Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.96 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Tiết: 44. Ngày Soạn: 31 – 12 – 2016 Ngày dạy: 05 – 01 – 2017. LUYỆN TẬP §2 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm về dấu hiệu, số giá tri, số giá trị khác nhau, tần số,... 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập được bảng tần và nhận xét. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi lập bảng tần số. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A4:.................................................................................. 7A5:.................................................................................. 7A6:................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Dấu hiệu ở đây là gì?. Xạ thủ đã bắn được bao nhiêu phát đạn?. GV yêu cầu HS lập bảng tần số. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (15’). GHI BẢNG. Bài 8: Dấu hiệu là số điểm đạt a) Dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần được sau mỗi lần bắn. bắn của một xạ thủ. 30 phát. Xạ thủ đã bắn 30 phát. HS lập bảng tần số b) Bảng tần số: trong 5 phút. Điểm số (x) 7 8 9 10. Yêu cầu HS nhận xét. GV chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất.. HS nhận xét. HS chú ý theo dõi.. Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30. Nhận xét: - Điểm thấp nhất là 7. - Điểm cao nhất là 10. - Số điểm 8, 9 và 10 chiếm tỉ lệ cao..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: (15’) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị?. GV yêu cầu HS lập bảng tần số. Yêu cầu HS nhận xét. GV chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất.. Bài 9: Dấu hiệu là thời gian a) Dấu hiệu là thời gian giải xong một bài giải xong một bài toán. toán. Có tất cả 35 giá trị Có tất cả 35 giá trị HS lập bảng tần số b) Bảng tần số: trong 5 phút. Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10. HS nhận xét. HS chú ý theo dõi.. Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35. Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút. - Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút. - Phần lớn các bạn giải xong bài toán từ 7 đến 10 phút.. 4. Củng Cố: (12’) - GV cho HS lập 1 bảng thống kê ban đầu nào đó và trả lời các câu hỏi như trên. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 7. - Xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>