Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Truong hop dong dang thu nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thái Nguyên,tháng 10,năm 2009. GV hướng dẫn:Th.S Hồ Thị Mai Phương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. A. 1.PHÁT BIỂU ĐỊNH LÍ TALET ĐẢO Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tỉ lệ tương ứng thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. B. M. N. C. AM AN   MN // BC AB AC A 2.Phát biểu định lí về hai tam giác đồng dạng Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. M B. N. C. ABC AMN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TA ĐÃ BIẾT THẾ NÀO LÀ HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG .. Vậy có cách nào để nhận biết được hai tam giác đồng dạng với nhau mà không cần đo góc của chúng không ? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 44: Bài 5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.ĐỊNH LÍ (SGK-T73). ?1. Hai tam giác ABC và A`B`C`có kích thước như hình vẽ (có cùng đơn vị đo là A cm) A'. 6. 4 B. C 8. 3. 2 B'. C' 4. Trên các cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M,N sao cho AM=A’B’=2cm; AN=A’C’=3 cm. a)Tính độ dài đoạn thẳng MN. b)Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC,AMN và A’B’C’.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.ĐỊNH LÍ ?1. (SGK-T73). Hai tam giác ABC và A`B`C`có kích thước như hình vẽ (có cùng đơn vị đo là cm). Trên các cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M,N sao cho AM=A’B’=2cm; AN=A’C’=3 cm. a)Tính độ dài đoạn thẳng MN. b)Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC,AMN và A’B’C’.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài giải a)Ta có M  AB : AM  A ' B ' 2cm C1:. A'. A. N  AC : AN  A ' C ' 3cm M2 AM AN   (1) B MB NC  MN // BC (theo định lí Talet đảo). 3. N. B'. 2. 3 C' 4. C 8.  AMN ~ ABC (theo định lí về tam giác đồng dạng) AM AN MN 1     AB AC BC 2 MN 1    MN 4(cm) 8 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b)Theo chứng minh trên. ABC ~ AMN A ' B ' C ' AMN (c.c.c)  A ' B ' C ' ~ ABC. .. Từ kết quả trên cho ta phát hiện gì về mối quan hệ giữa hai tam giác khi biết độ dài các cạnh của chúng tương ứng tỉ lệ với nhau?. Nếu 3 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 5:TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT 1. định lí. Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng ∆ A’B’C’, ∆ABC. A. GT A ' B '  A ' C '  B ' C '. AC. KL ∆A’B’C’ Chứng minh:. BC. S. AB. A'. ∆ABC B. C. B'. C'.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 5:TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT 1. Định lí. Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng A ∆ A’B’C’, ∆ABC GT A ' B '  A ' C '  B ' C '. BC. ∆ABC. Nên: ∆AMN. S. Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’ ∆ABC (định lý). AM AN MN mà AM = A’B’   AB AC BC A' B' AN MN    AB AC BC (1) . C' B' C Mặt khác A' B'  A' C'  B' C' (gt ) (2) AB AC BC B. Từ (1) và (2) suy ra:. AN A' C' MN B' C'  ;  AC AC BC BC. Hay:. AN = A’C’ ; MN = B’C’.  AMN A' B' C' (c.c.c) mà : ∆AMN. ∆ABC (cmt ). Nên: ∆A’B’C’. ∆ABC. S. KL ∆A’B’C’ Chứng minh:. A'. N. S. AC. S. AB. M.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập : Hai tam giác sau có đồng dạng với nhau không? B. A'. 10. 5. 7. A. C'. 14 6 B' 12. Bạn Lan làm như sau :. C. Ta có:. A'B' 7 A'C' 5 B'C' 6 = ; = ; = AB 10 AC 12 BC 14. Vì. A'B' A'C' B'C'   AB AC BC. Nên hai tam giác đã cho không đồng dạng với nhau. Hãy nhận xét lời giải của bạn và sửa lại cho đúng(nếu sai)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập : Hai tam giác sau có đồng dạng với nhau không? B. A'. 10. 5. 7. A. C'. 14 6 B'. Giải. 12.  BCA. S. Nên  A’B’C’. C. . BC AB AC   A ' B ' A 'C ' B 'C '. Nên BCA. S. A'B' 7 1 = = BC 14 2 A'C' 5 1 = = AB 10 2 B'C' 6 1 =  AC 12 2 A'B' A'C' B'C'   = BC AB AC Ta có :. BC 14 Ta có : = =2 A'B' 7 AB 10 = =2 A'C' 5 AC 12 = 2 B'C' 6.  A’B’C’.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 5:TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT. Chú ý: Khi lập tỉ số giữa các cạnh của tam gíac ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất; hai cạnh bé nhất rồi đến hai cạnh còn lại và so sánh các tỉ số ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 5:TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT 1. ĐỊnh lí. ∆ A’B’C’, ∆ABC GT A ' B '  A ' C '  B ' C ' AB. AC. A A'. BC. S. KL ∆A’B’C’ ∆ABC B C 2. Áp dụng ?2: Tìm trong hình 34 các cặp tam giác đồng dạng. C'. B'. H A. 6. 4. D. 6 3. 5. K. 2 4. 8. B. C. a) Hình 34. E. 4 b). F. I c).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 5:TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT 2. Áp dụng. ?2: Tìm trong hình 34 các cặp tam giác đồng dạng H. A 4. 6. D. 6. 5. 3. K. 2 4. 8. B. C. E. a). 4 b). F. I. c). AB BC AC   a) Xét ∆ABC và ∆DEF có  2  DF EF DE. AB 4  1 KI 4 AC 6  IH 5 BC 8 4   KH 6 3. . AB AC BC    KI HI KH. Vậy ABC không đồng dạng với IKH. c)Ta có: ∆ABC ∆DEF Mà ABC không đồng dạng với IKH S. S. Nên: ∆ABC ∆DEF b) Xét ABC và IKH có. Nên DFE cũng không đồng dạng với IKH.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 5:TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT Bài 29: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như hình 35. a ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau không ? Vì sao? b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó. A. 9. 6. A' 4. B. 12. Hình 35. C. B'. 6 8. a) ABC và A’B’C’ có :. Vậy: ∆ABC. S. AB 6 3   A 'B' 4 2 AC 9 3   A 'C ' 6 2 BC 12 3   B'C ' 8 2. . . AB AC BC 3    A 'B' A 'C' B'C' 2. ∆A’B’C’. Nhận xét tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng và tỉ số đồng dạng?. C'. b) Theo câu a, ta có: AB AC BC AB  AC  BC 3     A 'B' A 'C ' B'C ' A 'B' A 'C ' B'C ' 2 . Chu vi ABC 3  Chu vi A ' B ' C ' 2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 5:TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT 1) Hãy nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng 2) Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Giống: Đều xét đến điều kiện ba cạnh Khác: + Trường hợp bằng nhau thứ nhất :Ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia. +Trường hợp đồng dạng thứ nhất :Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hướng dẫn học tập nhà - Nắm chắc định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác - Nắm chắc hai bước chứng minh định lý: + Dựng: ΔAMN đồng dạng ∆ABC. + Chứng minh: ∆AMN = ∆A’B’C’. - So sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.. - Làm bài tập 30, 31 trang 75 SGK - Nghiên cứu bài: “Trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác”. - Chuẩn bị thước thẳng, compa, êke, thước đo góc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÀI HỌC KẾT THÚC.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×