Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.26 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>§Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN KHOA HỌC (Đề số 1). **************. * Câu 1. Khoanh vào câu đúng nhất Sự chuyển thể nào sau đây sảy ra trong quá trình cất nước? a. Nóng chảy và đông đặc. b. Nóng chảy và bay hơi. c. Bay hơi và ngưng tụ. d. Đông đặc và ngưng tụ. * Câu 2. Các chất như thủy tinh, kim loại sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nào? a. Bình thường.. b. Cao.. c. Thấp.. * Câu 3. Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trường hợp nào sau đây? a. Hòa tan đường vào nước. b. Thả vôi sống vào nước. c. Dây cao su bị kéo dãn ra. d. Cốc thủy tinh bị rơi vỡ. * Câu 4. Dưới đây là một số phát biểu về các nguồn năng lượng. Phát biểu nào sau đây không đúng: a. Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm mọi vật trên trái đất. b. Từ năng lượng nước chảy người ta có thể tạo ra dòng điện. c. Than đá, dầu mỏ là các nguồn năng lượng có hạn, vì vậy con người cần phải sử dụng tiết kiệm. d. Người ta không thể tạo ra dòng điện từ năng lượng gió. * Câu 5. Vật nào sao đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió? a. Quạt điện. b. Nhà máy thủy điện. c. Pin mặt trời. d. Thuyền buồm. * Câu 6. Khoanh vào câu đúng nhất Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà người ta lắp thêm và mạch điện cái gì? a. Một bóng đèn điện b Một cầu chì ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. c. Một cái quạt d Một chuông điện . * Câu 7. Việc nào sau đây không được làm để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra? a. Thay dây chì bằng dây đồng trong cầu chì. b. Phơi quần áo trên dây điện. c. Trú mưa dưới dây điện. d. Cả ba việc làm trên. * Câu 8. Các cơ quan sinh dục đực và sinh dục cái của thực vật có hoa là? a. Đài hoa và cánh hoa. b. Nhụy và nhị. c. Đài hoa và bao phấn. d. Cả ba ý trên. * Câu 9. Trong sự sinh sản của thực vật có hoa, bầu nhụy phát triển thành: a. Quả chứa hạt. b. Phôi nằm trong hạt. c. Hạt phấn. d. Noãn. * Câu 10. Hoa có chức năng gì đối với loài thực vật có hoa? a. Sinh sản. b. Quang hợp. c. Vận chuyển nhựa cây. d. Hút nước và chất khoáng. *Câu 11:. Bạn Hưng dùng dây để nối pin với bóng đèn nhưng đèn vẫn chưa sáng. Hãy nêu 3 lí do có thể dẫn đến việc đèn không sáng?. *Câu 12:. Nêu 2 việc cần làm để bảo vệ môi trường.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 ***************Hết***************. Líp 5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN KHOA HỌC (Đề số 2). **************. * Câu 1: Đánh dấu x vào các cột em cho là phù hợp. Các hiện tượng Cho vôi sống vào nước Xi măng trộn với cát và nước Đinh mới → Đinh gỉ Thủy tinh ở thể lỏng → Thủy tinh ở thể rắn. Biến đổi lí học. Biển đổi hóa học. * Câu 2. Nêu hai việc cần làm để: 1. Giảm tác hại đối với môi trường khi sử dụng các loại chất đốt: a. b.. 2. Phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt: a. b.. *Câu 3. Hãy viết chữ N vào ô trước việc nên làm, chữ K vào ô nên làm để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra.. trước việc không. a. Phơi quần áo trên dây điện. b. Báo cho người lớn biết khi có giây điện bị đứt. c. Trú mưa dưới trạm điện. d. Chơi thả diều dưới đường dây điện. * Câu 4. Điền các từ: Sâu, Bướm cải vào sơ đồ sau để hoàn thiện sơ đồ cho chu trình sinh sản của bướm cải:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Nhộng. Trứng. a. Dựa vào sơ đồ trên, kể tên các biện pháp làm giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu:. b. Nêu ý nghĩa của biện pháp sinh học:. * Câu 5. Điền tên các con vật cho sẵn dưới đây vào cột cho phù hợp: Cá vàng, Cá heo, Chim, Cá sấu, Chuột, Bướm, Dơi. (2đ) Động vật đẻ trứng. Động vật đẻ con. ***************Hết***************.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN KHOA HỌC (Đề số 3). **************. * Câu 1. Đánh dấu x vào ô 1. Hỗn hợp là gì?. trước câu trả lời đúng:. a. Là hai hay nhiều chất trộn vào với nhau nhưng mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. b. Là hai hay nhiều chất trộn vào với nhau làm cho tính chất của mỗi chất thay đổi tạo thành chất mới. 2. Dung dịch là gì? a. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn không hòa tan trong nó. b. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều. 3. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch? a. Năng lượng gió. b. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt. c. Năng lượng nước chảy. d. Năng lượng mặt trời. * Câu 2:. Điền các từ ngữ: nhụy, sinh sản, sinh dục, nhị vào chỗ trống:. a. Hoa là cơ quan…………………………..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ………………………gọi là ……………………..cơ quan sinh dục gọi là……………………. b. Đa số loài vật được chia thành hai giống: …………………. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra ………………………. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra ……………………….. * Câu 3. Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp A. B 1. Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở và chuồng trại chăm nuôi. 2. Giữ vệ sinh nhà ở, nhừ bếp, nhà vệ sinh.. Cách tiêu diệt ruồi và gián.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5 3. Đậy kính nắp chum vại.. * Câu 4:. 4. Phung thuốc diệt ruồi gián. Nêu hai việc cần làm để tránh lãng phí điện?. 1. 2.. * Câu 5: 1.. Nêu 4 việc cần làm để bảo vệ môi trường. 2. 3. 4. ***************Hết***************.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN LỊCH SỬ (Đề số 1). ***************. * Câu 1. Khoanh Tròn vào trước câu trả lời đúng Năm 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn nhằm: a. b. c. d.. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mở mang giao thông miền núi. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam. Nối liền hai miền Nam - Bắc.. * Câu 2. Đế quốc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lặp lại hòa bình ở Việt Nam vì: a. b . c. d .. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam – Bắc. Mĩ muốn rút quân về nước.. * Câu 3. Chọn các từ sau đây: a. hàng nghìn, b. Việt Nam và Liên Xô, d. 15 năm thích hợp điền vào chỗ (…) để hoàn thiện đoạn văn:. c. Xây dựng,. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả ………………………………lao động đầy hi sinh, gian khổ của……………………………..cán bộ, công nhân…………………………là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiêp ………………………đất nước. *Câu 4. Trình bày tóm tắt cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968 bằng cách sắp xếp lại các ý sau: a. Đúng đêm giao thừa quân ta lao vào chiếm giữ tầng dưới Sứ quán Mĩ. Lính Mĩ chống trả quyết liệt nhưng không đẩy lùi được cuộc tấn công của quân ta. b. Cuộc chiến đấu diễn ra trong vòng 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mĩ bị tê liệt. c. Địch dùng máy bay lên thẳng chở thêm quân Mĩ đổ xuống nóc Sứ quán để phản kích. Bọn địch bí mật đưa Đại sứ Mĩ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Thứ tự lần lượt là: ………………………………………….. * Câu 5: Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam (khóa VI) đã có những quyết định quan trọng nào?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. ***************Hết*************** : Tiểu học Trần Quốc Toản ĐỀ ÔN THI MÔN LỊCH SỬ. (Đề số 2). : : 5A. : **************. *Câu 1. Điền chữ Đ vào ô. trước ý trả lời đúng, chữ S trước ý sai. a. Ngày 27-1-1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. b. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, đế quốc Mĩ và bè lũ tai sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. c. Ngày 30-4-1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và bè lũ tai sai. d. Ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn để phát triển giao thông miền núi. e. 17 giờ 30 phút ngày 07-5-1954, Tướng Đờ ca-xtơ-ri và Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biện Phủ bị bắt sống. g. Cuối năm 1959 đầu năm 1960, khắp miền Nam bùn lên phong trào “Đồng Khởi”, Huế là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng Khởi”. * Câu 2. Chọn và điền từ ngữ cho trước sau đây: a. ngừng ném bom miền Bắc, b. Hà Nội và các thành phố lớn, c. Máy bay B52, d. Điện Biên Phủ trên không thích hợp điền vào chỗ (…) để hoàn thiện đoạn văn: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng ………………………………ném bom hòng hủy diệt……………………………..ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt………………………… . Ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố……………………………………. . *Câu 3:. *. Em hãy nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước?. Câu 4. Trình bày tóm tắt cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968 bằng cách sắp xếp lại các ý sau: a. Đúng đêm giao thừa quân ta lao vào chiếm giữ tầng dưới Sứ quán Mĩ. Lính Mĩ chống trả quyết liệt nhưng không đẩy lùi được cuộc tấn công của quân ta. b. Cuộc chiến đấu diễn ra trong vòng 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mĩ bị tê liệt. c. Địch dùng máy bay lên thẳng chở thêm quân Mĩ đổ xuống nóc Sứ quán để phản kích. Bọn.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. địch bí mật đưa Đại sứ Mĩ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Thứ tự lần lượt là: ………………………………………….. ***************Hết*************** Trường : Tiểu học Trần Quốc Toản ĐỀ ÔN THI MÔN LỊCH SỬ Họ Và Tên : (Đề số 3) Lớp : 5A Năm học : **************. *. Câu 1. Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử dưới đây theo trình tự thời gian, bằng cách đánh số 1, 2, 3, … vào ô trước mỗi sự kiện lịch sử đó: a. Chiến thắng Điện Biện Phủ trên không. b. Chiến thắng Điện Biện Phủ c. Lễ kí Hiệp định Pa-ri. d. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968. e. Xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội.. * Câu 2:. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm (…) trong câu: Cuối năm 1959 - đầu năm ………………., phong trào “Đồng Khởi” nổ ra và ……………………ở niều vùng……………………..miền Nam. Bến Tre là …………………… của phong trào “Đồng Khởi”. Câu 3. Đánh dấu x vào ô trước câu trả lời đúng 1. Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là: a. Đường Hồ Chí Minh b. Đường Hồ Chí Minh trên biển c. Đường số 1. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng. 2. Mục đích của việc mở đường Trường Sơn: a. Để mở đường thông thương sang Lào và Cam-pu-chia. b. Để miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. c. Cả hai ý trên. * Câu 4: Hãy nêu các điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. * Câu 5. Hãy điền nội dung phù hợp vào ô trống trong bảng Nội dung. Quyết định của kì họp lần thứ I Quốc hội khóa VI. Tên nước Quốc kì Quốc ca Thủ đô Thành phố Sài Gòn - Gia định ***************Hết***************.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản. ĐỀ ÔN THI MÔN ĐỊA LÍ (Đề số 1). : : 5A. : **************. * Câu 1. Hãy nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp A B. *. Châu Phi. a. Có đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục; dân cư chủ yếu là người da đen.. Châu Mỹ. b. Thuộc Tây bán cầu. Có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng thế giới.. Châu Âu. c. Châu lục có nhiều cảnh quan nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Vạn Lí Trường Thành; đền Ăng-co Vát.. Châu Á. d. Châu lục nằm ở phía tây châu Á; có khí hậu ôn hòa; đa số dân cư là người da trắng.. Câu 2. Điền vào ô. chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.. a. Châu Âu là châu lục có số dân đông nhất thế giới. b. Hầu hết các nước Châu Phi chỉ mới tập trung vào khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới để xuất khẩu. c. Địa hình châu Mĩ từ phía tây sang phía đông lần lượt là: núi cao, đồng bằng lớn, hoang mạc. d. Ô-trây-li-a nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa bò. *Câu 3. Quan sát Bảng số liệu về các đại dương Diện tích (triệu km2). Độ sâu trung bình (m). Độ sâu lớn nhất (m). Ấn Độ Dương. 75. 3 963. 7 455. Bắc Băng Dương. 13. 1 134. 5 449. Đại Tây Dương. 93. 3 530. 9 227. Thái Bình Dương Dựa vào bảng số liệu trên:. 180. 4 279. 11 304. Đại dương. a. Em hãy sắp xếp các đại dương theo trình tự từ nhỏ đến lớn về diện tích.. b. Em cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. * Câu 4: Nêu sự khác nhau về địa hình của Lào và Cam-pu-chia?. * Câu 5:. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm (…) trong câu: Châu Á có số dân ……………….thế giới. Người dân tập trung đông đúc tại các………………………. châu thổ và sản xuất …………………….. . Một số nước phát triển công nghiệp khác .…………………… như Trung Quốc, Ấn Độ. ***************Hết***************.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản. ĐỀ ÔN THI MÔN ĐỊA LÍ (Đề số 2). : : 5A. : **************. * Câu 1. Hãy nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp A Châu Phi. B a. Là châu lục lạnh nhất thế giới.. Châu Nam Cực. b. Khí hậu nóng, khô. Dân cư chủ yếu là người da đen.. Châu Mỹ. c. Phần lớn diện tích là hoang mạc và xa-van, động vật có nhiều loại thú có túi.. Châu Đại Dương. d. Thuộc Tây bán cầu. Có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng.. * Câu 2. Hãy điền vào ô. chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.. a. Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích Châu Á. b. Châu Âu là châu lục có dân số lớn nhất thế giới. c. Kim tự tháp, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ nổi tiếng của Châu Á. d. Những mặt hàng công nghiệp của Châu Âu nổi tiếng thế giới là: máy bay, ô tô, hàng điện tử. *Câu 3. Quan sát Bảng số liệu về các đại dương Diện tích (triệu km2). Độ sâu trung bình (m). Độ sâu lớn nhất (m). Ấn Độ Dương. 75. 3 963. 7 455. Bắc Băng Dương. 13. 1 134. 5 449. Đại Tây Dương. 93. 3 530. 9 227. Thái Bình Dương Dựa vào bảng số liệu trên:. 180. 4 279. 11 304. Đại dương. a. Em hãy sắp xếp các đại dương theo trình tự từ nhỏ đến lớn về diện tích.. b. Em cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. * Câu 4. Điền chữ chữ L vào những ô trước ý chỉ đặc điểm tự nhiên của Lào và chữ C vào ô trước ý chỉ đặc điểm tự nhiên của Cam-pu-chia. a. Lãnh thổ không giám biển. b. Địa hình chủ yếu là đồng bằng. c. Địa hình phần lớn là núi và cao nguyên. d. Lãnh thổ có dạng lòng chảo, nơi thấp nhất là biển hồ. * Câu 5: Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện gì để xuất khẩu lúa gạo.. ***************Hết***************.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản. :. ĐỀ ÔN THI MÔN ĐỊA LÍ (Đề số 3). : 5A. : **************. *. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng. Câu 1. Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì:. a. b. c. d.. Châu Á nằm ở Bắc bán cầu Châu Á là nước có diện tích lớn nhất trong các châu lục. Châu Á trải dài từ tây sang đông Châu Á trải dài từ gần Bắc Cực tới quá Xích đạo.. *. Câu 2. Sản phẩm nào dưới dây không phải là sản phẩm công nghiệp nổi tiếng thế giới của Châu Âu?. a. b . c. d . e. f.. Len da Hàng điện tử.. *. Câu 3. Trong các ý sau, ý nào không đúng đặc điểm của châu Âu. a. b. c. d.. Đặc điểm tiêu biểu của Châu Nam Cực là chim cánh cụt. Châu Nam Cực có dân số đông đúc. Châu Nam Cực là châu nằm ở vùng địa cực. Quanh năm nhiệt độ dưới 00C là đặc điểm của Châu Nam Cực.. * a. b. c. d.. Câu 4. Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là: Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc. Đồng bằng lớn, núi cao, núi thấp và cao nguyên. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên.. Mĩ phẩm Dược phẩm. Đồ chơi trẻ em Thiết bị. 2 Câu 5. Hơn 3 dân số Châu Phi là:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. A Người da đen B Người da trắng C Người da vàng * Câu 6. Nối tên nước ở cột A với tên nước ở cột B sao cho phù hợp A Tên nước. B Ở châu lục. Trung Quốc. Châu Âu. Ai Cập. Châu Á. Hoa Kì. Châu Mĩ. Liên Bang Nga. Châu Đại Dương. Ô-trây-li-a Pháp. Châu Phi Châu Nam Cực. * Câu 7: Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện gì để xuất khẩu lúa gạo?. ***************Hết***************.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 1). **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong. Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng. Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn. Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp: - Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi ! Theo NVD Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng ? a. Vì ra phải ngồi trong phòng để chữa bệnh. b. Vì ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm. c. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng. d. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng. 2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào? a. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. b. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình. c. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình. d. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập. 3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong thường nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui? a. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động. b. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn. c. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. d. Vì ông cảm thấy đang được động viện để mau chóng khỏi bệnh. 4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì? a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác. b. Cảnh tượng bên ngoài còn đẹp như lời người bạn miêu tả. c. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả. d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người. 5. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu chuyện? a. Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở. b. Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu quý cuộc sống. c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng. d. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác. 6. Câu thứ ba của đoạn 2 (Người nằm trên giường kia ... dạo mát quanh hồ.) là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). b. Nối bằng một quan hệ từ. c. Nối bằng một cặp quan hệ từ. d. Nối bằng một cặp từ hô ứng. 7. Các vế câu ghép “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời.” được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). b. Nối bằng một quan hệ từ. c. Nối bằng một cặp quan hệ từ. d. Nối bằng một cặp từ hô ứng. 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời ? a. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối. b. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ. c. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác d. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ 9. Từ nào dưới đây là từ đồng âm? a. mái chèo / chèo thuyền b. chèo thuyền / hát chèo c. cầm tay / tay ghế d. nhắm mắt / mắt lưới.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. 10. Câu thứ hai trong bài văn “Họ không được phép ra khỏi phòng của mình” liên kết với câu thứ nhất bằng cách nào? a. Bằng cách lặp từ. b. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ). c. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ ngữ đồng nghĩa). d. Bằng từ ngữ nối. B. Kiểm tra viết I. Chính tả: (5 điểm), thời gian 15 phút: MÙA ĐÔNG NĂNG Ở ĐÂU? - Mùa hè nắng ở nhà ta Mùa đông nắng đi đâu mất? - Nắng ở xung quanh bình tích Ủ nước chè tươi cho bà Bà nhấp một ngụm rồi “khà” Nắng trong nước chè chan chát. Nắng vào quả cam nắng ngọt Trong suốt mùa đông vườn em Nắng lặng ngàn bông hoa cúc. Nắng thương chúng em giá rét Nên ngắng vào áo em đây Nắng làm chúng em ấm tay Mỗi lần chúng em nhúng nước… Mà nắng cũng hay làm nũng Ở trong lòng mẹ rất nhiều Mỗi lần ôm em mẹ yêu Em thấy ấm ơi là ấm XUÂN QUỲNH. II. Tập làm văn: (5 điểm), thời gian 35 phút: Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em mà em thích (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác mà em từng đến thăm). ……………………..Hết ……………………….
<span class='text_page_counter'>(21)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5 ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ĐTT. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : : **************. Điểm ĐT. Cộng. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 2). Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). RỪNG GỖ QUÝ Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội. Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi: - Ông lão đến đây có việc gì ? - Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá ! - Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới được mở ra! Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn: - Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra ! Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn… Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa. Truyện cổ Tày - Nùng Khoanh tròn chữ cái trước ý trử lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ? a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc. b Có rất nhiều nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc. . c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc. d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 . 2. Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh ? a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát. b Vì cô tiên nữ chạy lại hỏi ông. . c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau. d .. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.. 3. a.. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ? Hoa quả chín thơm ngào ngạt. b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ. c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý. 13 Ngôi nhà làm bắng gỗ quý. 4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?. a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt. b. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.. c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước. d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước. 5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ?. a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước. b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.. c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng. d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý. 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?. a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ. b. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.. c. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc. d. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt. 7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “bền chắc” ?. a. Bền chí. b. Bền vững. c. Bền bỉ d. Bền chặt. Líp 5.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. 8. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm không phải là từ đồng âm ?. a. Gian lều cỏ tranh / ăn gian nói dối. b. Cánh rừng gỗ quý / cánh cửa hé mở.. c. Hạt đỗ nảy mầm / xe đỗ dọc đường. d. Một giấc mơ đẹp / rừng mơ sai quả. 9. Các vế trong câu “Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim,. sến, táu cứng như sắt đã hiện ra.” được nối với nhau bằng cách nào ? a. Nối bằng một quan hệ từ. b. Nối bằng một cặp qua hệ từ.. c. Nối bằng một cặp từ hô ứng. d. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). 10 .. Hai câu cuối bài “Chẳng bao lâu … như xưa” được liên kết với nhau bằng cách nào? a. Lặp từ ngữ. b.. c.. Dùng từ ngữ nối Thay thế từ ngữ. B. Kiểm tra viết I. Chính tả (5 đ) (thời gian 15 phút) Cây trái trong vườn bác Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ khôi nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân đỉnh cát mịn, Bưỏi đỏ Mê linh … Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưỏi Biên Hoà. Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi Bo treo lủng lẳng trĩu nặng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hiền lành khơi gợi hình ảnh bà bủ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ngược bến Bình Ca. Theo Võ Văn Trực II. Tập làm văn (5 điểm). Đề bài: Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em. ……………………..Hết……………………….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 .. Líp 5.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 3). 2010-2011. **************. ĐTT. Điểm ĐT. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Cộng. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). A. Đọc thầm. RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây yên lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh nắng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh… Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến thành màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng đến như vậy. Theo ĐOÀN GIỎI B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới dây: 1. Qua nội dung đoạn thứ hai của bài (Gió bắt đầu nổi …biến đi) tác giả tả cảnh rừng phương Nam vào thời gian nào? a. Lúc ban trưa. b. Lúc hoàng hôn. c. Lúc ban mai. 2. Từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh nắng vàng rực xuống mặt đất” thuộc loại từ gì? a. Động từ. b. Danh từ. c. Tính từ. 3. Câu “Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình” ý muốn nói điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. a. Rừng phương Nam rất hoang vu. b. Rừng phương Nam rất yên tĩnh. c. Rừng phương Nam rất vắng người. 4. Chủ ngữ trong câu “Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.” Là những từ ngữ nào? a. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần b. Phút yên tĩnh c. Phút yên tĩnh của rừng ban mai 5. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ im lặng? a. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo. b. Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc. c. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ. 6. Tác giả tả mùi hương hoa tràm như thế nào? a. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng. b. Thơm ngây ngất, tỏa khắp rừng cây. c. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi. 7. Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào? a. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật. b. Thơm rất đậm, làm cho người ta khó chịu. c. Thơm một cách hấp dẫn, làm say mê, thích thú. 8. Các con vật trong rừng tự biến đổi màu sắc để làm gì ? a. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác. b. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mìn. c. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động. ------------Hết------------B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn B. I. (2 điểm). Chính tả (nghe – viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Viết từ Áo dài phụ nữ … đến chiếc áo dài tân thời) (trang 23) B. II. Viết bài văn Hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích ------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 4). 2011 - 2012. **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. A. Bài kiểm tra Đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm). RỪNG GỖ QUÝ Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội. Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi: - Ông lão đến đây có việc gì? - Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá ! - Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới được mở ra! Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn: - Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra! Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn… Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa. Truyện cổ Tày - Nùng Khoanh tròn chữ cái trước ý trử lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ? a. Có rất nhiều nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc. b Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc. ..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. c. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc 2. Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh? a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát. b Vì cô tiên nữ chạy lại hỏi ông. . c. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc. 3. a.. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì? Hoa quả chín thơm ngào ngạt. b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ. c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý. 4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?. a. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước. b. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, lắc nghe lốc cốc, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.. c. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần hộp trước. 5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ?. a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước. b. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.. c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng. 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?. a. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc. b. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ.. c. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt. 7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “bền chắc” ?. a. Bền chí. b. Bền bỉ c. Bền vững 8. Trong câu : “Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ. đang múa hát trên đám cỏ xanh”. “từ múa” thuộc loại từ nào? a. Danh từ b. Tính từ c. Động từ 9.. Hai câu cuối bài (“Chẳng bao lâu ………như xưa”) được liên kết với nhau bằng cách nào? a. Lặp từ ngữ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 b.. c.. Líp 5. Thay thế từ ngữ Dùng từ ngữ nối. 10 .. Từ khi những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng đã làm gì để thay đổi những túp lều lụp xụp như xưa? a. Dân làng lấy gỗ làm lại những túp lều.. b.. c.. Dân làng lấy gỗ sửa lại những túp lều lụp xụp. Dân làng lấy gỗ làm nhà.. B. Kiểm tra viết I. Chính tả (5 đ) (thời gian 15 phút). Cây trái trong vườn bác Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ khôi nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân đỉnh cát mịn, Bưỏi đỏ Mê linh … Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưởi Biên Hoà. Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi Bo treo lủng lẳng trĩu nặng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hiền lành khơi gợi hình ảnh bà bủ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ngược bến Bình Ca. Theo Võ Văn Trực II. Tập làm văn (5 điểm). Đề bài: Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em. ……………………..Hết……………………….
<span class='text_page_counter'>(31)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 .. Líp 5.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 5). 2012-2013. **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. A. Bài kiểm tra Đọc I. Đọc thành tiếng (5 điểm). * Bài đọc 1 : Nghĩa thầy trò, (trang 79-80) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. * Bài đọc 2 : Con gái, (trang 112-113) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. * Bài đọc 3 : Bầm ơi, (trang 130-131) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. * Bài đọc 4 : Lập làng giữ biển, (trang 36, 37) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm).. HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong. Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng. Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn. Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp: - Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi ! Theo NVD Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng ? a. Vì ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm. b. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng. c. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng. 2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài như thế nào? a. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập. b. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. c. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình. 3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong thường nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui? a. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. b. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn. c. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động. 4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì? a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác. b. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả. c. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người. 5. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu chuyện? a. Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở. b. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng. c. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác. 6. Câu thứ ba của đoạn 2 ( Người nằm trên giường kia ... dạo mát quanh hồ.) là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp ( không dùng từ nối ). b. Nối bằng một cặp quan hệ từ. c. Nối bằng một quan hệ từ. 7. Từ “nhìn” trong câu (Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh.) thuộc từ loại? a. Tính từ. b. Danh từ c. Động từ 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời ? a. Tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác b. Tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ. c. Tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ 9. Từ “vui” trong câu (Ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi !) thuộc từ loại? a. Tính từ b. Danh từ c. Động từ 10. Cấu tạo câu đơn gồm ? a. Do một cụm chủ ngữ tạo thành. b. Do một cụm vị ngữ tạo thành. c. Do một cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành. ……………………..Hết ……………………… B. Bài kiểm tra viết I. Chính tả: (5điểm), thời gian 15 phút: Núi non hùng vĩ Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan-xi-păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan-xi-păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai. Theo NGUYỄN TUÂN II. Tập làm văn: (5 điểm). Em hãy tả một loại trái cây mà em thích. ……………………..Hết ……………………….
<span class='text_page_counter'>(34)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ĐTT. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT : (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 6) : : **************. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm).. Công việc đầu tiên Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng, đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: - Út có dám rải truyền đơn không? Tôi vừa mừng vừa lo, nói: - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ! Anh Ba cười rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng anh nhắc: - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì. Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!” Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen: - Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ! Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba: - Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh! Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH (Văn Phác ghi) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. 1. Tên công việc đầu tiên chị Út nhận làm cho Cách mạng? a. Buôn bán. b.. c.. Rải truyền đơn. Làm ruộng.. d.. May quần áo..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. 2.. Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? a. Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm.. b.. c.. Đêm đó chị ngủ không yên. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.. d. Tất cả các ý trên. Câu 3: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? A. Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. B. Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. C. Cả hai ý trên đều đúng. D. Cả hai ý trên đều sai. Câu 4: Vì sao chị Út muốn thoát li ? A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng. C. Cả hai ý trên đều sai. D. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 5: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” A. Câu hỏi B. Câu cảm C. Câu cầu khiến Câu 6: Bài văn trên thuộc chủ đề nào? A. Người công dân B. Nam và nữ C. Nhớ nguồn Câu 7: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 8: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: Tay tôi bê rổ cá ……… bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. II.Kiểm tra viết: (5 điểm) 1. Chính tả - Nghe -viết: Tà áo dài Việt Nam (Từ Áo dài phụ nữ…. đến chiếc áo dài tân thời) 2. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. ……………………..Hết……………………….
<span class='text_page_counter'>(37)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ĐTT. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : : Điểm ĐT. Cộng. ************** Tên - Chữ kí GK 1. 2.. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 7). 2015-2016 Tên - Chữ kí GK 1. 2.. I. Đọc thầm và làm bài tập. A. Đọc thầm ĐÊM NHẠC TƯỞNG NHỚ TRỊNH CÔNG SƠN Tiếp nối Đêm nhạc Trịnh 2015, Đêm nhạc Trịnh 2016 cũng có tên gọi “Nối vòng tay lớn” với chủ đề hướng về quê hương, đất nước. 26 tiết mục được trình diễn trong đêm nhạc tưởng niệm sẽ là những ca khúc quen thuộc của cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn xoay quanh chủ đề này nhưng được nhiều thể hiện với những phong cách mới. Bênh cạnh sự góp mặt của nhiều nghệ sĩ, ca sĩ nổi tiếng như Thanh Lam, Hồng Nhung, Trần Thu Hà, Quang Dũng, Tùng Dương, Đức Tuấn, Trần Mạnh Tuấn… Sau nhiều năm vắng bong, ca sĩ Trịnh Vĩnh Trinh sẽ trở lại trong chương trình. Ngoài ra, còn phải kể đến phần tham gia biểu diễn của Thanh Bùi và nhiều ca sĩ trẻ như Hoàng Quyên, Tiên Tiên, An Trần, Tuấn Mạnh. 60.000 vé đã được phát ra miễn phí tại thành phố Hồ Chí Minh và Huế. Đại diện gia đình Trịnh Công Sơn cho biết, sẽ có 40.000 vé được phát ra tại thành phố Hồ Chí Minh và 20.000 vé được phát ra tại thành phố Huế. Theo đó, đêm nhạc tưởng niệm 15 năm ngày mất của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn sẽ được tổ chức vào ngày 22-04 tại Công viên Hồ Bán Nguyệt, khu đô thị Phú Mĩ Hưng, Quận 7 và ngày 01-05 trên đường Trịnh Công Sơn, thành phố Huế. Chương trình được dàn dựng bởi đạo diễn Nguyễn Quang Dũng, nghệ sĩ Trần Mạnh Tuấn phụ trách âm nhạc và ban nhạc Hoài Sa. Đọc thầm đoạn văn trên, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. 1. Tên gọi của Đêm nhạc Trịnh 2016 là gì? a. Đêm nhạc Trịnh b. c.. Nối vòng tay lớn Đêm nhạc tưởng nhớ Trịnh Công Sơn. 2.. Chủ đề của đêm nhạc Trịnh 2016 là gì?. a. b. c.. Quê hương đất nước Nối vòng tay lớn Tưởng nhớ Trịnh Công Sơn. 3. a. b. c.. Đêm nhạc sẽ diễn ra ở đâu? Tại thành phố Hồ Chí Minh Tại thành phố Huế Tại cả hai địa điểm trên. 4. a.. Giá vé cho đêm nhạc Trịnh 2016 là bao nhiêu? 60.000 đồng/vé.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. b. c.. 40.000 đồng/vé Vé được phát miễn phí. 5. a. b. c.. Đạo diễn của chương trình Đêm nhạc Trịnh 2016 là ai? Trần Mạnh Tuấn Nguyễn Quang Dũng Hoài Sa. 6.. Cho câu: “Sau nhiều năm vắng bóng, ca sĩ Trịnh Vĩnh Trinh sẽ hát trở lại trong chương trình.”. Dấu phẩy trong câu trên dùng để làm gì? Ngăn cách trạng ngữ với hai bộ phân chính Ngăn cách các vế câu ghép Ngăng cách các bộ phân cùng giữ chức vụ trong câu Cho câu: “Chiến công kì diệu mùa xuân năm 1975 đã diễn ra trong thời gian rất ngắn: 55 ngày đêm.”. Dấu phẩy trong câu trên dùng để làm gì? Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của các nhân vật Dùng để liệt kê nhiều sự vật như nhau Dùng để giải thích các bộ phận đứng trước nó. a. b. c. 7. a. b. c. 8.. Cho câu sau: “Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường”. Dòng nghĩa trên dung để giải thích cho từ ngữ nào? a. Anh hùng b. Bất khuất c. Trung hậu 9. Cho câu: “Khi miêu tả, người ta thường dùng những thị giác nào để quan sát”. Ngoài ra ta còn sử dụng các giác quan khác để quan sát”. Từ ngữ nào trong câu trên dùng để liên kết câu? a. Dùng để liên kết các câu là từ “quan sát” b. Dùng để liên kết các câu là từ “ngoài ra” c. Dùng để liên kết các câu là từ “sử dụng” 10. Cho câu: “Mặt dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn phải đưa tay vào còng”. Các vế câu ghép trong câu trên nối với nhau bằng dấu hiệu nào? a. Bằng từ chỉ quan hệ b. Bằng dấu phẩy c. Bằng cặp từ chỉ quan hệ ……………………..Hết……………………… II. Bài viết A. Chính tả - Nghe viết: Gắn bó với miền Nam. B. Tập làm văn Đề bài: Tả một người bạn thân của em..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. : Tiểu học Trần Quốc Toản ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN : (Đề số 1) : 5A : ************** Câu 1: Điền dấu (<, >. =) thích hợp vào chố trống: a. 30,001 30,01 b. 10,75 10,750 c. 26,1. 26,099. Câu 2: Đặt tính rồi tính: a. 5,668 + 31,3 + 2,07. d. 0,89. b. 205,71 – 68,56. 0,91. c. 31,3 x 2,7. d. 21,35 : 7. Câu 3: Nối phép tính với kết quả đúng: 2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút. 6,9 giờ. 3 giờ 32 phút - 1 giờ 16 phút. 2 giờ 16 phút. 2,8 giờ x 4. 6 giờ 9 phút. 34,5 giờ : 5. 11,2 giờ. Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. Chữ số 7 trong số 181,075 có giá trị là: 7 7 a. 7 b. . c. 10. B. C. D. a. b. c.. Phân số. 3 4. d.. 100. 7 1000. viết dưới dạng số thập phân là:. a. 0,34 b. 0,75 c. 7,5 Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là: a. 125 b. 125dm c. 125dm2 Diện tích hình thang ABCD là: B 4dm A 18dm 36dm 3,6dm 36dm2 D. d. 3,4 d. 125dm3. C 6dm.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. d. 18dm2 E. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 650kg = ….. tấn là:: a. 65 b. 6,5 c. 0,65 Câu 5: Viết tiếp số thích hợp vào chố trống: a. Tìm x x x 5,3 = 9,01 x4 x x 5,3 =. x x. d. 0,065. b. Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9 < x < 7,1. x = x =. = =. Câu 6: Một của hàng định bán định bán một chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, của hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12%, giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền. Bài giải. Câu 7: Tính diện tích phần tô đậm của hình sau:. A. B. C 18cm. Bài giải. Trường. ******Hết****** : Tiểu học Trần Quốc Toản. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : : 5A :. (Đề số 2) **************. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số thập phân gồm: Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm viết là: A. 3285 B. 32,85 C. 3,285 D. 328,5 Câu 2: Số thập phân: 30,324 đọc là: A. Ba mươi nghìn ba trăm hai mươi tư C. Ba mươi phẩy ba trăm hai mươi tư. B. Ba mươi phẩy ba trăm hai tư D. Ba chục và ba trăm hai mươi tư. Câu 3: Tỉ số phần trăm của 4,5 và 5 là: A. 90% B. 9%. C. 0,9%. D. 0,09%. Câu 4: 3450 cm2 bằng bao nhiêu m2? A. 34,5 m2 B. 3,45 m2. C. 345 m2. D. 0,345 m2. Câu 5: 15% của 160 m2 bằng: A. 0,24 m2 B. 24 m2 C. 240 m2 D. 2400 m2 Câu 6: Một hình tam giác có đáy bằng 8 cm, đường cao bằng 4 cm. Vậy diện tích của hình tam giác đó là: A. 6 cm2 B. 16 cm C. 32 cm2 D. 16 cm2 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính: a. 69,68 + 27,25 b. 275,76 – 156,39 c. 7,826 x 4,5 d. 48,3 : 3,5. Câu 2: Người ta dùng tôn để đóng một cái thùng không nắp đậy hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,8 m và chiều cao 0,6 m. a. Tính diện tích phần tôn để đóng thùng. b. Tính thể tích của cái thùng hình hộp chữ nhật đó. Bài giải ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(42)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Câu 3: Tính: a. 5,9 : 2 + 13,06 b. 55,04 - 35,04 : 4 ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Câu 4: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau 2 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp? Bài giải. ******Hết******.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN đề số 2 PHẦN 1: (3 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm; kết quả là: 1. B 2. C 3. A 4. D 5. B 6. D PHẦN 2: (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Kết quả là: a. 96,93 b. 119,37 c. 35,217 d. 13,8 Câu 2: (2,5 điểm) Bài giải Diện tích xung quanh của cái thùng là: (1,2 + 0,8) × 2 × 0,6 = 2,4 (m2) (0,75 điểm) Diện tích phần tôn để đóng thùng là: 2,4 + 1,2 × 0,8 = 2,304 (m2) (0,5 điểm) Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: 1,2 × 0,8 × 0,6 = 0,576 (m3) (0,75 điểm) 2 3 Đáp số : a/ 2,304 m ; b/ 576 dm (0,5 điểm) Câu 3: (1 điểm) Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Kết quả là: a. 5,9 : 2 + 13,06 b. 55,04 - 35,04 : 4 = 2,95 + 13,06 = 16,01 = 55,04 – 8,76 = 46,28 Câu 4: (1,5 điểm) Bài giải Quãng đường xe đạp đi trong 2 giờ là: 15 x 2 = 30 (km) (0,5 điểm) Hiệu vận tốc của xe máy và xe đạp là: 35 - 15 = 20 (km/giờ) (0,25 điểm) Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 30 : 20 = 1,5 (giờ) (0,5 điểm) Đáp số: 1,5 giờ (0,25 điểm).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 .. Líp 5.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A : **************. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 3). Phần trắc nghiệm khách quan Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo đáp án A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, …). Hãy chọn câu trả lời đúng và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó. Bài 1. Cho số thập phân 54,172. Chữ số 7 có giá trị là: 7 B. 10. A. 7. 7 C. 100. 7 D. 1000. Bài 2. …….. km = 4200 m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 420 B. 42 C. 4,2 D. 0,42 4 Bài 3. Tỉ số 5. A. 80%. viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: B. 0,80% C. 0,8%. D. 8%. 1 Bài 4. Biết 80% của một số là 400, vậy 5 của số đó là:. A. 19. B. 95. C. 100. D. 500. Bài 5. Một hình được tạo bởi 6 hình lập phương (như hình vẽ), mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm. Thể tích của hình đó là: A. 18 cm3 B. 54 cm3 C. 162 cm3 D. 243 cm3 Phần vận dụng và tự luận (2.5 điểm) Bài 6. Cùng một lúc, An đi với vận tốc 3,5 km/giờ, Bình đi với vận tốc 2,5 km/giờ và đi ngược chiều với An. Biết rằng khi bắt đầu đi An cách Bình một quãng đường 8 km. Hỏi sau bao nhiêu phút thì An và Bình gặp nhau. Hãy khoanh vào chữ cái trước đáp số em cho là đúng. A. 45 phút B. 80 phút C. 60 phút D. 96 phút Bài 7. Em hãy giải thích vì sao em đã chọn kết quả trên của bài 7. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. Phần tự luận Bài 8. Đặt tính rồi tính.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 24,206 + 38,497. Líp 5. 85,34 – 46,29. 40,5. ¿. Bài 9. Cho hình vẽ. Biết: ABCD là hình thang BC = 30 m ; AD = 50 m ; BM = 22 m ; EN = 27 m 1. Tính diện tích hình thang ABCD.. 5,3. 28,32 : 8. C. A. D. M B. 2. Tính diện tích tam giác ADE. 3. Tính diện tích hình ABCDE.. E. Bài giải. ******Hết******.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 4). *********************** Bài 1: a. b. c. d.. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10cm3 = ................dm3 1,2m3 = ............... dm3 1,002dm3 = ............cm3 40,6 m3 = ..................cm3. Bài 2: Tính a. 3,57 x 4,1 + 19,52 : 3,6 =. b.. 1 5 2 1 + : − = 2 6 3 3. Bài 3: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phầncủa hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 7,6 m chiều rộng 2m 8 dm , chiều cao 3,5m. Bài giải. Bài 4: Cho hình thang ABCD có đáy lớn là 36cm. đáy nhỏ bằng 1/3 đáy lớn, đường cao bằng đáy bé người ta mở rộng hình thang về 2 phía để được một hình chữ nhật (hình vẽ). a. Tính diện tích hình thang. B E A b. Tính tổng diện tích các phần mở rộng. H Bài giải. D. C.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. ***********Hết*********.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 5). *********************** Bài 1: a.. Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là : 2 2 b c 2 . 100 . 10 1000. d .. Bài 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 0,065kg = ……g là: a. 6,5 b. 0,65 c 65 .. 2. d. 650. Bài 3: Để tính đúng giá trị của biểu thức 86 + 4 25 – 27 : 3 a. A. cộng, nhân, trừ, chia c. nhân, chia, cộng, trừ b. B. nhân, cộng, trừ, chia d. chia, cộng, nhân, trừ Bài 4: Tỉ số phần trăm của 3,6 và 5,2 là: a. 6,92% b. 69,2%. c. 8,8%. Bài 5: Số thích hợp vào chỗ chấm 32cm2 5mm2 = ........... cm2 A. 32,05 cm2 B. 3,205 cm2 C. 320,5cm2. d. 52,6% D. 3205cm2. Bài 6 Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng: A B C D. 3 giờ 15 phút + 1 giờ 40 phút 17 giờ 49 phút - 13 giờ 17 phút 6 giờ 12 phút - 2 giờ 36 phút 1 giờ 15 phút + 2 giờ 20 phút. Bài 7. Đặt tính rồi tính a. 35,5 x 6,8. 3 giờ 32 phút 3 giờ 36 phút 3 giờ 35 phút 4 giờ 32 phút 4 giờ 55 phút b. 75,95 : 3,5. (1) (2) (3) (4) (5).
<span class='text_page_counter'>(50)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Bài 8: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 279,5 ……279,49. 327,300 ……. 327,3. Bài 9: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 22 phút và đến B lúc 11 giờ 24 phút. Giữa đường xe đỗ nghỉ mất 1 giờ 2 phút. Hãy tính vận tốc của ôtô, biết rằng từ A đến B cách nhau 180 km. Bài giải. Bài 10: Hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ: a. Hình vẽ bên có mấy hình tam giác. b. Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.. A. 32cm. B. 16cm D Bài giải. ***********Hết*********. C.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II – Đề số 5 MÔN: TOÁN - LỚP 5 Phần I: (4 điểm) (Từ 1- 5 mỗi kết quả đúng được 0,5 đ) 1. B 2. C 3. C 4. B 5. A 6.(1,5đ) A 5 B4 C2 D 3 Phần II (6 điểm) Bài 1. ( 2 điểm ) b. 35,5 d. 75,9,5 3,5 6,8 059 21,7 2840 0245 2130 00 241,40 ( 0,1 đ ) ( 0,1 đ ) Bài 2: (1 điểm ) 279,5 Bài 3: (2 điểm ). >. 279,49 (0,5đ). 327,300 =. 327,3. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B (kể cả thời gian nghỉ) là: 11 giờ 24 phút - 6 giờ 22 phút = 5 giờ 2 phút Thời gian ô tô đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ) là: 5 giờ 2 phút - 1 giờ 2 phút = 4 giờ Vận tốc của ô tô là : 180 : 4 = 45 (km/giờ) Đáp số : 45 (km/giờ) Bài 4. (1 điểm) Bài giải a) Hình bên có 2 hình tam giác. (0,25đ) A 32cm b) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: (32 +16) x 2 = 96 (cm) (0,5đ) Đáp số: a) 2 hình tam giác (0,25đ) 16cm b) 96 cm D. (0,5đ) 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ B. C.
<span class='text_page_counter'>(52)</span>