Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

cach phan loai bai tap song co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.91 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Các dạng toán và cách giải tương ứng được thầy Trần Tấn Minh chia
sẻ cụ thể như sau:


<b>Dạng 1: Bài toán xác định các đại lượng đặc trưng của sóng như tần </b>
số, chu kì, vận tốc, bước sóng dựa vào phương trình sóng hoặc dựa
vào độ lệch pha của sóng tại hai điểm.


<i>Phương pháp giải bài tốn này là:</i>


Dựa vào phương trình sóng đã cho và phương trình sóng tổng qt để
suy ra đại lượng cần tìm.


Dựa vào các định nghĩa: Chu kì, tần số, vận tốc hay bước sóng để tìm.
Dựa vào biểu thức độ lệch pha sóng giữa hai điểm Δφ = 2πd/λ= 2πfd/v
để suy ra đại lượng cần tìm. Trong dạng này có thể dùng hàm Mode 7
trong máy tính cầm tay để tính ( nếu bài tốn có cho giá trị giới hạn của
đại lượng).


Trong dạng bài toán này cần chú ý đến đơn vị của các đại lượng như
vận tốc, bước sóng.


<b>Dạng 2: Bài tốn viết phương trình sóng tại một điểm khi biết phương </b>
trình sóng tại một điểm đã cho.


<i>Phương pháp giải bài tốn này là:</i>


Tính độ lệch pha Δφ = 2πd/λ= 2πfd/v của sóng tại điểm đã cho và điểm
cần tính.


Căn cứ vào chiều truyền của sóng để xác định sóng tại điểm cần tìm là
sớm hay trễ pha hơn để được phương trình sóng:



<b>Dạng 3: Viết phương sóng tổng hợp tại một điểm do sóng từ hai nguồn </b>
truyền tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Dạng 4: Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại, cực tiểu trong đoạn</b>
nối hai nguồn


Sử dụng cơng thức tổng qt để tìm:
Số điểm dao động với biên độ cực đại:


Số điểm dao động với biên độ cực tiểu:


Trong đó Δφ là độ lệch pha của sóng ở hai nguồn, l là khoảng cách
giữa hai nguồn. Số giá trị nguyên của k là số điểm.


<b>Dạng 5: Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại, cực tiểu trong đoạn</b>
nối hai điểm M và N bất kỳ.


Phương pháp:Sử dụng các biểu thức:
Hai nguồn dao động cùng pha:


Cực đại: Dd M < kl < Dd N


Cực tiểu: Dd M < (k+0,5)l < Dd N
Hai nguồn dao động ngược pha:
Cực đại:Dd M < (k+0,5)l < Dd N
Cực tiểu: Dd M < kl < Dd N


Số giá trị nguyên của k thỏa mãn các biểu thức trên là số đường cần
tìm



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Phương pháp chung: Sử dụng biểu thức sóng tổng hợp tại một điểm và
biểu thức sóng tại nguồn, xác định độ lệch pha của sóng tại điểm khảo
sát với song tại điểm gốc (thường là nguồn).


<b>Dạng 7: Tìm số điểm dao động thỏa mãn điều kiện về biên độ và về </b>
pha (ví dụ biên độ cực đại, cùng pha với nguồn) trong một đoạn cho
trước.


Phương pháp chung: Sử dụng biểu thức sóng tổng hợp tại điểm khảo
sát, dùng điều kiện về biên độ tổng hợp, về pha để tính.


<b>Dạng 8: Tìm vị trí một điểm thỏa điều kiện về biên độ, về pha (ví dụ </b>
biên độ dao động cực đại, cùng pha hoặc ngược pha với nguồn, gần
(xa) nguồn hay trung điểm của đoạn nối hai nguồn nhất).


Phương pháp: Sử dụng biểu thức sóng tổng hợp tại một điểm và công
thức về đường trung tuyến trong tam giác.


<b>Dạng 9: Tìm li độ, vận tốc sóng tổng hợp tại một điểm nằm trên elip có </b>
hai tiêu điểm là hai nguồn.


Phương pháp: Sử dụng kết hợp phương trình sóng và tính chất của
elip.


<b>Dạng 10: Tìm biên độ dao động của một điểm trong sóng dừng</b>


Phương pháp: Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hịa và chuyển
động trịn đều, ta có biểu thức tính biên độ dao động :



Nếu chọn gốc tọa độ tại nút sóng thì biên độ dao động tại điểm cách nút
một đoạn x là: A=2asin(2πx/λ)


Nếu chọn gốc tọa độ tại bụng sóng thì biên độ dao động tại điểm cách
bụng một đoạn x là: A=2acos(2πx/λ)


<b>Dạng 11: Xác định mức cường độ âm tại một điểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×