Bình cũng chính là suy nghĩ của tất cả những người dân Việt Nam. Nếu người dân Quảng Bình tự hào về động Phong Nha thì tất cả chúng ta luôn tự hào vì ở đâu trên đất nước ta cũng có cảnh đẹp với: " Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói tỏa ngàn sương, Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ." Hay: " Đường vô xứ Nghệ quanh quanh, Non xanh nước biếc như tranh họa đồ" Và càng tự hào bao nhiêu thì chúng ta lại càng nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa tinh thần đó bấy nhiêu. HĐ6: HD tổng kết ? Qua văn bản em hiểu gì về động Phong Nha? ? Nhờ những biện pháp nghệ thuật nào giúp em hiểu về vẻ đẹp của động Phong Nha ?. III. TỔNG KẾT:. 1. Hình thức : -Sử dụng ngôn ngữ miêu tả gợi hình, biểu cảm. Sử dụng các số liệu cụ thể, khoa học..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Miêu tả dinh động từ xa đến gần theo trình tự không gian, thời gian hành trình du lịch Phong Nha. 2. Ý nghĩa văn bản : cần phải bảo vệ danh lam thắng cảnh cũng như thiên nhiên môi trường để phát triển kinh tế du lịch và bảo vệ cuộc sống của con người. Ghi nhớ: SGK/ 148 - Nghệ thuật: 3. Củng cố: - Sau khi học bài văn, nếu được làm người hướng dẫn khách du lịch đi tham quan động Phong Nha, em sẽ giới thiệu về động Phong Nha như thế nào ? Trình chiếu sơ đồ củng cố kiến thức. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị nội dung giới thiệu về “ Đệ nhất kì quan” Phong Nha với khách du lịch. - Ôn lại nội dung bài học. - Đọc và nghiên cứu bài " Ôn tập về dấu câu" IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 35. Tiếng Việt. Tiết 130 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 3. Thái độ: - Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: Các dấu câu được phân thành 2 loại: dấu đặt cuối câu và dấu đặt trong câu. Các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than là các dấu đặt cuối câu. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HĐ1: HD tìm hiểu công dụng của dấu câu - GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK - HS đọc ví dụ - GV gợi ý: Cần phân loại câu theo mục đích nói sẽ xác định được dấu câu. - GV: Gọi HS lên bảng điền dấu câu.. I. CÔNG DỤNG:. 1. Ví dụ 1: a. Ôi thôi, chú mày ơi (!) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn. b. Con có nhận ra con không(?) c. Cá ơi giúp tôi với(!) Thương tôi với(!) d. Giời chớm hè(.) Cây cối um tùm(.) Cả làng thơm(.) - Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật - Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn. - Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. 2. Ví dụ 2: - Câu 2,4 là câu cầu khiến nhưng dùng dấu chấm -> cách dùng đặc biệt của dấu chấm. - Dấu !,? đặt trong ngoặc đơn để tỏ thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm. -> cách dùng đặc biệt * Ghi nhớ (SGK). - GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2 - HS đọc ví dụ ? Đoạn đối thoại trên có mấy câu ? (4 câu) ? Dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong các câu trên có gì đặc biệt ? ? Qua phân tích ví dụ, em thấy dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm than có công dụng gì ? - HS đọc ghi nhớ SGK HĐ2: HD HS chữa một số lỗi thường gặp khi dùng dấu câu. II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP:. - HS so sánh cách dùng dấu câu - GV phân tích chi tiết để học sinh hiểu: Câu 2 dùng dấu chấm là đúng, dùng dấu phấy sai vì: Dấu phẩy tách 2 câu này thành 1 câu ghép có 2 vế, nhưng 2 vế câu không liên quan đến nhau. Câu 1 ý b dùng dấu phẩy là đúng. Dấu chấm sẽ không hợp lí vì làm cho phần vị ngữ bị tách khỏi chủ ngữ, trong khi 2 VN được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ. - HS đọc ví dụ SGK - HS thảo luận theo nhóm bàn - GV gợi ý: Dựa vào phân loại kiểu câu theo mục đích nói sẽ nhận rõ việc dùng dấu câu đúng hay sai. -> Đại diện nhóm trả lời ->Nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi học sinh lên bảng làm bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận.. 1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu: a. Câu 2: dùng dấu chấm là đúng vì dấu chấm để tách lời nói thành các câu khác nhau, giúp người đọc hiểu đúng ý nghĩa của câu. b. Câu 1: Dùng dấu phẩy là đúng. 2. Phân tích cách dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than a. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và 2 là sai vì đây không phải là câu hỏi. b. Câu 3: Đặt dấu chấm than là sai vì đây là câu trần thuật chứ không phải câu cảm thán. III. LUYỆN TẬP:. 1. Bài tập 1: Đặt dấu chấm cho đoạn văn sau: - ... sông Lương. - ... đen xám. - ... đã đến..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - ... toả khói. - ... trắng xoá. - HS đọc yêu cầu bài tập 2 2. Bài tập 2: ? Trong đoạn đối thoại có dấu chấm hỏi nào - Bạn đã đến động Phong Nha chưa ? chưa đúng ? Vì sao ? (Đ) - Chưa ?(S) - Thế còn bạn đã đến chưa ? (Đ) - Nếu tới….thăm động như vậy ? (S) - GV nêu yêu cầu bài tập 3 3. Bài tập 3: - HS suy nghĩ làm bài Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu - GV gọi học sinh trả lời thích hợp: a. Động Phong Nha thật đúng là " đệ nhất kì quan " của nước ta! b. Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến thăm động Phong Nha quê tôi. c. Động Phong Nha còn cất giữ bao điều huyền bí, thú vị, hấp dẫn mà con người vẫn chưa biết hết. - GV đọc chính tả- HS chép bài 4. Bài tập 5: Chính tả nghe đọc : - GV kiểm tra 1 số bài viết, sửa lỗi (nếu sai) Bức thư của thủ lĩnh da đỏ ( Từ Đối với đồng bào tôi ... kí ức của người da đỏ ) 3. Củng cố: - Nhắc lại tác dụng của dấu câu? - Muốn sử dụng đúng dấu câu em phải làm như thế nào ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn. - Vận dụng kiến thức các kiểu câu chia theo mục đích nói làm bài tập 4 Tr 152. - Tiếp tục ôn tập về dấu câu. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 35. Tiếng Việt. Tiết 131. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy. 3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của việc dùng đúng dấu phẩy và ngược lại. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: Các dấu câu được phân thành 2 loại: dấu đặt cuối câu và dấu đặt trong câu. Các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than là các dấu đặt cuối câu. Dấu phẩy là dấu đặt trong câu. Hoạt động của thầy và trò HĐ1:HD tìm hiểu công dụng của dấu phẩy - GV treo bảng phụ ghi 3 ví dụ a, b, c phần I ? Tìm những từ ngữ có chức vụ như nhau ? (ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt ) ? Những từ trên là phụ ngữ cho động từ nào? (đem) ? Tìm các phần là vị ngữ cho chủ ngữ Chú bé ? ? Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ? ? Tìm ranh giới giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ ở ví dụ b ? ? Tìm ranh giới giữa các cụm chủ ngữ, vị ngữ của câu ghép ? ? Tại sao em lại đặt dấu phẩy vào đúng các vị trí trên ? ? Qua ví dụ em thấy dấu phẩy có công dụng như thế nào ? - HS đọc ghi nhớ SGK HĐ2: HD chữa một số lỗi thường gặp - HS đọc yêu cầu trong ví dụ - GV cho 2 dãy lớp làm bài - mỗi dãy 1 ý - GV gọi học sinh đại diện từng dãy trả lời. HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài tập. - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận. Nội dung kiến thức I. CÔNG DỤNG:. 1. Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ .. b. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình sông chết có nhau, chung thuỷ. c. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống. 2. Lí do đặt dấu như trên: - Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận: Phần phụ với CN-VN, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ, giữa các từ ngữ với bộ phận chú thích, các vế trong câu ghép. * Ghi nhớ(SGK) II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP:. 1. ví dụ: SGK. 2. Nhận xét: a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen. Đàn đàn lũ lũ bay đi, bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo...cãi nhau, ồn ào mà vui không thể tưởng tượng được. b. Trên... cổ thụ, những...đơn sơ của mùa đông,...én. III. LUYỆN TẬP:. 1. Bài tập 1: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> + Nhóm 1- 3: ý a + Nhóm 2- 4: ý b - GV gọi đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận.. - GV nêu yêu cầu bài tập - HS thêm vào chỗ trống để tạo câu hoàn chỉnh. - GV gọi HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận. - HS chọn VN thích hợp điền vào câu cho hoàn chỉnh.. - GV nêu yêu cầu bài tập 4 - GV gọi HS khá, giỏi trả lời - GV nhận xét (cho điểm). a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta. b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Mây bò lên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. 2. Bài tập 2: Điền chủ ngữ: a. ... xe đạp, xe máy... b. ..... , hoa cúc, hoa huệ... c. ..., vườn nhãn, vườn mít.... 3. Bài tập 3:Chọn vị ngữ thích hợp a. ... bói cá thu mình trên cây, rụt cổ lại. b. ... đến thăm thầy, cô giáo cũ. c. ... , thẳng, xoè cánh quạt. d. ... xanh biếc, hiền hoà. 4. Bài tập 4: " Cối xa tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc." Dấu phẩy nhằm mục đích tu từ. Nhờ 2 dấu phẩy, Thép Mới đã ngắt câu thành những khúc đoạn cân đối, diễn tả nhịp quay đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay. 3. Củng cố: - Dấu phẩy có chức năng gì? - Em rút ra bài học gì khi sử dụng dấu câu ? 4. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập về dấu câu. - Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy hiệu quả, đạt được mục đích giao tiếp. - Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa lại cho đúng. - Ôn toàn bộ kiến thức văn miêu tả, kiến thức Tiếng Việt trong chương trình kì II giờ sau trả bài. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 35.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Tiết 132. TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Nhận ra những ưu, nhược điểm trong bài viết văn của mình về nội dung và hình thức. Xác định phương hướng khắc phục, sữa chữa các lỗi. - Qua bài kiểm tra Tiếng Việt giúp học sinh nhận ra những ưu và nhược điểm trong cách dùng từ, đặt câu, các biện pháp tu từ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn miêu tả sáng tạo và kĩ năng dùng từ, đặt câu cho chính xác 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sửa lỗi trong bài làm của mình để làm phong phú thêm vốn từ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. GV: Chấm, chữa bài. 2. HS: Ôn tập kiến thức văn miêu tả, kiến thức Tiếng Việt III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu , khuyết trong bài làm văn miêu tả sáng tạo và bài kiểm tra Tiếng Việt nhằm mục đích để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị vướng những lỗi đã gặp . Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Trả bài kiểm tra Tập làm văn. - HS nêu lại đề bài ? Bài viết yêu cầu gì về thể loại ? ( Tả cảnh hay tả người ) ? Nội dung cần tả là gì ? ? Cách viết như thế nào ? - GV cho học sinh thảo luận nhóm: Xây dựng dàn bài cho đề bài trên ? -> Đại diện nhóm trình bày- Nhận xét - GV treo bảng phụ ghi dàn bài học sinh đối chiếu. ? Bài viết của em đạt được nội dung gì so với dàn bài trên? ? Em đã miêu tả đúng đối tượng chưa? ? Em đã lựa chọn đủ các chi tiết tiêu biểu về khu vườn mình tả chưa? ? Cách miêu tả đã theo trình tự hợp lí chưa? Có sử dụng các phép so sánh, tưởng tượng không? ? Các phần trong bài viết đã đảm bảo yêu. Nội dung I. TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN. * Đề bài : Tả quang cảnh khu vườn nhà em trong một ngày đẹp trời. *Tìm hiểu đề: - Thể loại: Văn miêu tả sáng tạo (Tả cảnh) - Yêu cầu: Tả khu vườn của gia đình vào ngày đẹp trời. * Dàn bài:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> cầu chưa? * Ưu điểm: - Năm được phương pháp làm văn miêu tả. - Bài viết đủ bố cục 3 phần. - Một số bài viết sinh động, có cảm xúc (Tùng, Cường, Nguyệt, Hè, Huệ) - Một số bài viết có ý thức dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát. * Nhược điểm : - Một số ít bài chưa thể hiện hết nội dung theo yêu cầu, viết sơ sài (Quang, Nguyên, Vũ, Hìn, Kim, Khang…) - Còn nhiều bài chữ viết chưa đẹp. - Một số bài dùng từ chưa chuẩn, chưa hay( Duyên, Võ, Trang…) - GV nêu một số lỗi về chính tả - Gọi HS đưa ra cách chữa: Hạt xương, quay khu vườn, trong sanh… - GV tiếp tục nêu các lỗi dùng từ, diễn đạt, lỗi câu và yêu cầu HS nêu cách chữa.. ? Bài viết của em mắc lỗi gì khác ? - GV đọc bài viết điểm khá: Tùng, Cường 6A, Hè 6C; Nguyệt 6B. HĐ2: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. - GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm khách quan. - HS trả lời phương án lựa chọn. * Nhận xét:. * Trả bài - chữa lỗi: + Lỗi chính tả: - Hạt xương -> hạt sương; - quay khu vườn -> quanh khu vườn; - trong sanh -> trong xanh + Lỗi dùng từ: - Hoa nở dội -> hoa nở rộ - Thanh lịch và nhon nhã -> nho nhã - Cây xoài thì cao nhưng sần sùi trông ghe tởm- trông xấu xí + Lỗi diễn đạt: - Khu vườn đã gắn bó với ông tuổi trẻ -> Tuổi trẻ của ông đã gắn bó với khu vườn này. - Hoa Loa Kèn đủ sắc các màu -> hoa Loa Kèn đủ các màu sắc. + Lỗi câu: - Hôm ấy, là sãng chủ nhật. Tôi ra vườn -> Hôm ấy, là sáng chủ nhật, Tôi ra vườn. - Mỗi sáng chủ nhật, sau khi ngủ dậy. Em lại đi ra vườn -> Mỗi sáng chủ nhật, sau khi ngủ dậy, em lại đi ra vườn. II.TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT:. 1. Phần trắc nghiệm Khách quan: Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và công Câu 1 2 3 4 5 6 7 bố đáp án từng câu Đáp A C B B C D A ? Bài làm của em đạt ở mức độ nào ? án ? Có những câu nào em xác định sai ? Câu 8: VD: Mặt trời đội biển nhô ? Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm màu mới. này ? Câu 9: 1- c, 2 - d, 3 - b, 4 - a. 2. Phần tự luận - GV nêu đề bài phần trắc nghiệm tự luận. * Nhận xét * Ưu điểm : - Nêu được Khái niệm câu trần thuật đơn có từ là. - Xác định được CN, VN trong câu. - Viết được đoạn văn hoàn chỉnh trong đó có sử dụng tu từ so sánh, nhân hoá. - Một số bài viết có cảm xúc. * Nhược điểm : 3. Trả bài, chữa lỗi - Một vài bài xác định chưa chính xác CN,VN. - Một số bài viết chưa sử dụng tu từ so sánh, nhân hoá. ? Bài viết của em mắc lỗi gì? ? Bài của em có ưu điểm gì ? - GV đọc bài có đoạn văn viết khá có sử dụng tu từ nhân hoá, so sánh: Tùng, Huệ, Chi. 3. Củng cố: - GV lưu ý cho học sinh viết bài văn miêu tả cảnh cần theo trình tự: Từ xa đến gần, miêu tả khái quát đến cụ thỂ. - Cần lưu ý cách dùng từ, đặt câu. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại toàn bộ văn Miêu Tả, phần Tiếng Việt trong chương trình học kì II. - Đọc trước bài tổng kết Văn, Tập làm văn, trả lời câu hỏi trong SGK. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 36 Tiết 133 TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Nội dung, nghệ thuật của các văn bản. - Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu cuả bài tổng kết. - Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể. - Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức vận dụng các thể loại văn học vào bài ôn tập và làm bài tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ ghi các văn bản đã học. 2. HS: Ôn tập kiến thức văn học. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: Bài tổng kết có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đảm bảo kết quả học tập của chương trình. Nó giúp ta nắm vững những trọng tâm, trọng điểm của chương trình không để kiến thức vào tình trạng lộn xộn, rời rạc, dễ bị rơi rụng vì không có đặt vào các hệ thống. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: HS kể tên các văn bản đã học. A. PHẦN VĂN. I. KỂ TÊN CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC ? Em hãy kể tên các văn bản đã học trong năm ? - HS bổ xung - GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ- HS đối chiếu, bổ sung. HĐ2: HD HS ôn lại một số khái niệm thuật ngữ đã học. - GV hướng dẫn HS trả lời về các khái II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ VĂN HỌC niệm 1 - Truyện truyền thuyết: - HS bổ xung 2 - Truyện cổ tích: - GV nhận xét, kết luận. 3 - Truyện ngụ ngôn: 4 - Truyện cười: 5 - Truyện trung đại: HĐ3: HD HS hệ thống hoá các 6 - Văn bản nhật dụng: truyện đã học. III. CÁC VĂN BẢN TRUYỆN:. - GV hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống- xây dựng nội dung điền vào bảng. ST Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân T vật chính 1 Con Rồng, cháu Âu Cơ, LLQuân - Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ, sinh ra dân tiên tộc Việt Nam -> đề cao nguồn gốc dân tộc 2 Bánh chưng, Lang Liêu - Chăm chỉ, cần cù, gần gũi dân , đề bánh giầy cao lao động. 3 Thánh gióng Thánh Gióng - Người anh hùng mang sức mạnh của cộng đồng. 4 Sơn Tinh, Thuỷ Sơn Tinh, Thuỷ - Sức mạnh chống trả , chế ngự thiên Tinh Tinh nhiên.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 5 6 7. Sự tích Hồ Gươm Thạch sanh. Lê Lợi Thạch sanh Em bé. 8. Em bé thông minh Cây bút thần. 9. Ông lão .... Ông lão và mụ vợ. Mã Lương.. 10. Con hổ có Con hổ nghĩa 11 Mẹ hiền dạy con Người mẹ 12 Thầy thuốc. Thái y họ phạm. 13 Bài học đường đời... 14 Bức tranh của em gái tôi 15 Buổi học cuối cùng. Dế Mèn Người anh Người em Phrăng Ha Men. - Tướng tài, gây thanh thế cho cuộc kháng chiến. - Thật thà, tốt bụng, dũng cảm, tài năng, đề cao lòng nhân đạo và yêu hoà bình. - Thông minh, đề cao tài trí. - Tài giỏi, giúp đỡ người nghèo, trừng trị kẻ ác. - Nhu nhược - Tham lam, bội bạc -> ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác. - Đề cao ân nghĩa. - Thương con, tấm gương sáng về cách dạy con - Giỏi, có lòng nhân đức-> Đề cao đức tính cao đẹp của bậc lương y. - Kiêu căng, xốc nổi-> Rút ra được bài học. - Tự ái , ghen tị - Tài năng,, vị tha, nhân hậu. - Mải chơi, lườihọc-> Muốn được học tập - Yêu tiếng nói dân tộc -> Yêu nước.. - Trong các nhân vật chính trên, chon 3 em nhân vật mà em thích nhất ? Vì sao ?. HĐ4: Hướng dẫn học sinh so sánh điểm giống nhau về phương thức biểu đạt giữa truyện dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại: ? Về phương thức biểu đạt, các truyện dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại có điểm gì giống nhau ? HĐ5: HD HS hệ thống các văn bản theo chủ đề. ? Kể tên văn bản thể hiện lòng yêu nước? ? Kể tên các văn bản thể hiện lòng nhân ái?. IV. ĐIỂM GIỐNG NHAU GIỮA TRUYỆN DÂN GIAN, TRUYỆN TRUNG ĐẠI, TRUYỆN HIỆN ĐẠI:. Giống nhau: Các truyện đều trình bày diễn biến sự việc nên đều sử dụng chung phương thức biểu đạt là tự sự. V. CÁC CHỦ ĐỀ CHÍNH:. *Thể hiện truyền thống yêu nước của dân tộc: Lượm,Cầu Long Biên -Chứng nhân lịch sử; Cây tre Việt Nam, Sông nước Cà Mau, Vượt thác, Lao xao, Động Phong Nha, Cô Tô. * Thể hiện lòng nhân ái:Sọ Dừa, Thạch Sanh, Con hổ có nghĩa, Thầy thuốcgiỏi cốt nhất ở tấm lòng, bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi, Đêm nay Bác không ngủ.. 3. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức cơ bản - Các nhân vật chính trong các tác phẩm có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung?.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn các văn bản đã học, nắm chắc nội dung, nghệ thuật từng văn bản. - Đọc bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt và ghi nhớ những từ khó hiểu, từ mới. - Lập bảng ôn tập ở nhà theo hướng dẫn. - Tiếp tục ôn tập phần TLV IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 36 Tiết 134 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Hệ thống các phương thức biểu đạt đã học. - Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản. - Bố cục của các loại văn bản đã học. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể. - Phân biệt được ba loại văn bản: Tự sự, miêu tả, hành chính công vụ( đơn từ). - Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức vận dụng các kiến thức vào làm bài tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ ghi các văn bản và phương thức biểu đạt. 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: Để giúp các em củng cố kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và tập làm; nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, kiến thức và mục đích giao tiếp, bố cục cơ bản của bài văn gồm phần với các yêu cầu và nội dung của chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (Dưới sự hướng dẫn của giáo viên) Hoạt động I: Thống kê vào vở theo bảng s. NỘI DUNG BÀI HỌC (Kết quả hoạt động của học sinh) I.Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học 1. STT Các phương Thể hiện qua các bài văn thức biểu đã học đạt 1 Tự sự -Con Rồng, cháu Tiên. -Bánh chưng, bánh giầy..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 2. Miêu tả. 3. Biểu cảm. 4. Nghị luận. 5. Thuyết minh ( giới thiệu ) Hành chính công vụ. 6. Hãy xác định và ghi vào vở phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau ?. 2. Hãy xác định và ghi vào vở phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau : STT Tên văn bản Phương thức biểu đạt 1 Thạch Sanh Tự sự 2 Lượm Tự sự, miêu tả, biểu cảm 3 Mưa Miêu tả 4 Bài học đường đời đàu Tự sự, miêu tả tiên 5 Cây tre Việt nam Miêu tả, biểu cảm. Em đã được luyện tập làm các loại 3. văn bản theo những phương thức STT nào ? Thống kê ra vở theo bảng 1 sau. 2 3 4. Hoạt độngII Theo em, các văn bản miêu tả, tự sự và đơn từ khác nhau ở chỗ nào ? So sánh mục đích , nội dung, hình thức trình bày ( các phần trong một văn bản ) của ba loại văn bản này. Ghi vào vở theo. -Thạch Sanh -Êch ngồi đáy giếng -Treo biển -Con hổ có nghĩa -Bài học đường đời đàu tiên -Vượt thác -Bức tranh của em gái tôi -Lượm -Mưa -Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Động Phong Nha, cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử. Đơn từ. Phương thúc biểu đạt Tự sự Miêu tả Biểu cảm Nghị luận. Đã tập làm X X. II.Đặc điểm và cách làm : 1. STT Văn Mục Nội dung bản đích 1 Tự sự Thông Nhân vật, sự báo, việc, thời giải gian, địa thích, điểm, diễn. Hình thức Văn xuôi, tự do.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> bảng sau :. Mỗi bài văn miêu tả hay tự sự đều có ba phần : mở bài, thân bài , kết bài. Hãy nêu nội dung và những lưu ý trong cách thể hiện của từng phần.Tổng kết vào vở theo bảng sau :. 2. miêu tả. 3. Đơn từ. 2. Các phần Mở bài Thân bài. Kết bài. nhận thức Cho hình dung , cảm nhận Đề đạt yêu cầu. biến, kết quả Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật, con người Lí do và yêu cầu. Văn xuôi, tự do Theo mẫu với đầy đủ yếu tố của nó. Tự sự. Miêu tả. Giới thiệu nhân vật, tin hf huống, sự việc Diễn biến tình tiết : A B C D. Giới thiệu đối tượng miêu tả. Kết quả sự việc, suy nghĩ. Miêu tả đối tượng từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể, từ trên xuống dưới ,... ( theo một trật tựu quan sát ) Cảm xúc, suy nghĩ ( cảm tưởng ).. III. LUYỆN TẬP:. 1. Bài tập 1: Kể lại bằng văn xuôi bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" GV gọi 2 HS kể- HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Bài tập 2: Từ bài thơ "Mưa" của Trần Đăng Khoa, Hãy viết lại bài văn miêu tả trận mưa theo tưởng tượng cuả em. HS viết bài- GV gọi 1 số HS đọc bài viết- HS khác nhận xét, GV nhận xét. 3. Bài tập 3: Thiếu : + Đơn gửi ai? + Gửi làm gì? 3. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức - Điểm khác nhau giữa văn tự sự và văn miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập toàn bộ kiến thức văn tự sự, miêu tả đã học - Chuẩn bị bài: Tổng kết Tiếng Việt. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================. Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015. Tuần: 36 Tiết 135. TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Danh từ, động từ, tính từ; cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Các thành phần chính của câu. - Các kiểu câu. - Các phép nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ. - Dấu châm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Nhận ra các từ loại và phép tu từ. - Chữa được các lỗi về câu và dấu câu. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức vận dụng các kiến thức về từ loại, phép tu từ, dấu câu vào làm bài tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Các ví dụ về từ loại, phép tu từ, câu. 2. HS: Ôn tập kiến thức Tiếng Việt. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: HD HS ôn tập lí thuyết. ? Kê tên các từ loại đã học? Lấy VD? - HS: Kể bẩy loại. Nội dung I. LÝ THUYẾT. 1. Từ loại: 7 từ loại Danh từ, Động từ, Tính từ, số từ, lượng từ,.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> chỉ từ và phó từ. 2. Cụm từ: ? Nêu cấu tạo của cụm từ? Cho ví dụ? - Cấu tạo của cụm từ: Phần trung tâm, phần ? Nêu cách xác định cụm từ trước, phần sau - Cách xác định cụm từ: + Phân tích cấu tạo câu + Tìm từ ngữ quan trọng trong từng thành phần câu + Tìm phần phụ trước, phụ sau. 3. Các phép tu từ: ? Em đã học những phép tu từ nào? Nêu - Có 4 phép tu từ đã học: nhân hoá, so ví dụ và phân tích tác dụng? sánh, ẩn dụ, hoán dụ. - Khái niệm của mỗi phép tu từ - Tác dụng 4. Các kiểu cấu tạo câu đã học: ? Phân biệt câu trần thuật đơn có từ là Câu: - Câu đơn: và câu trần thuật đơn không có từ là? + Câu trần thuật đơn có từ là Lấy VD? + Câu trần thuật đơn không có từ là - Câu ghép 5. Dấu câu: ? Nêu công dụng của các dấu câu? - Dấu kết thúc câu: chấm, chấm hỏi, chấm than - Dấu phân cách các bộ phận câu: phẩy. II. LUYỆN TẬP: HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập 1. Đặt câu với mỗi từ loại: - HS đặt câu với các từ loại đã học - GV kiểm tra, nhận xét . 2. Đặt câu có dùng một trong các phép tu - HS đặt câu từ đã học: - GV kiểm tra, nhận xét. 3. Viết đoạn văn tự sự kể về người thân của - HS: viết đoạn văn -> trình bày. em. (Dùng dấu câu, từ loại, các phép tu từ) - GV: Nhận xét. 3. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức. - Đấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm, dấu chấm than có công dụng gì ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đặt câu với mỗi biện pháp tu từ đã học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập tổng hợp. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 36 Tiết 136 I. Mục tiêu:. ÔN TẬP TỔNG HỢP.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 1. Kiến thức: - Ôn tập tổng hợp kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. - HS có khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn Ngữ Văn. - Có năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết và các kĩ năng viết bài nói chung. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức cả 3 phân môn. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Kiến thức về các phân môn Ngữ Văn. 2. HS: Đọc và nghiên cứu trước bài. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1:Hướng dẫn học sinh ôn tập nội dung cơ bản phần văn bản ? Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã được học những thể loại văn học nào? - HS: Văn học dân gian, truyện trung đại, truyện và kí hiện đại, văn bản nhật dụng ? Hãy nêu đặc điểm từng thể loại ? - HS: + Truyện dân gian: Nêu triết lí ở hiền gặp lành, cái thiện thắng cái ác, cái ác bị trừng trị. + Truyện trung đại: Tình người được nêu cao. Sống phải có lòng nhân nghĩa, có đạo đức. + Truyện, kí hiện đại; Tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam - GV lưu ý học sinh cần nắm được nội dung, ý nghĩa các văn bản đã học. - GV kiểm tra sắc xuất một số nội dung văn bản: ? Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" có nội dung gì ? ý nghĩa của văn bản ? - HS: Kể về chú Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng đã gây nên các chết thương tâm của Dế Choắt. Mèn ân hận và rút ra bài học -> Truyện khuyên nhủ con người không nên kiêu căng, tự phụ,. Nội dung I. PHẦN VĂN BẢN:. * Đặc điểm thể loại:. - Văn học dân gian. - Truyện trung đại. - Truyện, kí và thơ hiện đại.. * Nội dung, ý nghĩa của các văn bản đã học:.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> sống biết chia sẻ, cảm thông với người khác. ? Qua văn bản Cô Tô, em hiểu gì về thiên nhiên và con người trên vùng đất này ? - HS: Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô thật trong sáng, tươi đẹp. Thiên nhiên trong trẻo, sáng sủa, con người hăng say lao động trong sự yên bình, hạnh phúc. HĐ2: HD HS ôn tập phần Tiếng Việt II. PHẦN TIẾNG VIỆT * Thống kê các kiểu từ, câu, các biện pháp tu từ. - GV hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống các kiến thức về từ, câu và các biện pháp tu từ đã học, lấy ví dụ minh hoạ, đặt câu cho mỗi biện pháp tu từ và nêu tác dụng.. Từ. Câu - Các thành phần chính của câu - Câu trần thuật đơn - Câu trần thuật đơn có từ là - Câu trần thuật đơn không có từ là - Lỗi về chủ ngữ và vị ngữ. - Từ mượn - Nghĩa cuả từ và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Danh từ- cụm danh từ - Tính từ - cụm tính từ - Động từ - cụm động từ - Số từ - Lượng từ - Phó từ - Chỉ từ HĐ3: HD HS ôn tập phần Tập làm văn. ? Bài văn tự sự có bố cục như thế nào ? ? Nêu dàn bài của bài văn tự sự ?. ? Khi kể chuyện, người ta có thể vận dụng ngôi kể như thế nào ? ? Thế nào là văn miêu tả ? ? Em đã học các thể văn miêu tả nào ? (Văn miêu tả cảnh, miêu tả người, miêu tả sáng tạo ) ? Nêu dàn bài của bài văn miêu tả cảnh ?. ? Nêu dàn bài văn miêu tả người ?. Các biện pháp tu từ - So sánh - Nhân hoá - ẩn dụ - Hoán dụ. III. PHẦN TẬP LÀM VĂN. a. Văn tự sự: * Bố cục: 3 phần Dàn bài của bài văn tự sự. + MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc. + TB: Kể diễn biến sự việc. + KB: Kể kết cục sự việc. b. Văn miêu tả: * Dàn bài của bài văn miêu tả cảnh: + MB: Giới thiệu cảnh được tả. + TB: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. + KB: Nhận xét, đánh giá, suy nghĩ về cảnh vật đó. * Dàn bài văn miêu tả người + MB: Giới thiệu người được tả. + TB: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói…).

<span class='text_page_counter'>(152)</span> + KB: Nhận xét, nêu cảm nghĩ về người mình tả. c. Đơn từ.. ? Khi nào cần viết đơn ? ? Những mục nào không thể thiếu trong đơn? IV. LUYỆN TẬP: HĐ4: Hướng dẫn học sinh luyện tập 1. Bài tập 1: - HS lập dàn bài theo yêu cầu Hãy lập dàn bài cho đề sau: Tả một - GV kiểm tra, nhận xét, kết luận. loài hoa mà em yêu thích - HS lập dàn bài 2. Bài tập 2: - GV gọi một số học sinh trình bày Hãy lập dàn bài cho đề bài sau: Kể về -> Lớp nhận xét một người bạn em mới quen. - GV nhận xét, kết luận. (MB: Tình huống quen bạn. TB: - Giới thiệu vài nét về ngoại hình, tính cách của bạn - Kể chi tiết tình huống gặp và quen bạn - Những ngày sau khi quen nhau; tình bạn càng gắn bó KB: Mong ước tình bạn ngày càng tốt đẹp. ) 3. Bài tập 3: Chẳng may em bị ốm, - HS viết đơn hãy viết một lá đơn xin phép nghỉ học. - GV gọi một số HS trình bày trước lớp - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức. - Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá ? - Phương pháp viết bài văn miêu tả cảnh, tả người ? - Những lỗi thường mắc khi viết đơn ? 4. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập tổng hợp kiến thức Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. * Hãy viết một bài văn ngắn nói về mục đích của học tập trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh, nhân hoá. - Tìm hiểu một số danh lam thắng cảnh, hoặc di tích lịch sử địa phương, các nhà văn, nhà thơ của tỉnh và một số tác phẩm của họ. Giờ sau học chương trình địa phương. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ============================================.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần: 37 Tiết 137+ 138. Tuần: 37. KIỂM TRA TỔNG HỢP.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Tiết 139+ 140. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp,ý nghĩa của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch sử( danh lam thắng cảnh) ở địa phương. - Quan sát, tìm hiểu, ghi chép thông tin cụ thể về đối tượng. - Trình bày trước tập thể. 3. Thái độ: - Bước đầu biết bày tỏ thái độ cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tài liệu về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh Tuyên Quang. 2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU HĐ1:Báo cáo kết quả tìm hiểu - HS lên báo cáo kết quả tìm hiểu của tổ: + Các vấn đề của địa phương được tìm hiểu + Những di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh địa phương. HĐ2:Trình bày trước lớp II. TRÌNH BÀY TRƯỚC LỚP - HS có bài viết tốt trình bày trước lớp ( Chọn những bài viết về những vấn đề khác nhau) - Nhận xét + Nội dung vấn đề trình bày + Diễn đạt đã mạch lạc, rõ ràng chưa? III. TỔNG KẾT HĐ3. Tổng kết - GV tổng kết các vấn đề HS trình bày - GV nhận xét chung ? Muốn thực hiện tốt bài văn viết về một vấn đề của địa phương, em cần chú ý điều gì? ( Nghiên cứu thực tế, tìm vấn đề thích hợp để viết, tìm phương thức biểu đạt phù hợp, diến đạt trong sáng, rõ ràng, mạch lạc...) 3. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - Yêu cầu cần thiết để làm tốt một bài văn viết về các vấn đề địa phương 4. Hướng dân học ở nhà - Tìm hiểu thêm một số vấn đề địa phương - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học..

<span class='text_page_counter'>(156)</span>

<span class='text_page_counter'>(157)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×