Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

ke hoach nam hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.62 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS VÕ NGUYÊN GIÁP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 32/KH-THCS. VNG. An Trạch, ngày 12 tháng 9 năm 2016 KẾ HOẠCH. NĂM HỌC 2016-2017 I. Đặc điểm tình hình 1. Tình hình cán bộ, giáo viên, và học sinh 1.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, và học sinh Tổng số cán bộ, giáo viên, và nhân viên (hợp đồng ) 35 người; bao gồm trong biên chế 32 người, Hợp đồng : 03 người Trong đó: + Cán bộ quản lý: 02 người.Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại học: 02 ( 100% ). + GV: 28 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Cao đẳng: 4 ( 14,3%), Đại học: 24 (85,7% ). + Nhân viên: 05 trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Sơ cấp: 1(20%); Trung cấp: 1(20%), CĐ 2( 20%), đại học 1 ( 20%). - Xếp loại tay nghề GV: Giỏi: 10 ( 34,4%), Khá 19 ( 65,6%). - Số GV dạy giỏi: + Cấp trường: 19 + Cấp huyện: 06 + Cấp tỉnh: 01 -1 Nhận xét về tình hình đội ngũ Nhìn chung đội ngũ giáo viên đủ, đảm bảo yêu cầu cho giảng dạy ở tất cả các bộ môn. 100% GV có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn, có tinh thần trách nhiệm, biết vượt qua khó khăn trong công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có khả năng đáp ứng nhu cầu dạy học theo phương pháp đổi mới. Được tập huấn chuyên môn, tập huấn các phương pháp, kỹ thuật dạy học mới. 1.2. Học sinh 1.2.1.Quy mô Lớp. Sĩ số. Nữ. 1 6A 6B 6C 6D Cộng 7A 7B 7C 7D Cộng 8A 8B. 2 36 36 35 35 142 36 36 36 33 141 41 40. 3 24 22 16 12 74 22 18 12 6 58 25 22. Dân tộc. Con liệt sĩ. 4. 5. 1. Con Khuyết thương tật binh 6 7. Con hộ nghèo 8. Đội viên. Đoàn viên. 9 36 36 35 35 142 36 36 36 33 141 41 40. 10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 8C 8D Cộng 9A 9B Cộng Cộng chung. 35 35 151 44 42 86. 13 13 73 20 14 34. 35 35 151 44 42 86. 520. 239. 520. 1.2.2. Kết quả năm học 2015-2016 Khối lớp 6 7 8 9 Cộng. Tổn g số học sinh 164 176 109 110 559. Hạnh kiểm (%) Tốt. K. Tb. 82,93. 16,46. 71,02. Học lực (%) Y. Lên lớp. G. K. Tb. Y. 0,61. 11,59. 46,95. 40,24. 1,22. 27,84. 1,14. 22,16. 37,50. 38,07. 2,27. 67,89. 29,36. 2,75. 18,35. 26,61. 50,46. 4,59. 80,91. 14,55. 4,55. 21,82. 50,00. 27,27. 75,85. 22,18. 1,97. 18,25. 40,61. 39. K. SL. %. Tốt nghiệp SL. %. 0,91. 99. 100. 2,15. 99. 100. -Nhận xét, đánh giá về tình hình học sinh + Đa số học sinh chăm, ngoan gương mẫu thực hiện tốt nội quy của nhà trường, học sinh có hạnh kiểm khá, tốt chiếm tỷ lệ cao 548/559 (98,03%). + Học sinh có ý thức trong học tập, học sinh khá- giỏi chiếm tỷ lệ cao 329/559(58.86%). Tuy nhiên tỷ lệ học sinh yếu chiếm 2.15% ( Đạt chỉ tiêu chung của ngành dưới 5%). 2.Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học - Có đủ phòng học để phục vụ giảng dạy, thoáng mát, sạch đẹp, trang trí khoa học. - Có đủ sách giáo khoa, bàn ghế cho học sinh ngồi học. - Có đồ dùng dạy học phục vụ cho công tác giảng dạy, tuy nhiên đồ dùng dạy học dạy học được cấp đã lâu trong quá trình sử dụng thiếu tính chính xác khoa học là ảnh hưởng lớn đến chất lượng giảng dạy. Để khắc phục nhà trường chỉ đạo mỗi cá nhân giáo viên tự làm thêm đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy ít nhất 2 đồ dùng trên năm học nên phần nào đã đáp ứng được nhu cầu trong công tác tổ chức giảng dạy. - Phòng học chỉ đáp ứng được nhu cầu tối thiểu cho hoạt động dạy học chính khóa, chưa có văn phòng, phòng làm việc và tất cả các phòng chức năng khác, thiếu phòng bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, tổ chức dạy học theo hướng phân hóa năng lực học sinh và các hoạt động khác. 2.1. Hiện có - Đồng bộ đồ dùng dạy học khối 6. - Đồng bộ đồ dùng dạy học khối 7. - Đồng bộ đồ dùng dạy học khối 8. - Đồng bộ đồ dùng dạy học khối 9. * Những nhận định chung - So với số học sinh trong năm học mới thì + Trang thiết bị đạt 25% đối với yêu cầu. + Đồ dùng dạy học đạt 25% đối với yêu cầu. 2.2. Phần mua sắm và làm thêm trong năm học mới.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. Mua thêm trang thiết bị và đồ dùng dạy học - Mua sắm thêm tranh, ảnh, bản đồ bổ sung và thay thế ở các môn lịch sử, địa lí, đĩa VCD giảng dạy môn tiếng anh, bảng phụ, sách tham khảo phục vụ giảng dạy và bồi dưỡng, các dụng cụ giảng dạy khác. - Mua thêm hóa chất và một số dụng cụ thực hành khác phục vụ cho bộ môn hóa học. b. Tự làm thêm đồ dùng dạy học - Chỉ đạo mỗi giáo viên tự làm thêm 2 đồ dùng dạy học/năm. - Mỗi tổ tổ chức làm tối thiểu 4 đồ dùng dạy học tham gia thi cấp trường, sau đó đưa vào sử dụng. - Nhìn chung trang thiết bị dạy học tuy có được đầu tư các thiết bị theo danh mục tối thiểu của BGD – ĐT nhưng do cấp đã lâu, không có phòng, kho để cất giữ và bảo quản nên đến nay đã hư hao, mất mát nên chưa đáp ứng được nhu cầu và giảng dạy, học tập. Đặc biệt là các môn Vật lý, Hóa học, Công nghệ... 3. Những mặt thuận lợi, khó khăn 3.1. Thuận lợi - Được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp, các ngành, chính quyền địa phương. Đặc biệt là sự quan tâm, chỉ đạo trực tiếp toàn diện của Phòng GD – ĐT, sự chỉ đạo giúp đỡ trực tiếp của bộ phận chuyên môn phòng GD – ĐT. - Nhà trường cập nhật và vận dụng kịp thời, có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của ngành và của địa phương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của đơn vị. - Có nhiều cố gắng khắc phục khó khăn trong công tác ôn bồi dưỡng học sinh giỏi, điền kinh học sinh, phụ đạo học sinh yếu kém. - Có đủ phòng học phục vu cho công tac giảng dạy. - Tập thể HĐSP đoàn kết luôn có tinh thần trách nhiệm trong công tác, quan tâm thương yêu giúp đỡ học sinh trong học tập, có nhiều cố gắng khắc phục khó khăn thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm mà đơn vị cũng như cấp trên đề ra. - Đội ngũ CB-VC có thời gian công tác, thâm niên cao đồng thời cũng có đội ngũ trẻ , nhiệt tình trong công tác tao nên mối gắn kết, giao thoa lẫn nhau. - Đa số học sinh chăm ngoan, có ý thức vươn lên trong học tập. Cha mẹ học sinh từng bước có sự quan tâm, đầu tư cho việc học tập của con em mình. - Chất lượng mũi nhọn ngày càng được nâng cao, tham gia các kỳ thi đều có giải số, tham gia dự thi vòng tỉnh 01 giải III mơn ngữ văn, HKPĐ 01 huy chương vàng. - Cha mẹ học sinh ngày càng quan tâm nhiều hơn đến việc học tập của con em mình. - Nhà trường trang bị mái che phục vụ cho các hoạt động ngoại khóa, giảng dạy ngoài trời. Trang bị 08 camera để quản lý hoạt động dãy và học. 3.2. Hạn chế, Khó khăn - Chưa có văn phòng, phòng làm việc, thư viện, phòng bồi dưỡng học sinh giỏi, phòng phụ đạo học sinh yếu kém và các phòng chức năng khác. Sân chơi, bãi tập chưa đáp ứng nhu cầu của học sinh, Chưa có phòng đọc sách cho CB-VC và học sinh, sân trường còn bị ngập nước khi triều cường dâng. - Kinh phí chưa đáp ứng chi cho hoạt động và chi trả BDHSG và các hoạt động chuyên môn khác, mua sắm thêm trang thiết bị dạy học cho đơn vị. - Đội ngũ giáo viên chuyển đến là giáo viên trẻ nên chưa có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, giáo dục học sinh và việc thực hiện các công việc khác. - Học sinh đa số là con em nông dân, thu nhập chủ yếu dưa vào nôi trồng thủy sản nên kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, học sinh gia đình có sổ hộ nghèo, cận nghèo chiếm tỉ lệ còn cao, chưa tham gia đóng bảo hiểm y tế đầy đủ. Tình hình học sinh nghỉ học, bỏ học giữa chừng còn diễn ra trong năm học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hệ thống giao thông nông thôn xuống cấp, nên việc đi lại học tập của học sinh còn rất khó khăn nhất là trong mùa mưa, mùa nước cạn. - Một số cha mẹ học sinh chưa cho con mình tham gia ôn luyện bồi dưỡng học sinh giỏi để tham gia các kỳ thi do ngành tổ chức. II. Căn cứ lập kế hoạch 1.Những chủ trương chính sách của Đảng - Căn cứ Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. - Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục và các nhiệm vụ đề ra trong giai đoạn đầu của chiến lược phát triển giáo dục 2010-2020. -Căn cứ quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 5/2/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định một số chính sách để tiếp tục sắp xếp đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục trên địa bàn tỉnh. 2.Những căn cứ pháp lý - Căn cứ thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ GD&ĐT về ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT; Công văn số 2642/BDGĐT-GDTrH ngày 04/05/2012 của Bộ GD&ĐT về việc trả lời một số câu hỏi khi triển khai thực hiện Thông tư 58. - Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2015-2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của năm học. - Căn cứ chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Bạc Liêu về thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016. - Căn cứ Công văn số 923/SGDĐT-GDTrH ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Sở GDĐT về việc “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2015-2016”; - Công văn số 1253/SGDĐT-GDTrH ngày 24/10/2011 của Sở GD-ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn thực hiện hệ thống hồ sơ sổ sách trong trường học. - Công văn số 1380/SGDĐT-GDTrH ngày 22/112011 của Sở GD-ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn soạn giáo án, qui định giáo án soạn bằng máy vi tính, giáo án điện tử và sử dụng giáo án cũ. - Công văn số 457/SGDĐT-GDTrH ngày 08/05/2012 của Sở GD-ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THCS và THPT trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. - Công văn số 1055/SGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2012 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn tổ chức, quản lí và điều hành hoạt động chuyên môn cấp trung học. - Công văn số 1056/SGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2012 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về việc tổ chức quản lí sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường cấp trung học. - Công văn số 1056/SGDĐT-GDTrH ngày 17/9/2013 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về việc Về việc hướng dẫn xây dựng PPCT và thiết kế giáo án theo yêu cầu dạy học phân hóa cấp trung học năm học 2013 – 2014 và các năm học tiếp theo. - Công văn số 980/SGDĐT-GDTrH ngày 16/09/2008 của Sở GD-ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn tổ chức phân ban, chuyển ban, dạy học tự chọn. - Công văn số 981/SGDĐT-GDTrH ngày 16/09/2008 của Sở GD-ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá học sinh. - Thực hiện Kế hoạch số 53 /KH-PGDĐT, ngày 12 tháng 9 năm 2016 về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2016-2017 của phòng GD-ĐT Đông Hải. - Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị trong năm học 2016-2017..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III.Phương hướng, nhiệm vụ năm học 2016-2017 1. Phương hướng chung Chủ đề năm học là: Tập trung nâng cao công tác quản lý, điều hành từ cán bộ quản lý đến các tổ chuyên môn, các bộ phận, giáo viên; chấn chỉnh việc thi hành công vụ, nêu cao ý thức tự học, tự rèn luyện phẩm chất, đạo đức trong đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; quan tâm giáo dục đạo đức, hạnh kiểm, kỹ năng, ý thức tự rèn luyện học tập của học sinh, nhằm tích cực góp phần làm cho các hoạt động giáo dục vươn tới đạt mục tiêu “Dạy tốt - Học tốt”. Nhà trường phấn đấu “Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn, duy trì đạt cấp độ 1 về công tác kiểm định chất lượng giáo dục”, để thực hiện tốt nội dung trên mà nhà trường đã xác định trong năm học 2016-2017 cần tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau: 1.1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh theo quy định của khung kế hoạch thời gian năm học 2016 – 2017; đối chiếu, rà soát nội dung giữa các môn học để điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế nhà trường, đảm bảo chuẩn kiến thức và kỹ năng đối với từng môn học; có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra định kỳ. 1.2. Các tổ chuyên môn, giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề theo hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. 1.3. Thường xuyên đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh; đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, phương pháp tự học; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh. 1.4. Tổ chức đa dạng các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường. 1.5. Tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm tra đánh giá để thiết thực góp phần phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Chú trọng đánh giá trong quá trình dạy học như đánh giá trên lớp; đánh giá bằng hồ sơ; đánh giá bằng nhận xét; tăng cường hình thức đánh giá thông qua sản phẩm dự án; bài thuyết trình; kết hợp kết quả đánh giá trong quá trình giáo dục và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học. 1.6. Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh. 1.7. Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với các lớp 7A, 8A, tổ chức dạy thường xuyên công tác phụ đạo học sinh yếu, kém 02 tiết/tuần; bồi dưỡng học sinh giỏi 02 tiết /tuần; tăng thời gian cho các bài học có nội dung dài, khó dưới sự hướng dẫn của giáo viên; tổ chức các.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo phù hợp với đối tượng học sinh, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục kỹ năng sống; hoạt động văn nghệ, thể thao phù hợp đối tượng học sinh. 1.8. Tổ chức triển khai dạy học, kiểm tra đánh giá tài liệu Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí địa phương Bạc Liêu. Căn cứ vào qui định của chương trình để đưa một phần kiến thức, kĩ năng trong tài liệu dạy học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí địa phương Bạc Liêu vào đề kiểm tra thường xuyên và định kì. 1.9. Tham gia các hội thi do ngành và cấp trên tổ chức, tăng cường đổi mới hoạt động chuyên môn, góp phần nâng cao chất lượng sinh hoạt của các tổ, nhóm bộ môn và chất lượng, hiệu quả dạy học, có học sinh đạt giải số trong các kỳ thi. 1.10. Thực hiện lộ trình xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và tiếp tục thực hiện và duy trì công tác kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định. 2.Các chỉ tiêu phấn đấu 2.1.Các chỉ tiêu của học sinh 2.1.1.Chất lượng đại trà( Tính theo %) - Căn cứ hướng dẫn số 255/PGDĐT-THCS, ngày 08 tháng 9 năm 2015 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2015-2016 của phòng GD-ĐT Đông Hải, nhà trường xây dựng chỉ tiêu được phân chia cho các lớp như sau: * Về hạnh kiểm TT. Khối. T. S. 1 2 3 4. lớp 6A 6B 6C 6D. HS 36 36 35 35 142 36 36 36 33 141 41 40 35 35 151 44 42 86 520. TC 5 6 7 8. 7A 7B 7C 7D TC. 9 10 11 12. 8A 8B 8C 8D TC. 13 14. 9A 9B. TC C. Chung. Tốt SL. %. 36 30 25 20 111 36 32 28 25 121 41 36 30 28 135 44 35 79 446. 100 83,3 71,5 57,0 78,0 100 88,9 77,7 75,8 85,8 100 90,0 85,7 80,0 90 100 83,3 91,8 86,0. Hanh kiểm Khá SL %. T.Bình SL. %. 6 9 14 29. 16,7 28,5 40,0 20,4. 1 1 2. 3,0 1,6. 3 7 7 17. 8,3 19,5 21,2 12,0. 1 1 1 3. 2,8 2,8 3,0 2,2. 3 4 6. 7,5 11,4 17,1. 1 1 1. 2,5 2,9 2,9. 13. 7,9. 3. 2,1. 7 7 66. 16,7 8,2 12,7. 8. 1,3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Về học lực. TT. Khối. T.S. lớp. TC. HS 36 36 35 35 142 36 36 36 33 141 41 40 35 35 151 44 42 86. C. Chung. 520. 1 2 3 4. 6A 6B 6C 6D TC. 5 6 7 8. 7A 7B 7C 7D TC. 9 10 11 12. 8A 8B 8C 8D TC. 13 14. 9A 9B. Giỏi SL %. Khá SL %. 20 3 1. 16 22 4 8 50 16 30 10 12 68 15 20 10 9. 44.4 61.1 11.4 22.9 35.2 44.4 83.3 27.8 36.4 48.2 36.6 50.0 28.6 25.7. 24 20 1. 21 26 1 1. 55.6 8.3 5.7 17.0 55.6 2.8. 28 19. 15.0 63.4 2.5 8.5 4.7 18.5 43.2. 19. 22.1. 54 22 8 30. 92. 17.7. 202. Học lực T.Bình SL %. Yếu SL %. 11 29 25 65. 30.6 82.9 71.4 45.8. 1 2 3. 5.7 2.0. 5 25 19 49. 13.9 69.4 57.6 34.8. 1 2 3. 2.8 6 2.0. 19 22 24. 47.5 62.9 69.6. 2 2. 5.7 5,7. 35.8 50.0 19.0 34.9. 65 3 34 37. 43.0 6.8 81.0 43.0. 4. 2.7. 38.8. 216. 41.5. 10. 2.0. Kém SL %. 2.1.2. Học sinh giỏi - Cấp trường: 50 giải - Cấp huyện: 16 giải (Tổ :Ngữ văn 04 , Tổ : Toán - Lý 04, Tổ Sinh - Hóa 03, Tổ: Sử - Địa 03, T. Anh 02); trong đó là các giải nhất, nhì, ba. - Cấp tỉnh: 05 giải( Mỗi tổ ít nhất 01 giải) - VHCT: Cấp huyện 02; cấp tỉnh 01. - MTCT: Cấp huyện 04, cấp tỉnh 01. 2.1.3. Điền kinh học sinh - Cấp huyện: 07 huy chương. - Cấp tỉnh: 02 huy chương. 2.1.4.Tỷ lệ tốt nghiệp: 100% 2.1.6. Vận động học sinh HTCTTH vào học lớp 6: đạt 99%. 2.2. Các chỉ tiêu giáo viên 2.2.1.Chỉ tiêu chung -Thi đua + Giấy khen UBND huyện: 24 + Lao động tiên tiến: 32.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 5 + Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 01 + UBND Tỉnh : 02 + Về thi đua khối: Tặng cờ ba. + UBND xã 2 - Xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp + Xuất sắc: 12 + Khá: 18 + Tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 2%; lưu ban không quá 1%; duy trì chuẩn PCGD 82%. 2.2.2 Chỉ tiêu các phong trào khác -Thi đồ dùng dạy học + 100% giáo viên đăng ký là làm đồ dùng dạy học dự thi vòng trường, mỗi giáo viên có ít nhất 01 sản phẩm thi vòng huyện mỗi tổ có ít nhất 01 sản phẩm dư thi vòng huyện. + Mỗi tổ: có ít nhất đạt 02 giải vòng huyện và 01 giải vòng tỉnh. -Thi GV giỏi. Tất cả giáo viên tham gia đăng ký dự thi giáo viên giỏi vòng trường (chỉ tiêu 70% đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi vòng trường). + Cấp trường: Tổ: Toán – Lý : 05 Tổ: Sinh – Hóa : 04 Tổ : Sử - Địa : 01. Tổ: T. Anh : 01 Tổ: Nhạc-MT: 03. Tổ :Ngữ văn-GDCD : 04 + Cấp huyện: Tổ: Toán – Lý : 02 Tổ: Sinh – Hóa : 02 Tổ : Sử - Địa : 01. Tổ: T. Anh : 01 Tổ: Nhạc-MT: 02. Tổ :Ngữ văn-GDCD : 02 + Dự thi kiến thức liên môn mỗi tổ một bài và đạt 50% số giải trong các bài dự thi. - Các cuộc thi khác: Tham gia dự thi theo số lượng, kế hoạch chung của ngành phấn đấu đạt 50% số lượng dự thi có giải. - Trồng mới và thay thế cây xanh già cỏi trong khuôn viên trường học theo Quyết định số 2689/QĐ-UBND của UBND huyện và kế hoạch số 89/BCĐ của Ban chỉ đạo phát động và kiểm tra công tác trồng cây xanh ở các đơn vị trường học. 2.2.3.Thực hiện đề tài NCKHSP ứng dụng hoặc SKKN - Số lượng : 34 - Chất lượng : Các đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng hoặc SKKN đảm bảo áp dụng có hiệu quả trong đơn vị, làm chuyển biến rõ nét chất lượng chuyên môn và chất lượng giáo dục toàn diện trong đơn vị. 2.2.4. Phấn đấu trường đạt cấp độ 2 về kiểm định chất lượng giáo dục 3.Các nhiệm vụ 3.1. Thực hiện kế hoạch giáo dục 3.1.1. Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Để thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục thông qua việc đối chiếu, rà soát nội dung giữa các môn học để điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tích hợp, phù hợp với điều kiện của nhà trường, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ cần tập trung làm tốt các nội dung sau: - Tiếp tục thực hiện tốt Công văn số 168/PGDĐT ngày 15/8/2013 của Phòng GD-ĐT về việc tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực học tập của học sinh và Công văn số 170/PGDĐT ngày 19/8/2013 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc dẫn xếp lớp, tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực học tập của học sinh. Nhà trường đã xây dựng kế hoạch tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực học tập của học sinh đảm bảo đúng qui định, phù hợp với yêu cầu dạy học tự chọn. - Về thực hiện kế hoạch giáo dục, soạn giảng theo định hướng phát triển năng lực học sinh: + Tiếp tục rà soát lại chương trình, phân phối chương trình, ban hành quyết định sử dụng phân phối chương trình. Thống nhất soạn trên cùng một giáo án, những câu hỏi phân hóa thị tô đậm; còn những nội dung tích hợp thì tô đậm nghiên. Thực hiện kế hoạch dạy học theo khung thời gian 37 tuần thực học (học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần). + Tổ chức dạy tăng tiết đối với lớp 9, nhà trường xếp lịch dạy phù hợp trải đều các tuần đảm bảo mỗi lớp học 3 tiết/tuần, có xếp thời khóa biểu lưu trữ hồ sơ theo quy định nhằm giữ sức khỏe tốt cho học sinh. Tổ chức xếp thời khóa biểu để ôn bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, tăng cường công tác thực hành thí nghiệm trên lớp. + Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng nội dung chương trình cho các chủ đề dạy học tự chọn theo hướng bám sát và nâng cao, các nội dung tích hợp môi trường, giáo dục các kỹ năng sống, giáo dục và rèn luyện đạo đức học sinh qua nội dụng các môn học để áp dụng giải quyết các vấn đề có liên quan trong thực tiễn. - Xây dựng kế hoạch dạy học theo phân phối chương trình, cần thể hiện cụ thể nội dung tích hợp môi trường và một phần kiến thức, kĩ năng trong tài liệu dạy học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí địa phương Bạc Liêu vào đề kiểm tra thường xuyên và định kì các môn học này. Mỗi giáo viên soạn một giáo án phù hợp với từng lớp có sự phân hóa theo năng lực học sinh, nội dung trong giáo án ghi cụ thể nội dung kiến thức dành cho lớp khá, giỏi và lớp còn lại; đảm bảo có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, bồi dưỡng HSG, giúp đỡ HS yếu kém và kiểm tra định kì. - Tổ chức dạy 2 buổi/ngày đối với các lớp 7A, 8A, đảm bảo dạy học tự chọn các môn Toán, văn, lý, hóa 9, tiếng anh chọn một trong 5 môn trên với thời lượng 2 tiết/tuần đối với khối 6,7,9. Tổ chức dạy nghề điện dân dụng cho 100% học sinh lớp 8 lấy tiết tự chọn trong chương trình chính khóa, ngoài ra tổ chức dạy hướng nghiệp với thời lượng 1 tiết/tháng cho học sinh khối 9. - Tổ chức dạy học môn tiếng anh theo quy định, ngoài thành lập các câu lạc bộ nói tiếng anh, tổ chức các hoạt động giao lưu nhằm khuyến khích học sinh sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp để hình thành các kỹ năng nghe - nói - đọc-viết tiếng Anh cho học sinh. - Tổ chức thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản, tại các cơ sở sản xuất, ... - Tổ chức tốt tuần lễ sinh hoạt đầu năm học, giới thiệu về truyền thống nhà trường, đội ngũ thầy cô giáo, thành tích của nhà trường trong nhiều năm học qua, phương pháp học tập, môi trường học tập, giới thiệu về chương trình học...nhằm giúp cho học sinh có những định hướng tốt trong học tập, tạo môi trường gần gũi, thân thiện..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tổ chức triển khai tốt nội dung giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục các kỹ năng sống theo tinh thần Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD-ĐT. 3.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá 3.1.2.1. Đổi mới phương pháp dạy học Tiếp tục chỉ đạo thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ở tất cả các môn học; quán triệt đến tất cả giáo viên và học sinh thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như: - Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa trên chuẩn kiến thức kĩ năng của Chương trình giáo dục phổ thông qui định. Giáo viên chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giờ lên lớp; phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm; chú trọng công tác phụ đạo học sinh yếu; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục tình trạng này; kết hợp ban nhân dân các ấp, ban ĐDCMHS tham gia nhằm duy trì sĩ số và hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng học sinh bỏ học. - Tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn luyện kĩ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ; kỹ năng thực hành, thí nghiệm trong các giờ thực hành; xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất vấn đề. - Khai thác tối đa ĐDDH hiện có, tăng cường các tiết dạy thực hành thí nghiệm nhằm giúp học sinh nâng cao kỹ năng thí nghiệm thực hành và phát huy được giá trị sử dụng các thiết bị dạy học một cách hiệu quả nhất. - Tăng cường dự giờ thăm lớp đối với giáo viên, quan tâm đến giáo viên tay nghề còn hạn chế; bồi dưỡng giáo viên kiến thức, kĩ năng về đổi mới PPDH; xây dựng kế hoạch tăng cường tổ chức thao giảng, trong tổ và toàn trường; tổ chức t ố t hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường; chú trọng tổ chức cho giáo viên nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, sáng kiến cải tiến; đầu tư xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học trong nhà trường hoặc tạo được mặt bằng giảng dạy về trình độ tay nghề giáo viên. Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng tăng cường giúp đỡ vì sự tiến bộ của các thành viên trong tổ thông qua trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn trong chuyên môn. - Đẩy mạnh việc vận dụng các PPDH, kỷ thuật dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong đó chú trọng PPDH giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kĩ năng cho học sinh; tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng CNTT phù hợp với nội dung bài học. Tăng cường tổ chức dạy các tiết áp dụng các kỹ thuật dạy học nhằm khuyến khích giáo viên và học sinh sử dụng hợp lý, khai thác tối đa tác dụng của các thiết bị dạy học; chủ động tự làm thiết bị dạy học; rèn luyện kĩ năng sử dụng ngoại ngữ… 3.1.2.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học - Tổ chức nhiều hình thức giảng dạy nhằm lôi cuốn học sinh vào các hoạt động học tập, quan tâm đầu tư nghiên cứu khoa học cho học sinh ở các nhóm môn như: Toán, vật lý, sinh học, hóa học tổ chức thành lập các câu lạc bộ văn học, toán, tiếng anh, lịch sử. Tổ chức ít nhất 01 lần trên học kỳ nhằm tạo hứng thú cho học sinh để trải nghiệm được nội dung của môn học, tăng cường hoạt động hướng dẫn việc học tập ở trường, ở nhà, hướng dẫn thảo luận học tập. - Tham gia ngiên cứu khoa học, tổ chức thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn cho học sinh, tổ chức các hội thi: rung chuông vàng, ngày hội đọc sách....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tổ chức hội thi đá bóng nam, nữ, thi về thiết kế hóa trang, văn nghệ hát Quốc ca, thi kể chuyện cổ tích...phù hợp với tâm lý lứa tuổ học sinh nhằm thúc đẩy hoạt động học học tập, rèn luyện kỹ năng sống , hiểu biết thêm các giá trị truyền thống của dân tộc và tinh hoa của thế giới. 3.1.2. 3. Đổi mới kiểm tra và đánh giá - Tổ chức thực hiện nghiêm túc Ngị quyết số 01/NQ-THCS.VNG ngày 15/12/2015 về “chấn chỉnh, đổi mới nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh”. - Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế từ khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét bài kiểm tra, đảm bảo tính trung thực, công bằng khách quan. - Tổ chức ra đề kiểm tra một cách chặt chẽ, đề kiểm tra bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng trong chương trình, hướng tới ra đề kiểm tra theo hình thức đề mở, để kiểm tra phải phân hóa được năng lực học tập của học sinh, đúng quy trình, tổ chức coi kiểm tra đúng quy định có hồ sơ lưu trữ. Quá trình chấm kiểm tra phải chính xác, nhận xét những mặt làm được và chưa làm được để từ đó có hướng điều chỉnh, quá trình coi, chấm phải đảm bảo tính công bằng khách quan, trung thực, đánh giá được năng lực học tập của học sinh. - Nâng cao chất lượng các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ, kiểm tra học kỳ.Giáo viên chủ động kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan. Các tổ chuyên môn ghiêm túc việc xây dựng ma trận đề kiểm tra cho từng chương và cả chương trình môn học; tăng cường ra câu hỏi kiểm tra bổ sung cho thư viện câu hỏi của trường. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi quá trình học tập của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình. Tăng cường các kỹ năng nghe, nói đọc, viết đối với môn tiếng anh. - Đối với các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng đặt câu hỏi mở, đòi hỏi học sinh phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng và được trình bày chính kiến của bản thân. - Tiếp tục bồi dưỡng về kĩ thuật, kĩ năng ra đề, soạn đáp án và hướng dẫn chấm bài kiểm tra bằng hình thức tự luận, trắc nghiệm dựa theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; tiếp tục thực hiện việc biên soạn đề kiểm tra theo hướng tăng cường khả năng thông hiểu và vận dụng, đảm bảo mức độ nhận biết. - Thực hiện đề kiểm tra (hệ số 2,3) theo phân cấp quản lý của Sở, phòng, quy trình ra đề kiểm tra, hình thức ra đề kiểm tra, coi kiểm tra, chấm kiểm tra được thực hiện theo quy định của ngành và theo tinh thần Công văn số 981/SGD&ĐT-GDTrH ngày 16/9/2008 của Sở GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra đánh giá học lực của học sinh. - Tổ chức thực hiện tốt Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT; Công văn số 2642/BGDĐT-GDTrH ngày 04/5/2012 của Bộ GD&ĐT về việc trả lời một số câu hỏi khi triển khai thực hiện Thông tư 58. - Tiếp tục xây dựng "Nguồn học liệu mở" (thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên Website của Bộ GD-ĐT (tại địa chỉ ), Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT và của trường. Khuến khích cán bộ, giáo viên, học sin thham gia diễn đàn trên mạng(). 3.1.3.nâng cao chất lượng hoạt đông của tổ chuyên môn - Thực hiện tốt Công văn số 179/PGDĐT, ngày 01/8/2016 của phòng GD-ĐT về nội dung hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn liên trường, cụm trường năm học 2016-2017. - Ban giám tăng cường dự họp với các tổ chuyên môn để nắm bắt tình hình, nội.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dung các buổi sinh hoạt chuyên môn, từ đó có hướng chỉ đạo các tổ chuyên môn tăng cường công tác dự giờ, dự giờ đột xuất để góp ý, trao đổi thảo thảo luận, nhằm quan tâm giúp đỡ giáo viên nâng cao chất lượng giảng dạy. Các tổ chú trọng nội dung sinh hoạt chuyên đề như: công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, tổ chức nghiên cứu các văn bản chuyên môn, chia sẽ kinh nghiệm để có tiết dạy giỏi, cách viết sáng kiến kinh nghiệm, công tác thực hiện các loại hồ sơ chuyên môn, thống nhất cách dạy một số bài có nội dung dài, bài khó, nội dung của một thực hành, áp dụng các kỹ thuật dạy học, phương pháp dạy học... - Tăng cường công tác ự giờ thăm lớp để góp ý, tư vấn thúc đẩy giáo viên tăng cường đổi mới phương pháp dạy học, giúp đỡ giáo viên còn hạn chế năng lực giảng dạy; xây dựng kế hoạch tổ chức chuyên đề, thao giảng, hội giảng tại trường và cụm trường, tổ chức nghiên cứu khao học sư phạm ứng dụng, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong chuyên môn. 3.2. Củng cố, kiện toàn đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý 3.2.1. Tăng cường công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý - Tổ chức triển khai các nội dung: Mô hình trường học mới, dạy học kiểm tra theo định hướng học tập của học sinh, tổ chức dạy học theo chủ đề tích hợp; kiến thức liên môn, nghiên cứu khoa học cho học sinh, giáo dục kỹ năng sống. - Xây dựng kế hoạch nâng cao hoạt động tổ chuyên môn, triển khai các văn bản chỉ đạo chuyên môn của các cấp có liên quan, mail các văn bản có liên quan trên địa chỉ chung của nhà trường để các tổ chuyên môn, cán bộ, giáo viên thường xuyên cập nhật, nghiên cứu. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn 02 tuần/ lần ( theo quy định). Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên, đưa giáo viên tham gia học các lớp đại học, các lớp nâng cao, ngoại ngữ, tin hoc, nghiệp vụ quản lý, trung cấp lý luận chính trị, các lớp bồi dưỡng phát triển Đảng viên mới. Tổ chức triển khai các chuyên đề dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tổ chức nghiên cứu khoa học kỵ thuật và cuộc thi khoa học kỹ thuật cho học sinh, nâng cao công tác giáo viên chủ nhiệm, các hội đồng tư vấn trong trường, tổ chức dạy học phân hóa, nghiên cứu nội dung đánh giá phiếu dự giờ - Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Tăng cường các hình thức bồi dưỡng giáo viên và hỗ trợ hoạt động dạy học qua mạng internet. Tăng cường nhiều hình thức bồ dưỡng giáo viên, hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lý qua mạng “Trường học kết nối”. - Chú trọng việc bồi dưỡng giáo viên, tiếp tục rà soát đánh giá năng lực giáo viên ngoại ngữ (môn tiếng Anh), tổ chức bồi dưỡng theo các chuẩn quy định của Bộ GDĐT đáp ứng việc triển khai Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”. 3.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn của giáo viên, cán bộ quản lý - Thường xuyên tổ chức các buổi thao giảng, hội giảng, dự giờ thăm lớp, đồng thời tổ chức nhận xét đánh giá trao đổi rút kinh nghiệm, đánh giá nhận xét, chỉ ra ưu điểm cần phát huy, hạn chế cần khắc phục, xếp loại thi đua hàng tháng, từ đó làm cơ sở cho việc xét thi đua cuối năm học và làm cơ sở đánh giá xếp loại tay nghề giáo viên. - Tham gia sinh hoạt chuyên môn liên trường, cụm trường theo quy định 01 lần/ tháng. Tổ chức kiểm tra hồ sơ, kiểm tra việc thực hiện chương trình giảng dạy, theo dạng chuyên đề, tổ chức các tiết dạy mẫu, các tiết có áp dụng kỹ thuật dạy học mới như KWL, khăn phủ bàn, mảnh ghép… đặc biệt cần tổ chức áp dụng phương pháp dạy học “Bàn tay nặn bột” thường xuyên trong các tiết học. - Tập trung đổi mới sinh hoạt của tổ chuyên môn theo nội dung công văn 1056/ SGDGDTrH, tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp, quan tâm bồi dưỡng giáo viên trẻ, giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> mới; bồi dưỡng cho giáo viên về kiến thức, kỹ năng về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá. Triển khai thực hiện quy định mới về đánh giá giờ dạy của giáo viên. - Nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả hội thi giáo viên dạy giỏi. Tham gia Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học và giáo viên theo Công văn số 255/PGDĐT, ngày 09/9/2014 của Phòng GD-ĐT. - Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên năng lực nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; tăng cường vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh. 3.2.3. Sắp xếp, bố trí đội ngũ giáo viên, nhân viên Trên cơ sở Nghị định 108 của Chính phủ về tinh giảm biên chế, tiến hành rà soát đội ngũ, bố trí sắp xếp để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu giáo viên cho các môn học, nhân viên phụ trách thư viện, thiết bị dạy học. 3.3. Phát triển mạng lưới trường, lớp; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, xây dựng trường chuẩn quốc gia 3.3.1. Phát triển mạng lưới trường lớp Hiện nay nhà trường tham mưu với UBND xã tạo được quỹ đất để di dời trường tiểu học, nhà trường tiếp nhận quản lý cơ sở vật chất khu tiểu học để xây dưng trường đạt chuẩn quốc gia theo lộ trình. 3.3.2. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất - Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy động hợp pháp khác để tăng cường mua sắm bổ sung thiết bị dạy học, xây dựng phòng học, trồng mới và thay thế các cây xanh. - Chỉ đạo giáo viên tăng cường sử dụng thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học, khai thác triệt để cơ sở vật chất để đảm bảo việc dạy học có chất lượng. Chỉ đạo mỗi giáo viên tự làm ít nhất 02 đồ dùng dạy học/năm. Rà soát thực trạng thiết bị dạy học lập kế hoạch mua sắm, danh mục thiết bị dạy học theo Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 và Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT. Thực hiện nội dung công văn 7842/BGDĐT- CSVCTBTH ngày 28/10/2013. Quyết định số 4045/QĐ-BGDĐT ngày 16/9/2010 của Bộ GD-ĐT về tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức làm công tác thiết bị. - Tăng cường xã hội hóa giáo dục, vận động, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng trường xanh - sạch - đẹp - an toàn; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học sinh đến trường, làm mái che để tổ chưc các buổi ngoại khóa, các buổi sinh hoạt ngòa trời, xây lại các chậu cây kiểng. 3.3.3. Quan tâm đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, công tác kiểm định chất lượng giáo dục - Căn cứ Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT ngày 22/11/2012 của Bộ GDĐT ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia; Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GDĐT quy định về tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục, các văn bản của ngành nhà trường từng bước tập trung nâng cao chất lượng giáo dục phấn đấu đạt cấp độ 2 về công tác kiểm định chất lượng giáo dục . - Củng cố và phát huy các bộ phận, các tổ chức trong nhà trường. - Nâng cao trình CBQL, GV, NV. Đưa cán bộ giáo viên đi đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, tin học, tiếng anh… - Tiếp tục hoàn thiện những tiêu chí mà nhà trường chưa đạt. - Tham mưu với chính quyền địa phương có kế hoạch mở rộng diện tích cho nhà trường để đạt mức tối thiểu 10 m2/học sinh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tham mưu với lãnh đạo ngành đầu tư kinh phí xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất. Trang bị thêm các phương tiện, thiết bị và đồ dùng dạy học . - Phấn đấu đạt các tiêu chuẩn (1), (2), (5). 3.4. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục - Huy động tối đa học sinh trong độ tuổi đến trường. - Tăng cường công tác tuyên truyền vận động học sinh trong độ tuổi đến trường, có các giải pháp vận động học sinh bỏ học trở lại lớp. - Tham mưu với chính quyền địa phương, hội khuyến học xã, các nhà hảo tâm giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh khó khăn đến trường. - Đều xất Ban chỉ đạo PCGD, giáo viên chuyên trách; thực hiện nghiêm túc việc quản lý và lưu trữ hồ sơ PCGD, cập nhật các biểu mẫu đảm bảo chính xác; tích cực huy động các đối tượng diện PCGD THCS ra lớp; hạn chế tình trạng học sinh bỏ học. 3.5. Đổi mới công tác quản lý chỉ đạo và điều hành hoạt động giáo dục - Quản lý tốt việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục; xây dựng kỷ cương, nề nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá, thi, bảo đảm khách quan, chính xác, công bằng; quản lý chặt chẽ hoạt động dạy thêm, học thêm; quản lý, phối hợp hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011. - Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, xây dựng website của trường, tổ chức công tác tập huấn, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho giáo viên. Tăng cường sử dụng phần mềm máy tính trong việc quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, sắp xếp thời khoá biểu, quản lý điểm bằng phần mềm Smax của Viettel. - Thường xuyên tổ chức phong trào "Giúp đỡ học sinh yếu kém" và "Nâng cao chất lượng học tập ở lớp đầu cấp và hiệu quả giáo dục lớp cuối cấp cấp"; tích cực thực hiện phong trào"Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" tăng cường tổ chức công tác phát hiện, ôn luyện bồi dưỡng học sinh giỏi. - Tham gia có hiệu quả các phong trào do ngành và các cấp tổ chức. 3.6. Về giáo dục thể chất -Y tế, tổ chức hoạt động ngoại khóa - Thông qua hoạt động sinh hoạt chào cờ đầu tuần giáo dục đạo đức học sinh qua những mẩu chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Chỉ đạo cho Tổng phụ trách đội phối kết hợp với GVCN tổ chức một hoạt động theo chủ điểm từng tháng nhằm giáo dục đạo đức tác phong cho học sinh, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh, giáo dục truyền thống theo chủ điểm. - Xây dựng kế hoạch luyện tập TDTT cho đội tuyển của trường để tham gia thi đấu khi có phong trào của cấp trên tổ chức. Thực hiện nghiêm túc việc tập thể dục giữa giờ cũng như học chính khoá . - Tổ chức HĐNGLL 2 tiết/1 tháng/ lớp, phân công giáo viên giảng dạy, tổ chức hoạt động. Thực hiện chéo buổi so với học chính khóa. Chỉ đạo cho giáo viên tổ chức hoạt động phải có lên kế hoạch, soạn giáo án, biên bản tổ chức hoạt động và lưu hồ sơ, hàng tháng HT có ký duyệt. - Thường xuyên tổ chức các hoạt động NGLL thông qua các chủ điểm lớn, nhất là các ngày lễ lớn như 20-11; 08-03,26-03, các hoạt động tìm hiểu về truyền thống nhà trường, nổi bật nhất là truyền thống tôn sư trọng đạo nhằm mục đích giáo dục học sinh biết tôn trọng truyền thống tốt đẹp của cha ông, giáo dục học sinh phải biết quý trọng và giữ gìn tốt các truyền thống tốt đẹp đó. - Nhà trường kết hợp với trạm y tế xã tổ chức mít tinh hưởng ứng tháng hành động phòng chống AIDS, giúp học sinh có ý thức và biết cách phòng chống, mỗi cá nhân học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> sinh là một tuyên truyền viên đến gia đình, người thân, công đồng về tác hại của đại dịch AIDS. - Thông qua các buổi chào cờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt cuối tuần, các buổi ngoại khóa…Tuyên truyền học sinh nắm các biện pháp phòng tránh tai nạn thường xảy ra trong cuộc sống và các hoạt động hàng ngày, giúp các em biết giữ gìn vệ sinh thân thể và phòng tránh các dịch bệnh xảy ra. - Kết hợp trạm y tế xã khám sức khỏe định kỳ cho học sinh của trường. 3.7. Công tác thi đua, khen thưởng - Tổ chức giao chỉ tiêu cho các tổ chuyên môn, các giáo viên, nhân viên và các bộ phận trong toàn trường, tổ chức ký cam kết cùng nhau quyết tân thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra trong năm học. Cố gắng phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao không chạy theo bệnh thành tích. - Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo đúng thời hạn các nội dung chỉ đạo của Phòng GDĐT trong năm học 2016-2017. - Thực hiện đúng quy trình nhận xét đánh giá Cán bộ giáo viên hàng năm đúng quy định. - Tăng cường công tác kiểm tra thường xuyên về chuyên môn, chuẩn nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp. năng lực sư phạm, dự giờ thăm lớp. thực hiện hồ sơ chuyên môn… - Tổ chức nhận xét, đánh giá, đề xuất khen thưởng một cách chính xác, công bằng khách quan. - Đánh giá xếp loại, đề xuất khen thưởng theo quy định đảm bảo chính xác, công bằng khách quan. 3.8. Tổ chức các hội thi, tham gia các phong trào trong năm học. - Thi giáo viên dạy giỏi vòng trường tháng 9/2016. - Tham gia giáo viên giỏi vòng thuyện tháng ngày 10/10/2016 đến ngày 29/10/2016. - Tham gia kỳ thi VHCT, MTCT ngày 16/10/2016. - Tham gia thi NCKH dành cho học sinh. ngày 25/11/2016. - Thi giải tiếng anh trên mạng in ternet tháng 01/2017. - Tham gia Đại hội TDTT tháng 01/2017. - Tham gia thi sáng tạo thiết bị ĐDDH tháng 01/2017. - Tham gia thi dạy học theo CĐTH , VDKTLM tháng 02/2017. - Tham gia thi giải toán bằng tiếng việt và tiếng anh tháng 3/2017. - Thi GVCN giỏi tháng 5/2017. - Thi học sinh giỏi vòng trường: khối 8,9 ngày 20/10/2016; khối 6,7 ngày 16/3/2017. - Thi học sinh giải tiếng anh, toán qua mạng vòng trường (Theo thời gian quy định mở các vòng thi). - Tham gia đầy đủ tất cả các hội thi khác do ngành và cấp trên tổ chức ( Chỉ tiêu 100% các tổ chuyên môn đều tham gia). 4. Các giải pháp 4.1. Thực hiện các qui chế chuyên môn 4.1.1. Chỉ đạo việc soạn bài và ký duyệt giáo án - 100% giáo viên lên lớp phải có giáo án và được ký duyệt trước đó 1 tuần và thực hiện theo công văn số 1380/SGDĐT-GDTrH. . + Tổ chuyên môn duyệt vào đầu mỗi tuần và thực hiện theo nội dung công văn số: 1380/ SGDĐT-GDTrH ngày 22/11/2011 của sở GD-ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn soạn giáo án, quy định soạn giáo án bằng máy vi tính, giáo án điện tử và sử dụng giáo án cũ. + BGH duyệt vào cuối mỗi tháng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Việc giảng dạy phải bám theo chuẩn chương trình, chuẩn kiến thức, kỹ năng và PPCT. - Bài soạn phải thể hiện rõ từng hoạt động của thầy, của trò, nội dung, trong bài soạn thể hiện rõ phần kiến thức nâng cao dành cho học sinh khá giỏi nằng cách in đậm, phần đậm nghiên dành cho nội dung tích hợp mội trường, trong các bước lên lớp, nhất là hướng dẫn học sinh làm bài ở nhà, rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài soạn cần thể hiện chi tiết từng nội dung hoạt động. 4.1.2. Chỉ đạo việc giảng dạy trên lớp - Thực hiện nghiêm túc giờ giấc trên lớp không đi trễ, về sớm, không sử dụng điện thoại trong quá trình lên lớp. - Dạy đúng, dạy đủ theo phân phối chương trình đã được xây dựng theo hướng phù hợp với điều kiện của trường và chương trình khung của Bộ GD-ĐT. Bài dạy phải thể hiện rõ chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Sử dụng hợp lý các phương pháp dạy học, phù hợp với đặc trưng bộ môn, thể hiện rõ nội dung, kiến thức cơ bản của từng bài, từng chương, từng phần, trong các tiết dạy cần hệ thống các kiến thức trọng tâm bằng sơ đồ tư duy. - Lớp học sôi nổi, vận động được số đông học sinh tham gia đóng góp xây dựng bài. - Học sinh hiểu bài, thuộc bài và vận dụng thành thạo vào làm bài ngay tại lớp. - Các môn Nhạc; thể dục; mĩ thuật không yêu cầu quá cao về mặt năng khiếu. 4.1.3. Chỉ đạo việc chấm bài, cho điểm và tổng kết điểm các bộ môn - Thực hiện đúng nghị quyết của trường về công tác kiểm tra đánh giá học sinh. - Thực hiên tốt việc đổi mới kiểm tra đánh giá mặt bằng kiến thức theo phân cấp: sở, phòng, trường. - Thành lập tổ ra đề, in ấn, chấm bài theo qui định của ngành. - Việc chấm bài luôn đề cao tính nghiêm túc, trung thực, công bằng và khách quan qua đó phát huy, đánh giá đúng thực chất, năng lực học tập của học sinh, căn cứ công văn số: 981/SGD-GDTrH ngày... - Bài kiểm tra được xây dựng thành 4 mã đề, cho học tổ chức cho học sinh kiểm tra cùng một thời điểm, phân công giám thị tổ chức coi nghiêm túc, trong quá trình coi kiểm tra ghi lại biên bản , cắt phách sau đó phân công giáo viên chấm. - Tổng kết điểm, đánh giá xếp loại dựa trên thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá xếp loại học sinh THCS, THPT. * Tổ chức và chỉ đạo kiểm tra đầu năm, kiểm tra định kì, kiểm tra học kì - Tổ chức tốt các kì kiểm tra định kỳ, các kì kiểm tra đầu năm, học kì, các bài kiểm tra hệ số 2, 3 thật sự nghiêm túc, trung thực, khách quan, đúng qui chế. - Hoc sinh nghiêm túc, làm bài bằng năng lực thực sự của bản thân, không quay cóp, gian lận trong kiểm tra. * Tổ chức và chỉ đạo tốt việc dạy thêm, học thêm trong nhà trường - Nghiêm túc thực hiện các qui định việc dạy thêm. Khi dạy phải được sự thống nhất của lãnh đạo nhà trường và các cấp quản lý, không dạy thêm, học thêm tràn lan. - Tổ chức dạy tại trường. - Dạy cho đối tượng học sinh yếu kém. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh khối 6,7,8,9. * Tổ chức, thực hành. thí nghiệm - Truy cập các trang mạng để tải về các phần mềm, các thí nghiệm ảo, các đoạn videoclip có liên quan đến các nội dung kiến thức của từng tiết dạy. - Tự làm thêm tranh, ảnh, bảng phụ, hay các loại đồ dùng khác để phục vụ cho tiết dạy..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thực hiện tốt, đầy đủ các bài thực hành, thí nghiệm theo đúng nội dung chương trình. - Tiết thực hành thể hiện rõ kiến thức, kĩ năng, phản ánh rõ kiến thức ký thuyết làm minh chứng cho học sinh dễ hiểu và nhớ lâu, nắm được bản chất của vấn đề cần truyền đạt. * Tổ chức dự giờ, thăm lớp - Thực hiện tốt công tác dự giờ thăm lớp, sau dự giờ tổ chức nhận xét, đánh giá về ưu khuyết điểm của tiết dạy, rút được kinh nghiệm sau dự giờ từ đó điều chỉnh kịp thời về kiến thức, phương pháp tránh hình thức, đối phó, dự cho đủ tiết. - Quá trình dự giờ phải ghi nhận đầy đủ nội dung quá trinh hoạt động của thầy và trò, khi nhận xét cần bám sát 10 nội dung của quy trình nhận xét đánh tiết dạy, tránh trường hợp ghi chung chung thiếu tính rõ ràng. - Qui định về dự giờ thăm lớp + Mỗi giáo viên dự giờ đồng nghiệp ít nhất 18 tiết. + Tổ trưởng, tổ phó dự giờ giáo viên trong tổ chuyên môn ít nhất 04 tiết dạy/01 giáo viên/năm ( Nhưng phải dự đủ tối thiểu là 18 tiết / năm). + Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng dự ít nhất mỗi giáo viên 01 tiết/ năm, ngoài ra còn tăng cường dự giờ sinh hoạt chủ nhiệm lớp, sinh hoạt tổ chuyên môn. + Giáo viên chủ nhiệm: dự giờ mỗi giáo viên dạy bộ môn lớp mình chủ nhiệm ít nhất 01 tiết/01 năm học. - Quản lý tốt nội quy, qui định về nền nếp chuyên môn. - Quản lý và thực hiện tốt các hoạt động nội, ngoại khóa. - Nắm vững năng lực tay nghề của từng giáo viên, phân công giáo viên có tay nghề khá giỏi kèm cặp, giúp đỡ giáo viên có tay nghề, kinh nghiệm chưa cao. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện quy chế chuyên môn, tăng cường dự giờ thăm lớp, công tác tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề. Phát hiện kịp thời học sinh có năng khiếu, đầu tư tối đa về ngân sách, thời gian để bồi dưỡng tham gia các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp. - Xây dựng kế hoạch BDHSG, phụ đạo HSYK bám sát thực tế vói tình hình của đơn vị, tổ chức họp giao ban vào sáng thứ 2 hàng tuần để nhận xét uốn nắn kịp thời quá trình thực hiện công tác chuyên môn củng như việc tổ chức giảng dạy. - Chỉ đạo các tổ chuyên môn tăng cường mở các chuyên đề về công tác BDHSG, phụ đạo học sinh yếu kém, chuyên đề về cách dạy các bài khó, chuyên đề giảng dạy ứng dụng CNTT, sử dụng sơ đồ tư duy trong tiết học… - Tổ chức các buổi tọa đàm giao lưu nói chuyện với học sinh về các phương pháp học tập, tự nghiên cứu để nâng cao kiến thức. - Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy 02 buổi/tuần đối với các lớp phân hóa khá – giỏi (6A ,7A,8A, 9A) - Quản lý tốt việc dạy và học theo khung phân phối chương trình, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ. - Chỉ đạo và quản lý tốt công tác biên soạn PPCT theo công văn 1056 /2013 của SGD – ĐT Bạc Liêu. - Xây dựng và triển khai tốt kế hoạch dạy học bằng phương pháp nặn bột, ứng dụng các kỷ thuật dạy học vào giảng dạy. - Tổ chức tốt công tác BDTX của giáo viên năm học 2016-2017. 4.2. Hoạt động khác Giáo dục và xây dựng các nền nếp 4.2.1. Đồng phục * Giáo viên - 100% lên lớp gọn gàng, tác phong mẫu mực..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nam: + Thứ hai và các ngày lễ: Đồng phục áo trắng bỏ trong quần, đi giầy hoặc dép. + Các ngày còn lại: Áo sơ mi bỏ trong quần; đi giầy hoặc dép trong các buổi họp. - Nữ: + Mặc bộ áo dài vào thứ 2, 6 và các ngày lễ. + Các ngày còn lại mặc kí giả, sơ mi áo bỏ trong quần hoặc áo dài trong các buổi họp. * Học sinh: + Thứ 2 và các ngày lễ mặc áo trắng, quần trắng, mang giầy bata trắng. + Các ngày còn lại áo trắng, quần xanh hoặc đen, áo bỏ trong quần đi giầy hoặc dép có quai hậu. + Đồng phục theo quy định của nhà trường. 4.2.2. Các nề nếp về học tập * Chuyên cần trong học tập - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nội quy nhà trường. - Ra vào lớp đúng giờ quy định, không bỏ giờ, bỏ tiết, trốn học. Nghỉ học phải xin phép, giấy phép phải có cha hoặc mẹ trực tiếp ký xin. - Tạo sổ nhật kí ghi nhận lại những học sinh có mặt ở các ngày đầu tiết, cuối tiết. - Trong lớp ngồi học ngay ngắn, trật tự, chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài, hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài. - Phải có dụng cụ học tập đầy đủ như thước kẻ, com pa…, có đủ SGK để học tập. - Học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giúp đỡ nhau trong học tập để cùng nhau tiến bộ. * Biết tiếp thu và sử dụng tốt các phương pháp tự học, tự nghiên cứu - Phát huy tính chủ động sáng tạo ở các em. - Hướng dẫn các em phương pháp tự học, tự nghiên cứu. - Ở mỗi buổi sinh hoạt dưới cờ, mời những em có lực học Khá, Giỏi lên báo cáo điển hình phương pháp học tập để nhân rộng cho học sinh học tập theo. * Đồ dùng học tập - Vận động các em mua sắm đầy đủ các loại dụng cụ học tập. - Phát động các em tự làm những dụng cụ học tập đơn giản. * Tinh thần, thái độ khi làm các bài kiểm tra và dự các kỳ thi - Giáo dục các em tinh thần, thái độ khi làm bài kiểm tra cũng như trong các kỳ thi: thể hiện tính tự giác, trung thực, không gian lận trong khi làm bài. 4.2.3. giữ gìn tài sản công, giữ gìn vệ sinh môi trường - Giáo dục các em tinh thần tự giác tham gia bảo vệ của công, giữ gìn vệ sinh trường lớp tạo môi trường thông thoáng, sạch sẽ. - Tiếp tục hưởng ứng và thực hiện tốt các phong trào “Xanh – Sạch – Đẹp – an toàn”, Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”… 4.2.4. Mối quan hệ với thầy cô, bạn bè - Xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa: Thầy – Thầy; Thầy – Trò; Trò – Trò thật sự bình đẳng, đúng mực, tôn trọng lẫn nhau. - Với thầy cô phải: Tôn trọng, lễ phép. - Với bạn bè phải: Hòa nhã thân ái, đoàn kết, thân thiện nêu cao tinh thần giúp nhau cùng tiến bộ. 4.3. Hoạt động ngoại khóa 4.3.1. Hoạt động văn nghệ - Thành lập các đội văn nghệ của trường, của lớp: mỗi lớp có một đội văn nghệ, đội văn nghệ của trường được tuyển chọn từ các lớp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chỉ tiêu: Đạt ít nhất 02 giải (khi có tổ chức). - Biện pháp: Thường xuyên tập luyện và tổ chức công diễn các buổi liên hoan văn nghệ. 4.3.2. Hoạt động báo chí - Đặt báo Thiếu Niên Tiền Phong, báo Bạc Liêu và tổ chức cho các em đọc tại phòng thiết bị. - Mỗi lớp làm một tờ báo tường hoặc tập san. Chủ điểm nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam qua đó giúp các em rèn luyện tư duy tự sáng tạo, tri ân đối với thầy cô. - Tổ chức đọc báo Đội và các tài liệu khác. 4.3.3. Hoạt động thể dục, thể thao - Duy trì các buổi tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ... - Tổ chức thực hiện tốt các phong trào và các đợt thi về TDTT, Điền kinh học sinh, tuyển chọn và tập luyện để tham gia thi TDTT các cấp. - Tăng cường tập luyên TDTT. 4.3.4.Hoạt động Xã hội - Thường xuyên tuyện truyền, vận động việc phòng chống các tệ nạn xã hội như: HIV, ma túy, bạo lực, ... xâm nhập học đường. - Giáo dục các em tham gia, giữ gìn và bảo vệ môi trường thông qua các hoạt động ngoại khóa, các buồi sinh hoạt dưới cờ. - Tổ chức thi với các nội dung về đề tài môi trường. - Tổ chức chăm sóc khu di tích lịch sử, tham quan khu di tích lịch sử. - Thường xuyên tổ chức thăm hỏi các gia đình thương binh liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, giúp đỡ khi gặp khó khăn bằng những hoạt động cụ thể thiết thực như: Dọn dẹp vệ sinh, tặng quà nhân các ngày lễ lớn 22/12; 27/7 ... 4.3.5.Tổ chức thao giảng, báo cáo chuyên đề - Tổ chức thao giảng, hội giảng, báo cáo các chuyên đề theo chủ đề, chủ điểm đảm bảo có ít nhất 1/3 .giáo viên tham gia thao giảng và 80% giáo viên thi dạy giỏi cấp trường. - Báo cáo chuyên đề: + Chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. + Chuyên đề giảng dạy các bài khó và sử dụng đồ dùng dạy học môn Toán – Lý – CN: ít nhất 01 chuyên đề/học kỳ. + Chuyên đề giảng dạy các bài khó môn Văn – GDCD: ít nhất 01chuyên đề/học kỳ. + Chuyên đề giảng dạy các bài khó và rè luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết môn Tiếng Anh: ít nhất 01chuyên đề/học kỳ. + Chuyên đề giảng dạy các bài khó và sử dụng đồ dùng dạy học môn Sinh – HóaKTNN : ít nhất 01chuyên đề/học kỳ. + Chuyên đề câu lạc bộ môn lịch Sử : ít nhất 01chuyên đề/học kỳ. + Chuyên đề giúp học sinh yêu thích các môn Nhạc – Thể dục- Mĩ thuật : ít nhất 01chuyên đề/học kỳ. + Chuyên đề công tác dụ giờ thăm lớp, thực hiện các loại hồ sơ chuyên môn. + Chuyên đề dạy học bằng một số phương pháp dạy học kỹ thuật mới và phương pháp dạy học “bàn tay nặn bột”. + Chuyên đề tính điểm, xếp loại theo thông tư 58. + Chuyên đề ý tưởng và cách làm ĐDDH ở các môn học 4.3.6.Lao động - Tổ chức lao động dọn dẹp vệ sinh trường, lớp ít nhất 01 lần/ tháng. - Tham gia đầy đủ các buổi lao động công ích, lao động XHCN. 4.3.7.Tổ chức cho học sinh học hướng nghiệp, nghề phổ thông.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tổ chức giảng dạy và lồng ghép vào các buổi ngoại khóa về hoạt động hướng nghiệp, giúp các em định hướng về nghề nghiệp tương lai của các em. - Tổ chức nghề điện dân dụng 100% các em học sinh lớp 8 tham gia. 4.3.8. Các hoạt động khác - Tổ chức cắm trại và các hoạt động vui chơi cho các em vào dịp 26/3 nhân đó tổ chức giao lưu giữa các lớp nhằm bổ sung thêm những hiểu biết về các kiến thức phổ thông thường gặp trong cuộc sống. - Tổ chức thăm quan du lịch, học hỏi tại các di tích lịch sử trong và ngoài tỉnh cho CB – GV – NV và học sinh. Riêng 2 tập thể lớp 9 phải tổ chức 01 chuyến tham qua cho các em / năm ( Các lớp khác khuyến khích tham gia nếu có điều kiện) - Phối hợp với các ngành, các cấp tổ chức các chuyên đề nhằm tuyên truyền, vận động các em tham gia trong việc phòng chống các bệnh như: sốt rét, sốt xuất huyết, bướu cổ, tham gia giao thông đúng luật, an toàn ... 4.4. Hoạt động của tổ chủ nhiệm - Bám sát 9 nội dung mà cha mẹ học sinh cam kết với nhà trường để phối hợp thực hiện tốt nội dung chủ nhiệm lớp. - Họp định kỳ vào ngày 28 hàng tháng để đánh giá công tác chủ nhiệm lớp, uốn nắn kịp thời những hạn chế và đề ra các biện pháp thích hợp trong công tác chủ nhiệm lớp. - Chỉ tiêu: 100% giáo viên làm tốt công tác chủ nhiệm lớp. - Thường xuyên quan tâm đến lớp, quan tâm đến từng đối tượng học sinh, nhất là học sinh cá biệt, để từ đó có những phương pháp giáo dục thích hợp. - Thường xuyên liên lạc với gia đình học sinh, thông báo kịp thời về tình hình học tập, rèn luyện của các em cho gia đình nắm, cùng nhau cộng đồng trách nhiệm trong việc giáo dục học sinh. - Ký kết với Viettel triển khai phần mềm Smax 3.0. 4.5. Hoạt động của các tổ chuyên môn - 100% giáo viên thuộc các tổ có đầy đủ giáo án, các loại đồ dùng dạy học khi lên lớp, thực hiện đầy đủ các tiết thực hành, thí nghiệm. - 99% học sinh thuộc các tổ đạt học sinh có học lực trung bình trở lên. - 80% giáo viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến cấp huyện. - Các tổ chuyên môn đều đạt tập thể lao động giỏi. - Các tổ chuyên môn sinh hoạt định kì 02 lần/tháng để rút kinh nghiệm trong việc thực hiện qui chế chuyên môn, mở chuyên đề...nhằm nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn. - Tổ chức tốt các tiết thao giảng, hội giảng, dự giờ thăm lớp, đánh giá rút kinh nghiệm nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề cho từng tổ viên. - Tham gia sinh hoạt chuyên môn liên trường, sinh hoạt cụm theo Hướng dẫn số: 179/PGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2016 về thực hiện sinh hoạt chuyên môn liên trường, cụm trường năm học 2016-2017 của phòng GD-ĐT Đông Hải. 4.6. Hoạt động hội họp - Mỗi tháng họp HĐSP ít nhất 01 lần , mỗi lần 4 tiết. - Hội đồng trường họp 3 tháng 01 lần trong một năm học. - Họp giao ban giữa hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, lãnh đạo các tổ chức đoàn thể, các tổ chuyên môn vào sáng thứ 2 hàng tuần. 4.7. Kiểm tra chuyên môn - Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trong năm học. - Kiểm tra chuyên đề nền nếp lớp học: 15 lớp. - Kiểm tra chuyên đề cho điểm, đánh giá xếp loại học sinh đối với 100% giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Kiểm tra việc thực hiện các loại hồ sơ chuyên môn tất cả giáo viên. - Kiểm tra nội dung tổ chức các kỳ thi, kiểm tra hệ số 2,3. - Kiểm tra 6 tổ chuyên môn. - Kiểm tra việc thu – chi tài chính, thu- chi các loại quỹ trong và ngoài ngân sách theo quy định. - Kiểm ra việc thực hiện các loại hồ sơ ít nhất 01 lần /tháng. - Kiểm tra đột xuất gồm các nội dung: Dự giờ, hồ sơ, báo giảng... - Kiểm tra lại việc khắc phục sau nội dung kiểm tra. - .... 4.8. Sự lãnh đạo của chi bộ - Tiếp tục tổ chức học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. - Chi bộ lãnh đạo các hoạt động của nhà trường thông qua các đường lối chủ trương nghị quyết của Đảng, kiểm tra việc thực hiện đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở từng cán bộ, đảng viên, giáo viên, nhân viên. - Phát động phong trào công trình, phần việc, cụ thể. - Tăng cường công tác phê và tự phê đối với từng cá nhân. - Đẩy mạnh công tác chăm bồi và phát triển Đảng trong đội ngũ CB.GV.NV. 4.9. Hoạt động kết hợp với các đoàn thể 4.9.1. Với công đoàn cơ sở của trường - Ký kết hợp đồng trách nhiệm, tuyên truyền, vận động công đoàn viên thực hiện tốt ngày công, giờ công. Thực hiện tốt các quy định về chế độ lao động và thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành, nhà trường và Công đoàn phối hợp tổ chức. - Giải quyết đầy đủ mọi chế độ, chính sách cho công đoàn viên, đồng thời thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế chuyên môn, giờ giấc làm việc của từng công đoàn viên. Có chính sách khen thưởng, kỷ luật kịp thời nhằm biểu dương những các nhân tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ và uốn nắn hoặc kỷ luật đối với những cá nhân vi phạm quy chế chuyên môn. - Tìm hiểu hoàn cảnh của mỗi công đoàn viên, từ đó có những biện pháp giúp đỡ, hỗ trợ họ khi gặp khó khăn, hoạn nạn. 4.9.2. Với Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (hoặc Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh) - Kết hợp với GVCN, Ban văn thể và các tổ chuyên môn tổ chức các phong trào thi đua, các hoạt động NGLL theo từng nội dung, từng chủ điểm. Đẩy mạnh phong trào Văn nghệ - TDTT trong CB.GV.NV và học sinh. - Phối hợp với Hội đồng chủ nhiệm, ban Văn – Thể tham gia các phong trào do ngành, địa phương và nhà trường phát động. - Phát động và thực hiện tốt các phong trào: Xanh – Sạch – Đẹp – an toàn; Phong trào Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực và đặc biệt phong trào “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” … - Tổ chức tốt các hoạt động vui chơi cho các em qua các ngày lễ chủ điểm. - Đẩy mạnh phong trào “Bông hoa điểm mười” ; “Vở sạch chữ đẹp” ; “Đôi bạn cùng tiến” … 4.9.3. Với hội phụ huynh học sinh của nhà trường - Thành lập Ban đại diện CMHS của lớp, của trường, xây dựng kế hoạch phối hợp hoạt động; - Huy động các nguồn lực, thực hiện tốt công tác XHHGD. - Phối hợp và thực hiện tốt việc giáo dục học sinh. - Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động đến từng hội viên trong việc thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, Pháp luật của nhà nước về công tác giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Chăm lo, động viên kịp thời những cá nhân, tập thể đạt thành tích tốt trong Dạy và Học, trong việc thực hiện các phong trào thi đua do ngành và nhà trường tổ chức. - Tổ chức họp định kỳ 3 lần/năm, ngoài ra còn phối hợp với nhà trường đề ra các chỉ tiêu, nghị quyết về giáo dục của nhà trường. IV.Tổ chức thực hiện 1. Đối với hiệu trưởng - Xây dựng kế hoạch trình phòng GĐ-ĐT phê duyòa chậm nhất ngày 30 tháng 9 năm 2016, kịp thời báo cáo về phòng những khó khăn vướng mắc để được giúp đỡ. - Bám sát nội dung kế hoạch của trường, của ngành và của cấp trên để thực hiện, thường xuyên rà soát các chị tiêu thực hiện trong tháng để tổ chức điều hành thực hiện kịp thời theo nội dung của kế hoạch. - Trên cơ sở năng lực của từng giáo viên, phân công chuyên môn phù hợp với năng lực và yêu cầu đối với sự nhận thức của từng đối tượng lớp học sinh; kịp thời chỉ đạo tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng về chuyên môn, năng lực sư phạm, về ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao và thường xuyên theo dõi, kiểm tra đánh giá sự thay đổi của giáo viên để thiết thực góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy. - Phân công chuyên môn của giáo viên: thực hiện theo tinh thần kế hoạch số 749/KH-SGDĐT ngày 25/07/2009 của Sở GDĐT về củng cố, kiện toàn công tác tổ chức bộ máy và bố trí nhân sự để đảm bảo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quản lí và hoạt động chuyên môn năm học 2016– 2017 và mẫu quy định về PCCM của sở GD-ĐT. - Căn cứ kết quả xếp lớp, giao chỉ tiêu cho từng giáo viên, phấn đấu, nâng cao kết quả giảng dạy học tập bộ môn được phân công phụ trách. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm trong giảng dạy, đặc biệt là trong việc sử dụng có hiệu quả những thiết bị, đồ dùng dạy học, thực hành thí nghiệm, sáng tạo làm mới đồ dùng dạy học và ứng dụng công nghệ thông tinh để đổi mới phương pháp dạy học. - Triển khai thực hiện đúng, đủ các quy định về thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên theo tinh thần công văn số 1253/SGD-ĐT-GDTrH. - Tổ chức quản lí chặt chẽ các khâu ôn tập, kiểm tra chất lượng đầu năm và biên chế lớp của học sinh, các qui định về tổ chức chuyên môn, đặc biệt là chất lượng của học sinh. - Kiểm tra hồ sơ chuyên môn và duyệt tài liệu giảng dạy trước khi triển khai thực hiện. - Tăng cường hoạt động kiểm tra nội bộ, tự kiểm tra, kiểm tra đột xuất nhằm uốn nắn kịp thời những hạn chế để thực hiện tốt kế hoạch. 2. Đối với phó hiệu trưởng - Căn cứ kế hoạch của trường, xây dựng kế hoạch chuyên môn trong năm học, học kỳ, tháng, tuần, cụ thể hóa các chỉ tiêu, chỉ đạo các tổ chuyên môn tăng cường tổ chức ôn luyện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém; tổ chức thực hiện có hiệu quả nội dung các phong trào của kế hoạch năm học. - Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm tra đột xuất, dự giờ đột xuất các hoạt động chuyên môn, tổ chức thao giảng, hội giảng cấp trường, xây dựng nội dung chuyên đề trong năm học để các tổ chuyên môn thực hiện. - Tham mưu đề xuất với hiệu trưởng các nội dung hoạt động chuyên môn phụ trách sau khi đã thống nhất nhất quan điểm với hiệu trưởng. 3. Đối với các tổ chuyên môn - Thực hiện đúng nội dung chương trình dạy học, xây dựng chương trình dạy học tự chọn theo hướng bám sát và nâng cao, nội dung tài liệu dạy học trình hiệu trưởng duyệt trước khi triển khai thực hiện. - Thực hiện đúng thời gian sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn theo qui định..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tổ chức họp tổ chuyên môn để báo, trao đổi thảo luận, thống nhất các vấn đề chuyên môn trong quá trình tổ chức giảng dạy cụ thể: Rút kinh nghiệm, đánh giá, nhận xét chương trình; thống nhất kiến thức trọng tâm, kĩ năng cơ bản, cách thức tổ chức dạy-học từng chương, bài cụ thể.của các tuần học tới; thống nhất kiến thức, kĩ năng mức độ và bảng cấu trúc đề kiểm tra định kì (nếu có); phương pháp dạy một số bài khó của chương trình, các vướng mắc trong chuyên môn; báo các chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm. - Thường xuyên tổ chức rút kinh nghiệm những việc làm được chưa làm được trong công tác giảng dạy. Theo dõi, đánh giá công tác giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh. Quản lí và theo dõi chất lượng học tập của học sinh thông qua kết quả các bài kiểm tra định kì, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy học tập của giáo viên và học sinh qua điểm kiểm tra các chương, phần, điểm hệ số 2, điểm kiểm tra học kì, qua đó điều chỉnh bổ sung các giải pháp để nâng cao chất lượng dạy và học. - Thường xuyên tự kiểm tra, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm tra đột xuất nhằm phát hiện những cá nhân thực hiện tốt để biểu dương, khen thưởng cuối năm, đồng thời khắc phục kịp thời những hạn chế trong quá trình thực hiện, báo cáo kịp thời về ban giám hiệu để có hướng giúp đỡ. 3. Đối với giáo viên bộ môn - Thường xuyên quan tâm nắm vững và phân loại từng đối tượng học sinh, đặc biệt càng quan tâm nhiều hơn đến đối tượng học sinh yếu kém, uốn nắn và giúp đỡ các em tự vươn lên trong học tập .Nắm vững năng lực của từng học sinh, phát hiện sớm học sinh có năng khiếu để có hướng bồi dưỡng, có biện pháp tích cực, nâng dần chất lương học tập của các em học sinh yếu kém. - Có kế hoạch giảng dạy cụ thể ở bộ môn mình phụ trách, xác định rõ kiến thức trọng tâm của từng bài, từng chương, từng phần, từng chủ đề. Vận dụng tốt các phương pháp phù hợp với đặc trưng của từng kiểu bài trên lớp. Đầu tư thời gian cho công tác soạn giảng đặc biệt là có sự thay đổi PP phù hợp với từng đối tượng học sinh, từng lớp học cụ thể. - Thường xuyên dự giờ, thăm lớp, trao dổi kinh nghiệm chuyên môn lẫn nhau, nâng cao ý thức tự học, tự nghiên cứu. tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn. 4. Giáo viên chủ nhiệm - Thường xuyên liên lạc với gia đình học sinh ( trực tiếp hoặc gián tiếp), nắm vững hoàn cảnh gia đình từng học sinh , thông báo kịp thời kết quả học tập củng như việc thực hiện nội quy, quy định của nhà trường cho gia đình nắm, từ đó phối kết hợp đề ra biện pháp giáo thích hợp với từng đối tượng học sinh. Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ chức giáo dục sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp. - Cộng tác chặt chẽ với gia đình học sinh chủ động phối hợp với các giáo viên bộ môn, Đoàn TNCS.HCM, Đội TNTP.HCM, các tổ chức chính trị, xã hội có liên quan trong giảng dạy và các hoạt động vui chơi giải trí của lớp do mình chủ nhiệm. - Nhận xét, đánh giá, xếp loại học sinh cuối tháng, mỗi học kì và cả năm học, đề nghị khen thưởng và kỉ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp, ở lại, thi lại và các danh hiệu thi đua. Hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ học sinh. - Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng về tình hình thực hiện các nội quy, quy định của ngành, của trường và của lớp. - Đôn đốc các khảo thu theo quy định, liên hệ kế toán ra phiếu thu và đăng nộp kịp thời về thủ quỹ, chấm dứt tình trạng cuối năm không đăng nộp còn nợ kéo dài. - Thường xuyên giáo dục học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, bồi dưỡng tinh thần thương yêu giúp đỡ nhau trong học tập. Khi học sinh vi phạm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thì mời học sinh trao đổi động viên kịp thời, ghi nhận biên bản, viết kiểm điểm...để làm hồ sơ lưu. Kiên quyết đề xuất xử lý học sinh cố tình vi phạm 5. Các bộ phận 5.1.Văn thư - Tiếp nhận và giải quyết các loại giấy tờ, công văn đi và đến. Tập hợp, báo cáo, lưu trữ kịp thời. - Quản lý tài sản cơ quan, phục vụ các nội dung công việc hàng ngày. - Tự nghiên cứu học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có khả năng xử lý thông tin, văn bản, xây dựng kế hoạch... 5.2. Kế toán, thủ quỹ, thư viện, thiết bị Tham mưu cho lãnh đạo về công tác tài chính, kế toán, báo cáo cho lãnh đạo nắm về tình hình thực hiện ngân sách theo hàng tháng, quý và cả năm. cụ thể là: a. Kế toán - Quản lý, xây dựng kế hoạch, dự toán thu chi các loại quỹ, theo dõi và kiểm tra chứng từ thanh toán trước khi trình lãnh đạo phê duyệt, ra phiếu thu, chi ngân sách. Duyệt các chứng từ trong phạm vi được phân công. Theo dõi và lũy kế các khoản thu, chi và tạm ứng ngân sách. - Tổng hợp các khoảng thu, chi theo phần việc được phân công. - Quyết toán thu, chi, theo dõi kiểm tra đôn đốc thu các loại quỹ theo quy định. Tập hợp các chứng từ kế toán. Thanh, quyết toán với phòng tài chính, kho bạc và phòng GD&ĐT sau đó lưu trữ các loại chứng từ trên theo quy định của pháp luật hiện hành. Tham mưu đề xuất kịp thời các chế độ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. - Tổng hợp thu, chi các loại quỹ trong, ngoài ngân sách và báo cáo trực tiếp cho hiệu trưởng vào cuối tháng bằng văn bản (có chữ ký xác nhận). Kiểm tra các chứng từ đảm bảo phù hợp mới ra phiếu chi, các chứng từ đảm bảo thanh toán thời gian trong một tháng, nếu để quá trong một tháng thì thì trình hiệu trưởng cho ý kiến, nếu không lý do chi1ng đáng sẽ không thanh toán. b. Thủ quỹ - Hàng tháng liên hệ kho bạc, rút ngân sách theo định mức dự toán, sau đó lập kế hoạch cấp phát kịp thời các nội dung chi hoạt động theo quy định, cùng với kế toán nhận các khoản thu vào thứ 2 hàng tuần khi kế toán ra phiếu chi, phối hợp với kế toán tổng hợp thu, chi các loại quỹ trong, ngoài ngân sách và báo cáo trực tiếp cho hiệu trưởng vào cuối tháng bằng văn bản (có chữ ký xác nhận). . - Có trách nhiệm quản lý ngân sách và chịu trách nhiệm về các khoản ngân sách mà mình đã rút, đã thu từ các khoản theo quy định. - Thường xuyên tham mưu với BGH, phối hợp với Kế toán để bàn bạc thống nhất trong việc quản lí, chi tiêu ngân sách. c. Thư viện, thiết bị - Thư viện + Theo dõi việc nhập, xuất kho các loại sách, hóa đơn, văn phòng phẩm …Tổ chức giới thiệu sách, cho học sinh đọc sách, mượn sách. + Theo dõi đôn đốc việc cho mượn sách, trả sách theo quy định, cập nhật và trình duyệt các loại hồ sơ theo quy định. Định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết theo quy định. Tổ chức thanh lý sách theo định kỳ. Sắp xếp các loại sách ngăn nắp khoa học, thực hiện hồ sơ theo quy định. - Thiết bị.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Theo dõi việc sử dụng ĐDDH của giáo viên, ký mượn, ký trả, thực hiện các loại hồ sơ, trình ký hàng tháng theo quy định. Kịp thời đề xuất những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ. Tổ chức lao chùi các loại ĐDDH, trang thiết bị, sắp xếp các loại đồ dùng ngăn nắp khoa học. + Báo cáo với BGH nhà trường về tình trạng thiết bị, lập kế hoạch mua sắm sửa chữa, bổ sung các trang thiết bị, đồ dùng dạy học. Thanh lý những tài sản không còn đủ phẩm chất, hư hỏng không còn khả năng sửa chữa để sử dụng. + Báo cáo sơ kết, tổng kết theo quy định. Tổ chức thanh lý các loại đồ dùng theo định kỳ. Thường xuyên nghiên cứu học tập để nắm vững công tác chuyên môn liên quan. 6. Ban chấp hành Công đoàn - Đôn đốc các công đoàn viên thực hiện nhiệm vụ giáo dục, thực hiện giờ giấc, nền nếp chuyên môn. - Giải quyết các chế độ, chính sách, trợ cấp và các quyền lợi khác của người lao động theo quy định hiện hành . - Thực hiện mọi nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng phân công, phân cấp quản lý. Đăng ký thi đua, phát động thi đua trong công đoàn viên, theo dõi kết quả thi đua, cùng với BGH đánh giá, xếp loại của từng thành viên theo từng thời điểm, từng học kỳ và từng năm học. 7. Tổng phụ trách Đội, Đoàn TNCSHCM - Thực hiện công tác thanh thiếu niên, thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi cho các em theo từng chủ điểm, giáo dục cho các em tinh thần đoàn kết, tình yêu quê hương , đất nước.Thông qua các hoạt động hướng các em vận dụng và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Thực hiện lồng ghép các nội dung như : An toàn giao thông, phòng chống các loại tệ nạn xã hội, lao động hướng nghiệp…. trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp . - Phát động các đợt thi đua nhân các ngày lễ lớn. Tổ chức tốt các phong trào: “Nói lời hay, làm việc tốt”, “ Sạch trường, đẹp lớp”, “ Vở sạch chữ đẹp”, “Đôi bạn cùng tiến”, “Điểm 10 dâng Bác”… - Duy trì các buổi phát thanh măng non, chủ đề tập trung chủ yếu vào các hoạt động dạy và học của trường, các ngày lễ truyền thống, các hoạt động của địa phương… - Thực hiện các loại hồ sơ đoàn đội theo quy định. Trên đây là kế hoạch năm học 2016 – 2017 của trường, đề nghị phó hiệu trưởng, các tổ chuyên môn, các bộ phận, giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm nghiên cứu thực hiện tốt nội dung kế hoạch. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, phản ánh kịp thời về hiệu trưởng để trao đổi, phối hợp cùng giải quyết./. Nơi nhận: - Phòng GD-ĐT (để b/c); - Các tổ CM, GV, bộ phận ( để t/h ); - Lưu: VT.. HIỆU TRƯỞNG. Trần Văn Quýt. DUYỆT CỦA PHÒNG GD-ĐT.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> PHỤ LỤC I.Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ năm học 1. kết quả thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ học kỳ I 1.1.Kết quả hai mặt giáo dục *Trung học: T Khối T lớp 1 6 2 7 3 8 4 9 Cộng chung. G. Hạnh kiểm K Tb. Y. 1.2.Kết quả các hoạt động khác Nội dung Kết quả đạt được Học sinh giỏi GV giỏi. G. K. Học lực Tb Y. kém. Tiếp tục thực hiện trong HKII.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ĐDDH Đề tài NCKH hoặc SKKN Ccác phong trào thi đau khác 1.3.Đánh giá chung về thực hiện nhiệm vụ học kỳ I ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. 1.4. Những điều chỉnh, bổ sung ở học kỳ II a. Về chỉ tiêu: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. 2.Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2.1.1.Chất lượng đại trà:. *Trung học. T T. Khối lớp. Hạnh kiểm T. 1 2 3 4. K. Tb. Học lực Y. G. K. Tb. Lên lớp Y. kém SL. 6 7 8 9 Cộng chung 2.1.2.Kết quả học sinh giỏi ( số lượng/tỷ lệ) 2.1.2Học sinh giỏi +Cấp trường:........... +Cấp huyện:........... + Cấp tỉnh: ................. +Cấp khu vực:.......... + Cấp quốc gia:............ 2.1.3Kết quả tốt nghiệp ( số lượng/tỷ lệ) +THCS:...................... 2.2 KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU GIÁO VIÊN 2.2.1.Xếp loại cán bộ, giáo viên, nhân viên -Thi đua: +Hoàn thành nhiệm vụ:............... +Lao động tiên tiến:.................. +Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở:................ +Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh:..................... %. Tốt nghiệp SL %.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp: +Xuất sắc: ................... +Khá:...................... +TB:.......................... +Chưa đạt chuẩn - loại kém:........................ 2.2.2.Kết quả thực hiện các phong trào -Thi đồ dùng dạy học: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -Thi GV giỏi ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... +Cấp trường: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... +Cấp huyện ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... +Cấp tỉnh ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thi giáo án điện tử ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -Các cuộc thi khác ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2.2.3.Kết quả thực hiện đề tài NCKHSP ứng dụng hoặc SKKN -Số lượng:....................................................... -Chất lượng...................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... II. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường, Chi bộ ( hoặc tổ Đảng) .Bí thư chi: Trần Văn Quýt -Số lượng Đảng viên: 13 2.Ban giám hiệu -Hiệu trưởng: Trần Văn Quýt - P. Hiệu trưởng: Nguyễn Văn Cường 3.Công đoàn cơ sở của trường - Chủ tịch: Phan Thanh Vũ - Phó chủ tịch : Dương Thị Út - Số UVBCH: 03 - Số công đoàn viên 35 - Số tổ công đoàn: 01 4.Đoàn TNCSHCM ( hoặc Đội thiếu niên tiền phong HCM ) của trường -Bí thư: Nguyễn Anh Huy.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Tổng phụ trách đội ; Nguyễn Anh Huy -Số UVBCH: 03 -Số chi đoàn: 01 - Tổng số đoàn viên: -Số chi đội 14 - Tổng số đội viên: 520 5.Ban thanh tra nhân dân -Trưởng ban: Phan Văn Khoa -Số ủy viên: 02 6.Ban cha mẹ học sinh -Trưởng ban: Nguyễn Văn Miên - Các phó trưởng ban: 1. Huỳnh Đăng Khoa 2. Huỳnh Văn Chọn -Số ủy viên:14 7.Tổ chuyên môn: ( nêu rõ tên của các tổ, họ và tên các tổ trưởng, số thành viên của các tổ) TT Tên tổ Họ tên tổ trưởng Số thành viên Ghi chú 1 Tổ : Toán - lý Dương Thị Út 8 2 Tổ : Ngữ Văn Trần Thị Đượm 6 3 Tổ : Sinh – Hóa Phan Văn Khoa 6 4 Tổ : Sử - Địa Phan Thanh Vũ 3 5 Tổ : Tiếng Anh Trần Quốc Tuấn 3 6 Tổ : Nhạc – MT Trương Văn Tân 4 7 Tổ Văn phòng Trần Kiều Đang 5 TC 35.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×