Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao duc ki nang song An toan giao thong cho HS tieu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.35 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÌM HIỂU PHÁP LUẬT VỀ “ AN TỒN GIAO THƠNG”</b>


<b>Câu 1: Luật Giao thơng đường bộ năm 2008 quy định những hành vi nào bị</b>
<b>nghiêm cấm?</b>


Trả lời:


<b> * Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định những hành vi bị nghiêm cấm</b>
<b>là:</b>


1. Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo
hiệu, gương cầu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và các cơng trình, thiết bị khác
thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.


2. Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường;
đặt, rải vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đường; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra
đường; mở đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái
phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di
chuyển trái phép hoặc làm sai lệch cơng trình đường bộ.


3. Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép.


4. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an tồn kỹ thuật
và bảo vệ mơi trường tham gia giao thông đường bộ.


5. Thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật của xe khi đi kiểm định.


6. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng.


7. Điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy.


8. Điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc
hơi thở có nồng độ cồn.


Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50
miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.


9. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.


Điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe
máy chuyên dùng.


10. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều
khiển xe tham gia giao thông đường bộ.


11. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

13. Lắp đặt, sử dụng cịi, đèn khơng đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại
xe cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công
cộng.


14. Vận chuyển hàng cấm lưu thông, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy
đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.


15. Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng
dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh
phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.


16. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo
quy định.



17. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.


18. Khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thơng.


19. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
20. Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức
ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.


21. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để vi
phạm pháp luật về giao thông đường bộ.


22. Sản xuất, sử dụng trái phép hoặc mua, bán biển số xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng.


23. Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, hành vi khác gây nguy hiểm cho
người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.


<b>C ÂU 2:</b>


<b> Nêu các quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng</b>
<b>tham gia giao thông đường bộ? Nội dung này được quy định tại văn bản nào? Nếu</b>
<b>điều khiển xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy vi phạm về tốc độ thì bị xử lý nhu thế</b>
<b>nào? Nêu hình thức xử phạt chính và hình thức xử phạt bổ sung?</b>


Trả lời:


<b> Các quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng</b>
<b>tham gia giao thông đường bộ :</b>



1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc
độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước
xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách
không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên
các tuyến đường do địa phương quản lý


<b> Nội dung này được quy định tại điều 12 của Luật Giao thông đường bộ năm</b>
<b>2008</b>


<i><b>Nếu điều khiển xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy vi phạm về tốc độ thì bị xử lý</b></i>


<i> Điều 2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi về bên phải phần đường xe chạy;
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;


d) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ,
đường nhánh ra đường chính


<i> Điều 4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;


d) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định
tốc độ tối thiểu cho phép;



<i> Điều 5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h


<i> Điều 6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h;


<i><b>Điều 9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm cịn bị áp dụng các</b></i>
<i><b>hình thức xử phạt bổ sung sau đây:</b></i>


b) Điểm a khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi)
ngày;


c) Điểm a khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi)
ngày. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông
nhưng chưa tới mức nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu
mươi) ngày: điểm b, điểm d, khoản 2;


d) Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông
từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn:
điểm b, điểm d, khoản 2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> Điều 2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi về bên phải phần đường xe chạy;
d) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường


nhánh ra đường chính;


<i> Điều 3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;


<i> Điều 4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


d) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định
tốc độ tối thiểu cho phép;


<i> Điều 5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;


<i> Điều 6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;


<i> Điều 7. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển</i>
<i>xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h; điều khiển xe đi ngược
chiều trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy
định;



<b>CÂU 3:</b>


<b>Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn</b>
<b>máy trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá quy định</b>
<b>thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Nêu hình thức xử phạt chính và hình thức xử phạt</b>
<b>bổ sung?</b>


Trả lời :


<b>Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn</b>
<b>máy trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá quy định</b>
<b>thì sẽ bị xử phạt:</b>


<i>Điều 3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Điều 5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển</i>
<i>xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá
50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4
miligam/1 lít khí thở;


<i>Điều 6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển</i>
<i>xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá
80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;


<i>Điều 9. Ngồi việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các</i>


<i>hình thức xử phạt bổ sung sau đây:</i>


b) điểm b khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi)
ngày;


c) điểm b khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi)
ngày. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thơng
nhưng chưa tới mức nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu
mươi) ngày:điểm b khoản 3; điểm b khoản 5.d) Vi phạm một trong các điểm, khoản
sau của Điều này mà gây tai nạn giao thơng từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước
quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn: điểm b khoản 3; điểm b khoản 5; điểm
b khoản 6.


<b>Bổ sung nghị định 71</b>


<i> Điều 7. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển</i>
<i>xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50
miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4
miligam/1 lít khí thở;


<i> Điều 8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người điều khiển</i>
<i>xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80
miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;


<b>CÂU 4:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trả lời:


<b> Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về sử dụng làn đường </b>


1. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ
phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và
chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín
hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.


2. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường
bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.


3. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi
về bên phải.


<b>Người điều khiển xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy vi phạm: điều khiển xe đi không</b>
<b>đúng phần đường hoặc làn đường quy định thì sẽ bị xử phạt:</b>


<i>Điều1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi</i>
<i>vi phạm sau đây:</i>


a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các
hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2;
điểm a, điểm đ, điểm e khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i khoản
4; điểm a khoản 5; điểm a khoản 6 Điều này;


đ) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngồi đơ thị nơi có lề
đường rộng; dừng xe, đỗ xe khơng sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi
đường có lề đường hẹp hoặc khơng có lề đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở
cửa xe, để cửa xe mở khơng bảo đảm an tồn;



e) Dừng xe khơng sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh
xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét; dừng xe trên đường xe điện, đường
dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường
điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy
khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe khơng đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi
dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;


g) Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm ở
phía trước và phía sau xe theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được
phép đỗ xe;


<i>Điều 2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc khơng có tín hiệu báo trước,
trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4 Điều này;


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

g) Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong
hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một
xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép
đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi
05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ơ tơ ra vào; nơi phần
đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ;


h) Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe
gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành
riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại,
điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ xe nơi có biển cấm dừng,
cấm đỗ; để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật;



<i>Điều 3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Điều khiển xe khơng đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần
đường hoặc làn đường quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4
Điều này;


g) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên;


<i>Điều 4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


b) Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều của đường một chiều; trừ các
xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;


g) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên;


i) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy
ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; dừng xe, đỗ xe trên
phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; chuyển
làn đường không đúng nơi cho phép hoặc khơng có tín hiệu báo trước khi chạy trên
đường cao tốc; không tuân thủ quy định ghi trên biển báo hiệu về khoảng cách an toàn
đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc.


<i>Điều 9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm cịn bị áp dụng các</i>
<i>hình thức xử phạt bổ sung sau đây:</i>


b) điểm g, điểm i khoản 4 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba
mươi) ngày;



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

d) Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thơng
từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn:
điểm a, điểm đ, điểm e, điểm g, khoản 1; điểm a, điểm g, điểm h, khoản 2; điểm a,
điểm g, khoản 3; điểm b, khoản 4;


<b>Bổ sung nghị định 71</b>


<i> Điều 2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc khơng có tín hiệu báo trước, trừ
các hành vi vi phạm quy định tại Điểm i Khoản 4 Điều này;


<b>CÂU 5:</b>


<b> Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về chuyển hướng xe như thế</b>
<b>nào? Người điều khiển xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy vi phạm về chuyển hướng xe</b>
<b>thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Nêu hình thức xử phạt chính và hình thức xử phạt</b>
<b>bổ sung ?</b>


Trả lời:


<b>Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về chuyển hướng xe :</b>


1. Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và có
tín hiệu báo hướng rẽ.


2. Trong khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
phải nhường quyền đi trước cho người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường


dành riêng cho họ, nhường đường cho các xe đi ngược chiều và chỉ cho xe chuyển
hướng khi quan sát thấy không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người và phương tiện
khác.


3. Trong khu dân cư, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chỉ được
quay đầu xe ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.


4. Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên
cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, đường cao tốc, tại nơi đường
bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm
nhìn bị che khuất.


<i>Người điều khiển xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy vi phạm về chuyển hướng xe thì</i>
<i>sẽ bị xử phạt:</i>


<i> Điều 1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi</i>
<i>phạm sau đây:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

c) Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ,
xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi khơng có vạch kẻ đường cho người
đi bộ;


i) Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư;


k) Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu,
gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất,
nơi có biển báo “cấm quay đầu xe”;


<i>Điều 3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>



c) Chuyển hướng khơng giảm tốc độ hoặc khơng có tín hiệu báo hướng rẽ;


d) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; không tuân
thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;


<i>Điều 4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


đ) Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;


<i>Điều 9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm cịn bị áp dụng các</i>
<i>hình thức xử phạt bổ sung sau đây:</i>


a) Vi phạm điểm k khoản 3 Điều này bị tịch thu còi, cờ, đèn sử dụng trái quy định;
b) Vi phạm điểm đ, điểm h, điểm k, điểm l khoản 3; điểm a, điểm g, điểm h, điểm i
khoản 4; điểm a, điểm b khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30
(ba mươi) ngày;


c) Vi phạm điểm e khoản 4; điểm c, điểm d khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6;
khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày. Vi phạm
một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thơng nhưng chưa tới
mức nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày:
điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 1; điểm
a, điểm b, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 2; điểm a, điểm b,
điểm c, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 3; điểm a, điểm b, điểm h,
điểm i khoản 4; điểm b khoản 5;


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

điểm i, điểm k, điểm l khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e, điểm h, điểm i khoản 4; điểm


b, điểm d khoản 5; điểm b khoản 6.


<b>CÂU 6:</b>


<b> Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về vượt xe như thế nào? Người</b>
<b>điều khiển xe ô tô, xe mô tơ, xe gắn máy vi phạm về vượt xe thì sẽ bị xử phạt như</b>
<b>thế nào? Nêu hình thức xử phạt chính và hình thức xử phạt bổ sung ?</b>


Trả lời :


<b> Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về vượt xe:</b>


1. Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc cịi; trong đơ thị và khu đơng dân cư
từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.


2. Xe xin vượt chỉ được vượt khi khơng có chướng ngại vật phía trước, khơng có xe
chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước khơng có tín hiệu vượt xe
khác và đã tránh về bên phải.


3. Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an tồn, người điều khiển phương tiện phía
trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau
đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.


4. Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trừ các trường hợp sau đây thì được phép
vượt bên phải:


a) Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;
b) Khi xe điện đang chạy giữa đường;


c) Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.


5. Không được vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây:


a) Không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Trên cầu hẹp có một làn xe;


c) Đường vịng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế;


d) Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
đ) Khi điều kiện thời tiết hoặc đường khơng bảo đảm an tồn cho việc vượt;
e) Xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.


<b> Người điều khiển xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy vi phạm về vượt xe thì sẽ bị</b>
<b>xử phạt</b>


<i>Điều 3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Điều 4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đủ đèn chiếu sáng; lùi xe, quay đầu xe
trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy
định;


<i>Điều 5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển</i>
<i>xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


d) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao
thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thơng hoặc khơng giữ khoảng
cách an tồn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông.



<b>Bổ sung Nghị định 71</b>


<i> Điều 4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


a) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe
trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy
định;


<i> Điều 5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


c) Vượt trong các trường hợp cấm vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp
khơng được phép; khơng có báo hiệu trước khi vượt;


<i> Điều 1. Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với một trong các hành vi vi</i>
<i>phạm sau đây:</i>


b) Khơng có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;


<i> Điều 4. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi</i>
<i>phạm sau đây:</i>


h) Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép;


<i> Điều 5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi</i>
<i>phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


c) Vượt xe trong những trường hợp cấm vượt, trừ các hành vi vi phạm quy định tại


Điểm h Khoản 4 Điều này;


<i> Điều 5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe</i>
<i>vi phạm một trong các hành vi sau đây:</i>


c) Vượt trong các trường hợp cấm vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp
không được phép; khơng có báo hiệu trước khi vượt;


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 quy định những hành vi nào bị</b>
<b>nghiêm cấm?</b>


<b> Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 quy định những hành vi bị</b>
<b>nghiêm cấm :</b>


<b>Trả lời</b>


1. Phá hoại cơng trình giao thơng đường thuỷ nội địa; tạo vật chướng ngại gây cản trở
giao thông đường thuỷ nội địa.


2. Mở cảng, bến thuỷ nội địa trái phép; đón, trả người hoặc xếp, dỡ hàng hố khơng
đúng nơi quy định.


3. Xây dựng trái phép nhà, lều quán hoặc các cơng trình khác trên đường thuỷ nội địa
và phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa.


4. Đổ đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác, khai thác trái phép khoáng sản trong phạm
vi luồng và hành lang bảo vệ luồng; đặt cố định ngư cụ, phương tiện khai thác, nuôi
trồng thuỷ sản trên luồng.


5. Đưa phương tiện không đủ điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật


này tham gia giao thông đường thuỷ nội địa; sử dụng phương tiện không đúng công
dụng hoặc không đúng vùng hoạt động theo giấy chứng nhận an tồn kỹ thuật và bảo vệ
mơi trường của cơ quan đăng kiểm.


6. Bố trí thuyền viên khơng đủ định biên theo quy định khi đưa phương tiện vào hoạt
động; thuyền viên, người lái phương tiện làm việc trên phương tiện khơng có bằng,
chứng chỉ chuyên môn hoặc bằng, chứng chỉ chuyên môn không phù hợp.


7. Chở hàng hoá độc hại, dễ cháy, dễ nổ, động vật lớn chung với hành khách; chở quá
sức chở người của phương tiện hoặc quá vạch dấu mớn nước an toàn.


8. Làm việc trên phương tiện khi trong máu có nồng độ cồn vượt q 80 miligam/100
mililít máu hoặc 40 miligam/1lít khí thở hoặc có các chất kích thích khác mà pháp luật
cấm sử dụng.


9. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm; xâm phạm tính mạng, tài sản
khi phương tiện bị nạn; lợi dụng việc xảy ra tai nạn làm mất trật tự, cản trở việc xử lý
tai nạn.


10. Vi phạm báo hiệu hạn chế tạo sóng hoặc các báo hiệu cấm khác.


11. Tổ chức đua hoặc tham gia đua trái phép phương tiện trên đường thuỷ nội địa;
lạng lách gây nguy hiểm cho phương tiện khác.


12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, gây phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ;
thực hiện hoặc cho phép thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường thuỷ
nội địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 quy định hành khách có quyền</b>
<b>và nghĩa vụ gì? Hành khách có hành vi vi phạm pháp luật về giao thơng đường</b>


<b>thủy nội địa thì bị xử phạt như thế nào?</b>


Trả lời:


<b> Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 quy định hành khách có quyền</b>
<b>và nghĩa vụ :</b>


1. Hành khách có các quyền sau đây:


a) Yêu cầu được vận chuyển bằng đúng loại phương tiện, đúng giá trị loại vé, từ
cảng, bến nơi đi đến cảng, bến nơi đến theo vé đã mua;


b) Được miễn cước phí hành lý mang theo với khối lượng theo quy định của pháp
luật;


c) Được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện rời cảng, bến và được hoàn trả lại
tiền vé theo quy định. Sau khi phương tiện khởi hành, nếu rời phương tiện tại bất kỳ
cảng, bến nào thì khơng được hồn trả lại tiền vé, trừ trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định;


d) Yêu cầu thanh tốn chi phí phát sinh, bồi thường thiệt hại trong trường hợp người
kinh doanh vận tải hành khách không vận chuyển đúng thời hạn, địa điểm đã thoả thuận
trong hợp đồng.


2. Hành khách có các nghĩa vụ sau đây:


a) Mua vé hành khách và trả cước phí vận tải hành lý mang theo quá mức quy định;
nếu chưa mua vé và chưa trả đủ cước phí vận tải hành lý mang theo quá mức thì phải
mua vé, trả đủ cước phí và nộp tiền phạt;



b) Khai đúng tên, địa chỉ của mình và trẻ em đi kèm khi người kinh doanh vận tải lập
danh sách hành khách;


c) Có mặt tại nơi xuất phát đúng thời gian đã thoả thuận; chấp hành nội quy vận
chuyển và hướng dẫn về an toàn của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện;


d) Không mang theo hành lý thuộc loại hàng hố mà pháp luật cấm lưu thơng, cấm
vận tải chung với hành khách.


<b> Hành khách có hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường thủy nội địa thì </b>
<b>bị xử phạt</b>


1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 20.000 đồng đến 50.000 đồng đối với hành vi
không chấp hành nội quy an tồn trên phương tiện hoặc khơng chấp hành sự hướng dẫn
của thuyền trưởng, người lái phương tiện.


2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm
sau đây:


a) Mang hành lý thuộc loại hàng hóa mà pháp luật cấm vận tải chung với hành khách;
b)Gây mất trật tự, an toàn trên phương tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tịch thu hàng hóa đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
<b>Câu 9:</b>


<b> Luật Giao Thông đường thủy nội địa năm 2004 quy định khi có tai nạn trên</b>
<b>đường thủy nội địa, tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm gì? Người có hành vi vi</b>
<b>phạm về trách nhiệm khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa bị xử phạt</b>
<b>như thế nào?</b>



<b>Trả lời:</b>


<b> Luật Giao Thông đường thủy nội địa năm 2004 quy định khi có tai nạn trên</b>
<b>đường thủy nội địa, tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm </b>


1. Thuyền trưởng, người lái phương tiện và người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn giao
thơng đường thuỷ nội địa hoặc phát hiện người, phương tiện bị nạn trên đường thuỷ nội
địa phải tìm mọi biện pháp để kịp thời cứu người, phương tiện, tài sản bị nạn; bảo vệ
dấu vết, vật chứng liên quan đến tai nạn; báo cho cơ quan công an hoặc Uỷ ban nhân
dân nơi gần nhất và phải có mặt theo yêu cầu của cơ quan điều tra có thẩm quyền.


2. Cơ quan công an hoặc Uỷ ban nhân dân nơi nhận được tin báo phải cử ngay người
đến nơi xảy ra tai nạn hoặc nơi phát hiện người, phương tiện bị nạn, được quyền huy
động người, phương tiện để cứu vớt, cứu chữa người bị nạn, bảo vệ tài sản, phương tiện
bị nạn, dấu vết, vật chứng liên quan đến tai nạn; bảo đảm trật tự, an tồn giao thơng
thơng suốt; trường hợp tai nạn, sự cố gây tác hại đến mơi trường thì phải báo ngay cho
cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.


3. Cơ quan công an hoặc cơ quan khác của Nhà nước có thẩm quyền khi nhận được
tin xảy ra tai nạn trên đường thuỷ nội địa phải kịp thời tiến hành điều tra và xử lý theo
quy định của pháp luật.


4. Uỷ ban nhân dân nơi xảy ra tai nạn hoặc nơi phát hiện người bị nạn có trách nhiệm
giúp đỡ người bị nạn; trường hợp tai nạn gây chết người, sau khi cơ quan điều tra có
thẩm quyền đồng ý cho chôn cất mà nạn nhân không rõ tung tích, khơng có thân nhân
hoặc thân nhân khơng có khả năng chơn cất thì tiến hành chơn cất nạn nhân theo quy
định của pháp luật.


<b> Người có hành vi vi phạm về trách nhiệm khi xảy ra tai nạn giao thông đường</b>
<b>thủy nội địa bị xử phạt:</b>



<i> Điều 20. Vi phạm quy định về trách nhiệm khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy </i>
<i>nội địa </i>


1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi
không báo kịp thời cho cơ quan Công an hoặc Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần
nhất khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa.


2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi khơng có mặt đúng
thời gian triệu tập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a) Không bảo vệ hoặc làm thay đổi dấu vết, vật chứng liên quan đến tai nạn;


b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ tài liệu, vật chứng liên quan đến tai
nạn;


c) Trốn tránh nghĩa vụ cứu nạn khi có điều kiện cứu nạn;
d) Gây mất trật tự, cản trở việc cứu nạn, xử lý tai nạn;


đ) Lợi dụng tai nạn xảy ra để xâm phạm tài sản, phương tiện bị nạn.


4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tai nạn mà bỏ
trốn.


5. Hình thức xử phạt bổ sung:


a) Tước quyền sử dụng bằng, chứng chỉ chuyên môn từ một tháng đến ba tháng đối
với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;


b) Tước quyền sử dụng bằng, chứng chỉ chuyên môn từ ba tháng đến sáu tháng đối


với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.


<b>CÂU 10:</b>


<b> Đề xuất những giải pháp mới để đảm bảo trật tự an tồn giao thơng?</b>
Trả lời:


Những giải pháp mới để đảm bảo trật tự an toàn giao thông:


Từ trước tới giờ chúng ta chỉ chú ý tới những đường lộ lớn mà quên rằng đường
giao thông nông thôn hoặc trong khu phố cũng thường xảy ra tai nạn giao thơng nhất là
nơi giao nhau vì nơi này khơng có tín hiệu đèn giao thơng .


Mặc dù những đoạn đường này có biển báo giao nhau nhưng người tham gia giao
thông vẫn không giảm tốc độ khi đến đoạn giao nhau.


Từ ngun nhân trên tơi có đề xuất với Ban Trật tự An tồn giao thơng là : xây
thêm những gờ cao (khoảng 10cm) ở những đoạn đường giao nhau, nhằm giảm tốc độ
của người tham gia giao thông( giống như gờ cao ở trạm thu phí).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

×