Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.7 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KÍNH CHÀO. X`. QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ THAO GIẢNG LỚP 8B.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 24 BÀI 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tin học. 1. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN. Ví dụ về bài toán?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tin học. 1. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN. Ví dụ về bài toán • Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100 • Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60 km/h • Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tin học. 1. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN. Ví dụ về bài toán • Bài toán 4: Tính điểm trung bình của 3 môn Toán, Lý, Tin • Bài toán 5: Bài toán điều khiển Robot nhặt rác • Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tin học. 1. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN Bài toán là gì?. Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tin học. 1. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN. Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?. * Xác định các điều kiện cho trước. Xác định bài toán * Kết quả cần thu được.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tin học. 1. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN. Ví dụ xác định các bài toán sau: • Bài toán 1: Tính tổng hai số a và b Điều kiện cho trước:. Hai số a và b. Kết quả cần thu được:. Tổng a + b.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tin học. 1. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN. Ví dụ xác định các bài toán sau: • Bài toán 2: Tính diện tích hình chữ nhật b=2cm. a=3cm. Điều kiện cho trước:. Chiều dài, chiều rộng. Kết quả cần thu được:. Diện tích hình chữ nhật.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tin học. 1. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN. Ví dụ xác định các bài toán sau: • Bài toán 3: Tính diện tích tam giác. c=. 1c. m. A. B. b=. 2c m h=4cm. a=3cm. C. Điều kiện cho trước:. Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó. Kết quả cần thu được:. Diện tích hình tam giác.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tin học. 1. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN. Ví dụ xác định các bài toán sau: • Bài toán 4: Nấu một món ăn Điều kiện cho trước:. Các loại thực phẩm. Kết quả cần thu được:. Một món ăn. Lưu ý: Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tin học. 2. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH. Ví dụ tính S và CV của hình chữ nhật với chiều dài a và chiều rộng b được nhập từ bàn phím? Phần thân chương trình gồm các lệnh. 1. Nhập giá trị của a và b; 2. Tính S và CV hình chữ nhật đó bằng công thức S=a*b, CV=(a+b)*2; 3. In ra màn hình giá trị của các biến S và CV đã tính ở trên;. Thuật toán.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tin học. 2. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH Thuật toán là gì?. Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán. Hay nói một cách khác thuật toán là các bước để giải một bài toán.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tin học. 2. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH Quan sát hình sau. Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tin học. 2. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH. Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước Xác định thông tin đã cho (Input).. Xác định bài toán:. Thoâng tin caàn tìm (Output).. Mô tả thuật toán:. Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.. Vieát chöông trình:. Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tin học. 2. LỚP. Bài 5. 8. Tiết 24. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH. Lưu ý: Để giải một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau , song mỗi thuật toán chỉ dung để giải một bài toán cụ thể. Vì vậy khi mô tả thuật toán, người ta thường chỉ ra cả điều kiệu và kết quả nhận được kèm theo để nhận biết thuật toán đó dùng để giải bài toán nào.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ La Input: Danh sách lớp. Output: Số học sinh có họ La Quay lại.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ôtô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.. Input: t = 3h, υ = 60km/h. Output: Quãng đường ôtô đi được Quay lại.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 3: Tính tổng các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước.. Input: Dãy n số. Output: Tổng của các phần tử lớn hơn 0 Quay lại.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 4: Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho.. Input: Dãy n số. Output: Các số có giá trị nhỏ nhất Quay lại.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tin học. LỚP. 7. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 3 Học thuộc bài cũ. 3 Đọc trước phần: 3. Thuật toán và mô tả thuật toán. X`.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> X`. KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ LUÔN MẠNH KHỎE.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>