Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Phan tich mot so ra thua so nguyen to

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.34 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ 1) Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? 2) Các số sau: 6 ; 13 ; 25 ; 17 ; 51 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 2) Trong các số trên: Số nguyên tố là: 13; 17. Hợp số là: 6; 25; 51..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Cho bài toán: An hỏi Bình số học sinh khối 6 của trường mình là bao nhiêu học sinh. Bình cho biết số học sinh khối 6 của trường mình là tích của bình phương số nguyên tố nhỏ nhất với ba số nguyên tố tiếp theo. Em hãy tìm số học sinh khối 6 của trường..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số học sinh khối 6 của trường là 2 2 . 3. 5. 7 = 420 (học sinh).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 27:. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? a) Ví dụ: Viết số 420 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể) bằng cách điền vào ô trống.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ví dụ : Viết số 420 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể), bằng cách điền số thích hợp vào ô trống. H1. 420 = 2.3.7.2.5. H2. 420 = 3.2.7.2.5. H3. 420 = 7.2.2.3.5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kết quả Hình 1: 420 = 2.3.7.2.5 Hình 2: 420 = 3.2.5.2.7 Hình 3: 420 = 7.2.2.3.5 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.. b) Định nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 1.Điền các số tự nhiên lớn hơn 1 vào ô vuông ở sơ đồ : 105. 42 6. 2. 7 3. 5. 21. 7. 3. Bài tập 2. Phân tích số 11; 19 ra thừa số nguyên tố?. Giải: 11 = 11; 19 = 19. Chú ý: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chú ý. a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.. b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố a.Ví dụ: Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố “Theo cột dọc”.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a.Ví thừa dọc”. dụ: Phân tích số nguyên tố 420 210 105 35 7 1. số 420 ra “ Theo cột. 2 2 3 5 7 Vậy:. 420 2.2.3.5.7 22.3.5.7.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> H1. Nhận xét. H2. 420. 2. 210. 2. 420 3. 105 3 35. 5. 7. 7. 1 H1: 420= 2.2.3.5.7. 140 14. 2. 10 7. 2. 5. H2: 420= 3.2.5.2.7. Viết gọn bằng lũy thừa, ta được. 2. 420 2 .3.5.7. Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần lưu ý: • Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn. • Trong quá trình xét tính chia hết, nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. • Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 125/SGK. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a) 60;. b) 84;. c) 285 Bài giải. 60 30 15 5 1. 2 2 3 5. • 60 = 22.3.5. 84 42 21 7 1. 2 2 3 7. • 84 = 22.3.7. 285 95 19 1. 3 5 19. • 285 =3.5.19.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 127/50 sgk. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? a) 225 b) 1800 c) 1050 d) 3060 Giải. a) 225 = 32.52 Vậy số 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5. b) 1800 = 23 .32.52 . Vậy số 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3 và 5. c) 1050 = 2.3.52.7 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 7 d) 3060 = 22.32.5.17 .Vậy số 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5 và 17..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHA 1. Bài vừa học:. - Nắm vững cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Bài tập ở nhà: Bài 125, 127, 128 / SGK (tr50) - Bài 166, 167 SBT trang 22.. 2. Bài sắp học: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×