Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bai 44 Thau kinh phan ki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.41 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 26 Tiết: 52. Ngày soạn: 02/3/2017 Ngày dạy: 10/3/2017 Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính phân kì. - Mô tả được sự khúc xạ của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính phân kì và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kĩ năng: Vẽ hình qua TKPK. 3.Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Hình thành năng lực cho học sinh: Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác và giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: Đối với mỗi nhóm: - 1 TKPK có f xác định, 1 màn hứng ảnh, một số loại TK - 1 giá quang học, 1 đèn lazer, một hộp chứa khói. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 44 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (6 phút) * Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của ảnh của một vật qua TKHT? Chữa bài tập 43.1-43.2 SBT? - GV nhận xét và cho điểm HS - GV đặt vấn đề vào bài như ở SGK 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của TKPK (12 phút) Mục tiêu: Nhận dạng được thấu kính phân kì. GV: Cho h/s tìm hiểu một số TK, yêu cầu h/s I. Đặc điểm của thấu kình phân kì (TKHT) tìm ra TKHT ? 1. Quan sát và tìm cách nhận biết HS: quan sát và chỉ ra TKHT C1: Dùng tay phân biệt độ dầy phần rìa so với GV: Thông báo: các thấu kính còn lại là TKPK phần giữa, nếu TK có phần rìa mỏng hơn đó là HS: Ghi vở TKHT. GV: Yêu cầu h/s so sánh độ dầy phần rìa và - Những thấu kính còn lại là TKPK phần giữa của TKHT và TKPK  trả lời câu C2 C2: TKPK có độ dầy phần rìa lớn hơn phần HS: So sánh và trả lời câu C2 giữa, ngược lại với TKHT. GV: Làm TN hình 44.1  Yêu cầu h/s quan sát 2. Thí nghiệm trả lời câu C3. - TN hình 44.1 SGK HS: Quan sát TN của GV, trả lời câu hỏi C3 C3: Chùm tia tới là chùm tia song song cho GV: Cho h/s quan sát hình 44.2 và giớ thiệu kí chùm tia ló là chùm phân kì. Nêm TK gọi là hiệu của TKPK TKPK HS: Quan sát hình 44.2, mô tả hình dạnh của - TKHT làm bằng vật liệu trong suốt. TKPK, vẽ kí hiệu - TKPK có phần rìa dầy hơn phần giữa. * Rút kinh nghiệm: - Kí hiệu: ........................................................................ ........................................................................ Hoạt động 2: Tìm hiểu một số KN (17 phút) Mục tiêu: Mô tả được sự khúc xạ của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. GV: Yêu cầu HS quan sát lại thí nghiệm hình II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự 44.1, trả lời C4 của tháu kính hội tụ HS: Quan sát lại thí nghiệm  trả lời C4 1. Trục chính () C4: Tia ở giữa đi qua TKPK tiếp tục truyền GV: Cho h/s phát biểu KN trục chính thẳng không bị đổi hướng HS: Đọc phần trình bày về trục chính - Đường thẳng trùng với tia truyền thẳng gọi là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Cho h/s quan sát hình vẽ, đọc SGK trục chính () của TKPK. ? Quang tâm là điểm nào ? 2. Quang tâm (O) HS: Đọc SGK chỉ ra trên hình vẽ. - Trục chính cắt TKHT tại đ’O, đ’O là q/tâm GV: Làm thí nghiệm để h/s thấy được tia sáng - Tia sáng đi qua quang tâm, đi thẳng không qua quang tâm truyền thẳng đổi hướng. HS: Quan sát thí nghiệm 3. Tiêu điểm (F) GV: Dùng bút kéo dài các tia ló trên màn, xem C5: Nếu kéo dài các chùm tia ló ở TKPK thì chúng có cắt nhau không ? chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính, HS: Trả lời câu C5 cùng phía với tia ló. GV: Yêu cầu HS vẽ lại đường truyền của các tia - Có thể dùng thước để kiểm tra. sáng trong trường hợp trên.Vẽ lên bảng. C6: HS: vẽ đường truyền của các tia sáng F O F' GV: Tiêu điểm của thấu kính là điểm nào ? Mỗi  thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có - F là tiêu điểm của TKPK. đặc điểm gì? - Mỗi TKPK có hai tiêu điểm F và F' đối xứng HS: Trả lời GV: Khoảng cách từ F, F' tới quang tâm gọi là nhau qua thấu kính. 4. Tiêu cự (f) gì? - Là kh/cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm HS: Trả lời GV: Hãy cho biết đường truyền của 2 tia sáng OF = OF’ = f (f là tiêu cự)  Đ/truyền của ba tia sáng đbiệt qua TKPK qua TKPK ? - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục HS: Trả lời truyền thẳng theo phương của tia tới. * Rút kinh nghiệm: - Tia tới // () thì tia ló có đường kéo dài qua ........................................................................ qua tiêu điểm. ........................................................................ 3. Hoạt động luyện tập cũng cố kiến thức (2 phút) - GV hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm của bài học. - Gọi 1 HS đọc lại phần ghi nhớ và có thể em chưa biết. 4. Hoạt động vận dụng Hoạt động 3: Vận dụng (8 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. II. Vận dụng GV: Yêu cầu h/s trả lời hỏi câu C7, C8, C9. C7: HS: cá nhân trả lời C7, C8, C9.  F O F' * Rút kinh nghiệm: ........................................................................ C8: TKPK: ........................................................................ - Có phần rìa dầy hơn phần giữa. ........................................................................ - Nhìn qua TK thấy các dòng chữ nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp. C9: Đặc điểm của TKPK: - Có phần rìa dầy hơn phần giữa. - Chùm tia tới //() chùm tia ló phân kì - Ảnh khi nhìn qua TK nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tân Tiến, ngày tháng 3 năm 2017 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... Hoàng Văn Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×