Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bang so sanh chuong tu nhien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.67 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GROUP TÔI YÊU ĐỊA LÝ ! SƠ ĐỒ HÓA MỘT SỐ NỘI DUNG CHƯƠNG TỰ NHIÊN ĐỊA LÝ 12. 1. Hệ tọa độ ĐIỂM CỰC BẮC NAM TÂY ĐÔNG. VĨ ĐỘ 23 023' B 8 034' B 1090 24'Đ 102 009' Đ. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÁNH Xã Lũng Cú,huyên Đồng Văn, Hà Giang Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, Cà Mau. Xã Sín Thầu, huyện Mừơng Nhé, Địên Biên. Xã Vạn Thanh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa.. 2. So sánh địa hình vùng núi Tây-Bắc và Đông –Bắc: SO SÁNH TÂY –BẮC ĐÔNG-BẮC Nằm ở tả ngạn Sông -Phạm vi Nằm giữa sông Hồng và sông Cả Hồng -Đặc điểm -Địa hình núi trung bình, -Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp (<600m), chung của núi cao chiếm ưu thế. chiếm ưu thế (2/3 diện địa hình -Đây là vùng núi có địa hình cao nhất nước ta. tích) -Vùng duy nhất có đủ 3 -Có 4 cánh cung lớn đai cao. hình rẽ quạt qui tụ ở -Có 3 mạch núi chính. Tam Đảo, mở rộng ra (Cao ở hai bên và thấp ở về phía Bắc và phía giữa.) đông, xen giữa là các -Đồng bằng:Xen giữa là thung lũng sông các thung lũng sông Đà, -Địa hình cacxtơ phổ Mã, Chu. biến tạo nên các thắng -Chủ yếu núi đá vôi. cảnh nổi tiếng.. -Hướng. TB-ĐN. -Các đạng -Núi cao:.......................... địa hình …………………………. -Núi trung bình................ cụ thể …………………………. -Cao nguyên.................... …………………………. -Đồng bằng...................... 1|Page. SO SÁNH -Giống nhau Hướng nghiêng chung thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.. Vòng cung. -Khác nhau. -4 cánh cung .............. ………………………. -Phía Bắc..................... ………………………. -Phía Tây.................... ………………………. -Đồng bằng.................. -Tây Bắc: cao nhất nước ta, xen giữa là các cao nguyên đá vôi, hướng TB-ĐN. -Đông Bắc: thấp hơn hướng vòng cung..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> …………………………. 3. So sánh địa hình Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam:. SO SÁNH TRƯỜNG SƠN BẮC -Phạm vi Từ phía Nam sông Cả đến đèo Hải Vân. -Đặc điểm -Gồm các dãy núi song chung của song và so le. địa hình -Địa thế cao ở hai đầu và thấp ở giữa, hẹp ngang. -Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền. -Hướng. TB-ĐN. TRƯỜNG SƠN NAM -Phía Nam Bạch Mã đến vĩ tuyến 110 B -Khối núi và cao nguyên có địa hình nâng cao, mở rộng và tương đối bằng phẳng. -Có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và Tây về địa hình và khí hậu.. SO SÁNH *Giống nhau Núi thấp và trung bình.. -Khối Kom Tum. -Khối Cực Nam Trung Bộ (vòng cung). *Khác nhau -Các đạng -Phía Bắc ........................ -Sườn Đông:…................... -Trường Sơn Bắc: +Hướng TB-ĐN là địa hình ......................................... ………………………… -Giữa .............................. -Sườn Tây…...................... chủ yếu, cụ thể ........................................ …………………………… + Không có cao -Phía Nam........................ nguyên. ......................................... -Trường sơn Nam: -Mạch cuối cùng….......... +Hướng vòng cung. …………………………. +Có các khối núi và các cao nguyên +Sườn Đông dốc, sườn Tây thoải.. 4. Bán bình nguyên và đồi trung du: NỘI DUNG -Nguồn gốc: -Đặc điểm: 2|Page. BÁN BÌNH NGUYÊN Tại vùng tân kiến tạo ổn định, ranh giới giữa vùng nâng và vùng sụt. Bề mặt lượn sóng, độ cao tuyệt đối 100-200m, độ dốc <8 0. ĐỒI TRUNG DU Chuyển tiếp giữa vùng đồng bằng và miền núi. Độ cao tuyệt đối 500m, độ dốc 8-150.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Phân bố:. Đông-Nam Bộ, trung du Phú Yên.. Rộng nhất ở Đông Bắc( từ Ngân Sơn đến duyên hải.). 5. So sánh đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long: a-Giống nhau: -Đều do sự bồi tụ của phù sa sông. -Diện tích đất đai rộng lớn, màu mỡ, địa hình bằng phẳn thuận lợi cho canh tác.. b-Khác nhau: ĐẶC ĐIỂM -Diện tích -Nguyên nhân hình thành: -Địa hình:. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1,5 triệu ha Do đồng bằng sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. -Địa hình cao ở phía Tây, Tây Bắc thấp dần ra biển. -Bị chia cắt nhiều ô và có đê. -Đất: Phù sa ngọt là chủ yếu. *Ven sông: đất phù sa được bồi đắp thường xuyên. *Đồng bằng: đất phù sa không được bồi đắp thường xuyên. *Vùng Trung du: đất phù cổ bạc màu.. -KHÓ KHĂN. 3|Page. Địa hình " Ô trũng đê viền " tạo thành: -Các ruộng bậc cao bạc màu. -Các ô trũng ngập nước trong mùa mưa. -Khó có khả năng mở rông.. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 4triệu ha Do đồng bằng sông Tiền và sông Hậu bồi đắp. -Địa hình thấp và bằng phẳng. - Có nhiều vùng trũng ngập nước thường xuyên (Đồng tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.) -Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và và vẫn chịu tác động của sông do khộng có hệ thống đê ngăn lũ. -Đất: có 3lọai đất chính (Atlat 11 ) *Đất phù sa: ven sông Tiền, sông Hậu *Đất phèn: Đồng tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. *Đất mặn: ven biển từ.............................. ................................................................... ................................................................... -Địa hình thấp: +Nước triều lân mạnh làm 2/3 diện tích đất bị nhiễm mặn do: *Khí hậu cận xích đạo có 6tháng nắng mùa khô kéo dài sâu sắc,nước ngầm hạ thấp nước biển lấn sâu vào làm tăng cường tính chua mặn của đất *Có mặt giáp biển. *Sông đổ ra biển bằng nhiều cửa. -Các ô trũng ngập nước trong mùa mưa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tiềm năng lớn nhưng chưa được khai thác hết. 6. Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực địa hình đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT-XH ở nước ta. KHU VỰC ĐỒI NÚI -Thế mạnh: *Tài nguyên thiên nhiên phát triển kinh tế ( NN,CN, DV) -Thiên nhiên nông nghiệp: a-Khí hậu: phân hóa theo độ cao, cảnh quan đẹp→ nên có tiềm năng du lịch sinh thái.. ĐỒNG BẰNG *Tài nguyên thiên nhiên phát triển kinh tế ( NN,CN, DV) -Tài nguyên nông nghiệp: a-Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình bằng phẳng→ thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. b-Đất: đất phù sa →thuận lợi +Trồng: cây lương thực, cây ăn quả.... + Chăn nuôi: ?. b-Đất: +Trung du và núi phía Bắc: đất feralit phát triển phiến, đá gnai, đá vôi.... →thuận lợi: +Trồng: cây công nghiệp............... ........................................................ cây ăn quả...................................... ....................................................... +Tây Nguyên: đất đỏ badan →thuận lợi: + Trồng cây công nghiệp............... ....................................................... +Cây ăn quả.................................... ....................................................... +Chăn nuôi:................................... c-Sông ngòi: c-Sông ngòi: Tốc độ dòng chảy lớn→ nên Mạng lưới sông ngòi dầy dặc→ nguổn thủy năng phong phú. cung cấp nguồn lợi thủy sản, nước tưới, phù sa, giao thông .... d-Tài nguyên công nghiệp: +Giàu khoáng sản nội sinh→ thuận lợi cho phát triển công nghiệp. +Tài nguyên rừng phong phú. →thuân lợi phát triển lâm nghiêp.. 4|Page. d-Tài nguyên công nghiệp: + Giàu khoáng sản như dầu, khí, than bùn, vât liệu xây dựng.... → thuận lợi cho phát triển công nghiệp. +Tài nguyên rừng ngập mặn giàu có. -Địa hình bằng phẳng là nơi tập.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trung các thành phố, khu chế xuất, trung tâm thương mại....... -Phát triển giao thông đường bộ, đường sông...... -Hạn chế:. - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều suối sâu, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế với các vùng. -Các thiên tai: Dễ xảy ra lũ quét, lỡ đất, trượt đất, lốc, mưa đá, sương muối...gây tác hại đến sản xuất và đời sống. -Thiên tai: Bão, lũ lụt, ngập úng... .. 7. Nêu ảnh hưởng biển Đông đến khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái vùng ven biển, tài nguyên thiên nhiên. ẢNH HƯỞNG BIỂU HIỆN Ý NGHĨA -Tăng ẩm cho các khối khí qua biển mang lại -Điều hòa khí hậu, làm cho khí a-Khí hậu: lượng mưa và độ ẩm lớn. hậu nước ta mang tính hải -Biển Đông cung cấp hơi ẩm, làm giảm tính dương, tạo điều kiện cho cảng khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô, trong mùa quan thiên nhiên nhiệt đới phát đông và dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa triển. Hạ. b-Địa hình ven Tạo nên các dạng địa hình đặc trưng của vùng -Xây dựng hải cảng. biển: biển nhiệt đới ẩm như: vịnh cửa sông, các bờ -Nuôi trồng thủy hải sản. biển mài mòn, các.tam giác châu thổ, các bãi -Khi nghỉ mát, an dưỡng, tắm cát, đầm phá, đảo ven bờ, rạn san hô....... biển... -Mang lại tài nguyên lâm sản c-Hệ sinh thái -Hệ sinh thái rừng ngập mặn. giàu có và độc đáo. vùng ven biển -Hệ sinh thái cửa sông. - Hệ sinh thái rừng trên các đảo.(hệ sinh thái -Môi trường nuôi trồng thủy rặng san hô.) hải sản. -Phát triển du lịch. d-Tài nguyên thiên nhiên của biển: 5|Page. -Khóang sản: *Dầu khí:→Phân bố *Ti tan, cát thủy tinh, muối.. -Hải sản:. -Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến và các dịch vụ có liên quan.(cho tiêu dùng và xuất khẩu).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> e-Thiên tai::. *Trong biển Đông : >2000 loài cá,>100 loài tôm, vài chục loài mực...... *Ven các đảo Hòang Sa, Trường Sa có san hô và nhiều tài nguyên quí giá khác. *Bão: mỗi năm có 3-4 cơn bão qua biển Đông trực tiếp đổ vào nước ta. *Sạt lở bờ biển ảnh hưỏng đến quốc lộ I A... *Ven biển miền Trung: nạn cát bay lấn đất nông nghiệp và làng mạc -Hậu quả: thiệt hại về người và tài sản... -Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội vùng ven biển.. 8. Hoạt động gió mùa Đông và gió mùa Hạ: GIÓ MÙA. 2.1GIÓ MÙA MÙA ĐÔN G. 2.2GIÓ MÙA MÙA 6|Page. HƯỚNG GIÓ CHỦ YẾU Đông Bắc. NGUỒN GỐC. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG. THỜI TÍNH GIAN CHẤT HOẠT ĐỘNG Áp cao Miền Bắc Tháng -Đầu mùa: 0 Xibia (16 B trở 11 đến (Tháng11,12, ra) tháng 04. 01) lạnh khô. -Cuối mùa: (tháng 2,3,4) lạnh ẩm.. Tín phong Áp cao chí Hoạt động Đông Bắc tuyến mạnh ở miền Nam (từ dãy Bạch Mã vào Nam) Tây Nam Nửa đầu Cả nước mùa: từ áp cao Bắc ấn Độ. Quanh năm.. ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHÍ HẬU. -Mùa đông lạnh ở miền Bắc. - Sự hoạt động của gió mùa ở nước ta kết hợp với yếu tố địa hình và hình dáng lãnh thổ đã khiến khí hậu nước ta có sự phân hóa rõ rệt và càng thêm phức tạp (thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian). Nóng, khô, ít Mùa khô sâu sắc mưa. cho miền Nam. Tháng 5 Nóng ẩm. đến tháng 7. -Mưa: cho Nam Bộ và Tây Nguyên. -Khô và nóng: +Bắc Trung Bộ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HẠ. Dương. Giữa và cuối mùa: áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam vượt xích đạo.. Tháng 6 đến tháng 10. +Duyênhải NamTrungBộ (do gió Tây khô nóng.) Mưa cho cả nước.. 9. Trình bày sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. YẾU TỐ -Lương mưa. TÂY NGUYÊN -Tây Nguyên mưa vảo mùa hạ do đón gió mùa Tây Nam. -Vào Thu- Đông Tây Nguyên là mùa khô.. ĐÔNG TRƯỜNG SƠN -Đông Trường Sơn vào mùa hạ lại chịu tác động của gió Tây khô và nóng. -Đông Trường Sơn mưa vào ThuĐông, do địa hình đón gió Đ B từ biển thổi vào, hay có bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoat động mạnh, mưa nhiều.. -Nhiệt độ. -Tây Nguyên có nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng của độ cao địa hình.. - Đông Trường Sơn có nhiệt độ cao hơn vì ảnh hưởng của gió Lào.. 10.BIỂU HỊÊN CỦA THIÊN NHIÊN NHỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA QUA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN Ở NƯỚC TA : ĐỊA HÌNH, SÔNG NGÒI, ĐẤT VÀ SINH VẬT. THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN 1.1-ĐỊA HÌNH. 7|Page. BIỂU HIỆN TÍNH NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA - Núi, cao nguyên: +Xâm thực mạnh ở miền núi: bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều hẻm vực,,,, +Sự hình thành địa hình cacxtơ ( hang động ngầm, suối cạn...) - Đồng bằng: Sự bồi tụ. NGUYÊN NHÂN. Ý NGHĨA. -Khí hậu nhiệt đới gió ẩm mùa, mưa nhiều, nền nhiệt cao với một mùa mưa và một mùa khô xen kẻ. -Địa hình dốc. -Mất lớp phủ thực vật.. *Thuận lợi: -Khắc sâu tính trẻ của địa hình, làm mềm mại núi, đồi và bán bình nguyên. *Khó khăn: -Xói mòn, rữa trôi, đất bạc màu ở miền.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.2-SÔNG NGÒI. mở rộng nhanh đồng bằng hạ lưu sông. Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển 60-80m. -Sinh vật nhiệt đới: hình thành nên một số dạng địa hình đặc biệt như: +Đầm lầy-than bùn (U Minh). + Bãi triều đước vẹt ( Cà Mau). +Các bờ biển san hô.. -Quá trình ăn mòn, núi ảnh hưởng đến hòa tan đá vôi, thạch đời sống và sản xuất. cao trong điều kiện nhiệt ẩm.. -Mạng lưới sông ngòi dày đặc (cả nước có 2.360 sông). -Dọc bờ biển cứ 20 km có một cửa sông. -Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.. -Do địa hình bị cắt xẻ, có nhiều đứt gãy. -Do mưa lớn, đất dốc, mất lớp phủ thực vật. -Do ảnh hưởng của gió mùa.. -Chế độ nước thất thường theo mùa:. +Mùa lũ tương đương mùa mưa. +Mùa cạn tương đương mùa khô. 8|Page. *Thuận lợi: -Giàu giá trị thủy sản, giao thông, thủy điện. *Khó khăn: -Lũ lụt, lũ quét, xây dựng nhiều cầu cống..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.3-ĐẤT -Feralit chiếm đa số. -Do nhiệt ẩm dồi -Tầng đất dầy, đất chua, dào, khí hậu có một có màu đỏ vàng. mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. -Phong hóa mạnh, tầng phong hóa dày, vi sinh vật hoạt động mạnh nên lượng mùn ít.. 1.4-SINH VẬT. *Thuận lợi: -Đất giàu dinh dưỡng. *Khó khăn: -Ở vùng trung du, do mất lớp phủ thực vật, mặt đất bị rửa trôi, khô hạn nên quá trình kết von đá ong diễn ra mạnh làm đất xấu, khó canh tác.. *Thuận lợi: -Hệ sinh thái rừng nhiệt -Do khí hậu nóng, -Tài nguyên động đới ẩm lá rộng thường ẩm đất tốt. thực vật phong phú. xanh quanh phát triển tốt. -Do hoạt động của -Cung cấp gỗ, lâm -Hệ sinh thái rừng nhiệt gió mùa. sản cho công nghiệp đới ẩm gió mùa. chế biến.. 11.Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam. SO SÁNH. LÃNH THỔ PHÍA BẮC-BẠCH MÃ(VT 16% B)-LÃNH THỔ PHÍA NAM. -KHÍ HẬU. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. -NHIỆT ĐỘ. Nhiệt độ trung bình năm từ 16-250C, - Nóng quanh năm.Nhiệt độ trung bình năm >250C và không có tháng nào<20 0C có 3 tháng nhiệt độ <160C. -CẢNH QUAN. Tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. - Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.. -SINH VẬT *Thực vật *Đông vật. -Trong rừng thành phần loài cây: *Nhiệt đới chiếm ưu thế *Á nhiệt đới: dẻ… *Ôn đới: samu, pơ mu….. -Trong rừng thành phần loài cây: *Rừng xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam (nguồn gốc Mã lai –Indonexia hoặc Ấn Độ -Mianma). 9|Page. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa,thể hiện sự phân chia 2 mùa ( mưa và khô)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả rau ôn đới -Các loài thú có lông dài như gấu,. *Rừng nhiệt đới khô như cây thuộc họ dầu (lá rụng vào mùa khô),Tây Nguyên có rừng thưa nhiệt đới khô -Đông vật là các loài thú lớn như voi, hổ, báo… -Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu….. 12.Thiên nhiên phân hóa theo hướng TÂY –ĐÔNG. 1-Vùng đồi núi: ( chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi).. VÙNG -Đông Bắc -Tây Bắc. -Tây Trường Sơn (Tây Nguyên). -Đông TrườngSơn (Duyên hải miền Trung). 2-Vùng đồng bằng ven biển: ( thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dãy đồi núi phía Tây và vùng biển phía Đông) 3-Vùng biển và thềm lục địa: 10 | P a g e. -Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ -Đồng bằng ven biển Trung Bộ. -Thềm lục địa phía bắc và phía Nam.. SỰ THAY ĐỔI CỦA THIÊN NHIÊN -Cảnh quan cận nhiệt đới gió mùa do hướng núi hình vòng cung, hút gió đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh, đến sớm(tháng 11,12,01) -Cảnh quan phân hóa: +Vùng núi Hoàng Liên Sơn cảnh quan vùng ôn đới do đai cao, ít ảnh hưởng bởi gió mùa đông bắc. +Vùng núi thấp phía Nam cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa. -Tây Nguyên mưa vào mùa hạ do đón gió mùa Tây Nam. -Vào Thu- Đông Tây Nguyên là mùa khô. -Tây Nguyên có nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng của độ cao địa hình. -Đông Trường Sơn vào mùa hạ lại chịu tác động của gió Tây khô và nóng. -Đông Trường Sơn mưa vào Thu-Đông, do địa hình đón gió đông bắc từ biển thổi vào, hay có bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoat động mạnh, mưa nhiều. - Đông Trường Sơn có nhiệt độ cao hơn vì ảnh hưởng của gió Lào. -Mỡ rộng với các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng, nông. -Hẹp ngang, đáy sâu bị chia cắt mạnh bởi các vũng, vịnh, đầm, phá..... -Đáy nông mở rộng, có nhiều đảo ven bờ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 13.THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO: TÊN ĐAI CAO Đai ôn đới gió mùa trên núi > 2600m. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi >600-700m đến 2600m. Đai nhiệt đới gió mùa chân -MiềnBắc: 600-700m. KHÍ HẬU. THỔ NHƯỠNG -Chỉ có ở miền Chủ yếu đất Bắc.(dãyHoàng mùn thô. Liên Sơn) -Quanh năm nhiệt độ <150C, mùa đông <50C -Thiên nhiên Đất chủ yếu: mang sác thái cận nhiệt đới -Đất mùn gió mùa trên núi. -Khí hậu ôn hòa, mát mẻ. -Feralit có mùn.. -Nhiệt đới gió mùa -Có diện tích lớn nhất.. -Miền Nam: 900-1000m. 14.Các miền địa lý tự nhiên.. 11 | P a g e. Bao gồm 2 nhóm đất chính: -Nhóm đất feralit 60% -Đất phù sa 24%. SINH VẬT Các lòai sinh vật ôn đới.. Ý NGHĨA -Phát triển du lịch.. >1600m -Cung cấp gỗ. -Rừng phát triển kém, rêu, địa y phủ kín. <1600m -Xuất hiện hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. *Đồi: -Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, nhiều tầng, độngvậtphong phú. *Đồng bằng: -Rừng nhiệt đới gió mùa +Trên đá vôi +Rừng tràm, +Rừng ngập mặn. +Xavan. -Nơi sinh sống chủ yếu của dân cư. -Cung cấp tài nguyên cho phát triển công nghiệp. -Dễ canh tác, đất màu mỡ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TÊN MIỀM -Pham vi. -Đặc điểm chung. -Khí hậu. -Địa hình. MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG- BẮC BẮC BÔ Tả ngạn sông Hồng gồm vùng núi ĐôngBắc và ĐB.SH.. MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. -Quan hệ với Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo. -Tân kiến tạo nâng lên chủ yếu là đồi núi thấp. -Gió mùa đông bắc xâm nhập mạnh. -Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa Đông lạnh -Mùa Đông: gió mùa Đông-Bắc xâm nhập mạnh lạnh và mưa phùn. -Mùa Hè: đón gió Đông-Nam từ biển vào nóng mưa nhiều. -Thời tiết biến động thất thường và có bão.. -Quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa hình và Tân kiến tạo nâng mạnh. -Gió mùa đông bắc giảm sút về phía Nam và phía Tây. -Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa Đông ngắn, khí hậu phân hóa theo độ cao -Mùa Đông: gió mùa Đông-Bắc suy yếu và biến tính. -Mùa Hè: đón gió phơn (gió Lào) khô và nóng -Nhiều bão, mùa mưa lùi vào thu đông.. -Các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bốc mòn và các cao nguyên bazan.. -Đồi núi thấp (600m) chiếm ưu thế, chiếm 2/3 diện tích. -Núi và sông theo hướng vòng cung. -Có 4 cánh cung lớn hình rẻ quạt quy tụ tại Tam Đảo mở rộng về phía Bắc và phía Nam. -Núi già trẻ lại, nhiều địa hình đá vôi, cacxtơ. -Địa hình chủ yếu núi trung bình và núi cao. *Vùng Tây-Bắc: -Địa hình cao nhất nước. -Miền duy nhất có đủ 3 đai cao. -Có 3 mạch núi chính. ( núi trung bình, cao nguyên, núi cao, đồng bằng xen giữa ) -Hướng TB-ĐN *Bắc Trung bộ: Gồm các dãy núi song song so le, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. -Đồng bằng: nhỏ,. *Trường Sơn Nam: - Gôm khối núi cổ KomTum, khối cực Nam Trung bộ và các cao nguyên, sơn nguyên. -Có địa hình nâng cao mở rộng và tương đối bằng phẳng. -Sườn Tây thoải, sườn Đông dốc mạnh. -Có sự bất đối xứng giữa sườn Tây và sườn Đông về địa hình và khí hậu.. -Đồng bằng: lớn nhất là đồng bằng Sông Hồng hàng năm bồi ra biển 12 | P a g e. MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.. -Cận xích đạo. Có hai mùa mua và khô rõ rệt. -Mùa mưa: Nam bộ đón gió Tây-Nam từ biển vào mưa nhiều. -Mùa khô: 6 tháng nắng. -Đồng bằng phía Đông nhỏ hẹp, bị chia cắt. -Đồng bằng Nam Bộ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> càng xuống phía Nam càng hẹp, bị chia cắt mạnh. -Phẳng,nhiểu vịnh,đảo, -Nhiều cồn cát,bãi quần đảo. biển đẹp, nhiều đầm phá.... rộng, phẳng, mở rộng.. -Sông ngòi. -Mạng lưới sông ngòi dầy đặc.Hướng vòng cung và Tây Bắc-Đông Nam.. -Sông có độ dốc lớn, ngắn, có tiềm năng thủy điện - Hướng TB-ĐN, ở Bắc Trung bộ T→Đ. -Sinh vật. -Đai cận nhiệt đới, thực vật phương Bắc phát triển. -Rừng nhiệt đới thường xanh.. -Khóang sản. Giàu: than, sắt, thiếc, vonfran, VLXD, bạc, chì, kẻm..... Có đủ hệ thống đai cao: -Đai nhiệt đới <700m -Đai cận nhiệt đới 700m→2600m. -Đai ôn đới >2600m Thíêc, sắt, apatit, crom, titan,VLXD... Có 3 hệ thống sông chính: -Các sông ven biển hướng T→Đ ngắn, dốc. -Hệ thống sông Đồng Nai. -Hệ thống sông Cửu Long -Thực vật xích đạo, nhiệt đới ẩm chiếm ưu thế -Nam bộ có rừng ngập mặn (đước và tràm). Thế mạnh. -Địa hình nhiều kiểu, hấp dẫn khách du lịch. -Khí hậu thuận lợi cho việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, mùa vụ. -Giàu thủy năng, khoáng sản. -Mùa đông lạnh. -Đồi núi trọc.. Hạn chế. -Thủy điện, biển, đất feralit đỏ vàng.. -Núi đồi hiểm trở bị chia cắt. -Đồng bằng hẹp,ít màu mỡ. -Thiên tai: bão, lũ, hạn hán... -Nhiều vũng vịnh thuận lợi nuôi trồng thủy hải sản....... -Tây Nguyên: nghèo khóang sản chỉ có Bôxít -Nam bộ: Dầu mỏ , khí đốt -Đồng bằng rộng, màu mỡ, giàu giá trị thủy điện. -Khí hậu nóng, ẩm. -Giàu dầu mỏ, khí đốt. -Tài nguyên biển giàu có. -Nhiểm phèn, nhiểm mặn. -Tài nguyên suy thoái.. 15. Đặc điểm địa hình và khí hậu ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mối quan hệ với nhau như thế nào? Đặc điểm địa hình khí hậu ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mối quan hệ với nhau như sau: 13 | P a g e.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐỊA HÌNH *Sự sắp xếp địa hình từ Tây sang Đông: -Có 4 cánh cung lớn hình rẻ quạt mở ra về phía Bắc và Đông Bắc quy tụ tại Tam Đảo.. KHÍ HẬU -Tạo điều kiện thuận lợi cho sự xâm nhập của gió. Do đó, nền nhiệt của miền thấp nhất cả nước.. -Các thung lũng sông Lô, sông Gâm, sông Kỳ Cùng.. -Là những hành lang hút gió mùa Đông Bắc từ lục Trung Quốc tràn sang một cách dễ dàng nhanh chóng, hình thành mùa đông lạnh nhất nước. -Ngăn cản tác động của biển làm cho khu vực bên trong (Lạng Sơn, An Châu, Đình Lập) trở nên khô nóng, ít mưa hơn so với vùng duyên hải Quảng Ninh, Móng Cái. Vào mùa hạ hình thành một hạ áp hút gió mùa Tây-Nam thành Đông-Nam tạo nên hình thái thời tiết khá đặc biệt như mưa ngâu hoặc những đợt nắng nóng do gió Lào tràn qua.. -Cánh cung duyên hải: Yên Tử, Đông Triểu, Móng Cái,. -Đồng bằng sông Hồng:. 16. So sánh đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. a ) Giống nhau: -Địa hình bao gồm cả đồi núi và đồng bằng, trong đó diên tích đồi núi chiếm ưu thế. -Khí hâu nhiệt đới ẩm gió mùa chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông-Bắc lạnh. b ) Khác nhau: YẾU TỐ MIỂN BẮC VÀ MIỂN TÂY BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ BẮC TRUNG BỘ -Địa hình - Chủ yếu là đồi núi thấp chiếm ưu thế Địa hình núi cao (1%), núi trung bình ( chiếm 2/3 diện tích) chiếm ưu thế. -………………………………………... -…………………………………….. -……………………………………....... -……………………………………... -……………………………………….. -……………………………………... -………………………………………... -……………………………………... …………………………………………. ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… -Khí hậu. -Tài 14 | P a g e. Chịu tác đông chịu tác đông mạnh của Tác đông của gió mùa Đông Bắc yếu gió mùa Đông Bắc dần (từ Đông sang Tây và từ Bắc xuống Nam.) Khóang sản phong phú hơn (Atlat kể Rừng phong phú hơn (Atlat kể ra?).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nguyên -Khó khăn. ra?). Do ?..................................................... Sự thất thường của thời tiết, sương muối……... Bão, lủ, hạn hán, sương muối…... 17.Trình bày những biểu hiện suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh vật ở nước ta.. TÀI NGUYÊN 1-THỰC TRẠNG. 2-NGUYÊN NHÂN. 3HẬU QUẢ. 4BIỆN 15 | P a g e. 1-TÀI NGUYÊN RỪNG. 2-ĐA DANG SINH VÂT. -Diện tích rừng suy giảm nhanh, đặc biệt từ 1943 đến 1983.Độ che phủ rừng và chất lượng hiên nay cũng giảm. -Từ 1983 đến 2005 mặc dù diện tích rừng tăng lên nhưng chất lượng rừng suy thoái ( 70% rừng nghèo và rừng mới phục hồi). -Bình quân diện tích rừng đầu người thấp: 0,14 ha (thế giới 1,6 ha).. -Nước ta có thành phẩn lòai kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen sinh vật phong phú và đa dạng. - Nước ta đã đưa 360 loài thực vật và 350 loài động vật vào Sách đỏ Việt Nam. -Hiện nay, suy giảm về số lương lòai, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm. Suy giảm tài nguyên sinh vật chủ yếu do các hoạt động kinh tế-xã hội. -Khai thác quá mức. -Kĩ thuật lạc hậu. -Ý thức con người chua cao.. Những thay đổi của tài nguyên sinh vật liên quan đến một số chương trình phát triển kinh tế-xã hội. -Khai thác quá mức (du canh du cư, khai thác bừa bãi). -Chưa có những chủ trương, biện pháp khai thác kịp thời và hữu hiệu. -Do chiến tranh cháy rừng. -Với môi trường: Tăng diện tích đất trống đồi trọc, xói mòn đất, nguồn gen giảm sút, sinh vật tuyệt chủng, mất cân bằng tài nguyên nước. -Với kinh tế-xã hội: ảnh hưởng đến các ngành kinh tế, mất nguồn sống của đồng bào dân tộc, đe dọa môi trường sống. -Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc. -Ban hành luật bảo vệ môi trường.. -Mất dần nguồn gen quý.. -Xây dựng hệ thống vườn Quốc gia và mở rộng khu bảo tồn thiên nhiên. -Ban hành: Sách đỏ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHÁP. -Giáo dục ý thức cho mọi tầng lớp nhân dân.. -Dùng pháp luật để hạn chế vi phạm.. 18.Nêu tình trạng suy thóai tài nguyên đất. Các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và đồng bằng TÀI 3-TÀI NGUYÊN ĐẤT NGUYÊN -Diện tích đất tự nhiên ở nước ta là 33 triệu ha (thứ 58 trên thế giới).Do dân số 1đông nên bình quân đất tự nhiên đầu người là 0,1 ha/ người.(128/200 quốc gia). HIỆN -Số lượng: có 28,5% triệu ha đất chưa sử dụng, đồng bằng chỉ có 350.000 ha còn TRẠNG 5 triệu ha ở miền núi nhưng là đất trống, đồi trọc bị đe dọa hoang mạc hóa. -Khả năng mở rộng đất có hạn, cải tạo đất khó khăn. -Mất rừng, chế độ canh tác chưa hợp lý. 2-Đất bị nhiễm phèn mặn. NGUYÊN -Hiện tượng đá ong hóa khiến đất bị thoái hóa. NHÂN Nhà nước ta có nhiểu biện pháp hợp lý: 2BIỆN a-Đối với đất vùng núi trung du: để chóng xói mòn +Đất dốc:phải áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông lâm như PHÁP trồng cây trên đỉnh , trồng cỏ ở sườn, làm ruộng bậc thang.... +Đất hoang đồi trọc: bằng các biện pháp kết hợp bảo vệ rừng và định canh định cư. b-Đối với đồng bằng: -Có kế hoạch cải tạo đất bạc màu và mở rộng diên tích đất nông nghiệp. -Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. -Chống ô nhiễm đất.. 19.Nêu các loại tài nguyên khác cần sừ dụng hợp lý và bảo vệ. TÀI NGUYÊN 1-NƯỚC. 216 | P a g e. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG -Chưa hợp lý. Chưa khai thác hết tiềm năng, hiệu qua thấp. -Khai thác nước ngầm quá mức, hạ thấp mực nước,lún đất. -Ô nhiễm và thiếu nước ngọt.. Nhiều, đa số mỏ nhỏ, phân tán, khó. CÁC BIÊN PHÁP BÀO VỆ -Xây dựng các công trình chứa nước. -Quy hoạch các công trình chứa nước. -Có các biện pháp hành chính để xử lý các trường hợp vi phạm. -Tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân. -Quản lý chặt việc khai thác..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KHOÁNG SẢN 3-DU LỊCH 4-KHÍ HẬU 5-BIỂN. khai thác, gây lãng phí tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Ô nhiễm môi trường khiến cảnh quan du lịch suy thoái. Chưa được khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả. Khoáng sản, hải sản đang được khai thác bừa bãi, ô nhiễm môi trường.. -Xử lý vi phạm. Bảo tồn, tôn tạo giá trị du lịch, phát triển du lịch sinh thái. Xây dựng các ngành kinh tế để sử dụng hiệu quả. Khai thác tổng hợp.. 20.Hãy nêu thời gian hoat động và hậu quả của bảo ở Vịêt Nam và biện pháp phòng chống bão. THIÊN TAI. PHÂN BỐ. NGUYÊN NHÂN-HẬU QUẢ -Nguyên nhân:Trung tâm bão gió mạnh kèm theo mưa lớn → ngập lụt... -Trên biển: lật tàu thuyền. -Tàn phá: nhà cửa, công trình công cộng, lũ lụt trên diên rộng. -Gió bão làm nước biển dâng cao gây ngập lụt cho vùng ven biển.. →Gây ảnh hưởng đến sản xuất nhất là đời sống nhân dân vùng ven biển.. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG -Nhờ vệ tinh báo về quá trình hình thành và đường đi của bão. -Trên biển khi có bão tàu thuyền phải trú ẩn hoặc về đất liền. -Cũng cố công trình đê biển, sơ tán dân. -Chống lũ đi đôi với chông úng ở đồng bằng và chống lũ, chống sạt lỡ ở miền núi.. 1-BÃO. -Thời gian: Mùa bão từ tháng 6 đến tháng 12 tập trung nhiều nhất vào tháng 9. -Mùa bão: chậm dần từ Bắc vào Nam. -Bão hoat động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ, đặc biệt từ Thanh Hóa đến Quảng Ngãi, sau đó là đồng bằng Bắc Bộ.. -Nguyên nhân: +Mưa lớn, tập trung, mặt đất thấp, có đê sông, nhiều ô trũng, mức độ đô thị hóa cao. +Mưa lớn, triều cường. -Đồng bằng Sông Cửu +Mưa bão, nước biển dâng, Long. lũ. -Bắc Trung Bộ và hạ →Gây ảnh hưởng nghiêm lưu sông ở Nam Trung trọng đến vụ Hè Thu ở đồng bộ. bằng.. -Xây dựng các công trình thủy lợi để thoát lũ. -Đồng bằng Sông Cửu Long: xây dựng các công trình ngăn tác động của triều cường.. -Vùng núi phía Bắc. -Nguyên nhân: -Vùng núi từ Hà Tỉnh Mưa lớn, địa hình bị cắt xẽ đến Nam Trung Bộ. mạnh, mất lớp phủ thực vật. →Gây thiệt hại lớn cho đời. - Quy hoach các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm. -Biện pháp kĩ thuật,. 2-NGẬP LỤT Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng: -Châu thổ sông Hồng.. 3-LŨ QUÉT. 17 | P a g e.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4-HẠN HÁN. 5-ĐỘNG ĐẤT. sống nhân dân và sản xuất trồng rừng, áp dụng biện những vùng lũ đi qua. pháp kĩ thuật trên đất dốc. -Nguyên nhân:Môi trường -Xây dựng các công suy thoái dẫn đến mùa khô trình thủy lợi, hồ chứa kéo dài. nước. →Gây ảnh hưởng: -Thiếu nước cho sinh hoat và sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thiêu hủy rừng.. Ở nhiều nơi: -Miền Bắc: tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sơn La, Bắc Giang. -Miền Nam: * Đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp ở Tây Nguyên. *Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. Những khu vực thường xảy ra động đất ở nước ta: -Động đất mạnh nhất: Tây Bắc, Đông Bắc, miền Trung -Vùng biển:tập trung ở vùng biển Nam Trung Bộ. 21.Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực địa hình đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT-XH ở nước ta.. KHU VỰC. ĐỒI NÚI. -THẾ MẠNH -Khóang sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều lọai khóang sản có giá trị -Tự nhiên: với trữ lượng khá lớn là nguyên liệu của nhiểu ngành công nghiệp. +Địa hình:. ĐỒNG BẰNG - Khóang sản: Khu vực đồng bằng tập trung nhiền khóang sản để phát triển công nghiệp ( than nâu, than bùn, đất sét, dầu, khí....). -Núi cao, sông lớn, nguồn nước dồi -Mạng lưới sông ngòi dầy đặc, nguồn nước dồi dào:thuận lợi giao dào: -Nông nghiệp: thông đường thủy, nuôi trồng thủy +Nguồn thủy năng dồi dào ( tiềm hải sản. -Công nghiệp: năng thủy điện lớn) -Địa hình: thuận lợi xây dựng cơ -Dịch vụ: +Tạo cơ sở cho phát triển lâm, nông sở hạ tầng ( đô thị , giao thông , nghiệp nhiệt đới. trung tâm thương mại) +TNTN. +Ở vùng núi cao có thể trồng được các lòai thực vật cân nhiệt và ôn đới. -Rừng +Tạo cơ sở cho phát triển lâm nghiệp nhiệt đới như hệ sinh rừng. 18 | P a g e.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thá`i rừng trên các đảo. -Phát triển nhiệt điện ( than, dầu khí) - Đồi có nhiều đồng cỏ: phát triển chăn nuôi đại gia súc.. -Đời sống thuận lợi cho cư trú và sản xuất.. -Đất trồng: hình thành các vùng - Đất trồng:Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn chuyên canh cây lương thực, cây ăn quả... quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc, gia cầm. -Tiềm năng du lịch sinh thái -Tiềm năng du lịch sinh thái. -HẠN CHẾ. -Nhiều vùng núi, địa hình bị chia cắt -Thiên tai ? mạnh, nhiều suối sâu, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế với các vùng. -Các thiên tai: lũ quét,lỡ đất, trượt đất, lốc, mưa đá, sương muối.....gây tác hại đến sản xuất và đời sống. 19 | P a g e.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×