Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giao an tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.87 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 3 + 4 :. Tập đọc - Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). Kể chuyện:Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể đ ược cả câu chuyện ) II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ , Tranh minh họa truyện trong SGK. - HS : SGK , vở ghi ,... III/ Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Một trường tiểu học ở vùng cao” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 32’ 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : lười biếng, nghiêm giọng, không kiếm nổi, vất vả. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. - 2 cặp nhóm đọc đồng thanh 2 đoạn đầu ; 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn còn lại. - 1 HS đọc cả bài. Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc đoạn 1. ? Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? ? Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? ? Em hiểu tự kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu các nhóm thảo luận : ? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?. Hoạt động của HS - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - 5 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. -. . . ông rất buồn vì con trai lười biếng. -. . . ông muốn con trai trở thành người siêng năng, chăm chỉ. -. . . nghĩa là tự mình làm nuôi sống được mình, không nhờ vả vào bố mẹ. - 1 HS đọc bài. - Các nhóm thảo luận : -. . . ông muốn thử xem số tiền đó có phải do con làm ra hay không. Nếu do con làm ra thì con sẽ thấy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 1 HS đọc đoạn 3. xót vì mất số tiền đó. ? Người con đã làm lụng vất vả và tiết - 1 HS đọc đoạn 3. kiệm như thế nào ? -. . . anh đi xay thóc thuê, mỗi …. dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. - 1 HS đọc đoạn 4. - 1 HS đọc bài. ? Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người -. . . người con vội thọc tay vào lửa con làm gì ? để lấy tiền ra.  Tiền ngày trước được đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể chảy ra. ? Vì sao người con phản ứng như vậy? -. . . vì anh làm vất vả tới 3 tháng mới dành dụm được số tiền ấy nên anh quý và tiếc của sợ tiền bị chảy ? Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy ra mất, không dùng được. con như vậy ? - . . . ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. ? Tìm những câu trong truyện nói lên ý -Câu : Có làm lụng vất vả người ta nghĩa của truyện này. mới biết quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai 12’ 4/ Luyện đọc lại : bàn tay con. - GV đọc mẫu đoạn 4 – 5 . Hướng dẫn HS đọc. - HS theo dõi ở bảng phụ. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - HS thi đọc. 18’ Kể chuyện : Bài 1 : Sắp xếp tranh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -. . . vợ chồng ông lão trao hũ bạc - Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo. cho con cùng lời khuyên : Hũ bạc ? Tranh 1 (3) nói gì ? tiêu không bao giờ hết chính là hai ? Tranh 2 (5) thể hiện nội dung gì ? bàn tay con. ? Tranh 3 (4) thể hiện nội dung gì ? - HS lắng nghe và thực hiện. ? Tranh 4 (1) thể hiện nội dung gì ? - HS lần lượt kể chuyện. ? Tranh 5 (2) thể hiện nội dung gì ? - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. -. . .Em thích anh con trai vì anh đã 2’ 5/ Củng cố – dặn dò : thay đỏi tính lười biếng. / Em thích ? Em thích nhất nhân vật nào trong truyện bố vì ông nghiêm khắc, biết dạy này ? Vì sao ? con. / Em thích người mẹ vì mẹ rất thương con nhưng hơi nuông chiều - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. con quá mức. - HS lắng nghe và làm theo..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 15 Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 :. Chào cờ. Tiết 2 :. Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiết 1 ). I/ Mục tiêu : - HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). - Giáo dục HS thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở bài tập của học sinh. III/ Hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính : 96. 4. 88. 8. Hoạt động của HS - 2 HS làm bài ở bảng.. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 10’  Giới thiệu và ghi đề bài : Giới thiệu phép chia 648 : 3 - Ghi bảng : 648 : 3 = ? ? Làm thế nào để thực hiện được phép tính - Ta phải đặt tính rồi tính. này ? 648 3 - HS theo dõi ở bảng. 6 04 3 18 18 0. 216. * 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 4 ; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.. - HS nêu : 648 : 3 = 216 - Ta đặt tính rồi tính. - HS theo dõi ở bảng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 1 HS nêu phép tính và kết quả. - Gọi vài em chia miệng phép chia ở bảng. Giới thiệu phép chia 236 : 5 ? Muốn thực hiện phép chia này ta làm thế nào ? 236 20 36. 5 47. 35 1. - HS lắng nghe. - HS đứng tại chỗ chia miệng phép chia vừa rồi.. * 23 chia 5 được 4, viết 4. 4 nhân 5 bằng 20 ; 872 4 23 trừ 20 bằng 3. 20’ 218 350 7 8 * Hạ 6 ; được 36, 35 50 07 36 chia 5 được 7, viết 7. 4 00 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1. 32 0 Vậy : 236 : 5 = 47 (dư 1) 32 0 Lưu ý : Ở lần chia đầu tiên ta có thể lấy một chữ số như ở phép chia 643 : 3 ; cũng có 0 thể lấy hai chữ số như ở phép chia 236 : 5. - Gọi vài em chia miệng phép chia ở bảng. 3/ Luyện tập : Bài 1 : Tính : - Gọi lần lượt 2 HS thực hiện phép tính ở bảng, các HS khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá.. 2’. Bài 2 : Giải toán có lời văn : - Gọi 1 HS đọc đề toán. ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ? ? Muốn biết số học sinh ấy xếp được bao nhiêu hàng em làm thế nào ? - Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào vở.. Bài 3 : Viết (theo mẫu). - Treo bảng phụ ghi bài tập 3. - GV làm mẫu cột thứ nhất. - Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai cho HS.. - 1 HS đọc bài toán. - Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng ? - Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS. - Lấy 234 : 9 = 26 (hàng) Giải : Số hàng xếp được là : 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số : 26 hàng. Số đã cho. 432 m. Giảm 432 m : 8 = 54 8 lần m Giảm 432 m ; 6 = 72 8 lần m. 312 888 600 ngà kg giờ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4/ Củng cố – dặn dò : - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3 :. Chính tả HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi ( BT2 ). - Làm đúng BT3. - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp. Biết gữi vở sạch. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết bảng con : lá trầu, tim, nhiễm bệnh. - GV nhận xét, đánh giá. - HS viết bảng con. 3/ Bài mới : 6’  Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài chính tả. - Gọi 1 HS đọc lại. ? Lời nói của người cha được viết như thế - HS theo dõi ở SGK. - 1 HS đọc lại. nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống ? Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. sai ? - GV ghi các chữ HS nêu lên bảng và nhắc - HS tự nêu. nhở HS ghi nhớ để viết đúng chính tả. 15’ 4/ HS viết bài : - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài cho HS viết vào vở 3’ 5/ Chấm chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi - HS nhìn SGK và tự chấm bài của mình. lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 6’ 6/ Bài tập : - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Bài 2 : Điền vào chỗ trống ui / uôi. - HS thi làm bài ở bảng : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi làm bài - Mũi dao, con muỗi, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tủi tiếp sức ở bảng. thân. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi vài em đọc lại các từ đúng ở bài tập. - HS đọc lại các từ ở bài tập. Bài 3 : Tìm các từ. - Chứa tiếng bắt đầu bằng s / x có nghĩa như sau : - Là từ : sót a) Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên. - Là từ : xôi b) Món ăn bằng gạo nếp đồ chín..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2’. c) Trái nghĩa với tối. - Là từ : sáng - GV đọc gợi ý, HS tìm từ ghi ra bảng con. - HS tìm từ và ghi ra bảng con. - GV sửa chữa và ghi từ đúng lên bảng. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2013. Tiết 1 :. Toán. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( t t ) I/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - GDHS Yêu thích học toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 3 III. Hoạt động dạy - học: TG 3’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính : 166. 4. 832. 2. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện bài ở bảng. - HS trình vở để GV kiểm tra.. 10’. - Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 4. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Ta đặt tính rồi tính. Ghi bảng : 560 : 8 = ? ? Làm thế nào để thực hiện phép chia trên ? 560. 8. 56 00. 70. + 56 chia 8 được 7, viết 7 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. + Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0 - Gọi vài em chia miệng phép chia. Giới thiệu phép chia 632 : 7 - Ghi bảng : 632 : 7 = ? - Ta đặt tính : 632 7 - Gọi 1 HS thực hiện lượt chia thứ nhất. - Gọi 1 HS khác thực hiện lượt chia thứ hai.. 20’. - HS nói miệng cách chia.. * 63 chia 7 được 9, viết 9. 9 nhân 7 bằng 63 ; 63 trừ 63 bằng 0 * Hạ 2 ; 2 chia 7 không được, viết 0. 0 nhân 7 bằng 0 ; 2 trừ 0 bằng 2.. - HS chia miệng phép chia vừa Vậy : 632 : 7 = 90 (dư 2) Lưu ý : Ở lần chia thứ 2, số bị chia bé hơn thực hiện. thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. - Gọi vài em chia miệng phép chia vừa thực hiện. - HS lần lượt thực hiện ở bảng : 3/ Luyện tập :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1 : Tính : - GV ghi phép tính lên bảng, gọi lần lượt 2 HS thực hiện, các HS khác làm vào bảng con.. 350 7 35 50 00 260 2 2 130 06 6 00. 420 6 42 70 00 480 4 4 120 08 8 00. ............... - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 : Giải toán có lời văn. Gọi 1 HS đọc đề toán. ? Bài toán hỏi gì ?. - 1 HS đọc bài toán 2. - Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ? - Một năm có 365 ngày, mỗi tuần có 7 ngày. - Lấy 365 : 7 = 52 (dư 1). ? Bài toán cho biết gì ? ? Muốn biết năm đó có mấy tuần và mấy Giải : ngày em làm thế nào ? 365 : 7 = 52 (dư 1) - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở Vậy năm đó gồm có 52 tuần lễ và 1 bảng. ngày. Đáp số : 52 tuần lễ và 1 ngày. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Đ ? S ? - HS theo dõi bảng phụ. - Treo bảng phụ ghi bài tập 3, tổ chức cho 2 - HS thi làm bài : tổ thi tìm chỗ sai và sửa lại cho đúng. - GV nhận xét, đánh giá. 185 6 18 30 05 0 5. 283 7 28 4 03. Đ 2’. S. 185 : 6 = 30 (dư 5) ; 283 : 7 = 4 (dư 3) 4/ Củng cố – dặn dò : - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2 :. Tự nhiên xã hội. CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ Mục tiêu: HS biết: - Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. II/ Đồ dùng dạy học - Một số bì thư , điện thoại đồ chơi. III/ Các hoạt động dạy - học:: TG Hoạt động của GV 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể tên một số cơ quan hành chính cấp tỉnh. - Gọi 1 HS khác kể tên một số cơ quan y tế, giáo dục ở địa phương - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : 12’ ▪ Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý : ? Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể ra các hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. ? Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về và có điện thoại được không - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. KL : Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. 10’ ▪ Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu 2 tổ thảo luận : ? Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.. Hoạt động của HS - 2 HS kể tên một số cơ quan hành chính cấp tỉnh. - 1 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm thảo luận : - Mình đã có dịp đến bưu điện tỉnh cùng với bố, ở đó rất đông người, khách ra vào nườm nượp : người thì vào gửi thư, người thì điện thoại, người đến gửi món quà đi xa. . . - Nhờ có hoạt động bưu điện mà chúng ta có thể nhận được thư, bưu phẩm. . . từ nơi xa gửi về và ta có thể gọi điện thoại cho người quen ở xa. . . - Các nhóm báo cáo kết quả. - HS lắng nghe.. - 2 tổ thảo luận : - Đài phát thanh có nhiệm vụ phát tin tức trong nước và nước ngoài ; đài truyền hình giúp chúng ta biết những thông tin về hoạt động văn hóa, kinh tế, giáo dục, thể thao. . . trong nước và nước ngoài. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 7’. 2’. KL : Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và nước ngoài. ▪ Hoạt động 3 : Chơi trò chơi. - Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng . . . - Một số HS đóng vai người gửi thư, quà. . . - Một số HS chơi gọi điện thoại. - GV nhận xét chung cách thể hiện vai của HS. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. - HS đóng vai nhân viên bưu điện bán tem, bì thư, nhận thư, quà của khách. . . - HS đóng vai người gửi thư, hàng. . . đi ã. - Lần lượt 2 HS chơi gọi điện thoại cho nhau. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 4 :. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I/ Mục tiêu : - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chổ trống ( BT2 ). - Dựa theo tranh gợi ý, viết ( hoặc nói câu có hình ảnh so sánh) (BT3 ) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4 ). - Gdhs Yêu thích học tiếng việt . II/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn tên 1 số dân tộc thiểu số phân theo khu vực: Bắc, Trung, Nam. - Viết sẵn 4 câu văn ở BT2, ba câu văn ở BT4. Tranh minh họa BT3 trong SGK. II/ Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV 4’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3 ở tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 28’ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Gọi 1 HS đọc đề bài.  Các em chỉ kể tên các dân tộc thiểu số. Dân tộc Kinh có số dân rất đông, không phải là dân tộc thiểu số. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và báo cáo.. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 2 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : - Treo bảng phụ gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS xung phong điền từ ở bảng, các HS khác nhận xét, sửa chữa. - GV ghi các từ cần điền : nhà rông, nhà. Hoạt động của HS - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS đọc kết quả bài tập 3.. - 1 HS đọc đề bài. - HS thảo luận và báo cáo : - Khu vợc phía Bắc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao Hmông, Hoa, Giáy, Tà Ôi. . . - Khu vợc miền Trung : Vân Kiều, Cơ Ho, Khơ mú, Ba-na, Gia rai, Xơđăng, Chăm. . . - Khu vực miền Nam : Khơ-me, Hoa, Xtiêng. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài ở bảng phụ. a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang. b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sàn, Chăm, bậc thang. - Gọi vài em đọc lại kết quả.. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Bài 3 : Quan sát các sự vật ở tranh rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 4 HS nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong tranh.. trung bên nhà rông để hát múa. c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở. d) Truyện : Hũ bạc của người cha là truyện của dân tộc Chăm. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. 1) Trăng so sánh với quả bóng. 2) Nụ cười của bé so sánh với bông hoa. 3) Ngọn đèn so sánh với ngôi sao. 4) Hình dáng nước ta so sánh với chữ s.. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Mặt trăng tròn xoe như quả bóng. - Gọi một số em đọc các câu đã viết. * Nụ cười của bé tươi như hoa. - Tuyên dương những em viết được những * Đèn điện sáng lấp lánh như những câu hay, đúng ngữ pháp. ngôi sao trên trời. * Đất nước ta cong cong hình chữ s. Bài 4 : Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm ở vở. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. 2’. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, nước trong nguồn chảy ra. b) Trời mưa, đường trơn như bôi mỡ. - GV sửa chữa và ghi kết quả đúng lên c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao bảng. như núi 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013 Tiết 1. Toán. GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục tiêu : HS biết cách sử dụng bảng nhân. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhân như trong sách giáo khoa. III./ Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - Gọi 3 HS, mỗi em đọc 1 bảng nhân đã học. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 10’ Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. - GV giới thiệu bảng nhân với HS  Hàng đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số 10 là các thừa số. Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số 10 là các thừa số. Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số mà 1 số ở hàng và 1 số ở cột tương ứng. Mỗi hàng ghi lại 1 bảng nhân : hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2. . . hàng 11 là bảng nhân 10. Cách sử dụng bảng nhân. Ví dụ : 4  3 = ? Tìm số 4 ở cột đầu tiên ; tìm số 3 ở hàng đầu tiên ; đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở ô có số 12. Số 12 là tích của số 3 và 4. Vậy : 4  3 = 12 20’ 3/ Luyện tập : Bài 1 : Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống. - Gọi lần lượt 3 HS tìm ở bảng nhân và điền vào ô trống ở bài tập.. Hoạt động của HS - HS trình vở trên bàn để GV kiểm tra. - 3 HS đọc 3 bảng nhân.. - HS quan sát bảng nhân ở bảng, theo dõi GV hướng dẫn, giới thiệu về cấu tạo của bảng nhân.. - HS theo dõi GV hướng dẫn cách sử dụng bảng nhân.. - 3 HS làm bài ở bảng : 7 4 6. 42. 9. 7. 28.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 : Số ? 8 72 - GV kẻ bảng như SGK, gọi HS vận dụng bảng nhân để tìm kết quả điền vào bảng. - HS vận dụng bảng nhân, tìm kết quả để điền vào ô trống đã kẻ. Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 Bài 3 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc đề toán.. 2’. - 1 HS đọc đề toán.. - Hỏi đội tuyển đó giành được tất cả bao nhiêu huy chương ? Tóm tắt : - Đội tuyển giành được 8 huy chương H chương vàng : vàng, số huy chương bạc gấp 3 lần H chương bạc : huy chương vàng. ? Bài toán hỏi gì ? - Phải biết có bao nhiêu huy chương ? Bài toán cho biết gì ? ? Muốn biết đội giành được tất cả bao vàng, bao nhiêu huy chương bạc. - Huy chương vàng đã biết là 8 huy nhiêu huy chương em phải biết gì ? chương. ? Số huy chương nào đã biết ? ? Muốn tìm số huy chương bạc em làm - Lấy 8  3 = 24 (huy chương) thế nào ? ? Muốn biết đội giành được tất cả bao - Lấy 8 + 24 = 32 (huy chương) nhiêu huy chương em làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở - 1 HS làm ở bảng : bảng. Giải : Số huy chương vàng của đội là : 8  3 = 24 (huy chương) Số huy chương của đội là : 8 + 24 = 32 (huy chương) Đáp số : 32 huy chương. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài - HS lắng nghe và thực hiện. tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 2 :. Tập viết ÔN CHỮ HOA L. I/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa L, viết đúng tên riêng Lê Lợi và viết câu ứng dụng - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L; - mẫu tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động dạy - học:: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’. 1/ Kiểm tra bài cũ : - HS trình vở để Gv kiểm tra. - GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học. viết. - GV nhận xét, đánh giá.. 1’ 8’. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :  Luyện viết chữ hoa : ? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong - . . . các chữ L bài. - HS theo dõi ở bảng. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết : L. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.. - HS viết ở bảng con. Chữ L. - GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết đúng.  Luyện viết từ ứng dụng : - . . . Lê Lợi ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ? - Lê Lợi là vị anh hùng của dân tộc ? Em biết gì về Lê Lợi ? ta, có công đánh đuổi giặc Minh giành lại độc lập cho dân tộc. - Lê lợi : sinh năm 1385 và mất năm 1433 là vị anh hùng dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố, thị xã mang tên Lê Lợi. - HS theo dõi ở bảng. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Lê Lợi - HS tập viết ở bảng con.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)  Luyện viết câu ứng dụng : ? Nêu câu ứng dụng trong bài ?. - . . . Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - . . Câu tục ngữ khuyên ta nói năng phải biết lựa lời để nói cho người khác được hài lòng.. ? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?  Câu tục ngữ khuyên ta nói năng với - HS tập viết ở bảng con. mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình Lời nói, Lựa lời cảm thấy dễ chịu, hài lòng. - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ : Lời nói, Lựa lời - HS lắng nghe và thực hiện. 15’ - GV theo dõi, sửa sai cho HS. 3/ Thực hành :. 3’ 2’. - Yêu cầu HS viết vào vở : - Chữ L viết một dòng. - Lê Lợi viết hai dòng. - Câu ứng dụng viết 2 lần.  Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách - 5  7 HS nộp vở. để vở, cách cầm bút. . . 4/ Chấm chữa bài : - HS lắng nghe và thực hiện. - GV chấm 5  7 vở để nhận xét. 5/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 5 :. Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TT). I / Mục tiêu : - HS hiểu được phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. - HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. II / Đồ dùng dạy- học : -Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV 3’ 1) Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : ? Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? ? Vì sao ta phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? - GV nhận xét, đánh giá. 2) Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 7’ ▪ Hoạt động 1 : Giới thiệu các tư liệu về chủ đề bài học. - Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh vẽ, bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được. - Gọi một số em trong nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 10’ ▪ Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi. - GV giao cho các nhóm thảo luận các tình huống ở bài tập 4. - Gọi đại diện nhóm báo cáo. KL : Các việc a, d, e , g là việc tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ; các việc b, c, đ chúng ta cần tránh, không nên làm. ▪ Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng 13’ vai. - GV giao cho 4 nhóm thảo luận tình huống của bài tập 5, đóng vai thể hiện tình huống và xử lí tình huống. - Gọi lần lượt từng nhóm thể hiện trước lớp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. KL : Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hải ; nên trông hộ nhà cho bác Nam ; nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng tới người ốm ; nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời câu hỏi.. - HS trưng bày sản phẩm của mình theo nhóm. - Lần lượt từng nhóm đại diện và trình bày sản phẩm sưu tầm được của mình trước lớp. - Các nhóm thảo luận. - HS báo cáo : Các tình huống a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện quan tâm đến hàng xóm ; các việc b, c, đ là không nên làm. - HS thảo luận, phân vai để thể hiện. - Các nhóm đóng vai và thể hiện cách xử lí tình huống. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2’. lại. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 2 :. Tập đọc NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN (Trang 127 ) “Nguyễn Văn Huy”. I Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: sàn nhà, hòn đá, thần làng, tập quán, ... - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ tả đặc điểm của nhà Rông Tây Nguyên - Hiểu đặc điểm của nhà Rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà Rông ( trả lời được các câu hỏi SGK ) - GDHS Biết được phong tục của từng vùng miền II. Đồ dùng dạy học: Ảnh minh họa nhà rông trong sách giáo khoa. III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 5 HS đọc 5 đoạn trong bài : “Hũ bạc của người cha” và trả lời câu hỏi trong bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 10’ * Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Gọi 4 HS đọc 4 đoạn và giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. * Đoạn 1 : Từ đầu . . . vướng mái. * Đoạn 2 : Tiếp. . . khi cúng tế. * Đoạn 3 : Tiếp. . . khách của làng. * Đoạn 4 : còn lại. ? Thử nêu nội dung từng đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc đoạn 1. ? Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? 12’. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 5 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS theo dõi ở SGK. - Lần lượt từng HS đọc bài. - HS luyện đọc từ khó. - 4 HS đọc 4 đoạn và giải nghĩa từ. * Nhà rông chắc và cao. * Gian đầu của nhà rông. * Gian giữa với bếp lửa. * Công dụng của gian thứ ba. - HS đọc bài theo nhóm. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. ? Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?. - HS đọc thầm đoạn 3 và 4. ? Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ? ? Từ gian thứ ba dùng để làm gì ? ? Em thử nghĩ về nhà rông Tây Nguyên sau khi đọc bài này ?. 8’. 2’. 1 HS đọc bài. - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm : một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - HS đọc thầm đoạn 3 và 4. - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. - Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng. - Nhà rông rất độc đáo, lạ mắt ; nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên ; nhà rông đặc biệt, voi đi không đụng sàn.. 4/ Luyện đọc : - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - HS theo dõi ở SGK. - Vài HS thi đọc từng đoạn. - 4 HS đọc bài. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Vài HS thi đọc. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. 5/ Củng cố – dặn dò : - 1 HS đọc cả bài. - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013 Tiết 3 :. Toán GIỚI THIỆU BẢNG CHIA. I/ Mục tiêu - Học sinh biết cách sử dụng bảng chia - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác và Yêu thích học toán II/ Đồ dùng dạy học: Bảng chia như trong sách giáo khoa . III/ Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3. - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 10’ Giới thiệu cấu tạo bảng chia.  Dựa vào bảng chia, GV giới thiệu : Hàng đầu tiên là thương của 2 số. Cột đầu tiên là số chia. Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là số bị chia. Cách sử dụng bảng chia. Ví dụ : 12 : 4 = ? Tìm số 4 ở cột đầu tiên ; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12 ; từ số 12 theo chiều mũi tên đến số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4. Vậy : 12 : 4 = 3 20’ 3/ Luyện tập : Bài 1 : dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống. - GV làm mẫu bài thứ nhấ. 5. 6 30 - Gọi 3 HS thực hiện 3 bài ở bảng.. Hoạt động của HS - 1 HS đọc kết quả bài tập 3. - HS trình vở lên bàn để GV kiểm tra.. - HS theo dõi ở bảng chia.. - HS theo dõi GV hướng dẫn cách sử dụng bảng chia.. - HS theo dõi ở bảng. - 3 HS làm bài ở bảng : 7 4 6. 42 ; 7. 28. ;. 9 8. 72. Bài 2 : Số ? - GV kẻ sẵn bảng như SGK gọi HS vận dụng bảng chia để tìm thương của hai số, tìm số - HS lần lượt lên bảng dựa vào chia, tìm số bị chia. bảng chia để tìm kết quả điền vào ô Số bị 16 45 21 72 72 81 56 54 trống ở bảng. chia.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Số chia 4 5 7 9 9 Thương 4 9 3 8 8 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc đề toán. Tóm tắt :. 9 9. 7 8. 6 9. ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ?. - 1 HS đọc bài toán 3. - HS theo dõi ở bảng.. - Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì xong quyển truyện ? - Quyển truyện có 132 trang, đã 1 đọc 4 số trang.. ? Muốn biết Minh còn phải đọc bao nhiêu - Phải biết số trang của quyển trang nữa thì ta phải biết gì ? truyện và số trang đã đọc. ? Trong 2 yếu tố đó, cái gì đã biết, cái gì cần - Số trang của quyển truyện đã tìm ? biết : 132 trang ; cần tìm số trang đã đọc rồi. ? Muốn tìm số trang Minh đã đọc ta làm thế - Lấy : 132 : 4 = 33 (trang) nào ? ? Muốn biết số trang còn lại Minh phải đọc em làm thế nào ? - Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở.. Bài 4 : Xếp hình. - Tổ chức cho hai tổ thi xếp hình theo yêu cầu đề bài. Tổ nào xếp đúng và nhanh thì tổ đó thắng.. - Lấy : 132 – 33 = 99 (trang) Giải : Số trang Minh đã đọc là : 132 : 4 = 33 (trang) Số trang còn lại phải đọc là : 132 – 33 = 99 (trang) Đáp số : 99 (trang). - 2 Tổ thi xếp hình ở bảng nỉ.. - HS lắng nghe và thực hiện. 2’. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 4 : Thủ công : Bài : CẮT, DÁN CHỮ V I / MỤC TIÊU : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. Kẻ, cắt, dán được chữ V đúng quy trình kĩ thuật. HS hứng thú với giờ học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu chữ V đã cắt bằng giấy màu. Giấy, kéo, thước kẻ, hồ dán, bút chì. III / LÊN LỚP : TG 3-4’ 8-10’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : ▪ Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. + Mt : HS nhận xét được độ lớn của nét chữ V, màu sắc, hình dáng của chữ. + Th : - GV giới thiệu mẫu chữ V, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. ? Chiều rộng của nét chữ V gồm mấy ô li ? ? Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của nét chữ V ?  Nếu gấp đôi chữ theo chiều dọc thì 2 nửa chữ V trùng khít nhau. (GV gấp mẫu để HS quan sát) ▪ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu. + Mt : HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. + Th : Bước 1 : Kẻ chữ V - GV kẻ chữ ở bảng và hướng dẫn.. Hoạt động của HS - HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.. - HS quan sát mẫu : - Chiều rộng của nét chữ V gồm 1 ô li. - Nửa bên trái và nửa bên phải của chữ V giống nhau.. - HS theo dõi ở bảng.. . - Lật mặt trái của tờ giấy màu, kẻ 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô. Chấm các điểm như hình vẽ. Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2 : Cắt chữ V.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gấp đôi hình chữ V lại theo đường dấu giữa. 18-20’ - Cắt theo nét kẻ chữ V. - HS theo dõi GV cắt mẫu. Bước 3 : Dán chữ V - Tiến hành tương tự như dán chữ H, U. 3/ Thực hành : - Gọi vài em nhắc lại các bước thực hiện kẻ, cắt, dán chữ V. - HS nhắc lại : Bước 1 : Kẻ chữ V - Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ V. Bước 2 : Cắt chữ V - GV theo dõi, giúp đỡ các em còn lúng Bước 3 : Dán chữ V túng để các em hoàn thành được sản phẩm - HS thực hành cắt, dán chữ V. của mình. - HS trưng bày sản phẩm theo 1-2’ - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm của mình. nhóm. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau cắt, dán chữ E..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 4 :. Tự nhiên – Xã hội HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP. I/ Mục tiêu: Học sinh biết: - Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp ( giới thiệu một số hoạt động nông nghiệpở tỉnh nơi các em đang sống ). - Nêu ích lợi của các hoạt động nông nghiệp trong đời sống . - GDHS hiểu được tầm quan trọng của hoạt động nông nghiệp. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 58 , 59 ; tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III/ Hoạt đông dạy - học:: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - 2 HS trả lời câu hỏi. ? Hãy kể một số hoạt động ở nhà bưu điện. ? Hoạt động thông tin liên lạc giúp gì cho chúng ta ? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 10’ ▪ Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm. - HS quan sát tranh và thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận nhóm : nhóm theo gợi ý : ? Kể tên các hoạt động được giới thiệu - Các hoạt động : chăm sóc rừng, nuôi cá, chăn nuôi lợn, gà, cắt lúa. . trong hình. . ? Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? - Các hoạt động đó giúp tăng thêm - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm thu nhập cho gia đình, đóng góp của cải cho xã hội. khác bổ sung ý kiến. KL : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, - Đại diện nhóm báo cáo. đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng. . được gọi là hoạt động nông nghiệp. - HS lắng nghe. ▪ Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp. 10’ - Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang - HS thảo luận cặp : Các hoạt động sống. nông nghiệp như : trồng rau, trồng mì, trồng đậu, trồng lúa, nuôi gà, - Gọi một số cặp trao đổi trước lớp. vịt, bò, trâu. . . - GV nhận xét, bổ sung. - Vài cặp trao đổi trước lớp. ▪ Hoạt động 3 : Triển lãm góc hoạt 10’ động nông nghiệp. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và vẽ bức tranh về hoạt động nông nghiệp. - HS thảo luận và vẽ tranh theo - Từng nhóm trình bày về bức tranh của nhóm. nhóm mình. (nêu ích lợi của hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2’. nông nghiệp) - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. - Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 3 :. Chính tả (Nghe – viết) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN. I/ Mục tiêu: ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : “Nhà rông ở Tây Nguyên” - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn : ưi / ươi. Tìm tiếng có thể ghép với các tiếng có âm dễ lẫn : s / x. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2. - Bảng phụ kẻ sẵn 2 cột để ghi bài tập 3 a. III/ Hoạt đông dạy - học : TG Hoạt động của GV 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ : con muỗi, mũi dao, múi bưởi, hạt muối. - GV nhận xét, sửa chữa. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : 7’ - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. ? Đoạn văn gồm mấy câu ? ? Những chữ nào trong bài văn dễ viết sai chính tả ? - GV ghi các từ đó lên bảng, lưu ý HS ghi nhớ để viết đúng. 15’ 3/ HS viết bài vào vở : - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 3’ 4/ Chấm và chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. 7’ 5/ Luyện tập : Bài 2 : Điền từ. - GV ghi bài ở bảng, gọi 2 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em thi làm bài ở bảng theo hình thức tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Tìm những tiếng ghép được với những tiếng đã cho để tạo thành từ. - Tổ chức cho 2 tổ thi tìm, tổ nào tìm. Hoạt động của HS - HS viết bảng con.. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc bài. - Đoạn văn có 3 câu. - HS tự tìm và nêu. - HS theo dõi ở bảng. - HS viết bài vào vở.. - HS nhìn SGK và tự chấm bài.. - HS làm bài : khung cửi ; cưỡi ngựa ; sưởi ấm ; mát rượi ; gửi thư ; tưới cây.. - 2 tổ thi tìm từ ở bảng :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> được nhiều từ đúng hơn thì tổ đó thắng.. 2’. Xâu : xâu kim, xâu chuỗi,. . . Sâu : sâu bọ, chim sâu, sâu xa,. . . Xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ tà, may xẻ,. . . Sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ,. . .. - GV nhận xét, bổ sung. - Gọi vài em đọc lại kết quả đúng. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 6/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; - HS lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 3 :. Tập làm văn GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM. I / Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào bài tập làm văn miệng từ tiết trước, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. - Giáo dục HS : Yêu thích môn tiếng việt , đoàn kết với bạn bè . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện : Giấu cày. - Bảng lớp viết gợi ý để kể chuyện. - Bảng phụ viết gợi ý để HS làm bài tập 2. III/ Hoạt đông dạy - học : TG Hoạt động của thầy 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS giới thiệu về tổ em.. Hoạt động của trò - 2 HS giới thiệu về tổ mình.. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 30’ Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nêu : Dựa vào phần làm miệng ở Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. tiết trước, các em hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Không cần VD : Tổ em gồm có 10 bạn : sáu bạn viết như cách giới thiệu với khách ; trai và bốn bạn gái. Trong tháng vừa chỉ cần viết những nội dung giới thiệu qua, tổ em làm được nhiều việc tốt như về tổ và hoạt động của tổ em.. : ba bạn học khá trong tổ đã giúp đỡ. - Gọi 1 HS khá làm mẫu.. những bạn học yếu. Kết quả là các bạn. - GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho bài ấy đã tiến bộ rõ rệt. Tổng kết đợt thi làm của HS.. đua cuối tháng, cả tổ đã giành được. - Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.. hơn 30 điểm 10 và đã nhận được phần. - GV theo dõi, giúp đỡ HS để các em thưởng của cô giáo. Chúng em rất vui làm được bài. - Gọi 5 -7 em đọc bài của mình.. với kết quả đạt được trong tháng qua..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cả lớp nhận xét, góp ý. 3/ Củng cố – dặn dò : 2’. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 3 : Tập làm văn : Bài : NGHE – KỂ : GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I / MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng nói : - Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui : Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài. Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào bài tập làm văn miệng ử tiết trước, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện : Giấu cày. - Bảng lớp viết gợi ý để kể chuyện. - Bảng phụ viết gợi ý để HS làm bài tập 2. III / LÊN LỚP : TG 3-4’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS giới thiệu về tổ em. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. 14-15’ Bài 1 : Nghe kể lại câu chuyện. - GV nêu yêu cầu bài tập. - Gọi lần lượt vài em nêu các gợi ý ở bảng. - GV kể lần 1. ? Bác nông dân đang làm gì ? ? Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ? ? Vì sao bác bị vợ trách ?. Hoạt động của HS - 2 HS giới thiệu về tổ mình.. - HS theo dõi ở SGK. - Vài HS đọc các gợi ý ở bảng. - HS nghe kể. - Bác nông dân đang cày ruộng. - Bác hét to : Để tôi giấu cái cày đã !. - Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết chỗ sẽ lấy mất cày. - Bác nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát vào tai vợ, thì ? Khi thấy mất cày thì bác làm gì ? thầm : Nó lấy mất cày rồi ! - HS lắng nghe. - 1 HS kể chuyện. - GV kể lần 2. - HS kể theo cặp. - Gọi 1 HS khá kể lại chuyện. - Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau - HS thi kể trước lớp. - Khi đáng nói nhỏ thì bác lại nói to, nghe. khi đáng nói to thì bác lại nói nhỏ. Khi - Gọi vài em thi kể trước lớp. ? Chuyện này có điều gì đáng buồn giấu cày cần bí mật thì bác lại hét toáng lên. Khi mất cày, lẽ ra phải kêu cười ? to để mọi người biết mà mách cho tên trộm đang ở đâu thì lại nói thầm.. 14-15’.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1-2’. - GV nhận xét, bổ sung ý kiến. Bài 2 : Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - GV nêu : Dựa vào phần làm miệng ở tiết trước, các em hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Không cần viết như cách giới thiệu với khách ; chỉ cần viết những nội dung giới thiệu về tổ và hoạt động của tổ em. - Gọi 1 HS khá làm mẫu. - GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho bài làm của HS. - Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS để các em làm được bài.. - Gọi 5 -7 em đọc bài của mình. - Cả lớp nhận xét, góp ý. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.. VD : Tổ em gồm có 10 bạn : sáu bạn trai và bốn bạn gái. Trong tháng vừa qua, tổ em làm được nhiều việc tốt như : ba bạn học khá trong tổ đã giúp đỡ những bạn học yếu. Kết quả là các bạn ấy đã tiến bộ rõ rệt. Tổng kết đợt thi đua cuối tháng, cả tổ đã giành được hơn 30 điểm 10 và đã nhận được phần thưởng của cô giáo. Chúng em rất vui với kết quả đạt được trong tháng qua.. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013. Tiết 1 :. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải bài toán có hai phép tính . - GDHS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ, VBT - HS : Bảng con , SGK , vở ghi ,... III. Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3. - 1 HS đọc kết quả bài 3. - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - HS để vở trên bàn cho GV kiểm tra. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 30’ Hướng dẫn HS làm bài tập. 6’ Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Gọi 3 HS làm ở bảng, các HS khác làm - 3 HS làm ở bảng. 213  3 ; 374  2 ; 208  4 vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. 213 374 208 . 6’. 639. Bài 2 : Đặt tính rồi tính (theo mẫu) 948. - GV làm mẫu :. 396 : 3. 630 00 457 05 17 1. 7’. 2. 748. . 4. 832. 4. 14 237 28 0. . 3. 396 09 7 06 0 90 4 114. 630 : 7. 457 : 7. 3 132. - Gọi HS lần lượt nêu các lượt chia của phép tính. Lưu ý : Khi nhân các kết quả ta trừ nhẩm rồi ghi kết quả trừ vào phép tính. Vậy : 948 : 4 = 237 - Gọi vài em đứng tại chỗ chia miệng phép chia trên. - 1 HS đọc bài toán 3 - Ghi lần lượt 2 phép tính lên bảng, gọi HS - Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu thực hiện, các HS khác làm vào bảng con. mét ?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Giải toán có lời văn. Tóm tắt : A. B. C. - Gọi 1 HS đọc bài toán. ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ?. - Quãng đường AB dài 172 m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. - Phải biết quãng đường AB dài bao nhiêu và quãng đường BC dài bao nhiêu mét ? - Lấy 172  4 = 688 (m). - Lấy 172 + 688 = 860 (m).. 7’. 5’. 2’. ? Muốn biết quãng đường AC dài bao nhiêu mét em phải biết gì ? Giải : ? Muốn biết quãng đường BC dài bao Quãng đường BC dài là : nhiêu mét làm thế nào ? 172  4 = 688 (m). ? Muốn tính quãng đường AC làm thế nào Quãng đường AC dài là : - Gọi 1 HS làm ở bảng, các em khác làm 172 + 688 = 860 (m). vào vở. Đáp số : 860 m. - Ngoài ra ta có thể tìm quãng đường AC bằng cách : Tính số phần bằng nhau : 4 + 1 = 5 (phần) Quãng đường AC : 125  5 = 860 - 1 HS đọc đề bài toán 4. (m) Giải : - GV theo dõi, uốn cho HS. Số áo đã dệt là : Bài 4 : Giải toán có lời văn. 450 : 5 = 50 (chiếc). Tóm tắt : 450chiếc Số áo còn lại phải dệt là : 450 – 5 = 90 (chiếc). Đáp số : 360 chiếc đã diệt phải diệt - Gọi 1 HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS giải. - Gọi 1 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở. Bài 5 : Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE ; KMNPQ. - GV vẽ ở bảng với đơn vị dm. - Yêu cầu HS thảo luận và báo cáo kết quả. ? Đường gấp khúc ABCDE gồm mấy đoạn thẳng ? Đó là các đoạn thẳng nào ? ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCDE em làm thế nào ? - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, sửa chữa. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.. - Gồm 4 đoạn thẳng : AB, BC, CD, DE. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng đó. - Độ dài đường gấp khúc ABCDE : 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm). - Độ dài đường gấp khúc KMNPQ : 3  4 = 12 (cm). - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×