Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE DA TOAN VAO 10 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.62 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn thi: Toán. ĐỀ CHÍNH THỨC. Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (2,0 điểm) x 4  6 x 2  7 0. a.  x  3 2x  y  9  12 4   2 x  5 y  3x  7 y  55  3 11. b. Câu 2:(2,0điểm) a. Cho phương trình sau x2-(3+2m)x +m2 + 6m=0 Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn x12+ x22=17 b. Tính giá trị của biểu thức B = (10  91)( 14  26) 10  91 Câu 3 (2,0điểm) a.Hai khối 6 và 8 của một trường THCS có 420 học sinh có học lực giỏi đạt tỉ lệ 85%. Khối 6 đạt tỉ lệ 80% là học sinh giỏi, khối 8 đạt 90%. Tính số học sinh của mỗi khối. b.Cho hàm số y = 3x + m +1.Tìm m để đồ thị hàm số trên cắt đường thằng y=2x-3 tại điểm thuộc góc phần tư thứ III . Câu 4 (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB = 2R. Gọi C là trung điểm của OA, qua C kẻ dây MN vuông góc với OA tại C. Gọi K là điểm tùy ý trên cung nhỏ BM, H là giao điểm của AK và MN. a) Chứng minh tứ giác BCHK là tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh AK.AH = R2 c)Trên KN lấy điểm I sao cho KI = KM, chứng minh NI = KB Câu 5 (1 điểm) Cho các số dương m,n,p,q . Đặt x=2m+n+2 pq ; y=2n+p+2 mq ; z=2p+q+2 mn ; t=2q+m+2 np . Chứng minh rằng có ít nhất hai trong 4 số x,y,z,t là các số dương. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. HƯỚNG DẪN CHẤM. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn thi: Toán. Thời gian làm bài: 120 phút.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu1. a,. x 4  6 x 2  7 0 0. Đặt x2=t(t. ). Phương trình có dạng a+b+c=0 nên phương trình. 0,25. có 2 nghiệm t1=1;t2=-7 Với t1=1 nên x2=1. 0,25. Nên x1=1,x2=-1. 0,25. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là. 0,25. x1=1,x2=-1  x  3 2x  y  9  12 4   2 x  5 y  3x  7 y  55  3 11. b,. 12( x  3)  9(2 x  y ) 4.12.9 10 x  3 y 132   11(2 x  5 y )  3(3 x  7 y )  55.3.11 13x  34 y  1815. 0,25 0,25. 130 x  39 y 1716  130 x  340 y  18150. 0,25 301 y 19866  130 x  340 y  18150.  y 66   x 33. 0,25 Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x;y)=(33;66) Câu 2. a,. 0,25. . Ta có. 2. 2. 2. 2. =(2m+3) -4(m +6m)=4m +12m+9-4m 24m= -12m+9 . Để phương trình có hai nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>   0   12m  9 0  m . 0,25. 3 4.  x1  x2 2m  3  2  x1.x2 m 6m. Theo hệ thức vi-et ta có 0,25. x1 2  x2 2 17  ( x1  x2 ) 2  2 x1. x2 17  (2m  3) 2  2( m 2 6m) 17  4m 2 12m  9  2m 2  12m 17  2m 2 8  m 2 4  m 2.. 0,25. Ta có b,. 0,25. Vậy giá trị cầm tìm của m là m=2 hoặc m=-2. B (10  91)( 14 . 26) 10 . 91.  10  91. 10  91. 2.( 7  13). 10   (10  91).(10 . 0,25 0,25. 91. 91). 20  2 91.( 7  13). 3. ( 7  13) 2 ( 7  13). 0,25. 3.( 7  13)( 7  13) 3.( 6)  18. Vậy B=-18 Câu 3. a,. Gọi số học sinh lớp 6, lớp 8 của trường THCS đó là x,y (học sinh; x, y  N * ) Tổng số học sinh lớp 6 và 8 của trường là 420hs nên x+y=420(hs) (I). 0,25. Vì học sinh có học lực trên giỏi đạt tỉ lệ 85% nên số học sinh giỏi là 420.85%=357(hs) Khối 6 đạt tỉ lệ 80% là học sinh giỏi, khối 8 đạt 90% nên ta có 80%.x+90%y=357 hay 0,8x+0,9y=357(II). 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kết hợp (I) và (II) ta có hệ phương trình  x  y 420 0,8 x  0,8 y 336   0,8 x  0,9 y 357 0,8 x  0,9 y 357 0,1y 21  x 210(TMDK )   0,8 x  0,9 y 357  y 210(TMDK ). b,. 0,25 0,25. Vậy số học sinh lớp 6,8 là 210 hs và 210 hs. Hoành độ của giao điểm là nghiệm của phương trình :. 0,25. 3 x  m  1 2 x  3  x  m  4  y 2( m  4)  3  2m  11  A( m  4;  2m  11)là gd cua 2 duog thang. 0,25 Đề giao điểm thuộc góc phần tư thứ III khi A thuộc góc phần tư thứ III m   4  m  4  0 m  4  0      11  m   4 m   2m  11  0  2m  11  0  2. 0,25. 0,25 Vậy với m > 4 thì giao điểm của 2 đường thẳng thuộc góc phần tư thứ III Câu 5 Có : x  z ( m  p)  ( p  q ) 2 ( m  n ) 2  0 (dom, n, p, q  0) y  t ( n  q)  ( m  q ) 2 ( p  n ) 2  0 (dom, n, p, q  0)  Co.it.nhat .hai.so.duong. 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 4. K M. E H I. h.. A. C. vẽ N. O. B.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Tứ giác BCHK là tứ giác nội tiếp. 0  Ta có : AKB 90 (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) hay. 0,25 0,25.   HKB 900 ; HCB 900  gt . 0,25. 0 0 0   Tứ giác BCHK có HKB  HCB 90  90 180  tứ giác BCHK là tứ giác nội tiếp. 2 b. AK . AH  R. ΔACH ∽ ΔAKB  g .g  . AC AH  AK AB. 0,25. 0,5. R  AK . AH  AC .AB  2R R 2 2 c. NI  KB. 0,5. OAM có OA OM  R  gt   OAM cân tại O  1. OAM có MC là đường cao đồng thời là M  2  OAM. đường trung tuyến (gt).  1 &  2  . OAM. cân tại. là tam giác đều. 0.     MOA 60  MON 1200  MKI 600 KMI là tam giác cân (KI = KM) có   MI MK  3 MKI 600. nên là tam giác đều Dễ thấy BMK cân tại B có. 0,25 .. 1 1  MBN  MON  1200 600 2 2 nên là tam giác đều  MN MB  4 . 0,25. Gọi E là giao điểm của AK và MI.   NKB  NMB 600      NKB MIK  MIK 600  Dễ thấy. KB // MI (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng AK  KB  cmt . nhau) mặt khác 0   E  HME 90  MHE .. 0,25. nên AK  MI tại.  HAC 900   HME 900 . AHC      MHE  HME  cmt    HAC  AHC MHE  dd    Ta có :    HAC  KMB KB. mặt khác. (cùng chắn. ). 0,25.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>      HME  KMB hay NMI  KMB  5  3 ,  4  &  5   IMN KMB  c.g.c   NI  KB. (đpcm).

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×