Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 23 Viet bai tap lam van so 5 Van lap luan chung minh lam tai lop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.83 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 23 Tiết 95,96 Tuần 25 Taäp laøm vaên:. VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 5VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH (làm tại lớp). I- MUÏC TIEÂU 1 . Kiến thức : Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn học và Tiếng Việrt có liên quan đến bài làm, để có thể vân dụng kiến thức đó vào việc tập làm một văn lập luân chứng minh cụ thể. 2. Kĩ năng: Tổng kiểm tra kĩ năng làm văn lập luận chứng minh. 3 . Thái độ: Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm làm văn của mình. II.NỘI DUNG HỌC TẬP: Viết bài văn lập luận chứng minh III. CHUAÅN BÒ - Giáo viên: Giáo án đề kiểm tra - Học sinh: Xem lại cách làm văn chứng minh + Các đề văn SGK + Giấy kiểm tra. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS(1 phút) 2. Kiểm tra miệng :Khoâng kieåm tra 3. Tiến trình bài học(82 phút) MA TRẬN ĐỀ. Tên Chủ đề (nội Năng lực dung,chương…) cần đánh giá Làm văn - Thể loại - Năng lực - Phương pháp quan sát phù hợp. - Năng lực - Ngôn ngữ chính trình bày xác - Năng lực - Bố cục thực hành, - Tạo lập văn bản sáng tạo lập luận chứng minh Số câu :1 Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ Cấp thấp cao. Cộng. - Nhận ra phương thức biểu đạt , ngôi kể trong bài văn. - Thể hiện rõ bố cục 3 phần. -Viết đúng chính tả - Trình tự hợp lí. Cách diễn đạt, hành văn lưu loát. - Bài văn có sáng tạo phù hợp yêu cầu đề. 5 50%. 3 30%. 1 10%. 1 10%. độ. 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS Hoạt động 1:.Gv chép đề(2 phút) Yêu cầu HS nộp sách vở ra đầu bàn -Yeâu caàu HS laøm baøi nghieâm tuùc. Hoạt động 2: phân tích đề (2 phút). Hoạt động 3 : GV yêu cầu HS lập dàn bài ra nháp(30 phút) - Baøi coù boá cuïc 3 phaàn.. NOÄI DUNG BAØI DAÏY I. Đề: Dân gian có câu tục ngữ « Gần mực thì đen , gần đèn thì rạng ». Nhưng có bạn lai bảo : Gần mực chưa chắc đã đen , gần đèn chưa chắc đã rạng. Em hãy viết bài văn chứng minh thuyết phục bạn ấy theo ý kiến của em. II. Phân tích đề - Kiểu bài : chứng minh -CM vấn đề : thuyết phục bạn ấy theo ý kiến của em. III Daøn baøi 1.Mở bài:(2đ) - Giới thiệu vấn đề (Nêu vấn đề nghị luận): Việc hình thành nhân cách của mỗi con người . - Viết lại câu tục ngữ 2.Thaân baøi(5ñ) - Giải thích câu tục ngữ -Nghóa ñen : Mực là gì?, đèn là gì? + Mực : có màu đen tượng trưng cho những gì không tốt đẹp, những cái xấu xa . + Đèn : là vật phát ra ánh sáng, soi tỏ mọi vật xung quanh, tượng trưng cho cái tốt đẹp sáng sủa. -Nghóa boùng : Gần người tốt thì sẽ tốt, gần người xấu thì sẽ xấu. - Phân tích các mặt đúng , mặt lợi của câu tục ngữ + Dựa vào thực tế cuộc sống con người, ta thấy câu tục ngữ rất đúng khi xét trong mối quan hệ giữa môi trường xã hội với việc hình thành nhân cách mỗi người Dẫn chứng : . Ảnh hưởng những người chung quanh : Lưu Bình nhờ sống gần người bạn tốt là Dương Lễ nên đã trở thành người hữu ích cho xã hội. .Trong kho tàng văn học dân gian , nhân dân ta còn có những câu tục ngữ , ca dao mang ý nghĩa tương tự. - Phân tích các mặt bổ sung : Nhưng trong vài trường hợp đặc biệt, có thể gần mực mà không đen, gần đèn mà không sáng Dẫn Chứng : + Đối với trường hợp gần mực mà không đen : hình ảnh của Nguyễn Văn Trỗi trong thời Mỹ - Ngụy đang chiếm đóng miền Nam.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nước ta, anh là bông sen tỏa ngát hương thơm từ chốn bùn đen hôi tanh. + Có những trường hợp gần đèn mà không sáng. - Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì ? -> Câu tục ngữ này khuyên chúng nên gần gũi những nơi tốt , người tốt để trở thành con người hữu ích cho xã hội đổng thời nó cũng khuyên chúng ta không nên gần gũi những nơi xấu xa, gần những bạn xấu vì dễ ảnh hưởng xấu. - Xây dựng thái độ đúng cần phải có + Nếu nhà trường làm công tác giáo dục tốt thì sẽ có nhiều học sinh giỏi, đạo đức ti6t1. + Ở gia đình cũng vậy, nếu cha mẹ là những tấm gương sáng, anh chị em hòa thuận thì sẽ có những đứa con ngoan, gần gũi hơn. - Phân tích nguyên nhân, hậu quả ( hoặc tác dụng) + Trong quan hệ bạn bè : nếu ta chơi với bạn tốt thì ta sẽ học được những điều tốt nơi người bạn ấy .Đồng thời nếu ta gần mực thì ta dễ bị đen, bởi môi trương ấy dễ có tác dụng rất xấu. + Trong gia đình : nếu cha mẹ không quan tâm con cái thì gia đình ấy sẽ có những đứa con hư. + Trong xã hội tư bản , dưới chế độ phong kiến thực dân đô hộ , môi trường XH rất xấu xa phức tạp nên sản sinh ra nhiều tệ nạn trong XH 3. Keát baøi:(2ñ) Ý nghĩa câu tục ngữ -Ruùt ra baøi hoïc cho baûn thaân Hoạt động 4: Yêu cầu trình bày(2 phút) IV. Yêu cầu trình bày(1đ) - Bố cục rõ ràng, chữ viết sạch, đẹp, không boâi xoùa. - Baøi laøm có sáng tạo - Chuù yù neâu suy nghó, cxuùc, mong muoán cuûa em trong từng ý, biết vận dụng các phương Hoạt động 5: Viết bài(46 phút) - Dựa vào dàn bài viết thành bài văn hoàn phaùp khi làm bài chỉnh : xem chổ nào diễn đạt còn thiếu thì V. HS viết bài bổ sung thêm - Đúng bố cục 3 phần: không có dấu gạch đầu dòng, không có chữ MB, TB, KB - Xác định đúng yêu cầu đề - Sử dụng ngôi kể cho phù hợp - Cần kết hợp kể, tả để biểu cảm. Trong khi kể , tả cần sử dụng biện pháp nghệ thuật ( so sánh, liên tưởng, nhân hóa, ẩn dụ…).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức) (4 phút) Thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà) (3 phút) * Đối với bài học ở tiết học này : Xem laïi bài làm * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuaån bò baøi: « YÙ nghóa vaên chöông». + Đọc, chú thích. + Trả lời các câu hỏi SGK trang 63. V. PHỤ LỤC VI. RÚT KINH NGHIỆM a.Nội dung.............................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………................... b.Phương pháp............................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………........................... c.Đồ dùng thiết bị dạy học ………………………………………………………………………………………………....... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×