Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuần 6. Đồ dùng Bé yêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.39 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 06. ĐÓNTRẺ - CHƠI - THỂ DỤC SÁNG. HĐ. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1. Đón trẻ - Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi 2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề. 3. Điểm danh. NTRẺ - CHƠI - THỂ DỤC SÁNG. 4. Thể dục buổi sáng (Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc; Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng dụng cụ).. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần; Tên chủ đề nhánh 3: Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần; A. TỔ CHỨC CÁC MỤC ĐÍCH –YÊU CHUẨN CẦU BỊ - Trẻ biết quy định của - Giá để lớp. đồ dùng - Giáo dục trẻ thói quen cá nhân nền nếp, ngăn nắp. sạch sẽ. - Thỏa mãn nhu cầu vui - Đồ dùng chơi của trẻ. đồ chơi - Trẻ biết vị trí của các trong các góc chơi. góc. - Trẻ biết các bbooj phận trên cơ thể trẻ và gọi là - Tranh giác quan gì. ảnh chủ - Trẻ biết tên các loại đồ đề chơi, có liên quan đến chủ đề - Trẻ nhớ tên mình và tên - Sổ, bút bạn. - Phát hiện ra bạn nghỉ học. - Phát triển thể lực. - Phát triển các cơ toàn - Sân tập thân. sạch sẽ - Hình thành thói quen bằng TDBS cho trẻ. phẳng. - Giáo dục trẻ biết giữ vệ Trang sinh cá nhân sạch sẽ, gọn phục trẻ gàng. gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÉ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Từ ngày 27/09/2021 đến ngày 15/10/2021 Đồ dùng Bé yêu. Từ ngày 11/10/2021 đến ngày 15/10/2021) HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Đón trẻ: - Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh. - Nhăc trẻ rửa tay, sát khuẩn sạch sẽ trước khi vào lớp. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ. - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. 2. Trò chuyện buổi sáng: Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Đồ dung của bé”.. 3. Điểm danh: Cô gọi tên từng trẻ. 4. Thể dục: 4.1. Khởi động: - Trẻ xếp hàng đi ra sân tập. - Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ. 4.2. Trọng động: - Hô hấp: Thổi nơ bay - Tay vai: Hai tay đưa sang ngang, gập khuỷu tay, mũi bàn tay chạm bả vai. - Lưng, bụng, lườn: Ngồi duỗi chân, cúi gập người về phía trước. - Chân: Đứng một chân, một chân nâng cao gập gối - Bật: Bật nhảy về phía trước. - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ. - Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời. 4.3. Hồi tĩnh: Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.. HĐ CỦA TRÊ - Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người. - Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân. - Trẻ chơi.. - Trẻ trò chuyện.. - Trẻ dạ cô.. - Xếp hàng. - Thực hiện theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.. - Đi lại nhẹ nhàng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Xem tranh truyện, kể chuyện và. A. TỔ CHỨC CÁC MỤC ĐÍCH –YÊU CHUẨN CẦU BỊ - Trẻ nhận vai chơi, nhập - Đồ chơi vai chơi 1 cách tự nhiên. GĐ, trang - Biết đóng vai người bán phục các và mua hàng; biết đóng vai chơi. vai các thành viên trong - Gạch gia đình đưa con đi bác sĩ hàng rào, nha khoa khám chữa chậu, cây, bệnh hoa... - Phát triển ngôn ngữ. - Màu, - Trẻ XD được khu vui giấy các chơi, LG được vườn hoa. loại, - Trẻ biết vẽ, tô màu các tranh, ảnh có sẵn, hành động biết chăm sóc keo, kéo... bảo vệ cơ thể - Loa, nhạc, - Rèn sự khéo léo của đôi dụng cụ tay. âm nhạc, - Rèn khả năng nghe trang nhạc và cảm thụ âm nhạc phục. - len để cho trẻ. - Trẻ hát, vận động mạnh đan tết - Sách dạn, tự tin. truyện, - Trẻ biết sử dụng len để tranh ảnh làm tóc cho bạn trai, gái. về chủ đề. làm sách về chủ đề "các giác. - Biết làm sách tranh về. quan". chủ đề. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. HĐ. * Góc “bé chọn vai nào” Bán hang đồ dung của bé, gia đình đưa con đi khám bênh, Bác HOẠT ĐỘNG. sĩ nha khoa. * Góc “công trình của bé” XD khu vui chơi, giải trí; LG vườn hoa. * Góc “bé khéo tay” Vẽ, tô màu tranh ảnh liên quan. HOẠT ĐỘNG GÓC. đến chủ đề Tô màu làm ảnh tặng bạn, dán đồ dùng cho bé. * Góc “ban nhạc tí hon” Nghe nhạc; Hát, vđ các bài hát về chủ đề * Góc “khám phá trải nghiệm” - Gắn tóc cho bạn trai bạn gái, trẻ * Góc “bé vui học tập”. ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Trò chuyện với trẻ - Cho trẻ hát “Cái mũi”. - Trò chuyện về nội dung bàì hát, về chủ đề. 2. Giới thiệu góc chơi - Cô giới thiệu các góc chơi ngày hôm đó - Giới thiệu nội dung chơi của từng góc chơi ngày hôm đó - Cho trẻ nhắc lại tên các góc chơi, - Nội dung của buổi chơi. 3. Thỏa thuận chơi: - Cô đặt câu hỏi cho trẻ nhận góc chơi, vai chơi phù hợp. - Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi. 4. Phân vai chơi: - Cô phân vai chơi cho trẻ. - Khi chơi xong chúng mình phải làm gì? - Cho trẻ về góc chơi. 5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ: - Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi. 6. Nhận xét góc chơi: - Cô nhận xét từng nhóm:Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xétưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi. - Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi. 7. Củng cố tuyên dương: - Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi. HĐ CỦA TRÊ - Trẻ trò chuyện.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ chọn góc chơi.. - Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.. - Trẻ chơi.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ cất đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động ngoài trời. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HĐ. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. A. TỔ CHỨC CÁC MỤC ĐÍCH –YÊU CHUẨN CẦU BỊ. 1. Hoạt động có mục đích * HĐ 1: Hát, đọc thơ, kể chuyện liên quan đến chủ đề. * HĐ 2: Nhặt lá cây xung quanh sân trường. * HĐ 3: Bé lắp ghép bàn chải đánh răng của bé yêu. * HĐ 4: Thăm quan khu vực hiệu bộ, bếp ăn của trường. * HĐ 5: Khám phá, trải nghiệm sợi len.. - Rèn KN tập trung, chú ý, PTKN phán đoán, tư duy logic cho trẻ. - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh bảo vệ môi trường sạch đẹp. - Biết lắp ghép bàn chải đánh răng theo sự hướng dẫn của cô. - Biết khu làm việc của các cô trong trường - Biết sử dụng sợi len tạo thành các đồ dùng đò chơi hữu ích.. 2. Trò chơi vận động - Ếch con đi học - Trời nắng trời mưa - Đội nào nhanh nhất? - Rồng rắn lên mây. - Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi. - Phát triển khả năng vận động cho trẻ.. - Sân sạch sẽ, bằng phẳng. Địa điểm quan sát. - Câu hỏi đàm thoại. - Đồ dùng để trẻ hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Chơi tự do - Vẽ tự do trên sân. - Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.. - Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ. - Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Hoạt động có mục đích: 1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát: Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ, đồ chơi 1.2. Đến nơi quan sát: - Cô cho trẻ đến địa điểm cần tổ chức hoạt động để tổ chức cho trẻ khám phá, trải nghiệm + Đây là gì? + Sợi len này có những màu gì? + Con sẽ chơi gì, làm gì vỡi những sợi len này? - Cô hướng dẫn trẻ chơi, trải nghiệm với sợi len. - Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày. - Nhận xét, tuyên dương.. HĐ CỦA TRÊ. - Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.. - Trẻ quan sát, trò chuyện.. - Trẻ lắng nghe.. 2. Trò chơi vận động: - Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách - Trẻ lắng nghe chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi trò chơi chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ lắng nghe. - Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau. - Đánh giá quá trình chơi của trẻ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Chơi tự do: - Cho trẻ vẽ tự do trên sân. - Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi - Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện. - Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi. - Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.. HĐ. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. HOẠT DỘNG ĂN. - Trước khi trẻ ăn. - Trong khi ăn. - Sau khi ăn. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi - Trẻ tập trung và về lớp.. A. TỔ CHỨC CÁC MỤC ĐÍCH –YÊU CHUẨN CẦU BỊ - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ - Nước trước khi ăn. cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát - Tạo không khí vui vẻ, thìa thoải mái cho trẻ, giúp trẻ - Đĩa ăn hết suất, đảm bảo an đựng cơm toàn cho trẻ trong khi ăn. rơi, khăn lau tay - Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong. - Rổ đựng bát, thìa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG NGỦ. - Trước khi trẻ ngủ.. - Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.. - Chải chiếu, kê đệm.. - Trong khi trẻ ngủ.. - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.. - Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.. - Sau khi trẻ ngủ.. - Tạo cho trẻ thoải mái - Tủ để sau giấc ngủ trưa, hình xếp gối thành cho trẻ thói quen tự sạch sẽ. phục vụ.. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN - Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô. - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay. - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.. HĐ CỦA TRÊ - Cùng cô kê bàn ghế. - Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn. - Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ. - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.. - Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.. - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi quy định.. - Trẻ cất bát, thìa.. - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.. - Trẻ đi vệ sinh cá nhân.. - Cô bao quát trẻ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.. - Trẻ vào chỗ ngủ. - Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát - Trẻ ngủ trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ. - Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng - Trẻ cùng cô thu dọn cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định, cô chiếu, đệm, gối cất gối chải tóc cho trẻ gái. vào nơi qui định. - Cho trẻ đi vệ sinh.. CHƠI TỰ DO THEO Ý THÍCH. HĐ. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1. Vận động nhẹ ăn quà chiều. 2. Ôn nội dung đã học - Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng. * Làm quen kiến thức mới. - Trẻ đi vệ sinh. A. TỔ CHỨC CÁC MỤC ĐÍCH –YÊU CHUẨN CẦU BỊ - Tạo cho trẻ cảm giác Quà chiều thoải mái. - Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình. - Củng cố các kiến thức - Sách vở kĩ năng đã học qua trò học của chuyện, qua các loại vở. trẻ, sáp màu. - Giúp trẻ nắm được một - Đất nặn, số kiến thức mới để trẻ bảng, dễ dàng hơn khi tham gia phấn, bút vào hoạt động học. màu….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về. TRẢ TRẺ. - Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.. Trang phục trẻ gọn gàng.. - Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HĐ CỦA TRÊ. - Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng. - Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn. - Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất. * Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Làm quen với Toán; Làm quen với chữ cái).. - Trẻ xếp hàng vận động - Trẻ ăn quà chiều. - Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể. - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng. - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân. - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô. - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô. - Cô cho trẻ cắm cờ. - Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau. - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.. - Trẻ làm quen kiến thức mới. - Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.. - Trẻ trò chuyện, thực hành vở. - Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan.. - Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ vệ sinh sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.. - Trẻ chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.. - Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.. B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục VĐCB: Bò trong đường hẹp TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh. HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Bài hát: Mừng sinh nhật I - MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến Thức - Trẻ biết bò trong đường hẹp không chạm vào vạch, và khi bò la bò không trùng tay trùng chân. - Trẻ biết thực hiện các yêu cầu của cô khi tham gia trò chơi vận động. - Phát triển thể lực, chơi thành thạo trò chơi. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng khéo léo khi trẻ bò. - Rèn kĩ năng phản xạ nhanh nhẹn 3. Thái độ - Giáo dục trẻ đoàn kết biết giúp đỡ người khác, thường xuyên tham gia tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng *Đồ dùng của cô. - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Đầu đĩa, bài hát. - vạch chuần, đường hẹp. - Trang phục gọn gàng. *Đồ dùng của trẻ: - trang phục gọn gàng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 10 quả bóng. 2. Địa điểm tổ chức: - Ngoài trời III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hướng dẫn của giáo viên 1 - Ôn định tổ chức: - Cô và trẻ cùng hát bài "mừng sinh nhật" trò chuyện cùng trẻ về chủ đề. - Bài hát nói đến gì? - Ai là người sinh ra các con? - Con tên là gì? - Sở thích của con là gì? - Muốn cho cơ thể khỏe mạnh thì các con phải làm gì? - Cô giáo dục trẻ. - Hôm nay cô cùng các con đi đến thăm Nhà bạn Gấu nhé. Các con sẽ được tham quan các cô bác trong trong trường và khu vui chơi, nhưng đường đến đó rất nhỏ và hẹp chúng mình phải thật khéo léo thì mới đến được nơi đó. 2.Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Khởi động. - Kiểm tra sức khỏe trẻ. - Mở nhạc cho trẻ đi chạy nhẹ nhàng, đi kiễng chân, đi gót chân, đi thường theo hiệu lệnh của cô, về hàng. - Xếp thành 3 hàng ngang 2.2. Hoạt động2: Trọng động: * Bài tập phát triển chung: -Cô tổ chức cho trẻ tập các động tác của bài tập phát triển chung. - Tay vai: Hai tay đưa sang ngang, gập khuỷu tay, mũi bàn tay chạm bả vai. - Lưng, bụng, lườn: Ngồi duỗi chân, cúi gập người về phía trước. - Chân: Đứng một chân, một chân nâng cao gập gối - Bật: Bật nhảy về phía trước. - Khi trẻ tập cô chú ý quan sát động viên và. Hoạt động củ trẻ - Trẻ ca hát - Trò chuyện cùng cô. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ khởi động theo nhạc và theo hiệu lệnh của cô - Trẻ xếp 3 hàng. - Trẻ tập các động tác.. - 2 lần 8 nhịp - 2 lần 8 nhịp - 3 lần 8 nhịp - 2 lần 8 nhịp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sửa sai cho trẻ. * Vận động cơ bản: - Cô làm mẫu lần 1 không phân tích động tác. - Cô làm mẫu lần 2 và giải thích: Đầu tiên cô quỳ xuống, 2 tay chống xuống sàn, 2 bàn chân duỗi ra, mắt nhìn thẳng về phía trước. Khi có hiệu lệnh cô bắt đầu bò, khi bò chân phải sát xuống sàn đầu không cúi, mắt nhìn thẳng về phía trước sao cho không chạm vào đường hẹp cô đã chuẩn bị sẵn. Khi bò hết đườn cô đứng dậy và đi về cuối hàng. - Cô làm mẫu lần 3 toàn bộ động tác cho trẻ quan sát. - Cô cho 1- 2 trẻ lên thực hiện thử( nếu sai cô sửa) + Trẻ thực hiện: - Sau đó lần lượt cho 2 trẻ thực hiện bài tập đến hết. - Cô hướng dẫn những trẻ chưa thực hiện được. - Tổ chức cho trẻ tập thi đua dưới hình thức thi đua giữa 2 tổ với nhau. - Cô hỏi lại trẻ vừa thực hiện bài tập gi? - Cô cho 1 trẻ lên thực hiện lại 1 lần nữa. * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh. - Cô phổ biến luật chơi- cách chơi, chơi mẫu cho trẻ quan sỏt. - Cô tổ chức chơi cùng trẻ. - Cô cùng chơi và quan sát trẻ động viên khuyến khích trẻ thực hiện. - Nhận xét trẻ chơi. 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại thả lỏng điều hòa cơ thể 3. Kết thúc: - Liên hệ qua bài củng cố Giáo dục - nhận xét- tuyên dương trẻ.. - Quan sát cô làm mẫu. - Lăng nghe và quan sát. -Trẻ thực hiện bài tập - Trẻ thực hiện. - Hiểu luật chơi và cách chơi - Trẻ chơi trò chơi hào hứng. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Steam Làm kem đánh răng – trang trí chiếc cốc đựng kem đánh răng * Science (Khoa học): Trẻ biết được quy trình tạo ra kem đánh răng của các nhà khoa học, tìm hiểu về bộ răng của con người, số lần thay răng, cách bảo vệ chăm sóc răng miệng. * Technology (Công nghệ): Dùng clip, tranh ảnh để tìm hiểu về hàm răng cách chăm sóc răng miệng. Cô sử dung đt ghi hình * Engineering (Kĩ thuật): Cùng cô tạo ra kem đánh răng màu sắc theo ý thích của trẻ. * Arts (Nghệ thuật): Lên ý tưởng, vẽ hoặc tô màu, cắt dán để thiết kế cái cốc. Trang trí chiếc cốc. * Maths (Toán học): Cô giới thiệu cho trẻ biết trẻ em và người lớn có bao nhiêu chiếc răng. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết biết phân biệt màu sacứ kem đánh răng mình thích. Biết răng là một bộ phận quan trọng của cơ thể. - Trẻ nhận biết được một số màu cơ bản. Nhận biết đếm đén 3. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kĩ năng đếm số nguyên vật liệu để thành kem đánh răng, biết lợi ích của việc chăm sóc răng miệng, giúp ko bị viêm lợi sau răng. - Trẻ biết trộn nguyên liệu để tạo ra kem đánh răng. - Rèn kĩ năng hợp tác theo nhóm để tạo ra sản phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết, hứng thú, tích cực hoạt động, cố gắng hoàn thành công việc được giao..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Mô hình hàm răng - Máy tính, loa, tranh truyện gấu con bị sâu răng, video về số lần thay răng, hàm răng có bao nhiêu cái răng. - Giấy vẽ, bút chì, sáp màu. - Mỗi trẻ rổ đựng 1 lọ cao lanh, 1 lọ đựng dung môi Glycerin, lọ nhỏ giọt màu thực phẩm, 1 cốc để trọn hỗn hợp, que khuấy. 3. Địa điểm: Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Hoạt động 1: Thu hút - Cô cho cả lớp hát bài “Thằng tí sún” - Các con vừa hát về bài hát gì? - Bài hát nói về bộ phận nào? - Thế răng của các con đâu? - Răng của con dùng để làm gì? => Cô chốt lại: Răng giúp chúng ta nhai nghiền thức ăn. 2. Hoạt động 2: Khám phá 2.1. Khám phá về mô hình hàm răng - Đây là gì? - Khi trưởng thành con người có bao nhiêu cái răng? - Cho trẻ đếm và và giới thiệu cho trẻ biết. - Cô giới thiệu cho trẻ về số răng của trẻ hiện tại. Tên của các răng (răng cửa, răng lanh, răng hàm). - Cô cho trẻ xem những hình ảnh về hàm răng bị sâu, sún…. - Các con vừa được nhìn thấy gì? Răng bị sâu sẽ dẫn đến các bệnh như viêm lợi, chảy máu, đau răng… - Chuyện gì sẽ sảy ra nếu chúng ta không đánh răng hằng ngày? - Ở nhà các con chăm sóc răng miệng như thế nào? * Cô cho trẻ xem clip hướng dẫn Bé chăm sóc răng miệng.. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát. - Trò chuyện cùng cô. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ xem. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ xem. - Trẻ trả lời.. - Trẻ nói theo ý hiểu. - Trẻ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vừa rồi các con đã xem bạn nhỏ chăm sóc răng miệng, các con thường đánh răng với gì? 2.1. Khám phá về nguyên vật liệu * Tìm hiểu về cách làm ra kem đánh răng các nhà khoa học. - Cô cho trẻ xem clip cách mà nhà khoa học làm ra kem đánh răng. - Các nhà khoa học đã sử dụng nguyên vật liệu gì để tạo ra kem đánh răng? - Chúng mình có muốn biết cách tạo ra kem đánh răng đơn giản như thế nào không? - Cô cho trẻ xem video cô trộn hỗn hợp để làm kem đánh răng. * Cô giao nhiệm vụ: Về nhà trẻ cùng bố mẹ lên ý tưởng chọn màu sắc kem đánh răng, màu gì? Trang trí cốc đựng kem như thế nào?. - Trẻ trả lời.. - Trẻ xem. - Trẻ trả lời.. - Trẻ xem. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học Dạy thơ “Bé ơi” Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Bé khỏe, bé ngoan” I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả sáng tác. - Trẻ hiểu nội dung bài thơ. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tập trung chú ý và ghi nhớ cho trẻ. - Phát triển kỹ năng đọc thơ diễn cảm cho trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, ngủ đúng và đủ giờ, vệ sinh cơ thể sạch sẽ. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ: - Giáo án điện tử. - Tranh minh họa bài thơ, que chỉ. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học. III. Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Cô cho trẻ hát “Bé khỏe, bé ngoan". - Trẻ hát. - Đàm thoại: + Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát "Em bé khỏe, em bé ngoan". + Để là một em bé khỏe, em bé ngoan thì các - Trẻ trả lời theo ý hiểu. con phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo dục: Để trở thành một em bé khỏe, em bé ngoan thì chúng mình phải thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, ngủ đúng giờ, vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Và hôm nay, cô sẽ dạy các con một bài thơ mà nội dung bài thơ là những lời khuyên giúp cho chúng mình có một cơ thể khỏe mạnh. Đó bài thơ "Bé ơi" của tác giả Phong Thu. 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ cho trẻ nghe: - Lần 1: Cô đọc diễn cảm. + Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả?. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Lắng nghe - Bài thơ “Bé ơi” của tác giả Phong Thu. + Giảng nội dung: Bài thơ muốn nhắc nhở các - Lắng nghe bạn nhỏ không nghịch đất cát khi trời nắng to, các con chơi thì phải chơi trong bóng mát, còn dặn chúng ta sau khi ăn no thì không được nô đùa chạy nhảy, sau khi ngủ dạy thì chúng ta phải đánh răng, rửa mặt, và đặc biệt là phải rửa tay sạch sẽ trước khi ăn đấy các con ạ. - Lần 2: Cô đọc sử dụng tranh thơ. - Trẻ lắng nghe. - Đàm thoại: + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của - Bài thơ "Bé ơi”. ai? + Bài thơ nhắc các con khi trời nắng phải chơi ở - Chơi trong bóng mát. đâu? Vì sao? Vì nếu chơi ngoài trời nắng sẽ dễ bị đau đầu, bị ốm. + Sau khi đã ăn no thì các con phải như thế nào - Không cho chân chạy. nhỉ? + Nếu sau khi ăn no mà chúng mình chạy nhảy - Sẽ bị đau bụng. thì sẽ bị làm sao?. + Buổi sáng ngủ dạy các con phải làm gì? - Phải rửa mặt, đánh răng. + Chúng mình đánh răng để làm gì? - Để không bị sâu răng. + Trước giờ ăn các con phải làm gì? - Phải rửa tay. - Lần 3: Trình chiếu PP. -Trẻ xem PP. 2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ: - Cho cả lớp đọc cùng cô 2 - 3 lần . - Trẻ lắng nghe - Tổ đọc. - Nhóm đọc. - Cả lớp đọc từng câu theo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cá nhân đọc. - Cho cả lớp đọc lại bài thơ và đi xung quanh thành vòng tròn vừa đi vừa vỗ tay. (Trong quá trình trẻ đọc cô sửa sai, sửa ngọng nếu có; Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và tình cảm). 2.3. Trò chơi: * TC: "Ai giỏi nhất" - Cô giới thiệu trò chơi, nói cách chơi, luật chơi - Cách chơi: cô có 5 ô vuông với 5 mầu. Lần lượt 5 bạn sẽ lên và chọn cho mình một màu yêu thích và kích chuột vào ô đó. Khi có hình ảnh của câu thơ trong bài thơ "Bé ơi" mà các con vừa học hiện lên thì bạn đó đọc câu thơ có nội dung tương ứng với bức tranh đó. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô hướng dẫn trẻ sử dụng chuột điều khiển đến màu trẻ thích. - Chú ý động viên khích lệ trẻ. 3. Kết thúc: - Các con vừa học bài thơ gì? Của ai? - Cô củng cố nội dung bài học.. cô. - Từng tổ đọc - Nhóm đọc - Cá nhân đọc -Trẻ đọc và đi theo yêu cầu. - Lắng nghe. - Trẻ chơi. - Bài Bé ơi, tác giả " Phong thu" - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Kỹ năng Dạy trẻ kỹ năng tự bảo vệ bản thân theo quy tắc 5 ngón tay Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Năm ngón tay xinh” I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết giới tính của bản thân. - Trẻ biết vùng riêng tư của bản thân và cách giao tiếp ứng xử với mọi người xung quanh để bảo vệ vùng riêng tư đó. - Trẻ biết 5 quy tắc ngón tay để bảo vệ bản thân. - Trẻ biết một số cách chăm sóc, bảo vệ cơ thể. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng giao tiếp ứng xử phù hợp với những người xung quanh. - Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết kĩ năng bảo vệ bản thân. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Máy tính, tivi, loa. - Hình ảnh phục vụ hoạt động. - Video về quy tắc 5 ngón tay. - Nhạc bài hát “Năm ngón tay xinh” - 2 vật cản, 2 bảng vẽ quy tắc 5 ngón tay, các tranh rời cho trẻ ghép để chơi trò chơi. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú: - Cho trẻ chơi trò chơi “Bạn trai, bạn gái”. - Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì? - Sở thích của các bạn trai là gì ? - Sở thích của các bạn gái là gì? - Bạn trai và bạn gái không chỉ khác nhau về đặc điểm bên ngoài, sở thích mà còn khác nhau về cấu tạo cơ thể nữa đấy. 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ kỹ năng tự bảo vệ cơ thể theo quy tắc 5 ngón tay Cho trẻ xem ảnh bạn trai và bạn gái mặc đồ bơi. - Hỏi trẻ đây là hình ảnh gì? - Các bạn đang mặc đồ gì? - Bạn trai mặc đồ bơi màu gì? - Bạn gái mặc đồ bơi màu gì? - Đây chính là hình ảnh các bạn mặc đồ bơi và những vùng mặc đồ bơi này còn gọi là vùng riêng tư. Cho cả lớp nhắc lại. - Mỗi người sẽ có 4 vùng riêng tư đó là miệng, ngực, bộ phận kín và mông. Những vùng riêng tư này không phải ai cũng được phép nhìn và chạm vào. Để bảo vệ những vùng riêng tư này, bảo vệ cơ thể thì cô và các con sẽ cùng nhau học theo quy tắc 5 ngón tay. Để biết nội dung quy tắc đó là gì cô mời các con ngồi đẹp và xem video nhé! Cho trẻ xem video quy tắc 5 ngón tay. - Hỏi trẻ vừa xem vi deo gì? - Hỏi trẻ về quy tắc 5 ngón tay: + Hỏi trẻ theo quy tắc 5 ngón tay thì ngón cái là ngón chỉ những ai? - Đúng rồi, ngón cái là ngón chỉ Ông bà, bố mẹ, anh chị em ruột. Anh chị em ruột là những người cùng bố mẹ sinh ra và cùng sống trong 1 gia đình. + Hỏi trẻ anh chị em ruột của con là ai? Tên là gì? - Đối với các thành viên rất gần gũi trong gia đình thì chúng mình sẽ giao tiếp như thế nào nhỉ? Đối với các thành viên trong gia đình chúng ta có thể cười. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát. - Trẻ trả lời. - Trẻ xem. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ xem. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nói vui vẻ, ôm, thơm, ngủ chung. Khi các con còn nhỏ thì ông bà, bố mẹ có thể giúp ta tắm rửa, thay quần áo nhưng khi các con lớn thì các con phải như thế nào? Đúng vậy, khi các con lớn thì chúng ta phải tự tắm rửa và đặc biệt là khi thay quần áo thì phải thay trong phòng kín các con nhớ chưa nào. - Tiếp theo là ngón trỏ. + Ngón trỏ là ngón gồm những ai? + Ngón trỏ là ngón xa hơn 1 chút gồm cô giáo, thầy giáo, các bạn, cô dì chú bác, anh chị em với bố mẹ của mình. + Đối với cô giáo con giao tiếp như thế nào? Khi còn nhỏ các con ở trường mầm non với các cô thì các cô có thể giúp chúng ta vệ sinh cá nhân, thay quần áo. Nhưng khi các con đã lớn thì chúng mình sẽ tự vệ sinh cá nhân, tự thay, tự mặc quần áo trong phòng kín. Và khi giao tiếp chúng mình sẽ chào hỏi lễ phép, có thể ôm cô giáo. + Đối với họ hàng cô dì chú bác, anh chị em ruột của bố mẹ thì chúng mình sẽ giao tiếp như thế nào? Đúng rồi, các con sẽ chào hỏi lễ phép, có thể bắt tay, nhiều hơn nữa là ôm thôi. - Nhưng những người này có được phép chạm vào vùng đồ bơi của chúng mình không? - Nếu như họ có những hành vi mà chúng mình không thích thì chúng mình phải làm gì? => Đúng rồi! đối với những người ở ngón trỏ thì tuyệt đối không được nhìn, chạm vào vùng đồ bơi – vùng riêng tư của chúng mình. Nếu như họ có những hành động mà các con không thích thì các con phải bỏ chạy, mách, nói với ông bà, bố mẹ, những người mà mình tin tưởng nhất. - Ngón thứ 3 là ngón giữa: + Ngón giữa là ngón gồm những ai? + Với những người quen biết nhưng không thân thì các con giao tiếp như thế nào? Đúng rồi. Với những người mà con quen nhưng không thân và ít khi gặp họ thì các con chỉ nên chào hỏi, cười và bắt tay khi gặp họ. + Nếu như những người này cố tình nhìn hoặc chạm vào vùng đồ bơi của các con thì các con phải làm gì? - Ngón áp út:. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Ngón áp út là ngón gồm những ai? + Đối với những người khách của gia đình mà các con mới gặp lần đầu thì các con phải như thế nào? Với những người này thì các con chào hỏi thôi và đi vào phòng chơi để bố mẹ tiếp khách các con nhớ chưa nào. + Nếu như những người này mà có những hành vi mà các con không thích thì con sẽ làm gì? - Ngón út: + Ngón út là ngón gồm những ai? + Đối những người hoàn toàn xa lạ thì các con phải giao tiếp như thế nào? + Nếu như những người này cố tình nhìn hoặc chạm vào vùng đồ bơi của các con thì các con phải làm gì? + Đúng rồi, đối với những người hoàn toàn xa lạ thì các con tuyệt đối không nên nói chuyện, không cho họ đến quá gần mình, không nhận quà của họ và không cho họ tự ý chụp hình của mình. Nếu họ cố tình đến quá gần và đụng chạm vào vùng đồ bơi của mình thì các con phải bỏ chạy và hét thật to, sau đó phải nói với bố mẹ và những người mà con tin tưởng nhất. - Khi các con đi khám bệnh: Bác sĩ cũng có thể khám vùng đồ bơi của các con nhưng phải được sự đồng ý của các con và bố mẹ. Bác sĩ phải là những người mặc đồ màu trắng và làm việc ở trong bệnh viện. * Mở rộng: Giáo dục sức khỏe - Ngoài việc bảo vệ vùng riêng tư, bảo vệ bản thân theo quy tắc 5 ngón tay thì các con cũng phải biết cách tự bảo vệ cơ thể của mình như: + Không chơi những đồ vật sắc nhọn. + Không chơi ở những nơi gần ao, hồ, sông, suối. + Khi thấy người nóng, sốt, đổ mồ hôi thì các con phải chia sẻ ngay với lớn, những người mà con tin tưởng nhất. + Khi bị lạc đường các con cần bình tĩnh và nhờ người lớn, các chú công an giúp đỡ. - Cô khái quát về quy tắc 5 ngón tay. 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập * Trò chơi 1: “Ai thông minh” - Cách chơi: Cô sẽ đưa ra câu hỏi và các phương án trả lời: các đội sẽ suy nghĩ trong thời gian 5 giây. Hết thời gian. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ chơi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đội nào lắc xắc xô trước đội đó sẽ được quyền trả lời câu hỏi. - Luật chơi: Nếu đội nào trả lời sai, quyền trả lời sẽ thuộc về đội khác và đội nào trả lời được nhiều câu hỏi đội đó sẽ chiến thắng. Câu 1: Khi người lạ cho kẹo con sẽ làm gì? Câu 2: Con có được tự ý đi chơi 1 mình không? Câu 3: Nếu như có người chạm vào vùng đồ bơi mà con không thích thì con sẽ làm gì? * Trò chơi 2: “Thi xem đội nào nhanh” - Trẻ chơi. - Cách chơi: Trong trò chơi này 2 đội sẽ phải hoàn thiện bức tranh về quy tắc 5 ngón tay để giúp các bạn nhỏ trên khắp mọi nơi đều biết đến quy tắc này để các bạn biết cách tự bảo vệ bản thân. - Luật chơi: Chơi theo luật tiếp sức, mỗi lượt lên chỉ được lấy 1 hình. Đoạn đường lên phải bật qua 1 vật cản. Thời gian cho trò chơi này là 1 bài hát, kết thúc bài hát đội nào gắn được đúng và nhanh nhất thì đội đó là đội dành chiến thắng. - Trẻ chơi: Cô quan sát động viên trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. 3. Kết thúc: - Trẻ trả lời. - Hỏi lại tên bài học, chào các cô. - Trẻ thực hiện. - Cùng trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Steam (thực hiện tiếp hoạt động ngày thứ 3) Làm kem đánh răng – trang trí chiếc cốc đựng kem đánh răng Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Cô cho trẻ đọc theo cô trích đoạn bài thơ “Đánh - Trẻ đọc thơ cùng răng”. cô. Bàn chải mềm Kem thơm quá! Bài chải êm Kem ngọt quá! Xong hàm dưới Đánh hàm trên Đánh thật kỹ Bé đừng quên … 2. Nội dung: (tiếp nội dung của ngày thứ 3) 2.3. Hoạt động 3: Lên kế hoạch hoạt động - Trong buổi học trước, các con đã biết cách tạo ra - Trẻ lắng nghe. kem đánh răng của các nhà khoa học và cách chế tạo ra kem đánh răng rồi đúng không? - Hôm nay, các con sẽ được tự làm kem đánh răng. Hôm trước cô đã giao nhiệm vụ cho các con cùng bố mẹ chọn màu sắc kem đánh răng, cách trang trí hộp đựng kem đánh răng rồi. - Bây giờ các con hãy chia sẻ với cô và các bạn về - Trẻ chia sẻ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cách làm kem đánh răng và trộn màu sắc như thế nào? + Con định làm kem đánh răng có màu sắc như thế nào? + Con trang trí bên ngoài cốc bằng nguyên vật liệu gì? + Con nhào bột như thế nào? 2.4. Hoạt động 4: Mở rộng - Con còn có cách nào khác để làm ra kem đánh răng không? - Khắc sâu lại cách giúp trẻ lựa chọn những nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra kem đánh răng có màu sắc như ý. 2.5. Hoạt động 5: Quy trình thiết kế * Trẻ trộn hỗn hợp tạo thành kem đánh răng: - Cô cho trẻ về nhóm những bạn cùng sở thích, trên bàn để sẵn mỗi trẻ 1 rổ. - Trong rổ của các con có gì? - Có mấy nguyên vật liệu - Cô giới thiệu đồ dùng và cho trẻ nhắc lại cách trộn hỗn hợp để tạo thành kem đánh răng. - Cô quan sát, giúp đỡ trẻ nếu trẻ gặp khó khăn trong lúc trẻ thực hiện. - Con thấy kem đánh răng con làm có màu gì? Có giống màu con làm ở nhà không? (Trong quá trình trẻ thực hiện cô dùng máy quay hoặc điện thoại ghi hình lại). * Trang trí cốc đựng kem đánh răng: - Trẻ sử dụng các kỹ năng dán, ghép, phết hồ, gắn định… để trang trí cốc đựng kem đánh răng. - Cô gợi ý trẻ có thể thay thế nguyên vật liệu trang trí bằng 1 số nguyên liệu khác nhau. 2.6. Hoat động 6: Đánh giá - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ xem lại video về quá trình trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhận xét về kem đánh răng và cốc đựng kem đánh răng - Cô kể cho trẻ nghe câu truyện gấu con bị sâu răng và clip về giữ vệ sinh và chăm sóc răng miệng đúng cách. - Kết thúc. - Chuyển hoạt động.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời.. - Trẻ về bàn. - Trẻ trả lời.. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ xem video. - Trẻ nhận xét. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×