Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Truong mam non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.72 KB, 144 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỤC TIÊU CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ LĨNH VỰC. MỤC TIÊU - Trẻ có thể lực bình thường, và sức khoẻ tốt. ( CS1, 2). PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. -Dinh dưỡng: Trẻ nhận biết, phân biệt 4 nhóm thực phẩm và kể tên một số món ăn thông thường. -Trẻ có ý thức ăn uống, biết một số ích lợi của việc ăn uống có tác dụng tốt cho sức khoẻ. Chuyên đề :Vệ sinh cá nhân: Có một số thói quen, kĩ năng tốt về vệ sinh cá nhân, có những hành vi tốt trong giữ gìn VS.. LỚP CHỒI 1 Năm học 2016 - 2017 NỘI DUNG. - Trẻ trai: CN 14,4 – 23,5 kg/ CC 100,7 – 119,1cm ; - Trẻ gái: CN 13,8 – 23,5kg / CC: 99,5 – 117,2 cm - Một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm. Cách chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. Các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. Sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật.. - Cân nặng và chiều cao của trẻ được xếp loại bình thường.. -Nói đúng Thịt, cá...có nhiều đạm. Rau, quả chín có nhiều Vitamin... -Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản. – Nói được ăn đủ chất để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau . - Tự giác biết giữ vệ sinh cá nhân : tự chải đầu, - VS thân thể, VS răng rửa tay, rửa mặt đúng miệng, VS trong ăn uống, các bước, rửa tay bằng VS trong sinh hoạt: Tập xà phòng, đánh răng, rửa đánh răng, lau mặt, rèn mặt, VS răng miệng, ..Nói luyện thao tác rửa tay được giữ VS tốt cho sức bằng xà phòng…phân khoẻ. biệt hành vi đúng – sai. - Lựa chọn trang phục -Tập luyện lựa chọn đúng với thời tiết nóng, trang phục phù hợp. lạnh.. - Sức khoẻ: Biết lựa chọn trang phục phù hợp thời tiết đối với sức khoẻ. - Biết làm một số công việc tự phục - Tập làm một số việc vụ . phục vụ hằng ngày. -An toàn : Biết giữ gìn sức khỏe và nhận biết một số vật dụng, nơi nguy hiểm và cách phòng tránh.. KẾT QUẢ MONG ĐỢI. -Nhận biết một số biểu hiện khi ốm ( ho, sốt, đau bụng, đau đầu, đau răng.) và cách phòng tránh đơn giản.. -Tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn, tự tháo tất, cởi giày... - Mời cô, mời bạn khi ăn, nhai kỹ, không uống nước lã, không cười đùa khi ăn, uống, hoặc khi ăn các loại quả có hạt. -Nhận ra những nơi: Hồ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Biết nơi an toàn và - Nhận biết và phòng nơi không an toàn. tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.. -Thực hiện tốt các bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp.Biết thực hiện được các bài tập phát triển chung. Và các VĐCB: đi chạy nhanh chậm, phối hợp chân tay nhịp nhàng, đi thăng bằng, nhảy lò cò, tung, ném, bật, bò, lăn bóng,... -Các bài tậpTD: hô hấp; các bài tập phát triển cơ tay, lưng bụng, chân, bật.. ao, bể chứa nước, bụi cây rậm...là nơi nguy hiểm, không được chơi gần; Nhận ra: Bàn ủi, bình nước nóng, dao.. không nghịch phá hoặc đến gần. Không nghịch các vật sắc, nhọn. Không ăn thức ăn có mùi ôi, thiu; không tự ý uống thuốc; không được ra khỏi trường; biết gọi người lớn khi gặp cháy, ngã té, chảy máu, hoặc khi bị đi lạc... -Thực hiện đúng, nhịp nhàng các động tác của bài TD theo hiệu lệnh.. -Giữ được thăng bằng cơ -VĐCB: Đi bước dồn thể:khi bước liên tục chân, Đi theo đường hẹp, trên ghế TD; Đi bước lùi Bật liên tục qua các liên tiếp khoảng 3m. vòng, bò dích dắt qua Kiểm soát được VĐ: chướng ngại vật, bật Đi,chạy thay đổi chụm tách chân, ném xa hướng ... bằng 2 tay, bò chui qua ném trúng đích đứng cổng, ném trúng đích ( cao1,2m) Tự đập bắt nằm ngang, lăn bóng và bóng được 4-5lần liên đi theo bóng, đi theo tiếp. Thể hiện nhanh, đường hẹp, ném xa bằng mạnh, khéo khi: chạy 1 tay, bật chụm tách qua liên tục theo hướng 5 ô, ném trúng đích thẳng,ném trúng đích thẳng đứng.Nhảy lò cò 5 ngang xa 2m, bò trong bước.Chuyền bắt bóng đường dích dắc cách qua đầu, qua chân; lăn nhau 2m, không chệch ra bóng bằng 2 tay và đi ngoài. theo bóng; Tung bóng - Biết đi thăng bằng, lên cao và bắt bóng. đi trên tấm ván rộng - Đi thăng bằng trên ghế - Giữ thăng bằng cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. 25 – 30 cm và kê trên cao. ( CS3) - Biết thực hiện động tác nhảy lò cò 5 bước (CS 4) -Trẻ biết thực hiện động tác lăn – chuyền và bắt bóng. ( CS 5 ). thể dục.. VẬN ĐỘNG TINH: -Trẻ biết nhào lăn đất nặn thành thạo, cắt dán, vẽ, , sử dụng bút… Có kỹ năng phối hợp tay-mắt tốt để sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ. - Biết cầm kéo cắt đường tròn đường kính 5cm (CS6). - Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vẽ... Đan, tết, luồn, thắt, buộc dây. -Lắp ráp, Sử dụng bút, kéo, thủ công...tô, vẽ hình, xé dán.. KPKH: - Biết tên trường, lớp, cô giáo.. Biết số điện thoại, số xe khẩn cấp, số cứu hộ... - Biết nhận xét về bản thân, về người thân, biết so sánh mối quan hệ trong gia đình. Nhận ra tốtxấu, vui-buồn, đúngsai. - Biết tên trường, tên lớp, tên cô và các bạn, nêu được một vài hoạt động nổi bật của trường.. - Nhảy lò cò 5 bước. - Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân; lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng; Tung bóng lên cao và bắt bóng.. - Cắt bánh tròn , cắt bánh xe, cắt hoa…. - Một số hiêủ biết về bản thân, tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích. -Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình và công việc của họ, nhu cầu của gia đình, địa chỉ của gia đình.. khi đi trên tấm ván, phối hợp mắt nhìn thẳng về trước, người thẳng. - Trẻ phối hợp tay chân và chạm đất nhẹ nhàng khi cò, giữ thăng bằng cơ thể. - Phối hợp tay- mắt tốt: khi tung bắt bóng với người đối diện; Định hướng tốt trong không gian khi tung và bắt bóng, khi lăn bóng... -Thực hiện được: Cuộnxoay tròn cổ tay, gập ,mở các ngón tay; Vẽ, cắt theo đường thẳng; biết tết sợi đôi; tự cài, cởi cúc, buộc dây giày.... - Trẻ cầm kéo đúng cách, và thực hiện được thao tác cắt lượn theo đường vẽ sẵn. - Nói họ tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.. - Nói tên và công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi. -Nói địa chỉ gia đình mình khi được hỏi, trò -Tên, địa chỉ của trường chuyện lớp MN, tên cô giáo và - Nói tên, địa chỉ của công việc của các cô, bác trường lớp. Nói tên, một ở trường lớp MN. Họ tên, số công việc của cô giáo 1 vài đặc điểm của các và các bác trong trường. bạn, các hoạt động của Nói tên và đặc điểm của trẻ ở trường lớp MN. vài bạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Biết gọi tên một số nghề gần gũi, Nhận biết một số công cụ, sản phẩm, ý nghĩa của một số nghề phổ biến.. - Ham hiểu biết, thích khám phá, biết tên gọi và tác dụng của các giác quan. -Có khả năng quan sát, so sánh và chú ý và ghi nhớ.. - Chuyên đề ATGT: Phân biệt, phân loại PTGT: đặc điểm, công dụng và lợi ích. Tai nạn giao thông, nguyên nhân và cách phòng tránh, phân biệt các biển báo giao thông đơn giản. -Biết tìm nguyên nhân xảy ra của các sự kiện đơn giản xung quanh. ( CS11) - Biết phát hiện được sự thay đổi rõ nét của môi trường xung quanh. Biết hỏi “Tại sao? Để làm gì?”.. - Nghề của bố mẹ, và một số nghề phổ biến trong xã hội. -Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các HĐ và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. -Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.. - Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. So sánh sự giống và khác nhau của đồ dùng, đồ chơi; Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo dấu hiệu. -Đặc điểm, công dụng, ích lợi của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu. Một số loại PTGT: đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không; Một số qui định về ATGT; Một số biển báo gần gũi, … - Đặc điểm, ích lợi và tác hại, điều kiện sống của cây, hoa, quả, con vật gần gũi. -Cách chăm sóc và bảo vệ cây cối, con vật. -So sánh 2 - 3 cây; hoa quả; con vật ;. - Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm / ích lợi...của một số nghề khi được hỏi. - Với sự gợi ý, hướng dẫn của cô tự đặt câu hỏi: “Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?”... - Sử dụng tai, mắt,… để đưa ra lời nhận xét về sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm...để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.. - So sánh và phân biệt được những đặc điểm giống và khác nhau của các PTGT qua tên gọi, ích lợi, nơi hoạt động ; biết nhắc nhở ba mẹ chấp hành đúng luật, dúng tín hiệu GT khi tham gia GT…. -Thích tham gia làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát,so sánh, dự đoán: VD; pha màu / đường / muối vào nước, dự đoán, quan.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phân loại cây, hoa quả, con vật theo 1 - 2 dấu - Biết nhận ra một số hiệu đặc điểm ( hình đồ vật, hoa quả quen dạng, màu sắc, kích thuộc bằng các giác thước…) quan. Nói được những điểm giống và khác nhau của 2 hoặc nhiều hơn 2 đối tượng về: màu sắc, hình dạng, kích - Một số hiện tượng thời thước. tiết theo mùa. Sự khác -Biết mối liên hệ đơn nhau giữa ngày và đêm, giản giữa sự vật, Các trạng thái của nước hiện tượng quen và một số đặc điểm, tính thuộc, có khả năng chất của nước. Các phân nhóm theo 2 nguồn ánh sáng, không hoặc nhiều hơn khí và sự cần thiết của những đặc điểm nổi nó với cuộc sống con bật ( CS10). Biết tìm người, cây cối và con nguyên nhân xảy ra vật. của các sự kiện đơn giản xung quanh. Nhận biết tính chất của một số sự vật, hiện tượng: chìmnổi, nặng-nhẹ, quá - Tham gia chơi các góc trình phát triển của chơi, chơi đóng kịch, … cây. - Trẻ biết nhận vai chơi và thực hiện tốt vai chơi của mình khi được phân vai. (CS - Đếm trong phạm vi 10 12) và đếm theo khả năng; LQVT: -Nhận biết chữ số, số - Biết đếm và nhận lượng và số thứ tự trong biết số lượng phạm phạm vi 5. Gộp 2 nhóm vi 5, biết trật tự số đối tượng và đếm. Tách từ 1 đến 5 ( CS 9) có 1 nhóm đối tượng thành biểu tượng về số các nhóm nhỏ hơn. trong phạm vi 5, - Xếp tương ứng1-1, thêm bớt trong phạm ghép đôi. sát, so sánh. - Tự giác thích xem sách, tranh ảnh, băng hình, và trò chuyện về các sự vật, hiện tượng xung quanh mà bản thân biết.. - Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.. - Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua HĐ chơi, âm nhạc và tạo hình ...như vai chơi trong TC gia đình, trường học, bệnh viện ... - Đọc được chữ số và đếm đúng số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: “ bao nhiêu? ; là số mấy?” - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10, nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn . Gộp 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vi 5, biết tách -gộp trong pham vi 5. Biết sử dụng các con số, biết đặt số theo đúng nhóm tương ứng. Biết đếm vẹt đến 10, -Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo. Đo dung tích bằng một đơn vị đo. - Biết đo lường, làm quen với thao tác đo và biết ý nghĩa phép đo. -Gọi đúng tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ. -So sánh sự giống và khác nhau của các hình:vuông, tam giác, tròn, chữ nhật. Chắp ghép các hình để tạo thành các hình mới. - Chọn màu theo yêu cầu. Thử tài của bé.. -Nhận biết và gọi tên -Xác định vị trí của đồ ít nhất 4 màu. ( CS7) vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác( phía - Biết xác định vị trí trên, dưới, trước, sau, của các đồ vật trong phải, trái ) không gian so với bản thân trẻ. Nhận - Nhận biết các buổi biết phải – trái so với sáng, trưa, chiều, tối. bản thân ( CS8) -Nhận biết mối quan hệ về thời gian: sáng, trưa, chiều. - Trẻ hiểu và thực -Hiểu các từ khái quát, hiện được các yêu từ trái nghĩa. Hiểu và cầu của người lớn. làm theo được 2,3 yêu Biết sử dụng ngôn cầu liên tiếp. ngữ để phản hồi . - Diễn đạt được -Sử dụng các từ biểu thị mong muốn, nhu cầu sự lễ phép, mạnh dạn bằng câu đơn, câu trong giao tiếp. Sử dụng ghép, sử dụng đúng các từ : cảm ơn; xin lỗi, các câu khẳng định, xin phép; thưa; dạ... câu phủ định. - Biết lắng nghe kể -Nghe câu chuyện MN,. nhóm đối tượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn.Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.. - Sử dụng dụng cụ để đo độ dài,dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh, . - Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa 2 hình ( tròn và tam giác; vuông và chữ nhật...) - Chọn và nói đúng tên màu, hoặc lấy đúng đồ vật mang màu sắc cô yêu cầu. -Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.. - Kể được các sự việc xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. - Thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp. Trẻ biết nghe và hiểu được lời nói trong giao tiếp hằng ngày. - Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, mạnh dạn trong giao tiếp. Nói rõ để người nghe có thể hiểu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chuyện và đặt câu hỏi để tìm sự giải thích ( CS 13). Biết đặt và trả lời các câu hỏi liên quan đến các sự kiện xảy ra theo nội dung truyện ( CS 15) -Biết phát âm hầu hết các âm tiếng việt, biết bắt chước ngữ điệu câu nói đơn, câu ghép. -Thích nghe hát, đọc thơ, kể chuyện. Đọc thơ, kể chuyện diễn cảm. -Biết kể lại các việc đơn giản theo trình tự thời gian ( CS14) Biết chú ý lắng nghe không ngắt lời. - Biết xem và nghe cô đọc sách , làm quen với cách đọc , cách lật sách , hướng đọc từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. -Trẻ biết nhận dạng và phát âm được một số chữ cái đơn giản, chữ số từ 1-5. - Biết nhận dạng một số ký hiệu gần gũi.. bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè phù hợp với độ tuổi. - Tập đặt câu hỏi tại sao?, vì sao? , phải làm gì?.... -Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu. - Đọc thơ, ca dao, dồng dao, tục ngữ, hò vè. - Trò chuyện, tập luyện kể chuyện theo tranh. Tập luyện thói quen lắng nghe người khác nói chuyện qua phân biệt hành vi đúng sai.. được. -Trẻ thể hiện qua nét mặt, cử chỉ như đang lắng nghe, nói được các câu đơn, câu ghép. Nghe hiểu nội dung truyện, ca dao, thơ ca, đồng dao, tục ngữ phù hợp với trẻ. Trả lời và đặt câu hỏi : khi nào? Để làm gì? Thế nào? - Hiểu nghĩa các từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ... Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,.. -Đọc thuộc bài thơ, đồng dao, ca dao...Thích đọc thơ.. -Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu. Kể lại truyện đã được nghe ( hoặc kể truyện đúng theo tranh. Nhận xét - Xem và nghe cô đọc các được hành vi nào đúng. loại sách khác nhau; Làm -Trẻ tự lấy sách để xem. quen với cách cô đọc và Cầm sách đúng chiều và hướng đọc, đọc ngắt giở từng trang để xem nghỉ sau các dấu. tranh ảnh. -Phân biệt phần mở đầu, “ đọc” sách theo tranh kết thúc của sách. minh hoạ ( đọc vẹt ) -Nhận dạng và phát âm một số chữ cái. - Phát âm đúng các chữ cái o ô ơ a ă â e ê b c d đ u ư… - Tập luyện nhận dạng ký hiệu qui định trong -Chỉ và nói đúng kí hiệu sinh hoạt. thông thường trong cuộc sống: Nhà vệ sinh, cấm hút thuốc, cấm lửa....

<span class='text_page_counter'>(8)</span> PHÁT TRIỂN THẨM MỸ. GDÂN: - Thích hát, nghe hát, nghe nhạc; chú ý lắng nghe, nhận ra giai điệu quen thuộc; hát đúng, hát diễn cảm bài hát mà trẻ yêu thích. - Biết sử dụng một số dụng cụ âm nhạc quen thuộc để đệm theo nhịp bài hát, bản nhạc. Vận động phù hợp với nhịp điệu bài hát. Thể hiện cảm xúc qua giọng hát, cử chỉ, vận động minh hoạ. (CS21) Tạo hình: -Bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng xung quanh và qua các tác phẩm nghệ thuật. - Biết sử dụng các dụng cụ, nguyên vật liệu tạo hình và biết vẽ, nặn, cắt, xé, dán… để tạo ra những sản phẩm phù hợp ( CS20) - Biết thể hiện xen kẻ màu, hình trong trang trí đơn giản. - Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra. -Nghe các loại nhạc khác nhau: nhạc thiếu nhi, dân ca...Hát các bài hát phù hợp lứa tuổi .. - Chú ý nghe, tỏ ra thích thú ( hát theo, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc.. Hát đúng nhịp điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của - Tập luyện cách cầm, bài hát. cách vỗ nhạc cụ theo các - Vận động nhịp nhàng tiết tấu. Tập vận động , theo nhạc: vỗ tay, dậm múa theo cô , sáng tạo chân, lắc lư, nhún nhảy, theo ý thích thể hiện sự múa và sử dụng các thích thú khi vận động dụng cụ gõ đệm thành thoe thạo. nhạc.. -Phân biệt vẻ đẹp của: Các sự vật, hiện tượng xung quanh + các tác phẩm nghệ thuật. ( bông hoa đẹp, cảnh vật, bức tranh đẹp…). -Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh -Vẽ, nặn, cắt, xé, dán, gợi cảm và ngắm nhìn vẻ chắp ghép sản phẩm có đẹp của các sự vật hiện màu sắc,bố cục, kích tượng. thước, hình khối hài hoà. - Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình ( về màu sắc, - Trang trí hình tròn hình dáng, bố cục...) của ,hình vuông. Trang trí các các tác phẩm tạo hình. khung hình… -Sử dụng có lựa chọn các - Thể hiện được sự xen kỹ năng, dụng cụ, vật kẻ màu, xen kẻ hình, liệu để thể hiện sản theo trình tự lôgich đơn phẩm vẽ, nặn, cắt xé giản. dán, chắp ghép … - Phối hợp được phù hợp các nguyên vật liệu tạo - Nhận xét các sản phẩm hình để tạo ra sản.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> các sản phẩm.. tạo hình về màu sắc, hình dáng. Đặt tên cho - Biết nhận xét và giữ sản phẩm tạo hình gìn sản phẩm của mình, của bạn.. - Biết được những sở thích, khả năng của bản thân và chấp TÌNH nhận sở thích của CẢM VÀ người khác . KỸ - Biết làm việc cá NĂNG nhân và biết phối XÃ HỘI hợp với các bạn ( CS 16) Chơi thân thiện với bạn và, biết hợp tác vui vẽ, hoà đồng, nhường nhịn lẫn nhau. Trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp. - Có thái độ, hành động thể hiện sự quan tâm đến người khác. (CS17) Biết yêu quí chào hỏi thânthiện với những người xung quanh . -Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói cử chỉ lễ phép. Biết thể hiện tình cảm bằng lời nói ,hành vi một cách phù hợp.. - Trò chuyện về bản thân, kể chuyện về người thân , về bạn bè.. phẩm. Làm lõm, ấn bẹt, vuốt nhọn... đất nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. -Nói được sản phẩm tạo hình của mình và của bạn : cách tô màu, cách phối màu có gì nổi bật… nâng niu và khoe với mọi người sản phẩm do mình làm ra. - Nói được mình thích gì, mình có khả năng làm được gì, thích kể về bản thân .. - Vui vẻ, mạnh dạn trong sinh hoạt, giao tiếp hằng ngày. - Chơi các trò chơi nhóm, tập thể.. - Trò chuyện, bắt chuyện vui vẻ với mọi người, hợp tác chia sẻ với bạn với thái độ chấp nhận.. -Sự đồng cảm của mọi người : cảm nhận trạng thái xúc cảm của mọi người và biểu lộ tình cảm phù hợp bằng cử chỉ, lời nói.. - Nói đúng cảm xúc của người đối diện đang : vui, buồn, sợ hãi, tức giận. Bản thân bộc lộ cảm xúc: vui, buồn, tức giận, xấu hổ.... -Cách cư xử với những - Thực hiện được một số người thân trong gia đình, bạn bè. sử dụng lời qui định ở lớp, gia đình : Sau khi chơi biết cất đồ nói và cử chỉ lễ phép. chơi vào nơi qui định, vâng lời ông bà, bố mẹ... Biết nói lời cảm ơn, xin -Các nền nếp, qui tắc, lỗi, chào hỏi lễ phép. - Biết thực hiện một qui định trong sinh hoạt - Chú ý nghe khi cô, bạn nói. Biết chờ đến lượt số quy tắc trong xã ở trường lớp Mầm non,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hội gần gũi với trẻ. (CS18) Thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp MN và nơi công cộng, chấp hành theo luật giao thông. - Cố gắng thực hiện đến cùng công việc được giao. Có một số kỹ năng sống, ứng xử phù hợp, kịp thời. Phân biệt hành vi tốt- xấu, đúng - sai Chuyên đề BĐKH và chuyên đề Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả: Biết Một số biểu hiện và Một số nguyên nhân và hậu quả do BĐKH gây ra.. nơi công cộng, luật giao thông.. - Chờ đến lượt, hợp tác cùng lao động, thu dọn đồ chơi, trang trí lớp, vẽ tranh. Chơi hoà thuận với bạn, cộng tác với bạn trong những hoạt động chung.. - Hướng dẫn trẻ biết làm gì khi nắng nóng kéo dài, hạn hán, mưa bão, dông tố, sét, lốc xoáy, lũ, lụt, giá rét, dịch bệnh.. -Trò chơi vận động: ai nhanh? Ai đúng? Ai chuyển đồ nhanh? Tôm nhảy, sóng biển, hoa và - Tự tin, mạnh dạn, gió... - Tổ chức hoạt chủ động chia sẻ động ngoài trời, vệ sinh những thông tin với cá nhân, lựa chọn quần bạn bè, người thân áo phù hợp với thời khi xảy ra hiện tiết ... chăm sóc cây, trực tượng thiên tai. nhật, dạo chơi ngoài -Trẻ Biết tiết kiệm trời, nhặt lá cây... Thực điện, nước, tiết kiệm hành tiết kiệm điện, trong sinh hoạt Có ý nước. Cách giữ vệ sinh thức hành vi thực cá nhân, vệ sinh nhà cửa, hành tiết kiệm trong lớp học, đồ dùng đồ sinh hoạt, giữ gìn đồ chơi… dùng, đồ chơi.. - Trò chuyện , xem tranh. khi được nhắc nhơ. Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng chơi, trực nhật..... - Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao ( trực nhật, dọn đồ chơi ). - Nói được Cách tiết kiệm năng lượng như: sử dụng ánh sáng, gió tự nhiên, tắt điện khi không sử dụng, tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch…Không để nước tràn khi rửa tay, tắt quạt, tắt đèn khi ra khỏi phòng. - Rủ bạn cùng cô giáo thu gom, phân loại rác… - Uống nhiều nước, không ra ngoài trời khi nắng nóng kéo dài, Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, thực hiện ăn chín, uống sôi…đi vệ sinh đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi sạch sẽ gọn gàng, thu gom và vứt rác đúng nơi quy định Khi có mưa bão không chơi ngoài trời,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chuyên đề Bảo vệ môi trường: - Yêu thích lao động và biết lao động tự phục vụ. (CS19) Có hành vi giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch đẹp. Biết cất dọn đồ chơi ,bỏ rác đúng nơi qui định, chăm sóc vật nuôi, cây cảnh… Biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên. Chuyên đề tấm gương ĐĐHCM: Kính yêu Bác Hồ, yêu quê hương, yêu làng xóm, phố phường, Yêu ông bà, cha mẹ, yêu bạn bè, người thân… -Biết tên gọi, ý nghĩa của di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, địa phương. Biết tên các ngày lễ hội lớn.. ảnh về MT sạch và MT bị ô nhiểm, phân biệt hành vi đúng sai. Dạo chơi ngoài trời, chơi nhặt lá rơi, nhặt rác…. không tắm mưa, không trú mưa dưới gốc cây to, cột điện…;. - Vệ sinh môi trường. - Hát, đọc thơ, vẽ , kể chuyện , xem hình ảnh về các Bác. Tổ chức hát múa mừng sinh nhật Bác. Tên nước VN, quốc kỳ, một số địa danh, thủ đô, tên nơi bé sống . -Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.Chơi 1 số trò chơi dân gian, nghe bài hát dân ca về quê hương.. - Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Rửa, lau đồ chơi, Thích chăm sóc cây, con vật quen thuộc. Bỏ rác đúng nơi qui định. Không bẻ cành, ngắt hoa. - Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và lăng bác Hồ. – Tham gia hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. Thích thú khi nghe kể chuyện, hát, đọc thơ.. về các Bác, - Kể tên, nói một vài đặc điểm nổi bật của một số cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ TRƯỜNG MẦM NON Số tuần: 4 tuần : Từ ngày 05/09/2016 đến ngày 30/09/2016 LỚP CHỒI 1 CÁC LĨNH. MỤC TIÊU. NỘI DUNG. KẾT QUẢ MONG ĐỢI.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> VỰC PHÁT TRIỂN Phát triển Thể chất. *Dinh dưỡng – sức khỏe: - Trẻ ăn được tất cả các món ăn trong trường mầm non.trẻ biết ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng ,ngủ đúng giờ, giữ vệ sinh trong ăn uống.. -Biết ăn đủ 4 nhóm thực phẩm, ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, ăn đủ các nhóm chất, uống nước đầy đủ, nước đun sôi để nguội, ngủ đúng giờ, ngủ đủ giấc, giữ gìn cơ thể sạch sẽ thơm mát, để được mọi người yêu quí. - Trẻ biết ăn chín - Dạy trẻ biết ăn chín - Trẻ ăn thức ăn nấu chín, uống sôi, biết giữ ấm uống sôi, biết giữ ấm cơ uống nước đun sôi để nguội, cơ thể vào mùa lạnh. thể vào mùa lạnh. biết mặc áo ấm , áo dài tay, quần dài,…giữ ấm cho mùa lạnh Chỉ số 1: Cân nặng - Trẻ có chiều cao, cân - Cân nặng đạt: của trẻ nằm trong nặng nằm trong kênh A, -Bé gái 13.8à23.2kg. kênh A trẻ khỏe mạnh cơ thể Bé trai:14.4à23.5kg. -Bé gái 13.8à23.2kg. phát triển bình thường Chiều cao đạt : cân đối. Bé trai:14.4à23.5kg. Bé gái 99.5à117cm Chỉ số 2: Chiều cao Bé trai 100à119cm của trẻ nằm trong kênh A Bé gái 99.5à117cm Bétrai100.1à119.1cm Vận động cơ bản: - Dạy trẻ bật chụm tách - Trẻ thực hiện tốt bật chụm - Trẻ biết bật chụm chân, bật qua 2 vòng, tách chân. Bật qua 2 tách chân không chạm vào tung bóng lên cao và bắt vòng. Bật qua vòng liên tục vòng. Tung bóng lên bóng. cao và bắt bóng. không chạm vào vòng. Bò dích dắt qua chướng ngại vật tốt không chạm vào chướng ngại vật. * Vận động tinh: - Trẻ biết cài,cởi cúc áo, xếp hình, lắp ghép.. -Dạy trẻ biết được thực phẩm cung cấp cho ta nhiều chất bổ, cần ăn đủ chất, uống đủ nước, ngủ đúng giờ, giữ gìn cơ thể sạch sẽ.. - Dạy trẻ thực hiện cài và cởi cúc áo, xây dựng trường học, lắp ghép theo ý thích.. - Trẻ tự cài và cởi cúc áo, xây dựng và lắp ghép theo chủ đề trường mầm non..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Dạy trẻ chơi kéo co, *Trò chơi vận động: tạo dáng,… - Trẻ biết luật chơi, - Trẻ biết cách chơi các cách chơi các trò chơi: trò chơi dân gian. Kéo co, tạo dáng,.. *Trò chơi dân gian: - Trẻ biết cách chơi các trò chơi dân gian: mèo đuổi chuột, dung dăng dung dẻ, nu na nu nống, chi chi chành chành,… *Trẻ biết thực hành một số kỹ năng về vệ sinh cá nhân: rửa tay, rửa mặt, chải răng… *Các hành vi văn minh: - Biết giữ vệ sinh chung nơi công cộng, giữ gìn môi trường xung quanh. * Biết chào hỏi người lớn: -Biết khoanh tay chào hỏi, nói lời cám ơn khi được nhận quà. Phát triển. * Phòng chống tai nạn thương tích: Trẻ biết không dùng các vật nguy hiểm để chơi, không nghịch phá đồ,…. - *Khám phá khoa học - Trẻ biết dùng ngôn ngữ để trò chuyện về trường, lớp bạn bè cô. - Dạy trẻ chơi trò chơi : mèo đuổi chuột, dung dăng dung dẻ, nu na nu nống, chi chi chành chành,… - Dạy trẻ rửa tay đúng thao tác, chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.. - Biết giữ vệ sinh chung ở lớp, trong sân trường, khu vui chơi, công viên… - Dạy trẻ khoanh tay chào hỏi, cám ơn khi được nhận được quà bánh từ người lớn. -Dạy trẻ không chơi những vật sắt nhọn, không nghịch phá ổ điện.. - Trò chuyện cùng cô về trường lớp, đồ dùng đồ chơi ,về các bạn học chung lớp các bạn học. - Trẻ chơi đúng luật các trò chơi vận động -Trẻ chơi tốt các trò chơi vận động: “Trời tối. trời sáng”, “ kéo co”, “ tạo dáng”,.. - Trẻ chơi các trò chơi dân gian thành thạo.. - Trẻ thực hành rửa tay đúng thao tác. - Biết tự rửa tay khi tay dơ, trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - Không xả rác ở những nơi công cộng, không khạc nhổ bừa bãi… - Nếu thấy bạn không giữ vệ sinh chung thì tỏ thái độ và có những lời nói khuyên bạn hãy giữ vệ sinh chung… - Trẻ lễ phép với người lớn , khoanh tay chào hỏi, cám ơn khi được nhận quà bánh của người lớn. - Trẻ tránh xa các vật nguy hiểm , không nghịch phá đồ của người lớn,… - Trẻ nhận ra những nơi nguy hiểm và biết nhờ sự giúp đỡ từ mọi người. -Trẻ hứng thú tham gia trò chuyện về trường lớp của bé. Nhận biết một số đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nhận thức. giáo . Biết một số đồ dùng đồ chơi trong lớp.. cạnh lớp, cô giáo dạy xung quanh các lớp bên cạnh… - Dạy trẻ gọi đúng tên - Trẻ biết tên trường, trường, lớp, nhớ tên bạn, biết nhiệm vụ của các tên cô giáo và các cô thành viên trong trong trường. trường.. đồ chơi, biết tên gọi các lớp các cô dạy ở gần lớp mình…. -Trẻ nhận biết tên trường, địa chỉ ấp xã,….các khu vực trong trường, các lớp các phòng ban trong trường, những nơi trẻ thường đến để học tập ăn uống vui chơi… - Trẻ nói được trường nằm ở đâu và các khu vực trong trường: khu vui chơi, khu tập luyện thể dục, khu ăn uống, khu trò chơi dân gian… - Trẻ có khả năng gọi đúng tên trường, lớp, nhớ tên bạn, tên cô giáo và các cô trong trường, biết nhiệm vụ của từng thành viên vui vẻ *Làm quen với toán: - Dạy trẻ phân nhóm, so đoàn kết với bạn. - Trẻ biết so sánh kích sánh kích thước của - Trẻ đếm thành thạo so thước của 2 đối tượng. từng loại đồ dùng, đồ sánh đúng số lượng trong Ôn số 1 và số 2. Nhận chơi. Nhận biết nhóm đồ phạm vi 2, biết hình vuông biết được hình vuông , vật có số lượng 1 và 2, hình tam giác, hình tròn. hình tam giác. nhận biết chữ số 1 và 2. Biết ứng dụng vào việc đếm -Dạy trẻ tập nhận biết các món đồ chơi của lớp. Chỉ số 7: Nhận biết được 4 màu cơ bản, trẻ - Trẻ nhận biết các màu và và gọi tên ít nhất 4 phân biệt được các màu gọi tên ít nhất 4 màu cơ bản: màu: xanh, đỏ , vàng, sắc cơ bản của cuộc màu xanh, đỏ, vàng, tím tím. sống xung quanh. *An toàn giao thông: - Trẻ biết chấp hành một số luật lệ giao thông khi tham gia giao thông.. - Dạy trẻ biết tuân thủ các luật lệ khi tham gia các phương tiện giao thông đường bộ.. - Trẻ có ý thức giữ trật tự, vệ sinh khi tham gia trên các phương tiện giao thông công cộng. - Nhường ghế cho người già, người khuyết tật, phụ nữ có thai. - Đi bên phải theo chiều đi của mình. Đi đúng làn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đường, phần đường quy định. Phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. -Ngồi đúng số ghế, không thò đầu, tay ra ngoài xe, khi xe dừng hẳn mới được lên, xuống *Làm quen văn học: - Trẻ biết tên bài thơ, đọc thuộc bài thơ, hiểu nội dung bài thơ. - Trẻ biết tên câu chuyện, hiểu được nội dung câu chuyện.. Phát triển ngôn ngữ - Trẻ biết sử dụng từ ngữ để giới thiệu tên mình, nói được câu đơn đúng ngữ pháp. -Trẻ biết gọi tên các loại đồ chơi trong lớp, đồ chơi ngoài trời và các hoạt động khác. Phát triển. - Thơ: Cô và cháu. Của chung. Nặn đồ chơi. - Dạy trẻ đọc thơ có nội dung mạch lạc, diễn cảm, sáng tạo. - Truyện: Nếu không đi học. Món quà của cô giáo.. - Thuộc thơ và đọc diễn cảm,mạnh dạn trả lời các câu hỏi của cô,…. - Thích nghe kể chuyện, thích đóng vai nhân vật trong truyện.Trả lời được các câu hỏi của cô. - Hiểu được nội dung câu chuyện, biết trong câu chuyện có những nhân vật nào. - Trẻ biết lắng nghe câu chuyện , thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ và trả lời các câu hỏi của cô. - Dạy trẻ nói câu đơn - Trẻ biết dùng câu hỏi để tròn câu, đúng ngữ pháp, hỏi lại cô hoặc bạn. rõ chữ. Phát âm đúng không nói lắp, nói ngọng, nói đớt, biết giới thiệu tên mình tên bạn, tên cô giáo tên lớp học tên trường mình đang học. - Dạy trẻ nói đúng tên - Trẻ nói đúng tên các đồ các đồ dùng ,đồ chơi dùng ,đồ chơi trong lớp, biết trong lớp. các hoạt động của trường lớp. *Tạo hình: - Trẻ biết vẽ hoa trong -Dạy trẻ biết vẽ hoa. -Trẻ phân biệt các màu cơ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vườn trường. Tô màu dây cờ. Tô màu đồ chơi.. Thẩm mỹ. Phát triển Tình cảm- Xã hội. trong vườn trường mầm non ,vẽ quả bóng, tô màu dây cờ, tô màu các loại đồ chơi bé thích… -Trẻ biết phân biệt các -Dạy trẻ biết phân biệt màu xanh, đỏ,vàng, màu và cầm bút tô màu. lựa chọn đúng màu theo ý thích. *Âm nhạc: - Hát đúng giai điệu - Dạy hát: Em đi mẫu bài hát và vận động giáo. Vận động theo lời nhịp nhàng theo giai bài hát: Vui đến trường. điệu bài hát Đu quay.. -Trẻ biết thể hiện cảm xúc khi nghe nhạc.Trẻ thể hiện cảm xúc qua các bài hát bài nghe hát. - Trẻ biết chơi các trò chơi âm nhạc về các con vật, tuân thủ tốt luật chơi của từng trò chơi. *Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả: - Biết các nguyên tắc sử dụng điện an toàn - Trẻ biết lợi ích của điện. -Trẻ biết bảo vệ và sử dụng nước hợp lý. bản, cầm bút tô màu không bị lem ra ngoài. - Trẻ yêu thích sản phẩm mình làm ra. - Tạo ra sản phẩm theo ý thích. -Trẻ thể hiện cảm xúc, sự sáng tạo qua các hoạt động tạo hình. -Trẻ hát và vận động vui tươi nhịp nhàng thực hiện đúng các vận động âm nhạc: múa, nhún lắc lư theo nhạc, vỗ tay, vận động theo lời ca. -Thể hiện tốt các cảm xúc: nhúng nhảy, lắc lư theo nhạc. - Nghe hát:. Bài ca đi -Trẻ thích lắc lư nhẹ nhàng học. Bàn tay cô giáo. theo giai điệu các bài nghe Trường chúng cháu là hát: bài ca đi học, bàn tay cô trường mầm non. giáo, trường chúng cháu là trường mầm non. -Dạy trẻ biết chơi các trò -Trẻ thích thú hào hứng chơi và thực hiện đúng cùng bạn chơi các trò chơi luật các trò chơi âm và thực hiện đúng luật các nhạc: tai ai tinh, nghe trò chơi âm nhạc: tai ai tinh, tiếng hát tìm đồ vật,… nghe tiếng hát tìm đồ vật,… - Luôn luôn hỏi người lớn khi sử dụng các thiết bị liên quan đến điện. Không bao giờ tự cắm và rút phích điện.. -Trẻ chú ý quan sát và bắt chước những việc làm của người lớn: Không bao giờ tự cắm và rút phích điện. - Có thái độ không đồng tình với những người không có ý thức tiết kiệm năng lượng. - Dạy trẻ biết lợi ích của -Trẻ thích khám phá lợi ích nước: ước dùng để uống, của nước: ước dùng để tắm gội,….., tiết kiệm uống, tắm gội,….., tiết kiệm nước: tắc nước khi nước: tắc nước khi không sử không sử dụng, khi thấy dụng, khi thấy nước chảy nước chảy ràn, không để ràn, không để nước rò rỉ… nước rò rỉ… và bảo vệ và bảo vệ nguồn nước sạch,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Quan tâm đến bạn cô giáo, và những người thân trong gia đình -Biết chơi chung với 2 3 bạn ,không tranh giành đồ chơi * Giáo dục vệ sinh cá nhân: - Trẻ biết thực hiện một số công việc tự phục vụ, biết giữ gìn vệ sinh các nhân.. nguồn nước sạch, có ý thức giữ vệ sinh chung. - Biết chào cô chào bạn khi đến lớp. về nhà biết chào hỏi người thân - Có kỹ năng hợp tác chia sẽ quan tâm đến mọi người ,giúp đỡ người gặp khó khăn -Dạy trẻ giữ vệ sinh cơ thể rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, tự xúc cơm ăn, tự cởi mặc quần áo, biết bỏ rác đúng nơi qui định,…. có ý thức giữ vệ sinh chung. -Trẻ lễ phép với mọi người, rủ bạn cùng chơi chia sẻ niềm vui cùng bạn và mọi người xung quanh -Hòa đồng cùng bạn ,có tinh thần hợp tác chia sẽ quan tâm đến mọi người, giúp đỡ ngưới gặp khó khăn.. - Giữ gìn đồ dùng đồ chơi,vệ sinh lớp, nhặt rác, nhặt lá cây trong sân trường…. -Có một số thói quen bảo vệ sức khỏe cho cơ thể như: biết giữ vệ sinh cơ thể rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, tự xúc cơm ăn, tự cởi mặc quần áo, biết bỏ rác -Dạy trẻ biết yêu thích đúng nơi qui định Chỉ số 19: Yêu thích lao động và biết lao - Trẻ trao đổi, thỏa thuận với lao động và biết lao động tự phục vụ cho bản bạn để cùng thực hiện hoạt động tự phục vụ. thân mình như: rửa tay, động chung (chơi, trực xúc cơm ăn, mang giầy nhật…) dép, đeo khăn, chải răng, - Thích chăm sóc cây, con phụ cô làm công việc vật thân thuộc. trực nhật - Biết chải răng, rửa mặt, Biết giúp cô làm công việc trực nhật..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> MẠNG NỘI DUNG Chủ đề: TRƯỜNG MẦM LỚP NONCHỒI CỦA BÉ TRƯỜNG MẪU GIÁO PHÚ ĐỨC -Tên trường, địa điểm. - Trẻ biết tên lớp, tên cô giáo và các bạn trong lớp, biết lớp mình nằm cạnh các lớp nào, tên lớp, tên cô giáo dạy gần lớp mình. -Quang cảnh xung quanh trường lớp. -Chuẩn bị ngày khai giảng, cùng cô trang trí lớp tập văn nghệ. - Gọi tên một số đồ dùng đồ chơi trong sân trường:cầu tuột bập bênh xích đu, ngựa gỗ, ngỗng, chó con… - Cách sử dụng, công dụng, chơi leo thang, trượt ở cầu trượt, bỏ rác vào thùng đựng rác…. *An toàn giao thông: Trẻ biết chấp hành một số luật lệ giao thông khi tham gia giao thông. *Chuyên đề “Tiết kiệm năng lượng”: Trẻ biết tiết kiệm điện, nước.. -Tên cô giáo. -Tên các bạn. -Đồ dùng đồ chơi trong lớp. - Các hoạt động trong ngày. - Biết giữ gìn vệ sinh trường lớp, bỏ rác đúng nơi qui định, không bày bẩn ra lớp học, không đặt đồ chơi xuống nền lớp -Biết tên gọi cách thức chơi của các góc chơi trong lớp: Xây dựng lắp ghép, nghệ thuật tạo hình, thư viện học tập, thiên nhiên khoa học, gia đình- phân vai cô giáo…. -Biết tên gọi cách sử dụng đồ chơi trong lớp ngoài sân. * Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả: - Biết các nguyên tắc sử dụng điện an toàn - Trẻ biết lợi ích của điện. *ATGT:Trẻ biết vui mừng, thích thú khi đạt được kết quả chung, cùng nhau chia sẻ niềm vui. CS7: Nhận biết và gọi tên ít nhất 4 màu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG MẦM NON.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> MẠNG NỘI DUNG Chủ đề: TRƯỜNG MẦM NON. ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI CỦA BÉ -Trị chuyện về một số đồ dùng, đồ chơi của trường, lớp. -Teân goïi, ñaëc ñieåm, coâng duïng, chaát lieäu. - Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đúng nơi quy định, không tranh giành đồ chơi với bạn. Các góc chơi trong lớp, trẻ thích chơi góc nào nhất, hành động chơi với các bạn không tranh giành xô đẩy chen lấn. - Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, học thể dục, trực nhật xem tranh, quan sát mô hình.…) - Trẻ nói đúng tên các đồ dùng ,đồ chơi trong lớp, biết các hoạt động của trường lớp. * Giáo dục vệ sinh cá nhân: - Trẻ biết thực hiện một số công việc tự phục vụ, biết giữ vệ sinh cá nhân. -Dạy trẻ tự đeo khăn, tự lấy cất cặp nhẹ nhaøng - Đàm thoại với trẻ về cách vệ sinh cá nhân -Trò chuyện với trẻ về giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ *ATGT:-Trò chuyện với trẻ về luật giao thông đường bộ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> MẠNG HOẠT ĐỘNG Chủ đề: TRƯỜNG MẦM NON Từ 05/09/2016 đến 30/09/2016 TRƯỜNG MẦM NON (Từ 05/09/2016 - 30/09/2016 ). PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT * Dinh dưỡng – sức khỏe: Trẻ ăn được tất cả các món ăn trong trường mầm non.trẻ biết ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng ,ngủ đúng giờ, giữ vệ sinh trong ăn uống. - Trẻ biết ăn chín uống sôi, biết giữ ấm cơ thể vào mùa lạnh. *Vận động cơ bản:Trẻ có khả năng vận động khéo léo theo yêu cầu. Biết thực hiện các động tác bằng tay phải:bật chụm tách chân, bật liên tục qua 2 vòng, tung và bắt bóng bằng hai tay, đi chạy nhảy nhanh nhẹn khéo léo. * Vận động tinh: Trẻ khéo léo cử động tay, các ngón tay để vẽ hoa trong vườn trường mầm non, tô màu dây cờ, nặn đồ chơi theo ý thích, tô màu đồ chơi, tô đều tay, không lem màu ra ngoài. * Trò chơi vận động:Trẻ biết luật chơi, cách chơi các trò chơi vận động: kéo co, trời tối – trời sáng,.. * Hành vi văn minh: Biết giữ vệ sinh chung nơi công cộng, giữ gìn môi trường xung quanh. *Phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ: - Trẻ biết không dùng các vật nguy hiểm để chơi, không nghịch phá đồ,…. - Trẻ nhận ra những nơi nguy hiểm và biết nhờ sự giúp đỡ từ mọi người. * Giáo dục vệ sinh cá nhân: - Trẻ biết thực hiện một số công việc tự phục vụ, biết giữ vệ sinh cá nhân.. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC -Trẻ biết tên trường, địa điểm, các khu vực trong trường: sân chơi, lớp học.. - Các hoạt động của cô và cháu trong trường mầm non. -Biết tên đồ dùng đồ chơi, biết tên và vị trí của các gốc chơi trong lớp, ngoài trời… - Xếp tương ứng 1-1 đồ dùng đồ chơi ở trường - Phân biệt so sánh các hình vuông- tròn, tam giác- hình vuông, so sánh ghế bàn. -Phân loại đồ dùng theo chất liệu ,công dụng, màu sắc, hình dạng tên gọi -Ôn số lượng 1, 2. - Nhận biết hình vuông hình tam giác. *An toàn giao thông: Trẻ biết chấp hành một số luật lệ giao thông khi tham gia giao thông. * Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả: - Biết các nguyên tắc sử dụng điện an toàn - Trẻ biết lợi ích của điện.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TRƯỜNG MẦM NON Từ 05/09/2016 - 30/09/2016. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ - Làm quen bài thơ: Của chung, cô và cháu, nặn đồ chơi. - Nghe kể và tham gia vào câu chuyện: Nếu không đi học, Món quà của cô giáo. - Hiểu và trả lời đúng nội dung câu hỏi. - Phát âm chuẩn, không nói ngọng. - Trẻ có khả năng quan sát và có ý khi trả lời, tìm ra một số ý hay. - Mở rộng vốn ngôn ngữ giao tiếp cho trẻ thông qua trò chuyện thảo luận về chủ đề. -Biết biểu lộ cảm xúc bằng ngôn ngữ. -Trẻ mạnh dạn trong giao tiếp bằng lời với những người xung quanh. -Trẻ chú ý lắng nghe cô đọc thơ và kể chuyện. -Trẻ biết gọi tên các loại đồ chơi trong lớp, đồ chơi ngoài trời và các hoạt động khác. *VSCN: - Đàm thoại với trẻ về cách vệ sinh cá nhân -Trò chuyện với trẻ về giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ *ATGT:-Trò chuyện với treû veà luaät giao thoâng đường bộ.. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ - Vận động múa: Vui đến trường, đu quay. - Dạy hát : Em đi mẫu giáo - Nghe hát: Bài ca đi học. cô và mẹ, trường chúng cháu là trường mầm non. - Vẽ hoa trong vườn trường. Tô màu dây cờ. Tô màu đồ chơi. - Trẻ thể hiện được tình cảm trong bài hát và vận động nhịp nhàng theo bài hát. - Trẻ biết phân biệt các màu xanh ,đỏ,vàng, lựa chọn đúng màu theo ý thích. -Trẻ biết dùng đôi tay khéo léo của mình tạo ra sản phẩm phù hợp tâm sinh lý trẻ: vẽ hoa vườn trường mầm non, tô màu dây cờ, tô màu đồ chơi. -Trẻ biết thể hiện cảm xúc khi nghe nhạc - Trẻ biết chơi các trò chơi âm nhạc, tuân thủ tốt luật chơi của từng trò chơi. - Trẻ thể hiện cảm xúc qua các bài nghe hát: bài ca đi học, trường chúng cháu là. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- XÃ HỘI. - Trẻ biết chào hỏi người thân, cô giáo, bạn bè, thể hiện tình cảm yêu quí với cô giáo ông bà cha mẹ khi được đi học, thể hiện cử chỉ điệu bộ vui tươi hòa đồng thân thiện cười nói hát, ca với các bạn mới. - Sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng sau khi chơi, lấy đồ chơi nhẹ nhàng, bày trang trí đồ dùng đồ chơi phù hợp không bày bẩn ra lớp học. - Biết cảm ơn xin lỗi, chia sẽ quan tâm đến mọi người, lắng nghe người khác nói. - Quan tâm đến bạn cô giáo và những người thân trong gia đình -Biết chơi chung với 2 3 bạn ,không tranh giành đồ chơi - Biết làm theo các yêu cầu đơn giản -Trẻ biết thực hiện một số công việc tự phục vụ: tự rửa tay, tự cất dép cặp, tự xúc cơm ăn…. - Trẻ biết thực hiện một số công việc tự phục vụ, biết giữ vệ sinh cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> CHUẨN BI I. BỔ SUNG ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm một số tranh ảnh về chủ đề trường mầm non. - Tranh ảnh về trường mầm non, những hoạt động lớp học. - Tranh ảnh, truyện, sách về trường, lớp, các hoạt động của trẻ, của cô, của các thành viên trong trường mầm non… - Lựa chọn một số đồ chơi, bài hát , câu chuyện liên quan đến chủ đề. - Bút, màu, đất nặn, giấy vẽ, giấy báo,…để trẻ vẽ, nặn, gấp, xé dán,.. - Đồ dùng, đồ chơi lắp ghép, xây dựng - Dụng cụ vệ sinh, trang trí trường lớp - Cây cảnh, các dụng cụ chăm sóc cây - Các góc chơi về chủ đề trường mầm non: +Góc phân vai :cô giáo ,tổ chức hoạt động lớp học,cửa hàng đồ chơi của bé +Góc xây dựng :trường mầm non ,lớp chồi 3 ,góc chơi của bé +Góc học tập:so tranh ảnh về những hoạt động lớp học +Góc thư viện :xem tranh ảnh về trường mầm non ,lớp học,đồ dùng đồ chơi +Góc nghệ thuật: Biểu diễn văn nghệ những bài thơ bài hát về trường, lớp.Tô màu tranh ảnh về trường , lớp, đồ dùng đồ chơi. +Góc khoa học:chăm sóc cây kiểng - Xây dựng :cầu tuột, bập bênh, xích đu….. - Học tập:tranh so hình về hoạt động của lớp - Thư viện :sách, truyện, tranh ảnh về trường mầm non. II. LÀM DỤNG CỤ MỚI: - Làm thêm một số đồ dùng đồ chơi phục vụ góc chơi như: cây xanh, hàng rào, nhà lắp ghép, bập bênh,…. III. CÓ SỰ HỖ TRỢ CỦA PHỤ HUYNH: - Vận động phụ huynh đóng góp sách báo chủ đề trường mầm non, bìa lịch, vỏ hộp sữa, thùng giấy, thùng xốp,...

<span class='text_page_counter'>(24)</span> KẾ HOẠCH VUI CHƠI TUẦN 1 (Từ 05/09/2015 đến 09/09/2016) HĐTH. TÊN TRÒ CHƠI -Đóng vai cô giáo. Phân vai. -Bữa cơm gia đình. YÊU CẦU. CHUẨN BI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN -Trẻ biết thể -Bảng, trống -Trò chuyện về công hiện vai cô giáo lắc, que chỉ, việc của cô giáo: cô -Biết nhiệm vụ phấn, tập sách giáo dạy các cháu của cô giáo là bút vở, bàn ghế, học, chơi cùng các chăm sóc và hoa cờ bé cháu, cho cháu ăn, dạy cháu học ngoan… ngủ, chăm sóc các - Thể hiện tốt cháu. vai chơi. - Hướng dẫn trẻ thực -Trẻ dùng ngôn hiện trò chơi: cô đến ngữ cử chỉ điệu lớp, dạy các cháu hát bộ để thực hiện ca đọc thơ, múa… hành động chơi - Cho trẻ tiến hành cùng bạn. chơi. - Trẻ biết chọn những thực phẩm đơn giản gần gũi, nấu những món ăn đơn giản, biết cách bày bàn ăn, biết mời cô mời bạn trước khi ăn.. - Các dụng cụ nấu ăn: nồi chén tô tộ, muỗng, bếp nấu, bàn ăn, ghế ngồi. Các dụng cụ đồ chơi khác: cá, tôm cua,. - Cô gợi ý cho trẻ tự thoả thuận vai chơi. Bạn nào đi chợ ? Bạn nào vào bếp nấu ăn ? Ai sẽ dọn bàn ăn ? -Hướng dẫn trẻ bày bàn ăn: bày đồ ăn ở giữa bàn, sắp xếp chén, đũa xung quanh bàn… - Hướng dẫn trẻ nấu ăn, chọn thực phẩm cho vào nồi nấu ….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Tô màu trường mầm non. - Trẻ biết cách cầm bút để tô màu,chọn màu phù hợp để tô. - yêu quý, giữ gìn sản phẩm cẩn thận. Học tậpThư viện. - Một số tranh ảnh về dồ dùng đồ chơi. -Bút màu. -Góc chơi -Một số tranh ảnh về trường mầm non -Góc chơi. -Trẻ biết cách lật từng trang - Xem tranh ảnh sách để xem, về trường mầm biết lận từ trái sang phải, non không làm nhăn sách. -Biết giữ gìn tranh ảnh cẩn thận. Nghệ thuật-. -Hát múa về trường mầm non. tạo hình -Tô màu tranh. - Gợi ý ,hướng dẫn trẻ cách tô màu: tô màu phù hợp với các phần, tô màu lá cây thì màu xanh, bầu trời màu xanh dương, … -Cho trẻ tô màu.. -Gợi ý ,hướng dẫn trẻ cách xem tranh, sách - Trò chuyện về nội dung tranh: bức tranh,ảnh đó nói về hoạt động gì ? -Cho trẻ xem tranh và giáo dục trẻ khi xem tranh phải mở tranh nhẹ nhàng, lật từng trang từ từ không làm rách sách, không làm nhăn sách,... - Trẻ biết vào góc chơi trật tự, đội mũ mão, cầm mic rô, hát múa những bài hát về trường mầm non.. -Đàn, mic ro, mũ mão, trống lắc, bộ gõ, nhịp song loan.. -Góc chơi. - Cô gợi ý trẻ vào góc chơi, nhắc nhở trẻ trật tự, chọn mũ mão, vô mở nhạc tham giá cùng trẻ.. -Trẻ biết cầm bút để tô màu. -Tập, giấy vẽ, bút màu. -Nhắc nhở trẻ tư thế ngồi và cách cầm bút.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Biết chọn màu để tô -Tô trường mẫu giáo 1 cách khéo léo. Không lem ra ngoài…. Xây dựnglắp ghép:. -Xây Trường -Trẻ biết xây mẫu giáo của bé dựng trường mẫu giáo có 1 tầng trệt, 2 tầng lầu, có nhiều lớp học, có sân chơi, có đồ chơi ngoài trời, hàng rào, các loại hoa kiểng trong sân trường. -Trẻ biết dùng que hạt, hộp sữa -Ghép hàng rào các loại để ghép hàng rào Chaêm soùc caây caûnh.. Thiên nhiên – khoa học. - Một số tranh vẽ về trường mầm non.. để tô màu. -Tiến hành cho trẻ tô màu - Hướng dẫn trẻ tô trong hình, không tô lem ra ngoài.. - Ngôi trường ,hàng rào ,đồ chơi ngoài trời ,một số loại hoa kiểng, ghế đá….. - Trò chuyện về trường mẫu giáo của bé. -Hướng dẫn trẻ cách xây dựng trường mẫu giáo, gợi ý trẻ sáng tạo, khéo léo… -Tiến hành cho trẻ xây.. -Que, hạt, hộp -Cô gợi ý cho trẻ sắp sữa,… xếp hộp sữa,que, hạt để ghép thành hàng rào một cách hợp lý.. - Trẻ biết chăm sóc cây: tưới cây, bắt sâu, nhổ cỏ, tưới nước cho cây, lau lá…. - Góc thiên nhiên có cây cảnh, bình tưới cây, khăn khô.... - Trẻ biết cách in hình trên cát, sau đó làm phẳng cát lại để tiếp tục chơi.. - Cát ướt, chai lọ, thau nước sạch cho trẻ chơi, khuôn in, phễu,…. - Trẻ vào góc chơi và tự chơi, cô quan sát gợi ý, nhắc nhở trẻ khi cần thiết.. -Cho trẻ xúc cát vào khuôn in, làm bằng phẳng mặt khuôn, sau đó lật úp khuôn in lại được hình làm bằng cát. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1: TRƯỜNG MẪU GIÁO PHÚ ĐỨC (Từ ngày 05 /09 – 09/09/2016) Chơi với cát và nước.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ Các hoạt động. Đón trẻ. Thể dục sáng. Hoạt động có chủ đích. Thứ hai 05/9/2016. Thứ ba 06/9/2016. Thứ tư 07/9/2016. Thứ năm 08/9/2016. Thứ sáu 09/9/2016. - Trò chuyện về lớp mẫu giáo -Cho trẻ hát bài hát em đi mẫu giáo -Đọc bài thơ : Cô giáo - Chuyên đề “Tiết kiệm năng lượng”: Trẻ biết tiết kiệm điện, nước. -Bé hát bài : Cháu đi mẫu giáo - Hô hấp: Thổi bóng bay - Tay : Tay ra trước, lên cao - Chân: Chân ra sau, co chân lên phía trước - Bụng: Đứng cúi về trước - Lườn: Nghiêng người sang hai bên. - Bật : Bật luân phiên chân trước, chân sau VĐCB LQVH ÂM NHẠC LQVT HĐTH Bật chụm tách Dạy đọc thơ: Vận động So sánh kích Vẽ theo đề chân Cô và cháu múa “ Vui tới thướt của 2 tài: Vẽ hoa trường” đối tượng trường em. Hoạt động Kéo co ngoài trời. * Góc xây dựng – lắp ghép (tt): +Trường mẫu Hoạt động giáo của bé vui chơi +Ghép hàng rào. * Góc thiên nhiên – khoa học (tt): +Chaêm soùc caây caûnh +Chơi với cát và. Mèo đuổi chuột. *Góc phân vai (tt): +Đóng vai cô giáo: +Bữa cơm gia đình *Góc học tập thư viện (tt): +Tô màu trường mầm non.. Chi chi chành chành. -Giáo dục trẻ biết trồng cây, không vứt rác bừa bãi, hạn chế sử dụng bịt ni lông,..để bảo vệ môi trường * Góc xây dựng – lắp ghép (tt): Xây Trường mẫu giáo của bé . - Ghép hàng rào: * Góc nghệ thuật – tạo hình (tt): +Hát múa về. Trời tối, trời sáng. * Góc học tập – thư viện (tt): +Tô màu trường mầm non. +Xem tranh ảnh về trường mầm non *Góc phân. Nu na nu nống. *Góc Nghệ thuật - Tạo hình (tt): +Hát múa về trường mầm non. +Tô màu tranh *Góc thiên nhiên- khoa học (tt):.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nước *Góc phân vai: +Đóng vai cô giáo +Bữa cơm gia đình. Vệ sinhĂn trưaNgủ trưa. +Xem tranh ảnh về trường mầm non * Góc thiên nhiên – khoa học: +Chaêm soùc caây caûnh. +Chơi với cát và nước:. trường mầm non. +Tô màu tranh *Góc phân vai: +Đóng vai cô giáo. +Bữa cơm gia đình. vai (tt): Đóng vai cô giáo. Bữa cơm gia đình *Góc thiên nhiên- khoa học: +Chaêm soùc caây caûnh. +Chơi với cát và nước. +Chaêm soùc caây caûnh +Chơi với cát và nước: * Góc học tập – thư viện: +Tô màu trường mầm non. +Xemtranh ảnh về trường mầm non. -Nhắc nhở trẻ ăn nhanh, ăn hết suất ăn của mình -Không nói chuyện với bạn trong giờ ăn, khi thức ăn còn trong miệng. -Giờ ngủ không nói chuyện. - Thức dậy: Cho trẻ vận động theo bài hát “ Ồ sao bé không lắc” KPKH - Làm quen bài - Ôn bài thơ: LQVH -Trò chuyện Trường mẫu giáo hát: Vui đến Cô và cháu. Kể chuyện bé với trẻ về lớp của bé trường. nghe “ Nếu học của mình Hoạt động -Khi đi trên không đi học” -Ôn lại cách chiều các phương cầm bút, vẽ, tiện giao thông tô màu: Cầm công cộng thì bút bằng tay con có đùa phải, ngón cái giỡn gây ồn ào và ngón trỏ hay vứt rác ngón giữa giữ bừa bãi bút và di không? chuyển nhẹ nhàng. - Cho trẻ chơi tự -Vệ sinh, nêu -Cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi -Nêu gương do. Nêu gương. gương chuẩn bị tự do. tự do. Nêu cho trẻ cấm - Các con có đi xe ra về. Nêu gương gương. cờ bé ngoan. Trả trẻ - buýt công cộng - Giáo dục: chuẩn bị ra - Trao đổi với - Cho trẻ chơi ra về chưa ? Trẻ biết bảo vệ về. phụ huynh tự do. - Khi trên xe có giữ gìn cơ thể - Trao đổi tình hình học - Trao đổi với người già, phụ nữ sạch sẽ thơm với phụ tập của bé phụ huynh có thai, người tho, luôn rửa huynh tình trong ngày. tình hình khuyết tật không tay, chân sạch hình học tập -Trả trẻ học tập của có ghế ngồi thì sẽ, không chơi của bé trong bé trong ngày. con sẽ làm gì ? bẩn,... ngày. - Trả trẻ. - Trao đổi với phụ - Cho trẻ chơi - Trả trẻ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> huynh tình hình học tập của bé trong ngày. - Trả trẻ.. tự do. -Trả trẻ. LỊCH BÁO GIẢNG CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON CHỦ ĐỀ NHÁNH: TRƯỜNG MẪU GIÁO PHÚ ĐỨC.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Từ 05/09/ 2016 đến 09/09/2016 Lớp: Chồi 3. ªªª Tuần TRƯỜN G MẪU GIÁO PHÚ ĐỨC. Thứ /ngày T2 -05/09/2016. Môn học TDVĐCB KPKH. TÊN BÀI DẠY Bật chụm tách chân Trường mẫu giáo của bé. T3 - 06/09/2016 T4 - 07/09/2016 T5 -08/09/2016. LQVH ÂN LQVT LQVH. T6 -09/09/2016. TH. Dạy đọc thơ: Cô và cháu Vận động múa: Vui đến trường So sánh kích thướt của 2 đối tượng Kể chuyện bé nghe“ Nếu không đi học ” Vẽ theo đề tài: Hoa vườn trường. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. TỔ TRƯỞNG TCM KHỐI CHỒI. GIÁO VIÊN. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2016. VĐCB: BẬT CHỤM TÁCH CHÂN.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> I.MỤC TIÊU: - Trẻ biết cách bật chụm và tách chân (3t), tiến về phía trước. - Trẻ có kỹ năng bật chụm tách chân (3t), khéo léo không chạm ô vạch. - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động (3t). Có ý thức tập thể dục để giữ gìn sức khỏe cho bản thân. CS1: Cân nặng của trẻ nằm trong kênh A ~ Trẻ trai: 14.4-23.5kg ~Trẻ gái: 13.8-23.2kg CS2: Chiều cao của trẻ nằm trong kênh A ~Trẻ trai: 100.7-119.1cm ~Trẻ gái: 99.5-117.2cm II. CHUẨN BI: + Đồ dùng của cô: Bài hát trường chúng cháu là trường mầm non, vui đến trường. + Đồ dùng cho trẻ: Đàn, bàn ghế, trò chơi cò chẹp. Đồ chơi ở các góc chơi. - Phương pháp: Quan sát + thực hành III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: -Cho trẻ hát vui đến trường ĐÓN -Trò chuyện về trường mầm non TRẺ -Sân trường có gì ? -Trong trường có những phòng học nào? -Điểm danh đầu ngày 1. Khởi động: Cho trẻ di chuyển đội hình vòng tròn, đi các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình 3 hàng ngang để tập bài tập PTC. 2. Trọng động: * Bài tập PT chung: Tập theo lời bài hát “ Nắng sớm” - Hô hấp: Thổi bóng bay (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) + Động tác 1: Đưa hai tay lên miệng . + Động tác 2: Thổi từ từ mở rộng hai tay ra. THỂ + Động tác 3 : Như động tác 1 DỤC + Động tác 4: Như động tác 2 SÁNG - Tay : Đưa ra trước, lên cao (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) + Động tác 1: Đưa hai tay về phía trước + Động tác 2: Đưa hai tay lên cao qua đầu + Động tác 3: Như động tác 1 + Động tác 4: Hạ hai tay xuống - Chân: Chân ra sau, co chân lên phía trước (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG HỌC 1. + Động tác 1: Một chân đưa ra sau, tay giơ cao + Động tác 2: Co chân lên phía trước, tay đưa về trước + Động tác 3: Như động tác 1 + Động tác 4: Hạ tay xuống. - Bụng : Đứng cúi về trước (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) + Động tác 1: Cúi xuống, hai chân thẳng, tay chạm đất + Động tác 2: Đứng lên, hai tay giơ cao + Động tác 3: Đứng thẳng, hai tay xuôi theo người + Động tác 4: Trở về tư thế ban đầu. - Lườn: Nghiêng người sang hai bên. ( thực hiện 2 lần – 8 nhịp ) + Động tác 1: Hai tay đưa lên cao + Động tác 2: Nghiêng người sang bên trái + Động tác 3: Như động tác 1 + Động tác 4: Trở về tư thế ban đầu. - Bật : Bật luân phiên chân trước, chân sau (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) + Động tác 1: Hai tay đưa ra trước, bật tách chân trái ra phía trước, chân phải ra phía sau. + Động tác 2: Hai tay thả xuống, đứng thẳng + Động tác 3: Hai tay đưa ra phía trước, bật tách chân phải ra phía trước, chân trái ra phía sau. + Động tác 4: Như động tác 2. 3. Hồi tỉnh: - Cho trẻ hít thở nhẹ nhàng. VĐCB: BẬT CHỤM TÁCH CHÂN - Cô giới thiệu bài thể dục “ Bật chụm tách chân” - Cô làm mẫu lần 1. - Cô làm mẫu lần 2 + giải thích: Hai tay chống hông hai chân chụm vào nhau đứng trước vạch chuẩn khi nghe hiệu lệnh của cô thì người xuống nhún bật tách 2 chân vào ô phía trước chạm đất bằng hai mũi bàn chân .Tiếp tục bật vào ô thứ hai, chụm 2 chân lại, cứ như thế đến hết tất cả các ô, sau đó bước ra ngoài đi về chổ ngồi. -Cô cho vài cháu lên làm thử. -Cả lớp lần lượt thực hiện: 1 lần 2 trẻ, cô quan sát và sửa sai cho trẻ. Nhắc nhở trẻ bật chụm tách chân cẩn thận không chạm vào ô và phải nhịp nhàng chân tay để vào được ô. -Nhóm nam, nữ thực hiện; -Từng tổ thực hiện cô chú ý quan sát.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. Cô mời vài trẻ bật tốt lên biểu diễn. - Nhận xét và sửa sai hoàn chỉnh cho các trẻ yếu. trò ch ơi v ận đ ộng : NHẢY BAO BỐ Cách chơi: Người chơi chia làm hai đội trở lên thông thường thì từ hai đến ba đội, mỗi đội phải có số người bằng nhau.Mỗi đội có một ô hàng dọc để nh ảy và có hai lằn mức một xuất phát và một mức đích. Mỗi đội sếp thành một hàng dọc. Người đứng đầu bước vào trong bao bố hai tay giữ lấy miệng bao. Sau khi nghe lệnh xuất phát người đứng đầu mỗi đội mới nhảy đến đích rồi lại quay trở lại mức xuất phát đưa bao cho người thứ 2. Khi nào ngườithứ nhất nhảy về đến đích thì người thứ 2 tiếp theo mới bắt đầu nhảy. Cứ như vậy lần lượt đến người cuối cùng. Đội nào về trước đội đó th ắng -Tiến hành chơi vài lần -HỒI TĨNH: - Cho cháu đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng - Nhận xét, kết thúc tiết học 1.Quan sát thiên nhiên, sân trường: Cho trẻ chăm sóc luống rau của lớp - Trò chuyện: + Muốn rau tươi tốt các con phải làm gì ? + Khi thấy lá rau bị sâu ăn, mình phải làm sao? 2.Chơi tập thể: Trò chơi vận động : Kéo co - Mục đích : rèn cho trẻ phát triển cơ tay, cơ chân.Tinh thần đoàn kết với nhau trong các hoạt động. - Cách chơi:chia lớp ra thành 2 nhóm, xếp thành 2 hàng dọc đứng đối diện nhau, mỗi nhóm chọn 1 bạn khỏe nhất lên đứng đầu ngay vạch chuẩn cầm sợi dây thừng và các trẻ khác cùng nhau cầm dây, khi có hiệu lệnh của cô tất cả dồn sức kéo mạnh dây về phía mình.Nếu bạn đầu nhóm nào giẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. 3.Chơi tự do ( chơi theo nhóm hoặc cá nhân ) - Cô giới thiệu góc chơi và trò chơi các góc. Trẻ tự chọn góc chơi + Góc chơi với cát: In hình trên cát + Góc chơi với nước: Vật chìm vật nổi + Góc chơi các đồ chơi có trong sân trường: cầu tuột, bập bênh,… - Cô quan sát và nhắc nhở trẻ chơi không tranh giành với bạn. * Góc xây dựng – lắp ghép (tt): Xây Trường mẫu giáo của bé: -Trẻ biết xây dựng trường mẫu giáo có 1 tầng trệt, 2 tầng lầu,có nhiều lớp học, có sân chơi ,có đồ chơi ngoài trời , hàng rào, các loại hoa kiểng trong sân trường Ghép hàng rào : -Trẻ biết dùng que hạt, hộp sữa các loại để ghép hàng rào * Góc thiên nhiên – khoa học (tt):.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Chaêm soùc caây caûnh: - Trẻ biết chăm sóc cây: tưới cây, bắt sâu, nhổ cỏ, tưới nước cho cây, lau lá… Chơi với cát và nước: - Trẻ biết cách in hình trên cát, sau đó làm phẳng cát lại để tiếp tục chơi. *Góc phân vai: Đóng vai cô giáo. -Trẻ biết thể hiện vai cô giáo -Biết nhiệm vụ của cô giáo là chăm sóc và dạy cháu học - Thể hiện tốt vai chơi. -Trẻ dùng ngôn ngữ cử chỉ điệu bộ để thực hiện hành động chơi cùng bạn. Bữa cơm gia đình: - Trẻ biết chọn những thực phẩm đơn giản gần gũi, nấu những món ăn đơn giản, biết cách bày bàn ăn, biết mời cô mời bạn trước khi ăn. VỆ SINH, -Nhắc nhở trẻ ăn nhanh,ăn hết suất ăn của mình ĂN -Không nói chuyện với bạn trong giờ ăn,khi thức ăn còn trong miệng. NGỦ -Giờ ngủ không nói chuyện. - Thức dậy: Cho trẻ vận động theo bài hát “ Ồ sao bé không lắc”. KPKH: TRƯỜNG MẪU GIÁO CỦA BÉ I. MỤC TIÊU:. HOẠT ĐỘNG HỌC 2. -Trẻ biết tên trường, lớp, các bạn, các cô trong trường (3t). Biết nhiệm vụ của từng thành viên. -Trẻ có khả năng quan sát (3t), nhận xét về sân trường, trong lớp học -Trẻ thích đến trường, thích tham gia các hoạt động cùng cô và các bạn. II. CHUẪN BI: *Đồ dùng của cô: Tranh ảnh về các hoạt động ở trường mầm non. * Đồ dùng của trẻ : Đàn, bài hát “ vui đến trường”. Đồ chơi các góc. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: *Cùng hát thật hay -Cho các cháu hát bài “Vui đến trường” nhạc và lời HỒ BẮC. Các cháu vừa hát bài hát gì? -Tại sao con thích đến trường? -Ai là người đưa con đến trường mỗi ngày? -Con làm gì để chuẩn bị cùng mẹ đến trường. * Trường mẫu giáo Phú Đức của bé -Trò chuyện về trường mẫu giáo của bé Cho các cháu đọc bài đồng dao dung dăng dung dẻ về ghế ngồi -Tên trường là gì ? -Trường nằm ở ấp, xã nào? - Thế trường con là điểm lẻ hay điểm chính? -Tên cô hiệu trưởng,cô hiệu phó, các cô giáo dạy xung quanh điểm trường này? -Trong trường có những bộ phận nào ngoài các cô giáo vậy? À đúng rồi còn có Bác bảo vệ, cô nuôi, cô bảo mẫu, chị lao công..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TRẢ TRẺ. NHẬN XÉT. - Hàng ngày đến trường con được làm những công việc gì? - Cô giáo dạy con điều gì? - Con được chơi những gì? - Ngoài việc học và chơi bé còn hoạt động nào nữa? * Bé biết gì về trường mầm non” - Cô gọi vài trẻ đứng lên giới thiệu tên mình và tên các bạn? -Cháu thích chơi với bạn nào nhất? -Trong lớp có những góc chơi nào? Có những đồ chơi gì? -Cháu thích góc nào nhất? tại sao? +Ai là người đưa con đến trường ? -Khi được đến trường con có cảm nhận thế nào? - Đến trường con được gặp những ai? -Đến lớp con được học những gì ? -Khi bé được tham gia các hoạt động bé cảm thấy thế nào ? * Trò chơi: “ Đôi bàn tay” -Cho cháu ngồi thoải mái trên sàn nhà nghe và quan sát các động tác làm cùng cô. +Khi gặp người thân bàn tay giúp tôi nói xin chào. (Giơ tay lên và lắc lắc) - “Đến đây nào” (ngoắc..ngoắc) + “Tôi đồng ý” (ok) ( Vòng ngón cái với ngón trỏ thành vòng tròn ) + “Hãy dừng lại và ở đây nhé”(Giơ tay xòe ra làm hiệu dừng và chỉ xuống đất) + “ Hãy lắng nghe” ( Dùng 2 tay kéo 2 vành tai về phía trước ). - Nhận xét, kết thúc tiết học. - Cho trẻ chơi tự do. Nêu gương. - Các con có đi xe buýt công cộng chưa ? - Khi trên xe có người già, phụ nữ có thai, người khuyết tật không có ghế ngồi thì con sẽ làm gì ? - Trao đổi với phụ huynh tình hình học tập của bé trong ngày. ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... .....................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ ba ngày 06 tháng 09 năm 2016. LQVH: DẠY ĐỌC THƠ: “ CÔ VÀ CHÁU ” I.MỤC TIÊU: -Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả ( 3t) , hiểu nội dung bài thơ: Cô dạy trẻ nhận biết các màu sắc khác nhau, đó là những màu cơ bản của cuộc sống - Trẻ đọc thơ diễn cảm (3t), trả lời tròn câu đủ ý, mạch lạc. - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động (3t). Trẻ thích vui chơi cùng các bạn chơi hòa đồng cùng bạn không tranh giành với bạn. Trẻ biết ơn và kính yêu cô giáo. - Trẻ tham gia tập thể dục sáng cùng cô. Trẻ biết bảo vệ giữ gìn cơ thể sạch sẽ thơm tho, luôn rửa tay, chân sạch sẽ, không chơi bẩn,... II. CHUẨN BI: *Đồ dùng của cô: Tranh minh họa nội dung bài thơ. Bài thơ: cô và cháu, bài hát :cô và mẹ. Bài hát cô giáo, nhạc và lời bài hát tìm bạn thân -Trò chơi con thỏ - Tranh chủ đề - Giấy màu các màu khác nhau *Đồ dùng của trẻ: -Trò chơi con thỏ -Bài đồng dao kéo cưa lừa xẻ -Đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: - Cho trẻ hát bài hát “ Cô giáo” ĐÓN +Trò chuyện về công việc của cô giáo? TRẺ - Trẻ kể một số hoạt động của bé khi đến lớp? - Khi đến trường bé phải như thế nào ? Cho trẻ chơi trò chơi “Con thỏ” +Cô nói con thỏ thì trẻ chụm tay lại +Cô nói ăn củ cải đỏ trẻ chụm tay lại chạm nhẹ nhàng vào lòng bàn tay kia +Cô nói uống nước trẻ đưa tay lên miệng uống nước +Cô nói chui vô hang trẻ cho 2 tay vào lỗ tai. -Điểm danh. 1. Khởi động: Cho trẻ di chuyển đội hình vòng tròn, đi các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình 3 hàng ngang để tập bài tập PTC. 2. Trọng động: * Bài tập PT chung:Tập theo lời bài hát “Nắng sớm” - Hô hấp: Thổi bóng bay (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) THỂ - Tay : Tay ra trước, lên cao (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) DỤC SÁNG - Chân: Chân ra sau, co chân lên phía trước (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HOẠT ĐỘNG HỌC. - Bụng: Đứng cúi về trước (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) - Lườn: Nghiêng người sang hai bên. ( thực hiện 2 lần – 8 nhịp ) - Bật : Bật luân phiên chân trước, chân sau (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) 3. Hồi tỉnh: - Cho trẻ hít thở nhẹ nhàng. LQVH: DẠY THƠ “ CÔ VÀ CHÁU ” - Cô cùng trẻ hát bài “ Cô và mẹ”. Đàm thoại theo nội dung bài hát -Con ở nhà với ai? -Mẹ cũng chính là ai? -Khi đến trường ai dạy con học và chơi? -Thế con có xem cô như mẹ của con không? - Tình cảm của con đối với cô hư thế nào?. *Cô và cháu. HOẠT. - Cô cũng có một bài thơ nói về cô giáo, để xem cô sẽ dạy con những gì, cô và caùc con cuøng nghe baøi thô naøy nha. Bài thơ cô và cháu của VŨ MINH TÂM. - Cô đọc diễn cảm lần 1 tóm tắt nội dung: Cô dạy cháu biết nhiều màu và tình cảm yeâu quí của beù coâ giaùo là raát nhieàu - Cô đọc lần 2. Kết hợp cho trẻ xem tranh giải từ khó + Ngón tay trỏ: là nhìn theo tay cô chỉ +Nhẹ nhàng: là từ từ không mạnh tay +Nụ cười trong ánh mắt: là cả cô và bé đều rất vui vẻ yêu thương nhau. *Cùng nhau trò chuyện - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Lúc đầu em bé biết được màu gì? (màu xanh) - Cô giáo chỉ cho em biết màu gì? - Bé nhìn theo đâu để biết thêm màu gì nữa? - Nhờ cô giáo bé biết thêm màu gì nữa? - Em bé biết tất cả bao nhiêu màu?(cứ như thế như thế, bé biết đủ bảy màu) - Đó là những màu gì? - Học về màu sắc các em bé và cô thấy thế nào? - Bé có thích học các màu sắc không. Bé thích nhất màu gì? - Vì sao? *Cùng nhau đọc thơ - Cô đọc lại bài thơ 1 lần. - Cả lớp đọc theo cô 2 lần. Nhóm nam nữ, từng tổ ( cô chú ý sủa sai trong phát âm cho các cháu), cá nhân biểu diễn. -Hát và vận động: “Tìm bạn thân” *Quan sát thiên nhiên, sân trường..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. - Cho trẻ dạo chơi sân trường. Nhặt lá khô. *Chơi tập thể: trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột -Mục đích: rẻn sự nhanh nhạy cho trẻ, rèn phát triển cơ chân cho trẻ. - Cách chơi: Trò chơi gồm từ 7 đến 10 người. Tất cả đứng thành vòng tròn, tay nắm tay, giơ cao lên qua đầu. Rồi bắt đầu hát. Mèo đuổi chuột Mời bạn ra đây Tay nắm chặt tay Đứng thành vòng rộng Chuột luồn lỗ hổng Mèo chạy đằng sau Thế rồi chú chuột lại đóng vai mèo Co cẳng chạy theo, bác mèo hóa chuột Một người được chọn làm mèo và một người được chọn làm chuột. Hai người này đứng vào giữa vòng tròn, quay lưng vào nhau. Khi mọi người hát đến câu cuối thì chuột bắt đầu chạy, mèo phải chạy đằng sau. Tuy nhiên mèo phải chạy đúng chỗ chuột đã chạy. Mèo thắng khi mèo bắt được chuột. * Chơi tự do ( chơi theo nhóm hoặc cá nhân ) - Cô giới thiệu góc chơi và trò chơi các góc. Trẻ tự chọn góc chơi + Góc chơi với nước: Vật chìm vật nổi + Góc chơi dân gian: Bật tách khép chân, cò chẹp. + Góc chơi các đồ chơi có trong sân trường: Cầu tuột, nhà banh,… Cô quan sát và nhắc nhở trẻ chơi không tranh giành với bạn. *Góc phân vai (tt): Đóng vai cô giáo: -Trẻ biết thể hiện vai cô giáo -Biết nhiệm vụ của cô giáo là chăm sóc và dạy cháu học - Thể hiện tốt vai chơi. -Trẻ dùng ngôn ngữ cử chỉ điệu bộ để thực hiện hành động chơi cùng bạn. Bữa cơm gia đình - Trẻ biết chọn những thực phẩm đơn giản gần gũi, nấu những món ăn đơn giản, biết cách bày bàn ăn, biết mời cô mời bạn trước khi ăn. *Góc học tập – thư viện (tt): Tô màu trường mầm non. -Trẻ biết cách cầm bút để tô màu,chọn màu phù hợp để tô. - Yêu quý, giữ gìn sản phẩm cẩn thận Xem tranh ảnh về trường mầm non -Trẻ biết cách lật từng trang sách để xem, biết lận từ trái sang phải, không làm nhăn sách. -Biết giữ gìn tranh ảnh cẩn thận. * Góc thiên nhiên – khoa học: Chaêm soùc caây caûnh. - Trẻ biết chăm sóc cây: tưới cây, bắt sâu, nhổ cỏ, tưới nước cho cây, lau lá… Chơi với cát và nước: - Trẻ biết cách in hình trên cát, sau đó làm phẳng cát lại để tiếp tục chơi..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ĂN NGỦ VỆ SINH. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. TRẢ TRẺ NHẬN XÉT. - Nhắc trẻ rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn -Giáo dục trẻ khi ăn không làm ồn, ăn hết suất ăn của mình, không làm rơi vãi cơm. -Nhắc trẻ khi ngủ không làm ồn, không nghịch đồ chơi. - Thức dậy: Cho trẻ nằm tại chỗ, giơ tay, chân theo yêu cầu của cô - Làm quen bài hát: Vui đến trường. -Cô hát từng câu trẻ hát lại cùng cô + Con chim…….líu lo líu lo +Kìa ông………sáng tỏ +Em rửa……….sạch +Em chải……..trắng tinh +Mẹ đưa …………tới trường Gặp lại………..vui vui vui Cả lớp hát cùng cô Nhóm nam, nữ Từng tổ cô chú ý bắt nhịp cho trẻ hát cùng đàn và sửa sai cho trẻ yếu Cá nhân biểu diễn. - Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng thì con có đùa giỡn gây ồn ào hay vứt rác bừa bãi không ? -Vệ sinh, nêu gương chuẩn bị ra về. - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ giữ gìn cơ thể sạch sẽ thơm tho, luôn rửa tay, chân sạch sẽ, không chơi bẩn,... - Cho trẻ chơi tự do. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ tư ngày 07 tháng 09 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GDAN: VẬN ĐỘNG MÚA: “VUI ĐẾN TRƯỜNG” I. MỤC TIÊU: -Trẻ biết tên bài hát, biết kết hợp các vận động tay chân cơ thể để biểu diễn bài hát biết tên tác giả (3t), nhận ra giai điệu bài nghe hát. -Trẻ hát diễn cảm, đúng giai điệu (3t), vận động nhịp nhàng theo lời ca. - Trẻ thích đến lớp, yêu mến trường lớp (3t). Hứng thú tham gia các hoạt động - Trẻ thích tập thể dục sáng để rèn luyện sức khỏe. Giáo dục trẻ biết trồng cây, không vứt rác bừa bãi, hạn chế sử dụng bịt ni lông,..để bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BI: -Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát, máy hát. - Đồ dùng của trẻ: Phách tre, trống lắc, sụt sạc, nơ đeo tay. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: ĐÓN TRẺ. THỂ DỤC SÁNG. - Trao đổi với PH tình hình học tập của bé ở trường. - Trò chuyện với trẻ về buổi sáng đến trường + Ai đưa con đi học ? + Con đi học bằng gì ? + Khi đi bộ trên đường con phải đi như thế nào ? - Cho trẻ thực hiện một số bảng biểu trong lớp. - Điểm danh 1. Khởi động: Cho trẻ di chuyển đội hình vòng tròn, đi các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình 3 hàng ngang để tập bài tập PTC. 2. Trọng động: * Bài tập PT chung: Tập theo lời bài hát “Nắng sớm” - Hô hấp: Thổi bóng bay (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) - Tay : Tay ra trước, lên cao (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) - Chân: Chân ra sau, co chân lên phía trước (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) - Bụng : Đứng cúi về trước (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) - Lườn: Nghiêng người sang hai bên. ( Thực hiện 2 lần – 8 nhịp ) - Bật : Bật luân phiên chân trước, chân sau (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) 3. Hồi tỉnh: - Cho trẻ hít thở nhẹ nhàng. GDAN: VẬN ĐỘNG MÚA: “ VUI ĐẾN TRƯỜNG”. HOẠT. *Bé thử tài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Bạn mới” + Con vừa đọc bài thơ gì ? + Con có thích được đến trường không ? + Khi đến trường con được gặp ai ?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ĐỘNG HỌC. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. - Có một bài hát nói về các bạn nhỏ đi đến trường. Các con cùng nghe giai điệu và đoán xem đó là bài hát gì. - Cô cho trẻ ôn lại bài hát “ Vui đến trường” *Dạy trẻ vận động - Cô cho trẻ hát lại bài hát + nhạc ( 2 lần ) - Cô vận động mẫu: + Cô vận động mẫu lần 1 + nhạc + Cô vận động mẫu lần 2 + giải thích : * “Con chim……líu lo”: hai tay con để lên miệng từ từ mở ra nghiên người về phía bên trái và bên phải. *“Kìa ông…..tỏ”: hai tay từ từ đưa lên mở ra và nhẹ nhàng đưa xuống khép vào người *“Em rửa …..trắng tinh”: hai tay đặt sát vào mặt làm động tác rửa mắt, sau đó dùng ngón trỏ của tay phải đưa sang trái kéo sang phải như đang chảy răng. * “Mẹ……vui vui vui”: hai tay đặt lên vai như đang mang cập, sau đó lần lượt đưa từng tay ra và vỗ tay 3 cái liên tục. - Cô dạy trẻ vận động: - Cô dạy cả lớp vận động + nhạc ( 2 lần ) - Cô dạy từng tổ - Cô dạy nhóm bạn trai, bạn gái - Cô mời cá nhân trẻ vận động - Cho trẻ vận động theo ý thích. * Nghe hát: “ Bài ca đi học” - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 + tóm tắt nội dung: Bài hát nói về khung cảnh buổi sáng khi em đi đến trường, có bướm, có hoa, có tiếng chim hót. - Cô hát bài hát lần 2 + múa minh họa. * Trò chơi : “ Nghe tiếng hát tìm đồ vật” - Cô giải thích trò chơi: cô cho cả lớp ngồi thành vòng tròn, 1 bạn sẽ bịt mắt lại, cô giấu đồ vật ở 1 bạn, khi bạn tìm đồ vật đến bạn nào có đồ vật mà cô giấu thì hát lớn lên, còn không có thì cứ hát bình thường. - Cho cả lớp chơi thử 1 lần. - Cho cả lớp cùng chơi 3 – 4 lần. Nhận xét trẻ chơi. Nhận xét, kết thúc. *Quan sát thiên nhiên, sân trường: - Trò chuyện: + Các con nhìn xem sân trường hôm nay như thế nào? + Muốn sân trường sạch sẽ con phải làm sao? - Cho trẻ nhặt rác bỏ vào thùng rác. -Giáo dục trẻ biết trồng cây, không vứt rác bừa bãi, hạn chế sử dụng bịt ni lông,..để bảo vệ môi trường. *Chơi tập thể:Trò chơi dân gian: chi chi chành chành. -Mục đích: phát triển ngôn ngữ và rèn phản xạ nhanh nhẹn. -Chuẩn bị: bài đồng dao chi chi chành chành 2 lời.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Chi chi chành chành chi chi chành chành chành Cái đanh thổi lửa thi nhanh thi khéo Con ngựa đứt cương bạn nào múa dẻo Ba vương ngũ đế bạn nào hát hay Bắt dế đi tìm mau mau lại đây Ù à ù ập ù à ù ập -Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm 7 -8 trẻ 1 trẻ làm cái xòe 1 bàn tay ra các trẻ còn lại đặt ngón trỏ vào lòng bàn tay của trẻ làm cái. Đến từ “ập” thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và các trẻ khác thì rút tay ra thật nhanh, trẻ nào rút chậm thì thua cuộc và thay trẻ làm cái. Xòe tay để trò chơi tiếp tục. *Chơi tự do: ( chơi theo nhóm hoặc cá nhân) - Cô giới thiệu góc chơi và trò chơi các góc. Trẻ tự chọn góc chơi + Góc chơi với nước: đong nước + Góc chơi dân gian: ô ăn quan + Góc chơi các đồ chơi có trong sân trường: cầu tuột, nhà banh,… Cô quan sát và nhắc nhở trẻ chơi không tranh giành với bạn. * Góc xây dựng – lắp ghép (tt): Xây Trường mẫu giáo của bé . -Trẻ biết xây dựng trường mẫu giáo có 1 tầng trệt, 2 tầng lầu, có nhiều lớp học, có sân chơi, có đồ chơi ngoài trời, hàng rào, các loại hoa kiểng trong sân trường HOẠT - Ghép hàng rào: Trẻ biết dùng que hạt, hộp sữa các loại để ghép hàng rào ĐỘNG * Góc nghệ thuật – tạo hình (tt): Hát múa về trường mầm non. VUI Trẻ biết vào góc chơi trật tự, đội mũ mão, cầm mic rô, hát múa những bài hát về CHƠI trường mầm non. Tô màu tranh -Trẻ biết cầm bút để tô màu -Biết chọn màu để tô -Tô trường mẫu giáo 1 cách khéo léo. Không lem ra ngoài… *Góc phân vai: Đóng vai cô giáo. -Trẻ biết thể hiện vai cô giáo -Biết nhiệm vụ của cô giáo là chăm sóc và dạy cháu học - Thể hiện tốt vai chơi. -Trẻ dùng ngôn ngữ cử chỉ điệu bộ để thực hiện hành động chơi cùng bạn. Bữa cơm gia đình - Trẻ biết chọn những thực phẩm đơn giản gần gũi, nấu những món ăn đơn giản, biết cách bày bàn ăn, biết mời cô mời bạn trước khi ăn. VỆ SINH - Nhắc nhở trẻ rửa tay trước khi ăn bằng xà bông, xong lau tay khô bằng khăn sạch. ĂN - Trong lớp có bạn sử dụng nước mà không tắt nước thì các con sẽ có thái độ như thế TRƯA, nào ? NGỦ - Trẻ biết mời cô, mời bạn ăn cơm, không làm đổ cơm, tự múc cơm ăn và ăn hết TRƯA suất. - Trẻ không làm ồn trong giờ ngủ - Thức dậy: Cho trẻ ngồi xoay cổ tay - Ôn bài thơ: Cô và cháu:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HOẠT ĐỘNG CHIỀU. TRẢ TRẺ. NHẬN XÉT. CÔ VÀ CHÁU của VŨ MINH TÂM.. -Cô đọc diễn cảm tóm tắt nội dung: Cô dạy cháu biết nhiều màu bé yêu quí cô giaùo raát nhieàu Cô đọc lần 2. kết hợp cho trẻ xem tranh giải từ khó + Ngón tay trỏ: là nhìn theo tay cô chỉ +Nhẹ nhàng: là từ từ không mạnh tay +Nụ cười trong ánh mắt: là cả cô và bé đều rất vui vẻ yêu thương nhau. Cuøng nhau troø chuyeän -Cô vừa đọc bài thơ gì? Lúc đầu em bé biết được màu gì? (màu xanh) -Cô giáo chỉ cho em biết màu gì? -Em bé biết tất cả bao nhiêu màu? (cứ như thế như thế, bé biết đủ bảy màu) Dạy trẻ ôn lại bài thơ. - Cô và cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần. - Cả lớp đọc lại theo cô 2 lần. Nhóm nam nữ, từng tổ ( cô chú ý sủa sai trong phát âm cho các cháu), cá nhân biểu diễn. -Cho trẻ chơi tự do. Nêu gương chuẩn bị ra về. - Trao đổi với phụ huynh tình hình học tập của bé trong ngày. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ năm ngày 08 tháng 09 năm 2016. LQVT: SO SÁNH KÍCH THƯỚC CỦA 2 ĐỐI TƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Trẻ biết phân nhóm (3t), so sánh kích thước của từng loại đồ dùng, đồ chơi. - Trẻ xếp đúng từng đối tượng (3t), so sánh khéo léo - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động (3t). Biết giữ gìn, cất dọn đồ dùng, đồ chơi cẩn thận. - Trẻ thích tập thể dục sáng cùng cô và các bạn II. CHUẨN BI: *Đồ dùng của cô: Đàn bài hát tập đếm, cô và mẹ, trường chúng cháu là trường mầm non -Bài hát bàn tay cô giáo -Qủa bóng, bàn ghế *Đồ dùng cho trẻ: Một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp: ghế, quả bóng, máy quạt,… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Dạy cháu hát bài hát “ bàn tay cô giáo” ĐÓN TRẺ -Bé thấy lớp mình có gì ? -Cháu quan sát và nhận xét . Điểm danh đầu ngày 1. Khởi động: Cho trẻ di chuyển đội hình vòng tròn, đi các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình 3 hàng ngang để tập bài tập PTC. 2. Trọng động: * Bài tập PT chung:Tập theo lời bài hát “Nắng sớm” - Hô hấp: Thổi bóng bay (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) - Tay : Tay ra trước, lên cao (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) THỂ - Chân: Chân ra sau, co chân lên phía trước (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) DỤC - Bụng : Đứng cúi về trước (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) SÁNG - Bật : Bật luân phiên chân trước, chân sau. (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) 3. Hồi tỉnh: - Cho trẻ hít thở nhẹ nhàng. LQVT: SO SÁNH KÍCH THƯỚC CỦA 2 ĐỐI TƯỢNG HOẠT *Cùng nhau đọc thơ ĐỘNG - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Của chung” HỌC 1 + Trong lớp mình con thấy có gì? +Thế bàn ghế, đồ dùng đồ chơi là của ai? + Dùng để làm gì? +Vậy khi chơi hay học xong con phải thế nào? *Đồ dùng của bé.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. - Cô và cháu cùng quan sát cái ghế, cái bàn. - Cô làm mẫu cách phân nhóm ghế, phân nhóm bàn - Cho biết kích thước của 2 nhóm đồ - Tạo nhóm bằng nhau 2 nhóm đồ vật. - Cô mời 1 trẻ lên làm lại cách phân nhóm bàn ghế. - Các bạn nhận xét cách làm. - Cô nhận xét cách trẻ làm. - Nhìn xem lớp có bao nhiêu cửa sổ ? - Có bao nhiêu búp bê trên kệ - Có bao nhiêu quả bóng ? - Có bao nhiêu cái quạt ? *Phân loại đồ dùng - Mỗi cháu một rổ giáo cụ sau đó phân loại đồ dùng - Cô quan sát giúp đỡ cháu * Nhanh tay nhé bạn ! - Chọn đồ dùng theo yêu cầu của cô - Đếm đồ dùng cùng bạn - Tìm các đồ chơi có cùng số lượng - Cả lớp cùng chơi. - Nhận xét kết thúc tiết học. *Quan sát thiên nhiên, sân trường: - Cho trẻ quan sát quang cảnh sân trường, một số đồ chơi có trong sân trường. - Trò chuyện: + Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? + Các con quan sát sân trường mình có gì? *Chơi tập thể: Trò chơi vận động: TRỜI TỐI TRỜI SÁNG Cách chơi: trẻ làm động tác gà con làm động tác giơ sang ngang làm động tác nghiên bên này ngã bên kia, vừa đi vừa kêu “chíp chíp..” khi nghe trời tối trẻ ngồi thụp xuống đất nghiên đầu áp hai bàn tay vào má nhắm mắt ngủ, khoảng 30 giây. Trời sáng trẻ khum hai bàn tay đưa lên miệng kêu ò ó o…. *Chơi tự do: ( chơi theo nhóm hoặc cá nhân) - Cô giới thiệu góc chơi và trò chơi các góc. Trẻ tự chọn góc chơi + Góc chơi với cát: sàn cát + Góc chơi dân gian: nhảy cò chẹp, bún thun + Góc chơi các đồ chơi có trong sân trường: cầu tuột, xích đu,… Cô quan sát và nhắc nhở trẻ chơi không tranh giành với bạn * Góc học tập – thư viện (tt): Tô màu trường mầm non. -Trẻ biết cách cầm bút để tô màu,chọn màu phù hợp để tô. - Yêu quý, giữ gìn sản phẩm cẩn thận Xem tranh ảnh về trường mầm non -Trẻ biết cách lật từng trang sách để xem, biết lận từ trái sang phải, không làm nhăn sách..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Biết giữ gìn tranh ảnh cẩn thận. *Góc phân vai (tt): Đóng vai cô giáo. -Trẻ biết thể hiện vai cô giáo -Biết nhiệm vụ của cô giáo là chăm sóc và dạy cháu học - Thể hiện tốt vai chơi. -Trẻ dùng ngôn ngữ cử chỉ điệu bộ để thực hiện hành động chơi cùng bạn. Bữa cơm gia đình - Trẻ biết chọn những thực phẩm đơn giản gần gũi, nấu những món ăn đơn giản, biết cách bày bàn ăn, biết mời cô mời bạn trước khi ăn. *Góc thiên nhiên- khoa học: Chaêm soùc caây caûnh. - Trẻ biết chăm sóc cây: Tưới cây, bắt sâu, nhổ cỏ, tưới nước cho cây, lau lá… Chơi với cát và nước - Trẻ biết cách in hình trên cát, sau đó làm phẳng cát lại để tiếp tục chơi. - Trẻ biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. VỆ SINH, - Trẻ biết mời cô, mời bạn ăn cơm, không làm đổ cơm, tự múc cơm ăn và ăn ĂN hết suất. NGỦ - Trẻ biết che miệng khi hắt hơi trong lúc ăn. - Trong giờ ngủ không được làm ồn. - Thức dậy: Cho trẻ đứng dậy, tay chống hông, xoay nhẹ người từ trái qua phải HOẠT LQVH: KỂ CHUYỆN BÉ NGHE: “ NỀU KHÔNG ĐI HỌC” ĐỘNG I. MỤC TIÊU: HỌC 2 - Trẻ biết tên câu chuyện, tên các nhân vật (3t), hiểu được nội dung câu chuyện. - Trẻ có kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng (3t), đọc diễn cảm lời thoại trong truyện. - Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện (3t). Trẻ biết việc học rất cần thiết cho con người. II. CHUẢN BI: *Đồ dùng của cô: Tranh ảnh về các hoạt động ở trường mầm non. * Đồ dùng của trẻ : Đàn, bài hát “ vui đến trường”. Đồ chơi các góc. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: *Bé đọc thật hay - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Cô và cháu” - Con vừa đọc bài thơ gì ? - Con có thích đi học không ? - Nếu chúng ta không đi học thì chúng ta sẽ như thế nào ? - Cô có một câu chuyện muốn giới thiệu cho các con . Đó là câu chuyện “ Nếu không đi học” . *Cùng nghe cô kể chuyện - Cô kể diễn cảm lần 1 - Tóm nội dung: Câu chuyện nói về việc học của các bạn Gà con, Dê con, Gấu con và Bướm vàng. Trên đường đi học, Gà con rủ Dê con và Bướm.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TRẢ TRẺ. NHẬN XÉT. vàng đi học nhưng 2 bạn không đi mà lo rong chơi không thích học. Khi bị bệnh vì không biết chữ nên Gấu con và Dê con đã uống thuốc không theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bướm vàng cũng không đi học nên cũng không biết chữ nên đã vào nhầm vườn hoa có biển báo phun thuốc trừ sâu, Bướm vàng bị ngộ độc do không đọc được chữ trên biển báo.Khi thấy được những tác hại do không biết chữ gây ra nên các bạn đã quyết định đi học. - Cô kể diễn cảm lần 2 + tranh minh họa, giải thích từ khó. + “ Bị ngã” : bị té + “ Bông băng” : bông gòn *Đàm thoại + Câu chuyện có tên là gì ? + Trong chuyện có những ai ? + Gà con đi học, trên đường nó gặp ai ? + Gần tới lớp, Gà con lại gặp ai ? + Gấu con và Dê con nhờ Gà con việc gì ? + Bướm vàng bị bệnh gì ? Tại sao bàn ấy bị ngộ độc ? + Qua câu chuyện cho chúng ta biết điều gì ? * Trò chơi: Thi xem ai tài - Cô chia lớp ra thành 2 đội. Mỗi đội sẽ nhảy lò cò và lấy bóng. Đội nào lấy được nhiều bóng và nhanh hơn sẽ thắng. - Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Nhận xét, kết thúc. - Cho trẻ chơi tự do. Nêu gương. - Trao đổi với phụ huynh tình hình học tập của bé trong ngày. ....................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ..................................................................................................................... .....................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(48)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY. Thứ sáu ngày 09 tháng 09 năm 2016. HĐTH- Vẽ theo đề tài: HOA VƯỜN TRƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Trẻ biết vẽ hoa trong sân trường (3t). Biết tên một số loại hoa trong sân trường. - Trẻ có kỹ năng cầm bút (3t), khéo léo sử dụng các nét cong vẽ được hoa cánh tròn, cánh dài. - Trẻ biết hoàn thành sản phẩm (3t), đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. -Trẻ tham gia tập thể dục sáng tích cực cùng cô và các bạn An toàn giao thông:Trẻ biết chấp hành một số luật lệ giao thông khi tham gia giao thông. II. CHUẨN BI: -Đồ dùng của cô: tranh mẫu,bút màu -Đồ dùng của trẻ: Giấy vẽ. bút màu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: - Cho trẻ thực hành các bảng biểu trong lớp ĐÓN - Khi chúng ta ngồi trên xe buýt thì chúng ta phải như thế nào ? TRẺ - Nhắc nhở trẻ xếp cặp ngay ngắn - Điểm danh. 1. Khởi động: Cho trẻ di chuyển đội hình vòng tròn, đi các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình 3 hàng ngang để tập bài tập PTC. 2. Trọng động: * Bài tập PT chung:Tập theo lời bài hát “Nắng sớm” - Hô hấp: Thổi bóng bay (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) THỂ - Tay : Tay ra trước, lên cao (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) DỤC SÁNG - Chân: Chân ra sau, co chân lên phía trước (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) - Bụng : Đứng cúi về trước (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) - Bật : Bật luân phiên chân trước, chân sau (Thực hiện 2 lần – 8 nhịp) 3. Hồi tỉnh: - Cho trẻ hít thở nhẹ nhàng. HĐTH- Vẽ theo đề tài: “ HOA VƯỜN TRƯỜNG” *Vận động cùng cô - Cô và trẻ cùng hát và vận động bài hát “ Vui đến trường” HOẠT - Đàm thoại: ĐỘNG + Các con vừa hát bài gì ? HỌC + Con có thích đến trường không ? + Con thấy trong sân trường mình có nhiều hoa không ? + Hôm nay cô và các con sẽ vẽ thêm thật nhiều hoa cho sân trường mình thêm.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> đẹp nha.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. *Cô cho trẻ xem tranh mẫu - Đây là hoa gì ? ( Hoa hồng ) - Hoa hồng có màu gì ? - Cánh hoa hồng có dạng gì? ( có dạng hình tròn ) - Thân cây như thế nào ? ( nhỏ, có gai, có lá,…) - Con thích vẽ hoa gì? Con định vẽ như thế nào? *Trẻ thực hiện -Cô cho trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn, gợi ý, khuyến khích trẻ sáng tạo. - Cô trao đổi, hướng dẫn trẻ thực hiện các thao tác nhanh và chính xác. *Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ thư giãn nhẹ nhàng. - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ nhận xét + Con thích tranh nào nhất ? Vì sao con thích ? - Cô nhận xét chung. - Nhận xét, tuyên dương, kết thúc. *Quan sát thiên nhiên, sân trường: - Cho trẻ tham quan vườn trường, chăm sóc luống rau của lớp * Chơi tập thể:Trò chơi dân gian: : “Nu na nu nống” *Mục đích: giúp trẻ biết 1 số món ăn được chế biến từ cá tôm, lợi ích của cá tôm đối với sức khỏe con người.Trẻ làm quen với nhịp điệu của thơ ca dao dân gian và rèn luyện cách đọc rõ ràng chậm rãi. *Cách chơi: trẻ ngồi sát vào nhau chân duỗi thẳng tất cả đọc đồng thanh bài thơ “ nu na nu nống cá bống kho khô, cá rô đánh vẩy, tôm tép đang nhảy rang ăn mới ngon, cá chép cả con bỏ lò thật tuyệt, cá quả luộc trước, gỡ nạc nấu canh, lươn nấu chuối xanh, chẳng tanh tí nào, cá mè đem xào xin đừng cho nước, chân ai co trước thì được cho quà, mau mau nhanh nhanh làm người thắng cuộc”một trẻ lấy tay lần lượt đập nhẹ vào chân các bạn bạn được đập vào thì co chân lại *Chơi tự do: ( chơi theo nhóm hoặc cá nhân) - Cô giới thiệu góc chơi và trò chơi các góc. Trẻ tự chọn góc chơi + Góc chơi với cát: in hình cát + Góc chơi dân gian: nhảy cò chẹp, ô ăn quan + Góc chơi các đồ chơi có trong sân trường: cầu tuột, xích đu,… Cô quan sát và nhắc nhở trẻ chơi không tranh giành với bạn *Góc Nghệ thuật - Tạo hình (tt): * Góc nghệ thuật – tạo hình: Hát múa về trường mầm non. Trẻ biết vào góc chơi trật tự, đội mũ mão, cầm mic rô, hát múa những bài hát về trường mầm non. Tô màu tranh -Trẻ biết cầm bút để tô màu -Biết chọn màu để tô.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRẢ TRẺ. -Tô trường mẫu giáo 1 cách khéo léo. Không lem ra ngoài *Góc thiên nhiên- khoa học (tt): Chaêm soùc caây caûnh. - Trẻ biết chăm sóc cây: Tưới cây, bắt sâu, nhổ cỏ, tưới nước cho cây, lau lá… Chơi với cát và nước: - Trẻ biết cách in hình trên cát, sau đó làm phẳng cát lại để tiếp tục chơi. * Góc học tập – thư viện: Tô màu trường mầm non. -Trẻ biết cách cầm bút để tô màu,chọn màu phù hợp để tô. - Yêu quý, giữ gìn sản phẩm cẩn thận Xemtranh ảnh về trường mầm non -Trẻ biết cách lật từng trang sách để xem, biết lận từ trái sang phải, không làm nhăn sách. -Biết giữ gìn tranh ảnh cẩn thận. - Nhắc nhở trẻ rửa tay trước khi ăn bằng xà bông, xong lau tay khô bằng khăn sạch. - Trẻ biết mời cô, mời bạn ăn cơm, không làm đổ cơm, tự múc cơm ăn và ăn hết suất. - Trẻ không làm ồn trong giờ ngủ. - Thức dậy: Cho trẻ chơi “ lăn tay” - Trò chuyện với trẻ về lớp học của mình - Ôn lại cách cầm bút, vẽ, tô màu: Cầm bút bằng tay phải, ngón cái và ngón trỏ ngón giữa giữ bút và di chuyển nhẹ nhàng. -Nêu gương cho trẻ cấm cờ bé ngoan. - Cho trẻ chơi tự do. - Trao đổi với phụ huynh tình hình học tập của bé trong ngày.. ....................................................................................................................... NHẬN XÉT. ...................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................................... ................................................................................................................... ....................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(51)</span> KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ LỚP CHỒI 3 CHỦ ĐỀ: NGÀY HỘI TRĂNG RẰM Số tuần: 01 tuần, từ 12 / 09 / 2016 đến 16/ 09/ 2016 CÁC LĨNH VỰC THỂ CHẤT. Mục Tiêu Dinh dưỡng - Trẻ biết tên gọi một số món ăn thông thường ,bánh trung thu. Sức khỏe - Trẻ có hành vi tốt trong ăn uống. VĐCB - Treû biế t tung boùng, baét boùng và bắt bóng bằng hai tay TC vận động -Trẻ biết chơi trò chơi vận động, trò chơi dân gian VĐ tinh - Trẻ phát trển các cơ nhỏ thông qua các bài tạo hình: xé, cắt, vẽ tô màu VS cá nhân -Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn, phải tiết kiệm nước khi sử dụng -Trẻ thích nghi với. Nội Dung. Kết Quả Mong Đợi. - Dạy trẻ làm quen với một số thực phẩm thông thường, một số loại thức ăn vào ngày tết trung thu. - Trẻ gọi tên được món ăn, biết ăn các loại thức ăn, biết ăn bánh trung thu. - Dạy trẻ biết giữ vệ sinh trong ăn uống và lịch sự mời mọi người trước khi ăn.. - Trẻ biết khi ăn biết mời cô, bạn cùng ăn. không nói chuyện trong giờ ăn. -Dạy trẻ kỹ năng tung - Treû phaùt trieån cô nhoû và bắt bóng bằng hai cuûa baøn tay khi tung tay boùng, baét boùng -Dạy trẻ chơi trò chơi vận động, trò chơi dân gian: Cướp cờ, ai nhanh hơn, tìm đúng nhà,.. -Dạy trẻ vẽ hình tròn tạo hình ánh trăng, tô màu, nặn bánh trung thu - Dạy trẻ biết rửa tay dưới vòi nước, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn , tiết kiệm nước -Dạy trẻ hòa nhập sinh hoạt, học tập vui. - Trẻ cùng bạn vui chơi, phát triển sự nhanh nhẹn, phản xạ nhanh, đoàn kết vui chơi với bạn - Trẻ có kỹ năng cầm bút vẽ, tô màu, kỹ năng nặn hình khối làm bánh trung thu - Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn vaø sau khi ñi veä sinh, không làm ướt quần aùo, khóa nước khi sử dụng xong -Trẻ tham gia học tập tích cực, thích nghi với.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> môi trường học tập , vui chơi, sinh hoạt ở trường mầm non, thích nghi với đám đông, không đi theo người lạ. chơi cùng cô, cùng bạn, không đi theo người lạ. Phòng chóng tai nạn -Dạy trẻ những nguy thương tích hiểm trong trong khi - Treû bieát chơi lồng chơi lồng đèn. đèn nguy hiểm và biết cách phòng tránh nguy hieåm khi chơi lồng đèn. ATGT -Dạy trẻ tuân thủ luật -Trẻ biết tuân thủ luật giao thông, cách đội giao thông: Đội mũ mũ bảo hiểm đúng bảo hiểm khi tham gia giao thông. NHẬN THỨC. KPKH - Trẻ biết về ngày tết trung thu, phong tục của ông bà về ngày tết.. LQVT - Trẻ đếm đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1-2, chữ số 1-2.phát triển kỹ năng xếp tương ứng 1-1, quan sát, so sánh. - Dạy trẻ biết nhận xét miêu tả về mùa thu, ngày tết trung thu.. - Dạy trẻ đếm đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1. các hoạt động học tập vui chơi, sinh hoạt trong trường mầm non với cô và bạn. Trẻ không chơi xa người thân ở nơi đông người, không đi theo người lạ. - Trẻ chơi lồng đèn an toàn , không làm cháy lồng đèn và đốt đèn cầy gần xe , bình dầu , nhũng vật dễ cháy , khi bị cháy lồng đèn cần bình tĩnh kêu người lớn giúp - Trẻ biết đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông , biết nhắc nhở người thân tuân thủ luật giao thông - Trẻ mạnh dạn tham gia, hứng thú học tập. Trẻ biết rõ 1 số phong tục đặc trưng của ngày têt trung thu: Rước đèn trung thu, bày mâm cỗ và phá cỗ đêm rằm âm lịch 15/8. - Trẻ nhận biết các nhóm có số lượng 1-2, chữ số 1-2. Treû có kỹ năng xếp tương ứng, so saùnh thaønh thaïo vaø noùi keát quaû..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> NGÔN NGỮ. Thơ - Trẻ biết đọc thơ rõ ràng, thể hiện âm điệu bài thơ qua cảm nhận của mình. - Trẻ biết đặc câu hỏi, tọa đàm về bài thơ. -Trẻ mạnh dạn giao tiếp cùng cô và bạn Truyện: -Trẻ biết lắng nghe kể chuyện và đặt câu hỏi để tìm sự giải thích.. THẨM MỸ. Tạo hình - Trẻ cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên về mùa thu. Âm nhạc - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, thể hiện cảm xúc khi nghe hát, khi hát.. TÌNH CẢM XÃ HỘI. - Trẻ biết tạo các sản phẩm phục vụ cho ngày tết trung thu. - Trẻ biết ý nghĩa ngày tết trung thu, phong tục ngày tết. -Trẻ biết chơi rước. - Dạy trẻ đọc thơ thành thạo, hiểu nội dung bài thơ : Trăng sáng. - Trẻ thích đọc thơ cho cô, bạn nghe , thể hiện được giọng đọc.. - Dạy trẻ trả lời thành -Trẻ phát đúng âm, rỏ thạo các câu hỏi. từ “ Trăng sáng”. Trẻ phát âm rõ ràng, nói tròn câu. - Khuyến khích trẻ tự - Trẻ mạnh dạn tự tin tin , mạnh dạn tham giao tiếp cùng cô và bạn gia trò chuyện cùng cô và bạn - Trẻ biết lắng nghe -Trẻ thể hiện qua nét kể chuyện “ Sự tích mặt, cử chỉ khi nghe cô chú Cuội cung kể chuyện. trăng”, biết đặt câu hỏi liên quan đến nội dung câu chuyên. - Dạy trẻ biết quan - Trẻ nhận biết được vẽ sát cảnh vật, tranh đẹp của ánh trăng vào ảnh mùa thu. ngày tết trung thu , quang cảnh xung quanh vào ngày tết trung thu - Dạy trẻ hát vận động thành thạo bài hát : Đêm trung thu”, hát cho trẻ nghe : “ Chiếc đèn ông sao “, dạy trẻ biễu diễn văn nghệ mạnh dạn, tự tin. - Dạy trẻ trang trí các sản phẩm vui trung thu đẹp mắt. - Dạy trẻ ý nghĩa ngày tết trung thu. Khuyến khích trẻ tạo nên sản phẩm đẹp vào ngày tết trung thu - Dạy trẻ chơi trung. - Trẻ có khả năng hát múa, đọc thơ, biểu diễn cho mọi người xem.. - Trẻ trang trí lồng đèn , lớp học để chơi trung thu, giữ gìn sàn phẩm . - Trẻ biết yêu quê hương qua mùa thu tươi đẹp.Trẻ tích cực trò chuyện. trẻ biết giữ gìn sản phẩm làm ra - Trẻ hứng thú tham gia.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> đèn trung thu thích thú vui vẻ.. thu cùng bạn thành thạo. Biết mời cô bạn, ba mẹ cùng ăn bánh trung thu.. vào các hoạt động. Trẻ thích thú vui chơi cùng các bạn, thưởng thức và nói về món ngon trong ngày tết trung thu. Trẻ lễ phép với cô, ba, mẹ… chia sẽ cùng bạn..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> MẠNG NỘI DUNG Chủ đề: NGÀY HỘI TRĂNG RẰM Số tuần: 1. Từ ngày 12/09 – 16/19 NGÀY HỘI TRĂNG RẰM. - Trẻ có một số hiểu biết về ý nghĩa của ngày tết trung thu. - Trẻ có tình cảm đối với ông trăng, chị hằng, càm nhận được vẻ đẹp của đêm trăng rằm. - Không khí, thời tiết trong ngày rằm tháng tám. - Chuẩn bị sinh hoạt ngày hội trăng rằm..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> MẠNG HOẠT ĐỘNG Chủ đề: NGÀY HỘI TRĂNG RẰM Số tuần: 1. Từ ngày 12/09 – 16/09/2016 Phát triển thể chất -Dinh dưỡng: Trẻ biết tên gọi một số món ăn thông thường ,bánh trung thu. Sức khỏe: Trẻ có hành vi tốt trong ăn uống. -VĐCB:Treû biết tung boùng, baét boùng và bắt bóng bằng hai tay -TC vận động: Trẻ biết chơi trò chơi vận động, trò chơi dân gian VĐ tinh - Trẻ phát trển các cơ nhỏ thông qua các bài tạo hình: xé, cắt, vẽ tô màu VS cá nhân: -Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng, phải tiết kiệm nước khi sử dụng -Trẻ thích nghi với môi trường học tập , vui chơi, sinh hoạt ở trường mầm non, thích nghi với đám đông, không đi theo người lạ. Phát triển thẩm mỹ Tạo hình - Trẻ cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên về mùa thu. Âm nhạc - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, thể hiện cảm xúc khi nghe hát, khi hát. - Trẻ biết tạo các sản phẩm phục vụ cho ngày tết trung thu.. Phát triển nhận thức KPKH - Trẻ biết về ngày tết trung thu, phong tục của ông bà về ngày tết. LQVT - Trẻ đếm đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1-2, chữ số 1-2. phát triển kỹ năng xếp tương ứng 1-1, quan sát, so sánh Phát triển ngôn ngữ. Phát triển tình cảm xã hội - Trẻ biết ý nghĩa ngày tết trung thu, phong tục ngày tết. -Trẻ biết chơi rước đèn trung thu thích thú vui vẻ.. Thơ - Trẻ biết đọc thơ rõ ràng, thể hiện âm điệu bài thơ qua cảm nhận của mình. - Trẻ biết đặc câu hỏi, tọa đàm về bài thơ. -Trẻ mạnh dạn giao tiếp cùng cô và bạn. Truyện: -Trẻ biết lắng nghe kể chuyện và đặt câu hỏi để tìm sự giải thích..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động tự choïn. PHAÂN VAI. KẾ HOẠCH VUI CHƠI TRONG TUẦN CHỦ ĐỀ: TẾT TRUNG THU Teân Troø Yeâu Caàu Chuaån Bò Chôi Baùn -Treû phaûn aùnh toát - Quaø baùnh, baùnh vai trò của người lồng đèn trung thu bán, người mua. trung thu. vaø loàng -Hieåu bieát caùch đèn. trao đổi mua bán nheï nhaøng, vui veû. Gia đình. XÂY DỰNG, LAÉP GHEÙP.. THÖ VIEÄN HOÏC TAÄP. -Bieát tổ chức nấu ăn mừng ngày tết trung thu.. -Xaây khu vui chôi.. -Đồ chơi nấu ăn : chén , muỗng ,….. -Trẻ xây được khu vui chôi - Trẻ biết sắp xếp hợp lý -Ghép đồ Trẻ biết lắp ghép chôi. đồ chơi.. -Đồ chơi xây dựng.. Xem tranh.. -Tranh aûnh, sách truyện ñeâm trung thu.. -Treû xem tranh veõ ñeâm trung thu. -Đọc tranh truyện về ngày tết trung thu. Tổ Chức Thực Hiện. -Cô cùng trẻ tạo đàm v ngaøy teát trung thu. -Tổ chức gian bán hàn và cho trẻ tự phân va chôi. -Cô chú ý đến hành động cử chỉ của trẻ, lời lẽ giư người mua, người bán. -Cô hướng dẫn trẻ tổ chứ nấu ăn - Treû bieát phaân vai chô thể hiện được các vai chơ qua các hành động. - Bieát laéng nghe vaø vaân lời mẹ nói về ngày tế trung thu -Cô gợi ý cho trẻ tự sáng taïo xaây khu vui chôi. - Tiến hành chơi. -Đồ chơi lắp -Trẻ ghép đồ chơi theo y gheùp. thích.. -Xem tranh aûnh, troø chuyeän veà ñeâm trung thu -Dạy trẻ cách lật sách và đọc sách.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Trẻ biết đếm số lượng lồng đèn, baùnh trung thu.. -Goùc học tập coù đồ dùng trong phạm vi 1-2, chữ số 1-2. - Caùc chaùu đếm số lượng lồng đèn và bánh trung thu. So saùnh tạo sự bằng nhau trong phạm vi 1-2. -Vaên NGHEÄ THUAÄT, TAÏO ngheä. HÌNH Tạo hình. -Hát mừng ngày teát trung thu.. -Phaùch tre, troáng, maõo, boâng tay…Giaáy, keùo, hoà,. -Tổ chức văn nghệ mừng teát trung thu. -Treû xung phong ca haùt. - -Cô hướng dẫn trẻ cách xếp lồng đèn. Vẽ và tô màu đẹp.. -Làm thử nghieäm caây huùt nước.. -Treû chuù yù quan saùt nhaän xeùt quaù trình phaùt trieån cuûa caây.. Đếm lồng đeøn. THIÊN NHIÊN KHOA HOÏC.. -Trẻ xếp được lồng đèn bằng giaáy,tô vẽ quang cảnh ngaøy tết trung thu.. Chăm sóc - Trẻ chăm sóc cây cây xanh , tưới nước , nhặt lá vàng trong chậu cây. Nêu gương. -Loï, chai. -Cho trẻ quan sát lọ nước -Phaåm maøu. trong vaø caùnh hoa hoàng, -Caây hoa. bieát maøu cuûa laù hoa hoàng -Cô làm thử nghiệm cho treû xem. -Trẻ tự pha màu và cắm hoa vào để pha ngày và nhận xét sự thay đổi về maøu hoa. Vườn - Treû duøng thuøng muùc trường , nước tưới cho cây. thùng tưới - Duøng khaên lau laù, nhaët …. laù vaøng. - Moãi saùng ñem caây ra phôi naéng.. - Quần áo sạch sẽ, móng tay cắt ngắn, mang dép mang khăn tay đầy đủ. -Ngồi ngay ngắn, giơ tay phát biểu ý kiến. -Không chạy giỡn, không hái hoa ngắt lá..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 2: NGÀY HỘI TRĂNG RẰM (Từ ngày 12/09 – 16/9/2016) Thứ Các hoạt động. Thứ hai 12/9/2016. Thứ ba 13/9/2016. Thứ tư 14/9/2016. Thứ năm 15/9/2016. Thứ sáu 16/9/2016. -Giáo dục: Trẻ không chơi xa người thân ở nơi đông người, không đi theo người lạ - Treû xem tranh aûnh trang trí veà ngaøy hoäi traêng raèm. * Giáo dục ATGT :Trò chuyện với trẻ về buổi sáng khi đến trường: Đội mũ bảo Đón trẻ hiểm khi ngồi trên xe gắn máy. -Trò chuyện với trẻ về buổi sáng khi đến trường, giáo dục lễ giáo cho trẻ: +Biết yêu mến trường lớp. Không hái hoa, ngắt lá +Khi chơi với bạn thì như thế nào? Khi giao tiếp với người lớn phải làm sao -Hô hấp: Gà gáy -ĐT tay: Hai tay đưa ra phía trứơc, lên cao Thể dục -ĐT chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục sáng -ĐT bụng: Nghiêng người sang hai bên -ĐT bật: Bật tiến về trước Hoạt động VĐCB LQVH ÂM NHẠC LQVT HĐTH có chủ Tung bóng lên KCBN: Sự tích Dạy hát “ Đếm số Vẽ theo mẫu: đích cao và bắt bóng chú Cuội cung Rước đèn lượng 1,2. Vẽ ánh trăng trăng dưới ánh Nhận biết số trăng” 1,2 Hoạt động -Chạy tiếp cờ Chi chi chành Nhảy lò cò Mèo đuổi Đua ngựa ngoài trời -Giáo dục trẻ chành - Giáo dục trẻ chuột -Giáo dục trẻ baûo veä caûnh biết chăm baûo veä quan xung quanh sóc, bảo vệ caûnh quan xanh, sạch đẹp. thực vật. xung quanh xanh, saïch đẹp. Phân vai (tt): +Gia đình +Bán hàng Hoạt động Nghệ thuật – tạo vui chơi hình (tt): +Tạo hình + Văn nghệ Thiên nhiên khoa học + Quan sát quá trình hút nước. Phân vai (tt): +Bán hàng +Gia đình Nghệ thuật – tạo hình (tt) : +Tạo hình +Văn nghệ Thiên nhiên khoa học: + Quan sát + Chăm sóc. Xây dựng – lắp ghép (tt) : +Xây dựng khu vui chơi +Lắp ghép hàng rào, đồ chơi Thiên nhiên khoa học (tt) + Quan sát quá trình hút. Học tập – sách thư viện (tt): +Xem tranh +Bé học tập Khám phá khoa học (tt) : Chaêm soùc vườn trường Quan sát sự. Học tập – sách thư viện (tt): +Xem tranh +Bé học tập Xây dựng – lắp ghép (tt) : +Xây dựng khu vui chơi +Lắp ghép hàng rào, đồ.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> của cây + Chăm sóc cây. Vệ sinhĂn trưaNgủ trưa. cây. nước của cây + Chăm sóc cây Học tập – sách thư viện (tt): +Xem tranh +Bé học tập. hút nước của cây. Nghệ thuật tạo hình: +Tạo hình +Văn nghệ. chơi Phân vai: +Bán hàng +Gia đình. - Trẻ vệ sinh tay để ăn cơm sau khi ăn cơm xong biết đánh răng sạch - Rèn cho cháu có thói quen tốt trong ăn uống (biết mời cô và các bạn khi ăn cơm, ăn hết suất, không làm rơi vãi ra bàn, không nói chuyện trong khi ăn ) - Tập cho trẻ nhận biết nệm gối của mình, biết cất gối, chiếu sau khi ngủ dậy, vệ sinh mặt sạch sẽ. -Sau khi ngủ dậy cho trẻ vận động theo nhạc “ Rước đèn dưới trăng” KPKH -Kể lại -Ôn bài hát LQVH -Trò chuyện câu “Rước đèn Luyện đọc về trường Ngày hội trăng chuyện “ dưới ánh thơ: Trăng mầm non của Hoạt động rằm Sự tích trăng” sáng bé chiều chú Cuội -Đếm đồ - Luyện vẽ và cung chơi có số tô màu ánh trăng” lượng 1 -2, trăng - Cho trẻ đi vệ nhận biết số sinh, rửa mặt, 1-2. rửa tay, lau mặt, lau tay chuẩn bị ăn cơm chiều. - Vệ sinh : Đánh * Vệ sinh : * Giáo dục - Veä sinh -Nêu gương răng đúng cách - Hướng dẫn lễ giáo: Giáo dục trẻ: -Cho trÎ móa hát, đọc thơ, - Nêu gương trẻ cách rửa Không nói Rửa tay kÓ chuyÖn vÒ Trả trẻ - -Trẻ chơi góc tay tục chửi bậy, baèng xaø g¬ng b¹n tèt, để tặng ra về chơi phân vai: - Trẻ đi vệ không gọi phoøng nhữngbạn đạt cho trẻ chơi mua sinh, cô cho trẻ bạn bằng trước và bÐ ngoan. bán hàng và gia rửa tay và chải mày xưng sau khi ñi veä -Trẻ chơi góc đình đầu tóc gọn tao sinh và khi nghệ thuật: Trẻ biết chào cô gàng cho trẻ. * Vệ sinh : tay baån Nặn bánh và chào ông bà , - Sửa sang lại - Hướng dẫn nhằm giữ vệ trung thu, tô cha mẹ khi ra về quần áo, đầu trẻ cách rửa sinh và phòng màu trò chơi tóc cho trẻ. tay tránh các vào tết trung -Nêu gương -Nêu gương bệnh thường thu, trang trí cuối ngày. -Trẻ chơi gặp. lồng đèn Trẻ xem truyện góc văn - Neâu göông.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> cổ tích “ chú cuội lên cung trăng” - Trả trẻ.. nghệ : “ hát múa mừng trung thu” - Trả trẻ.. -Trẻ chơi góc học tập: Đếm số lượng 1, nối đúng số lượng 1, tô chữ số 1 - Trả trẻ. - Trả trẻ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> LỊCH BÁO GIẢNG CHỦ ĐỀ: NGÀY HỘI TRĂNG RẰM SỐ TUẦN: 01: Từ 12/09/ 2016 đến 16/09/2016 Lớp: Chồi 3. ªªª. NGÀY HỘI TRĂNG RẰM. T2 - 12/09/2016. VĐCB KPKH. Tung và bắt bóng bằng hai tay Tổ chức ngày Hội trăng rằm. T3 -13/09/2016. LQVH. T4 -14/09/2016 T5 -15/09/2016. GDÂN LQVT LQVH TH. Kề chuyện cháu nghe: Sự tích Chú Cuội cung trăng Dạy hát: Rước đèn dưới trăng Đếm số lượng 1, 2. Nhận biết số 1,2 Dạy đọc thơ: Trăng sáng Vẽ theo đề tài: Vẽ ánh trăng. T6 - 16/09/2016 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. TỔ TRƯỞNG TCM KHỐI CHỒI. GIÁO VIÊN.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2016 TDVĐ: TUNG VÀ BẮT BÓNG BẰNG 2 TAY I. MUÏC TIEÂU: - Trẻ biết cách tung và bắt bĩng (3t), tập tốt các động tác tung và bắt bĩng thành thaïo. - Treû coù kỹ năng tung và bắt bóng (3t), có khả năng miêu taû, quan sát, kỹ thuật tung và bắt bóng - Trẻ yêu thích tập thể dục để rèn luyện sức khỏe (3t). Trẻ tham gia học tập tích cực vào các hoạt động. - Giáo dục trẻ bảo vệ cảnh quan xung quanh xanh, sạch đẹp. II. CHUAÅN BÒ: * Đồ dùng của cô : - Nhạc bài hát “ bé và trăng”, “đêm pháo hoa” - Đồ dung đồ chơi của lớp, bóng - Tranh cách rửa mặt, rửa tay - Các góc chơi của lớp theo chủ đề “ ngày tết trung thu” *Đồ dùng của trẻ: - Tranh tô màu - Tranh vẽ tô màu đồ chơi, buùt maøu cho chaùu. - Tranh aûnh veà ngaøy teát trung thu. - Các loại quả bằng nhựa. - Lồng đèn, bánh trung thu. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : - Đón trẻ, chơi tự do. +Haùt Ñeâm trung thu. + Mùa gì có cây rụng lá, thời tiết mát mẻ ? ĐÓN + Muøa thu coù ngaøy gì vui daønh cho caùc em nhoû vui chôi? TREÛ + Các hoạt động chuẩn bị vui trung thu của cháu. + Tâm trạng của trẻ khi chuẩn bị đón ngày vui trung thu. *Giáo dục: Trẻ không chơi xa người thân ở nơi đông người, không đi theo người lạ - Điểm danh trẻ THEÅ * Ổn định: Hát bài “ Đêm pháo hoa” DUÏC - Hôm nay cô dắt các con đi tham quan sân trường có những đồ chơi gì nhé! SÁNG - Đến sân trường này rồi cô thấy có khoảng dất này rộng quá vậy lớp chúng ta cùng tập thể dục để tay chân được nhanh nhẹn nhé! * *Khởi động: Cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp các kiểu đi: mũi bàn chân, gót chân, chạy chậm, chạy nhanh..... *Trong động: @ Bài tập phát triển chung kết hợp bài hát “ Bé và trăng” -Hô hấp: Gà gáy.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -ĐT tay: Hai tay đưa ra phía trứơc, lên cao +Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang,tay đưa ra trước lòng bàn tay sắp +Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau +Nhịp 3: Hai tay đưa ra trước ( như nhịp 1) +Nhịp 4: Về TTCB -ĐT chân1: Ngồi xổm đứng lên liên tục +Nhịp 1: Hai tay đưa ngang,lòng bàn tay ngửa +Nhịp 2: Hai tay đưa ra trước, lòng bàn tay sấp nồi khuỵu gối +Nhịp 3: Như nhịp 1 +Nhịp 4: Về TTCB -ĐT bụng: Nghiêng người sang hai bên +Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang 2 tay giơ cao, lòng bàn tay hướng vào nhau +Nhịp 2: Nghiêng người sang phải +Nhịp 4: Về TTCB -ĐT bật: Bật tiến về trước +Thực hiện: Bật tiến về trước @ Hồi tĩnh : - Cô cùng trẻ thực hiện uống đá chanh * Kết thúc: Cô nhận xét tuyên dương HOẠT Vận động cơ bản: TUNG BĨNG LÊN CAO VÀ BẮT BĨNG ĐỘNG 1/ Khởi động: Cô cho các cháu chuyển đội hình vòng tròn kết hợp các kiểu HỌC 1 chaân, chaïy veà 3 haøng doïc. 2/ Trọng động: @ Vui taäp baïn nheù Hoâ haáp 1: Gaø gaùy oø, où, o Tay 2: Tay đưa trước, gập trước ngực Chân 1: Đứng đưa từng chân ra trước lên cao. Bụng 1: Đứng cúi gập người, tay chạm ngón chân. Baät 2: Baät taùch chaân kheùp chaân ! Kết hợp âm nhạc bài: Bé và trăng. @ Vận động cơ bản : Tung và bắt bóng - Các con ơi đến sân trường các con nhìn thấy những gì? - Vậy hôm nay cô cho các con tung bóng và bắt bóng nhé! - Cô làm mẩu lần 1 - Cô làm mẩu lần 2 Giải thích - Cô đứng tại chổ hai tay cầm bóng và tung lên đồng thời hai tay đó hứng lấy bóng khi bóng rơi xuống. - Cô bật lần 3 - Cô cho hai trẻ lên làm mẩu - Cô mời lớp, tổ, nhóm, cá nhân thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Cô quan sát sửa sai - Sau đó chia lớp làm 2 đội thi đua nhau lần lượt mỗi đội một trẻ lên thực hiện @ Uống nước đá chanh : - Các con chơi có mệt lắm không? - Các con có thấy khát nước không? - Hôm nay cơ cho các con uống nước chanh cho khoẻ và sảng khoái vì nước chanh có chúa vitamin - Cô cùng trẻ thực hiện uống đá chanh * Cô nhận xét tuyên dương 3/ Hồi tỉnh: Các cháu đi hít thở đều. HOẠT 1.Quan sát thiên nhiên, sân trường: - Trò chuyện: ĐỘNG + Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? NGOÀ + Các con quan sát sân trường mình có gì? I TRỜI -Trẻ biết quan tâm bảo vệ môi trường xung quanh *Trò chơi: CHẠY TIẾP CỜ Mục đích : Phát triển tính nhanh nhẹn, kỷ luật , tính đoàn kết cho trẻ Chuẩn bị : Số lượng người chơi: 10 em trở lên, chia làm 2 đội chơi. Sân chơi sạch ,thoáng Hai lá cờ, hai ghế học sinh Luật chơi : Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. Cách chơi : -Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. -Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. Nhận xét trẻ chơi. *Cho trẻ chơi các khu vực: +Khu vực có bóng mát: Chơi xếp hình bằng sỏi +Khu vực chơi các thiết bị ngoài trời: Cầu tuốt bập bênh, ... +Khu vực chơi học tập: xếp lồng đèn bằng giấy. +Khu vực chơi cát nước, các nguyên vật liệu thiên nhiên: Đong nước vào chai. HOẠT Phân vai (tt): ĐỘNG *Bán hàng : VUI -Trẻ phản ánh tốt vai trò của người bán, người mua. CHƠI -Hiểu biết cách trao đổi mua bán nhẹ nhàng, vui vẻ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> VỆ SINH ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA. *Gia đình: -Bieát tổ chức nấu ăn mừng ngày tết trung thu. Nghệ thuật - tạo hình (tt) : *Tạo hình : -Trẻ xếp được lồng đèn bằng giấy,tơ vẽ quang cảnh ngày tết trung thu *Văn nghệ : -Trẻ mạnh dạng tham gia biểu diễn một số bài hát hợp theo chủ điểm. Thiên nhiên Khoa học * Quan sát : -Treû chuù yù quan saùt nhaän xeùt quaù trình hút nuóc cuûa caây. * Chăm sóc cây : - Trẻ chăm sóc cây xanh , tưới nước , nhặt lá vàng trong chậu cây. - Trẻ vệ sinh tay để ăn cơm sau khi ăn cơm xong biết đánh răng sạch - Rèn cho cháu có thói quen tốt trong ăn uống (biết mời cô và các bạn khi ăn cơm, ăn hết suất, không làm rơi vãi ra bàn, không nói chuyện trong khi ăn ) - Tập cho trẻ nhận biết nệm gối của mình, biết cất gối, chiếu sau khi ngủ dậy, vệ sinh mặt sạch sẽ. -Sau khi ngủ dậy cho trẻ vận động theo nhạc “ Rước đèn dưới trăng” KPKH: NGÀY HỘI TRĂNG RẰM. I. MUÏC TIEÂU: - Trẻ biết ý nghĩa ngày tết trung thu (3t), biết những dấu hiệu đặc trưng của muøa thu, teát trung thu. - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô (3t), tròn câu, đủ ý. - Trẻ tham gia chơi tốt, yêu cảnh đẹp trong thiên nhiên (3t). Trẻ thích vẻ đẹp cuûa aùnh traêng, coù niềm tự haøo về vẽ đẹp ấy. HOẠT II. CHUẨN BỊ: ĐỘNG * Đồ dùng của cơ : - Tranh về ngày tết trung thu HỌC 2 - Nhạc bài hát “ bé và trăng” *Đồ dùng của trẻ: - Tranh tô màu - Tranh vẽ tô màu đồ chơi, buùt maøu cho chaùu. - Tranh aûnh veà ngaøy teát trung thu. - Lồng đèn, bánh trung thu. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : Beù keå veà ngaøy raèm thaùng taùm. - Cho treû xem tranh aûnh veà muøa thu vaø troø chuyeän. - Thời tiết mùa thu như thế nào? - Coâ cho treû xem tranh veõ vui hoäi traêng raèm cuûa caùc chaùu. - Tranh veõ caûnh gì?.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Vào ngày tết trung thu mọi người chuẩn bị ra sao? - Các bạn nhỏ sinh hoạt dưới trăng như thế nào? - Cho cháu xem tranh Bác Hồ vui trung thu cùng các cháu và toạ đàm về nội dung tranh. - Vào những ngày tết trung thu các con thường thấy những loại trái cây gì? Mình cuøng thi taøi! - Cho trẻ tô màu tranh các em nhỏ vui chơi dưới trăng, nặn bánh trung thu, naën quaû coù trong muøa thu. - Trẻ thực hiện theo nhóm kết hợp nghe nhạc trong chủ đề. Beù haõy “Chaïy theo hieäu leänh” naøo ! - Coâ giaûi thích: treû chuù yù nhòp troáng, khi coâ voã chaäm treû chaïy chaäm, coâ voã nhanh treû chaïy nhanh, coâ laéc troáng treû chaïy nhòp nhaøng. - Cho trẻ luyện tập ( cả lớp, tổ ), cô quan sát chú ý sửa sai kịp thời. - Mời cá nhân xung phong biểu diễn. Nhận xét tuyên dương TRẢ TRẺ NHAÄN ........................................................................................................................ XEÙT ……………………………………………………………………………………………………………………………….................... ………………………………………………………………………………………………………………………………….................. …………………………………………………………………………………………………………………………………................. …………………………………………………………………………………………………………………………………................. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY ………………………………………………………………………………………………………………………………….................. Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2016 LQVH: kể chuyện bé nghe: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I. MUÏC TIEÂU: - Trẻ biết tên chuyện và nhân vật trong truyện (3t). Trẻ hiểu nội dung truyện - Trẻ lặp lại từ khó và lời thoại trong truyện (3t), trả lời câu hỏi cùng cô - Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện (3t), tích cực tham gia học. Giáo dục trẻ biết giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. - Trẻ tham gia học tập tích cực và biết tập thể dục để rèn luyện sức khỏe II. CHUAÅN BÒ: * Đồ dùng của cô : - Tranh một số cảnh báo nguy hiểm trong khi chơi lồng đèn. - Nhạc bài hát “ Đêm trung thu” - Tranh minh họa câu chuyện “ Chú Cuội cung trăng” - Tranh cách rửa tay - Các góc chơi của lớp theo chủ đề “Ngày hội trăng rằm”.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> * Đồ dùng của trẻ: - Tranh tô màu - Tranh tô màu bé chơi trung thu, múa lân, buùt maøu cho chaùu. - Đàn, mũ mão, nhạc cụ. -Đồ chơi các góc. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : * Đón trẻ, trao đổi với phụ huynh. - Treû xem tranh aûnh trang trí veà ngaøy hoäi traêng raèm. ĐÓN - Cho treû xem tranh aûnh veà muøa thu vaø troø chuyeän. TREÛ + Thời tiết mùa thu như thế nào? Coâ cho treû xem tranh veõ vui hoäi traêng raèm cuûa caùc chaùu. + Tranh veõ caûnh gì? + Vào ngày tết trung thu mọi người chuẩn bị ra sao? + Các bạn nhỏ sinh hoạt dưới trăng như thế nào? + Giáo dục : Những nguy hiểm trong trong khi chơi lồng đèn cho trẻ. *Điểm danh trẻ THEÅ 1/ Khởi động: Các cháu chuyển đội hình kết hợp các kiểu chân, chạy chậm về 3 hàng dọc. Kết hợp bài hát bé yêu trăng DUÏC SÁNG 2/ Trọng động: Vui tập bạn nhé Hoâ haáp 1: Gaø gaùy oø, où, o Tay 2: Tay đưa trước, gập trước ngực Chân 1: Đứng đưa từng chân ra trước lên cao. Bụng 1: Đứng cúi gập người, tay chạm ngón chân. Baät 2: Baät taùch chaân kheùp chaân 3/ Hoài tænh: Caùc chaùu đi hít thở tự do. LÀM QUEN VĂN HỌC : kể chuyện bé nghe: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG Lên thăm chú Cuội -Cho trẻ nghe bài hát “Lên thăm chú cuội”. - Trò chuyện cùng trẻ về bài hát. + Cô và các con vừa nghe bài hát gì? + Trong bài hát có những nhân vật nào? + Tại sao chú Cuội lại ở trên cung trăng? Để biết vì lý do gì mà chú Cuội không HOẠT xuống dưới mặt đất nữa, cơ và các con cùng tìm hiểu qua câu chuyện “ Chú Cuội ĐỘNG cung trăng” để cĩ câu trả lời nhé!!! Sự tích Chú Cuội cung trăng HOÏC - Cô kể lần 1 kể diễn cảm, kết hợp cử chỉ điệu bộ. Đàm thoại: + Cô vừa kể các con nghe câu chuyện có tên là gì?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> HOẠT ĐỘNG. +Các con có muốn được tìm hiểu rõ hơn câu chuyện này không nào? - Lần 2: Cô kể diễn cảm, kết hợp với tranh minh họa. Tóm tắt nội dung chuyện: Chàng trai tên Cuội, vô tình đã phát hiện ra cây thuốc thần kì, chàng đem về trồng và cứu sống được nhiều mạng người. Vì một lần bất cẩn, vợ chàng đã tưới nước bẩn vào cây, làm cây bung góc bay thẳng lên trời, chàng Cuội bay theo cây thần lên cung trăng. Trích dẫn giảng giải, phân đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ...đào góc vác về => Anh chàng Cuội đã phát hiện ra loại cây thần kì và đào góc vác về. - Vờn nhau: là những chú cọp con đang đùa giỡn cùng nhau. - Lăng quay: là lăng đùng ra mặt đất. - Lẳng lặng: đi trong lặng thinh - Sửng sốt: là bất ngờ, không tin vào sự thật +Đoạn 2: Đoạn tiếp theo ....đã quên biến ngay = > Cây thần của Cuội đã cứu sống được nhiều mạng người, trong đó có vợ của chàng. - Cải tử hoàn sinh: là người chết đi nhưng vẫn có thể sống lại. - Nhắm mắt tắt hơi: là người ấy đã chết, không còn thở nữa + Đoạn 3: Đoạn còn lại => Nước bẩn đã là cho cây bung gốc và bay khỏi mặt đất lên tận cung trăng - Nước bẩn: ý chỉ nước tiểu của vợ chàng Cuội Bé ngoan thi tài Cô có rất nhiều hoa hồng, và trên những bông hoa này sẽ có các câu hỏi thú vị, các con lên chọn hoa mà mình thích và trả lời câu hỏi của cô nhé. Ai trả lời đúng sẽ thưởng, bạn nào không trả lời được thì những bạn sẽ trả lời giúp bạn. + Câu chuyện có tên là gì? + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Nhờ cái gì mà hổ con sống lại? + Chú Cuội đã cứu những ai? + Ông cụ đã dặn Cuội tưới cây bằng nước gì? + Tại sao cây lại bay lên trời? + Và bây giờ chú Cuội ở đâu? => GD: Phải biết giúp đỡ mọi người xung quanh khi họ gặp khó khăn. - Trò chơi : “Ai tinh thế”. - Cô nêu cách chơi: Cô chia lớp ra 3 nhóm, cô có 3 bức tranh và các nhân vật bị cắt rời ra . Trẻ gắn nhân vật vào tranh của mình. - Luật chơi: Gắn đúng nhân vật trong đọan truyện cô yêu cầu - Cho trẻ chơi, cô bao quát. - Đọc bài đồng dao “ Chú Cuội ngồi gốc cây đa”. - Nhận xét và kết thúc tiết học *Dạo chơi sân trường, quan sát thời tiết + Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. + Bầu trời trông thế nào? + Mây có màu gì? *Trò chơi vận động: “ Chi chi chành chành” Mục đích: - Trò chơi này rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn cho các bé và không đòi hỏi phải có sân chơi cũng như cần có quá nhiều người chơi. Bạn có thể biến tấu trò “Chi chi chành chành” thành trò chơi giữa hai người. Chuẩn bị : Sân rộng, thoáng mát Cách chơi : Một người xòe bàn tay ra, người khác giơ một ngón tay trỏ ra đặt vào lòng bàn tay đó, người đó đọc nhanh: “Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa chết trương Ba vương ngũ đế Bắt dế đi tìm Ù à ù ập Đóng sập cửa vào”. Đến chữ “vào” thì người đó nắm tay lại, còn mọi người thì cố gắng rút tay thật nhanh. Ai rút không kịp bị nắm trúng thì bị thua cuộc, phải xòe tay và đọc câu đồng dao cho người khác chơi - Coâ cho treû chôi moãi troø chôi 3-4 laàn. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. *Cho trẻ chơi các khu vực chơi. +Xếp hình bằng sỏi +Chơi với bóng +Chơi các thiết bị ngoài trời. +Nhặt hoa lá xếp hình ngôi nhà, vẽ ngôi nhà trên nền sân. PHÂN VAI (tt): *Bán hàng : -Trẻ phản ánh tốt vai trò của người bán, người mua. -Hiểu biết cách trao đổi mua bán nhẹ nhàng, vui vẻ. *Gia đình: -Bieát tổ chức nấu ăn mừng ngày tết trung thu. NGHỆ THUẬT – TẠO HÌNH (tt) : *Tạo hình : -Trẻ xếp được lồng đèn bằng giấy,tơ vẽ quang cảnh ngày tết trung thu *Văn nghệ : -Trẻ mạnh dạng tham gia biểu diễn một số bài hát hợp theo chủ điểm. THIÊN NHIÊN KHOA HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> VỆ SINH ĂN TRƯANGỦ TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRẢ TRẺ. NHAÄN XEÙT. * Quan sát : -Treû chuù yù quan saùt nhaän xeùt quaù trình hút nuóc cuûa caây. * Chăm sóc cây : - Trẻ chăm sóc cây xanh, tưới nước, nhặt lá vàng trong chậu cây - Trẻ vệ sinh tay để ăn cơm sau khi ăn cơm xong biết đánh răng sạch - Rèn cho cháu có thói quen tốt trong ăn uống (biết mời cô và các bạn khi ăn cơm, ăn hết suất, không làm rơi vãi ra bàn, không nói chuyện trong khi ăn - Tập cho trẻ nhận biết nệm gối của mình , biết cất gối, chiếu sau khi ngủ dậy, vệ sinh mặt sạch sẽ. -Sau khi ngủ dậy cho trẻ vận động theo nhạc “ Rước đèn dưới trăng” - Kể lại câu chuyện “ Sự tích chú Cuội cung trăng” + Cô vừa kể câu chuyện gì? + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Cho trẻ kể lại câu chuyện theo trí nhớ của trẻ - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa mặt, rửa tay, lau mặt, lau tay chuẩn b ị ăn c ơm chi ều. * Vệ sinh : - Hướng dẫn trẻ cách rửa tay - Trẻ đi vệ sinh, cô cho trẻ rửa tay và chải đầu tóc gọn gàng cho trẻ. - Sửa sang lại quần áo, đầu tóc cho trẻ. *Nêu gương cuối ngày. - Đánh giá nhận xét cuối ngày học * Trả trẻ : Trẻ xem truyện cổ tích “ chú cuội lên cung trăng” - Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh. ................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………………………………………………......................... …………………………………………………………………………………………………………………………………......................... …………………………………………………………………………………………………………………………………......................... ………………………………………………………………………………………………………………………………….........................

<span class='text_page_counter'>(72)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2016 GDAN: DẠY HÁT: RƯỚC ĐÈN DƯỚI ÁNH TRĂNG I. MUÏC TIEÂU: - Trẻ thuộc bài hát và hát ( 3t), thể hiện niềm vui được múa hát, chơi đèn dưới aùnh traêng soi saùng. - Treû hát theo baøi haùt nhòp nhaøng, dieãn caûm (3t), thể hiện tốt giai điệu bài hát. - Trẻ thích thú học âm nhạc ( 3t). Yêu và tự hào về vẻ đẹp của ánh trăng. - Trẻ tích cực tham gia học tập và tham gia tập thể dục sáng cùng các bạn. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ thực vật. II. CHUAÅN BÒ: * Đồ dùng của cô : - Tranh về ngày tết trung thu , những hành vi văn minh.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Nhạc bài hát “ Rước đèn dưới ánh trăng ” - Một số loại nhạc cụ, hoa múa , bài hát “ chiếc đèn ông sao “ , nhạc không lời bài “ Rước đèn dưới ánh trăng ” , trò chơi âm nhạc - Tranh thơ “ trăng sáng” - Các góc chơi của lớp theo chủ đề “ Ngày tết trung thu” *Đồ dùng của trẻ: - Nhạc cụ gõ: phách tre, trống lắc, gáo dừa.hoa múa - Voøng chôi troø chôi. - Đèn trung thu. - Nhạc cụ III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : * Đón trẻ, trò chuyện, trao đổi với phụ huynh. - Xem tranh aûnh ngaøy hoäi traêng raèm. ĐÓN - Trò chuyện với trẻ: Thời tiết mùa thu như thế nào? TREÛ - Con thích muøa naøo nhaát? * Giáo dục tiết kiệm năng lượng : tắt đèn trung thu khi không chơi, khóa nước khi sử dụng xong, bảo vệ môi trường : hạn chế đốt đèn cầy ( mất khí oxi ) *Điểm danh trẻ THEÅ Theå duïc saùng: 1/ Khởi động; các cháu chuyển đội hình kết hợp các kiểu chân, chạy chậm DUÏC veà 3 haøng doïc. 2/ Trọng động;Vui tập bạn nhé Hoâ haáp 1: Gaø gaùy oø, où, o Tay 2: Tay đưa trước, gập trước ngực Chân 1: Đứng đưa từng chân ra trước lên cao. Bụng 1: Đứng cúi gập người, tay chạm ngón chân. Baät 2: Baät taùch chaân kheùp chaân 3/ Hoài tænh: Caùc chaùu đi hít thở tự do. Giáo dục âm nhạc ( dạy hát) RƯỚC ĐÈN DƯỚI ÁNH TRĂNG Đêm trung thu. - Các con ơi bức tranh vẽ gì vây? - Caùc con bieát trung thu laø ngaøy naøo khoâng? HOẠT - Đến ngày đó các con được những gì? Có vui không? ĐỘNG - Mọi người chuẩn bị ra sao để đón trung thu? - Cô cũng có một bài hát nói về tết Trung Thu đó là "Rước đèn dưới ánh trăng" HOÏC mà hôm nay cô sẽ dạy cho các con Beù naøo muùa xinh. *Dạy hát:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> HOẠT ĐỘNG NGOAØI TRỜI. - Cô hát đệm đàn 2 lần - Các con vừa nghe cô hát bài gì? - Đúng rồi bài hát đêm Trung Thu nói về đêm trung thu rất vui, có trống, sư tử, ánh trăng sáng. Ngoài ra các con còn được đi rước đèn nữa, các con có thích không? - Bây giờ cảlớp hát với cô - Mời từng tổ hát - Mời từng nhóm hát - Mời cá nhân hát Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ - Mời nhóm bạn gái, bạn trai hát Cô bao quát sửa sai cho trẻ - Cán nhân biểu diễn Nghe hát: Chiếc đèn ông sao - Hôm nay cô thấy các con học ngoan cô sẽ cho các con nghe bài "Chiếc Đèn Ông Sao" của nhạc sĩ Phạm Tuyên - Cô hát 1 lần + đàn - Cô vừa hát cho các con nghe bài gì? - Bài "Chiếc Đèn Ông Sao" nói về ngày tết trung Thu có đèn ông sao năm cánh tươi màu, chiếu sáng ngời rất là vui đó các con. - Cô hát 2 lần + diễn cảm. Trò chơi âm nhạc: Bao nhiêu bạn hát - Bây giờ cô và các con cùng chơi trò chơi "Bao nhiêu bạn hát". - Cô giải thích trò chơi: + Cô sẽ mời một bạn lên che kín mặt. Cô chỉ cho 2-3 bạn hát. Các bạn hát xong về chổ ngồi. Bạn bị che mặt phải nói được mấy bạn hát. Nếu nói đúng thì sẽ được hoan hô, nói sai thì phải hát lại bài hát đó. - Gọi một trẻ lên chơi thử - Sau đó cho cả lớp chơi 2-3 lần. * Kết thúc Nhận xét - Tuyên dương. *Quan sát thiên nhiên, sân trường: - Trò chuyện: + Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? + Các con quan sát sân trường mình có gì? + Cây xanh thế nào? +Những tán cây to hay nhỏ? +Trên cây có những gì? - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ thực vật. * Chôi: Nhảy lò cò - Mục đích: Phát triển kỹ năng vận động. - Chuẩn bị: Sân chơi cho trẻ, mức..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Cách chơi: Cho trẻ đứng trước vạch xuất phát vừa đọc bài đồng dao nhảy lò cò vừa nhảy lò cò xem trẻ nào nhảy đến đích nhanh nhất thì thắng. *Cho trẻ chơi các khu vực chơi. +Khu vực chơi dân gian: Chơi bún thun +Khu vực chơi với các thiết bị ngoài trời. +Khu vực chơi dưới bóng mát: Chơi vẽ hình trên sân +Khu vực chơi cát với nước và các nguyên vật liệu thiên nhiên: in hình theo ý thích. * Xây dựng – lắp ghép (tt) : HOẠT Xây dựng khu vui chơi : ĐỘNG -Trẻ xây được khu vui chơi Lắp ghép hàng rào, đồ chơi VUI -Trẻ biết ghép hàng rào, đồ chơi từ các hình khối. CHÔI Thiên nhiên khoa học (tt) : * Quan sát : -Treû chuù yù quan saùt nhaän xeùt quaù trình hút nuóc cuûa caây. * Chăm sóc cây : - Trẻ chăm sóc cây xanh , tưới nước , nhặt lá vàng trong chậu cây. Học tập – thư viện: Xem tranh -Xem tranh aûnh, troø chuyeän veà ñeâm trung thu. Bé học tập - Các cháu đếm số lượng lồng đèn và bánh trung thu. So sánh tạo sự bằng nhau trong phạm vi 1. VỆ SINH - Trẻ vệ sinh tay để ăn cơm sau khi ăn cơm xong biết đánh răng sạch - Rèn cho cháu có thói quen tốt trong ăn uống ( biết mời cô và các bạn khi ăn ĂN cơm, ăn hết suất, không làm rơi vãi ra bàn, không nói chuyện trong khi ăn ) TRƯA- Tập cho trẻ nhận biết nệm gối của mình , biết cất gối, chiếu sau khi ngủ dậy, NGỦ vệ sinh mặt sạch sẽ. TRƯA -Sau khi ngủ dậy cho trẻ vận động theo nhạc “ Rước đèn dưới trăng” - Ôn bài hát “Rước đèn dưới ánh trăng” HOẠT *Đếm đồ chơi có số lượng 1 -2, nhận biết số 1-2 ĐỘNG Biết xếp tương ứng 1 – 1 CHIỀU - Mỗi buổi sáng khi thức dậy các con làm gì rồi mới đến trường? - Vậy các con xem trong rổ cô có gì? - Có mấy cái ca? - Có mấy bàn chảy? - Các con cùng cô xếp ca và bàn chảy ra. - Các con cùng cô đếm xem có mấy cái ca và mấy cái bàn chải nhé! - Ca và bàn chải như thế nào với nhau? - Tại sao các con biết là bằng nhau?.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> TRẢ TRẺ. NHẬN XÉT. - À! Đúng rồi ca chỉ có 1 và bàn chải cũng có 1. Nên ca và bàn chải bằng nhau điều bằng 1 * Trò chơi: Hôm nay các con học rất ngoan cô sẽ cho các con chơi trò chơi " Tìm đúng nhà" - Các con vừa đi vừa hát khi nghe hiệu lệnh tìm nhà thì các con chạy về nhà có đồ dùng và số lượng đồ dùng theo yêu cấu của cô. * Giáo dục lễ giáo: Không nói tục chửi bậy, không gọi bạn bằng mày xưng tao * Vệ sinh : - Hướng dẫn trẻ cách rửa tay -Trẻ đi vệ sinh, cô cho trẻ rửa tay và chải đầu tóc gọn gàng cho trẻ. Sửa sang lại quần áo, đầu tóc cho trẻ. *Nêu gương: -Đánh giá nhận xét cuối ngày học * Trả trẻ : Trẻ chơi góc văn nghệ : “ hát múa mừng trung thu” -Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh. ....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………………………................... ………………………………………………………………………………………………………………………………….................. ………………………………………………………………………………………………………………………………….................. …………………………………………………………………………………………………………………………………................. …………………………………………………………………………………………………………………………………................ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY. Thứ năm, ngày 18 tháng 9 năm 2016 LÀM QUEN VỚI TOÁN: ĐẾM SỐ LƯỢNG 1-2 , NHẬN BIẾT SỐ 1-2 I. MUÏC TIEÂU: - Trẻ biết một số đồ đồ chơi của lớp mình, trẻ biết đếm đến 1-2 (3t), nhận biết số 1-2. - Treû coù kyõ naêng quan sát , ghi nhớ (3t), xếp tương ứng 1-1 - Trẻ hứng thú tham gia học (3t), yêu quí, giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong trường, lớp -Trẻ tham gia tốt vào các hoạt động, hứng thú tập thể dục và chơi đồ chơi khơng tranh giành. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy II. CHUAÅN BÒ * Đồ dùng của cô : - Tranh về người tham gia giao thông đội mũ bảo hiểm, đi đúng luật giao thông - Nhạc bài hát “ Bé và trăng”.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Một số đồ dùng có số lượng 1-2; chữ số 1-2 - Đồ dùng học toán của trẻ có số lượng 2: 2 áo, 2 quần, thẻ số 1-2, bảng con. - Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng kích thước hợp lí. - Đồ dùng, đồ chơi để xung quanh lớp có số lượng 2. - Các góc chơi của lớp theo chủ đề *Đồ dùng của trẻ: - Một số đồ dùng có số lượng 1-2; chữ số 1 -2 - Tranh tô màu tô màu đồ dùng đồ chơi III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : * Giáo dục ATGT : -Trò chuyện với trẻ về buổi sáng khi đến trường: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy ĐÓN + Khi đến trường , các con đi bằng phương tiện gì ? TREÛ + Khi tham gia giao thông, người tham gia giao thông cần làm gì ? +Khi tham gia giao thông, ngồi trên xe cần phải làm gì ? + Người tham gia giao thông cần phải như thế nào? *Điểm danh trẻ THEÅ *Khởi động: Cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp các kiểu đi: mũi bàn chân, gót DUÏC chân, chạy chậm, chạy nhanh..... SÁNG *Trong động: bài tập phát triển chung kết hợp bài hát “ Đu quay” -Hô hấp: Gà gáy -ĐT tay: Hai tay đưa ra phía trứơc ,lên cao -ĐT chân1: Ngồi xổm đứng lên liên tục -ĐT bụng: Nghiêng người sang hai bên -ĐT bật: Bật tiến về trước *Hồi tỉnh: Gieo hạt LÀM QUEN VỚI TOÁN : “Đếm số lượng 1-2, nhận biết chữ số 1-2” Hát bài " Cháu đi mẫu giáo" - Cô cho xuất hiện con gấu, hỏi trẻ : Ai đến thăm lớp mình. - Bạn gấu hôm nay đến thăm lớp mình và xem chúng mình học như thế nào.Để chào đón bạn gấu đến với lớp mình và để trước khi vào học được sôi nổi hơn bây HOẠT giờ chúng mình hát tặng bạn gấu 1 bài hát nhé. ĐỘNG - Cho trẻ hát bài : “ Cháu đi mẫu giáo” HOÏC 1 - Cô trò chuyện về chủ đề. - Cô giới thiệu bài học Đếm số lượng 1- 2 - Bạn gấu đến chơi với lớp mình còn mang theo một số đồ dùng học tập tặng cho lớp mình. Chúng mình xem là những đồ dùng gì. Cho trẻ nói tên đồ dùng và nói số lượng: 1 bút màu, 1 hộp đất nặn, 1 cái bảng, 1 bông hoa. Dạy trẻ tạo nhóm có số lượng 1-2. so sánh số lượng 1- 2 - Bạn gấu còn tặng mỗi bạn 1 rổ đồ chơi để cho chúng mình học đấy. chúng mình nhìn xem trong rổ có gì?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Bạn gấu cũng đi học mẫu giáo như chúng mình, bây giờ thời tiết mùa thu rồi vì vậy đi học bạn ấy mang theo quần áo để thay - Cháu hãy xếp hết áo ở trong rổ ra thành 1 hàng ngang. - Bạn thỏ đi học có 1 bộ quần áo. Cháu hãy xếp 1 cái quần dưới 1 cái áo để có 1 bộ quần áo + Cháu nhìn xem số áo và số quần số nào nhiều hơn. + Có mấy áo – cùng đếm số áo + Có mấy quần – cùng đếm + Để có thêm 1 quần nữa cho đủ bộ ta làm thế nào. - Cho trẻ thêm vào 1 cái quần nữa dưới 1 cái áo. - Cùng đếm xem có mấy ao, mấy quần - Số áo và số quần bây giờ như thé nào. - Để biểu thị nhóm có 2 đối tượng người ta dùng thẻ số 2. - Cô đọc số 2, cho cả lớp đọc, tổ, cá nhân. - Cho trẻ lấy thể số 2 dặt vào nhóm áo - Bây giờ bạn thỏ cất đi 1 quần – cho trẻ cất đi. - Còn lại mấy quần – đặt thẻ số mấy - Bạn thỏ cất nốt 1 quần đi – có còn cái quần nào không. - Có đặt thẻ số 1 không ? Cất nốt thẻ số 1 đi - Bạn thỏ lại cất nốt 2 cái áo đi – cho trẻ cất đi - Có còn áo nào không? Còn lại gì đây? - Cho trẻ cầm thẻ số 2 giơ lên và đọc lại lần nữa. - Cho trẻ cất nốt thẻ số 2 vào rổ. *Bé nào tài thế : - Yêu cầu trẻ đi tìm nhóm đồ vật có 2 đối tượng và cả lớp kiểm tra lại Trò chơi : - Chia trẻ làm 2 nhóm.mỗi nhóm tìm 1 thẻ số - Cho trẻ lên tìm thẻ số theo số của tổ - cho trẻ chơi trong thời gian nhất định rồi cho dừng và cùng kiểm tra kết quả. - Cô hỏi lại tên trò chơi. - Cô hỏi lại trẻ tên bài học. - Bạn gấu thấy lớp mình có bạn Tuấn, Trang… học rất tốt. Đến giờ bạn thỏ phải về rồi bạn thỏ chào lớp mình. * Kết thúc : Cho trẻ cất đồ dùng. * Cô nhận xét tuyên dương *Quan sát thiên nhiên, sân trường: - Trò chuyện: HOẠT + Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? ĐỘNG + Các con quan sát sân trường mình có gì? NGOAØ +Các con cĩ biết mình đang ở mùa nào khơng? I TRỜI +Thời tiết của mùa thu thì thế nào? *Trò chơi dân gian: MÈO ĐUỔI CHUỘT Mục đích:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo léo. Chuẩn bị: - Vẽ một vòng tròn rộng ở giữa lớp làm nhà cho chuột. - Số trẻ chơi: cả lớp. Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chuột bò nhanh về ổ của mình, mèo thì được bắt các con chuột bò chậm ở ngoài vòng tròn. Cách chơi: Chọn một cháu làm mèo ngồi ở góc lớp. Các cháu khác làm chuột bò trong "hang" của mình (bò trong vòng tròn). Cô nói: "Các con chuột đi kiếm ăn". Các con chuột vừa bò vừa kêu "chít, chít, chít". Khoảng 30 giây mèo xuất hiện và kêu "meo meo, meo", vừa bò vừa bắt các con chuột. Các con chuột phải bò nhanh về trốn trong hang của mình. Chú chuột nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó đổi vai chơi và trò chơi tiếp tục. Cứ khoảng 30 giây thì cho mèo xuất hiện một lần. Tiến hành chơi vài lần. * Cho trẻ chơi các khu vực chơi. +Khu vực chơi dưới bóng mát: Xếp hình bằng sỏi, +Khu vực trò chơi dân gian: Chơi tập tầm vong +Khu vực chơi với các thiết bị ngoài trời: Nhà banh, cầu tuột, đi cầu khỉ. +Khu vực chơi với các vật liệu thiên nhiên: làm đèn lồng bằng lá chùm ruột HOẠT + Học tập – sách thư viện (tt): ĐỘNG Xem tranh -Xem tranh aûnh, troø chuyeän veà ñeâm trung thu. VUI CHƠI Bé học tập - Các cháu đếm số lượng lồng đèn và bánh trung thu. So sánh tạo sự bằng nhau trong phạm vi 1. Khám phá khoa học (tt) : Chaêm soùc vườn trường - Trẻ chăm sóc cây xanh , tưới nước, nhặt lá vàng trong chậu cây. - Lau laù, nhaët laù vaøng. Quan sát : -Sự hút nước của cây. Nghệ thuật tạo hình: *Tạo hình : -Trẻ xếp được lồng đèn bằng giấy,tơ vẽ quang cảnh ngày tết trung thu *Văn nghệ : -Trẻ mạnh dạng tham gia biểu diễn một số bài hát hợp theo chủ điểm..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ĂN NGỦ VỆ SINH. HOẠT ĐỘNG HỌC 2. - Trẻ vệ sinh tay để ăn cơm sau khi ăn cơm xong biết đánh răng sạch - Rèn cho cháu có thói quen tốt trong ăn uống (biết mời cô và các bạn khi ăn cơm, ăn hết suất, không làm rơi vãi ra bàn, không nói chuyện trong khi ăn ) - Tập cho trẻ nhận biết nệm gối của mình , biết cất gối, chiếu sau khi ngủ dậy, vệ sinh mặt sạch sẽ. -Sau khi ngủ dậy cho trẻ vận động theo nhạc “ Rước đèn dưới trăng” LÀM QUEN VĂN HỌC : ( Luyện đọc thơ) “ TRĂNG SÁNG” I. MUÏC TIEÂU: - Treû biết tên bài thơ, tên tác giả, hieåu noäi dung baøi thô (3t), cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua hình ảnh trăng sáng trong hiện thực và trong hồi tưởng, nắm bắt được nhịp điệu tha thiết, đầm ấm, vui tươi của bài thơ và thể hiện qua cách đọc diễn cảm. -Trẻ đọc thơ diễn cảm (3t), phát triển khiếu thẩm mỹ, tư duy quan sát, trí nhớ có chủ định, ngôn ngữ văn học qua đọc thơ. - Trẻ hứng thúû tham gia học (3t), yêu trăng, tự hào về vẻ đẹp của ánh trăng. II. CHUAÅN BÒ: * Đồ dùng của cô : - Tranh một số cảnh báo nguy hiểm trong khi chơi lồng đèn - Tranh thơ “Trăng sáng” * Đồ dùng của trẻ: - Tranh tô màu - Tranh tô màu bé chơi trung thu, múa lân, buùt maøu cho chaùu. - Tranh minh hoạ nội dung bài thơ. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: Tết Trung Thu - Trẻ chơi trò chơi "Bốn mùa" - Trò chơi con vừa chơi có mấy mùa? - Mùa thu có ngày hội gì vui nhất? (Tết trung thu) - Tết Trung thu vào ngày tháng nào? (Rằm tháng tám) - Đêm rằm có gì đẹp? (Có trăng đẹp) - Trăng rằm thế nào? (Trăng rất tròn) - Cô nói: Những đêm trời có trăng thì rất đẹp và sáng nữa, điều đó Nhược Thủy và Phương Hoa cảm nhận qua bài thơ: "Trăng sáng". Trăng sáng - Cô đọc diễn cảm lần 1. - Đọc xong cô tóm tắc nội dung: Bài thơ "Trăng sáng" miêu tả cảnh đẹp của ánh trăng soi xuống sân nhà của bạn nhỏ, trăng tròn ví như cái đĩa thật đáng yêu. - Cô đọc lần 2, vừa đọc vừa trích dẫn: + Hai câu đầu: Miêu tả trăng trăng rọi xuống sân rất sáng. + Bốn câu tiếp: Tác giả ví trăng tròn như cái đĩa, trăng khuyết giống con thuyền trôi..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> TRẢ TRẺ. NHAÄN XEÙT. + Hai câu cuối: Ý nói trăng rất gần với chúng ta, dù bất cứ nơi đâu cũng có trăng đi theo. - Giải thích từ khó: - " Lơ lững" Nói trăng ở trên không gian, mắt nhìn lên thấy giống cái đĩa nhưng không rơi ở lưng chừng trên trời. . Trăng tròn như thế nào? (giống cái gì?) . Trăng khuyết giống cái gì? . Câu thơ nào cho bé thấy trăng ở đâu cũng có? (Em đi trăng theo bước) . Con có yêu trăng không? + Giáo dục trẻ: - Yêu trăng, yêu thiên nhiên. Dạy trẻ đọc thơ - Từng tổ, nhóm, cá nhân, cả lớp. - Cô kịp thời sửa sai, khen trẻ. Chú ý: Nhịp điệu, tốc độ đọc, luyện kỹ năng đọc diễn cảm và rõ lời. +Trò chơi : Cho lớp chơi dán ảnh thay từ. Cách chơi; - Hai đội cùng đọc từng câu thơ, đọc đến từ tượng hình: Nhà, trăng, đĩa, thuyền, trăng. Mỗi đội tự chọn hình ảnh dán vào chỗ trống thay cho từ vừa đọc. Đến khi trò chơi kết thúc cô kiểm tra đội nào đọc hay, dán đúng hơn đội đó thắng. - Tổ chức cho lớp chơi. - Chơi xong khen đội thắng. - Hát : " Rước đèn dưới trăng". - Vệ sinh: Rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn Cho trẻ xem chương trình kỹ năng sống: Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh Đàm thoại cùng trẻ Giáo dục trẻ: Rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn nhằm giữ vệ sinh và phòng tránh các bệnh thường gặp. - Neâu göông: Đánh giá nhận xét cuối ngày học -Trả trẻ : Trẻ chơi góc học tập: Đếm số lượng 1, nối đúng số lượng 1, tô chữ số 1 -Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh. …………………………………………………………………………………………………………………………………........................ …………………………………………………………………………………………………………………………………....................... …………………………………………………………………………………………………………………………………....................... …………………………………………………………………………………………………………………………………....................... …………………………………………………………………….……………………………………………………………..................... …………………………………………………………………….…………………………………………………………........................

<span class='text_page_counter'>(82)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY. Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2016 TẠO HÌNH: VẼ THEO MẪU: VẼ ÁNH TRĂNG I. MUÏC TIEÂU: - Treû bieát cầm bút (3t), vẽ và tô màu ánh trăng đẹp - Treû có kỹ năng cầm bút (3t), vẽ nét cong tròn và tô màu - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm (3t), trật tự khi nhận xét sản phẩm -Trẻ tích cực tham gia học tập và tập thể dục sáng cùng cơ và các bạn để cĩ sức khỏe tốt. Giáo dục trẻ bảo vệ cảnh quan xung quanh xanh, sạch đẹp. II. CHUAÅN BÒ:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> * Đồ dùng của cô : - Tranh về hành vi văn minh về bản thân - Nhạc bài hát “ bé yêu trăng” - Tranh mẫu , giấy vẽ bút màu - Tranh cách rửa tay, xà phòng , khăn lau - Các góc chơi của lớp theo chủ đề * Đồ dùng của trẻ: - Giấy vẽ , bút màu III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: -Trò chuyện với trẻ về buổi sáng khi đến trường, giáo dục lễ giáo cho trẻ : Hát bài " Cháu đi mẫu giáo" ĐÓN -Các con đến trường thấy vui không ? Trường lớp mình có đẹp không ? TREÛ -Để trường luôn đẹp các con sẽ làm gì ? -Biết yêu mến trường lớp. Không hái hoa, ngắt lá - Khi chơi với bạn thì như thế nào? Khi giao tiếp với người lớn phải làm sao -Điểm danh trẻ THEÅ THEÅ DUÏC SAÙNG *Khởi động: Cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp các kiểu đi: Mũi bàn chân, gót DUÏC SAÙNG chân, chạy chậm, chạy nhanh..... *Trong động: Bài tập phát triển chung kết hợp bài hát “ Đu quay” -Hô hấp: Gà gáy -ĐT tay: Hai tay đưa ra phía trứơc, lên cao -ĐT chân1: Ngồi xổm đứng lên liên tục -ĐT bụng: Nghiêng người sang hai bên -ĐT bật: Bật tiến về trước *Hồi tỉnh: Gieo hạt TẠO HÌNH: VẼ THEO MẪU: VẼ ÁNH TRĂNG Vui trung thu + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện có tên là gì? + Trong câu chuyện có những ai? + Người con gái duy nhất của ông mặt trời là ai? + Lúc đầu cô trăng có thích làm việc không? HOẠT + Cuối cùng cô Trăng có nghe lời cha mình làm việc không? ĐỘNG + Con thường thấy trăng ở đâu? HOÏC - Trăng , đất, ông mặt trời đem đến cho chúng ta rất nhiều lợi ích vì vậy các con phải biết bảo vệ, thiên nhiên nguồn nứớc luôn sạch để vào đêm trung thu chúng ta có thể nhìn thấy trăng dưới nước nhe. Ai mà khéo thế! - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu của cô. Cô hỏi trẻ: + Cô có những tranh mẫu, con xem là gì ?( cô hỏi tên , hình dạng , màu sắc …) - Muốn vẽ cho thật đẹp , các con sẽ làm như thế nào ? ( cô hướng dẫn chọn màu.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> vẽ , cách vẽ , tô màu ) - Cô cho trẻ thực hiện - Trong quá trình trẻ thực hiện cô theo dõi và hướng dẫn cho từng nhóm. Tạo điều kiện cho các cháu sáng tạo sản phẩm -Khi trẻ làm xong thì trình bày sản phẩm lên bàn Trò chơi: Bong bóng bay - Cô hô bong bóng bay thì các con dơ hai tay lên cao. Cô nói bong bóng xuống thì các con đưa hai tay từ từ xuống. * Nhận xét sản phẩm của mình và của bạn * Kết thúc: Cô nhận xét tuyên dương *Quan sát thiên nhiên, sân trường: - Trò chuyện: HOẠT + Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? ĐỘNG + Các con quan sát sân trường mình có gì? NGOAØ +Bầu trời hơm nay thế nào? I TRỜI +Mây cĩ màu gì? +Dự báo điều gì? Cho trẻ nhặt rác sân trường. Giáo dục trẻ baûo veä caûnh quan xung quanh xanh, sạch đẹp. *Trò chơi vận động: “ Đua ngựa” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi của trò chơi: “Đua ngựa”. + Cách chơi: Chia trẻ thành 3 tổ và cho trẻ giả làm các “con ngựa”. Cho 3 tổ thi đua ngựa với nhau. Khi chạy phải làm động tác chạy như phi ngựa bằng cách nâng cao đùi lên. Tổ nào làm giống ngựa phi nhất và nhanh nhất thì tổ đó thắng. + Luật chơi: Tổ nào có nhiều bạn không nâng đùi khi chạy thì tổ đó thua cuộc. - Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi. - Cô cho trẻ chơi mỗi trò chơi 3-4 lần. - Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. Cho trẻ chơi các khu vực chơi. +Khu vực chơi dân gian: Nhảy cò chẹp +Khu vực chơi các thiết bị ngoài trời: Cầu tuột, xích đu... +Khu vực chơi dưới bóng mát: Chơi vẽ hình trên sân +Khu vực chơi với các nguyên vật liệu thiên nhiên: Làm đèn lồng bằng lon bia. Học tập- thư viện (tt) : HOẠT Xem tranh ĐỘNG -Xem tranh ảnh, trò chuyện về đêm trung thu. Học tập VUI - Các cháu đếm số lượng lồng đèn và bánh trung thu. So sánh tạo sự bằng CHÔI nhau trong phạm vi 1. * Xây dựng – lắp ghép (tt) : Xây dựng khu vui chơi : -Trẻ xây được khu vui chơi.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Lắp ghép hàng rào, đồ chơi -Trẻ biết ghép hàng rào, đồ chơi từ các hình khối. Phân vai: *Bán hàng : -Trẻ phản ánh tốt vai trò của người bán, người mua. -Hiểu biết cách trao đổi mua bán nhẹ nhàng, vui vẻ. *Gia đình: -Bieát tổ chức nấu ăn mừng ngày tết trung thu. - Trẻ vệ sinh tay để ăn cơm sau khi ăn cơm xong biết đánh răng sạch VỆ - Rèn cho cháu có thói quen tốt trong ăn uống: Biết mời cô và các bạn khi ăn SINH cơm, ăn hết suất, không làm rơi vãi ra bàn, không nói chuyện trong khi ăn. ĂN TRƯA- - Tập cho trẻ nhận biết nệm gối của mình, biết cất gối, chiếu sau khi ngủ dậy, vệ sinh mặt sạch sẽ. NGỦ TRƯA -Sau khi ngủ dậy cho trẻ vận động theo nhạc “ Rước đèn dưới trăng” HOẠT * Trị chuyện về trường mầm non của bé ĐỘNG - Lớp con đang học nằm ở đâu ? Tên là gì ? - Con hãy kể về trường, lớp nơi con đang học ( Cô giáo, các bạn, cô hiệu trưởng, CHIỀU lớp học, góc chơi, đồ chơi, …) - Nếu không được học ở trường con nghĩ mình sẽ thế nào ? - Cho trẻ biết qui định chung về nề nếp học tập sinh hoạt trong trường. - À! Hàng ngày các con đến trường được cô giáo dạy hát, múa, đọc thơ, kể chuyện, vẽ....... - Vậy các con phải đến lớp học thường xuyên và phải biết vâng lời cô thì các con mới ngoan nhé! * Luyện vẽ và tô màu ánh trăng - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu của cô. Cô hỏi trẻ: + Cô có những tranh mẫu, con xem là gì ? ( cô hỏi tên , hình dạng , màu sắc …) - Muốn vẽ cho thật đẹp , các con sẽ làm như thế nào ? ( cô hướng dẫn chọn màu vẽ , cách vẽ , tô màu ) - Cô cho trẻ thực hiện - Trong quá trình trẻ thực hiện cô theo dõi và hướng dẫn cho từng nhóm. Tạo điều kiện cho các cháu sáng tạo sản phẩm * Nêu gương : TRẢ - Cho trẻ nêu gương cuối ngày xong. Cho trẻ nêu gương cuối tuần: TRẺ - Cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, ngồi vào hát bài "cả tuần đều ngoan" - Cho trÎ nh¾c tiªu chuÈn bÐ ngoan (2-3 trÎ) - Trẻ tự nhận xét về mình? Nhận xét bạn?ai cha ngoan? Vì sao?... (động viên khuyÕn khÝch trÎ) - TÆng bÐ ngoan cho trÎ - Cho trẻ múa hát, đọc thơ, kể chuyện về gơng bạn tốt, để tặng nhữngbạn đạt bé ngoan. * Trả trẻ : -Trẻ chơi góc nghệ thuật: Nặn bánh trung thu, tô màu trò chơi vào tết trung thu,.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> trang trí lồng đèn -Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh. NHAÄN XEÙT. ........................................................................................................................ ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... TỔ TRƯỞNG TCM KHỐI CHỒI. LỊCH BÁO GIẢNG CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON CHỦ ĐỀ NHÁNH: LỚP CHỒI CỦA BÉ Từ 19/09/ 2016 đến 23/09/2016 LỚP: CHỒI 3. ªªª. LỚP CHỒI CỦA. T2 19/9/2016 T3 20/9/2016 T4 21/9/2016. TDVDCB KPKH LQVH GDÂN. Bật qua 2 vòng Trò chuyện về lớp chồi của bé Thơ: “Bé tới trường” Nghe hát: "Cô giáo".

<span class='text_page_counter'>(87)</span> BÉ. T5 22/9/2016 T6 23/9/2016. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. LQVT LQVH TH. Ôn số 1 và 2 KCBN: Món quà của cô giáo Vẽ theo mẫu: Vẽ dây cờ. TỔ TRƯỞNG TCM KHỐI CHỒI. GIÁO VIÊN.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI TUẦN 3: LỚP CHỒI CỦA BÉ Thực hiện từ ngày 19. 09.2016 đến 23. 09.2016. Góc chơi. PHÂN VAI. Tên trò chơi Tổ chức hoạt động của lớp học Nấu ăn. Lớp chồi 3 XÂY DỰNGLẮP GHÉP. THƯ VIỆNHỌC TẬP. Lắp ghép hàng rào. So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp Xem tranh ảnh về những hoạt động trong lớp. Yêu cầu. Chuẩn bị. Tổ chức thực hiện. -Trẻ biết phân vai chơi: Trong lớp học có cô giáo, các bạn, những hoạt động diễn ra trong ngày của lớp: học tập, vui chơi, trò chuyện… -Trẻ biết cách chọn thực phẩm đồ dùng nấu thức ăn, biết bài tri bàn ăn ngăn nắp, gọn gàng. -Góc chơi -Một số đồ dùng đồ chơi -Đồ dùng của cô và cháu: Trống lắc, thước, tập bút màu.. -Trò chuyện về lớp học của bé -Gợi ý trẻ cách phân vai chơi -Tiến hành cho trẻ chơi. -Các đồ dùng phục vụ cho nấu ăn. -Trẻ biết dùng hình khối, hột hạt để xây dựng lớp học của mình: Có bạn, cô giáo, đố dùng đồ chơi, bàn ghế.. -Trẻ biết sử dụng chay nhựa, hộp sữa để lắp ghép hàng rào. -Góc chơi -Hình khối, hột hạt, người. -Cô hướng dẫn trẻ: Cách chọn thực phẩm, các bước nấu ăn, cách bày trí bàn ăn, ...mời mọi người cùng dùng bữa... -Trò chuyện về lớp chồi của bé -Gợi ý trẻ cách xây -Tiến hành cho cháu xây. -Chay nhựa, hộp sữa, bộ lắp ghép. -Hướng dẫn trẻ lắp ghép. -Trẻ biết tìm những tranh có đồ dùng, đồ chơi giống nhau để ghép lại với nhau -Trẻ hiểu nội dung tranh ảnh mà trẻ xem -Biết cách xem tranh và giữ gìn tranh ảnh. -Góc chơi -Tranh so hình, tranh cắt rời. -Hỏi về nội tranh -Cho trẻ thực hiện. -Góc chơi -Một số tranh ,ảnh về những hoạt động của lớp học. -Đàm thoại về nội dung tranh -Cho trẻ tiến hành xem tranh.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> NGHỆ THUẬTTẠO HÌNH. THIÊN NHIÊNKHOA HỌC. NÊU GƯƠNG. -Trẻ thuộc bài hát Biểu diễn nói về trường lớp văn nghệ -Biết phân vai chơi và thể hiện vai chơi thành thạo Tô màu đồ -Trẻ biết gọi tên và dùng trong tô màu đồ dùng lớp trong lớp. Chăm sóc cây kiểng. -Góc chơi -Bài hát bài hát về chủ đề trường lớp. -một số tranh rỗng về đồ dùng trong lớp: Quyển tập, cây viết, cái bảng, quyển sách,... -Trẻ biết cách -Góc chơi chăm sóc cây kiểng -Một số loại cây như: tưới nước,bón kiểng phân ,bắt sâu ,làm -Nước, bình tưới, cỏ.... phân..... Đong nước -Trẻ biết dùng gào vào chay múc nước đổ vào chay, biết cách dùng phễu để đong nước dễ dàng hơn Như tuần 2. -Góc chơi -Một số chay lọ, phễu đong nước, gào múc nước, nước.... -Gợi ý trẻ phân vai chơi -Cho trẻ tổ chức văn nghệ -Cô gợi ý và khuyến khích trẻ tô màu sáng tạo -Trò chuyện về cây kiểng sân trường - Cho trẻ tiến hành chăm sóc -Hướng dẫn trẻ cách đong nước, so sánh thể tích nước giữa các chay,.... KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 3: LỚP CHỒI CỦA BÉ (Từ ngày 19/09 – 23/9/2016).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Thứ Các hoạt động. Đón trẻ. Thể dục sáng Hoạt động có chủ đích. Thứ hai 19/9/2016. Thứ ba 20/9/2016. Thứ tư 21/9/2016. Thứ năm 22/9/2016. -Trò chuyện về lớp mẫu giáo. -Trò chuyện về lớp học, bạn bè trong lớp -Đọc bài thơ : Cô giáo -Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả: Trẻ biết lợi ích của điện -Bé hát bài : Cháu đi mẫu giáo. -Hô hấp: Thổi nơ bay -Tay: Dang ngang, lên vai -Chân: Tay chống hông, chân khuỵu -Lườn: Hai tay lên cao -Bật: Tách khép chân VĐCB LQVH ÂM NHẠC LQVT Bật qua 2 vòng Bé tới trường Nghe hát “ Cô Ôn số 1 và giáo” số 2. Hoạt động Kéo co ngoài trời -Trẻ biết vui mừng, thích thú khi đạt được kết quả chung, cùng nhau chia sẻ niềm vui. Treû bieát ñi beân phaûi, qua đường phải có người lớn daét.. Tìm bạn thân. PHÂN VAI (tt) +Tổ chức hoạt động của lớp học Hoạt động +Nấu ăn vui chơi XÂY DỰNGLẮP GHÉP (tt) +Lớp chồi 3 +Lắp ghép hàng. XÂY DỰNGLẮP GHÉP (tt) +Lớp chồi 3 +Lắp ghép hàng rào THƯ VIỆNHỌC TẬP (tt). Nu na nu nống. THƯ VIỆNHỌC TẬP (tt) +So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp +Xem tranh. Hái táo. NGHỆ THUẬTTẠO HÌNH (tt) +Biểu diễn văn nghệ +Tô màu đồ dùng trong. Thứ sáu 23/9/2016. HĐTH Vẽ theo mẩu: Vẽ và tô màu dây cờ CS7: Nhận biết và gọi tên ít nhất 4 màu Lộn cầu vồng Trẻ biết trồng cây ngăn gió bụi, làm môi trường thêm trong sạch, không xả rác bừa bãi, hạn chế sử dụng túi ni lông….. THIÊN NHIÊNKHOA HỌC (tt) +Chăm sóc cây kiểng +Đong nước vào chay.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> rào THƯ VIỆNHỌC TẬP +So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp +Xem tranh ảnh về những hoạt động trong lớp. +So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp +Xem tranh ảnh về những hoạt động trong lớp NGHỆ THUẬTTẠO HÌNH +Biểu diễn văn nghệ +Tô màu đồ dùng trong lớp. ảnh về những hoạt động trong lớp NGHỆ THUẬTTẠO HÌNH (tt) +Biểu diễn văn nghệ +Tô màu đồ dùng trong lớp THIÊN NHIÊNKHOA HỌC +Chăm sóc cây kiểng +Đong nước vào chay. lớp THIÊN NHIÊNKHOA HỌC (tt) +Chăm sóc cây kiểng +Đong nước vào chay PHÂN VAI +Tổ chức hoạt động của lớp học: +Nấu ăn. XÂY DỰNGLẮP GHÉP (tt) +Lớp chồi 3 +Lắp ghép hàng rào PHÂN VAI +Tổ chức hoạt động của lớp học +Nấu ăn. Nhắc nhở trẻ cách cầm muỗng, tư thế ngồi, trò chuyện cùng trẻ hôm nay con ăn gì? Khi ăn phải biết mời người lớn ăn. -Giáo dục trẻ trước khi xuống nhà ăn nhắc cô tắt máy quạt tiết kieäm ñieän -Nhắc nhở trẻ mời cô mời bạn cùng ăn, động viên trẻ ăn hết khẩu phần ăn -Khi xúc miệng biết lấy ca hứng nước không xả nước bừa bãi -Nhắc nhở trẻ phải biết chúc cô và các bạn ngủ ngon. -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”nằm tại chỗ: Khoanh tay, chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “ Mẹ và cô” KPKH +Ôn: "Bé tới +LQVT"Số LQVH -Trẻ ôn lại Lớp chồi của bé trường lượng 1 và Kcbn: Món các góc chơi. +Lq ÂN: Nghe 2" quà của cô -Làm ôn lại Hoạt động hát "Cô giáo" +Làm quen giáo số 1 và 2 chiều với toán -Daïy treû goïi teân 4 maøu cô baûn -Cho trẻ xem -Nêu gương, -Cho trẻ -Nêu gương, -Vệ sinh cho tranh xung quanh cắm cờ chơi "Dung cắm cờ trẻ trước khi lớp, trò -Cho trẻ lắp daêng dung -Nhắc nhở trẻ ra về Trả trẻ - chuyện với cô ghép tự do deû" vệ sinh răng Nhận xét nêu ra về về trường lớp -Trao đổi với -Vệ sinh cho miệng gương cuối -Trò chuyện với phụ huynh về trẻ trước khi -Cho trẻ chơi ngày - Trả trẻ. phụ huynh về tình tình hình sức ra về tự do. Vệ sinhĂn trưaNgủ trưa.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> hình học tập của trẻ. - Trả trẻ.. khỏe của trẻ - Trả trẻ.. -Nhận xét nêu gương cuối ngày - Trả trẻ.. -Giáo dục trẻ biết thưa ông bà, cha, mẹ khi đi học về - Trả trẻ. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ hai, Ngày 19 Tháng 09 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> TDVĐCB: BẬT QUA 2 VÒNG I.MỤC TIÊU: - Trẻ biết bật qua vòng và nhớ tên vận động (3t). Bật đúng theo yêu cầu của cô - Trẻ bật qua vòng tiếp đất bằng 2 chân, chân không chạm vòng (3t). Rèn sức bền, sự khéo léo cho trẻ - Giáo dục trẻ thực hiện theo hiệu lệnh của cô ( 3t). Giữ trật tự trong giờ học. Tích cực tham gia các hoạt động trong ngày. Trẻ hứng thú tập thể dục để rèn luyện sức khỏe. +Trẻ biết vui mừng, thích thú khi đạt được kết quả chung, cùng nhau chia sẻ niềm vui. Trẻ biết đi bên phải, qua đường phải có người lớn dắt. II. CHUẨN BI : *Cho cô: -Vòng -Nhạc “ Vui đến trường” *Cho trẻ: -Vòng thể dục. -Vạch chuẩn, trò chơi: bật qua suối. -Đồ dùng đồ chơi các góc III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: ĐÓN - Trò chuyện về lớp mẫu giáo TRẺ - Khi đến lớp bé được gặp ai ? - Bé làm gì khi đến lớp ? - Trong lớp học có ai ? - Khi đi đường phải đi bên nào? - Có chạy một mình qua đường không? *Điểm danh THỂ *KHỞI ĐỘNG: DỤC -Cho trẻ đi kiễng chân, đi bằng gót chân, nghiên bàn chân theo bài hát: "Vui đến SÁNG trường" *TRỌNG ĐỘNG: -Hô hấp: Thổi nơ bay +TTCB: Đứng thẳng hai tay thả dọc thân + Nhịp 1: Tay ra trước miệng +Nhịp 2: Tay từ từ đưa lên cao hít vào +Nhịp 3: Hạ tay xuống thở ra nhẹ nhàng +Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị + Tập 2 lần 8 nhịp -Tay: Dang ngang, lên vai +Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng hai tay thả dọc thân + Nhịp 1: Hai tay dang ngang, lòng bàn tay ngửa +Nhịp 2: Hai tay đưa lên vai +Nhịp 3: Hai tay dang ngang, lòng bàn tay ngửa.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> HOẠT ĐỘNG HỌC. +Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị + Tập 2 lần 8 nhịp -Chân: Tay chống hông, chân khuỵu +Tư thế chuẩn bị: Đứng khép chân, tay thả xuôi đầu không cúi. +Nhịp 1: 2 tay chống hông +Nhịp 2: Chân trái khuỵu chân sau thẳng +Nhịp 3:Như nhịp 1 +Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị + Tập 2 lần 8 nhịp -Lườn: Hai tay lên cao +Tư thế chuẩn bị: : Đứng khép chân, tay thả xuôi đầu không cúi. +Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao, mắt hướng theo tay +Nhịp 2: Hai tay lên cao, chân trái bước sang ngang, nghiên trái +Nhịp 3: Như nhịp 1 +Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. Sau đó đổi bước chân phải sang phải + Tập 2 lần 8 nhịp -Bật: Tách khép chân +Tư thế chuẩn bị: : Đứng khép chân, tay thả xuôi đầu không cúi. +Nhịp 1: Hai tay chống hông, hai chân tách sang hai bên +Nhịp 2: Hai tay chống hông, hai chân khép +Nhịp 3: Như nhịp 1 +Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. + Tập 2 lần 8 nhịp. *HỒI TĨNH: Cho trẻ đi vòng tròn, hít thở nhẹ nhàng. TDVĐCB: BẬT QUA 2 VÒNG Bé nào bật giỏi! -Trẻ ngồi thành 2 hàng ngang đối diện nhau. - Cô làm mẫu lần 1. -Cô làm mẫu lần 2: Tay chống hông hai chân chụm vào nhau nhún bật vào vòng phía trước chạm đất bằng hai chân.Tiếp tục bật qua vòng thứ hai, sau đó bước ra ngoài đi về chổ ngồi. - Cô làm mẫu lần 3. -Mời vài trẻ lên làm thử. -Cô tiến hành cho từng tổ bật tại chỗ sau đó lần lượt cho 2 trẻ tiến hành thi đua bật vào 2 vịng xem ai nhanh hơn, tiến hành đến hết lớp. * Trò chơi: Bắt chước tạo dáng -Trước khi chơi cô gợi ý trẻ nhớ lại một số hình ảnh tư thế, dáng điệu mà trẻ hay vận động để tạo nhiều dáng đẹp trong khi chơi. -Cô nêu cách chơi cô mở nhạc trẻ vận động tự do theo nhạc khi nhạc dừng trẻ cũng dừng lại và tạo cho mình 1 tư thế. Tiến hành cho trẻ chơi vài lần. -Nhận xét. - Hồi tỉnh: Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. ĂN, NGỦ. *Cho trẻ nhặt rác sân trường. - Trò chuyện: + Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? + Các con quan sát sân trường mình có gì? +Các con có biết mình đang ở mùa nào không? +Mình phải làm gì để giữ ấm cho cô thể? *Trò chơi vận động: Kéo co -Mục đích: rèn tinh thần đoàn kết, ý chí bền bỉ, sức mạnh - Chuẩn bị: sân chơi, dây thừng vạch chuẩn. -Luật chơi: bên nào giẫm vạch trước là thua. Cách chơi: cô chia trẻ làm hai đội có số người bằng nhau, tương đương sức nhau xếp thành hai hàng đối diện cùng cầm vào một sợi dây thừng. Khi có hiệu lệnh tất cả kéo mạnh sợi dây về phía mình, nếu bạn đứng đầu hàng của đội nào giẫm vạch chuẩn trước là thua cuộc. +Trẻ biết vui mừng, thích thú khi đạt được kết quả chung, cùng nhau chia sẻ niềm vui. Trẻ biết đi bên phải, qua đường phải có người lớn dắt. -Tiến hành cho trẻ chơi *Cho trẻ chơi các khu vực: +Khu vực có bóng mát: Chơi xếp hình bằng sỏi +Khu vực chơi các thiết bị ngoài trời: Cầu tuốt bập bênh, ... +Khu vực chơi học tập: Vẽ hình trên sân +Khu vực chơi cát nước, các nguyên vật liệu thiên nhiên: Đong nước vào chai PHÂN VAI (tt) -Tổ chức hoạt động của lớp học: -Trẻ biết phân vai chơi: Trong lớp học có cô giáo, các bạn, những hoạt động diễn ra trong ngày của lớp: học tập, vui chơi, trò chuyện… Nấu ăn: -Trẻ biết cách chọn thực phẩm đồ dùng nấu thức ăn, biết bài tri bàn ăn ngăn nắp, gọn gàng XÂY DỰNG-LẮP GHÉP (tt) Lớp chồi 3 -Trẻ biết dùng hình khối, hột hạt để xây dựng lớp học của mình: Có bạn, cô giáo, đố dùng đồ chơi, bàn ghế.. Lắp ghép hàng rào -Trẻ biết sử dụng chay nhựa, hộp sữa để lắp ghép hàng rào THƯ VIỆN-HỌC TẬP So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp -Trẻ biết tìm những tranh có đồ dùng, đồ chơi giống nhau để ghép lại với nhau Xem tranh ảnh về những hoạt động trong lớp -Trẻ hiểu nội dung tranh ảnh mà trẻ xem -Biết cách xem tranh và giữ gìn tranh ảnh Nhắc nhở trẻ cách cầm muỗng, tư thế ngồi, trò chuyện cùng trẻ hôm nay con ăn gì? Khi ăn phải biết mời người lớn ăn..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> VỆ SINH HOẠT ĐỘNG HỌC 2. TRẢ TRẺ NHẬN XÉT. -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”nằm tại chỗ: Khoanh tay, chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “mẹ và cô” KPKH: LỚP CHỒI CỦA BÉ I.Mục tiêu: -Trẻ biết tên lớp, tên cô giáo, tên các bạn, biết giới thiệu tên mình tên các bạn (3t). Biết được các hoạt động ở lớp. - Trẻ phân biệt đúng màu sắc (3t), hình dạng, kích thước của đồ dùng đồ chơi. -Trẻ yêu quí, giữ gìn trường lớp sạch sẽ (3t), biết giúp đỡ cô giáo, bạn bè. II.Chuẩn bị: *Cho cô: -Tranh cô giáo dạy học -Tranh đồ chơi của bé -Tranh đồ chơi khoanh tròn III. Tổ chức hoạt động: Bé biết gì về lớp học -Cho trẻ xem tranh và nhận xét tranh. -Trong tranh có những ai? -Cô giáo làm gì? -Tên cô giáo dạy con học là gì? -Tên các bạn học cùng lớp với con? -Hãy kể một số hoạt động của cô? Bé nói ra được điều bé biết -Bé có thích đến lớp không ? -Bé đã học được điều gì ở cô ? -Cô cho trẻ xem tranh bé chơi: +Ở trong lớp có những đồ chơi nào ? +Hãy kể một số đồ chơi mà cháu biết ! +Bàn, ghế , đồ chơi giúp ít cho bé điều gì ? -Bé phải làm gì để gìn giữ đồ chơi được tốt ? -Khi bé được tham gia các hoạt động bé cảm thấy thế nào ? Bé thích làm gì? -Cho cháu tìm các đồ chơi của lớp sau đó khoanh tròn. -Trẻ nói tên được đồ chơi đó -Cho trẻ xem tranh xung quanh lớp, trò chuyện với cô về trường lớp -Trò chuyện với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ. .................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY ................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 20 tháng 09 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> LQVH: BÉ TỚI TRƯỜNG. I.MỤC TIÊU: -Trẻ biết tên bài thơ "Bé tới trường" của tác giả Nguyễn Thanh Sáu (3t). Hiểu được nội dung bài thơ. - Trẻ đọc thơ nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm qua giọng đọc (3t ), trả lời câu hỏi của cô -Trẻ tích cực tham gia các hoạt động. Trẻ hứng thú đọc thơ (3t), bi ết nhường nhịn, chơi đoàn kết với bạn, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, tập tốt các động tác thể dục. +Hình thành hành vi, thói quen tiết kiệm năng lượng II.CHUẨN BỊ : *Cho cô: -Bài thơ “ Của chung” -Tranh minh họa. -Bài hát :Em đi mẫu giáo. *Cho trẻ: -Bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” -Đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi. III .TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: -Cho trẻ hát bài hát em đi mẫu giáo -Trò chuyện về lớp học ĐÓN -Khi đến lớp bé thấy có ai ? TRẺ -Vậy các bé đối với bạn như thế nào? *Điểm danh *KHỞI ĐỘNG: THỂ -Cho trẻ đi kiễng chân, đi bằng gót chân, nghiên bàn chân theo bài hát: "Vui DỤC đến trường" SÁNG *TRỌNG ĐỘNG: -Hô hấp: Thổi nơ bay -Tay: Dang ngang, lên vai -Chân: tay chống hông, chân khuỵu -Lườn: Hai tay lên cao -Bật: Tách khép chân *HỒI TỈNH: Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. LQVH: BÉ TỚI TRƯỜNG Vui đến trường Hát “Vui đến trường” -Con vừa hát bài gì? HOẠT -Bài hát nói về ai? ĐỘNG - Coâ coù moät baøi thô noùi veà niềm vui của các bạn nhỏ khi đến trường. Đó là HỌC bài thơ: "Bé tới trường" của nhà thơ "Nguyễn Thanh Sáu" Bé tới trường.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Cô đọc thơ diễn cảm laàn 1 Sáng sớm trên cây đa Đàn chim hót vang ca Dưới đường làng êm ả Bé cùng hòa tiếng ca Bé cũng vui như chim Đang đến trường tới lớp Bé và chim đều hát Khúc hát yêu trường ta. Nguyễn Thanh Sáu. Nội dung: Bài thơ nói về niềm vui của bé khi đến trường và cảnh vật xung quanh như hòa vào niềm vui chung của bé. - Cô đọc thơ diễn cảm laàn 2 kết hợp tranh minh họa Cho trẻ xem tranh minh họa - Đàm thoại theo nội dung bài thơ +Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? +Trong bài thơ có nhắc đến ai? và cả con vật gì nữa? "Sáng sớm....hòa tiếng ca"( em bé thể hiện niềm vui như thế nào?) "Bé cũng vui....yêu trường ta"(em bé trong bài thơ đang đi đâu? Các con đi học có vui không? Vì sao các con vui?) - Đọc trích dẫn, giảng từ khó: Cô giải thích từ khó: + Êm ả: ý chỉ không gian yên bình + Bé cùng hòa tiếng ca: Bé hát cùng với những chú chim Bé thích đọc thơ - Cả lớp đọc thơ. - Từng tổ đọc thơ, nhóm nam, nữ đọc thơ đối đáp. - Cá nhân biểu diễn - Cô và trẻ cùng hát và vận động tự do theo bài: :" Trường chúng cháu là trường mầm non" Tọa đàm cùng trẻ - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Tác giả bài thơ là ai? - Nội dung của bài thơ như thế nào? - Các bạn nhỏ đang cảm thấy như thế nào? - Các con có thích đi học không? - Giáo dục trẻ: Ham thích đến lớp, yêu quý cô giáo, thân thiện v ới b ạn bè Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 nhóm thi đua v ới nhau. Cô có 1 r ổ g ồm hoa và quả. Nhóm sẽ lấy hoa và 1 nhóm sẽ lấy quả. Trên đường đi các b ạn sẽ nh ảy qua con suối nhỏ và thời gian để chơi là 1 bài hát, khi kết thúc đ ội nào có nhiều hơn sẽ là đội chiến thắng. Cho trẻ chơi 2 lần. - Nhận xét kết thúc tiết học..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. ĂN, NGỦ VỆ SINH. *Quan sát thiên nhiên, sân trường: - Trò chuyện: + Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? + Các con quan sát sân trường mình có gì? + Cây xanh thế nào? +Những tán cây to hay nhỏ? +Trên cây có những gì? *Trò chơi vận động “Tìm bạn thân” -Cách chơi: trẻ vừa đi vừa hát. Khi có hiệu lệnh thì mỗi trẻ ph ải tìm cho mình một người bạn khác giới. Sau đó các cháu nắm tay nhau vừa đi v ừa hát. Khi cô nói đổi bạn thì trẻ phải tách ra và và tìm cho mình một bạn khác. -Luật chơi: trẻ trai phải tìm cho mình trẻ gái để kết bạn và ngược lại. -Tiến hành cho trẻ chơi. *Cho trẻ chơi các khu vực chơi. +Khu vực chơi dân gian: Chơi bún thun +Khu vực chơi với các thiết bị ngoài trời. +Khu vực chơi dưới bóng mát: Chơi vẽ hình trên sân +Khu vực chơi cát với nước và các nguyên vật liệu thiên nhiên: in hình theo ý thích. XÂY DỰNG-LẮP GHÉP (tt) Lớp chồi 3 -Trẻ biết dùng hình khối, hột hạt để xây dựng lớp học của mình: Có bạn, cô giáo, đố dùng đồ chơi, bàn ghế.. Lắp ghép hàng rào -Trẻ biết sử dụng chay nhựa, hộp sữa để lắp ghép hàng rào THƯ VIỆN-HỌC TẬP (tt) So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp -Trẻ biết tìm những tranh có đồ dùng, đồ chơi giống nhau để ghép lại với nhau Xem tranh ảnh về những hoạt động trong lớp -Trẻ hiểu nội dung tranh ảnh mà trẻ xem -Biết cách xem tranh và giữ gìn tranh ảnh NGHỆ THUẬT- TẠO HÌNH Biểu diễn văn nghệ -Trẻ thuộc bài hát nói về trường lớp -Biết phân vai chơi và thể hiện vai chơi thành thạo Tô màu đồ dùng trong lớp -Trẻ biết gọi tên và tô màu đồ dùng trong lớp -Giáo dục trẻ trước khi xuống nhà ăn nhắc cô tắt máy quạt tiết kiệm điện -Nhắc nhở trẻ mời cô mời bạn cùng ăn, động viên trẻ ăn hết khẩu phần ăn -Khi xúc miệng biết lấy ca hứng nước không xả nước bừa bãi -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”nằm t ại chỗ: Khoanh tay, thả lỏng, chân làm động tác chạy trên không và đọc bài th ơ.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> HOẠT ĐỘNG CHIỀU. TRẢ TRẺ NHẬN XÉT. “Mẹ và cô” *Ôn: "Bé tới trường" - Cô đọc thơ diễn cảm laàn 1 - Cô đọc thơ diễn cảm laàn 2 kết hợp tranh minh họa -Cả lớp đọc thơ. -Từng tổ đọc thơ ,nhóm nam ,nữ đọc thơ đối đáp. -Cá nhân biểu diễn *Lq ÂN: Nghe hát "Cô giáo" -Cô và trẻ đọc thơ: Bạn mới. -Các bạn mới đến trường như thế nào? -Con sẽ làm gì để giúp đỡ bạn. -Đến trường con cảm thấy như thế nào? -Cô đàn giai điệu bài “em đi mẫu giáo” - Cô hát cháu nghe. -Làm mẫu:vận động vỗ tay theo phách -Cả lớp ,tổ ,nhóm ,cá nhân biểu diễn. -Cô đàn và hát cho trẻ nghe "Cô giáo" -Hỏi nội dung bài -Cô minh họa bài hát *Nêu gương, cắm cờ -Cho trẻ lắp ghép tự do -Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY. Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ÂN: NGHE HÁT: "CÔ GIÁO". I .MỤC TIÊU: -Trẻ chú ý nghe cô hát, nghe trọn vẹn bài hát (3t).. Trẻ yêu m ến tr ường l ớp, yêu quý cô giáo. Trẻ hát và vận động nhịp nhàng theo nhạc , phát triển thính giác cho trẻ (3t).Trẻ cảm nhận được giai điệu mượt mà, tình cảm của bài hát -Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. Trẻ hứng thú lắc lư theo giai đi ệu bài hát và hát cùng cô, thích thú khi nghe cô hát. Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ ch ơi c ủa trường lớp. -Hứng thú tham gia thể dục cùng cô và bạn để cơ thể khỏe mạnh. II.CHUẨN BỊ ; *Cho cô: - Bài hát “Cháu đi mẫu giáo” và "Cô giáo" - Đàn, máy cassette băng nh ạc *Cho trẻ: - Trò chơi “Bao nhiêu b ạn hát” -Đồ dùng đồ chơi các góc III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : ĐÓN TRẺ. THỂ DỤC SÁNG. HOẠT ĐỘNG HỌC. -Chơi tự do -Đọc bài thơ : Cô giáo -Vậy bé có thích đến lớp không ? -Đến lớp bé thấy có vui không! *Điểm danh *KHỞI ĐỘNG: -Cho trẻ đi kiễng chân, đi bằng gót chân, nghiên bàn chân theo bài hát: "Vui đ ến trường" *TRỌNG ĐỘNG: -Hô hấp: Thổi nơ bay -Tay: Dang ngang, lên vai -Chân: tay chống hông, chân khuỵu -Lườn: Hai tay lên cao -Bật: Tách khép chân *HỒI TỈNH: Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. NGHE HÁT: "CÔ GIÁO" Trường của tớ đây -Cô và trẻ cùng đọc bài thơ : “ Trường của tớ đây” Trường của tớ đây Mang tên Phú Đức Có cô giáo trẻ Vui vẻ dịu dàng Trường của tớ đây.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Có nhiều bạn mới. Học, chơi, múa hát Đến trường thật vui. +Bài thơ nói về trường của ai vậy? +Trường của chúng ta có tên là gì nhỉ? +Trong trường có những ai? + Hàng ngày đến trường con được làm gì? Cô khái quát : Đúng rồi đấy! mỗi ngày đến trường là một ngày vui. B ởi ở đó chúng mình được các cô và các bác yêu thương chăm sóc từ bữa ăn đến giấc ngủ, chúng mình còn được học thật nhiều điều hay và chơi với các b ạn rất là vui n ữa đấy. Vì vậy, để trở thành bé ngoan thì các con phải vâng lời ông bà, cha m ẹ, cô giáo…biết yêu thương đoàn kết và giúpđỡ bạn bè nhé -Cô mời trẻ tham gia vào chương trình “ trò chơi âm nhạc”Giới thiệu 2 đ ội chơi Hoa hồng và Hoa cúc -Cô giáo là người dẫn chương trình. Chủ đề chương trình hôm nay là “ tr ường mầm non của bé” với rất nhiều phần chơi qua Hát vận động theo nhạc bài “ Vui đến trường” - Cô mời trẻ đến với phần chơi thứ nhất có tên gọi “Tài năng âm nh ạc” qua ô s ố 1 - Cho trẻ nghe đoạn nhạc trong bài “Vui đến trường” Hỏi trẻ đó là giai điệu của bài hát nào? + Bài hát “chào ngày mới” là sáng tác của ai? + Cô và trẻ hát 1 lần - Bài hát sẽ hay hơn khi hát kết hợp với các vận động theo nhạc c ủa bài hát đ ấy. Chúng mình biết có những hình thức vận động nào? - Cô chốt lại: Có nhiều hình thức hay nhưng cô và chúng mình sẽ v ận đ ộng v ới hình thức vỗ tay theo nhịp của bài hát. - Trẻ cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp (Cô sửa sai cho trẻ) - Mời các đội chơi thể hiện tài năng hát và vận động của mình -Nhóm lên biểu diễn -Cá nhân biểu diễn - Cô tuyên dương và động viên trẻ Nghe hát “Cô giáo” - Cô giới thiệu phần chơi thứ 3 - phần chơi “Giao lưu cùng người d ẫn ch ương trình qua phần thi thứ 3. - Giới thiệu bạn búp bê đến tham dự phần chơi này và nghe búp bê chia s ẻ c ảm xúc trong ngày đầu tiên đi học (Giới thiệu bài hát “ Cô giáo”) - Cô hát lần 1 : Thể hiện tình cảm - Cô hát lần 2: Thể hiện động tác minh họa - Hỏi trẻ vừa nghe bài hát gì? Là sáng tác của nhạc sĩ nào? - Nội dung bài hát nói lên điều gì? - Cô khái quát: Bài hát “Cô giáo” Nói về cảm xúc của em bé khi nghĩ về cô giáo c ủa mình. Em bé ấy rất thương yêu cô giáo của mình, em bé ấy ví cô giáo của mình.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> như người mẹ trường vậy. - Lần 3: Cho trẻ nghe nhạc không lời - Hỏi trẻ cảm nhận giai điệu bài hát như thế nào? - Lần 4: Cô mời 1 trẻ lên múa cùng - Lần 5: Cô và trẻ hưởng ứng theo giọng hát của ca sĩ - Tuyên dương trẻ Bao nhiêu bạn hát -Giaûi thích caùch chôi: Cô mời một trẻ lên đứng, sau đó mời một vài trẻ đứng phía sau hát. Nhiệm vụ của trẻ đó là phải đoán xem có bao nhiêu b ạn hát, và hát bài gì? - Tiến hành chơi vài lần. - Cô nhận xét chung. Tuyên dương trẻ. - Cô nói lời kết thúc chương trình, cảm ơn trẻ tham gia chương trình. Chúc tr ẻ chăm ngoan học giỏi và tặng quà của chương trình cho 2 đội chơi. HOẠT *Quan sát thiên nhiên, sân trường. ĐỘNG - Cho trẻ dạo chơi sân trường. Lắng nghe tiếng chim hót. NGOÀI *TCDG: Nu na nu nống. TRỜI I. Mục tiêu: - Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trò chơi: Nu na nu nống. - Trẻ có kỹ năng phản ứng nhanh, khéo léo trong khi chơi. - Trẻ hứng thú tham gia, hăng hái vui chơi thoải mái. II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát,... III. Tiến hành: Cách chơi: - Những người chơi ngồi xếp hàng bên nhau, duỗi chân ra, tay cầm tay, vừa nhịp tay vào đùi vừa đọc bài đồng dao: Nu na nu nống Cái cống nằm trong Cái ong nằm ngoài Củ khoai chấm mật Bụt ngồi bụt khóc Con cóc nhảy ra Con gà ú ụ Bà mụ thổi xôi Nhà tôi nấu chè Tè he chân rút. Luật chơi: - Mỗi từ trong bài đồng dao được đập nhẹ vào một chân theo thứ tự từ đầu đến cuối rồi lại quay ngược lại cho đến chữ “rút” hoặc “rụt”. Chân ai gặp từ “rút” hoặc “rụt” nhịp trúng thì co chân lại. Cứ thế cho đến khi các chân co lại hết thì chơi lại từ đầu..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> * Chơi tự do (Chơi theo nhóm hoặc chơi cá nhân). - Giới thiệu các góc chơi và trò chơi ở các góc chơi. Cho trẻ tự chọn góc chơi. + Khu chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê, nhảy cóc... + Khu chơi với đồ chơi ngoài trời: Thang leo, bập bênh. + Khu chơi với thiết bị đồ chơi trong trường: Múa lụa, chạy xe qua đường dích dắc. + Khu chơi với cát: Rãi cát, xây nhà cát. HOẠT THƯ VIỆN-HỌC TẬP (tt) ĐỘNG So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp VUI -Trẻ biết tìm những tranh có đồ dùng, đồ chơi giống nhau để ghép lại v ới nhau CHƠI Xem tranh ảnh về những hoạt động trong lớp -Trẻ hiểu nội dung tranh ảnh mà trẻ xem -Biết cách xem tranh và giữ gìn tranh ảnh NGHỆ THUẬT- TẠO HÌNH (tt) Biểu diễn văn nghệ -Trẻ thuộc bài hát nói về trường lớp -Biết phân vai chơi và thể hiện vai chơi thành thạo Tô màu đồ dùng trong lớp -Trẻ biết gọi tên và tô màu đồ dùng trong lớp THIÊN NHIÊN- KHOA HỌC Chăm sóc cây kiểng -Trẻ biết cách chăm sóc cây kiểng như: tưới nước,bón phân ,bắt sâu ,làm c ỏ.... Đong nước vào chay -Trẻ biết dùng gào múc nước đổ vào chay, biết cách dùng phễu đ ể đong n ước d ễ dàng hơn. ĂN -Nhắc nhở trẻ mời cô mời bạn cùng ăn, động viên trẻ ăn hết khẩu phần ăn NGỦ -Nhắc nhở trẻ phải biết chúc cô và các bạn ngủ ngon. VỆ -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”: Khoanh tay, SINH chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “Mẹ và cô” HOẠT *LQVT"Số lượng 1 và 2": ĐỘNG -Cô và trẻ đọc thơ: "bạn mới" CHIỀU -Cô đàn giai điệu bài “em đi mẫu giáo” -Cả lớp ,tổ ,nhóm ,cá nhân biểu diễn. *Làm quen với toán: -Cho trẻ tìm đồ dùng đồ chơi có trong lớp với số lượng là 1 và 2: 1 con th ỏ, 1 con nhện, 2 em búp bê, 1 cái bảng, 2 cửa lớn ra vào…. -Cả lớp đếm và kiểm tra. +Chú chim con làm việc gì?? +Khi đến trường con học như thế nào? -Cô đọc diễn cảm lần 1 -Cô đọc diễn cảm lần 2 kèm tranh, tóm tắt nội dung -Cả lớp, nhóm đọc thơ. -Từng tổ đọc thơ cô chú ý sửa sai cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> TRẢ TRẺ. NHẬN XÉT. -Cho trẻ chơi "Dung daêng dung deû" Vệ sinh cho trẻ trước khi ra về - Cô cho trẻ đi vệ sinh, chải tóc, sửa sang quần áo chuẩn bị tr ả tr ẻ. Nhận xét nêu gương cuối ngày - Cả lớp nhận xét bạn. - Cô nhận xét từng cá nhân và tặng hoa bé ngoan cho những cháu ngoan. - Nhắc nhở động viên các cháu chưa đạt hoa bé ngoan cố gắng học gi ỏi, vâng l ời cô, chơi hòa đồng, thương yêu, giúp đỡ bạn để những ngày sau được hoa bé ngoan. - Cô cùng trẻ chơi đồ chơi lắp ghép. - Trả trẻ nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào cô, chào ba mẹ. -Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của trẻ. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(106)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ năm, ngày 22 tháng 09 năm 2016 LQVT: ÔN SỐ 1 VÀ 2. I .MỤC TIÊU -Trẻ nhận biết nhóm đồ vật có số lượng 1 và 2 (3t) nhận biết chữ số 1 và 2. -Trẻ có kỹ năng đếm, so sánh 2 nhóm đối tượng (3t), tạo nhóm có 1, 2 đối tượng. -Trẻ hứng thú học tập (3t), tham gia các hoạt động, có ý th ức học tập t ốt. - Trẻ thích tập thể dục sáng cùng cô và các bạn. *Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả: Trẻ biết lợi ích của điện II.CHUẨN BỊ : *Cho cô: Cô: Bảng, que chỉ, chữ số 1, 2 * Trẻ:- Chữ số 1, 2 -Một số đồ dùng đồ chơi quả bóng, máy quạt, cái bảng,… - Dây, băng giấy, cây viết, chậu hoa, cái khăn, -Kết hợp hát bài tập đếm, bàn tay cô giáo Đồ chơi ở các góc -Bài thơ: "Nghe lời cô giáo" -Tranh minh họa bài thơ *Cho trẻ: -Một số đồ dùng đồ chơi băng giấy màu -Kết hợp hát bài tập đếm -Một số đồ dùng đồ chơi caùc góc III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : ĐÓN -Chơi tự do TRẺ -Bé thấy lớp mình có gì ? -Cháu quan sát và nhận xét. - Nhà các con có sử dụng điện không? - Điện có lợi ích gì đối với chúng ta ? - Cho trẻ thực hiện một số bảng biểu trong lớp. *Điểm danh *KHỞI ĐỘNG: THỂ -Cho trẻ đi kiễng chân, đi bằng gót chân, nghiên bàn chân theo bài hát: "Vui đ ến DỤC trường" SÁNG *TRỌNG ĐỘNG: -Hô hấp: Thổi nơ bay -Tay: Dang ngang, lên vai -Chân: tay chống hông, chân khuỵu -Lườn: Hai tay lên cao.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> HOẠT ĐỘNG HỌC. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. -Bật: Tách khép chân *HỒI TỈNH: Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. LQVT: ÔN SỐ 1 VÀ SỐ 2 Cô và trẻ hát và vận động “Bàn tay cô giáo”. - Trong trường con học có những ai? - Hằng ngày ai chăm sóc dạy dỗ con? - Lớp mình có mấy cô? Cô tên gì? - Giáo dục trẻ yêu trường lớp, vâng lời cô giáo. S Ố L ƯỢNG 1 VÀ 2 - Cho trẻ tìm đồ dùng đồ chơi có trong lớp với số lượng là 1 và 2: 1 qu ả bóng, 2 cái quạt, 2 em búp bê, 1 cái bảng, 2 cửa lớn ra vào…. - Cả lớp đếm và kiểm tra. - Cho cả lớp vỗ tay theo hiệu lệnh của cô.1….2….1….2…. - Cháu nhìn xem trong rổ của cháu có những gì? - Cháu hãy lấy 1 băng giấy màu xanh và đặt chữ số 1. - Tương tự cô yêu cầu trẻ đặt ra 1 sợi dây, 1 cây viết, 2 chậu hoa, 2 cái khăn, …. AI NHANH NÀO Trò chơi ai nhanh nào: nhóm bạn trai cầm 1 món đồ chơi, nhóm nữ cầm 1 số .Cho trẻ hát và đi xung quanh lớp khi có hiệu lệnh “tìm bạn” thì các b ạn tìm b ạn để kết lại bạn có đồ chơi thì tìm bạn cầm chữ số và ngược lại. Luật chơi: ai ko tìm được bạn hoặc chậm thì nhảy lò cò. Cho trẻ chơi vài lần, sau mỗi lần chơi cô nhận xét. 1 V ỚI 2 Cho trẻ làm bài tập trong sách bé làm quen với toán: gọi tên và đếm số lượng các đồ vật con vật trong mỗi nhóm, tô màu chữ số 1 2, nối các đồ vật con vật có số lượng phù hợp với chữ số 1 2. *Quan sát thiên nhiên, sân trường: - Trò chuyện: + Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? + Các con quan sát sân trường mình có gì? +Mùa thu thì thời tiết thế nào? +Chúng ta sẽ làm gì để giữ ấm cơ thể? *Chơi vận động “ Hái táo” -Mục đích: Rèn vận động và phối hợp vận động cơ thể. -Đây là cây táo nhỏ (Trẻ giơ tay phải xòe các ngón tay ra) -Tôi nhìn lên cây và thấy (Nhìn theo các ngón tay) - Táo chín đỏ và ngọt (Hai bàn tay làm động tác ôm quả táo) -Táo chín ăn ngon quá (Đưa tay lên miệng) -Lắc cây táo nhỏ ( Làm động tác lắc cây bằng hai tay) -Những quả táo rơi vào tôi (Giơ hai tay lên và hạ xuống) Đây là cái giỏ to và tròn (Làm vòng tròn bằng hai tay) -Nhặt táo trên mặt đất (Cúi xuống nhặt bỏ vào giỏ).

<span class='text_page_counter'>(108)</span> -Hái táo ở trên cây (Giơ hai tay lên cao mắt nhìn theo tay) - Tôi sẽ ăn quả táo (Đưa hai tay lên miệng) *Cho trẻ chơi các khu vực chơi. +Khu vực chơi dân gian: Nhảy cò chẹp +Khu vực chơi các thiết bị ngoài trời. +Khu vực chơi dưới bóng mát: Chơi vẽ hình trên sân +Khu vực chơi cát với nước: Đong nước vào chai HOẠT NGHỆ THUẬT- TẠO HÌNH (tt) ĐỘNG Biểu diễn văn nghệ VUI -Trẻ thuộc bài hát nói về trường lớp CHƠI -Biết phân vai chơi và thể hiện vai chơi thành thạo Tô màu đồ dùng trong lớp -Trẻ biết gọi tên và tô màu đồ dùng trong lớp THIÊN NHIÊN- KHOA HỌC (tt) Chăm sóc cây kiểng -Trẻ biết cách chăm sóc cây kiểng như: tưới nước,bón phân ,bắt sâu ,làm c ỏ.... Đong nước vào chay -Trẻ biết dùng gào múc nước đổ vào chay, biết cách dùng phễu đ ể đong n ước dễ dàng hơn. PHÂN VAI -Tổ chức hoạt động của lớp học: -Trẻ biết phân vai chơi: Trong lớp học có cô giáo, các bạn, những hoạt đ ộng diễn ra trong ngày của lớp: học tập, vui chơi, trò chuyện… Nấu ăn: -Trẻ biết cách chọn thực phẩm đồ dùng nấu thức ăn, biết bài tri bàn ăn ngăn nắp, gọn gàng ĂN NGỦ -Nhắc nhở trẻ mời cô mời bạn cùng ăn, động viên trẻ ăn hết khẩu phần ăn VỆ -Nhắc nhở trẻ phải biết chúc cô và các bạn ngủ ngon. SINH -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”: Khoanh tay, chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “Mẹ và cô” HOẠT LQVH: KỂ CHUYỆN BÉ NGHE: “ MÓN QUÀ CUA CÔ GIÁO” ĐỘNG I. MỤC TIÊU: CHIỀU -Trẻ biết tên câu chuyện, tên các nhân vật (3t), hiểu được nội dung câu chuyện. - Trẻ có kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, kể lại câu chuyện theo lời văn của bản thân - Trẻ biết yêu thương cô giáo (3t). Biết thật thà, nhận lỗi khi mình làm sai. II. CHUẢN BI: *Đồ dùng của cô: Tranh minh họa nội dung câu chuyện * Đồ dùng của trẻ : Đồ chơi các góc III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: *Hát và trò chuyện cùng cô - Cô và trẻ cùng hát: “ Vui đến trường” + Con có thích đến trường không ?.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> + Khi đến trường con được gặp ai ? + Cô có một câu chuyện nói về cô giáo. Đó là câu chuyện “ Món quà của cô giáo”. *Bé tìm hiểu câu chuyện cùng cô - Cô kể diễn cảm lần 1 - Tóm nội dung:.Câu chuyện nói về lớp học của cô giáo Hươu Sao. Sắp được nghỉ hè, ai được phiếu bé ngoan thì cô sẽ tặng quà. Bạn nào cũng cố gắng ngoan để được quà. Nhưng trong lớp xếp hàng vào lớp, Cún Đốm bá vai Gấu Xù làm Gấu Xù xô vào Mèo Khoang làm Mèo Khoang ngã nhào. Các bạn đã biết tự nhận lỗi của mình và vẫn được cô giáo Hươu Sao tặng quà và phiếu bé ngoan. - Cô kể diễn cảm lần 2 + tranh minh họa, giải thích từ khó. + “ ngã nhào”: té nằm xuống đất không kịp tránh. + “ lí nhí”: nói nhỏ - Đàm thoại: + Câu chuyện có tên là gì ? + Trong chuyện có những ai ? + Ai đã bá vai Gấu Xù khiến Gấu Xù xô vào Mèo Khoang ? + Cô giáo Hươu Sao đã tặng Gấu Xù cái gì ? + Gấu Xù có đưa tay ra nhận quà không? Gấu Xù đã nói gì với cô ? + Qua câu chuyện cho chúng ta biết điều gì ? - Giáo dục trẻ: Khi làm việc gì sai thì phải biết tự nhận lỗi của mình. *Nào chúng ta cùng hát - Cô và trẻ cùng hát và vận động theo bài hát “ Em đi mẫu giáo”. Nhận xét, kết thúc tiết học. TRẢ TRẺ. NHẬN XÉT. -Nêu gương, cắm cờ -Nhắc nhở trẻ vệ sinh răng miệng -Cho trẻ chơi tự do -Giáo dục trẻ biết thưa ông bà, cha, mẹ khi đi học về …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(110)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY. Thứ sáu, ngày 23 tháng 09 năm 2016 TH: Theo mẫu: VẼ VÀ TÔ MÀU DÂY CỜ. I .MỤC TIÊU: -Trẻ biết vẽ lá cờ (3t), biết lá cờ có hình tam giác và hình chữ nhật. -Trẻ tô màu (3t) và vẽ dây cờ khéo léo không lem ra ngoài -Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động.Trẻ hứng thú tô màu dây cờ (3t). Trẻ có ý thức làm đẹp cho lớp học, giữ gìn sản phẩm mà mình t ạo ra. - Trẻ biết quan tâm bảo vệ môi trường xung quanh +CS7: Nhận biết và gọi tên ít nhất 4 màu II.CHUẨN BỊ: *Cho cô: -Tranh dây cờ *Cho trẻ: -Bàn ghế, giấy màu bút sáp màu cho trẻ. -Đồ dùng đồ chơi các góc -Tập tạo hình *Phương pháp: Đàm thoại, trò chuyện III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: -Bé hát bài : Cháu đi mẫu giáo -Bé thấy lớp mình có gì? Ngoài ra còn có gì nữa? -Cháu quan sát và nhận xét. *Điểm danh *KHỞI ĐỘNG: THỂ -Cho trẻ đi kiễng chân, đi bằng gót chân, nghiên bàn chân theo bài hát: "Vui DỤC đến trường" SÁNG *TRỌNG ĐỘNG: -Hô hấp: Thổi nơ bay -Tay: Dang ngang, lên vai -Chân: tay chống hông, chân khuỵu -Lườn: Hai tay lên cao -Bật: Tách khép chân *HỒI TỈNH: Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. TH: VẼ VÀ TÔ MÀU DÂY CỜ Em đi mẫu giáo.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> HOẠT ĐỘNG HỌC. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. - Cho trẻ hát và vận động “em đi mẫu giáo” - Khi đến trường con sẽ làm gì? Cô bảo: Sắp tới sẽ có cô giáo đến xem lớp mình học có ngoan, có chăm hay không đấy. Để chuẩn bị đón cô đến thăm, cô cháu mình cùng nhau trang trí lớp cho thật đẹp, cho vui mắt. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con vẽ và trang trí dây cờ. Cho trẻ xem tranh mẫu. Nhận xét tranh cô: Có nhiều lá cờ nhiều màu sắc khác nhau. CS7: Nhận biết và gọi tên ít nhất 4 màu - Cô vẽ mẫu. Vừa vẽ cô vừa phân tích cách vẽ: Cô vẽ 1 nét xiên ở gi ữa t ờ gi ấy sau đó cô vẽ 2 nét dài từ trên xuống nối lại bằng 2 nét ngang từ trái sang ph ải, Thế là cô đã vẽ được 1 lá cờ, sau đó cô vẽ nối tiếp vào đó 1 nét ngang phía trên, và từ 2 điểm dầu cuối cô vẽ 2 nét xiên dính nhau ở phía dưới, cứ vẽ nh ư thế cô sẽ vẽ thêm nhiều lá cờ là được dây cờ. - Con chú ý tô nhiều màu xen kẽ cho dây cờ đẹp hơn.Tô từ ngoài vào trong từ trên xuống dưới từ trái sang phải. Bé khéo tay thế -Cô cho trẻ vào bàn vẽ dây cờ cô chú ý nhắc trẻ tư thế ngồi cách c ầm bút giúp trẻ yếu hoàn thành bài vẽ. Những dây cờ xinh. -Sau khi trẻ vẽ xong cô cho từng tổ trưng bày sản phẩm và cả lớp nh ận xét sản phẩm. Cô hỏi trẻ: Cháu thích bài vẽ của bạn nào? Vì sao cháu thích? - Bạn vẽ thế nào? Bạn vẽ có khéo không? - Cô nhận xét sản phẩm. * Cô nhận xét tuyên dương kết thúc tiết học. *Cho trẻ nhặt rác sân trường. GD: Trẻ biết trồng cây ngăn gió bụi, làm môi trường thêm trong sạch, không xả rác bừa bãi, hạn chế sử dụng túi ni lông…. * Trò Chơi dân gian: Lộn cầu vồng - Mục đích: rèn cho trẻ tính chích xác, đoàn kết, tinh thần đồng đ ội. - Chuẩn bị: sân chơi, bài đồng dao lộn cầu vòng. - Luật chơi: không được buông tay, phải xoay cùng chiều với nhau. - Cách chơi: hai bạn có chiều cao bằng nhau, nắm tay đứng đối mặt nhau chọn 1 vòng tròn đứng vào. Khi đọc bài đồng dao thì tay 2 bạn phải lúc l ư, đến câu “cùng lộn cầu vòng” thì cả hai bạn xoay lưng vào nhau xoay cùng chiều nhau. "Lộn cầu vồng Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng".. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. ĂN, NGỦ VỆ SINH HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRẢ TRẺ. *Cho trẻ chơi các khu vực chơi. +Khu vực chơi dân gian: Nhảy cò chẹp +Khu vực chơi các thiết bị ngoài trời. +Khu vực chơi dưới bóng mát: Chơi vẽ hình trên sân +Khu vực chơi cát với nước: Đong nước vào chai THIÊN NHIÊN- KHOA HỌC (tt) Chăm sóc cây kiểng -Trẻ biết cách chăm sóc cây kiểng như: tưới nước,bón phân ,b ắt sâu ,làm c ỏ.... Đong nước vào chay -Trẻ biết dùng gào múc nước đổ vào chay, biết cách dùng phễu để đong nước dễ dàng hơn. XÂY DỰNG-LẮP GHÉP (tt) Lớp chồi 3 -Trẻ biết dùng hình khối, hột hạt để xây dựng lớp học của mình: Có b ạn, cô giáo, đố dùng đồ chơi, bàn ghế.. Lắp ghép hàng rào -Trẻ biết sử dụng chay nhựa, hộp sữa để lắp ghép hàng rào PHÂN VAI -Tổ chức hoạt động của lớp học: -Trẻ biết phân vai chơi: Trong lớp học có cô giáo, các b ạn, những ho ạt đ ộng diễn ra trong ngày của lớp: học tập, vui chơi, trò chuyện… Nấu ăn: -Trẻ biết cách chọn thực phẩm đồ dùng nấu thức ăn, biết bài tri bàn ăn ngăn nắp, gọn gàng -Dẫn trẻ xuống nhà ăn.Nhắc nhở trẻ cách cầm muỗng, tư thế ngồi để trẻ ăn, trò chuyện cùng trẻ hôm nay con ăn gì? -Cho trẻ lên lớp, vệ sinh cá nhân ngủ trưa. -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”: Khoanh tay, chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “mẹ và cô” -Trẻ ôn lại các góc chơi. -Làm ôn lại số 1 và 2 -Daïy treû goïi teân 4 maøu cô baûn Vệ sinh cho trẻ trước khi ra về - Cô cho trẻ đi vệ sinh, chải tóc, sửa sang quần áo chuẩn b ị tr ả tr ẻ. -Nhắc nhở trẻ vệ sinh răng miệng Nhận xét nêu gương cuối ngày - Cả lớp nhận xét bạn. - Cô nhận xét từng cá nhân và tặng hoa bé ngoan cho những cháu ngoan. - Nhắc nhở động viên các cháu chưa đạt hoa bé ngoan cố gắng học gi ỏi, vâng lời cô, chơi hòa đồng, thương yêu, giúp đỡ bạn để những ngày sau đ ược hoa.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> NHẬN XÉT. bé ngoan. - Cô cùng trẻ chơi đồ chơi lắp ghép. - Trả trẻ nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào cô, chào ba mẹ. -Cho trẻ chơi tự do .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(114)</span> LỊCH BÁO GIẢNG CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON CHỦ ĐỀ NHÁNH 4: ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI CỦA LỚP Từ 26/09/ 2016 đến 30/09/2016 LỚP: CHỒI 3. ªªª. ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI CỦA BÉ. T2 26/9/2016 T3 27/9/2016 T4 28/9/2016 T5 29/9/2016 T6 30/9/2016. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. TDVDCB KPKH LQVH GDÂN LQVT LQVH TH. Tung và bắt bóng Tìm hiểu về đồ dùng đồ chơi Kể chuyện bé nghe “Gà tơ đi học” Dạy Hát: "Quả bóng" Nhận biết hình vuông, hình tam giác Thơ: “Nặn đồ chơi” Vẽ tự d:Vẽ những cuộn len màu. TỔ TRƯỞNG TCM KHỐI CHỒI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. GIÁO VIÊN.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> TUẦN 4: ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI Thực hiện từ ngày 26. 09. 2016 đến 30. 09.2016. Góc chơi. PHÂN VAI. Tên trò chơi Cửa hàng đồ chơi. Nấu ăn. Lớp chồi 3 XÂY DỰNGLẮP GHÉP Lắp ghép đồ dùng, đồ chơi. Yêu cầu. Chuẩn bị. -Trẻ biết mời gọi khách đến mua hàng, biết cám ơn khi khách trả tiền. biết giới thiệu đồ chơi cho khách hàng. -Góc chơi -Một số đồ dùng đồ chơi : Búp bê, đồ lắp ghép,.... -Trẻ biết cách chọn thực phẩm đồ dùng nấu thức ăn, biết bài tri bàn ăn ngăn nắp, gọn gàng -Trẻ biết dùng hình khối, hột hạt để xây dựng lớp học của mình: Có bạn, cô giáo, đồ dùng đồ chơi, bàn ghế... -Các đồ dùng -Cô hướng dẫn trẻ cách bày trí phục vụ cho bàn ăn, nhắc nhở trẻ lấy cất đồ nấu ăn dùng đồ chơi gọn gàng, không la hét,. -Góc chơi -Hình khối, hột hạt, người. -Trẻ biết dùng -Góc chơi những hình - Hình khối khối, que ,hột que, hột hạt.. hạt ,..để lắp ghép và xếp những đồ dùng đồ chơi trong lớp mà trẻ thích - Trẻ khéo léo và có sáng tạo khi chơi.. Tổ chức thực hiện -Gợi ý trẻ cách phân vai chơi -Cô hướng dẫn vai chơi: +Người bán hàng hòa nhã vui vẻ, giao hàng nhận tiền biết cám ơn +Người mua hàng chọn hàng trả tiền. -Trò chuyện về lớp chồi của bé -Gợi ý trẻ cách xây: Dựng các khối chữ nhật thành các bức tường, đặc khối hình tam giác lên làm mái nhà -Tiến hành cho cháu xây. -Trò chuyện về những đồ dùng mà trẻ thích -Hướng dẫn trẻ cách lắp ghép và xếp khéo léo -Tiến hành cho trẻ lắp ghép.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp. -Trẻ biết tìm những tranh có THƯ đồ dùng , đồ VIỆNchơi giống HỌC nhau để ghép TẬP lại với nhau Xem -Trẻ hiểu nội tranh ảnh dung tranh ảnh các đồ mà trẻ xem dùng đồ -Biết cách xem chơi tranh và giữ gìn tranh ảnh -Trẻ thuộc bài NGHỆ hát nói về THUẬT- Biểu diễn trường lớp TẠO văn nghệ -Biết phân vai HÌNH chơi và thể hiện vai chơi thành thạo Tô màu đồ dùng trong lớp. THIÊN NHIÊNKHOA HỌC. Chăm sóc cây kiểng Đong nước vào chay. -Trẻ biết gọi tên và tô màu đồ dùng trong lớp. -Trẻ biết cách chăm sóc cây kiểng như: tưới nước, bón phân, bắt sâu, làm cỏ.... -Trẻ biết dùng gào múc nước đổ vào chay, biết cách dùng phễu để đong nước dễ dàng hơn. -Góc chơi -Tranh so hình ,tranh cắt rời. -Hỏi về nội tranh , hướng dẫn trẻ chọn hình giống nhau để so hình -Cho trẻ thực hiện. -Góc chơi -Một số tranh, ảnh về đồ dùng đồ chơi. -Đàm thoại về nội dung tranh, nêu lên đặc diểm và công dụng của chúng -Cho trẻ tiến hành xem tranh. -Góc chơi. -Gợi ý trẻ phân vai chơi -Cho trẻ hát múa các bài hát về chủ đề trường mầm non, lần lược các bé đứng cầm micro biểu diễn, có thể có múa minh họa, gõ nhạc cụ; nếu làm khan giả thì phải biết vỗ tay cỗ vũ. -Bài hát bài hát về chủ đề trường lớp -một số tranh rỗng về đồ dùng trong lớp: quyển tập, cây viết, cái bảng, quyển sách,... -Góc chơi -Một số loại cây kiểng -Nước, bình tưới, phân..... -Cô gợi ý và khuyến khích trẻ tô màu sáng tạo, tô đều màu không lem ra ngoài, và gọi tên được đồ dùng đồ chơi. -Trò chuyện về cây kiểng sân trường - Cho trẻ tiến hành chăm sóc, hướng dẫn trẻ làm các công việc lau lá cây, tưới cây, nhặt lá úa -Góc chơi -Hướng dẫn trẻ cách đong nước, -Một số chay so sánh thể tích nước giữa các lọ, phễu chay, và đếm xem bao nhiêu đong nước, chay nhỏ đong đầy chay lớn,... gào múc nước, nước....

<span class='text_page_counter'>(117)</span> NÊU Như tuần 3 GƯƠNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 4: ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI CỦA LỚP (Từ ngày 26/09 – 30/9/2016) Thứ Các hoạt động Đón trẻ. Thể dục sáng Hoạt động có chủ đích. Thứ hai 26/9/2016. Thứ ba 27/9/2016. Thứ tư 28/9/2016. Thứ năm 29/9/2016. Thứ sáu 30/9/2016. -Trò chuyện về một số đồ dùng đồ chơi -Hướng dẫn trẻ biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng đồ chơi -Cho trẻ hát các bài hát về đồ dùng đồ chơi -Cho trẻ kể đồ dùng đồ chơi trẻ thích, nêu hình dạng và màu sắc của chúng -Cho trẻ kể tên các đồ chơi trẻ thích. -Hô hấp: Thổi nơ bay -Tay: Dang ngang, lên vai -Chân: tay chống hông, chân khuỵu -Lườn: Hai tay lên cao -Bật: Tách khép chân VĐCB LQVH ÂM NHẠC LQVT HĐTH Tung và bắt bóng KCBN: Gà tơ Dạy hát “ Quả Nhận biết Vẽ tự do: Vẽ đi học bóng” hình tròn – những cuộn hình vuông len màu. Hoạt động Bóng bay ngoài trời Giáo dục trẻ baûo veä caûnh quan xung quanh xanh, sạch đẹp.. Đua ngựa. PHÂN VAI (tt) +Cửa hàng đồ chơi Hoạt động +Nấu ăn vui chơi XÂY DỰNGLẮP GHÉP (tt) +Lớp chồi 3. XÂY DỰNGLẮP GHÉP (tt) +Lớp chồi 3 +Lắp ghép đồ dùng, đồ chơi THƯ VIỆN-. Kéo cưa lừa xẻ. THƯ VIỆNHỌC TẬP (tt) +So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp. Bịt mắt bắt dê. Dung dăng dung dẻ Giáo dục cho trẻ về bảo vệ môi trường: Khi ăn quà bánh phải bỏ rác vào thùng rác. NGHỆ THUẬTTẠO HÌNH (tt) +Biểu diễn văn nghệ +Tô màu đồ. XÂY DỰNGLẮP GHÉP (tt) +Lớp chồi 3 +Lắp ghép đồ dùng, đồ chơi THIÊN.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> +Lắp ghép đồ dùng, đồ chơi THƯ VIỆNHỌC TẬP +So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp +Xem tranh ảnh các đồ dùng đồ chơi. HỌC TẬP (tt) +So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp +Xem tranh ảnh các đồ dùng đồ chơi NGHỆ THUẬTTẠO HÌNH +Biểu diễn văn nghệ +Tô màu đồ dùng trong lớp. +Xem tranh dùng trong NHIÊNảnh các đồ lớp KHOA HỌC dùng đồ chơi THIÊN (tt) NGHỆ NHIÊN+Chăm sóc THUẬTKHOA cây kiểng TẠO HÌNH HỌC (tt) +Đong nước (tt) +Chăm sóc vào chay +Biểu diễn cây kiểng PHÂN VAI văn nghệ +Đong nước +Cửa hàng đồ +Tô màu đồ vào chay chơi dùng trong PHÂN VAI +Nấu ăn lớp +Cửa hàng THIÊN đồ chơi NHIÊN+Nấu ăn KHOA HỌC +Chăm sóc cây kiểng +Đong nước vào chay Vệ sinh-Cho trẻ lặp lại cách rửa tay theo 6 bước và thực hiện Ăn trưa-Trò chuyện cùng trẻ hôm nay con ăn gì? Khi ăn phải biết mời người lớn ăn. Ngủ trưa -Cô hướng dẫn trẻ cách đánh răng -GDVSCN:- Đàm thoại với trẻ về cách vệ sinh cá nhân -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”: Khoanh tay, chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “Mẹ và cô” -Dạy trẻ biết cuốn nệm sau khi ngủ dậy KPKH -Ôn: Truyện - Ôn lại các LQVH -Trò chuyện Đồ dùng đồ chơi “Gà Tơ đi học” bài hát, bài Luyện đọc với trẻ về -Lq ÂN: thơ đã học thơ: Nặn đồ giáo dục vệ Hoạt động hát "Quả trong tuần. chơi sinh cá nhân chiều bóng - GDVSCN cho trẻ. -Troø chuyeän -Vệ sinh, với trẻ về - Cho trẻ đi vệ sắp xếp góc luaät giao sinh, rửa tay, chơi, đồ thông đường lau mặt chuẩn boä chơi mới. bị ăn cơm - Cho trẻ đi chiều. vệ sinh, rửa mặt, rửa tay, lau mặt, lau tay chuẩn bị ăn cơm.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trả trẻ ra về. - Nêu gương -Cho trẻ chơi tự do, cho treû giao lưu với bạn với coâ khi chôi -Dạy trẻ tự đeo khăn, tự lấy cất caëp nheï nhaøng -Trao đổi với phuï huynh veà tình hình hoïc taäp cuûa treû. -Trả trẻ. Cho treû chôi goùc thuaät-taïo hình: haùt những bài hát và đọc các bài thơ về trường maàm non -Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ - Trả trẻ.. chiều. -Trẻ nêu gương, nhận xét cắm cờ.Nhắc nhở trẻ biết cất cặp, giày dép, đúng nơi quy định Biết cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. - Trả trẻ.. -Nêu gương, nhận xét cắm cờ -Nhắc nhở trẻ cất cặp ,giày dép đúng nơi quy định . Biết cất dọn đồ dùng đồ chơi. -Trả trẻ. -Nêu gương -Chôi troø chôi: "Con thỏ hiện đại" -Trao đổi với phuï huynh veà sức khỏe của treû - Trả trẻ..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ hai, ngày 26 tháng 09 năm 2016 TDVĐCB: TUNG VÀ BẮT BÓNG I/MUÏC TIEÂU: - Trẻ biết cách tung vaø baét boùng baèng hai tay (3t), khoâng oâm boùng vaøo loøng, không làm rơi bóng -Trẻ có kỹ năng tung vaø baét boùng baèng hai tay (3t). -Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động. Trẻ thích tập thể dục. +Trẻ biết tham gia các hoạt động cùng cô và bạn, giao lưu với các b ạn ở các l ớp khác nhau -CS19: Yêu thích lao động và biết lao động tự phục vụ. II/CHUAÅN BÒ: *Cho cô: Quả bóng. Vạch chuẩn *Cho trẻ: - Quả bóng - Sàn tập sạch sẽ Đồ dùng đồ chơi các góc *Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, quan sát III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: - Trò chuyện về 1 số đồ dùng, đồ chơi của trẻ: ĐÓN +Con đang chơi gì vậy? TRẺ +Con ghép thành hình gì? +Cái bàn dùng để làm gì? Còn cái ghế? *Điểm danh THỂ *KHỞI ĐỘNG: DỤC -Cho trẻ đi kiễng chân, đi bằng gót chân, nghiên bàn chân theo bài hát: "Qu ả SÁNG bóng" *TRỌNG ĐỘNG: -Hô hấp: Thổi nơ bay +TTCB:Đứng thẳng hai tay thả dọc thân + Nhịp 1: Tay ra trước miệng +Nhịp 2: Tay từ từ đưa lên cao hít vào +Nhịp 3: Hạ tay xuống thở ra nhẹ nhàng +Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> HOẠT ĐỘNG HỌC. + Tập 2 lần 8 nhịp -Tay: Dang ngang, lên vai +Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng hai tay thả dọc thân + Nhịp 1: Hai tay dang ngang, lòng bàn tay ngửa +Nhịp 2: Hai tay đưa lên vai +Nhịp 3: Hai tay dang ngang, lòng bàn tay ngửa +Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị + Tập 2 lần 8 nhịp -Chân: Tay chống hông, chân khuỵu +Tư thế chuẩn bị: Đứng khép chân, tay thả xuôi đầu không cúi. +Nhịp 1: 2 tay chống hông +Nhịp 2: Chân trái khuỵu chân sau thẳng +Nhịp 3: Như nhịp 1 +Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị + Tập 2 lần 8 nhịp -Lườn: Hai tay lên cao +Tư thế chuẩn bị: Đứng khép chân, tay thả xuôi đầu không cúi. +Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao, mắt hướng theo tay +Nhịp 2: Hai tay lên cao, chân trái bước sang ngang, nghiên trái +Nhịp 3: Như nhịp 1 +Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. Sau đó đổi bước chân phải sang phải + Tập 2 lần 8 nhịp -Bật: Tách khép chân +Tư thế chuẩn bị: : Đứng khép chân, tay thả xuôi đầu không cúi. +Nhịp 1: Hai tay chống hông, hai chân tách sang hai bên +Nhịp 2: Hai tay chống hông, hai chân khép +Nhịp 3: Như nhịp 1 +Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. + Tập 2 lần 8 nhịp *HỒI TĨNH: Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. TDVĐCB: TUNG VÀ BẮT BÓNG Vận động cơ bản - Cô giới thiệu bài. - Cô làm mẫu lần 1. - Cô làm mẫu lần 2: Cô đứng thẳng người hai chân khép lại hai tay cầm bóng đưa ra trước. Khi có hiệu lệnh cô tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay. - Cô làm mẫu lần 3. - Cô cho vài cháu lên làm thử. - Cả lớp lần lượt thực hiện: 1 lần 3 trẻ, cô quan sát và sửa sai cho tr ẻ. - Nhận xét và sửa sai cho hoàn chỉnh cho các trẻ yếu. - Cho cả lớp tiến hành luyện tập 2-3 lần Trò chơi: "Bóng tròn to":.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. +Cách chơi:Cô cho trẻ đứng vòng tròn nắm tay nhau. Khi đọc"Bóng tròn to, tròn tròn tròn tròn to" thì trẻ nắm tay nhau đi lùi cho vòng tròn càng to càng tốt. Khi đọc "Bóng xì hơi....hơi" trẻ nắm tay đi về phía tâm vòng tròn càng khít càng tốt +Cho trẻ chơi vài lần Bé hồi tỉnh - Cho trẻ đi vòng tròn hít thở đều *Quan sát thiên nhiên, sân trường. Giáo dục trẻ baûo veä caûnh quan xung quanh xanh, sạch đẹp. - Cho trẻ dạo chơi sân trường. Nhặt lá khô. *Trò chơi: “ Bóng bay” Cách chơi: Trẻ cầm tay nhau đứng thành vòng tròn, đi vào trong vòng tròn và đọc: Quả bòng bay Bay nhanh theo gió Nhẹ tay nhẹ tay Kẻo mà bóng bay Vỡ ngay “ Bùm” Khi đọc đến từ “Bùm” thì cả lớp ngồi xổm xuống. Sau đó đi lùi ra sau và đ ọc lập lại như trên Cho trẻ chơi vài lần. *Cho trẻ chơi các khu vực: +Khu vực có bóng mát: Chơi xếp hình bằng sỏi +Khu vực chơi các thiết bị ngoài trời: Cầu tuốt bập bênh, ... +Khu vực chơi học tập: Vẽ hình trên sân +Khu vực chơi cát nước, các nguyên vật liệu thiên nhiên: Đong nước vào chai PHÂN VAI (tt) Cửa hàng đồ chơi: -Trẻ biết mời gọi khách đến mua hàng, biết cám ơn khi khách trả tiền. biết giới thiệu đồ chơi cho khách hàng Nấu ăn:-Trẻ biết cách chọn thực phẩm đồ dùng nấu thức ăn, biết bài tri bàn ăn ngăn nắp, gọn gàng XÂY DỰNG-LẮP GHÉP (tt) Lớp chồi 3: -Trẻ biết dùng hình khối, hột hạt để xây dựng lớp học c ủa mình: Có bạn, cô giáo, đồ dùng đồ chơi, bàn ghế.. Lắp ghép đồ dùng, đồ chơi: -Trẻ biết dùng những hình khối, que , hột hạt ,..để lắp ghép và x ếp nh ững đ ồ dùng đồ chơi trong lớp mà trẻ thích - Trẻ khéo léo và có sáng tạo khi chơi. THƯ VIỆN- HỌC TẬP So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp -Trẻ biết tìm những tranh có đồ dùng , đồ chơi giống nhau để ghép lại v ới nhau.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ HOẠT ĐỘNG CHIỀU. Xem tranh ảnh các đồ dùng đồ chơi -Trẻ hiểu nội dung tranh ảnh mà trẻ xem -Biết cách xem tranh và giữ gìn tranh ảnh -Dẫn trẻ xuống nhà ăn. Nhắc nhở trẻ cách cầm muỗng, tư thế ngồi -Cho trẻ lặp lại cách rửa tay theo 6 bước và thực hiện -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tổ chức cho bé vận động “ Đi học”: Khoanh tay, chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “Mẹ và cô” KPKH: ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI I.Mục tiêu: - Trẻ biết tên gọi 1 số đồ dùng, đồ chơi của trường lớp (3t)), biết được cơng dụng của chúng. - Trẻ sử dụng một số đồ dùng đồ chơi đơn giản (3t), sử dụng đồ chơi thay thế. - Trẻ có ý thức bảo vệ và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của trường lớp (3t). Khi chơi không tranh giành đồ chơi với bạn II.Chuẩn bị: *Cho cô: Một số đồ dùng, đồ chơi của trường lớp: khăn, ca, tập, bảng, bút chì. *Cho trẻ: -Trò chơi: “Chiếc túi kì diệu” -Tranh đồ dùng 3 tổ -Đồ dùng đồ chơi III. Tổ chức hoạt động: VUI ĐẾN TRƯỜNG - Cô và trẻ cùng hát bài "Vui đến trường" - Con vừa hát bài hát gì? - Đến trường con có vui không? Tại sao con vui? - Đến trường con được chơi những gì? - Cho trẻ xem tranh và trò chuyện về đồ chơi của trường. CÙNG NHAU KHÁM PHÁ - Cho trẻ chơi trò chơi: "Chiếc túi kì diệu": Sau đó lấy ra từng món có trong túi như: kem đánh răng, bàn chải, ca, tập, bút chì, bút màu, xúc xắc, bộ gõ,... và hỏi công dụng của từng loại đồ dùng đồ chơi. - Ngoài những loại đồ dùng ra còn có những loại đồ chơi nào có ở trường và ở lớp? - Chia lớp làm 3 nhóm:dùng mũi tên nối đúng, tô màu đúng đồ dùng có cùng cách sử dụng hay đồ chơi ở trường và ở lớp. THI XEM AI NHANH - Giải thích luật chơi:chia lớp thành 2 đội thi đua chọn đúng đồ dùng theo hiệu.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> lệnh của cô, đội nào chọn đúng, nhanh là thắng cuộc. - Cho cả lớp tiến hành chơi vài lần *Vệ sinh, nêu gương TRẢ -Cho trẻ chơi tự do, cho trẻ giao lưu với bạn với cô khi chơi TRẺ -Dạy trẻ tự đeo khăn, tự lấy cất cặp nhẹ nhàng -Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ .......................................................................................................................................... NHẬN .......................................................................................................................................... XÉT .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(125)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2016 LQVH: Kể chuyện bé nghe: TRUYỆN: “GÀ TƠ ĐI HỌC” I/MUÏC TIEÂU: - Treû biết tên câu chuyện, các nhân vật (3t), hiểu noäi dung câu chuyện “Gà tơ đi học” của tác giả Cẩm Linh. Kể lại các chi tiết chính cùng cô. - Trẻ trả lời tròn câu đủ ý (3t), phát triển kỹ năng nghe, hiểu ngôn ngữ truyện. -Trẻ thích thú tham gia các hoạt động (3t). Trẻ hứng thú lắng nghe cô kể chuyện. Trẻ yêu quí đồ chơi, giữ gìn đồ chơi cẩn thận. - Thích thú tham gia thể dục sáng cùng cô để có cơ thể khỏe mạnh. GDVSCN:- Giáo dục trẻ về cách vệ sinh cá nhân II/CHUAÅN BÒ: *Cho cô: - Tranh minh hoïa câu chuyện - Đất nặn, giấy vẽ, chì màu, khối gỗ, khối nhựa. *Cho trẻ: - Xà phòng, nước sạch, khăn khô cho trẻ rửa tay. -Đồ dùng đồ chơi ở các góc. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: - Trò chuyện với trẻ về đồ chơi của trường, lớp - Cho trẻ biết cách giữ gìn và bảo quản. ĐÓN - Chôi cuøng baïn. TRẺ *Điểm danh *KHỞI ĐỘNG: THỂ -Cho trẻ đi kiễng chân, đi bằng gót chân, nghiên bàn chân theo bài hát: "Quả bóng" DỤC *TRỌNG ĐỘNG: SÁNG -Hô hấp: Thổi nơ bay -Tay: Dang ngang, lên vai -Chân: tay chống hông, chân khuỵu -Lườn: Hai tay lên cao -Bật: Tách khép chân *HỒI TỈNH: Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. LQVH: GÀ TƠ ĐI HỌC CÔ GIÁO CỦA EM -Cô và trẻ cùng cùng di vòng tròn và đọc bài thơ: “Cô giáo của em”.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> HOẠT ĐỘNG HỌC. HOẠT. +Cô giáo dạy con những gì? +Các bé có chăm chỉ học không? +Nếu không chăm chỉ học sẽ ra sao? -Để biết không chăm chỉ học sẽ như thế nào cô và các con cùng tìm hiểu qua câu chuyện: “Gà tơ đi học” nhé! của tác giả Cẩm Linh” GÀ TƠ ĐI HỌC - Coâ kể diễn cảm lần 1. - Cô kể lần 2 kết hợp cho trẻ xem tranh, và giải thích nội dung: Câu truyện này kể về chú Gà Tơ ham chơi ham ngủ mà không chịu đi học nên khi b ị l ạc đ ường không biết chữ để nhìn bảng chỉ dẫn tên đường may gặp được các b ạn đi cắm trại nên từ đó Gờ Tơ dậy thật sớm để đi học nên mỗi sáng gà gáy “Ò ó o”. Trích dẫn nội dung, giảng giải từ khó: +Con trai bé bỏng ơi, mau dậy đi học nào! +Ứ ừ, con buồn ngủ lắm! Cho con ngủ thêm 1 lúc nữa! + Phải dậy đi học chứ con! + Con biết chữ rồi mà: O tròn như quả trứng gà, phải không ạ? + Tại sao bạn lại ở đây 1 mình? + Chúng tớ chờ cậu mãi, sao cậu không đi cắm trại cùng cả lớp? + Vì tớ… tơ không biết! + Tớ đã đem giấy thông báo đi cắm trại của cô Gà Mái Mơ đến cho c ậu mà! + Con chịu khó đi học rồi cũng sẽ biết đọc, biết viết như các b ạn mà! + “Bé bỏng”: Nhỏ bé được thương yêu +"Lang thang": Đi không biết đi đâu +" Thút thít”: Không dám khóc lớn Đàm thoại: AI NHANH TRÍ - Cô vừa kể cho các con nghe truyện gì? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Buổi sáng Gà Mẹ gọi Gà Tơ như thế nào? - Gà Tơ trả lời mẹ ra sao? - Ai là người đưa thư thông báo đi cắm trại về cho Gà Tơ? - Sau khi Gà Tơ cầm tờ giấy lên Gà Tơ có hiểu trong đó viết gì không? T ại sao? - Cả lớp đang múa hát vui vẻ bên bờ hồ thì Cún Bông nghe được gì? - Cả lớp đi tìm thì gặp được ai? Tại sao Gà Tơ lại khóc? - Lúc này Gà Tơ nghĩ như thế nào? - Cô giáo Gà Mái Mơ xoa đầu Gà Tơ và nói gì? - Gà Tơ đã làm gì từ sau lần đi lạc đó? Giáo dục: Trẻ học chăm chỉ, không lười biếng, để sau này có ích cho b ản thân. GHÉP TRANH -Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ 1 khổ giấy A4 và tranh từng đoạn truyện, nhiệm vụ của mỗi tổ phải ghép đúng thứ tự các đoạn truyện -Tiến hành chơi và nhận xét *Quan sát thiên nhiên, sân trường:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. ĂN, NGỦ VỆ SINH. Trò chuyện: + Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? + Các con quan sát sân trường mình có gì? +Bầu trời hôm nay thế nào? +Mây có màu gì? +Dự báo điều gì? *Chơi vận động: Đua ngựa. -Mục đích: Phát triển cơ bắp. -Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 nhóm xếp 2 hàng dọc. -Cô giáo nói các con giả làm các con ngựa, bây giờ chúng ta chơi đua ngựa, khi chạy các con nhớ làm động tác giống như ngựa, bằng cách nâng cao đùi lên. Cho trẻ chạy khoảng 15 m rồi đi về cuối hàng. Mỗi lần 2 bạn đứng đầu hàng. *Cho trẻ chơi các khu vực chơi. +Khu vực chơi có bóng mát: Đọc thơ cùng cô +Khu vực chơi trò chơi dân gian: Chơi bán hàng +Khu vực chơi các thiết bị ngoài trời: Nhà banh, cầu tuốt... +Khu vực chơi với các nguyên vật liệu thiên nhiên: Xếp chong chóng b ằng lá dừa. XÂY DỰNG-LẮP GHÉP (tt) Lớp chồi 3: -Trẻ biết dùng hình khối, hột hạt để xây dựng lớp học của mình: Có bạn, cô giáo, đồ dùng đồ chơi, bàn ghế.. Lắp ghép đồ dùng, đồ chơi: -Trẻ biết dùng những hình khối, que , hột hạt ,..để lắp ghép và xếp những đồ dùng đồ chơi trong lớp mà trẻ thích - Trẻ khéo léo và có sáng tạo khi chơi. THƯ VIỆN- HỌC TẬP (tt) So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp -Trẻ biết tìm những tranh có đồ dùng , đồ chơi giống nhau để ghép lại v ới nhau Xem tranh ảnh các đồ dùng đồ chơi -Trẻ hiểu nội dung tranh ảnh mà trẻ xem -Biết cách xem tranh và giữ gìn tranh ảnh NGHỆ THUẬT- TẠO HÌNH Biểu diễn văn nghệ -Trẻ thuộc bài hát nói về trường lớp -Biết phân vai chơi và thể hiện vai chơi thành thạo Tô màu đồ dùng trong lớp -Trẻ biết gọi tên và tô màu đồ dùng trong lớp GDVSCN:- Đàm thoại với trẻ về cách vệ sinh cá nhân: + Trước khi ngủ và sau khi thức dậy các con phải làm gì? + Trước khi đến trường thì các con phải tự làm những công việc gì? + Đến lớp quần áo thì phải như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> HOẠT ĐỘNG CHIỀU. TRẢ TRẺ. NHẬN XÉT. + Trước khi ăn và sau khi ăn phải làm gì? + Đến giờ tắm quần áo phải để vào đâu? - Giáo dục: Các con phải chải răng đúng cách, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, quần áo phải luôn giữ gìn sạch sẽ, tự cởi quần áo, tự lau mặt. - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay, lau mặt chuẩn bị ăn cơm trưa. -Nhắc nhở trẻ mời cô mời bạn cùng ăn, động viên trẻ ăn hết khẩu phần ăn -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”: Khoanh tay, chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “Mẹ và cô” *Ôn: Truyện “Gà Tơ đi học” *Lq ÂN: hát "Quả bóng" -Cô và trẻ đọc thơ: bạn mới. -Các bạn mới đến trường như thế nào? -Con sẽ làm gì để giúp đỡ bạn. -Đến trường con cảm thấy như thế nào? -Cô đàn giai điệu bài “em đi mẫu giáo” - Cô hát cháu nghe. -Làm mẫu:vận động vỗ tay theo phách -Cả lớp , tổ ,nhóm, cá nhân biểu diễn. -Cô đàn và hát cho trẻ nghe "Trường mẫu giáo yêu thương" -Hỏi nội dung bài -Cô minh họa bài hát *Nêu gương, cắm cờ -Cho trẻ chơi góc thuật-tạo hình: Hát những bài hát và đọc các bài thơ về trường maàm non -Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(129)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ tư ngày 28 tháng 09 năm 2016 ÂN: DẠY HÁT "QUAÛ BOÙNG". I/MUÏC TIEÂU : -Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả (3t), thuộc bài hát "Quả bóng", - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát (3t), nhún nhảy lắc lư nhịp nhàng theo nhạc - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động. Trẻ thích thú thể hiện giai điệu bài hát. - Giáo dục trẻ về phòng tránh các tai nạn thường gặp II/CHUẨN BI : *Cho cô: - Bài hát “quả bóng”, “Trường mẫu giáo yêu thương” - Đàn ,video đá bóng *Cho trẻ: -Trò chơi “ai chọn bóng nhanh” - Bóng, vòng. Đồ dùng đồ chơi các góc III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: ĐÓN - Đón trẻ và trò chuyện tình hình học tập và sức khỏe của trẻ. TRẺ - Cho trẻ hát những bài hát về đồ dùng đồ chơi -Trò chuyện về những đồ dùng đồ chơi mà trẻ thích *Điểm danh THỂ *KHỞI ĐỘNG: DỤC -Cho trẻ đi kiễng chân, đi bằng gót chân, nghiên bàn chân theo bài hát: "Quả SÁNG bóng" *TRỌNG ĐỘNG: -Hô hấp: Thổi nơ bay -Tay: Dang ngang, lên vai -Chân: Tay lên cao -Bật: Tách khép chân *HỒI TỈNH: Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. ÂN: QUẢ BÓNG HOẠT ĐÁ BÓNG ĐỘNG -Cô cho trẻ xem đoạn phim các cầu thủ đá bóng HỌC +Các con vừa được xem gì thế? +Các cầu thủ đang cố tranh giành cái gì vậy ?.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> +Vì sao quả bóng lăn được? -Các con có thích đá bóng không? Cô cũng có một bài hát nói về quả bóng cô và các con cùng hát nhé! Cho trẻ lặp lại tên: "Quả bóng" nhạc và lời "Huy trân" HÁT "QUẢ BÓNG" - Coâ hát lần 1 -Cô hát lần 2 kết hợp với đàn -Cho cả lớp lặp lại tên bài hát - Cô đàn từng câu cả lớp hát theo cho cho đến hết bài (3 lần) - Cô mời từng tổ hát theo đàn -Cô mời nhóm bạn trai, bạn gái -Cô mời một vài trẻ hát hay trình bày -Cho cả lớp hát lại bài hát theo nhạc vài lần. Ôn vận động: Vui đến trường Cô mở nhạc bài hát “ Vui đến trường” cho trẻ nghe giai điệu bài hát và đoán tên + Các con vừa nghe bài hát gì vậy? + Với giai điệu vô tươi thế này chúng ta sẽ vận động thế nào đây? -Có nhiều cách để vận động cho bài hát này, các con có thể vận động tùy thích theo nhạc nhé! + Nhóm vận động múa + Nhóm vỗ tay theo phách -Cho trẻ thực hiện đến hết lớp. Trường mẫu giáo yêu thương - Cô giới thiệu giai điệu “Trường mẫu giáo yêu thương” - Cô đàn cho trẻ nghe - Cô mở đàn và hát với song loan cho trẻ nghe: đứa con ngoan và cũng là học trò cưng của cô giáo. Vì vậy các con phải học chăm ngoan vì chính lớp học là nơi bình yên đưa các con bước vào đời. - Cho treû nghe baêng vaø coâ muùa minh hoïa cho treû xem. HOẠT *Doïn veä sinh lau chuøi caùc đđồ chôi ngoài trời cuøng cô ĐỘNG *Trò chơi dân gian" Kéo cưa lừa xẻ": NGOÀI -Cách chơi:Cô và trẻ cùng đọc bài đồng dao "Kéo cưa lừa xẻ" TRỜI hai tay trẻ nắm lại, chân hai bạn chạm vào nhau, cùng thực hiện động tác kéo cưa -Cho trẻ chơi vài lần *Cô giới thiệu góc chơi và trò chơi các góc. Trẻ tự chọn góc chơi + Góc chơi với cát: sàn cát + Góc chơi dân gian: nhảy cò chẹp + Góc chơi các đồ chơi có trong sân trường: cầu tuột, xích đu,… +Khu vực chơi học tập: Vẽ hình trên sân Cô quan sát và nhắc nhở trẻ chơi không tranh giành với bạn HOẠT THƯ VIỆN- HỌC TẬP (tt) ĐỘNG So hình tranh ảnh đồ dùng, đồ chơi trong lớp.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -Trẻ biết tìm những tranh có đồ dùng , đồ chơi giống nhau để ghép lại v ới nhau Xem tranh ảnh các đồ dùng đồ chơi -Trẻ hiểu nội dung tranh ảnh mà trẻ xem -Biết cách xem tranh và giữ gìn tranh ảnh NGHỆ THUẬT- TẠO HÌNH (tt) Biểu diễn văn nghệ -Trẻ thuộc bài hát nói về trường lớp -Biết phân vai chơi và thể hiện vai chơi thành thạo Tô màu đồ dùng trong lớp -Trẻ biết gọi tên và tô màu đồ dùng trong lớp THIÊN NHIÊN-KHOA HỌC Chăm sóc cây kiểng -Trẻ biết cách chăm sóc cây kiểng như: tưới nước, bón phân, bắt sâu, làm cỏ.... Đong nước vào chay -Trẻ biết dùng gào múc nước đổ vào chay, biết cách dùng phễu đ ể đong nước dễ dàng hơn ĂN, -Trò chuyện cùng trẻ hôm nay con ăn gì? Khi ăn phải biết mời người lớn ăn. NGỦ -Cô hướng dẫn trẻ cách đánh răng VỆ -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”: Khoanh SINH tay, chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “Mẹ và cô” HOẠT - Ôn lại các bài hát, bài thơ đã học trong tuần. ĐỘNG GDVSCN: - Trò chuyện với trẻ về phòng tránh các tai nạn thường gặp: CHIỀU + Ở nhà các con không được chơi những vật gì? + Nơi nào các con không được lại gần? + Khi đến trường các con phải ăn như thế nào? Không được ăn những gì? + Chơi cùng các bạn thì các con phải làm sao? - Giáo dục: Các con phải tránh những nơi nguy hiểm như: ao, hồ..Không được chơi vật sắt nhọn hay bỏ những vật nhỏ vào mũi, miệng, không được theo người lạ ra khỏi khu vực trường học để đảm bảo an toàn nhé! - Vệ sinh, sắp xếp góc chơi, đồ chơi mới. - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa mặt, rửa tay, lau mặt, lau tay chuẩn bị ăn cơm chiều. -Nhắc nhở trẻ biết cất cặp ,giày dép, đúng nơi quy định TRẢ Biết cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. TRẺ -Trao đổi với phụ huynh tình hình sức khỏe của trẻ .................................................................................................................................... NHẬN .................................................................................................................................... XÉT .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... VUI CHƠI.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ năm ngày 29 tháng 09 năm 2016 I/MUÏC TIEÂU. LQVT: NHẬN BIẾT HÌNH VUÔNG, HÌNH TAM GIÁC. -Trẻ nhận biết và gọi đúng hình tam giác, hình vuông (3t), nhận ra hình tam giác có màu vàng, hình vuông có màu xanh. - Trẻ có kỹ năng phân biệt và ghi nhớ có chủ định (3t), nói to rõ tròn câu. -Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, có ý thức học tập tốt (3t). Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. - Trẻ tập thể dục cùng cô và các bạn đúng động tác. - Giáo dục trẻ về luật giao thông đường bộ II. CHUẨN BI: *Đồ dùng của cơ: -Một số đồ dùng, đồ chơi cho trẻ nhận biết, phân biệt hình vuông hình tam giác. -Khối gỗ, khối nhựa, bút chì, hộp quà, lá cờ -Đàn giai điệu bài hát quả bóng, trường chúng cháu là trường mầm non, *Đồ dùng cho trẻ: -Đồ dùng đồ chơi cho trẻ luyện tập, vở bé làm quen với toán. -Bàn ghế, bút màu bút chì cho trẻ vẽ tô nối. 2 ngôi nhà.. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: ĐÓN -Trong lớp mình những đồ dùng, đồ chơi nào mà con thích TRẺ. THỂ DỤC SÁNG. -Đồ dùng đồ chơi có hình dạng thế nào? - Có màu gì?Được dùng ở góc chơi nào? *Điểm danh: *KHỞI ĐỘNG: -Cho trẻ đi kiễng chân, đi bằng gót chân, nghiên bàn chân theo bài hát: "Quả bóng" *TRỌNG ĐỘNG: -Hô hấp: Thổi nơ bay -Tay: Dang ngang, lên vai -Chân: tay chống hông, chân khuỵu -Lườn: Hai tay lên cao.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> -Bật: Tách khép chân *HỒI TỈNH: Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng.. HOẠT ĐỘNG HỌC. LQVT: NHẬN BIẾT HÌNH VUÔNG, HÌNH TAM GIÁC *Trẻ hát và đàm thoại -Cô đàn và cùng trẻ hát bái “Quả bóng” -Quả bóng dùng để làm gì? -Quả bóng có dạng gì? Ngoài quả bóng ra con thấy trong lớp mình có những đồ dùng đồ chơi nào nữa? -Vậy chúng ta cùng làm quen với “Đồ dùng đồ chơi có hình dạng và kích thước khác nhau”. Úm ba la m ở ra -Cô mở chiếc hộp và mang ra hình vuông +Cô phát âm : Hình vuông + Cả lớp phát âm Các con tìm trong rổ hình vuông giống như hình của cô không nào? + Cả lớp phát âm + Tổ phát âm + Cá nhân phát âm - Hình vuông của con có màu gì? + Các con có nhận xét gì về hình vuông này? +Cô con mình cùng kiểm tra xem đúng là hình vuông có 4 c ạnh không nhé. +Cô và trẻ cùng đếm +Các con thấy 4 cạnh của hình vuông như thế nào? +Cô con mình cùng chơi trò chơi lăn hình nào + Hình vuông có lăn được không? + Vì sao mà hình vuông lại không lăn được? A đúng rồi vì hình vuông có các góc lên không lăn được đấy. Cô tóm lại: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc b ằng nhau. Hình vuông không lăng được. Hôm nay cô cũng chuẩn bị r ất nhiều đồ dùng trong lớp có d ạng hình vuông đấy bạn nào giỏi tìm xem có đồ dùng nào giống như hình vuông mà cô con mình vừa khám phá nào? -Cô con mình cùng khám phá xem món quà thứ 2 là gì nhé. +Cô phát âm: Hình tam giác + Cả lớp phát âm + Tổ phát âm + Cá nhân phát âm Các con tìm trong rổ hình tam giác giống như hình tam giác của cô và đ ọc to nào - Hình tam giác của các con có màu gì? + Các con có nhận xét gì về hình tam giác ?.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> + Cô con mình cùng kiểm tra xem đúng là hình tam giác có 3 c ạnh không nhé. +Cô và trẻ cùng đếm +Cô con mình cùng chơi trò chơi lăn hình nào + Hình tam giác có lăn được không? + Vì sao hình tam giác lại không lăn được? A đúng rồi vì hình tam giác có các góc lên không lăn được đấy. Hôm nay cô cũng chuẩn bị r ất nhiều đồ dùng có d ạng hình tam giác đ ấy bạn nào giỏi tìm xem xung quanh lớp có đồ dùng nào có hình d ạng gi ống hình tam giác mà cô con mình vừa khám phá nào ? +Đồng hồ dùng để làm gì? Đồng hồ dùng để xem giờ trong ngày và còn báo thức chúng ta vào mỗi buổi sáng đấy các con ạ.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. +Bạn nào giỏi cho cô biết hình vuông và hình tam giác gi ống nhau ở đi ểm nào và khác nhau ở điểm nào? + A đúng r ồi hình vuông và hình tam giác gi ống nhau là đ ều có b ề m ặt phẳng, khác nhau là hình tam giác có 3 cạnh còn hình vuông có 4 c ạnh. *Cùng luyện tập với đồ dùng đồ chơi -Cho trẻ tìm quanh lớp xem có những đồ dùng, đồ chơi nào có hình dạng và kích thước khác nhau. -Cho treû chọn hình có các cạnh bằng nhau ( trẻ chọn hình vuông). -Sau đó cô làm tiếng động trẻ chọn hình. - Cho trẻ dùng que tính xếp hình vuông hình tam giác. *Ghép hình Cho cháu ghép hình vào chỗ nét chấm mờ để có được 1 hình vuông 1 hình chữ nhật sau đó nối hình bé chọn vào hình tương ứng. *Troø chôi: Tìm nhà -Mỗi trẻ cầm trên tay 1 hình và đi chơi, khi có hiệu lệnh “Tìm nhà” thì nhanh chân chạy về nhà có hình tương ứng với hình cầm trên tay. - Nhận xét kết thúc tiết học. *Quan sát thiên nhiên, sân trường. - Cho trẻ dạo chơi sân trường. Nhặt lá khô. - Trò chuyện với trẻ về luật giao thông đường bộ: + Khi đi bộ trên đường phố con đi ở đâu? + Dưới lòng để làm gì? + Khi xe chạy đế ngã tư đường phố có tín hiệu đèn giao thông gặp đèn đỏ con làm gì? Còn đèn vàng, đèn xanh phải làm sao? *Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê. -Mục đích: rèn tính hợp tác khi chơi với bạn, phát triển thính giác kh ả năng định hướng trong không gian..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> -Chuẩn bị: 2 cái khăn bịt mặt. Cách chơi: Cả lớp nắm tay nhau thành vòng tròn, cô chọn 2 trẻ 1 trẻ làm dê 1 trẻ làm người bắt dê, cô bịt mắt cả 2 trẻ lại. Trong khi chơi, 2 tr ẻ cùng bò trẻ làm dê vừa bò vừa kêu be be…be be….Còn trẻ kia ph ải chú ý nghe và định hướng để bắt dê.Nếu bắt được dê là thắng trò chơi tiếp tục với 2 bạn khác. Nếu trẻ làm người bắt dê bò quá thời gian 1 phút mà không bắt được dê là thua cuộc. Phải nhảy lò cò 1 vòng. *Cho trẻ chơi các khu vực: +Khu vực chơi dưới bóng mát: Chơi xếp hình bằng sỏi +Khu vực Chơi các thiết bị ngoài trời: Cầu tuột, xích đu, nhà banh,... +Khu vực chơi dân gian: Chơi chi hci chành chành +Khu vực Chơi cát với nước: Vẽ nước trên sân. HOẠT NGHỆ THUẬT- TẠO HÌNH (tt) ĐỘNG Biểu diễn văn nghệ VUI -Trẻ thuộc bài hát nói về trường lớp CHƠI -Biết phân vai chơi và thể hiện vai chơi thành thạo Tô màu đồ dùng trong lớp -Trẻ biết gọi tên và tô màu đồ dùng trong lớp THIÊN NHIÊN-KHOA HỌC (tt) Chăm sóc cây kiểng -Trẻ biết cách chăm sóc cây kiểng như: tưới nước, bón phân, b ắt sâu, làm cỏ.... Đong nước vào chay -Trẻ biết dùng gào múc nước đổ vào chay, biết cách dùng phễu để đong nước dễ dàng hơn PHÂN VAI Cửa hàng đồ chơi: -Trẻ biết mời gọi khách đến mua hàng, biết cám ơn khi khách trả tiền. biết giới thiệu đồ chơi cho khách hàng Nấu ăn:-Trẻ biết cách chọn thực phẩm đồ dùng nấu thức ăn, biết bài tri bàn ăn ngăn nắp, gọn gàng HOẠT -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”: Khoanh tay, ĐỘNG chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “Mẹ và cô” ĂN, NGỦ -Dạy trẻ biết cuốn nệm sau khi ngủ dậy LQVH: NẶN ĐỒ CHƠI HOẠT I.Mục tiêu: ĐỘNG CHIỀUT -Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả (3t) và hiểu nội dung bài thơ “Nặn đồ chơi” - Trẻ đọc thơ to rõ (3t), diễn cảm, trả lời tròn câu đủ ý. -Trẻ hào hứng đọc thơ cùng cô và bạn (3t), giáo dục trẻ học ngoan, vâng lời cô. II.Chuẩn bị: *Cho cô:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> TRAÛ TREÛ. -Bài hát “ Em đi mẫu giáo” -Tranh minh họa bài thơ -Tranh đồ chơi khoanh tròn *Cho trẻ: -Đất nặn, bảng, đĩa -Giấy vẽ III. Tổ chức hoạt động: MÓN QUÀ CỦA BẠN THỎ -Thỏ đến thăm lớp và mang theo một món quà để tặng lớp -Cô và trẻ cùng khám phá quà của bạn thỏ: "Quả bóng, quả cam,..." +Những thứ này có phải đồ chơi không? +Các con có thích chơi đồ chơi không?Con thường được chơi đồ chơi ở đâu? - Hôm nay cô sẽ cho các con làm ra những món đồ chơi thật là dễ thương qua bài thơ”Nặn đồ chơi” của tác giả NGUYỄN NGỌC KÝ NẶN ĐỒ CHƠI - Cô đọc thơ diễn cảm lần 1. - Cô đọc thơ diễn cảm lần 2 kết hợp cho trẻ xem tranh, và giải thích nội dung bài thơ: bé đã nặn ra những món đồ chơi trong 1 khung cảnh mát mẽ bé đã nặn ra: quả thị, quả na, chú chuột, chiếc cối. + “troøn xoe” laø gì?( là rất tròn tròn như quả bóng). +"Thích chí": là rất thích thú vừa ý. +"Sờ": dụng vào chạm vào CÙNG NHAU ĐỌC THƠ - Cho cả lớp tiến hành đọc thơ theo: lớp, Nhoùm nam nữ thi đua. Từng tổ cơ chú ý sửa sai cho trẻ. Cá nhân biểu diễn đọc thơ *Đàm thoại về nội dung : - Bé đã nặn đồ chơi ở đâu? - Bé đã nặn ra những đồ chơi gì? - Chú mèo đang làm gì khi bé nặn đồ chơi? - Quả thị, quả na đã được bé chia cho ai? Và chú mèo đã được bé chia gì? Và thái độ của chú mèo ra sao? - Coâ cho treû ñaët teân khác cho baøi thô. NẶN ĐỒ CHƠI - Cho trẻ chia nhóm thực hiện: Vẽ, nặn, tô màu đồ chơi đã có trong bài thơ. - Nhận xét cả 3 nhóm sau khi thực hiện xong. -Nêu gương, nhận xét cắm cờ -Nhắc nhở trẻ cất cặp ,giày dép đúng nơi quy định . Biết cất dọn đồ dùng đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> NHẬN XÉT. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY. Thứ sáu ngày 30 tháng 09 năm 2016 TH: Vẽ Tự do: VẼ NHỮNG CUỘN LEN MAØU. ĐÓN TRẺ. THỂ DỤC SÁNG. I/MUÏC TIEÂU: - Trẻ làm quen với cách cầm bút vẽ nhiều vòng tròn khích lên nhau liên tục đ ể tạo thành hình giống cuộn len (3t), biết cách vẽ những cuộn len daøi-ngaén, troøn -khoâng troøn. -Trẻ cĩ kỹ năng cầm bút (3t), vẽ được nét xoay tròn theo cử động của bàn tay. -Trẻ ý thức trong các hoạt động. Trẻ yêu quý giữ gìn sản phẩm mình làm ra(3t). Trẻ không tranh giành với bạn, không vẽ màu xuống bàn, không chùi tay b ẩn vào quần áo. -Giáo dục cho trẻ về bảo vệ môi trường. Giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ. II/CHUAÅN BÒ: *Cho cô: -Những cuộn len -Buùt maøu, giaáy veõ *Cho trẻ: -Buùt maøu, giaáy veõ -Đồ dùng đồ chơi các góc III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: -Trong lớp mình con thích nhất đồ dùng, đồ chơi nào nhất? -Những đồ dùng đồ chơi đó có hình dạng thế nào ?Màu sắc ra sao? - Cho trẻ tham gia chơi cùng bạn. *Ñieåm danh: *KHỞI ĐỘNG: -Cho trẻ đi kiễng chân, đi bằng gót chân, nghiên bàn chân theo bài hát: "Quả bóng" *TRỌNG ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> -Hô hấp: Thổi nơ bay -Tay: Dang ngang, lên vai -Chân: tay chống hông, chân khuỵu -Lườn: Hai tay lên cao -Bật: Tách khép chân *HỒI TỈNH: Cho trẻ đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng. HOẠT TH: VẼ NHỮNG CUỘN LEN MAØU ĐỘNG CHIEÁC HOÄP KÌ DIEÄU HỌC -Cô cho trẻ nhắm mắt lại. Cô đọc "Úm bala, úm bala, hộp ơi mở ra!". Cô rút một sợi len dài từ trong hộp ra cho trẻ xem và treo lên bảng, Cho trẻ rút sợi len thứ 2 +Hai sợi len có màu gì? Có bằng nhau không? Sợi nào dài hơn -Cô và trẻ cùng làm những cuộn len -Caùc con coù cuoän len troøn khoâng? -Không sao cô sẽ cho các con vẽ những cuộn len sẽ dễ thành hình tròn nhé! NHÌN XEM BAÏN NHEÙ -Coâ veõ maãu laàn 1 -Cô vẽ mẫu lần 2 và giải thích: Cô cầm bút màu tay phải cô cô vẽ xoay tròn từ trong ra ngoài hoặc từ ngoài vào trong CUØNG NHAU TROÅ TAØI -Coâ cho treû vaøo baøn veõ -Cô quan sát và hướng dẫn trẻ vẽ -Cho treû tröng baøy saûn phaåm -Nhận xét sản phẩm +Sản phẩm của mình +Nhân xét sản phẩm của bạn +Nhận xét sản phẩm sáng tạo TROØ CHÔI "VEÕ CUOÄN LEN" -Cô và trẻ cùng đọc thơ: "Cuøng nhau veõ cuoän len(Tay phaûi giô leân cao veõ troøn) Naøo xoay troøn baïn nheù(2 tay choáng hoâng xoay troøn) xoay thật nhiều hình tròn(Vừa xoay tay, kết hợp xoay hông) Thaønh cuoän len, vui thaät vui(treû nhaûy leân vaø voã tay) HOẠT Giáo dục cho trẻ về bảo vệ môi trường: Khi ăn quà bánh phải bỏ rác vào thùng rác ĐỘNG *Quan sát thiên nhiên, sân trường. NGOÀI - Cho trẻ quan sát vườn rau, tưới nước cho cây. TRỜI *TCDG: Dung dăng dung dẻ. Cách chơi: - Khi chơi các bạn nắm áo tạo thành một hàng đi quanh các vùng tròn và cùng đọc: Dung dăng dung dẻ.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. AÊN NGUÛ. Dắc trẻ đi chơi Đến cổng nhà trời Gặp cậu gặp mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ngồi xệp xuống đây” - Khi đọc hết chử đây các bạn chơi nhanh chóng tìm một vòng tròn và ngồi xệp xuống.sẽ có một bạn không có vòng tròn để ngồi tiếp tục xoá vòng tròn và chơi như trên,lại sẽ có 1 bạn không có,trò chơi tiếp tục khi chỉ còn 2 người. Luật chơi: - Trong 1 khoản thời gian bạn nào không có vòng thì bị thua. - Hai bạn ngồi cùng 1 vòng bạn nào ngồi xuống dưới là thắng. - Cô quan sát, động viên trẻ. * Cho trẻ chơi các khu vực chơi - Giới thiệu các góc chơi và trò chơi ở các góc chơi. Cho trẻ tự chọn góc chơi. + Khu chơi dân gian: De ùm, nhảy xa... + Khu chơi với thiết bị đồ chơi trong trường: Kéo bao cát qua chướng ngại vật, đẩy xe qua đường dích dắc. + Khu chơi với đồ chơi ngoài trời: Xích đu, đu quay. + Khu chơi với nước: Pha màu nước, sàn nước trên lá sen. XÂY DỰNG-LẮP GHÉP (tt) Lớp chồi 3: -Trẻ biết dùng hình khối, hột hạt để xây dựng lớp học của mình: Có bạn, cô giáo, đồ dùng đồ chơi, bàn ghế.. Lắp ghép đồ dùng, đồ chơi: -Trẻ biết dùng những hình khối, que , hột hạt ,..để lắp ghép và xếp những đồ dùng đồ chơi trong lớp mà trẻ thích - Trẻ khéo léo và có sáng tạo khi chơi. THIÊN NHIÊN-KHOA HỌC (tt) Chăm sóc cây kiểng -Trẻ biết cách chăm sóc cây kiểng như: tưới nước, bón phân, bắt sâu, làm c ỏ.... Đong nước vào chay -Trẻ biết dùng gào múc nước đổ vào chay, biết cách dùng phễu đ ể đong n ước d ễ dàng hơn PHÂN VAI Cửa hàng đồ chơi: -Trẻ biết mời gọi khách đến mua hàng, biết cám ơn khi khách trả tiền. biết giới thiệu đồ chơi cho khách hàng Nấu ăn:-Trẻ biết cách chọn thực phẩm đồ dùng nấu thức ăn, biết bài tri bàn ăn ngăn nắp, gọn gàng -Dạy trẻ khi ăn xong đem mâm ra đặc ngay ngắn, không ném lung tung -Nhắc nhở trẻ rửa tay đúng quy trình.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> VỆ SINH HOẠT ĐỘNG CHIỀU. TRAÛ TREÛ NHẬN XÉT. -Sau khi ngủ dậy nằm tại nệm tô chức cho bé vận động “ Đi học”:Khoanh tay, chân làm động tác chạy trên không và đọc bài thơ “mẹ và cô” Trò chuyện với trẻ về giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Muốn cho cơ thể luôn khỏe mạnh các con phải làm gì? - Khi tay bị bẩn các con phải làm gì? - Các con rửa tay như thế nào? - Các con thường đánh răng vào buổi nào? - Khi có nhu cầu vệ sinh các con phải như thế nào? - Giáo dục: Mỗi ngày các con phải thường xuyên đánh răng, rửa tay bằng xà phòng, tắm rửa sạch sẽ. Có như thế các con mới luôn khỏe mạnh để học tập tốt. - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay, lau mặt chuẩn bị ăn cơm chiều. -Chơi trò chơi: "Con thỏ hiện đại" -Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe của trẻ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TỔ TRƯỞNG TỔ CM KHỐI CHỒI.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> PHIẾU ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON Chồi 3 Nội dung đánh giá 1. Mục tiêu của chủ đề: - Các mục tiêu trẻ chưa thực hiện được:. 2. Nội dung của chủ đề: - Các nội dung trẻ chưa thực hiện được. 3. Tổ chức các hoạt động của chủ đề: 3.1. Hoạt động học: - Các hoạt động học mà trẻ tham gia tích cực, hứng thú và tỏ ra phù hợp với khả năng - Các hoạt động học còn nhiều trẻ. Kết quả -Các mục tiêu trẻ chưa thực hiện được: +Trẻ còn nói đớt, bỏ chữ, ngọng khi đọc thơ và hát: ................................................................................ +Trẻ hát chưa đúng giọng, đúng nhịp và vận động vỗ tay theo nhòp, voã tay theo nhịp và hát chưa đều: .................................................................................. -Các nội dung trẻ chưa thực hiện được: +Một số trẻ chưa chú ý học còn đi lung tung: ................................................................................. ....... +Có một vài bé chưa tự giới thiệu tên trường tên lớp: .................................................................................. ....... -Các hoạt động học trẻ tỏ ra tích cực: thể dục, làm quen âm nhạc, làm quen văn học, khám phá khoa học, tạo hình -Các hoạt động học còn nhiều trẻ tỏ ra không hứng.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> tỏ ra không hứng thú, không tích cực khi tham gia 3.2. Tổ chức chơi các góc trong lớp: - Trẻ thích chơi ở góc chơi nào nhiều nhất? - Các góc chơi mà trẻ ít chơi nhất?. thú: ................................................................................... ..... ....................................................................................... -Trẻ thích chơi góc: xây dựng, nghệ thuật -tạo hình, phân vai, thư viện học tập. -Góc chơi mà trẻ ít chơi: Thiên nhiên-khoa học. - Trẻ có kỹ năng chơi khi tham gia các trò chơi (ghi các trò chơi được -Trẻ có kỹ năng chơi góc xây dựng trẻ khéo léo nhanh nhiều trẻ thích chơi nhất) nhẹn xếp hàng rào xây trường mầm non, chơi góc âm nhạc. - Trẻ không thích hoặc tỏ ra chán nản khi tham gia các trò chơi nào? (ghi các trò chơi mà nhiều trẻ không thích chơi) 3.3. Tổ chức chơi ngoài trời: - Khu vực ngoài trời trẻ thích chơi nhiều nhất? ít nhất? - Các hoạt động chơi ngoài trời nào mà trẻ thích tham gia nhiều nhất? 4. Những vấn đề khác cần lưu ý: - Thói quen vệ sinh của trẻ: - Kỹ năng lao động, tự phục vụ - Những trẻ nghỉ nhiều hoặc tham gia vào hoạt động chủ đề không đầy đủ. -Trò chơi: Chi chi chành chành. -Khu vực ngoài trời trẻ thích chơi nhiều nhất là khu vực: có đồ chơi như cầu tuột bập bênh. -Các hoạt động chơi ngoài trời mà trẻ thích tham gia nhiều nhất: Bóng tròn to, ném bóng vào rổ, hái táo. -Trẻ có thói quen rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh bỏ rác đúng nơi qui định. -Trẻ chưa có khả năng tự phục vụ hoặc chưa mặc áo được:. - Những trẻ nghỉ nhiều: ................................................... ........................................................................................ tham gia vào hoạt động chủ đề không đầy đủ: .................................................................................... - Việc chuẩn bị phương tiện, học ..... liệu, đồ chơi của cô và trẻ? ........................................................................................ -Việc chuẩn bị phương tiện học liệu đồ chơi cho cô và trẻ: còn thiếu một số đồ dùng đồ chơi bằng nguyên vật liệu, tranh ảnh phục vụ cho chủ đề còn ít, học liệu cho trẻ còn thiếu chưa đầy đủ. 5. Lưu ý để việc triển khai chủ đề sau được tốt hơn: Bổ sung thêm một số đồ dùng đồ chơi bằng nguyên vật liệu, bổ sung thêm tranh ảnh, làm mới lại góc tuyên truyền, chăm sóc giáo dục, rèn cho trẻ đi vào nề nếp khi ăn, lúc ăn không nói chuyện, biết mời cô mời bạn cùng ăn, biết được ăn uống giúp cơ thể khỏe mạnh, giờ ngủ.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> không nói chuyện, không chọc bạn, không đi lung tung, bổ sung thêm đồ dùng đồ chơi bằng nguyên vật liệu cho cô và trẻ. Phú Đức, ngày 30 tháng 09, năm 2016 PHÓ HIỆU TRƯỞNG. TỔ TRƯỞNG TỔ CM KHỐI CHỒI. GIÁO VIÊN.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON LỚP CHỒI 3 Họ và Tên Lê Trung Hòa Võ Hoàng Bảo Hưng Trương Thị Yến Nhi Huỳnh Nguyễn Bảo Ngọc Lê Bảo Như Nguyễn Đoàn Phi Hồ Văn Trọng Nguyễn Trần Như Quỳnh Nguyễn Hoàng Yến Lê Văn Đạt Trương Thái Dương Nguyễn Ngọc Gia Linh Lê Minh Linh Nguyễn Tuấn Kiệt Trần Đông Quân Nguyễn Quốc Thịnh Đoàn Nguyễn Nhật Huy. Chỉ số 1. Chỉ số 2. Chỉ số 7. Chỉ số 19.

<span class='text_page_counter'>(145)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×