Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

VAT LI 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.49 KB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 6 Cả năm :37 tuần -35 tiết (HKI : 19 tuần-18 tiết & HKII :18 tuần -17 tiết) Tuần Tiết Bài HKI 1 1 Đo độ dài 2 2 Đo độ dài (tt) 3 3 Đo thể tích chất lỏng 4 4 Đo thể tích vật rắn không thấm nước 5 5 Khối lượng-Đo khối lượng 6 6 Lực- Hai lực cân bằng 7 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 8 8 Trọng lực .Đơn vị lực 9 9 Kiểm tra 10 10 Lực đàn hồi 11 11 Lực kế-Phép đo lực .Khối lượng và trọng lượng 12 12 Khối lượng riêng .Trọng lượng riêng 13 13 Thực hành : Xác định khối lượng riêng của sỏi 14 14 Máy cơ đơn giản 15 15 Mặt phẳng nghiêng 16 16 Đòn bẩy 17 17 Ôn tập 18 18 Kiểm tra HKI 19 không HKII 20 19 Ròng rọc 21 20 Tổng kết chương: Cơ học 22 21 Sự nở vì nhiệt của chất rắn 23 22 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 24 23 Sự nở vì nhiệt của chất khí 25 24 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 26 25 Nhiệt kế - Nhiệt giai 27 26 Thực hành : Đo nhiệt độ 28 27 Kiểm tra 29 28 Sự nóng chảy và sự đông đặc 30 29 Sự nóng chảy và sự đông đặc(tt) 31 30 Sự bay hơi và sự ngưng tụ 32 31 Sự bay hơi và sự ngưng tụ(tt) 33 32 Sự sôi 34 33 Sự sôi(tt) 35 34 Ôn tập 36 35 Kiểm tra HKII 37 không.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần :1 Tiết :1 Chương I : CƠ HỌC Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu bài học: Giúp HS : -Học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước. II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: -Giáo viên: +Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1 +Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn -Học sinh: SGK và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: 3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: (3 phút ) -Quan sát -Trả lời câu hỏi -Cho học sinh quan sát tranh vẽ trả + Gang tay của 2 chị em không lời câu hỏi đầu bài giống nhau. + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau + Đếm số gang tay không chính xác -Lắng nghe -Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống CHƯƠNG I: nhau, cách đo không chính xác, hoặc CƠ HỌC cách đọc kết quả chưa đúng…Vậy -Ghi bài để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?”.Bài học Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo (10phút ) -CH: Ở lớp dưới các em đã học -TL : Mét (m), đêximet(dm), I/ Đơn vị đo độ dài những đơn vị đo độ dài nào? centimet(cm),… 1. Ôn lại đơn vị đo độ dài -CH: Trong các đơn vị đo độ dài -TL: Mét (m) trên, đơn vị nào là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp -Đơn vị thường dùng là : của nước ta? mét (m) -Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Yêu cầu học sinh điền C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét -Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài như: +1inch = 2,54cm +1ft = 30,48cm +1 năm ánh sáng dùng để đo khoảng cách vũ trụ +1hải lí = dùng để đo khoảng cách trên biển -Hướng dẫn học sinh ước lượng độ dài -Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 -Gọi học sinh thực hiện C2. -Ghi bài -Điền C1 -Trả lời C1. C1:1m =10dm =100cm. -Ghi bài -Lắng nghe. 1cm =10 mm 1km = 1000m. -Chú ý -Đọc và làm C2. 2. Ước lượng độ dài. -1 học sinh thực hiện C2, các học -Gọi 1 học sinh khác dùng thước sinh khác theo dõi kiểm tra lại và nhận xét -1 học sinh dùng thước kiểm tra và -Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 nhận xét - Nhận xét -Đọc và làm C3 -CH: Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? -Nhận xét -TL: không giống nhau -CH: Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? -TL: để chọn thước đo phù hợp và chính xác Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (25 phút ) -Thông báo: người ta đo độ dài bằng -Lắng nghe II.Đo đọ dài thước. 1.Tìm hiểu dụng cụ đo -Yêu cầu học sinh quan sát hình -Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc và 1.1/sgk , đọc và thực hiện C4 thực hiện C4 -Gọi học sinh trả lời C4 -Trả lời C4 : +thợ mộc dùng thước dây +học sinh dùng thước kẻ -Nhận xét +người bán vải dùng thước mét -Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta (thẳng ) cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó -Lắng nghe -CH:GHĐ của thước là gì? -Nhận xét -CH: ĐCNN của thước là gì?. -TL: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước -GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. -Nhận xét -TL: ĐCNN của thước là khoảng -ĐCNN của thước là độ cách giữa hai vạch chia liên tiếp dài giữa hai vạch chia trên thước liên tiếp trên thước -Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân - Ghi bài đọc và thực hịên câu hỏi C5,C6,C7.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Gọi học sinh trả lời C5, C6, C7 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đọc sgk và tiến hành thực hành theo các trình tự yêu cầu của sgk -CH: Em hãy cho biết ta phải dùng thước nào để đo chiều dài của cái bàn ? -CH : Tại sao chúng ta phải dùng thước đo đó ? - Nhận xét -CH: Theo em chúng ta đo nhiều lần rồi tính giá trị trung bình để làm gì? -Nhận xét -Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả đo. -Hoạt động cá nhân, đọc và làm -C5 : GHĐ :20cm C5,C6,C7 ĐCNN :1mm -Trả lời C5,C6,C7 2. Đo độ dài -Ghi bài -Đọc sgk và hoạt động theo nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk -TL: dùng thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm -TL: vì thước đó sẽ cho kết quả đo chính xác -TL:Làm như thế thì giảm được sai số -Đại diện nhóm đọc kết quả đo. 3 . Củng cố ((4 phút ) -Có những loại thước đo nào? -Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? 4. Hướng dẫn về nhà (3 phút ) - Học bài, làm các bài tập 1-2.1  1-2.5 /sbt - Chuẩn bị bài tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NS:. ND:. Tuần 2 Tiết 2 Bài dạy:2. ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Học sinh biết cách đo độ dài - Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : -Giáo viên : Cả lớp : hình vẽ 2.1 ,2.2, 2.3 /sgk -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp : 1.Kiểm tra: ( 5 phút ) C1:Đơn vị đo đọ dài hợp pháp của nước ta -TL:Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là :m là gì? C2: Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước? -TL:GHĐcủa thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ : (2 phút ) -Ở tiết trước ta đã biết dụng cụ -Lắng nghe dùng để đo độ dài là thước. Cách đo độ dài phải thực hiện như thế nào? -Suy nghĩ , tìm phương án trả lời Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này -Ghi bài Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) Hoạt động1: Tìm hiểu cách đo độ dài ( 23 phút ) -Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả ở -Hoạt động cá nhân, thực hiện các I.Cách đo độ dài: bảng 1.1/sgk và thực hiện các câu câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5 hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5 -Gọi học sinh lần lượt trả lời các -Trả lời các câu hỏi : câu C1  C5 +C1: ( khác ) hơn kém nhau 0.5cm +C2: chọn thước kẻ để đo bề dày sgk +C3: đặt thước dọc theo chiều dài +C4: đặt mắt vuông góc cạnh thước +C5: đọc theo vạch chia gần -Cách đo độ dài: nhất (sgk) -Gọi học sinh rút ra kết luận về -Rút ra kết luận về cách đo độ dài cách đo độ dài bằng cách điền từ thích hợp vào C6 -Ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nhận xét. Hoạt động2 : Vận dụng ( 10 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9 -Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C7, C8, C9. -Đọc và thực hiện các câu hỏi C7, II. Vận dụng C8, C9 -Trả lời -C7: vị trí đặt thước đúng -Ghi bài là : +C -C8: vị trí đặt mắt đúng là : +C -C9: (a) :l = 7cm (b) :l = 7cm (C) : l= 7cm. 3. Củng cố : -Nêu cách đo độ dài -Hướng dẫn học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước 4. Hướng dẫn về nhà : -Học bài , làm các bài tập 1-2.6  1-2.10 /sbt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 3 Bài dạy 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG NS: Tiết 3 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp - Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ + Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3 - Học sinh : sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: (5 phút ) -C1: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi -TL: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo đo? chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất . Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp - 1 học sinh lên chữa bài tập ,các học sinh còn lại theo -Gọi học sinh chữa bài tập 1-2.7, 1-2.8, 1- dõi và nhận xét 2.9/sbt 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 2 phút ) -Để đo độ dài ta dùng thước . Vậy -Lắng nghe và suy nghĩ tìm để đo thể tích chất lỏng ta sử dụng phương án trả lời dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Tiết3: ĐO THỂ TÍCH -Ghi bài CHẤT LỎNG Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích ( 3 phút ) -Thông báo: “một vật dù to hay nhỏ -Lắng nghe I.Đơn vị đo thể tích đều chiếm một thể tích trong không gian” -Ở lớp dưới các em đã học một số -TL:Đơn vị đo thể tích thường đơn vị đo thể tích. Vậy em nào có dùng là: m3,lít(l) thể nhắc lại giúp cô: “đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?” - Nhận xét -Đơn vị thường dùng là -Ghi bài + Mét khối (m3) 3 3 -CH: Ngoài ra ta còn có những đơn -TL: cm , dm , ml + lít ( l ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vị đo thể tích nào ? -Yêu cầu học sinh thực hiện C1 -Gọi học sinh lên bảng làm C1. - Làm C1 vào vở - C1: - Một học sinh lên bảng làm C 1, 1m3= 1000dm3 các học sinh còn lại chú ý theo dõi = 1000000cm3 và nhận xét 1m3= 1000lít = 1000000ml = 1000000cc. Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng ( 15 phút ) -Cho học sinh quan sát bình chia độ và hình vẽ 3.2/sgk -CH:Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong hình vẽ. -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 -Gọi học sinh thực hiện C2. -Quan sát. II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu về dụng cụ đo -Xác định GHĐ và ĐCNN của thể tích bình chia độ. - C2: +ca to: GHĐ : 1l ĐCNN: 0.5 l -Nhận xét -1học sinh lên bảng làm ,các học +ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l -Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 sinh khác chú ý theo dõi nhận xét ĐCNN: 0.5 l -Gọi học sinh trả lời C3 -Đọc và làm C3 vào vở +can : GHĐ : 5 l ĐCNN : 1 l -Nhận xét -1học sinh lên bảng làm, các học sinh khác theo dõi nhận xét -C3: ở nhà thường dùng chai lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm … để đo thể tích chất lỏng -Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ -Quan sát hình vẽ sgk, làm C4 sgk và thực hiện câu C4 -Gọi học sinh lên bảng làm C4 -1hs lên bảng làm, các học sinh -Nhận xét còn lại theo dõi nhận xét -Yêu cầu học sinh điền C5 -Nhận xét -Điền câu C5 -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực hiện C6, C7,C8 -Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi -Nhận xét C6, C7, C8, -Đọc và làm C2 vào vở. 2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng -Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và trả -Trả lời câu hỏi C9 lời -Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại -Nhắc lại -Ghi bài. -Cách đo thể tích chất lỏng : ( C9 / sgk ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động3 : Thực hành đo thể tích chất lỏng (15 phút ) -Phân chia dụng cụ thí nghiệm -Nhận dụng cụ thí nghiệm 3. Thực hành cho từng nhóm học sinh Bảng3.1 -Yêu cầu học sinh đọc sgk và vật Dụng cụ V(ư) V(đ) nêu phương án đo thể tích chất -Đọc sgk ,đưa ra phương án thí đo lỏng đựng trong hai bình nghiệm cần cm3 -Yêu cầu học sinh tiến hành thí cm3 nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng đo ghđ đcnn -Tiến hành thí nghiệm , ghi kết quả vào bảng 3.1/sgk B1 250 2 100 96. B2. 3. Củng cố : ( 3 phút ) -Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào? -Nêu cách đo thể tích chất lỏng. 4. Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút ) -Học bài .Làm bài 3.1  3.7/ sbt -Chuẩn bị bài tiết sau.. 250 2. 150. 124.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 4 Bài dạy 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC NS: Tiết 4 NG: I. Mục tiêu bài bài học : Giúp HS : -Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì -Tuân thủ các qui tắc đo II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm.tn,t hành. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị -Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk + Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: ( 5 phút ) -CH: Để đo thể tích chất lỏng em -TL : Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, hoặc chai lọ dùng dụng cụ gì?Nêu cách đo. có ghi sẵn dung tích… Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần đo, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, đặt bình chia độ thẳng đứng, đặt mắt ngang với mực chất lỏng, đọc số chỉ theo vạch -CH: Gọi học sinh chữa bài tập 3.2 chia gần nhất và 3.5 ở sbt -một học sinh lên bảng chữa bài tập, các học sinh còn lại chú ý theo dõi và nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -Dùng bình chia độ có thể đo thể tích chất lỏng.Vậy có những vật rắn -Lắng nghe, suy nghĩ tìm câu trả không thấm nước như hòn đá, đinh lời sắt thì làm thế nào xác định thể tích của chúng? Để biết được chúng ta sang bài Tiết 4: ĐO THỂ TÍCH học hôm nay. -Ghi baì VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước (15 phút ) -Giới thiệu cho học sinh dụng cụ đo -Lắng nghe thể tích vật rắn không thấm nước là bình tràn và bình chia độ -Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1 -Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 hiện câu hỏi C1 -Học sinh trả lời câu hỏi C1, các -Nhận xét và của học sinh ghi bài học sinh khác theo dõi nhận xét -Ghi bài. I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1. Dùng bình chia độ. -C1: buộc hòn đá bằng 1 sợi dây, thả từ từ cho hòn đá chìm trong mực nước ở bình chia độ ta thấy mực nước dâng lên .Đó chính là.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thể tích của hòn đá -Nếu hòn đá to bỏ không lọt bình chia độ thì ta có thể sử dụng bình tràn và bình chứa -Cho học sinh quan sát hình 4.3/sgk -Yêu cầu học sinh mô tả cách đo -Nhận xét -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 vào vở -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2. -Lắng nghe. 2. Dùng bình tràn. -Quan sát hình 4.3/sgk. -Mô tả cách đo thể tích vật rắn bằng bình tràn - C2 : hòn đá vào trong bình tràn, nước trong bình tràn -Làm câu C2 vào vở sẽ tràn sang bình chứa. Đổ nước trong bình chứa vào -Nhận xét -1 học sinh trả lời câu hỏi, các học bình chia độ ,thể tích nước -Từ 2 cách đo trên, em hãy điền từ sinh khác theo dõi và nhận xét đó chính là thể tích vật rắn thích hợp vào chỗ trống ở câu C3 -Nhận xét -Rút ra kết luận, điền từ thích hợp -Gọi học sinh nhắc lại phần kết luận vào chỗ trống ở câu C3  Kết luận: ( C3 / sgk – 16 ) -Nhắc lại phần kết luận -Ghi bài Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn ( 13 phút ) -Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận nêu lên phương án đo thể tích vật rắn không thấm của nhóm mình -Gọi học sinh đại diện các nhóm nêu phương án thí thực hành -Nhận xét -Yêu cầu học sinh tiến hành thực hành và đo 3 lần rồi lấy giá trị trung bình -Gọi đại diện học sinh các nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng 4.1. -Thảo luận nhóm về phương án 3. Thực hành đo thể tích vật thực hành rắn - Bảng4.1 -Đại diện các nhóm nêu phương án thực hiện -Tiến hành thực hành - Đại diện học sinh các nhóm điền kết quả vào bảng 4.1 /sgk. Hoạt động 3: Vận dụng ( 4 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời -Đọc và thực hiện câu hỏi C4 câu hỏi C4 -Trả lời câu hỏi C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các câu hỏi C5,C6 vào vở ghi bài. vật dụng cụ V(ư) V(đ) cần đo cm3 cm3 đo V ghđ đcnn Hòn Đá 250. 2. 100 98. Bi sắt 250 2 II. Vận dụng. 120 110. C4: cần chú ý: Lau khô bát trước khi dùng Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ. 3. Củng cố: ( 3 phút ) - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) Học bài, làm bài tập 4.1 4.5/SBT Tuần 5 Bài dạy 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG NS: Tiết 5 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì? - Biết được khối lượng quả cân 1 kg - Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân - Xác định được khối lượng của một vật bằng cân II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị - Giáo viên: + Cả lớp: tranh phóng to các loại cân + Mỗi nhóm: một cân Rôbecvan, vật để cân, một số quả cân - Học sinh : sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra ( 5 phút ) -CH: Để đo thể tích vật rắn không thấm -TL : Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng bình nước ta dùng những phương pháp nào? chia độ hoặc bình tràn. -CH: Nêu cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ? Bình tràn? -TL : Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật vào trong nước chứa trong bình chia độ, thể tích nước dâng lên chính là thể tích vật rắn. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: (5 phút ) -CH: Hãy cho biết em cân nặng bao -TL: HS trả lời theo thực tế nhiêu? -CH: Làm thế nào để em biết được -TL: Để biết được chính xác khối chính xác điều đó? lượng em cân -Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về -Lắng nghe khối lượng và đo khối lượng Tiết5 KHỐI LƯỢNG - ĐO -Ghi bài KHỐI LƯỢNG Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng (15 phút ) -Cho học sinh quan sát số chỉ khối lượng trên một số túi đựng -Gọi học sinh đọc số chỉ ghi trên đó -Yêu cầu học sinh đặt lên cân để cân và so sánh xem thử kết quả đó có bằng với số ghi trên vỏ bao bì không. -CH: Vì sao lại có sự chênh lệch đó? -Nhận xét. -Quan sát và đọc số ghi trên bao bì. -Tiến hành đo thử và so sánh kết quả -TL: vì khi cân ta đã tính luôn khối lượng của bao bì. I. Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng 1. Khối lượng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -CH : Vậy con số ghi trên bao bì nói lên điều gì? -Nhận xét -Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi C1, C2 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1,C2 -Nhận xét -Yêu cầu thực hiện câu C3, C4, C5, C6 -Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh rút ra kết luận -Nhận xét -Yêu cầu học sinh nhớ lại và cho biết đơn vị đo khối lượng là những đơn vị nào? -CH: Trong đó đơn vị đo khối lượng thường dùng là đơn vị nào? -Nhận xét -Giới thiệu thêm một số đơn vị đo khối lượng khác. -TL: đó là khối lượng chất chứa trong bao bì -Thực hiện các câu hỏi C1,C2 -Trả lời câu hỏi C1,C2 -Thực hiện câu hỏi C3 , C4,C5, C6 -Trả lời câu hỏi C3 , C4, C5, C6 -Thảo luận rút ra kết luận và trả lời -Ghi bài -Kết luận: Mọi vật đều có -Kể tên một số đơn vị đo khối khối lượng. Khối lượng của lượng : kg, tấn tạ, yến, g vật là lượng chất chứa trong vật đó. -TL : Đơn vị thường dùng là :kg 2.Đơn vị đo khối lượng - Đơn vị đo khối lượng thường dùng là: -Lắng nghe + kilôgam ( kg ) -Ghi bài -Ngoài ra còn có các đơn vị đo khác như : +1gam(g)=1/1000 kg +1hectôgam(hg) = 1lạng = 100 g +1tấn = 1000kg +1miligam(mg) = 1/1000g +1 tạ = 100 kg. Hoạt động 2: Đo khối lượng ( 15 phút ) -Người ta thường đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng. -Cho học sinh quan sát cân Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk và yêu cầu học sinh cho biết cấu tạo của cân Robec -van -Nhận xét và giới thiệu lại cho học sinh -Thông báo cho học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNNcủa cân Robecvan -Yêu cầu học sinh của các nhóm xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhóm mình.. II. Cách đo khối lượng 1.Tìm hiểu cân Rôbecvan (sgk ) -Quan sát cân và hình vẽ, tìm hiểu cấu tạo của cân Robecvan -Chú ý -Lắng nghe -Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Robec van ở nhóm mình -Trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Gọi học sinh đại diện các nhóm trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân -Lắng nghe 2.Cách dùng cân Robecvan Robecvan ở nhóm mình để cân một vật -Giới thiệu cho học sinh cách dùng cân Robecvan -Yêu cầu học sinh hoàn thành câu -Hoàn thành câu C9 (C9/ sgk -19 ) C9 -Gọi học sinh điền câu C9 -Một học sinh điền câu C9, các học sinh còn lại chú ý theo dõi nhận xét -Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại -Nhắc lại -Yêu cầu học sinh cân vật bằng cân -Ghi bài Robecvan. -Thực hiện xác định khối lượng của vật bằng cân Robecvan -Gọi học sinh đại diện các nhóm -Đọc kết quả đo đọc kết quả đo 3. Các loại cân khác -Cho học sinh quan sát tranh vẽ một -Quan sát tranh vẽ -Có các loại cân như: số loại cân khác. +cân tạ -Yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu -Kể tên các loại cân có trong tranh +cân đồng hồ biết của mình kể tên các loại cân có vẽ như : cân tạ, cân đòn, cân tiểu +cân y tế trên tranh vẽ li, cân y tế, cân đồng hồ… +cân tiểu li -Nhận xét -Ghi bài +cân đòn Hoạt động 3: Vận dụng (2 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện -Đọc và thực hiện câu hỏi C13 câu hỏi C13 -Trả lời câu hỏi C13 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C13 -Nhận xét -Ghi bài 3. Củng cố: ( 3 phút ) -Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao? -Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm bài tập 5.1 5.4/sbt - Chuẩn bị bài học tiết sau.. III. Vận dụng - C13 : 5T có nghĩa là xe có khối lượng trên 5tấn không dược qua cầu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 6 Tiết 6. Bài dạy 6 :. LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG. NS: NG:. I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia - Chỉ ra được phương chiều của lực đó - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng - Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng bằng sắt có móc treo, một giá đỡ -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra:( 5 phút ) -CH: Thế nào là khối lượng của một -TL : Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó. vật?Trên vỏ hộp mứt có ghi 250g, Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết lượng con số đó cho ta biết điều gì? mứt chứa trong hộp . -CH: Đo khối lượng của một vật ta -TL : Đo khối lượng ta dùng cân. dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi chưa cân dùng cân Robecvan để cân vật đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật đem cân.” 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐVĐ : ( 3 phút ) -Gọi học sinh đọc phần tình huống -Đọc phần tình huống ở đầu bài ở đầu bài -Suy nghĩ tìm câu trả lời -CH: Tại sao gọi là lực đẩy, hay lực kéo? Làm thế nào để biết được nó? -Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này. -Ghi bài. Nội dung. Tiết 6:LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG. Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực ( 15 phút ) -Bố trí thí nghiệm như hình 6.1/sgk, -Quan sát thí nghiệm, đọc câu hỏi I. Lực yêu cầu học sinh quan sát và trả lời C1 và trả lời câu hỏi C1 1.Thí nghiệm câu hỏi C1 a. Thí nghiệm1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Trả lời câu hỏi C1 -C1: lò xo lá tròn tác dụng - Nhận xét lên xe lăn 1 lực đẩy. -Ghi bài Xe lăn tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Bố trí thí nghiệm như hình 6.2/sgk, -Quan sát thí nghiệm, đọc và trả b.Thí nghiệm 2 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời lời câu hỏi C2 C2 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2 -Trả lời câu hỏi C2 -C2: Lò xo tác dụng lên xe -Nhận xét lăn một lực kéo. -Ghi bài Xe lăn tác dụng lên lò -Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C 3 và xo một lực kéo. quan sát thí nghiệm rồi trình bày -Quan sát thí nghiệm, đọc và trả c.Thí nghiệm3 nhận xét lời câu hỏi C3 -Gọi học sinh nhận xét -C3: Nam châm tác dụng -Đưa ra nhận xét lên quả nặng một lực hút. -Yêu cầu học sinh hoàn thành câu -Ghi bài C4 -Hoàn thành câu hỏi C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi câu C4 - Nhận xét - Trả lời câu hỏi C4 : (1) lực đẩy (2) lực ép (3) lực kéo -Yêu cầu học sinh qua các thí (4) lực kéo nghiệm và nhận xét rút ra kết luận . (5) lực hút. 2. Kết luận: -Gọi học sinh đọc nhận xét -Rút ra kết luận -Nhận xét -Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực. -1 học sinh đọc nhận xét, các học - Khi vật này đẩy hoặc kéo sinh khác theo dõi và nhận xét vật khác ta nói vật tác dụng -Ghi bài lực lên vật kia. -Đưa ra ví dụ về lực: +con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. +đầu tàu tác dụng lên các toa tàu một lực kéo. Hoạt động 2:Nhận xét về phương chiều của lực ( 10 phút ) -Yêu cầu học thực hiện lại các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra. Sau đó, nhận xét trạng thái của xe lăn. -Gọi học sinh đưa ra nhận xét về trạng thái của xe lăn. -Làm lại các thí nghiệm hình 6.1, II.Phương và chiều của lực hình 6.2, và buông tay ra ,quan sát , đưa ra nhận xét trạng thái xe lăn. -Học sinh đại diện các nhóm đưa ra nhận xét: “xe lăn chuyển động theo phương nằm ngang, và chuyển động theo chiều từ phải -Nhận xét sang trái” -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm -Thảo luận nhóm và đưa ra nhận và đưa ra nhận xét về phương chiều xét về phương, chiều của lực của lực. -1 học sinh trả lời “lực có phương -Gọi học sinh trả lời chiều xác định” -Mỗi lực đều có phương và -Ghi bài chiều xác định -Nhận xét -Trả lời câu hỏi C5 “lực do nam.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5. châm tác dụng lên quả nặng có phương dọc theo trục nam châm,có chiều từ trái sang phải.”. - Nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng ( 8 phút ) -Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét và nhấn mạnh lại cho học sinh “nếu hai đội mạnh ngang bằng nhau thì dây vẫn đứng yên” -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 - Nhận xét -Yêu cầu học sinh chỉ ra chiều của mỗi lực -Nhận xét -Thông báo” nếu sợi dây chịu tác dụng của hai lực kéo của hai đội mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng” -Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống ở câu C8 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C8. -Quan sát hình 6.4/sgk và trả lời III. Hai lực cân bằng câu hỏi C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Lắng nghe. -Đọc và trả lời câu hỏi C7 -Trả lời câu hỏi C7 “phương dọc theo sợi dây, chiều của hai lực ngược nhau” -Chỉ ra chiều của mỗi lực -Lắng nghe. -Nhận xét -Điền câu C8 -Yêu cầu học sinh cho ví dụ trong thực tế về hai lực cân bằng -1 học sinh trả lời, các học sinh - Nhận xét còn lại chú ý lắng nghe và nhận -Hai lực cân bằng là hai lực xét mạnh như nhau có cùng -Ghi bài phương nhưng ngược chiều ( đặt vào cùng một vật) -Cho ví dụ về hai lực cân bằng trong thực tế:. Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút ) -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm các câu hỏi C9, C10 -Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C9, C10 - Nhận xét. -Thảo luận nhóm các câu hỏi C9, IV. Vận dụng C10 -C9: a) lực đẩy -Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi b) lực kéo C9, C10 -C10: Một em bé dùng tay giữ chặt 1 đầu dây làm cho.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Ghi bài. 3. Củng cố: ( 3 phút ) - Nêu nhận xét về phương , chiều của lực - Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) - Học bài . Làm các bài tập 6.1  6.2/ sbt - Chuẩn bị tiết sau. diều không bay xa được, khi đó diều chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là lực đẩy của gió và lực giữ dây của em bé.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 7 Tiết 7. Bài dạy 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. NS: NG:. I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. -Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó. II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : - Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8 + Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây - Học sinh: sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: ( 5 phút ) -CH: Thế nào là hai lực cân bằng ? - TL : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , cùng phương Cho ví dụ thực tế về 2 lực cân bằng. nhưng ngược chiều và đặt vào cùng một vật. Ví dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây kéo hai lực cân bằng. -Chữa bài tập 6.2,6.3/sbt - 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 6.2 và 6.3/ sbt 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -Yêu cầu các nhóm học sinh quan -Quan sát và tìm phương án sát hình vẽ đầu bài và trả lời câu hỏi: “Làm thế nào để biết trong 2 người đó ai giương cung” -Nêu phương án của mình -Nhận xét và thông báo cho học sinh biết :muốn xác định ý kiến đó cần phải nghiên cứu và phân tích -Lắng nghe hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kết quả tác dụng lực . Tiết 7: TÌM HIỂU KẾT -Ghi bài QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng ( 10 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc phần 1 SGK -Đọc sgk, thu thập thông tin để thu thập thông tin -CH: “Thế nào là sự biến đổi -TL:“chuyển động của vật thay đổi chuyển động?” so với lúc ban đầu gọi là sự biến đổi chuyển động” -TL: chuyển động chậm lại hoặc -Nhận xét và yêu cầu học sinh phân chuyển động nhanh lên nghĩa là tích hai câu: “vật chuyển động vận tốc (tốc độ) của vật ngày càng chậm lại và vật chuyển động nhanh nhỏ lại hoặc càng lớn lên lên”.. I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng 1. Những sự biến đổi chuyển động.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhận xét -Yêu cầu học sinh làm câu C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét câu trả lời và đi đến thống nhất các ví dụ -Thông báo “sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng của một vật” -Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự biến dạng của vật -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 -Gọi học sinh trả lời C2 -Nhận xét. -Làm câu C1 -Trả lời câu hỏi C1 -Ghi bài. -C1: +Tăng ga cho xe máy chạy nhanh lên +Hãm phanh cho xe máy chạy chậm lại. -Lắng nghe. 2. Những sự biến dạng. -Ví dụ:. -C2:Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung làm dây cung và cánh cung bị biến dạng.. -Đọc và làm C2 -Trả lời câu hỏi C2 -Ghi bài. Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực ( 20 phút ) -Yêu cầu nhóm học sinh làm thí nghiệm như hình 6.1 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả tác dụng lực của lò xo lá tròn lên xe lăn. -Nhận xét -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 7.1 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. -Nhận xét. -Làm thí nghiệm như hình 6.1 Sgk II. Những kết quả tác dụng -Đưa ra nhận xét : “lò xo lá tròn của lực tác dụng lên xe lăn một lực đẩy 1. Thí nghiệm làm biến đổi chuyển động của xe”. -Ghi bài Nhận xét -Làm thí nghiệm như hình 7.1 Sgk -Đưa ra nhận xét “lực mà tay ta thông qua sợi dây tác dụng lên xe lăn làm xe biến đổi chuyển động” -Ghi bài. -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 7.2 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm - Nhận xét. - C3: lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy làm biến đổi chuyển động của xe. -Làm thí nghiệm như hình 7.2 Sgk -Đưa ra nhận xét “lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm làm hòn bi biến đổi chuyển động” - Ghi bài -Thực hiện yêu cầu và đưa ra nhận -Yêu cầu học sinh lấy tay ép 2 đầu xét : “lực mà tay ta tác dụng lên lò lò xo và nhận xét kết quả tác dụng xo đã làm lo xo biến dạng” lực của tay lên lo xo -Ghi bài. - C4: lực tay ta (thông qua sợi dây)tác dụng lên xe làm xe biến đổi chuyển động. -Nhận xét -Từ những nhận xét trên, em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu C7, C8. -Điền từ thích hợp vào chỗ trống -Nhận xét và thống nhất kết luận hoàn thành các câu C7, C8 cho học sinh ghi bài -Trả lời câu hỏi C7, C8 -Ghi bài. - C6: lực mà tay ta tác dụng vào lò xo đã làm lò xo biến dạng. 2.Kết luận: ( C8 / Sgk ). - C5: lực mà lò xo tác dụng vào hòn bi đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 3: Vận dụng ( 2 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện các câu C9, C10, C11 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi lần lượt các câu C9, C10, C11 -Nhận xét. -Đọc và thực hiện các câu C 9, III. Vận dụng C10, C11 -C9: Viên bi A đứng yên, viên -Trả lời câu hỏi các câu C9, bi B chuyển động đến va chạm C10, C11 vào viên bi A sẽ làm cho viên A bắt đầu chuyển động. -Ghi bài -C10: + Dùng tay nén1 lò xo + Dùng tay bóp quả bóng cao su + Dùng tay kéo dãn 1 sợi dây cao su -C11: khi cầu thủ đá quả bóng thì cầu thủ đã tác dụng lên quả bóng một lực làm nó biến dạng đồng thời biến đổi chuyển động. 3.Củng cố: ( 3 phút ) - Tìm một số ví dụ chứng tỏ không có lực tác dụng vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động? ( VD: khi đi xe đạp ngừng đạp xe vẫn chạy) - Tìm một số ví dụ chứng tỏ vật chỉ bị biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng?( VD: quả bóng nằm yên trên sàn sẽ nằm yên mãi mãi nếu không tác dụng lực nào vào nó) 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) - Học bài . Làm các bài tập 7.1 7.5/Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 8 Bài dạy 8: TRỌNG LỰC ĐƠN VỊ LỰC NS: Tiết 8 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Hiểu được trọng lượng hay trọng lực là gì? - Nêu được phương và chiều của trọng lực - Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn - Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1quả nặng 100 g có móc treo, 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 thước eke - Học sinh: Sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: ( 5 phút ) -CH: Hãy nêu kết quả tác dụng lực. -TL: lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của Cho ví dụ. vật hoặc làm vật biến dạng Ví dụ: +dùng tay bóp quả bóng cao su thì quả bóng sẽ bị méo +khi xe đang chạy nếu hãm phanh thì xe chuyển động chậm lại -Chữa bài tập 7.2 và 7.3/ Sbt -1 học sinh lên chữa bài tập, các học sinh còn lại theo dõi và nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: (5 phút ) -CH: Em hãy cho biết Trái đất hình -TL : Trái đất hình cầu gì? -CH: Hãy đoán xem vị trí của con -TL : Con người ở trên Trái đất người trên Trái đất như thế nào? -Yêu cầu học sinh đọc mẫu đối -Đọc mẩu đối thoại và suy nghĩ thoại ở đầu bài và tìm phương án để tìm phương án giải quyết giải quyết - Đưa ra phương án -Thông báo:“Để hiểu được lời giải - Lắng nghe thích của bố Nam cần phải biết lực mà Trái đất tác dụng lên mọi vật có đặc điểm gì?” Bài học hôm nay của chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này. - Ghi bài Tiết 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực ( 15 phút ) -Yêu cầu nhóm học sinh làm thí nghiệm như hình 8.1/sgk -CH: Em hãy cho biết khi móc quả nặng vào thì trạng thái của lò xo như thế nào? -CH: Lò xo có tác dụng lực lên quả nặng không ? -CH: Lực này có phương chiều như. -Làm thí nghiệm như hình 8.1/sgk I.Trọng lực là gì? -TL: khi móc quả nặng vào thì lò 1.Thí nghiệm xo bị dãn ra1 đoạn a/. Thí nghiệm 1 -TL: lò xo có tác dụng lực lên quả nặng. -TL: Lực này có phương thẳng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thế nào? đứng , có chiều từ dưới lên -Nhận xét -CH: Tại sao quả nặng vẫn đứng -TL: quả nặng vẫn đứng yên vì yên? chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. Đó là một lực do lò xo tác dụng và một lực do trái đất tác dụng lên. -Nhận xét -Yêu cầu học sinh hoàn thành C1 -Hoàn thành C1 vào vở vào vở. -C1: lò xo đã tác dụng vào quả nặng 1 lực . Lực đó có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên. Quả nặng vẫn đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng . Một lực do lò xo tác dụng lên và một lực do trái đất tác dụng lên. -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 2 -Làm thí nghiệm và quan sát hiện b.Thí nghiệm 2 “cầm viên phấn trên tay đưa lên cao tượng xảy ra rồi buông tay ra”.Sau đó quan sát hiện tượng xảy ra -CH: Điều gì chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên viên phấn? -TL: viên phấn rơi tức là đã biến đổi chuyển động nên chứng tỏ có lực tác dụng lên viên phấn -CH: Lực này có phương chiều như -TL:Lực này có phương thẳng thế nào? đứng, có chiều từ trên xuống dưới. -C2:Viên phấn rơi chứng tỏ đã có một lực tác dụng lên -Nhận xét viên phấn. -Yêu cầu học sinh làm C2 vào vở - Làm C2 vào vở Lực này có phương -Từ các thí nghiệm trên ,em hãy thẳng đứng, có chiều từ điền từ thích hợp vào chỗ trống ở - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trên xuống. câu C3 ở câu C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 -C3: (1)cân bằng - Nhận xét -Trả lời câu hỏi C3 (2)trái đất (3)biến đổi -Cho học sinh đọc phần kết luận ở - Ghi bài (4)lực hút sgk (5)trái đất -Đọc phần kết luận 2. Kết luận -CH: Trái đất tác dụng lên các vật một lực như thế nào? Lực đó gọi là gì? -Thông báo: người ta thường gọi trọng lực là trọng lượng. -TL: Trái đất tác dụng lên vật một lực hút. Gọi là trọng lực. (Sgk/ 28). -Lắng nghe -Ghi bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực ( 10 phút ) -Giới thiệu cho học sinh về dây dọi và thí nghiệm hình 8.2 Sgk -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 8.2 Sgk -CH: Ngưòi thợ xây dùng dây dọi để làm gì?. -Lắng nghe -Làm thí nghiệm như hình 8.2 Sgk. II.Phương và chiều của trọng lực 1.Phương và chiều của trọng lực. -TL: người thợ xây dùng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. -TL: dây dọi gồm 1 quả nặng treo -CH: Dây dọi có cấu tạo như thế vào đầu một sợi dây mềm. nào? -Yêu cầu học sinh đọc và làm câu -Đọc và làm C4 - C4: (1) cân bằng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C5 -Gọi học sinh đọc C5 -Nhận xét. -Trả lời câu hỏi C4 -Ghi bài -Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C5 -Trả lời câu hỏi C5 -Ghi bài. (2) dây dọi (3) thẳng đứng (4)từ trên xuống 2. Kết luận (C5/ sgk). Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị lực ( 5 phút ) -Thông báo cho học sinh “độ lớn -Lắng nghe III. Đơn vị lực của lực gọi là cường độ lực. Đơn vị đo của lực là Niutơn”Trọng lượng -Độ lớn của lực gọi là của vật 100g được tính tròn là 1N cường độ lực. -Ghi bài -Đơn vị đo lực là Niutơn. -Yêu cầu học sinh điền số thích hợp (Kí hiệu : N ) vào chỗ trống - Lên bảng điền ssố để hoàn thành -Trọng lượng của vật 100g + m=1kg  P=…….N bài tập là 1N + m=50kg  P=……N + m=1kg  P=10N + P=10N  m=…….kg + m=50kg P=500N + P = 10N  m=1kg Hoạt động 4:. Vận dụng ( 3 phút ). -Yêu cầu học sinh thực hiện câu C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét. -Đọc và làm C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Ghi bài. IV. Vận dụng -C6: treo 1 dây dọi phía trên mặt nước đứng yên của chậu nước ta thấyphương thẳng đứng và mặt nằm ngang tạo thành 1 góc vuông.. 3.Củng cố: ( 2phút ) - Trọng lượng là gì? Phương và chiều của trọng lượng như thế nào? - Đơn vị đo của lực là gì? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Làm các bài tập 8.1  8.4/ Sbt - Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Tuần 9 Tiết 9. KIỂM TRA MỘT TIẾT. NS: NG:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu bài kiểm tra: Giúp HS : - Biết chọn dụng cụ đo thích hợp , đổi được các đơn vị đo - Cho được các ví dụ về tác dụng lực - Lập được các phương án để đo thể tích của vật II. Đề kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài dạy 9: LỰC ĐÀN HỒI Tuần 10 NS: Tiết 10 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi, trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi -Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : bảng 9.1 Sgk +Mỗi nhóm: 1cái giá treo,1 thước chia độ đến mm,1 chiếc lò xo,1 hộp 4quả nặng giống nhau ( mỗi quả 50g ) -Học sinh : Sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -Gọi học sinh đọc câu hỏi ở đầu bài -Đọc câu hỏi ở đầu bài và suy nghĩ -Nội dung bài học của chúng ta tìm câu trả lời hôm nay sẽ nghiên cứu để trả lời -Lắng nghe câu hỏi trên Tiết 10: LỰC ĐÀN -Ghi bài HỒI Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi ( 30 phút ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng -Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài - Đọc sgk và lắp thí nghiệm theo 1.Biến dạng của một lò xo liệu sgk và hoạt động theo nhóm lắp nhóm a. Thí nghiệm thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh từng bước làm - Làm thí nghiệm theo sự hướng thí nghiệm như: dẫn của giáo viên : + đo chiều dài của lò xo lúc chưa +đo l0 ghi kết quả vào bảng treo quả nặng (l0) 9.1 ở cột 3 + tính trọng lượng của quả nặng và +đo l1 ghi kết quả vào cột3 đo chiều dài của lò xo khi treo 1 của bảng 9.1 quả nặng (l1) +tính P ghi kết quả vào cột 2 + bỏ quả nặng ra và đo lại chiều của bảng 9.1 dài của lò xo +đo l2 ghi kết quả vào bảng -CH: Em có nhận xét gì về chiều 9.1 dài l0, l1 của lò xo? -TL: chiều dài l1 lớn hơn chiều dài -Nhận xét l0 -CH: Khi bỏ quả nặng ra thì chiều dài lò xo lúc này có gì thay đổi so -TL: chiều dài lò xo khi bỏ quả với chiều dài của lò xo khi chưa nặng ra bằng chiều dài của lò xo treo vật không ? lúc ban đầu khi chưa treo quả nặng -Nhận xét -Yêu cầu học sinh làm tương tự như vậy đối với việc mắc hai, ba quả nặng -Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét -CH: Lò xo có tích chất gì?. -Làm tương tự với việc mắc 2, 3 quả nặng và ghi kết quả vào bảng 9.1 - Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C1 - Trả lời câu hỏi C1. -Ghi bài -Thông báo: “Khi treo quả nặng -TL: Lò xo có tính chất đàn hồi vào, lò xo dài hơn ban đầu. Chiều -Lắng nghe dài lò xo lúc đó bị biến dạng. Để tính độ biến dạng của lò xo ta lấy chiều dài của lò xo lúc biến dạng trừ đi chiều dài của lò xo lúc ban b.Kết luận đầu chưa treo vật.” ( C1 / Sgk ) -Yêu cầu học sinh thực hiện câu C 2 -Ghi bài 2.Độ biến dạng của lò xo tính độ biến dạng của lò xo khi treo 1, 2, 3, quả nặng -Tính độ biến dạng của lò xo khi -Gọi học sinh lên bảng điền kết quả treo 1, 2, 3 quả nặng vào bảng 9.1 -Nhận xét -Lên bảng điền kết quả vào bảng 9.1 - Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 2:Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi (7ph ). -Yêu cầu học sinh đọc tài liệu sgk -Đọc tài liệu sgk và xêm lại kết quả thí nghiệm trên. -CH: Em hãy cho biết lực đàn hồi là -TL: lực mà lò xo khi biến dạng gì? tác dụng vào quả nặng gọi lực đàn hồi -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 -Nhận xét. - Đọc và làm C3 -Trả lời câu hỏi C3 -Ghi bài. -Cho học sinh quan sát lại toàn bộ bảng 9.1/sgk -Yêu cầu học sinh làm C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét và đưa ra kết luận về đặc điểm của lực đàn hồi: “độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn” Hoạt động 3:. -Khi lò xo biến dạng thì nó tác dụng lực lên vật tiếp xúc với hai đầu của nó. Lực này gọi là lực đàn hồi -C3: Khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng lên nó đã cân bằng với trọng lượng quả cân. Cường độ của lực đàn hồi của lò xo bằng cường độ trọng lượng của quả cân.. -Quan sát lại bảng kết quả thí 2.Đặc điểm của lực đàn nghiệm hồi - Đọc và làm C4 -Trả lời câu hỏi C4 -Lắng nghe -Ghi bài. - Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. Vận dụng ( 3 phút ). -Yêu cầu học sinh hoạt động cá -Đọc và làm C5, C6, nhân đọc và làm C5, C6 -Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6 -Trả lời câu hỏi C5, C6 -Nhận xét -Ghi bài 3.Củng cố: - Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? - Lực đàn hồi có đặc điểm gì? 4.Hướng dẫn về nhà: -Học bài. Làm bài tập 9.1 9.4 / Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau. Bài dạy 10: Tuần 11. II.Lực đàn hồi và đặc điểm của nó 1.Lực đàn hồi. III. Vận dụng C5: (1)tăng gấp đôi (2)tăng gấp ba -C6: Sợi dâycao su và chiếc lò xo cùng có tính chất đàn hồi. LỰC KẾ-PHÉP ĐO LỰC . TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG. NS:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 11. NG:. I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nhận biết cấu tạo của lực kế , xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế -Sử dụng được lực kế để đo lực -Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : bảng phụ có bài tập vận dụng công thức P=10m +Mỗi nhóm: 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ, 1 cung tên, 1xe lăn, 1vài quả nặng -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: ( 3 phút ) -CH: Lò xo bị kéo dãn thì lực mà lò -TL: Lò xo bị kéo dãn tác dụng lên vật tiếp xúc với nó một lực xo tác dụng lên vật tiếp xúc với nó đàn hồi. Lực này có phương dọc theo trục lò xo, có chiều từ dưới gọi là gì? Và nó có phương chiều lên như thế nào? -CH: Lực đàn hồi có đặc điểm gì? -TL: Lực đàn hồi có đặc điểm là : lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 2 phút ) -Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ -Quan sát tranh vẽ ở đầu bài ở đầu bài -Làm thế nào để đo được lực mà -Suy nghĩ và đưa ra phương án dây cung tác dụng vào mũi -Giới thiệu: Lực kế là một dụng cụ dùng để đo lực. Bài học hôm nay -Lắng nghe Tiết11: LỰC KẾ PHÉP ĐO chúng ta tìm hiểu về lực kế và xây LỰC. KHỐI LƯƠNG VÀ dựng công thức liên hệ giữa trọng TRỌNG LƯỢNG lượng và khối lượng -Ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu lực kế ( 10 phút ) -Thông báo: như đã giới thiệu lực kế là một dụng cụ dùng để đo lực. Có nhiều loại lực kế khác nhau. Ở bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về lực kế lò xo là loại lực kế hay dùng. -Yêu cầu học sinh quan sát lực kế của nhóm mình và điền vào chỗ trống ở câu C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét và thống nhất câu trả lời. -Lắng nghe. I.Tìm hiểu lực kế 1.Lực kế là gì? -Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. -Ghi bài -Hoạt động theo nhóm quan sát lực 2.Mô tả lực kế lò xo đơn kế và điền vào chỗ trống ở C1 giản -Trả lời câu hỏi C1 -C1: (1)lò xo -Ghi bài (2)kim chỉ thị (3)bảng chia độ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Yêu cầu học sinh đọc và làm C 2 -Đọc và làm C2 tìm GHĐ và ĐCNN của lực kế -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2 -Nhận xét -Trả lời câu hỏi C2. -C2: GHĐ ĐCNN. -Ghi bài Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế ( 10 phút ) -Sử dụng lực kế để đo trọng lượng 1 -Quan sát và lắng nghe vật. Qua đó giới thiệu cho học sinh biết cách sử dụng lực kế để đo lực -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C3 -Đọc và làm câu C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 -Nhận xét -Trả lời câu hỏi C3 -Ghi bài -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu -Đọc và thực hiện C4 hỏi C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Trả lời kết quả đo -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C5 -Đọc và thực hiện C5 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C5 -Nhận xét -Trả lời câu hỏi C5 -Hướng dẫn học sinh dùng lực kế để đo một số lực nằm ngang -Ghi bài -Thực hiện đo lực kéo theo phương nằm ngang. II.Đo lực bằng lực kế 1.Cách đo lực (C3 / Sgk). 2.Thực hành đo lực. -C5: Khi đo cần phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. Hoạt động 3: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (10ph) -Yêu cầu học sinh đọc và làm C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét. -Đọc và làm C6. -Thông báo: “nếu ta dùng m để kí hiệu cho khối lượng và P để kí hiệu cho trọng lượng thì ta có : m=100g P=1N m=1kg P=10N -Vậy từ ví dụ này, em hãy rút ra mối liên hệ giữa m và P -Gọi học sinh đưa ra công thức -Nhận xét. -Ghi bài. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút ). -Trả lời câu hỏi C6. -Lắng nghe. -Đưa ra mối liên hệ giữa m và P -Trả lời: P=10m -Ghi bài. III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng -C6: a) m=100 P= 1N b) m=200g P=2N c) m=1kg P= 10N -Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10 m Trong đó: +m: khối lượng(kg) +P: trọng lượng(N).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Yêu cầu học sinh vận dụng công thức P=10m để thực hiện câu C9 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C9 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 -Nhận xét. -Vận dụng công thức để làm C9. IV. Vận dụng. -Trả lời câu hỏi C9. -C9: m=3,2 tấn =3200kg P= 32000 N -C7 : vì trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của nó nên trên bảng chia độ của lực kế có thể không ghi đơn vị N mà ghi đơn vị kg. Thực chất cân bỏ túi là 1 lực kế lò xo.. -Ghi bài -Đọc và làm C7 -Trả lời câu hỏi C7 -Ghi bài. 3.Củng cố: - Gọi học sinh đọc mục “có thể em chưa biết” - Lực kế dùng để làm gì? - Nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng 4.Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Làm bài tập 10.1 10.4/ sbt - Chuẩn bị bài tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần12Bài dạy 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG -TRỌNG LƯỢNG RIÊNG NS: 13 ND: Tiết 12-13 I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Trả lời được câu hỏi trọng lượng riêng và khối lượng riêng của một vật là gì? - Sử dụng được bảng số liệu để tra D và d của một chất - Vận dụng được các công thức m=D.V và P= d.V - Lập được phương án để xác định trọng lượng riêng của một chất II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp: bảng khối lượng riêng của một số chất +Mỗi nhóm: 1lực kế (GHĐ 2,5N), quả cân 200g có móc treo, bình chia độ (GHĐ250 cm3) -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: ( 3 phút ) -CH: Để đo lực ta dùng dụng cụ đo -TL: Để đo lực ta dùng lực kế . Lực kế có cấu tạo gồm 1 chiếc nào? Nêu nguyên tắc cấu tạo của nó. lò xo,1 kim chỉ thị, bảng chia độ -Gọi học sinh chữa bài tập 10.3 và -1 học sinh lên bảng chữa bài tập 10.3 và 10.4/sbt , các học 10.4/ Sbt sinh còn lại chú ý theo dõi và nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 2 phút ) -Gọi học sinh đọc mẫu chuyện ở -Đọc mẫu chuyện ở đầu bài đầu bài -Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm câu -Suy nghĩ tìm câu trả lời trả lời thích hợp -Nhận xét và chốt lại: “mẫu chuyện -Lắng nghe đó cho ta thấy vấn đề cần nghiên cứu của chúng ta ở bài học này là: Tiết12:KHỐI LƯỢNG khối lượng riêng và trọng lượng RIÊNG-TRỌNG riêng” -Ghi bài LƯỢNG RIÊNG Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng (KLR), và công thức tính khối lượng của vật theo khối lượng riêng ( 15 phút ) -Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi C1 -Gợi ý cho học sinh cách tính -Gọi học sinh lên bảng điền số liệu -Nhận xét -Nhắc lại : +V=1m3 sắt có m= 7800kg -Thông báo: “7800kg của 1m3 sắt gọi là KLR của sắt”. -Đọc và trả lời câu hỏi C1. -CH: “Vậy KLR của chất là gì?”. -TL:KLR của một chất là khối -KLR của một chất được. -Tính: +V=1dm3 +V=1m3 +V=0,9m3. m=7,8kg m=7800kg m=7020kg. I.Khối lượng riêng. Tính khối lượng của vật theo KLR 1.Khối lượng riêng. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Nhận xét -CH: “Đơn vị của KLR là gì?” -Nhận xét. lượng của một mét khối chất đó -Ghi bài -TL: Đơn vị của KLR là kg/m3 -Ghi bài -Lắng nghe. -Giới thiệu và hướng dẫn học sinh tìm hiểu bảng KLR của một số chất -CH: Qua bảng KLR của một số -TL: cùng một thể tích V=1m3, các chất , em có nhận xét gì? chất khác nhau thì KLR khác nhau -Nhận xét -Yêu cầu học sinh làm C2 -Gọi học sinh lên bảng làm C2 -Nhận xét -CH: Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không ? -CH: Vậy không cần cân ta phải làm thế nào? -Nhận xét -Yêu cầu học sinh thực hiện C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh dựa vào công thức đó rút ra công thức tính D và V. -Làm C2 -Một học sinh lên bảng làm C2 : 1m3 đá m=2600kg 3 0,5m đá m=1300kg. xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (m3) chất đó -Đơn vị của KLR là: kilôgam/mét khối (kí hiệu:kg/ m3) 2.Bảng KLR của một số chất ( Sgk) 3.Tính khối lượng của vật theo KLR. -TL: muốn biết khối lượng của một vật không nhất thiết phải cân -TL: ta dựa vào KLR và thể tích -Công thức: vật. m.=D.V. -Thực hiện C3 -Trả lời câu hỏi C3 -Ghi bài -Đưa ra công thức tính D và V: V=m /D , D=m /V. Trong đó: +m là khối lượng (kg) +D là khối lượng riêng (kg/m3) +V là thể tích của vật (m3). Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (TLR) và xây dựng công thức liên hệ giữa TLR và KLR ( 5 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc sgk và trả lời -Đọc sgk tìm thông tin câu hỏi : “TLR là gì?” -TL: TLR của một chất là trọng -Gọi học sinh trả lời câu hỏi trên lượng của một mét khối chất đó -Ghi bài -Nhận xét -CH: TLR có đơn vị đo là gì? -TL: TLR có đơn vị đo là N/m3 -Nhận xét -Ghi bài. II.Trọng lượng riêng 1.Khái niệm. -Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích ( m3) chất đó . -Đơn vị của TLR là: Niutơn / mét khối -Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp -Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở (kí hiệu: N/m3) vào chỗ trống ở câu C4 C4 2.Công thức: -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 d.=P/V -Nhận xét -Trả lời câu hỏi C4 -Ghi bài. Trong đó: +d là trọng lượng riêng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Yêu cầu học sinh đưa ra công thức tính P và V từ công thức trên -CH: công thức liên hệ giữa m và P như thế nào? -Thông báo: ta có m = D. V d=P/V Vậy em nào có thể tìm ra công thức liên hệ giữa D và d ? -Nhận xét. -Đưa ra công thức tính P và V P=d.V , V=P/d. (N/m3) +P là trọng lượng (N) +V là thể tích của vật (m3) 3.Xây dựng công thức liên hệ giữa KLR và TLR. -TL: P = 10 m - công thức: -Lắng nghe -Suy nghĩ tìm công thức -TL: d =10.m/V =10. D -Ghi bài. d.= 10 D Trong đó: +d là TLR (N/m3) +Dlà KLR(kg/m3). Hoạt động 3: Xác định trọng lượng riêng của một chất (15 phút ) -Gọi học sinh đọc sgk phần nội dung câu C5 -Phân chia dụng cụ cho các nhóm học sinh -Gợi ý cho học sinh trình tự thực hiện: +Dựa vào công thức d=P/V +Xác định P bằng dụng cụ nào? +Xác định V bằng dụng cụ nào? -Gọi đại diện các nhóm học sinh đọc kết quả -Nhận xét. -Đọc sgk câu C5 -các nhóm nhận dụng cụ -Tiến hành bài thực hành theo các trình tự hướng dẫn của giáo viên -TL: +Xác định P bằng lực kế +Xác định V bằng bình chia độ - Làm và đọc kết quả. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và làm câu -Đọc và làm C6 C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét -Ghi bài. 3.Củng cố: - KLR của một chất là gì?Nói KLR của nhôm là 2700kg/m3 nghĩa là gì? - TLRcủa một chất là gì? Công thức liên hệ giữa D và d như thế nào? 4.Hướng dẫn về nhà: - Học bài .Làm bài tập 11.1 11.5/ Sbt - Chuẩn bị nội dung bài thực hành. III. Vận dụng -C6: V=40dm3=0,04m3 Dsắt=7800kg/m3 -Khối lượng của thỏi sắt là: m.=V.D=0,04.7800 =312(kg) -Trọng lượng của thỏi sắt là: P=10m=10.312 =3120(N).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 13 Tiết 13. Bài dạy 12:. THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI. NS: NG:. I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn -Biết cách tiến hànP h một bài thực hành vật lý II.p hương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị : -Giáo viên : + Chia lớp thành 6 nhóm + Mỗi nhóm : 1cân Robecvan, 1 bình chia độ(GHĐ100cm3, ĐCNN1cm3) 1cốc nước, 15 hòn sỏi -Học sinh : máy tính, mẫu báo thực hành IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: ( 2 phút ) -CH: Công thức tính khối lượng của một vật dựa -TL: Công thức tính khối lượng của vật là: vào khối lượng riêng và thể tích như thế nào?Từ m=DxV đó hãy rút ra công thức tính khối lượng riêng của D=m/V vật 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành ( 5 phút ) -Giới thiệu nội dung bài thực hành: + Xác định KLR của sỏi bằng cách dựa vào công thức: D = m / V +Để có được các số liệu ta phải thực hiện một số phép đo như : đo m, đo V, -Phân chia dụng cụ thực hành -Yêu cầu học sinh đọc sgk để nắm lại trình tự của bài thực hành -Yêu cầu học sinh điền các thông tin của bài thực hành và kết quả thực hành vào báo cáo thực hành. -Lắng nghe. -Nhận dụng cụ thực hành -Đọc tài liệu để nắm rõ trình tự bài thực hành -Lắng nghe. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành ( 33 phút ) -Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành bài thực hành theo hướng dẫn của giáo viên -Yêu cầu học sinh điền các thông tin ở phần 4 báo cáo thực hành -Yêu cầu học sinh chia sỏi thành 3 phần bằng nhau và đánh dấu rõ ràng -Yêu cầu học sinh cho biết xác định khối lượng sỏi bằng dụng cụ nào? Xác định thể tích của sỏi bằng cách nào? Và sau đó trả lời câu hỏi ở phần 5 báo cáo thực hành. -Yêu cầu nhóm học sinh đem phần sỏi thứ nhất bỏ lên cân để xác định khối lượng và bỏ vào bình chia. -Lắng nghe -Điền các thông tin vào phần 4 của báo cáo thực hành -Mỗi nhóm chia sỏi thành 3 phần bằng nhau -Trả lời câu hỏi các ở phần 5 báo cáo thực hành -Tiến hành cân sỏi và đo thể tích của phần sỏi thứ nhất , ghi kết quả vào báo cáo .Rồi tính KLR của sỏi.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> độ để xác định thể tích rồi ghi kết quả vào báo cáo thực hành .Sau đó tính -Làm tương tự với hai phần sỏi còn lại KLR của phần sỏi thứ nhất -Làm tương tự như thế đối với phần 2 và phần 3 -Tính giá trị trung bình -Yêu cầu học sinh tính giá trị trung bình KLR của sỏi -Hoàn chỉnh báo cáo - Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh báo cáo Hoạt động 3: Đánh giá , tổng kết ( 5 phút ) - Đánh giá giờ thực hành về mọi mặt -Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ và thiết bị -Yêu cầu học sinh nộp bài thực hành 3.Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại bài học - Chuẩn bị bài tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần 14 Bài dạy 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN NS: Tiết 14 NG: I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng -Kể tên các máy cơ đơn giản thường gặp II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị : -Giáo viên : + Cả lớp: tranh vẽ phóng to các hình 13.1, 13.2/sgk + Mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ (2—5) N, 1quả nặng 200g -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -Gọi học sinh đọc tình huống ở đầu -Đọc tình huống ở đầu bài bài -Quan sát hình 13.1/sgk và thảo -Cho học sinh quan sát hình 13.1/ luận tìm phương án giải quyết sgk -Lắng nghe -Đvđ: “ Để đưa vật lên bằng cách nào cho dỡ vất vả ,thì bài học hôm -Ghi bài nay sẽ giúp chúng ta giải quyết ” Tiết 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Hoạt động 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng ( 25 phút ) -Để kéo ống bê-tông lên khỏi rãnh thông thường ta dùng phương pháp kéo vật lên theo phương thẳng đứng -Cho học sinh quan sát hình 13.2/sgk -Đvđ: liệu rằng có thể kéo vật theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật hay không? -Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự đoán của mình -Muốn biết dự đoán trên có đúng không ta cần tiến hành thí nghiệm kiểm tra -Vậy thí nghiệm của chúnh ta cần những dụng cụ nào? -CH: Ta tiến hành thí nghiệm như thế nào?. -Lắng nghe. I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng 1.Đặt vấn đề. -Quan sát -Suy nghĩ tìm câu trả lời. -Đưa ra dự đoán -Lắng nghe -TL: thí nghiệm của chúng ta cần có 2 lực kế và 1vật nặng -TL: dùng lực kế xác định trọng. 2.Thí nghiệm : -Thí nghiệm (sgk).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> lượng vật , dùng hai lực kế để kéo -Nhận xét vật lên theo phương thẳng đứng, -Yêu cầu các nhóm học sinh tiến rồi so sánh kết quả hành thí nghiệm ( giáo viên theo dõi -Làm thí nghiệm , điền kết quả vào , điều chỉnh và lưu ý học sinh cách bảng 13.1 cầm lực kế để đo cho chính xác) -Gọi đại diện các nhóm học sinh đọc kết quả -Từ kết quả trên yêu cầu học sinh -Trả lời kết quả đo làm câu C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Đọc và làm C1 -Nhận xét  hận xét N -Trả lời câu hỏi C1 -C1: Lực kéo vật lên bằng -Ghi bài trọng lượng vật -Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh C2 -Gọi học sinh đọc C2 -Nhận xét. -Đọc và làm C2 -Trả lời câu hỏi C2 -Ghi bài. -Thông báo: “ít nhất bằng”ở đây bao hàm cả trường hợp lớn hơn. -Lắng nghe -Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 -Đọc và làm C3 -Nhận xét -Trả lời câu hỏi C3 -CH: Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường -Ghi bài làm thế nào? -TL : Để khắc phục khó khăn người ta thường dùng ròng rọc , đòn bẩy đẻ đưa vật lên. 2.Kết luận: -C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng vật -C3: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thường gặp những khó khăn như : +Tư thế đứng kéo vật không thuận tiện +Cần tập trung nhiều người…. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản ( 5 phút ) II.Các máy cơ đơn giản -Gọi học sinh đọc phần 2 Sgk để -Đọc phần 2 SGK tìm hiểu thông tin -CH: Kể tên các loại máy cơ đơn -TL: các máy cơ đơn giản thường giản thường dùng trong thục tế dùng là: ròng rọc, mặt phẳng -Có 3 loại máy cơ đơn nghiêng, đòn bẩy. giản: -Nhận xét -Ghi bài +Ròng rọc +Đòn bẩy -Yêu cầu học sinh đọc và làm câu +Mặt phẳng nghiêng C4 -Đọc và làm C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -C4: (a)dễ dàng -Nhận xét -Trả lời câu hỏi C4 (b)máy cơ đơn giản -Ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 3: Vận dụng ( 7 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và làm các -Đọc và thảo luận các câu C5, C6 câu C5, C6 -Trả lời câu hỏi C5, C6 -Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6 -Ghi bài -Nhận xét. 3.Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ -Nêu một số ví dụ về việc sử dụng các máy cơ đơn giản trong thực tế. 4.Hướng dẫn về nhà: -Học bài. Làm các bài tập 13.1 13.4/Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau. III.Vận dụng: -C5: không kéo lên được vì tổng các lực kéo của 4 người là (400.4=1600N) nhỏ hơn trọng lượng của ống bê-tông (2000N) -C6: Ví dụ + Ròng rọc được sử dụng ở đỉnh cột cờ để kéo cờ lên +Một người dùng xà beng để nâng tảng đá lớn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần 15 Tiết 15. Bài dạy 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG. NS: NG:. I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nêu được ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng -Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp: tranh vẽ hình 14.1 và 14.2 /sgk +Mỗi nhóm: 1 lực kế(GHĐ2N), khối trụ kim loại có trục quay ở giữa(2N) mặt phẳng nghiêng(MPN) có đánh dấu sẵn độ cao -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: ( 5 phút ) -CH: Kể tên các loại máy cơ đon giản -TL: Các máy cơ đơn giản là: ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng thường dùng. Cho ví dụ về việc sử nghiêng.VD: bác thợ xây dùng ròng rọc để đưa xô vữa lên dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. cao , người bán hàng dùng mặt phẳng nghiêng để đưa thùng -Gọi học sinh chữa bài tập 13.1, 13.2, hàng lên cao 13.3/sgk -Chữa bài tập 13.1, 13.2 , 13.3 /sbt 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ ( 3 phút ) -Cho học sinh quan sát hình -Quan sát tranh vẽ hình 14.1 14.1/sgk -CH: Những người trong hình vẽ đã -TL: dùng tấm ván làm mặt phẳng dùng cách nào để kéo ống bê-tông nghiêng để kéo vật lên lên? -CH: những người đó đã khắc phục -TL: tư thế đứng chắc chắn hơn, được những khó khăn gì so với kéo cần lực bé hơn trọng lượng vật vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng? -Lắng nghe Tiết15: MẶT PHẲNG -Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm -Ghi bài NGHIÊNG hiểu 1 loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng Hoạt động 1:. Đặt vấn đề ( 5 phút ). -Bài học hôm nay chúng ta cần giải - Đọc sgk phần 1 1.Đặt vấn đề quyết vấn đề gì? - Nêu vấn đề cần nghiên cứu : “làm thế nào để đưa vật lên mà có -Dùng mặt phẳng nghiêng liệu có thể giản được lực” khắc phục được vấn đề về lực hay -Suy nghĩ và đưa ra lời giải không? Để biết được chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm chứng. -Ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 2: Làm thí nghiệm ( 12 phút ) 2. Thí nghiệm -Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm theo hình 14.2 -CH: Làm thế nào để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? -Yêu cầu học sinh đo theo các bước : +bước1: đo trọng lượng F1 của vật +bước2: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng lớn nhất +bước3: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa +bước4: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất -Gọi học sinh đại diện các nhóm đọc kết quả thí nghiệm. -Lắng nghe -TL: để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta tìm cách giảm độ cao của vật kê -Lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo -C2: Làm giảm độ nghiêng viên : +đo F1 của mặt phẳng nghiêng +đo F2 ở độ nghiêng lớn nhất bằng cách: +đo F2 ở độ nghiêng vừa +Giảm chiều cao kê MPN +đo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất +Tăng độ dài của MPN -Đọc kết quả thí nghiệm +Giảm chiều cao kê MPN đồng thời tăng độ dài MPN -Ghi bài. Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm ( 8 phút ) -Từ kết quả thí nghiệm ,yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đã nêu ra ở đầu bài -Gọi đại diện nhóm học sinh trả lời -Nhận xét và thống nhất kết luận. -Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi 3.Kết luận: đặt ra ở đầu bài -Dùng MPN có thể kéo vật -Đại diện các nhóm học sinh trả lời lên với lực kéo nhỏ hơn câu hỏi trọng lượng của vật -Ghi bài -MPN càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt -CH: Hãy cho biết lực kéo vật trên -TL: Vật kê càng cao , MPN càng phẳng đó càng nhỏ mặt phẳng nghiêng phụ thuộc cách nghiêng nhiều thì lực cần để kéo kê vật như thế nào? vật lên trên MPN đó càng lớn. -Nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng ( 7 phút ) 4.Vận dụng: -Phát phiếu học tập cho học sinh -Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập -Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài cho nhau -Gọi 1 vài học sinh trình bày bài của mình -Nhận xét và chữa bài tập lên bảng. -Nhận phiếu học tập -Hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập -C3: Hai ví dụ về sử dụng -Từng đôi học sinh chữa bài tập MPN: cho nhau +Dùng tấm ván làm MPN để đưa hàng hoá lên xe -1 vài học sinh trình bày bài của +Dùng MPN để đưa mình trước lớp những khúc gỗ lớn lên giá -Lắng nghe và chữa bài tập cưa. -C4: Lên dốc thoai thoải dễ hơn vì nó có độ nghiêng ít hơn nên lực cần thiết để đi.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> nhỏ hơn trọng lượng người -C5:c) F< 500N. Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm nên lực cần để đưa vật nặng lên cao càng nhỏ 3.Củng cố : -Gọi học sinh đọc ghi nhớ -Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sử dụng MPN trong cuộc sống 4.Hướng dẫn về nhà : -Học bài. Làm các bài tập 14.1 14.5/Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần 16 Bài dạy 15: ĐÒN BẨY NS: Tiết 16 NG: I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nêu được 2 ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống -Xác định được điểm tựa O và các lực tác dụng lên đòn bẩy -Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị: -Giáo viên : +Cả lớp : tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4/sgk +Mỗi nhóm: 1lực kếcó GHĐ 2N, 1 khối trụ kim loại 2N, 1 giá đỡ -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: ( 3 phút ) -CH: MPN cho ta lợi như thế nào? -TL: MPN có độ dốc càng ít thì càng lợi về lực. Cho ví dụ về sử dụng MPN trong VD: dùng MPN để đưa hàng hoá từ dưới đất lên thùng xe tải cuộc sống. -1 học sinh lên chữa bài tập, các học sinh còn lại theo dõi nhận -Gọi học sinh chữa bài tập 14.1, xét 14.2/Sbt 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -Treo hình 15.1/sgk cho học sinh -Quan sát tranh vẽ và lắng nghe quan sát và giới thiệu cách dùng đòn bẩy -Thông báo : “trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Nó cho ta lợi về lực như thế nào?Đó là nội dung chúng ta cần nghiên cứu -Ghi bài Tiết 16 : ĐÒN BẨY trong bài học hôm nay.” Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy ( 7 phút ) -Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 15.2 và 15.3 Sgk -Yêu cầu học sinh đọc phần I Sgk -CH: Hãy cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?. -Nhận xét. -Quan sát. I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. -Đọc phần I Sgk -TL: Các vật dược gọi là đòn bẩy có 3 yếu tố: + điểm tựa -Đòn bẩy gồm có 3 yếu tố: + điểm tác dụng của lực F1 là O1 +Điểm tựa O + điểm tác dụng của lực F2 là O2 +Điểm tác dụng của lực -Ghi bài F1 là O1 -TL: đòn bẩy không thể thiếu 1 +Điểm tác dụng của lực.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -CH: có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó hay không ? -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét về 1 số đặc điểm của các đòn bẩy ở hình vẽ: +hình15.2 điểm đặc lực F1, F2 là O1, O2 nằm về cùng một phía với O +hình15.3 đòn bẩy không thẳng -Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy và chỉ ra 3 yếu tố của đòn bẩy trên dụng cụ đó.. trong 3 yếu tố đó. F2 là O2. -Đọc và làm C1 -Trả lời câu hỏi C1 -Lắng nghe. -Lấy một số ví dụ: +kéo cắt giấy +xà beng +búa nhổ đinh. -. Hoạt động 2: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? ( 20 phút ) -Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét ở 3 đòn bẩy thì khoảng cách O1O<O2O và dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật lên so với trọng lượng vật cần nâng như thế nào ? -Đvđ: khi thay đổi O1O và O2O thì độ lớn của lực F2 thay đổi như thế nào so với trọng lượng F1 ? -Phát dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm -Yêu cầu học sinh đọc sgk phần b của mục 2 để biết và nắm vững mục đích thí nghiệm và các bước thực hiện thí nghiệm -CH: Muốn F2<F1 thì O1O và O2O phải thoả mãn điều kiện gì? -Hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm -Yêu cầu học sinh thực hiện câu C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1/sgk -Trên cơ sở đó yêu cầu học sinh so sánh F1 và F2 -Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏiC3 -Nhận xét. -Suy nghĩ và đưa ra dự đoán. II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1.Đặt vấn đề: Muốn F2 < F1 thì OO1và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì ?. -Lắng nghe. -Nhận dụng cụ thí nghiệm -Đọc sgk tìm thông tin -TL:để F1.>F2 thì O1O<O2O -Tiến hành thí nghiệm theo trình tự các bước -Thực hiện C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1 -So sánh F1 và F2 -Hoàn thành C3 -Trả lời câu hỏi C3 -Ghi bài. 2.Thí nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3.Kết luận : (C3/ sgk) - Khi OO2 > OO1 thì F2< F1 Hoạt động 3: Vận dụng ( 7 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và làm C4, -Đọc và làm C4, C5 C5 -Gọi học sinh lần lượt trả lời các -Trả lời câu hỏi C4, C5 câu hỏi C4, C5 -Nhận xét -Ghi bài. III.Vận dụng -C4: ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống: +Cần câu để câu cá +Quét nhà bằng chổi -C5: +Hình 1: Điểm tựa: chỗ mái chèo tựa vào mạng thuyền Điểm O1 : chỗ nước đẩy mái chèo Điểm O2 : chỗ tay cầm mái chèo +Hình 2: Điểm tựa: trục bánh xe Điểm O1 : chỗ giữa mặt đáy thùng xe chạm vào thanh nối tay cầm Điểm O2 : chỗ tay cầm +Hình 3: Điểm tựa : ốc giữ chặt 2 nữa kéo Điểm O1 : chỗ giấy chạm lưỡi kéo Điểm O2 : chỗ tay cầm kéo. 3.Củng cố: -Đòn bẩy cho ta lợi về lực như thế nào?Cho ví dụ về ứng dụng của đòn bẩy trong cuộc sống 4.Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm các bài tập 15.115.5/Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 17 Bài dạy : ÔN TẬP HỌC KỲ I NS: Tiết 17 NG: I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nắm được trọng tâm của chương cơ học -Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo ,và chọn được dụng cụ đo thích hợp để đo chiều dài của vật , đo thể tích chất lỏng -Xác định được phương chiều của lực -Vận dụng được một số công thức : m=V.D ; d=P/V ; P=10m; d=10D II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị : -Giáo viên : đề cương ôn tập, phiếu học tập -Học sinh : vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu học sinh nhớ lại một số nội -Ôn lại một số nội dung đã học ở chương : cơ học để trả lời dung đã học ở chương : cơ học, và trả câu hỏi lời một số câu hỏi ôn tập -Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong phiếu học tập -Làm các bài tập trong phiếu học tập -Gọi lần lượt các học sinh lên bảng làm các bài tập -Lên bảng làm các bài tập -Nhận xét -Sửa bài tập vào vở 3.Hướng dẫn về nhà : -Học bài , làm lại các bài tập của chương :cơ học -Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì 4.Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I Tiết 18 I.Mục tiêu bài kiểm tra : Giúp HS : -Vận dụng được một số kiến thức trọng tâm của chương : cơ học để làm một số bài tập -Vận dụng được công thức để tính trọng lượng và khối lượng -Đổi được đơn vị đo độ dài hoặc đo thể tích II.Đề kiểm tra:. NS: NG:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần 20 Bài dạy 16: RÒNG RỌC NS: Tiết 19 NG: I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk +Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình giờ dạy : 1.Kiểm tra : 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -Như các em đã biết để đưa ống bê -Lắng nghe tông lên ,người ta đã đưa ra 3 cách : kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy.Vậy theo em còn cách nào khác để đưa vật lên -Suy nghĩ và tìm câu trả lời: “ có hay không ? thể dùng ròng rọc” -Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 16.1 -Quan sát -CH: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không ? Bài học hôm nay -Dự đoán sẽ giúp chúng ta nghiên cứu vấn đề này. Tiết19:RÒNG RỌC -Ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc ( 7 phút ) I.Tìm hiểu về ròng rọc -Yêu cầu học sinh đọc mục I sgk -Đọc mục I Sgk -Treo hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động , ròng rọc cố định lên gía -Quan sát -CH: Hãy mô tả các ròng rọc ở hình 16.2? -TL: Mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2 : +Hình a: gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định +Hình b: bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển -Nhận xét động cùng với trục của nó -Giới thiệu: “ròng rọc gồm một -Lắng nghe bánh xe có rãnh quay xung quanh 1 -Ghi bài -Ròng rọc gồm: trục cố định và có móc treo” +1 bánh xe có rãnh quay -CH: Theo em thế nào được gọi là -TL: Ròng rọc cố định có giá treo quanh trục ròng rọc cố định, ròng rọc động? cố định trục bánh xe + móc treo Ròng rọc động có trục của bánh xe không được mắc cố định -Nhận xét -Ghi bài -Có hai loại ròng rọc: +ròng rọc cố định +ròng rọc động Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? ( 25 phút ) -Thông báo: “để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là: hướng và cường độ của lực” -Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra -Hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm với mục đích trả lời câu hỏi C2  ghi kết quả thí nghiệm -Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 -Nhận xét. -Lắng nghe. II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm. -Thảo luận nhóm và đưa ra phương án kiểm tra -Chọn dụng cụ và lắp thí nghiệm -Tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả thí nghiệm. 2.Nhận xét. -Làm câu C3 -Trả lời câu hỏi C3 -Ghi bài. -Yêu cầu học sinh hoàn thành C4 để -Hoàn thành câu C4 rút ra kết luận -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét và chốt lại kết luận cho học sinh -Ghi bài. -C3: a) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau.Độ lớn 2 lực này như nhau b) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 3.Kết luận : (C4/Sgk).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động 3: Vận dụng ( 5 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và làm câu -Đọc và làm các câu C6, C7 C6, C7 -Gọi học sinh lần lượt trả lời câu -Trả lời câu hỏi C6, C7 hỏi C6, C7 -Nhận xét và thống nhất câu trả lời -Lắng nghe và ghi bài  cho học sinh ghi vào vở. 3.Củng cố : -Mô tả ròng rọc động, ròng rọc cố định. -Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? -Giới thiệu về palăng và công dụng của nó. 4.Hướng dẫn về nhà : -Học bài. Làm các bài tập 16.116.4/sbt -Chuẩn bị bài tiết sau.. III.Vận dụng -C6: Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực -C7: hình b có lợi hơn vì vừa lợi về độ lớn vừa lợi về hướng của lực kéo.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 21 Bài dạy 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: “ CƠ HỌC ” Tiết 20 I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học trong chương - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : bảng phụ kẻ ô chữ , bài 3 phần vận dụng, phiếu bài tập -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp : 1.Kiểm tra : 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức ( 20 phút ) Hoạt động của giáo viên. NS: NG:. Hoạt động của học sinh. Nội dung Tiết 20: TỔNG -Yêu cầu học sinh nhớ lại toàn bộ -Nhớ lại các nội dung kiến thức đã CHƯƠNG I nội dung kiến thức đã học ở chương học “ CƠ HỌC ” I -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi I.Ôn tập ôn tập -CH: Hãy kể tên các dụng cụ dùng -TL: Để đo độ dài người ta dùng để độ dài, đo thể tích, đo khối lượng thước và đo lực mà em biết Để đo thể tích người ta dùng bình chia độ, bình tràn, bình chứa …. Để đo khối lượng người ta dùng cân Để đo lực người ta dùng lực -Nhận xét kế -Gọi học sinh nhắc lại các cách đo -Nhắc lại các cách đo -CH:Thế nào gọi là lực?Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra các tác dụng gì? -TL: Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực Lực tác dụng lên vật có thể làm vật biến đổi chuyển động hoặc làm -Nhận xét vật bị biến dạng -CH: Trọng lực hay trọng lượng là -TL: Trọng lực là lực hút của trái gì? Cho biết phương chiều của đất (trọng lượng là lực hút của trái trọng lực? đất tác dụng lên vật). Trọng lực có phương thẳng -Nhận xét đứng, có chiều từ trên xuống -CH: Lực đàn hồi xuất hiện khi -TL: Lực đàn hồi xuất hiện khi vật nào?Nêu đặc điểm của lực đàn hồi? bị biến dạng -Nhận xét Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến. KẾT.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> dạng -CH: Khối lượng là gì?Trên nhãn -TL: Khối lượng là lượng của chất của một hộp sữa có ghi 250g, con 250g có nghĩa là lượng sữa số ấy nghĩa là gì? chứa trong hộp -Nhận xét -CH: Khối lượng riêng của một chất -TL: Khối lượng riêng của một là gì?Nói KLR của sắt là 7800kg/m3 chất là khối lượng của 1m3 chất đó nghĩa là gì? Nói KLR của sắt là 7800kg/m3 nghĩa là 1m3 sắt nguyên chất có khối lượng là 7800kg -Nhận xét -CH: Hãy kể tên các máy cơ đơn -TL: các loại máy cơ đơn giản đã giản mà em đã học học là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Hoạt động 2: Vận dụng ( 10 phút ) -Phát phiếu học tập cho học sinh -Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập có ở trong phiếu học tập -Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa bài cho nhau -Gọi học sinh lần lượt lên bảng chữa các bài tập -Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3 và bài 6 phần vận dụng. II. Vận dụng -C3: Cách B đúng -C6 -Làm các bài tập ở phiếu học tập a) để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim -Các học sinh hoạt động theo loại lớn hơn lực mà tay ta nhốm 2 em chữa bài tập cho nhau tác dụng vào tay cầm -Học sinh lần lượt lên bảng chữa b)để cắt giấy chỉ cần một các bài tập lực nhỏ nên tuy lưỡi kéo -Làm các bài tập 3 và 6 phần vận dài hơn tay cầm nhưng lực dụng của tay ta vẫn có thể cắt -Trả lời câu hỏi 3 và 6 được và bù lại ta được lợi về đường đi (dù tay ta di chuyển ít nhưng lưỡi kéo vẫn cắt được một đường dài) -Nhận phiếu học tập. Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi ô chữ ( 10 phút ) -Hướng dẫn học sinh tham gia trò -Tham gia trò chơi ô chữ chơi ô chữ bằng cách chia lớp thành 4 nhóm , đọc câu hỏi và gọi đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi 3.Củng cố : - Nhắc lại một số kiến thức trọng tâm 4.Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Chuẩn bị bài tiết sau. III. Trò chơi ô chữ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 22 Tiết 21. Chương II : NHIỆT HỌC Bài dạy 18 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. NS: NG:. I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp : 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất - Học sinh : sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -Cho học sinh quan sát tranh vẽ -Quan sát tháp Ép- phen và giới thiệu đôi điều về tháp này. -Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp -Lắng nghe CHƯƠNG II : cao lên 10 cm. Tại sao lại có hiện NHIỆT HỌC tượng đó ? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép có thể cao lên chăng ? Tiết 21: SỰ NỞ VÌ Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta NHIỆT CỦA CHẤT RẮN trả lời câu hỏi này. -Ghi bài Hoạt động 1 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn ( 15 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc sgk để tìm hiểu về trình tự tiến hành và mục đích của thí nghiệm -Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát , đưa ra nhận xét về hiện tượng -Gọi học sinh đưa ra nhận xét về hiện tượng quan sát được. -Đọc sgk và tìm hiểu về mục đích 1.Thí nghiệm : thí nghiệm và trình tự tiến hành thí nghiệm -Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét -Đưa ra nhận xét : + Khi chưa hơ nóng quả cầu lọt qua vòng kim loại + Khi đã hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại + Nhúng quả cầu vào nước lạnh thì quả cầu lọt qua vòng kim loại. -Nhận xét -Qua kết quả thí nghiệm hướng dẫn -Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi 2.Trả lời câu hỏi học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 C1, C2 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 -Nhận xét và thống nhất câu trả lời -Ghi bài -C1: vì quả cầu nở ra khi nóng lên.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -C2: vì quả cầu co lại khi lạnh đi Hoạt động 2: Rút ra kết luận ( 5 phút ) -Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. -Rút ra kết luận (1) tăng -Nhận xét và thống nhất kết luận (2) lạnh đi -CH: Các chất rắn nở ra khi nóng -Ghi bài lên, co lại khi lạnh đi. Vậy các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt có -Suy nghĩ tìm câu trả lời giống nhau hay không ?. 3. Kết luận ( C3/ Sgk ). Hoạt động 3 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn ( 10 phút ) -Giới thiệu bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau. -Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét cho câu hỏi C4 -Nhận xét -Giới thiệu: “đối với vật rắn khi nói đến sự dãn nở vì nhiệt thì phân biệt rõ sự nở dài hay nở khối. Ở bài học này chỉ đề cập đến sự nở khối”. -Quan sát. 4. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn. -Đọc bảng và trả lời câu hỏi C4 -Ghi bài. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. -Lắng nghe. Hoạt động 5: Vận dụng ( 7 phút ) 5. Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời -Đọc và làm C5 câu hỏi C5 -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi -Trả lời câu hỏi C5 C5 -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh đọc và làm C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét -Làm thí nghiệm kiểm chứng. -Đọc và làm C6. - C5 : phải nung nóng khâu dao khâu liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán , khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. - C6: nung nóng vòng kim loại. -Trả lời câu hỏi C6 -Ghi bài -Quan sát. -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7 -Đọc và trả lời câu hỏi C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 -Nhận xét -Ghi bài 3. Củng cố : -Yêu cầu học sinh đọc sgk phần “ có thể em chưa biết” - Dựa vào phần kiến thức đã học em hãy giải thích “ vì sao vào mùa hè xuống còn vào mùa đông lại không có hiện tượng đó ?” 4.Hướng dẫn về nhà:. -C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở ra nên thép dài ra ( tháp cao lên). dây điện thoại thường bị võng.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Học bài , làm bài tập 18.118.5/ SBT Tuần 23 Bài dạy 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆTCỦA CHẤT LỎNG NS: Tiết 22 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng II. Chuẩn bị: -Giáo viên : + Cả lớp : tranh hình 19.3/sgk + Mỗi nhóm : 1bình thuỷ tinh, 1ống thuỷ tinh, 1 nút cao su có lỗ, 1 chậu thuỷ tinh, nước màu -Học sinh : Sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra: ( 5 phút ) -CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của -TL: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.Các chất rắn. chất rắn khác nhau nở vì nhiệt các nhau. -B18..3: (1)C: hợp kim Platinit -Gọi học sinh chữa các bài tập 18.3, (2)Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ 18.4/SBT tinh thường tới 3 lần -B18.4: Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn làm hỏng tôn 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: ( 2 phút ) -Chất rắn nở ra khi nóng lên và co - Lắng nghe lại khi lạnh đi. Vậy đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng này hay không ?Nếu xảy ra thì có điểm gì khác và giống với chất rắn không ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta Tiết 22 : SỰ NỞ VÌ trả lời câu hỏi này. NHIỆT CỦA CHẤT - Ghi bài LỎNG Hoạt động 1:Làm thí nghiệm để kiểm tra xem nước có nở ra khi nóng lên hay không ? ( 10 phút ) 1.Làm thí nghiệm : -Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm -Yêu cầu học sinh các nhóm tiến hành thí nghiệm -Quan sát và nhắc nhở học sinh trong quá trình tiến hành thí nghiệm -Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hiện tượng xảy ra và thảo luận trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và đưa ra dự đoán cho câu C2 -Gọi học sinh đưa ra dự đoán -Yêu cầu các nhóm học sinh làm thí. -Đọc thí nghiệm ở sgk -Làm thí nghiệm theo nhóm -Quan sát hiện tượng xảy ra 2.Trả lời câu hỏi Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi -C1: Mực nước dâng lên vì C1 nước nóng lên sẽ ở ra -Đọc và đưa ra dự đoán cho câu hỏi C2 -C2: Mực nước hạ xuống vì -TL: mực nước hạ xuống nước lạnh đi co lại -Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> nghiệm kiểm tra -Gọi học sinh trình bày kết quả thí nghiệm - Nhận xét và chốt lại : “Nước và các chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi” -Đvđ: Đối với các chất lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không ?. -Trình bày kết quả thí nghiệm -Lắng nghe.  chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.. -Ghi bài -Suy nghĩ và tìm câu trả lời. Hoạt động2: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( 8 phút ) -Cho học sinh quan sát hình19.3 -Quan sát hình 19.3 -Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét và trả lời câu hỏi C3 -Rút ra nhận xét -Nhận xét và chốt lại câu trả lời  -Trả lời câu hỏi C3 cho học sinh ghi vào vở -Ghi bài. 3. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Hoạt động 3: Rút ra kết luận ( 10 phút ) 4. Rút ra kết luận : -Yêu cầu học sinh làm C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét. - Hoạt động cá nhân làm câu C4 -Trả lời câu hỏi C4 ( C4 / Sgk ) -Ghi bài. Hoạt động 4 : Vận dụng ( 5 phút ) 5. Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu -Đọc và trả lời câu hỏi C5, C6 hỏi C5, C6, -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C5, C6 -Trả lời câu hỏi C5, C6 -Nhận xét -Ghi bài -Làm thí nghiệm của câu C7 cho -Quan sát thí nghiệm học sinh quan sát và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 -Trả lời câu hỏi C7 -Nhận xét -Ghi bài 3. Củng cố : - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ và mục “ có thể em chưa biết” 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài. Làm bài tập 19.119.5 / Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau. -C5: vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài -C6: để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra nhiệt -C7: mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải cao hơn..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần 24 Bài dạy 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ NS: Tiết 23 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nắm được chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi -Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của khối khí tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp : hình 20.5 /sgk, phiếu học tập + Mỗi nhóm :1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh thẳng, nút cao su có đục lỗ, cốc nước màu, khăn lau - Học sinh : sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp : 1.Kiểm tra : ( 5 phút ) -CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của -TL: chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lai khi lạnh đi. chất lỏng. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -B19.1: C. thể tích chất lỏng -B19.2: B) KLRcủa chất giảm -Gọi học sinh chữa bài tập 19.1, 19.2, -B19.3: Khi mới đun mực chất lỏng trong ống tụt xuống 1 19.3 /Sbt chút và sau đó mới dâng lên vì bình tiếp xúc với lửa trước nở ra làm cho chất lỏng tụt xuống sau đó thì cả chất lỏng và bình đều nóng lên nở ra nhưng do chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên chất lỏng dâng lên trong ống 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -CH: Khi chơi bóng bàn nếu quả -TL: Bỏ quả bóng vào nước nóng bóng bị bẹp em thấy người ta thường làm thế nào để nó trở lại như cũ? -Nhận xét -Làm thí nghiệm cho học sinh quan -Quan sát sát để chứng minh cho câu trả lời của học sinh -Thông báo : “ta thấy chất rắn và chất lỏng đều nở ra khi nóng lên và -Lắng nghe co lại khi lạnh đi”. Vậy chất khí có dãn nở vì nhiệt hay không ? -Suy nghĩ câu trả lời -Bài học hôm nay của chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này và cũng tìm lời giải thích cho hiện tượng thí nghiệm ở trên.. Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT -Ghi bài CỦA CHẤT KHÍ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động 1: Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên nở ra và co lại khi lạnh đi (10ph) 1. Thí nghiệm -Yêu cầu học sinh đọc phần 1/ sgk để tìm hiểu trình tự các bước và mục đích yêu cầu của thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. -Đọc mục 1/sgk và tìm hiểu yêu cầu và mục đích cũng như trình tự tiến hành thí nghiệm -Đại diện các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu -Yêu cầu học sinh quan sát hiện -Quan sát hiện tượng tượng xảy ra và trình bày kết quả -Gọi học sinh trình bày kết quả thí -Trình bày kết quả thí nghiệm nghiệm -Nhận xét -CH:Trong thí nghiệm giọt nước -TL: giọt nước màu chỉ đóng vai màu có tác dụng gì? trò là vật chỉ thị để cho ta thấy sự giãn nở của chất khí ở trong bình -CH: Khi áp tay vào bình cầu có -TL: Khi áp tay vào bình thì giọt hiện tượng gì xảy ra nước màu đi lên. Hiện tượng này Hiện này chứng tỏ điều gì? chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng lên. -CH: Khi thôi áp tay vào bình cầu -TL: Khi thôi áp tay vào bình thì thì có hiện tượng gù xảy ra? Hiện giọt nước màu đi xuống. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? tượng này chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm. -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu -Đọc và làm C3, C4 hỏi C3, C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3, C4 -Trả lời câu hỏi C3, C4 +C3: Do không khí trong bình -Nhận xét nóng lên -Từ các thí nghiệm trên em có nhận +C4: Do không khí trong bình lạnh xét gì về sự nở vì nhiệt của chất khí. đi - Nhận xét -Đưa ra kết luận về sự giãn nở vì nhiệt của chất khí -Ghi bài. 2. Trả lời câu hỏi. 3. Kết luận : -Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Hoạt động 2 : Tìm hiểu và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí ( 10 phút ) -Cho học sinh quan sát bảng ghi độ tăng thể tích của 1 số chất khí ( bảng 20.1/ sgk ) -CH: Em có nhận xét gì về sự giản nở vì nhiệt của các chất khí . -Nhận xét. -Quan sát. 4. Sự nở vì nhiệt của các chất khí. -Các chất khí khác nhau nở -TL: các chất khí khác nhau nở vì vì nhiệt giống nhau nhiệt giống nhau. -Ghi bài. Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí ( 8 phút ) 5. So sánh sự nở vì nhiệt -Yêu cầu học sinh quan sát bảng -Đọc bảng 20.1/ sgk và đưa ra của chất rắn, lỏng, khí 20.1, đưa ra nhận xét và ghi vào nhận xét rồi điền vào phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> phiếu học tập. + sự nở vì nhiệt của chất rắn khác nhau + sự nở vì nhiệt của chất lỏng khác nhau + sự nở vì nhiệt của chất khí giống nhau -Hoạt động nhóm chữa bài cho -Yêu cầu các học sinh hoạt động nhau - Chất khí nở ra vì nhiệt theo nhóm 2 học sinh chữa bài tập nhiều hơn chất lỏng, chất cho nhau -Đại diện các nhóm đưa ra nhận lỏng nở ra vì nhiệt nhiều -Yêu cầu một vài nhóm học sinh xét hơn chất rắn đưa ra nhận xét -Ghi bài -Nhận xét và chốt lại cho học sinh ghi bài -Điền từ thích hợp vào C6 -Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Gọi học sinh hoàn chỉnh C6 -Nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng ( 4 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và làm C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 -Nhận xét. -Đọc và làm C7. III. Vận dụng. -Trả lời câu hỏi C7 -C7: Khi cho quả bóng bàn -Ghi bài vào nước nóng không khí -Yêu cầu học sinh đọc và suy nghĩ - Đọc và suy nghĩ C8 trong quả bóng bị nóng lên C8 nở ra làm cho quả bóng -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi phồng lên như cũ . C8 theo các bước sau: +CH: muốn biết một vật năng hay - TL: Muốn biết một vật nặng hay C8: vì TLR của không khí nhẹ ta phải dựa vào các yếu tố nào? nhẹ ta dựa vào KLR (hay TLR) nóng nhỏ hơn TLR của +CH: Tính khối lượng riêng bằng - TL: d= P/ V không khí lạnh,do đó công thức nào ? không khí nóng nhẹ hơn +CH: Công thức liên hệ giữa P và -TL: P= 10.m không khí lạnh m là gì? - C9: mực nước trong ống - Thông báo : d= P/V - Lắng nghe thuỷ tinh xuống dưới thì = 10.m/V thời tiết nóng. Và nếu mực +CH: Khi không khí nóng thì đại - TL: không khí nóng thì Vtăng và nước trong ống thuỷ tinh lượng nào thay đổi? dgiảm dâng lên thì thời tiết lạnh. +CH: Khi không khí lạnh thì đại - TL: không khí lạnh thì Vgiảm và lượng nào thay đổi? dtăng - Nhận xét và chốt lại câu giải thích - Lắng nghe và ghi bài C8 - Treo tranh vẽ hình 20.3/ sgk và - Quan sát và lắng nghe hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C9 - Ghi bài 3. Củng cố : - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí - Giải thích vì sao khi vừa rót nước trong phích ra nếu ngay lập tức đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài . Làm bài tập 20.120.5 / Sbt Tuần 25. Bài dạy 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT. NS:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết 24 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn - Mô tả cấu tạo và hoạt động của băng kép - Giải thích được 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt của các chất II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp : 1 băng kép, giá thí nghiệm , đèn cồn, tranh vẽ hình 21.2 và 21.3 + Mỗi nhóm : bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 21.1, cồn , bông, chậu nước, khăn - Học sinh : Sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra : ( 5 phút ) - CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt -TL: chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất của chất khí . khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau. - CH: so sánh sự nở vì nhiệt của các -TL: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì chất nhiệt nhiều hơn chất rắn . - Gọi học sinh chữa bài tập 20.1, - B21.1: 20.2/ sbt - B21.2: (C) Khối lượng riêng 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -Cho học sinh quan sát tranh vẽ -Quan sát hình 21.2/Sgk -CH: Các em có nhận xét gì về chỗ -TL: chỗ tiếp nối giữa hai đầu tiếp nối giữa 2 đầu thanh ray xe thanh ray có một khe hở nhỏ. lửa ? -TL: vì khi nóng lên thanh ray dài -CH: Tại sao người ta phải làm như ra, làm như thế để tránh cho đường vậy ? ray khỏi bị cong . -Thông báo:“sự nở vì nhiệt của các -Lắng nghe chất có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật . Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho chúng ta một số ứng dụng thường gặp của sự nở -Ghi bài Tiết 24: MỘT SỐ ỨNG vì nhiệt của các chất rắn.” DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT Hoạt động 1: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt ( 12 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc Sgk để tìm hiểu trình tự thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm hình 21.1a và quan sát hiện tượng xảy ra -CH: Khi đốt nóng thanh thép thì có hiện tượng gì xảy ra với chốt ngang ? -CH: Vậy khi đốt nóng thì có hiện tượng gì xảy ra với thanh thép ?. -Đọc Sgk để tìm hiểu trình tự thí I. Lực xuất hiện trong sự co nghiệm dãn vì nhiệt 1. Quan sát thí nghiệm và -Làn thí nghiệm và quan sát hiện trả lời câu hỏi tượng xảy ra -TL: Khi đốt nóng thanh thép thì - C1 : Thanh thép nở ra khi chốt ngang bị bẽ gãy nóng lên -TL: Khi đốt nóng thì thanh thép nở ra.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -CH:Chốt ngang bị bẻ gãy ở thí -TL: Điều đó chứng tỏ khi nở ra vì nghiệm chứng tỏ điều gì ? nhiệt nếu bị cản trở thanh thép có thể gây ra lực lớn . -Ghi bài -Nhận xét -Đọc C3 và quan sát hình 21.1b/ -Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C3, Sgk và quan sát hình 21.1b/Sgk -TL: Chốt ngang bị gãy -CH: Nếu khi thanh thép ở trong hình 21.1b/ sgk vừa bị đốt nóng xong ta phủ lên nó bằng 1 khăn lạnh thì có hiện tượng gì xảy ra ? -Nhận xét -CH: Giả sử chốt ngang bị gãy. Vậy -TL: Do thanh co lại khi lạnh đi nguyên nhân nào gây ra hiện tượng sinh ra lực làm gãy chốt đó ? -Nhận xét -Để biết được dự đoán của chúng ta -Lắng nghe có đúng hay không , chúng ta tiến hành thí nghiệm giống hình 21.1b/ Sgk để kiểm chứng -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng -Làm thí nghiệm và quan sát hiện -Nhận xét tượng -CH: Vậy qua thí nghiệm và hiện tượng xảy ra mà ta quan sát được, -TL: Khi co lại vì nhiệt nếu bị em rút ra được nhận xét gì ? ngăn cản thanh thép có thể gây ra -Nhận xét và thống nhất câu trả lời lực lớn câu hỏi C3 -Ghi bài. - C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép gây ra lực lớn. -Từ 2 thí nghiệm trên điều khiển học sinh hoàn thành kết luận C4 -Gọi học sinh trả lời câu C4 -Nhận xét -Chốt lại kết luận: “Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn”. 2. Rút ra kết luận :. -Hoàn thành C4 -Trả lời câu hỏi C4 -Ghi bài -Lắng nghe. - C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị cản trở thanh thép sẽ gây ra lực lớn. ( C4 / Sgk )  Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực lớn. Hoạt động 2: Vận dụng ( 5 phút ) -Ở tình huống lúc đầu bài học này cô đã giúp các em giải quyết xong C5. Vậy em nào có thể nhắc lại câu trả lời C5 -Nhận xét và cho học sinh ghi câu trả lời vào vở . -Yêu cầu học sinh đọc mục có thể em chưa biết để thấy được lực do sự dãn nở vì nhiệt gây ra là rất lớn. -Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 21.3/ Sgk. -Nhắc lại câu trả lời C5. -Ghi bài -Đọc mục có thể em chưa biết. -Quan sát. 3. Vận dụng : - C5: Giữa 2 đầu thanh ray có khe hở . Khi trời nóng đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở thì khi dãn nở vì nhiệt đường ray bị cản trở gây ra lực lớn làm hỏng đường ray..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C6 -Gọi học sinh trả lời câu C6 -Nhận xét -Thông báo:“dự đoán được sự co dãn vì nhiệt của các chất, con người đã hạn chế được những tác động xấu đồng thời cũng biết ứng dụng vào thực tế Một trong các ứng dụng cụ thể là băng kép. Bây giờ chúng ta tìm hiểu về băng kép”. -Đọc và thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi C6 - Ghi bài - Lắng nghe. -C6: Hai gối đỡ không giống nhau . Một gối đỡ được đặt trên các con lăn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản .. Hoạt động 3: Nghiên cứu về băng kép ( 15 phút ) -Cho học sinh quan sát băng kép . -Giới thiệu cấu tạo của băng kép gồm 2 thanh kim loại có tính chất khác nhau tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của mỗi thanh. -Hướng dẫn học sinh đọc Sgk và lắp thí nghiệm hình 21.4 -Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra -Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm các câu C7, C8, C9 -CH: Đồng và thép dãn nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ? -CH: Khi hơ nóng băng kép cong về phía nào ?. -Quan sát. II. Băng kép : 1.Quan sát thí nghiệm. -Lắng nghe. -Đọc Sgk và lắp thí nghiệm hình 21.4/ Sgk 2. Trả lời câu hỏi -Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra -C8:Khi bị hơ nóng băng kép cong về phía thanh thép vì -Thảo luận nhóm các câu C7, C8, đồng dãn nở vì nhiệt nhiều C9 hơn thép nên thanh đồng dài -TL: Đồng và thép dãn nở vì nhiệt hơn và nằm ở ngoài vòng khác nhau cung . -TL: Khi hơ nóng băng kép cong về phía thép vì đồng dãn nở vì -C9:Khi làm lạnh băng kép nhiệt nhiều hơn thép . cong về phía thanh đồng vì -Nhận xét cho học sinh ghi bài - Ghi bài đồng co lại vì nhiệt nhiều -CH: Khi làm lạnh đi băng kép có -TL: Khi làm lạnh băng kép cong hơn thép nên thanh thép dài bị cong hay không ? Nếu có thì nó về phía thanh đồng vì đồng co lại hơn và nằm ở ngoài vòng cong về phía nào ? vì nhiệt nhiều hơn thép cung. - Nhận xét -Ghi bài Hoạt động 4 : Vận dụng ( 5 phút ) -Thông báo: “băng kép được sử -Lắng nghe dụng nhiều ở các thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi” -Cho học sinh quan sát hình 21.5/ - Quan sát Sgk và nêu qua cấu tạo bàn là điện gồm : dây đốt nóng, vỏ bàn là, đèn tín hiệu, rơ-le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ . - Yêu cầu học sinh đọc và thảo luận. 3. Vận dụng :.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> nhóm câu C10. - Gọi học sinh trả lời câu C10 -CH: Ngoài ứng dụng của băng kép trong bàn là , em hãy cho ví dụ về các thiết bị có sử dụng băng kép để tự động đóng ngắt mạch điện mà em biết .. -Đọc và thảo luận nhóm câu C10 -Trả lời câu hỏi C10 -Ghi bài -Cho ví dụ. 3. Củng cố : - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Tại sao khi tôn lợp nhà thường có dạng lượn sóng ? 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài . Làm các bài tập 21.1 21.6/ Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau .. - C10: Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía đồng làm ngắt mạch điện . Thanh đồng nằm phía dưới.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần 26 Bài dạy 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI NS: Tiết 25 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Biết được cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế - Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai - Đổi được nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng với nhiệt giai kia II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Mỗi nhóm : 3 chậu thuỷ tinh mỗi chậu đựng 1 ít nước, nước đá, nước nóng; 1nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế. + Cả lớp : tranh vẽ hình 22.5/Sgk, bảng 22.1/Sgk - Học sinh : Sgk và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp : 1.Kiểm tra : ( 3 phút ) -CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các -TL: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh chất . đi. Chất rắn dãn nở vì nhiệt ít nhất , chất khí dãn nở vì nhiệt nhiều nhất .Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn. 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 2 phút ) -Gọi học sinh đọc mẫu đối thoại ở -Đọc mẫu đối thoại phần mở đầu ở đầu bài sgk -CH: Phải dùng dụng cụ đo nào để -TL: Để biết chính xác người đó biết được chính xác người đó có sốt có sốt hay không ta dùng nhiệt kế hay không ? -Nhận xét -Lắng nghe và suy nghĩ câu trả lời -Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào và -Ghi bài nó hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào?Chúng ta tìm hiểu trong Tiết25: NHIỆT KẾ bài học hôm nay. NHIỆT GIAI Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt kế ( 25 phút ) 1. Nhiệt kế -Hướng dẫn học sinh chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm ở hình 22.1 và 22.2/ Sgk theo các trình tự -Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm về kết luận rút ra từ thí nghiệm -Thông báo: “cảm giác của tay ta là không chính xác vì thế để biết được người đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế” -Nêu mục đích của thí nghiệm hình. -Hoạt động theo nhóm tiến hành thí nghiệm hình 22.1và 22.2/Sgk như hướng dẫn -Thảo luận nhóm về kết luận rút ra từ thí nghiệm -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 22.3 và 22.4/ sgk đồng thời nêu -Lắng nghe cách tiến hành thí nghiệm -Treo hình vẽ 22.5/Sgk và yêu cầu học sinh quan sát để trả lời câu hỏi C3 rồi ghi vào vở theo bảng 22.1 -Gọi học sinh lên bảng điền vào bảng 22.1 -Gọi học sinh khác nhận xét. -Quan sát hình vẽ 22.5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi C3 rồi ghi kết quả vào bảng 22.1 -1 học sinh lên bảng điền vào bảng 22.1 -1 học sinh khác đưa ra nhận xét. -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C4 -Gọi học sinh trả lời câu C4 -Nhận xét -CH: Vậy nhiệt kế dùng để làm gì? Nó hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?. -Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C4 -Trả lời câu hỏi C4. -Nhận xét. -TL: Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của -Nhiệt kế là dụng cụ dùng chất để đo nhiệt độ -Ghi bài -Nó hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại nhiệt giai ( 10 phút ) 2. Nhiệt giai : -Gọi học sinh đọc phần 2 nhiệt giai -Giới thiệu hai loại nhiệt giai: Xenxiut và Farenhai -Treo tranh vẽ hình nhiệt kế rượu trên đó có các nhiệt độ được ghi ở cả hai loại nhiệt giai Xenxiut và Farenhai. -Yêu cầu học sinh tìm nhiệt độ tương ứng của 2 loại nhiệt giai -Nhận xét -CH: Vậy khoảng chia 10C tương ứng với khoảng bao nhiêu độ F ? -Nhận xét -Hướng dẫn học sinh cách chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt giai Farenhai và ngược lại. -Đọc sgk phần 2 nhiệt giai -Lắng nghe -Quan sát 0. C. Nước đá -Tìm nhiệt độ tương ứng giữa hai đang tan loại nhiệt giai theo yêu cầu của giáo viên . -Ghi bài Nước -TL: 10C tương ứng với 1,80F đang sôi. 00C. 0. F. 320F. 1000C 2120F. - 10C = 1,80F -Chú ý theo dõi. Hoạt động 3: Vận dụng ( 5 phút ) 3. Vận dụng : -Yêu cầu học sinh vận dụng làm C5 -Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện C5 -Các học sinh khác theo dõi và nhận xét -Cho học sinh làm thêm một l số bài. -Làm C5 -2 học sinh lên bảng thực hiện C5 -C5: -Các học sinh còn lại theo dõi và 300C= 00C+300C nhận xét = 320F+(30.1,8)0F = 320F+540F.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> tập củng cố: +Hãy tính xem 1000F và 410F ứng -TL: với bao nhiêu độ C? 1000F=320F+680F +Hãy tính xem (- 40)0F ứng với =00C+ (68:1,8)0C bao nhiêu độ C? =00C+37,80C = 37,80C 0 41 F=320F+90F =00C+(9:1,8)0C =00C+ 50C = 50C (-40)0F= 320F+(-72)0F =00C+(-72:1,8)0C =00C+(-40)0C = (-40)0C 3. Củng cố : - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết - Tại sao lại không có nhiệt kế nước? 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài và làm các bài tập 22.1 22.5/Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau thực hành. = 860F 370C=00C+370C =320F+(37.1,8)0F =320F+66,60F = 98,6 0F.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần 27 Bài dạy 23: THỰC HÀNH : ĐO NHIỆT ĐỘ NS: Tiết 26 NG: I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế -Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : -Giáo viên : +Mỗi nhóm : 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1đồng hồ bấm giây, cốc đựng nước, đèn cồn, giá đỡ -Học sinh : Sgk và mẫu báo cáo thực hành IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giới thiệu nội dung và mục đích của bài thực hành -Lắng nghe -Phân chia dụng cụ thí nghiệm -Nhận dụng cụ thí nghiệm Hoạt động 2 : Thực hành đo nhiệt độ cơ thể ( 17 phút ) -Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt -Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế và ghi kết kế y tế quả vào mục 1 ở mẫu báo cáo thực hành -Đo nhiệt độ cơ thể và ghi kết quả vào phần a của -Hướng dẫn học sinh đo nhiệt độ cơ thể của bản thân mục 3 của mẫu báo cáo thực hành và của bạn cùng nhóm -Lưu ý học sinh trước khi dùng nhiệt kế để đo thì phải vẩy mạnh nhiệt kế để điều chỉnh nhiệt độ ban đầu và phải cầm chắc để khỏi văng ra đồng thời cần tránh để nhiệt kế va đaapj vào vật khác. Khi đo nhiệt độ cơ thể cần để bầu thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt vào da. Hoạt động 3:Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi đun (18 phút) -Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đặc điểm của nhiệt -Tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu và ghi kết kế dầu quả vào mục 2 của mẫu báo cáo thực hành -Lắp thí nghiệm hình 23.1/Sgk -Yêu cầu học sinh lắp thí nghiệm hình 23.1/Sgk -Giáo viên kiểm tra lại và cho học sinh đun -Theo dõi và nhắc nhở các nhóm làm thí nghiệm cẩn -Tiến hành thí nghiệm và bắt đầu quan sát sự thận thay đổi nhiệt độ của nước sau mỗi phút và ghi kết quả vào phần b của mục 3 -Sau 10 phút yêu cầu học sinh tắt đèn cồn -Tắt đèn cồn và thu dọn lại các dụng cụ thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi -Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> nhiệt độ vào mẫu báo cáo. hướng Vinatex Danangẫn của giáo viên. BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. 5 ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỆT KẾ Y TẾ 2. 4 ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỆT KẾ DẦU 4. a) Đo nhiệt độ cơ thể Người Nhiệt độ Bản thân 36,50C Bạn 360C b)Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun Thời gian (ph) 0 1 2 3 4 5 6 Nhiệt độ (0C) 26 29 32 35 38 41 44 Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun Nhiệt độ (0C). 56 53 50 47 44 41 38 35 32 29 26 0 1 2 3 4 5 6. 7 8 9 10. Thời gian (phút). 3. Củng cố : -Nhắc lại cấu tạo của nhiệt kế -Hướng dẫn lại cách vẽ đường biểu diễn 4. Hướng dẫn về nhà: -Học bài và ôn lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra một tiết. 7 47. 8 50. 9 53. 10 56.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần 28 Tiết 27. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Mục tiêu bài kiểm tra : Giúp HS : -Nắm vững 1 số kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất -Đổi được nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt độ tương ứng với nhiệt giai Farenhai -Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến sự nở vì nhiệt của các chất II. Đề kiểm tra:. NS: NG:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần 29 Tiết 28. Bài dạy 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC. NS: NG:. I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy -Vận dụng kiến thức về sự nóng chảy để giải thích 1 số hiện tượng đơn giải có liên quan II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : 1 giá đỡ, 1 nhiệt kế (GHĐ 100 0C), 2 kẹp vạn năng, 1 đèn cồn, 1 lưới riềng và lưới đốt, 1 ống nghiệm, băng phiến tán nhỏ, nước, que khuấy, bảng phụ có kẻ sẵn ô -Học sinh : SGK và vở ghi chép IV. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên ĐVĐ: ( 5 phút ) -Gọi học sinh đọc phần mở đầu của bài học trong sgk -CH: Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lí nào? -Hiện tượng vật lí này có đặc điểm như thế nào ?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu !. Hoạt động của học sinh. Nội dung. -Đọc phần mở đầu ở bài sgk -TL: Hiện tượng đúc đồng có liên quan đến sự nóng chảy -Lắng nghe và suy nghĩ câu trả lời -Ghi bài Tiết 28: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC. Hoạt động 1: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy ( 10 phút ). -Giáo viên lắp thí nghiệm về sự -Quan sát và chú ý lắng nghe nóng chảy của băng phiến và giới thiệu chức năng của từng dụng cụ -Lắng nghe -Giới thiệu cách làm thí nghiệm và nêu mục đích của thí nghiệm -Treo bảng 24.1/sgk và nêu cách -Theo dõi và ghi lại kết quả thí theo dõi để ghi lại kết quả nhiệt độ nghiệm dưới sự hướng dẫn của cũng như trạng thái của băng phiến giáo viên. I. Sự nóng chảy 1.Sự nóng chảy a)Thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 2: Phân tích kết quả thí nghiệm ( 10 phút ) -Giáo viên hướng dẫn học -Lắng nghe cách vẽ b)Phân tích kết quả thí nghiệm sinh vẽ đường biểu diễn sự đường biểu diễn Nhiệt độ (0C) ------------------------thay đổi nhiệt độ của băng 86 phiến dựa vào bảng số liệu 80 - - - - - - - - 24.1/Sgk -Vẽ hướng dẫn 3 điểm đầu -Vẽ đường biểu diễn vào tương ứng với các phút 0, 1, 2 vở -Gọi học sinh lên bảng xác định các điểm tiếp theo -Học sinh lên bảng xác -Dựa vào kết quả đường biểu định tiếp các điểm diễn hướng dẫn thảo luận các -Thảo luận các câu C1, câu C1, C2, C3 C2, C3 60 t/gian 0 1 2 3 4 5 6 7 8 910 1415. Hoạt động 3: Rút ra kết luận ( 10 phút ) -Yêu cầu học sinh chọn từ thích -Hoàn thành C5 hợp vào chỗ trống ở C5/Sgk -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C5 -Nhận xét -Trả lời C5 -Yêu cầu học sinh cho ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế -Ghi bài -Cho ví dụ -Nhận xét +Nước đá để ngoài trời nắng -Giáo viên chốt lại kết luận về sự +Ngọn nến đang cháy nóng chảy -Lắng nghe. 2.Rút ra kết luận: (C5/Sgk)  Kết luận chung : +Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng +Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy +Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. -Ghi bài. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và làm bài -Đọc và làm bài tập 24-25.1/Sbt 3.Vận dụng: tập 24-25.1/Sbt -HS lên bảng thực hiện -Gọi học sinh lên bảng thực hiện -Nhận xét -Ghi bài B24-25.1: C 3.Củng cố : -Thế nào là sự nóng chảy? Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là bao nhiêu? 4.Hướng dẫn về nhà : -Học bài . -Chuẩn bị bài tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần 30 Bài dạy 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt) NS: Tiết 29 NG: I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của sự nóng chảy và biết được đặc điểm của quá trình này -Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông, hình phóng to bảng 25.1/Sgk -Học sinh : vở ghi chép và Sgk IV. Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra : ( 3 phút ) -CH: Nêu kết luận chung về sự nóng chảy ? -TL: Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 2phút ) -Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu dặc -Lắng nghe điểm về sự nóng chảy .Ở tiết này Tiết29: SỰ NÓNG CHẢY chúng ta tìm hiểu đặc điểm của sự VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt) đông đặc -Ghi bài Hoạt động 1: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc ( 10 phút ) II.Sự đông đặc: 1.Dự đoán. -Trong thí nghiệm về sự nóng chảy -Lắng nghe của băng phiến, khi băng phiến được đun nóng nhiệt độ tăng dần . -CH: Dự đoán xem nếu để băng -Đưa ra dự đoán: phiến nguội dần thì điều gì sẽ xảy ra +Nhiệt độ băng phiến giảm dần -Nhiệt độ của băng phiến ? rồi đông lại giảm dần rồi đông lại -Nhận xét -Giới thiệu cách làm thí nghiệm -Lắng nghe kiểm tra -Treo bảng 25.1/Sgk và nêu cách -Quan sát và theo dõi bảng theo dõi để ghi kết quả sự thay đổi 25.1/Sgk nhiệt độ cũng như trạng thái của băng phiến.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hoạt động 2: Phân tích kết quả thí nghiệm ( 15phút ) -Hướng dẫn học sinh vẽ đường -Vẽ đường biểu biễn sự thay biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ đổi nhiệt độ của băng phiến của băng phiến -Nhận xét về đường biểu diễn -Thu một số bảng vẽ của học của các bạn học sinh sinh để thảo luận và nhận xét ở -Quan sát lớp -Thảo luận nhóm trả lời câu -Cho học sinh quan sát hình vẽ hỏi C1, C2, C3 đúng ở bảng phụ đã chuẩn bị trước -TL: -Dựa vào đường biểu diễn +C1: 800C hướng dẫn học sinh thảo luận +C2: Từ phút thứ 0 đến phút nhóm trả lời câu hỏi các câu C1, thứ 4 là đoạn nằm nghiêng C2, C3, Từ phút thứ 4 đến phút -Gọi học sinh lần lượt trả lời thứ 7 là đoạn nằm ngang câu hỏi C1, C2, C3 Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15 là đoạn nằm nghiêng. 2.Phân tích kết quả thí nghiệm Nhiệt độ (0C) 86 80. 60 0 1 2 3 4 5 6 7 8 910 12 Thời gian(phút). 15. -Nhận xét Hoạt động 3: Rút ra kết luận ( 7 phút ) 3.Rút ra kết luận : -Yêu cầu học sinh chọn từ thích -Chọn từ điền vào chỗ trống ở C4 hợp điền vào chỗ trống C4 (C4/Sgk-78) -Gọi học sinh đọc C4 -Đọc C4 Kết luận chung : -Nhận xét -Ghi bài +Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc -Đưa ra kết luận chung về sự -Lắng nghe +Phần lớn các chất đông đặc ở đông đặc nhiệt độ xác định -Ghi bài +Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không -Giới thiệu bảng nhiệt độ nóng -Quan sát thay đổi chảy của một số chất +Nhiệt độ đông đặc của 1 chất -Yêu cầu học sinh so sánh đặc -So sánh đặc điểm của sự nóng bằng nhiệt độ nóng chảy của điểm của sự nóng chảy và sự chảy và sự đông đặc chất đó đông đặc Hoạt động 4 : Vận dụng ( 3 phút ) III.Vận dụng : -Hướng dẫn học sinh thảo -Thảo luận nhóm và trả lời -C5: luận nhóm và trả lời câu hỏi câu hỏi C5,C6, C7 +đây là sự thay đổi nhiệt độ trong quá C5, C6, C7 trình nóng chảy của nước đá +Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần và ở thể rắn +Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4 nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> của nước đá không thay đổi bằng 0 0C và ở thể rắn lỏng +Từ phút thứ4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước tăng và ở thể lỏng -C6: +Đồng nóng chảy từ thể rắn sang thể lỏng trong quá trình đun trong lò +Đồng lỏng đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn -C7: +Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong qúa trình nước đá đang tan 3.Củng cố : -Gọi học sinh đọc ghi nhớ -CH: “Khi đốt nến có những quá trình chuyển thể nào của chất ?” -BT: Dựa vào hình vẽ hãy mô tả quá trình thay đổi nhiệt độ và thể của chất sau Nhiệt độ(0C) 120 80. thời gian 60 0. 2. 5. 9. 13. 4.Hướng dẫn về nhà: -Học bài . Làm các bài tập 24-25.2  24-25.8/ Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần 31 Bài dạy 26: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ NS: Tiết 30 NG: I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nhận biết hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào các yếu tố như: nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng -Tìm được ví dụ về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng -Nêu được các phương án thí nghiệm chứng tỏ sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào các yếu tố nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Mỗi nhóm : 1 giá đỡ, kẹp vạn năng, 2 đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ, đèn cồn +Cả lớp : Tranh vẽ các hình ở bài học sgk -Học sinh : sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra : ( 5 phút ) -CH: Nêu kết luận chung về sự đông đặc -TL: Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Phần lớn các chất đều đông đặc ở một nhiệt độ xác định.Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không -Gọi học sinh chữa bài tập 24-25.6/Sbt thay đổi. -B24-25.6: (1)800C (2)Băng phiến (3)4 phút (4)2 phút (5)phút thứ 13 (6)5 phút 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 5 phút ) -Dùng khăn ướt lau bảng và hỏi: “em có nhìn thấy hịên tượng gì trên bảng lúc này?” -Nhận xét và để cho học sinh quan sát một thời gian -CH: Nước ở trên bảng đã biến đi đâu? -Đvđ: Tại sao lại có hiện tượng đó? Để giải quyết vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài “sự bay hơi và sự ngưng tụ”. -Quan sát -TL:bảng có nước ( bảng bị ướt) -Quan sát 1 lúc thấy bảng đã khô -TL: Gió làm cho bảng khô(nước đã bốc hơi ) -Suy nghĩ và tìm câu trả lời Tiết 30:SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ -Ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hoạt động 1: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi(10ph) -Chúng ta đã biết các chất đều tồn tại ở cả 3 thể : rắn , lỏng, khí, và cũng có thể chuyển hoá từ thể này sang thể khác.Ở bài trước ta biết sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy, và ngược lại sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc -CH: Vậy dựa vào đó em hãy cho biết thế nào là sự bay hơi? -Nhận xét và thống nhất khái niệm về sự bay hơi -Gọi học sinh nhắc lại -Yêu cầu học sinh cho một số ví dụ về sự bay hơi của một số chất thường gặp trong thực tế. -Lắng nghe. I.Sự bay hơi: 1.Sự bay hơi:. -TL:Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi -Sự chuyển từ thể lỏng sang -Ghi bài thể hơi gọi là sự bay hơi -Nhắc lại -Cho ví dụ : +rượu để trong chai đậy nút sau một thời gian sẽ bị cạn dần +Cồn để trong chai không có nút đậy sau một thời gian sẽ cạn hết -Mọi chất lỏng đều có thể bay -Lắng nghe hơi -Ghi bài (Vd: xăng dầu ,cồn, rượu…). -Nhận xét -Thông báo: mọi chất lỏng đều có thể bay hơi -Quan sát -Cho học sinh quan sát hình 26.2/ Sgk -Hướng dẫn học sinh mô tả lại các cách phơi quần áo ở hình A1, A2 -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét và chốt lại: “tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ” -Tương tự gọi học sinh mô tả lại hình B1, B2, C1, C2 so sánh để rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió và diện tích mặt thoáng chất lỏng -Yêu cầu học sinh hoàn thành C4, -Gọi học sinh đọc C4 -Nhận xét. -Mô tả lại các hình vẽ. 2.Sự bay hơi nhanh chậm phụ thuộc vào yếu tố nào? a)Quan sát hiện tượng. -Đọc và trả lời câu hỏi C1 -Lắng nghe -Trả lời câu hỏi C2, C3 b)Rút ra kết luận -Sự bay hơi xảy ra ở bất kì -Rút ra nhận xét theo hướng dẫn nhiệt độ nào của giáo viên -Tốc độ bay hơi của một chất -Chọn từ thích hợp điền vào chỗ lỏng phụ thuộc vào gió, nhiệt trống hoàn thành C4 độ, và diện tích mặt thoáng -Trả lời câu hỏi C4 chất lỏng -Ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra ( 15 phút ) c)Thí nghiệm kiểm tra -Từ việc phân tích ta rút ra được nhận xét : tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. nhận xét đó chỉ là dự đoán . Muốn kiểm tra xem dự đoán có đúng hay không phải làm thí nghiệm . -Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố , ta kiểm tra tác động của từng yếu tố một -Theo các em muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thí nghiệm như thế nào ? -Nhận xét và đưa ra kết luận thống nhất : nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ nguyên không đổi. -CH: Vậy để kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi thì phương án thí nghiệm, các dụng cụ cần chuẩn bị, cách tiến hành ra sao? -Hướng dẫn học sinh thảo luận phương án kiểm tra -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm và rút ra kết luận +Dùng kẹp vạn năng kẹp vào mép đĩa và điều chỉnh sao cho đĩa nhôm đặt khớp với ngọn lửa đèn cồn. Đĩa thứ hai đặt trên bàn để đối chứng +Dùng đèn cồn đốt nóng một đĩa +Dùng bình chia độ để đổ vào mỗi đĩa 2ml nước, sao cho mặt thoáng nước ở hai đĩa như nhau +Quan sát sự bay hơi của nước ở hai đĩa -Hướng dẫn học sinh thảo luận kết quả thí nghiệm -Yêu cầu các nhóm cử đại diện mô tả lại thí nghiệm và kết luận -Yêu cầu học sinh vạch kế hoạch để kiểm tra tác động của gió và của diện tích mặt thoáng vào tốc độ bay hơi -Gọi học sinh trả lời -Nhận xét và đưa ra kế hoạch đúng. -Lắng nghe. -Lắng nghe -Suy nghĩ phương án thí nghiệm -Lắng nghe. -Đưa ra phương án kiểm tra tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi: dụng cụ, cách tiến hành -Thảo luận -Từng nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo sự hướng dẫn của giáo viên. -Quan sát và thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. -Thảo luận trước lớp -Đại diện các nhóm mô tả lại thí nghiệm -Vạch kế hoạch để kiểm tra tác.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> động của gió và của diện tích mặt thoáng vào tốc độ bay hơi -Lắng nghe và ghi lại kế hoạch đúng vào vở Hoạt động 3: Vận dụng ( 5 phút ) d)Vận dụng -Hướng dẫn học sinh thảo luận -Thảo luận nhóm các câu C9, C10 nhóm phần câu hỏi C9, C10 -Trả lời câu hỏi C9, C10 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C9, C10 -Nhận xét -Ghi bài. -C9: Để giảm bớt sự bay hơi của nước trong cây làm cho cây ít bị mất nước -C10:Trời nắng to và có gió. 3.Củng cố: -Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho ví dụ. -Tại sao bèo hoa dâu lại có thể chống hạn cho ruộng ? 4.Hướng dẫn về nhà: -Học bài . làm bài tập 26-27.1, 26-27.2, 26-27.6/Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau. Tuần 32. NS:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tiết 31 Bài dạy 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tt) NG: I.Mục đích yêu cầu : -Nhận biết về sự ngưng tụ ,đặc điểm của sự ngưng tụ -Cho được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Mỗi nhóm: 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. +Cả lớp : 1 cốc thuỷ tinh, 1 cái đĩa đậy được trên cốc, 1 phích nước nóng -Học sinh : Sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra : ( 5 phút ) -CH:Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ bay hơi -TL: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay phụ thuộc vào các yếu tố nào?Tìm ví dụ hơi. thực tế chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện vào nhiệt độ. tích mặt thoáng Ví dụ chứng tỏ sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ: sấy tóc thì tóc sẽ mau khô, quần áo nếu phơi khi có nắng to thì sẽ nhanh khô -CH: Hãy vạch kế hoạch để kiểm tra sự phụ -TL: Kế hoạch để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ. hơi vào nhiệt độ: +Lấy 2 đĩa nhôm có diện tích lòng đĩa như nhau, đặt trong phòng không có gió +Đỗ vào hai đĩa một lượng nước như nhau +Hơ nóng một đĩa +Quan sát một lúc sau ta thấy đĩa bị hơ nóng nước bay hơi nhanh hơn 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -Gv làm thí nghiệm: đổ nước nóng -Quan sát vào cốc, cho học sinh quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước -Một lúc sau nhấc đĩa lên, cho học sinh quan sát mặt đĩa và yêu cầu -Quan sát và đưa ra nhận xét : học sinh nêu nhận xét Trên mặt đĩa có các giọt nước -Thông báo: hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn -Lắng nghe hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. -Vậy sự ngưng tụ có đặc điểm gì? Tốc độ ngưng tụ phụ thuộc vào các yếu tố nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về vấn đề Tiết 31:SỰ BAY HƠI VÀ này. -Ghi bài SỰ NGƯNG TỤ (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động 1: Quan sát sự ngưng tụ và làm thí nghiệm kiểm tra ( 20 phút ) -Sự ngưng tụ là quá trình ngược lại -Lắng nghe của sự bay hơi -CH: Thế nào là sự ngưng tụ? -TL:Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ -Nhận xét -Ghi bài -Nhắc lại khái niệm -Gọi học sinh nhắc lại -Lắng nghe -Ở bài trước ta đã biết để quan sát được sự bay hơi của chất bằng cách tăng nhiệt độ của nó.Vậy muốn dễ -TL: Muốn dễ quan sát hiện tượng quan sát hiện tượng ngưng tụ ta ngưng tụ ta có thể giảm nhiệt độ tăng hay giảm nhiệt độ? của chất lỏng -Nhận xét -Để khẳng định được có phải giảm -Lắng nghe nhiệt độ của hơi , sự ngưng tụ xảy ra nhanhhơn và dễ quan sát hơn hiện tượng hơi ngưng tụ không ta tiến hành thí nghiệm -Đvđ: trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó chúng ta làm -Thảo luận nhóm và trả lời: Có thể giảm nhiệt độ của không khí thì ta quan sát được có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hay không ? -Gợi ý: trên lớp chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo hướng dẫn phần b/SGK -Đọc phần b/SGk -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm -Điều khiển học sinh thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 để rút ra -Các nhóm bố trí thí nghiệm và kết luận quan sát hiện tượng -Thảo luận trên lớp về kết quả thí nghiệm quan sát được và trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 đi đến kết luận -Ghi bài. II.Sự ngưng tụ 1Sự ngưng tụ là gì? -Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ 2.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a)Dự đoán. b)Thí nghiệm kiểm tra. c)Rút ra kết luận -Khi giảm nhiệt độ của hơi nước, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ dàng quan sát được hiện tượng ngưng tụ. Hoạt động 2: Vận dụng ( 10 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc và làm các -Đọc và làm các câu C6, C7, C8 câu C6, C7, C8 -Thảo luận trên lớp -Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu C6, C7, C8 -Ghi câu trả lời đúng vào vở. 3.Vận dụng -C6: 2 ví dụ về hiện tượng ngưng tụ: +Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ lại thành mưa +Sự tạo thành sương trên lá -C7:Ban đêm nhiệt độ xuống thấp làm hơi nước trong không khí ngưng tụ lại thành các giọt.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> sương (giọt nước) đọng trên lá -C8:Đối với chai đậy nút kín thì trong chai xảy ra đồng thời 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ, nhưng 2 quá trình này cân bằng nhau nên rượu không cạn. Còn ở chai không đậy nút thì rượu sẽ cạn dần do quá trình bay hơi mạnh hơn quá trình ngưng tụ 3.Củng cố: -Thế nào là sự ngưng tụ ? Cho ví dụ về hiện tượng ngưng tụ trong thực tế? -Tại sao vào mùa lạnh nếu hà hơi vào gương sẽ làm cho mặt gương bị mờ đi? 4.Hướng dẫn về nhà: -Học bài . Làm các bài tập 26-27.3, 26-27.4, 26-27.5, 26-27.7/Sbt -Chuẩn bị bài tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần 33 Bài dạy 28: SỰ SÔI NS: Tiết 32 NG: I.Mục đích yêu cầu : -Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi -Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị -Giáo viên : +Mỗi nhóm:1 giá đỡ, 1 kiềng lưới kim loại,1 kẹp vạn năng, 1bình cầu đáy bằng có nút cao su để gắn nhiệt kế, 1 đèn cồn, 1nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ +Cả lớp : bảng 28.1/ SGK, phiếu học tập -Học sinh : Sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: ( 5 phút ) -CH: Yêu cầu học sinh điền quá trình -TL: Sự bay hơi xảy ra vào sơ đồ Lỏng Hơi Sự ngưng tụ Lỏng Hơi -Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện tích mặt Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các thoáng yếu tố nào?Cho ví dụ -Ví dụ: +Khi sấy tóc thì tóc sẽ nhanh khô +Khi có gió quần áo phơi sẽ nhanh khô hơn khi không có gió +Quần áo phơi trải rộng ra thì nhanh khô hơn khi ta để dồn đống 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -Ở các bài học trước ta đã tìm hiểu -Lắng nghe về một số hiện tượng vật lí đơn giản thường gặp trong thực tế. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một hiện tượng nữa đó là sự sôi -Cho học sinh đọc mẫu đối thoại ở đầu bài -Đọc mẫu đối thoại ở đầu bài -Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự đoán -Để biết ai đúng ai sai ta đi tìm hiểu -Đưa ra dự doán ở bài học này, Tiết 33: SỰ SÔI -Ghi bài Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về sự sôi ( 15 phút ) -Để biết chính xác ai đúng ai sai ta -Lắng nghe phải làm thí nghiệm là cách chính xác nhất. I.Thí nghiệm về sự sôi 1. Thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> -Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 28.1/Sgk : đổ vào bình cầu khoảng 100cm3, điều chỉnh nhiệt kế không chạm vào đáy cốc -Kiểm tra việc lắp đặt thí nghiệm của học sinh trước khi cho học sinh đun -Lưu ý học sinh: mục đích của thí nghiệm là theo dõi hiện tượng xảy ra nhằm trả lời câu hỏi trong mục II -Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ tương ứng của nước -Quan sát và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh mô tả hiện tượng xảy ra. -Tiến hành lắp thí nghiệm hình 28.1/Sgk. -Đọc mục II để nắm mục đích của thí nghiệm -Quan sát và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ. -Mô tả lại hiện tượng và ghi lại kết quả vào bảng 28.1 ở phiếu học tập -Đại diện các nhóm đọc kết quả và mô tả lại hiện tượng quan sát Hoạt động 2 : Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước ( 17 phút ) -Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu -Chú ý theo dõi 2.Vẽ đường biểu diễn diễn trên giấy -Lưu ý học sinh : trục nằm ngang là -Lắng nghe trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút -Yêu cầu học sinh ghi nhận xét về -Đưa ra nhận xét về đường biểu đường biểu diễn: diễn +Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì? +Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không. Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì? -Gọi học sinh nêu nhận xét và thảo -Trả lời và thảo luận về đặc điểm luận trên lớp của đường biểu diễn 3.Củng cố : -Gọi học sinh nêu lại nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước. 4.Hướng dẫn về nhà: -Vẽ lại đường biểu diễn .Học bài và làm các bài tập 28-29.4, 28-29.6/sbt -Chuẩn bị bài tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuần 34 Bài dạy 29: SỰ SÔI (Tiếp theo) NS: Tiết 33 NG: I.Mục đích yêu cầu : -Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi -Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi II.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp: 1 bộ thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước -Học sinh: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở, đường biểu diễn đã vẽ trên giấy ở bài trước III.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: 5 phút ) -CH: Yêu cầu học sinh mô tả lại thí nghiệm -Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi về sự sôi 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ ( 2 phút ) -Ở tiết trước ta đã làm thí nghiệm -Lắng nghe về sự sôi và về được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các đặc điểm của sự sôi Tiết34: SỰ SÔI -Ghi bài (tiếp theo) Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sự sôi ( 20 phút ) -Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm và bảng28.1 ở bài trước trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi và hướng dẫn thảo luận ở trên lớp -Yêu cầu học sinh dựa vào đó rút ra kết luận -Gọi học sinh hoàn thành C6 -Nhận xét. -Thảo luận nhóm về câu trả lời -Trả lời câu hỏi : +C4: không tăng. 2.Kết luận : -Dựa vào kết quả và rút ra kết luận hoàn thành C6. -Thông báo: làm thí nghiệm tương -Ghi bài tự với các các chất lỏng khác người -Lắng nghe ta cũng rút ra kết luận tương tự -Giới thiệu bảng 29.1/Sgk về nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn -Chú ý theo dõi để nhận xét được mỗi chất sôi ở một nhiệt độ xác định. Hoạt động 2 : Vận dụng ( 13 phút ). II.Nhiệt độ sôi: 1.Trả lời câu hỏi. (C6 / sgk).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> -Hướng dẫn học sinh thảo luận và -Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi III.Vận dụng: trả lời câu hỏi C5, C7, C8, C9 C5, C7, C8, C9 -C5: Bình đúng -Tham gia thảo luận trên lớp -C7: Vì nhiệt đọ này xác định và không thay đổi trong suốt quá trình nước đang sôi. -C8: vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước -C9: +Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước +Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước 3.Củng cố : -Nêu kết luận chung về sự sôi. -Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào? 4.Hướng dẫn về nhà : -Học bài và làm các bài tập 28-29.1, 28-29.2, 28-29.6, 28-29.7, 28-29.8/SBT -Ôn tập chương 2 chuẩn bị cho tiết ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần 35 Bài dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ II NS: Tiết 34 NG: I.Mục đích yêu cầu : -Củng cố một số kiến thức trọng tâm của chưong nhiệt học để học sinh nắm vững -Giải thích được một số hiện tượng vật lí dơn giản có liên quan đến sự dãn nở vì nhiệt của các chất, sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ -Lập được các phương án thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng II. Phương pháp đánh giá: - Học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên đánh giá tổ chức, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị -Giáo viên : Đề cương ôn tập và phiếu bài tập -Học sinh : Sgk và vở ghi chép IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu học sinh nhớ lại một số nội dung đã học -Ôn lại một số nội dung đã học ở chương : nhiệt ở chương : nhiệt học , và trả lời một số câu hỏi ôn học để trả lời câu hỏi tập -Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong phiếu học -Làm các bài tập trong phiếu học tập tập -Gọi lần lượt các học sinh lên bảng làm các bài tập -Lên bảng làm các bài tập -Nhận xét -Sửa bài tập vào vở 3.Hướng dẫn về nhà : -Học bài và làm lại các bài tập ở sbt -Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kì II.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần 36 Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KÌ II. NS: NG:. I.Mục đích yêu cầu : -Nắm vững các kiến thức của chương “nhiệt học” -Vận dụng được các kiến thức đó để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản có liên quan II.Đề kiểm tra :.

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×