Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De kiem tra 1 tiet hoc ki 2 co ma tran dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.33 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 26:. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở chương 2: Nhiệt học -Rèn luyện kĩ năng giải thích hiện tượng, đổi các đơn vị nhiệt độ. -Học sinh có thái độ học tập tốt. -Có sự hứng thú say mê với bộ môn. II.CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN KIỂM TRA: 1. Kiến thức: Chủ đề I. Sự nở vì nhiệt của các chất. -I.1. Nêu hiện tượng +I.1.1 HS nêu được hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí +I.1.2 So sánh được sợ nở vì nhiệt của các chất đó. -I.2. Giải thích +I.2.1. Vận dụng sự nở vì nhiệt của các chất để giải thích hiện tượng trong thực tế. Chủ đề II. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ -II.1. Nhiệt kế: +II.1.1. Công dụng, phân loại nhiệt kế. - II.2: Nhiệt giai +II.2.1. Đổi được nhiệt giai xenxiut sang nhiệt giai farenhai và ngược lại. 2. Kỹ năng: 2.1. HS có kĩ năng nêu hiện tương vật lí và cách khắc phục. 2.2. HS Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng vật lí, kĩ năng tính toán, phân tích. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Vận dụng Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (nội dung, chương) (cấp độ 1) (cấp độ 2) (cấp độ 3) (cấp độ 4) Chủ đề I: Sự nở vì Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, KN nhiệt của các chất KN kiểm tra: kiểm tra: kiểm tra: kiểm tra và ứng dụng của I.1.1; I.1.2 I.2.1 I.2.1; 2.2 nó. Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 4/4 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số điểm: 6 Số điểm: 3 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: Tỉ lệ: 60% Chủ đề II: Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, KN Nhiệt kế - Thang KN kiểm tra: kiểm tra: kiểm tra: kiểm tra: nhiệt độ II.1.1 II.2.1 Số tiết (Lý.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thuyết/TS tiết): 1/2 Số câu :2 Số điểm:4 Tỉ lệ 40% Tổng số câu: 5 T số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%. Số câu:1 Số điểm:2. Số câu: Số điểm:. Số câu:1 Số điểm: 2. Số câu: Số điểm:. Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10%. Số câu: 2 Số điểm: 4 Tỷ lệ: 40%. Số câu: Số điểm: Tỷ lệ:. IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Đề kiểm tra Đề số 1: Câu 1:(3 đ) Nêu đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất rắn? Ở 00C quả cầu bằng kim loại có bán kính 8 cm. Khi nhiệt độ của quả cầu là 500C, bán kính của quả cầu tăng thêm 0,15cm. Tính bán kính của quả cầu ở 500C. Câu 2:(1đ) Một băng kép gồm một thanh nhôm và một thanh sắt được tán chặt vào nhau. Khi hơ nóng thì băng kép luôn cong về phía nào? Vì sao? Câu 3:(2 điểm) Nhiệt kế dùng để làm gì và hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Kể tên 3 loại nhiệt kế đã học? Câu 4:(2 điểm) Tại sao khi nấu nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Câu 5: (2 điểm) Đổi: a/ 50oC = ?oF b/ 65oC = ?oF Đề số 2: Câu 1:(3 đ) Nêu đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Một bình đựng nước có thể tích 200 lít ở 200C. Khi nhiệt độ của nước là 800C, thể tích của nước tăng thêm 2,7 lít. Hãy tính thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 800C. Câu 2:(1đ) Một băng kép gồm một thanh nhôm và một thanh đồng được tán chặt vào nhau. Khi hơ nóng thì băng kép luôn cong về phía nào? Vì sao? Câu 3:(2 điểm) Nhiệt kế dùng để làm gì và hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Kể tên 3 loại nhiệt kế đã học? Câu 4:(2 điểm) Tại sao khi đóng các chai nước ngọt, ta không nên đóng thật đầy chai? Câu 5: (2 điểm) Đổi: a/ 25oC = ?oF b/ 40oC = ?oF 2. Đáp án và biểu điểm Đề số 1: Câu. Đáp án. Biểu điểm. 1. - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Bán kính của quả cầu ở 500C là: 8 + 0,15 = 8,15 (cm). 0,75 0,75 1,5. 2. - Băng kép luôn cong về phía thanh sắt. - Vì nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn sắt.. 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 4 5. - Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ. - Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. - Kể đúng tên 3 nhiệt kế. - Vì khi đun nước sẽ nóng lên và nở ra, thể tích nước tăng. - Nếu đổ quá đầy nước sẽ tràn ra ngoài rất nguy hiểm. a. 50 0C = 0 0C + 50 0C = 32 0F + (50x1,8 0F) = 1220F b. 65 0C = 0 0C + 65 0C = 32 0F + (65x1,8 0F) = 1490F. 0,5 0,5 1 1 1 1 1. Đề số 2: Câu. Đáp án. 1. - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Thể tích của nước ở 80 0C là: 200 + 2,7 = 202,7 (lít). 2. Băng kép luôn cong về phía thanh đồng, vì nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn đồng. - Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ. - Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. - Kể đúng tên 3 nhiệt kế. - Vì khi gặp nhiệt độ cao, nước ngọt sẽ nóng lên và nở ra. - Nếu đóng quá đầy sự nở vì nhiệt của nước ngọt sẽ bị ngăn cản gây ra một lực rất lớn làm bật nắp chai. a. 25 0C = 0 0C + 25 0C = 32 0F + (25x1,8 0F) = 770F b. 40 0C = 0 0C + 40 0C = 32 0F + (40x1,8 0F) = 1040F. 3. 4 5. Biểu điểm 0,75 0,75 1,5 1 0,5 0,5 1 1 1 1 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×