Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Một số hiện tượng tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.74 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Thời gian TH: Số tuần: 03 tuần. Từ ngày 12/4/2021 đến 30/4/2021 Chủ đề nhánh 02: Một số hiện tượng tự nhiên Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 19/04/2021 đến 23/04/2021.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ: 31. Hoạt động. Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian TH: Số tuần: 03 tuần; Tên chủ đề nhánh 02: Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần A. TỔ CHỨC CÁC. Nội dung 1. Đón trẻ - chơi tự chọn. Mục đích – yêu cầu - Trẻ biết quy định của lớp. - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc nhở - Giáo dục trẻ thói quen trẻ cất đồ dùng cá nhân nền nếp, ngăn nắp. - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt - Thỏa mãn nhu cầu vui động chơi chơi của trẻ. - Trẻ biết vị trí của các góc chơi. 2. Trò chuyện buổi sáng: - Trò chuyện về chủ đề. - Trẻ biết tên chủ đề đang học. - Trẻ biết về một số hiện tượng thời tiết. - Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết.. 3. Điểm danh:. Chuẩn bị - Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ. - Đồ dùng đồ chơi trong các góc. - Tranh ảnh về chủ đề “Một số hiện tượng thời tiết”. - Trẻ nhớ tên mình và tên - Sổ, bút bạn. - Phát hiện ra bạn nghỉ học. 4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc. - Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.. - Phát triển thể lực. - Phát triển các cơ toàn thân. - Hình thành thói quen TDBS cho trẻ. - Trẻ biết ý nghĩa của việc thể dục sáng.. - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng. Trang phục trẻ gọn gàng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Từ ngày Từ 12/4/2021 đến 30/4/2021 Một số hiện tượng tự nhiên Từ ngày 19/04/2021 đến 23/04/2021 HOẠT ĐỘNG. Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. 1. Đón trẻ: - Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở,. -Trẻ lễ phép chào hỏi. thân thiện với trẻ và phụ huynh. - Chia sẻ, trao đổi với phụ huynh về chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, tình hình của trẻ. + Một số cách phòng tránh dịch bệnh trong mùa lạnh. + Cách chăm sóc, nuôi dưỡng chống suy dinh dưỡng ở trẻ. - Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.. - Trẻ chơi ở các góc. 2. Trò chuyện buổi sáng: - Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Một số hiện tượng tự nhiên”. 3. Điểm danh: - Cô gọi tên từng trẻ. 4. Thể dục: 4.1. Khởi động: - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ. - Trẻ xếp hàng đi ra sân tập. - Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ. 4.2. Trọng động : - Hô hấp: Gà gáy - Tay : Hai tay dang ngang, gập tay chạm vai. - Chân: Hai tay chống hông và co từng chân một.. -Trò chuyện cùng cô và các bạn - Trẻ dạ cô. -Trẻ xếp hàng theo 3 tổ. -Trẻ tập các động tác theo cô 2lần x 8 nhịp. - Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước, mũi bàn tay chạm mũi bàn chân. - Bật: Bật tách khép chân. 4.3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.. -Đi lại nhẹ nhàng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích – yêu cầu * Thứ 2: Góc phân vai, góc - Trẻ nhận vai chơi, nhập tạo hình, góc xây dựng. vai chơi 1 cách tự nhiên.. Chuẩn bị. * Thứ 3: Góc phân vai, góc sách truyện, góc thiên nhiên.. - Trẻ phối hợp với nhau * Thứ 4: Góc phân vai, góc theo nhóm chơi đúng xây dựng, góc tạo hình. cách khi chơi từ thỏa * Thứ 5: Góc phân vai, góc thuận đến nội dung chơi sách truyện, góc thiên nhiên. theo sự gợi ý của cô. * Thứ 6: Góc phân vai, góc xây dựng, góc tạo hình. - Trẻ biết phân công phối * Góc phân vai:.. Hoạt động góc Hoạt động chơi tập. - Chơi gia đình.. hợp với nhau để hoàn. - Bán hàng giải khát.. thành nhiệm vụ của mình. Đồ chơi góc phân vai. * Góc xây dựng: - Xây công viên, khu vui chơi - Trẻ biết xây công viên, khu vui chơi giải trí, lắp giải trí. ghép các thiết bị đồ chơi - Lắp ghép các thiết bị đồ chơi.. -Đồ chơi xây dựng, lắp ghép.. * Góc tạo hình:. - Phấn cho trẻ vẽ. - Rèn kĩ năng vẽ và sự. - Vẽ bằng phấn khô, phấn ướt: khéo léo của đôi bàn tay mây, mưa, trăng, sao. ông mặt cho trẻ. trời... * Góc sách truyện: - Xem tranh ảnh, trò chuyện - Trẻ biết cách dở sách, về thời tiết và các hoạt động giữ gìn tranh ảnh. của con người. * Góc thiên nhiên: - Tưới cây, chăm sóc cây. - Chơi với cát và nước.. -Trẻ biết tưới nước, chăm sóc cây.. -Tranh ảnh về thời tiết và các hoạt động của con người. -Dụng cụ chăm sóc cây..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. 1. Trò chuyện với trẻ: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên Trẻ trò chuyện cùng cô trong nhóm. - Trò chuyện về “Một số hiện tượng tự nhiên” 2. Giới thiệu góc chơi: - Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi. Trẻ lắng nghe 3. Thỏa thuận chơi: - Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Cho trẻ tự bàn bạc và Trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, về góc chơi. chọn nội dung chơi, góc - Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi. chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi. 4. Phân vai chơi: - Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn. - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi. Trẻ phân công chơi - Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết. (Chú ý để mọi trẻ chơi đều các góc trong tuần) 5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ: - Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò Trẻ chơi chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi. 6. Nhận xét góc chơi: - Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi. Trẻ quan sát và lắng gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về nghe thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm. - Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra. các nhóm chơi. 7. Củng cố tuyên dương: - Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau. - Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi đúng nơi quy định. Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung 1. Hoạt động có mục đích: * Thứ 2, thứ 4, thứ 6:. Mục đích – yêu cầu - Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả - Quan sát bầu trời cùng các năng phán đoán cho trẻ. hiện tượng: nắng, gió, mưa và - Tạo cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp hoạt động của con người. trẻ cảm nhận được vẻ đẹp - Nhặt lá vàng rơi. của thiên nhiên. - Vẽ ông mặt trời, mây, mưa. - Trẻ biết giữ vệ sinh môi * Thứ 3, thứ 5:. trường sạch sẽ. - Trò chuyện về một số hiện - Trẻ biết vẽ ông mặt trời, tượng thời tiết. mây, mưa.. Chuẩn bị -Địa điểm. - Phấn cho trẻ vẽ. - Tranh ảnh về một số hiện tượng thời tiết.. - Trẻ biết về một số hiện tượng thời tiết Hoạt động ngoài trời Hoạt động chơi tập. 2. Trò chơi vận động *Thứ 2, thứ 4, thứ 6:. - Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò - Chơi trò chơi: “Thổi bong chơi dưới sự hướng dẫn bóng xà phòng”, “Gieo hạt”, của cô. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, Trò chơi, “Kéo co” nhanh nhẹn qua các trò đồ dùng * Thứ 3, thứ 5: chơi. để chơi trò - “Câu cá”; “Cây nào lá ấy” - Phát triển khả năng vận chơi động cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Chơi tự do - Giúp trẻ có thói quen - Chơi với đồ chơi, thiết bị giữ gìn vệ sinh chung, ngoài trời. giữ gìn vệ sinh môi trường. Đồ chơi - Trẻ được chơi đồ chơi ngoài trời. ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi. - Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Hoạt động có chủ đích: - Kiểm tra sức khỏe của trẻ, dặn dò trẻ trước khi ra sân. - Cho trẻ hát “Đi chơi” và đi đến địa điểm quan sát. * Quan sát bầu trời cùng các hiện tượng: nắng, gió, mưa và hoạt động của con người. - Cô cho trẻ quan sát bầu trời nắng và cho trẻ nhận xét - Giáo dục trẻ ăn mặc hợp thời tiết và biết đội mũ khi đi trời nắng * Nhặt lá vàng rơi. - Cô cho trẻ quan sát sân trường: Có nhiều lá rụng. + Để sân trường sạch sẽ cần phải làm gì? - Cô cho trẻ nhặt lá vàng rơi và hỏi đặc điểm về lá cây mà trẻ có. * Vẽ ông mặt trời, mây, mưa: - Cô phát phấn cho trẻ, gợi ý hướng dẫn trẻ vẽ. * Trò chuyện về một số hiện tượng thời tiết. 2. Trò chơi vận động: - Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.. Hoạt động của trẻ. Trẻ hát Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô. Trẻ trả lời. Trẻ vẽ. Trẻ lắng nghe. Trẻ chơi trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cô cho trẻ ra sân, giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.. Lắng nghe. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau. - Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi. - Cho trẻ xếp hàng vào lớp.. Trẻ chơi. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung hoạt động - Trước khi trẻ ăn. Hoạt động ăn. - Trong khi ăn. - Sau khi ăn. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị. - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ - Nước trước khi ăn. cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, - Tạo không khí vui vẻ, bàn ghế, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ bát thìa ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn. - Đĩa đựng cơm rơi, - Hình thành thói quen khăn lau cho trẻ sau khi ăn biết để tay bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau - Rổ đựng miệng, đi vệ sinh sau khi bát, thìa ăn xong.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trước khi trẻ ngủ. Hoạt động ngủ. - Trong khi trẻ ngủ. - Sau khi trẻ ngủ. - Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ. - Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.. -Kê phản ngủ, chiếu, phòng ngủ thoáng mát. Tủ để xếp gối sạch sẽ. HOẠT ĐỘNG. Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ. - Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn. - Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.. - Trẻ đi vệ sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.. - Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.. Trẻ vào chỗ ngủ. Trẻ ngủ. - Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ - Trẻ cất gối vào nơi qui tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về định, trẻ đi vệ sinh xếp chỗ ngồi. bát thìa vào rổ A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động Chơi hoạt động theo ý thích Chơi, tập. Nội dung hoạt động 1. Vận động nhẹ ăn quà chiều. 2. Hoạt động học - Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.. * Làm quen kiến thức mới. * Chơi trò chơi tự do. Mục đích yêu cầu Chuẩn bị - Trẻ thấy thoải mái sau Quà chiều khi ngủ dậy. - Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.. - Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện - Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính - Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.. - Sách vở học của trẻ, sáp màu - Đất nặn, bảng, phấn, bút màu… - Tranh truyện, thơ. - Dụng cụ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương. - Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan - Nhận xét các bạn trong lớp. - Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu. - Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về. - Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.. Trả trẻ. âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ - Đồ chơi. Trang phục trẻ gọn gàng. - Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay - Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn. - Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất. *Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng. * Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều: “ Bé tập tạo hình”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán” ( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 6)“ Làm quen với chữ cái” - Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể. - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng. - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân. - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô. - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô. - Cô cho trẻ cắm cờ. - Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau. - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.. Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều. Trẻ ôn lại bài buổi sáng. Trẻ thực hành vở Trẻ làm quen kiến thức mới. Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe. Trẻ chào cô chào bố mẹ - Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô và các bạn chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.. - Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> VĐCB: “Đập bóng xuống sàn và bắt bóng tại chỗ” TCVĐ: “Trời mưa” Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Trời nắng trời mưa” I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đập bắt bóng bằng 2 tay không làm rơi bóng và giữ được thăng bằng - Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn sự khéo léo và phản xạ nhanh cho trẻ. - Rèn khả năng định hướng trong không gian cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú và có ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ học - Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ. - Bóng cho trẻ tập - Ghế cho trẻ chơi trò chơi 2. Địa điểm tổ chức: - Ngoài sân trường. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sức khỏe của trẻ. - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Khi ra ngoài trời nắng, trời mưa các con phải làm gì? - Giáo dục : Khi ra ngoài trời nắng phải đội mũ, trời mưa phải che ô, mặc áo mưa…để tránh khỏi bị ốm. Ngoài ra muốn cho cơ thể khỏe mạnh hằng ngày chúng mình phải tập luyện thể dục và hôm nay cô cháu mình cùng trổ tài nhé! Hôm nay cô sẽ dạy các con vận động “Đập bóng xuống sàn và bắt bóng tại chỗ”. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi cùng cô - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: với - Trẻ đi các kiểu chân bài hát “Trời nắng trời mưa”, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm, sau đó cho trẻ chuyển về 3 hàng ngang. 2.2. Hoạt động 2: Trọng động * BTPTC: tập kết hợp với bài “Cho tôi đi làm mưa - 3 lần x 8 nhịp với” - 2 lần x 8 nhịp - Tay : Hai tay dang ngang, gập tay chạm vai. - 2 lần x 8 nhịp - Chân: Hai tay chống hông và co từng chân một. - 2 lần x 8 nhịp - Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước, mũi bàn tay chạm mũi bàn chân. - Trẻ lắng nghe - Bật: Bật tách khép chân. - Trẻ nhắc lại tên * VĐCB: vận động - Hôm nay cô sẽ dạy cho các con vận động mới “Đập bóng xuống sàn và bắt bóng tại chỗ” - Cho trẻ nhắc lại tên vận động. - Để thực hiện được các con chú ý nhìn cô tập mẫu + Lần 1: Không giải thích. -Trẻ quan sát và lắng + Lần 2: Vừa làm vừa giải thích. nghe TTCB: Cô đứng tự nhiên, cầm bóng bằng 2 tay đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay không làm rơi bóng. Khi các con đập và bắt bóng luôn phải giữ thăng - Trẻ lên tập mẫu bằng cơ thể các con nhớ không nào? (Các con nhớ phải đập bóng xuống dưới sân chứ không được ném, vứt bóng. Nếu ném…bóng sẽ đi lung tung như thế sẽ không bắt được bóng). - Cô mời hai trẻ thực hiện và hỏi trẻ cách làm - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét. * Trẻ thực hiện: - Cô chia trẻ thành 5 nhóm với đội hình vòng tròn. - Trẻ lắng nghe Cô có thể làm lại cho từng nhóm xem lại một lần nữa. Cô cho mỗi trẻ đập bóng 4-5 lần. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô bao quát và sửa sai cho trẻ, động viên trẻ thực hiện tốt theo yêu cầu của cô. * TCVĐ “ Trời mưa” Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cách chơi: Mỗi cái ghế là 1 gốc cây. Trẻ đi vòng tròn, vừa đi vừa hát “Trời nắng trời mưa”. Khi cô ra lệnh “Trời mưa” và gõ trống dồn dập thì trẻ phải chạy nhanh để tìm cho mình 1 gốc cây trú mưa (ngồi vào ghế). - Luật chơi: Ai chạy chậm không có gốc cây thì phải ra ngoài 1 lần chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Nhận xét quá trình chơi - Trẻ đi lại nhẹ 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh nhàng - Cho trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng thả lỏng tay chân. - Trẻ lắng nghe *. Củng cố: - Hỏi trẻ tên bài học. - Giáo dục trẻ. 3. Kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 20 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Tìm hiểu về mặt trời, mặt trăng, và các vì sao. Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Đếm sao”, “Thật đáng chê”.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được một số đặc điểm của mặt trời, mặt trăng, và các vì sao.( hình dáng, màu sắc…) - Giúp trẻ biết về trình tự thời gian ( ban ngày trời sáng có mặt trời, ban đêm trời tối có mặt trăng và các vì sao). 2. Kỹ năng: - Giúp trẻ có kĩ năng quan sát, tư duy, ghi nhớ có chủ đích. - Trẻ có kĩ năng so sánh. - Rèn cho trẻ khả năng sử dụng ngôn ngữ miêu tả lại các hiện tượng tự nhiên 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. - Trẻ biết sinh hoạt phù hợp với thời gian. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Một số hình ảnh về mặt trời, mặt trăng, vì sao - Máy vi tính, ti vi - Vòng thể dục - Đồ dùng đồ chơi 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức: - Cô mời các con hãy lại đây cùng cô (cô kể một câu chuyện để dẫn dắt vào bài). - Thưở xưa, trên trái đất chỉ toàn một màu đen, không có một dáng cây ngọn cỏ nào, cũng chẳng có mặt trời, mặt trăng và các vì sao. Thương trẻ em quá thượng đế đã sinh ra mặt trời để chiếu sáng cho các em đi học, và sinh ra mặt trăng và các vì sao để cho các em vui múa hát ca dưới ánh trăng đấy. Hôm nay các con hãy cùng cô khám phá về các. Hoạt động của trẻ - Trẻ lại gần cô - Trẻ lắng nghe. - Vâng ạ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> điều huyền bí của mặt trời, mặt trăng và các vì sao. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về mặt trời * Slide 1: Măt trời bình minh. - 1,2,3 cô đố chúng mình biết trên đây là hình ảnh gì? - À đây là ông mặt trời, các con hãy nhìn xem ông mặt trời giống hình gì nào?. - Trẻ quán sát - Ông mặt trời. - Hình tròn. - Đây là hình ảnh ông mặt trời vào buổi sáng sớm, hay còn được gọi là bình minh đấy ( lúc này ông mặt trời bắt đầu thức dậy) - Các con có biết khi ông mặt trời thức dậy vào buổi sáng sớm thì mọi người sẽ phải làm gì không?. - Dậy đi học, đi làm. - Thế bé sẽ làm gì vào buổi sáng? ( Rửa mặt, đánh răng, ăn sáng và đến lớp). - Rửa mặt, đánh răng, ăn sáng và đến lớp. => Cô chốt lại: Khi ông mặt trời thức dậy là các bé cũng bắt đầu dậy chuẩn bị đánh răng, rửa mặt, ăn sáng và đến lớp đấy, và bố mẹ chúng mình cũng phải đi làm việc nữa đấy.. - Trẻ lắng nghe. - Chúng mình hãy nhìn vào hình ảnh ông mặt trời xem ánh nắng của ông mặt trời như thế nào?. - Dịu nhẹ. ( ánh nắng của ông mặt trời vào buổi sáng rất là dịu nhẹ đấy, chúng mình có thể nhìn được) - Cô giáo dục trẻ: các con nên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để phòng chống bệnh còi xương nữa đấy. Vậy các con hãy dậy sớm để đón ánh nắng mặt trời nhé!. - Vâng ạ. * Slide 2: Mặt trời buổi trưa. - Các con ạ cũng là hình ảnh mặt trời, nhưng các con hãy đoán xem hình ảnh mặt trời này có gì khác biệt nhé. - Chúng mình hãy cùng xem xem hình ảnh mặt trời này như thế nào? - Cô chốt lại: Đây là hình ảnh mặt trời vào lúc buổi trưa, buổi trưa ông mặt trời thường tỏa ánh. - Chói chang hơn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nắng chói chang, bình thường các con sẽ không thể nhìn lên mặt trời được vì nó rất là chói mắt đấy. - Dưới ánh nắng chói chang này các con cảm thấy như thế nào? - Vậy chúng mình phải làm gì khi đi ra ngoài nắng. - Nóng bức. - Đội mũ, che ô. - Cô giáo dục trẻ: Khi đi ra nắng chúng mình phải đội mũ, đeo khẩu trang, mặc áo nắng để tránh bị ốm. - Vậy mà cô lại biết có 1 bạn đi học giữa trưa nắng hè không chịu đội mũ đâu, bạn thật đáng chê phải không nào. Chúng mình hãy đứng lên vận động và hát cùng cô bài “Thật đáng chê” nào. * Slide 3: Mặt trời lúc hoàng hôn - Các con hãy quan sát lên màn hình xem cô đã chuẩn bị điều kì diệu gì cho chúng mình nhé nào 1,2,3 trên màn hình cô có bức tranh gì đây? - Đây là hình ảnh ông mặt trời buổi chiều đấy( Hay còn gọi là Hoàng hôn nữa) ánh nắng của ông mặt trời lúc này cũng đã dịu hơn không chói chang như ánh nắng buổi trưa nữa.. - Trẻ vận động cùng cô. - Trẻ quan sát. - Bố mẹ đón về. - Các con có biết buổi chiều khi ông mặt trời lặn thì chúng mình được ai đón về nhà không? - Cô chốt lại: chúng mình được bố mẹ, ông bà , anh chị đến đón chúng mình về nhà sau một ngày các con đi học, còn bố mẹ cũng được về nhà chuẩn bị bữa cơm tối cho gia đình chúng mình đấy. * Cô chốt lại: Bắt đầu một ngày mới, ông mặt trời thức dậy, lúc đó được gọi là ban ngày. Mặt trời buổi sáng tỏa ánh nắng dịu nhẹ mang đến cho con người có cảm giác thoải mái, nhất là đối với những bạn nhỏ khi tiếp xúc với ánh mặt trời buổi sáng chống được bệnh còi xương. Mặt trời còn mang ánh sáng đến cho con người, giúp mẹ phơi khô quần áo giúp cho cây tươi tốt… Tuy nhiên mặt trời chói chang buổi trưa hè không có lợi cho sức khỏe, kết thúc một ngày ông mặt trời lặn xuống, lúc đó gọi là. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hoàng hôn, và ông mặt trời sẽ đi ngủ. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt trăng * Slide 4: Hình ảnh mặt trăng - Cô đọc câu đố “ Tròn như cái đĩa Lơ lửng giữa trời Dịu mát tươi vui Đêm rằm tỏa sáng” ( Đố bé là gì). - Mặt trăng. - À đúng rồi đó là mặt trăng đấy! - Mặt trăng thường xuất hiện vào ban ngày hay ban đêm? - Khi mặt trời đi ngủ cũng là màn đêm bao chùm, trên bầu trời xuất hiện mặt trăng. Các con có nhận xét gì về mặt trăng. Ánh sáng của mặt trăng như thế nào? - Các con thấy mặt trăng tròn khi nào? ( Ngày rằm hàng tháng thì trăng tròn. Còn đầu tháng và cuối tháng trên bầu trời cũng có trăng nhưng trăng chưa được tròn, có hình hơi cong trông giống như hình lưỡi liềm thì gọi là trăng khuyết, lúc đó chuẩn bị hoặc bắt đầu là buổi tối. Ánh sáng mặt trăng dịu nhẹ soi sáng và cho con người có cảm giác thoải mái sau một ngày làm việc. 2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các ông sao - Cho trẻ hát vận động bài “ Đếm sao” - Các con vừa hát bài hát nói về gì?. - Ban đêm. - Mặt trăng sáng. - Chú ý nghe cô nói. - Trẻ vận động cùng cô - Ngôi sao. - Giờ các con hãy cùng cô tìm hiểu về các vì sao nhé! * Slide 5: Hình ảnh các ông sao - Các con thường nhìn thấy các vì sao thường xuất hiện ở đâu? Vào lúc nào?. - Trên trời, vào buổi tối. + Khi chúng mình nhìn lên bẩu trời thì chúng mình thấy có 1 ông sao, hay nhiều ông sao?. - Nhiều ngôi sao.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Các con có đếm được các ông sao không?. - Không ạ. Các ông sao thì có rất nhiều chúng ta không thể đếm được các vì sao đâu. * Cô khái quát lại: Các ông sao là những hành tinh, có những vì sao lớn hơn trái đất nhung lại ở rất xa, nên chúng ta chỉ nhìn thấy rất nhỏ bé trên bầu trời nhất là vào những đêm hè. Ánh sáng của các vì sao cùng với ánh trăng tỏa sáng khắp bầu trời ban đêm.. - Chú ý lắng nghe cô nói. 2.4. Hoạt động 4: So sánh - Slide 8: Hình ảnh mặt trời, và mặt trăng. + Các con thấy mặt trời, và mặt trăng có điểm gì giống và khác nhau không + Giống nhau là: cùng chỉ có một, và cùng là hình tròn. - Trẻ so sánh. + Khác nhau: Mặt trời chỉ xuất hiện vào ban ngày, mặt trăng chỉ xuất hiện vào ban đêm, Mặt trời thì tỏa ánh nắng, chói. Còn mặt trăng thì có ánh sáng dịu mát 2.5. Hoạt động 5: Trò chơi * Trò chơi 1: Ngôi sao thông minh - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: chia lớp thành 2 đội mặt trăng, và mặt trời. trên màn hình cô cũng đã chuẩn bị những bức tranh có hình ảnh của bé trong ngày. Nhiệm vụ của 2 đội là sẽ cử ra 1 bạn làm đội trưởng cầm xắc xô và sau khi cô đưa ra hình ảnh cho 2 đội quan sát, và yêu cầu 2 đội thảo luận nhóm, nếu đội nào thảo luận xong trước thì bạn đội trưởng phải lắc xắc xô thật nhanh để giành quyền trả lời về cho đội mình. Nhiệm vụ của bạn đội trưởng là hãy cử 1 bạn lên làm động tác minh họa hoạt động trong tranh và sau đó phải trả lời 1 câu hỏi phụ, nếu bạn nào vận động minh họa giống tranh và trả lời chính xác các câu hỏi phụ thì đội đó sẽ nhận được 1 ngôi sao thông minh về cho đội mình. - Chú ý nghe cô giới thiệu trò chơi và cách chơi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Luật chơi: Đội nào mà vận động đúng mà trả lời sai, thì phải nhường quyền trả lời câu hỏi đó cho đội bạn và không được thưởng ngôi sao may mắn - Tổ chức cho trẻ chơi.. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi hứng thú. - Bao quát và hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi * Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi: Cho trẻ 2 đội đứng thành 2 hàng dọc, và cô đã chuẩn bị cho mỗi đội đều có 2 bức tranh “ mặt trăng, mặt trời” tượng trưng cho ban ngày và ban đêm. Và có các lô tô hình ảnh hoạt động của con người phù hợp với từng thời điểm. Nhiệm vụ của các con là phải bật liên tục qua 3 vòng thể dục lên chọn những lô tô phù hợp với bức tranh trên đây cô đã chuẩn bị ( ví dụ: tranh mặt trời các con sẽ lấy lô tô bé tập thể dục gắn vào…) - Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được chọn 1 lô tô và bạn nào chọn sai sẽ không được tính. - Cô tổ chức cho trẻ chơi bao quát trẻ. - Chú ý nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Chơi đoàn kết. - Nhận xét kết quả chơi - Mặt trời, mặt trăng - Hôm nay cô vừa cho các con cùng tìm hiểu về và các vì sao các hiện tượng tự nhiên nào? - Trẻ lắng nghe - Giáo dục biết bảo vệ nguồn nước. 3. Kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):. Thứ 4 ngày 21 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thơ: “Cầu vồng” Hoạt động bổ trợ: Trò chơi : “Trời nắng, trời mưa” I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ bài thơ, hiểu nội dung bài thơ nói nên vẻ đẹp của cầu vồng trên bầu trời. - Trẻ biết cầu vồng có 7 màu. 2/ Kỹ năng: - Trẻ thể hiện được âm điệu nhẹ nhàng của bài thơ. - Phát triển óc liên tưởng của trẻ 3/ Giáo dục thái độ: - Trẻ yêu quý cái đẹp của thiên nhiên II . CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh và hình ảnh cầu vồng. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định tổ chức - Các con ơi các con hãy lại dây với cô nào. - Các con có muốn cùng cô chơi một trò chơi không? - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” - Khi trời nắng các con cảm thấy như thế nào? Khi đi ra ngoài đường các con sẽ phải làm gì? - Khi trời mưa thì sao? - Cô củng cố giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết thay đổi. - Các con ạ các con có biết khi trời đang nắng mà xuất hiện một cơn mưa bất chợt đến rồi đi rất nhanh các con có biết hiện tượng gì sẽ xẩy ra không? - Các con đã bao giờ nhìn thấy cầu vồng chưa? - Sau cơn mưa rào trời lại nắng to thường hay xuất hiện những chiếc cầu vồng đấy. - Bài học hôm nay cô cùng các con tìm hiểu bài thơ “ Cầu Vồng” tác giả Phạm Thanh Quang. 2/ Hướng dẫn. 2.1.Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm. - Cô giới thiệu tên bài thơ, tác giả. Bài thơ “ Cầu vồng” tác giả Phạm Thanh Quang. - Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm với cử chỉ điệu bộ. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Tác giả là ai?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ lại gần cô. - Có ạ. - Trẻ chơi trò chơi. - Đội mũ, che ô ạ. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Thơ cầu vồng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giảng nội dung: Bài thơ “Cầu vồng” nói về mầu sắc của cầu vồng và những người bạn thân thiết, cầu vồng vươn qua mái nhà, lung linh cong lên trời, nhiều mầu sắc sặc sỡ. - Các con có muốn nghe cô đọc lại bài thơ này một lần nữa không? - Cô đọc thơ lần 2: Kết hợp với hính ảnh minh họa. 2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? tác giả là ai? - Bài thơ nói về hiện tượng gì? - Chiếc cầu vồng có bao nhiêu mầu? đó là những mầu gì? - Cầu vồng cũng có bạn vậy bạn của cầu vồng la ai? - Các con ạ tất cả các mầu sắc của cầu vồng như những người bạn thân thiết đoàn kết với nhau đẻ có đủ 7 sắc mầu tạo lên bầu trời có cảnh đẹp lung linh. - Các bạn cầu vồng lung linh cùng với nhau vươn qua mái nhà. Các con có biết “vươn qua” là như thế nào không? - Vươn qua có nghĩa là phải cô gắng đưa ra ,các con thử làm động tác vươn người ra nào. - Chiếc cầu vồng lung linh cong lên trời được so sánh với hình ảnh của ai? - Các con hãy quan sát những những người nông dân đang cấy lúa các con thấy dáng lưng cong như thế nào? - Các con ại bố mẹ các con làm việc suốt ngày chẳng nghỉ ngơi nên các con phải yêu thương bố mẹ các con nhé. - Các con ạ các bạn cầu vồng đoàn kết quý mến nhau giống hính ảnh những người bạn cõng nhau đi chơi các bạn cầu vống tuy bé nhưng rất yeu thương quý mến nhau. - Củng cố giáo dục trẻ. - Cô cho trẻ nghe đọc thơ qua tivi. 2.3 Hoạt động 3: Trẻ đọc thơ. - Cả lớp đọc thơ cùng cô 2-3 lần toàn bài thơ. (Bao quát lắng nghe sửa sai cho trẻ kịp thời) - Cô lời lần lượt từng tổ lên đọc thơ. - Cô mời nhóm bạn trai, nhóm bạn gái lên đọc thơ. Cho lớp đếm số bạn lên dọc thơ.. - Trẻ quan sát lắng nghe - Cầu vồng, Phạm Thanh Quang - Cầu Vồng - 7 mầu.... - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện vươn người - Như lưng mẹ ạ - Trẻ trả lời - Vâng ạ - Trẻ lắng nghe - Trẻ xem. - Trẻ đọc thơ - Tổ đọc thơ - Các nhóm lên đọc thơ - Các nhân trẻ lên đọc thơ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cô mời các nhân trẻ lên dọc thơ. - Động viên khuyến khích trẻ kịp thời.thức khác nhau. *Củng cố - Cô và các con vừa học xong bài thơ gì? - Cầu vồng - Bài thơ nói về hiện tượng tự nhiên gì? 3/ Kết thúc. - Cô nhận xét ý thức học của trẻ. - Củng cố giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thứ 5 ngày 22 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đếm đến 5, nhận biết các nhóm có 5 đối tượng. Nhận biết chữ số 5 Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Nắng sớm” I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 5, nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng 5. Nhận biết chữ số 5. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định ở trẻ. - Rèn kĩ năng xếp tương ứng các đối tượng cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. CHUẢN BỊ: 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Các hình ảnh: 4 đám mây, 4 giọt nước, 4 ông mặt trời - Thẻ số 3, 4, 5. - Một số nhóm đối tượng có số lượng 5 xung quanh lớp. - Mỗi trẻ 5 lô tô về đám mây, 5 lô tô về giọt nước. Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng kích thước lớn hơn. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức: - Cô cùng trẻ hát “Nắng sớm” - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về hiện tượng thời tiết gì? - Ngoài nắng còn có hiện tượng thời tiết gì nữa? - Giáo dục trẻ biết đội mũ nón khi ra trời nắng. Với các hiện tượng tự nhiên, hôm nay cô và các con sẽ cùng đếm đến 5, nhận biết các nhóm có 5 đối tượng. Nhận biết chữ số 5. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Ôn đếm đến 4, nhận biết các nhóm có 4 đối tượng. Nhận biết chữ số 4: - Cô cho trẻ đếm số lượng các nhóm đối tượng có số lượng 4: 4 đám mây, 4 giọt nước, 4 ông mặt trời. Sau khi trẻ đếm đúng cô thưởng cho trẻ 4 tiếng vỗ tay và cho trẻ chọn thẻ số tương ứng để đặt cạnh nhóm đối tượng.. Hoạt động của trẻ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ đếm và chọn thẻ số tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2.2. Hoạt động 2: Đếm đến 5, nhận biết các nhóm có 5 đối tượng. Nhận biết chữ số 5 - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng. - Các con ạ, bây giờ sẽ cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện liên quan tới 1 số hiện tượng tự nhiên, các con vừa lắng nghe và vừa làm theo yêu cầu của cô nhé! Câu chuyện bắt đầu: “Ngày xưa trên đường dạo chơi các bạn mây đã kết bạn với các bạn nước”. Các con hãy xếp tất cả các bạn mây thành hàng ngang nào. - Bây giờ hãy lấy 4 bạn nước và xếp tương ứng mỗi bạn nước với một bạn mây. - Ai có nhận xét gì về 2 nhóm?. - Trẻ lấy rổ đồ dùng. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện.. - 2 nhóm không bằng nhau: nhóm nước nhiều hơn mây/ mây ít hơn - Vì sao con biết 2 nhóm không bằng nhau? nước. - Vì thừa ra một giọt - Muốn 2 nhóm bằng nhau, các con phải làm gì? nước. - Thêm 1 đám mây/ bớt - Cô muốn bạn mây nào cũng có một bạn nước thì 1 giọt nước. chúng ta phải làm gì? - Thêm 1 bạn nước. - Cho trẻ thêm một bạn nước. - Các con thấy nhóm mây và nước bây giờ như thế - Trẻ thực hiện. nào? - Bằng nhau. - Để biết có bằng nhau không chúng mình cùng đếm nào. - Trẻ đếm 2 nhóm. - 2 nhóm đã bằng nhau chưa và bằng mấy? - 2 nhóm bằng nhau và - Vậy 4 giọt nước thêm 1 giọt nước là mấy giọt cùng bằng 5. nước? - 5 giọt nước. - Thế 4 thêm 1 bằng mấy? - Cho trẻ đếm 2 nhóm (cá nhân, tập thể). - Bằng 5. - Cô giơ thẻ số 5 và yêu cầu trẻ chọn thẻ số giống thẻ số của cô và giơ lên. - Trẻ thực hiện. - Đây là thẻ số mấy? - Thẻ số 5 dùng để làm gì? - Thẻ số 5. - Giới thiệu cấu tạo thẻ số 5. - Cho trẻ đọc số 5 - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chúng mình có mấy bạn mây ? - Vậy chúng mình sẽ gắn thẻ số mấy ? - Có tất cả mấy bạn nước ? - Các con hãy lấy thẻ số 5 còn lại và gắn vào nhóm nước nào.. - Trẻ đọc số 5 - 5 bạn mây. - Thẻ số 5. - 5 bạn nước. - Trẻ chọn thẻ số tương ứng đặt bên cạnh nhóm - Bây giờ các con hãy cất các bạn mây vào rổ và đối tượng. cùng đếm nào. - Trẻ thực hiện. - Chúng mình cất các bạn nước về cùng bạn mây và đếm ngược lại. - Cất các thẻ số vào rổ nào. * Liên hệ: - Cho trẻ tìm xung quanh lớp các đối tượng có số lượng 5. - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ đếm và gắn thẻ số. 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi 1: Bé tinh mắt Cách chơi: Trẻ chọn tranh lô tô trong rổ có số lượng 5 xếp ra phía trước mặt. - Trẻ chơi. * Trò chơi 2: Kết nhóm Cách chơi: Cho trẻ vừa đi vừa hát tự do trong lớp, khi có hiệu lệnh của cô, ví dụ: Cô nói “Đoàn kết đoàn - Trẻ chơi kết”, Trẻ trả lời “Kết mấy kết mấy”? Cô nói nhóm có 5 thì trẻ tạo nhóm có 5 bạn và nắm tay ngồi xuống sàn - Hỏi lại trẻ tên hoạt động? 3. Kết thúc: - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 23 tháng 04 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TÊN HOẠT ĐỘNG : TẠO HÌNH Vẽ mây và mưa Hoạt động bổ trợ: Hát “Trời nắng trời mưa” I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết lợi ích của mây, mưa đối với cuộc sống của con người - Biết sử dụng các thao tác vẽ, tô màu tranh - Biết chăm sóc bảo vệ, giữ gìn nguồn nước - Giúp trẻ hiểu hơn về công việc vệ sinh môi trường 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ những nét cong, xiên tạo thành những đám mây, hạt mưa - Rèn kỹ năng vẽ, tô màu, kỹ năng tưởng tượng cho trẻ phong phú - Rèn tính tự tin. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý và bảo vệ rừng và tài nguyên thiên nhiên - Trẻ biết bảo vệ các nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái cho các con vật, cây cối cần nước - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , tránh xa nơi có ao hồ... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Tranh vẽ mẫu - Giá treo sản phẩm - Bút màu, vở , Bàn ghế, 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. 1. Ổn định. - Cô cho trẻ hát bài: “ Trời nắng trời mưa”. Trẻ hát. - Cô và trẻ đàm thoại về lợi ích của mây mưa đối Trò chuyện cùng cô với cuộc sống của con người, con vật và cây cối...

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Các con sẽ làm gì để bảo vệ những tác hại do mưa gây ra? - Vậy từ bây giờ chúng mình sẽ phải làm gì để có môi trường sinh thái, môi trường nước. - Vệ sinh sạch. - Cô giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi, biết chăm - Trẻ nghe sóc cây cối…vệ sinh môi trường - Hôm nay cô và các con sẽ dược làm quen với tạo hình vẽ mây và mưa nhé.. -Vâng ạ. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn trẻ quan sát mẫu * Cô cho trẻ đi quan sát những đám mây - Chúng mình cùng quan sát bầu trời có những gì. - Quan sát. - Đây được gọi là gì? Tại sao lại có những đám - Đám mây mây này? - Những đám mây này tạo thành gì?. - Đám mây, do hơi nước tạo thành. - Màu sắc như thế nào? Bức tranh được thể hiện ở - Tạo thành mưa thể loại gì?. - Màu xanh. - Các nét vẽ như thế nào? - Những đám mây màu xanh trong là trời nắng. - Trẻ trả lời Còn những đám mây có màu đem đó là những đám mây đang tạo thành những cơn mưa.. - Trẻ nghe. - Để vẽ được những đám mây này chúng ta cần phải vẽ những nét cong rồi tạo thành những đám mây, rồi sau đó các con tô màu. - Các con có biết có những loại mưa gì? - Cô cho trẻ quan sát tranh về mưa. - Mưa rào, mưa phùn…. - Các con có nhận xét gì về những hạt mưa này - Những hạt mưa này như thế nào?. - Trẻ nhận xét. - Để tạo thành những hạt mưa như thế này các con cần dùng nét đứt cạnh nhau để tạo thành hạt mưa. - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Vậy các con có muốn vẽ được những đám mây, mưa như thế này không? - Cô giáo dục cho trẻ biết cách phòng tránh khi - Có ạ gặp trời mưa, gió 2.2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện. - Trẻ nghe. - Vừa rồi chúng ta đã được quan sát những gì? - Cô gọi 2-3 trẻ kể. - Trẻ trả lời theo ý thích. - Các con có thích tự tay mình vẽ lên những gì mà chúng ta vừa quan sát thấy không - Cô cho trẻ về bàn để vẽ - Cô hỏi trẻ ý định muốn vẽ những gì ?. - Trẻ vẽ. - Con sẽ vẽ những gì trước? - Vẽ xong con sẽ làm gì? - Con tô màu như thế nào ? - Cô đến từng trẻ hỏi trẻ và cô gợi ý cho trẻ vẽ -Trẻ trả lời thêm các chi tiết khác cho sinh động - Nhắc trẻ cách ngồi, cách vẽ, cách bố trí màu sắc hợp lý - Khuyến khích, động viên trẻ vẽ - Cô giáo dục trẻ biết tiết kiệm giấy, không được tô màu ra ngoài, giấy nào không dùng được nữa -Trẻ lắng nghe chúng ta bỏ gọn vào rổ cuối giờ vứt ra thùng rác, các con nhớ chưa ? 2.3. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - Cô cho cả lớp lên trưng bày bức tranh của mình Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình,của bạn. -Mang sản phẩm lên. - Hỏi 4-5 trẻ về sản phẩm của bạn. trưng bày. - Con thấy bài của bạn nào đẹp? Vì sao? Con thấy đẹp ở chỗ nào ? - Cô nhận xét 1 bài đẹp nhất lớp về cách vẽ , cách. - Trẻ nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> phối màu, cách bố trí các chi tiết giữa bức tranh cân đối. -Trẻ trả lời. - Cô nhận xét 1 số bài chưa hoàn thành, động viên trẻ lần sau cố gắng, phối màu tốt hơn đẹp hơn, hoàn chỉnh hơn.. -Lắng nghe cô nhân xét. - Cô nhắc trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy định. * Củng cố:. -Trẻ cất đồ. - Cô vừa cho các con vẽ những gì? - Cô nhắc lại cho trẻ hiểu và nhắc trẻ về nhà kể -Vẽ mây và mưa cho bố mẹ biết về những đám mây và những hạt mưa . Và nhắc trẻ khi ra ngoài gặp trời mưa, gió… 3. Kết thúc:. -Trẻ lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương , giáo dục trẻ. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

×