Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bai 21 Nam cham vinh cuu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.28 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 12 Tiết: 24. Ngày soạn: 18/11/2016 Ngày dạy: 25/11/2016 Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Mô tả được từ tính của nam châm. Biết cách xác định từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. - Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. 2. Kĩ năng: Xác định từ cực của nam châm vĩnh cửu, giải thích sự hoạt động của la bàn. 3.Thái độ: Yêu thích môn học 4. Hình thành năng lực cho học sinh: Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác và giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: Đối với mỗi nhóm: - 2 nam châm thẳng, 1 nam châm không ghi các từ cực, 1 kim nam châm đặt trên mũi kim thẳng đứng. - 1 la bàn, 1 giá TN, 1 sợi dây treo 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 21 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (2 phút) * Kiểm tra bài cũ: Giờ trước kiểm tra 1 tiết nên không kiểm tra bài cũ - GV đặt vấn đề vào bài như ở SGK 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (41 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu từ tính của nam châm (17 phút) Mục tiêu: Mô tả được từ tính của nam châm GV: Nam châm có đặc điểm gì ? Hãy nêu I. Từ tính của nam châm. phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt, gỗ…) 1. Thí nghiệm. HS: Nhớ lại kiến thức ở lớp 5, 7  trả lời GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1 C1: Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn vụn HS: Trả lời câu C1 gỗ … Nếu thanh kim loại hút vun sắt thì đó là NC GV: Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS  yêu cầu HS làm TN HS: HĐ nhóm làm TN  nêu kết quả TN. GV: Cho HS đọc và làm TN câu C2 C2: - Khi đã đứng cân bằng kim nam châm nằm - Dụng cụ: Kim NC và mũi kim dọc theo hướng Bắc – Nam HS: HĐ nhóm làm TN  nêu h tượng xảy ra. - Khi đã đứng cân bằng trở lại kim nam châm chỉ GV: Từ kết quả TN trên em rút ra KL gì ? theo hướng Bắc – Nam như cũ. HS: Rút ra KL GV: Yêu cầu h/s đọc thông báo SGK  nêu 2. Kết luận tên, kí hiệu và màu sắc của các từ cực? - Bất kì NC cũng có hai từ cực. Khi để tự do HS: Đọc thông báo SGK nêu quy ước các từ cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, cực luôn cực GV: Cho HS quan sát hình 21.2  nêu các loại chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. * Quy ước các từ cực: NC - Cực Bắc: kí hiệu N (sơn màu đỏ) HS: Quan sát và nêu tên gọi. - Cực Nam: kí hiệu S (sơn màu xanh, trắng) * Rút kinh nghiệm: * Các loại NC: NC thẳng, NC chữ U và kim NC ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác giữa hai nam châm (13 phút).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mục tiêu: Biết cách xác định từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. GV: Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS II. Tương tác giữa hai nam châm.  yêu cầu HS làm TN câu C3,C4, nêu nhân xét 1. Thí nghiệm. HS: HĐ nhóm làm TN  nêu nhận xét. GV: Hai NC đặt gần nhau thì chúng tương tác C3: Đưa thanh NC lại gần kim NC thì cực Bắc với nhau ntn ? của kim NC bị hút về phía cực Nam của thanh HS: Trả lời NC. GV: Yêu cầu h/s rút ra kết luận về sự tương tác C4: Đổi đầu một trong hai NC thì chúng đẩy của NC nhau. HS: Rút ra kết luận. * Rút kinh nghiệm: 2. Kết luận: ........................................................................ - Khi hai NC đặt gần nhau các cực cùng tên đẩy ........................................................................ nhau, các cực khác tên hút nhau. ........................................................................ ........................................................................ 3. Hoạt động luyện tập cũng cố kiến thức (2 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ và có thể em chưa biết. 4. Hoạt động vận dụng Hoạt động 3: Vận dụng (11 phút) Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. - Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi và bài tập đơn giản GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C5 III. Vận dụng HS: Trả lời câu C5 C5: Có thể ông tổ Xung Chi đã lắp trên xe một GV: - Phát la bàn cho các nhóm h/s thanh NC. - Yêu cầu HS quan sát nêu cấu tạo và C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim NC. Tại hoạt động của la bàn ? vì ở mọi điểm trên TĐ kim NC luôn chỉ theo hướg HS: Quan sát la bàn  Trả lời câu C6 Bắc - Nam GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C7, C8 C7: - Đầu ghi chữ N là cực Bắc, đầu ghi chữ S là HS: Trả lời câu C7, C8. cực Nam. * Rút kinh nghiệm: - Đầu sơn màu đỏ là cực Bắc, đầu sơn màu xanh ........................................................................ (trắng) là cực Nam. ........................................................................ C8: Cực sát với cực ghi chữ N của thanh NC treo ........................................................................ trên dây là cực Nam của NC ........................................................................ 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tân Tiến, ngày tháng 11 năm 2016 Ký duyệt Tân Tiến, ngày tháng 11 năm 2016 Ký duyệt Hoàng Văn Nguyên Hoàng Văn Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×