Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

GA LOP 2 TUAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.57 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Ngày soạn: 15/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tiết 19: XEM HOẠT CẢNH ĐỒ DÙNG Ở ĐÂU? I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS biết thế nào là gọn gàng ngăn nắp, tác dụng khi để đồ dùng gọn gàng ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Giáo viên 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trong lớp. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GVCN trực nhận xét thi đua. - GVCN triển khai các công việc tuần mới. + Nền nếp học và làm bài tập, ôn bài đầu giờ. + Vệ sinh lớp học. + An toàn giao thông. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Gọn gàng ngăn nắp (15 - 16’) * Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.. - GV cho HS xem hoạt cảnh Đồ dùng ở đâu?. Hoạt động của Học sinh. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe.. - HS hát. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu câu trả lời: HS hỏi đáp giao lưu với nhau. + Giày của tôi ở đâu? + Tại sao nó lại được mang vào chân? + Giày của đủ vừa cho mọi người không? + Màu sắc giày như thế nào? - GV cho HS giới thiệu về đôi giày? - GV cho HS giao lưu thêm một số đồ vật. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - HS xem hoạt cảnh Đồ dùng ở đâu? - HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu câu trả lời: HS hỏi đáp giao lưu với nhau. - HS theo dõi, trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------TOÁN. Bài 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. Tìm hiểu bài toán: Các thành tố cơ bản của tiến trình giải bài toán. - HS trình bày được cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng: Viết câu lời giải, viết phép tính để giải bài toán, viết đáp số trên vở ooli. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực đặc thù: + Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Dựa vào quan sát tranh, video và thực hành giải bài toán để hình thành cách giải bài toán theo các bước. + Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài. + Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS hiểu cách tóm tắt bài toán . Biết cách vận dụng phép cộng giải bài toán. Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (4’) - Cho lớp hát bài “Em yêu trường em” và làm các động tác theo nhạc - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - GV giới thiệu trò chơi. - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. - Nêu luật chơi. - Cho HS chơi. - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. *GV dẫn dắt vào bài mới - GV đưa tên bài mới lên màn chiếu và ghi bảng tên đầu bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15’) Bài toán liên quan đến phép cộng * Tóm tắt bài toán - GV trình chiếu bài toán yêu cầu HS đọc bài toán - An có bao nhiêu bông hoa? - Bình có bao nhiêu bông hoa? - Nêu câu hỏi của bài toán? GV vừa hỏi lần lượt trình chiếu tóm tắt: - An có: 5 bông hoa - Bình có: 4 bông hoa Có tất cả: … bông hoa ? Muốn biết hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào? * HD trình bày bài giải: + Viết: “Bài giải” + Viết lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải.. Hoạt động của học sinh -Lớp hát và kết hợp động tác….. - HS lắng nghe - 2 đội - mỗi đội 3 HS + Đội Sơn Ca. + Đội Họa mi. - HS lắng nghe - HS chơi - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình chọn nhóm chơi tốt nhất. - HS nối tiếp đọc lại tên bài.. -HS quan sát bài -2-3 HS đọc bài toán - An có: 5 bông hoa - Bình có: 4 bông hoa - Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa - Yêu cầu HS đọc lại tóm tăt và dựa vào tóm tắt đọc lại đề bài. -Ta làm phép cộng: Lấy 5 bông hoa của An + 4 bông hoa của Bình = 9 công hoa. Như vậy hai bạn có 9 bông hoa. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. + Viết phép tính: (Tên đơn vị đặt trong ngoặc đơn gọi là danh số của bài toán) + Viết đáp số: Ghi kết quả vừa tìm được, lưu ý lúc này đơn vị không cần dấu ngoặc đơn. - Yêu cầu HS đọc lại lời giải 3. Luyện tập, thực hành (18’) Bài 1: - GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán: + Bài toán cho biết gì?. -1-2 HS đọc lại lời giải - Cho HS nhắc lại các bước để trình bày giải bài toán có lời văn.. - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. +Long có: 10 chiếc bút màu +Bảo có: 9 chiếc bút màu + Bài toán hỏi gì? +Có tất cả: …chiếc bút màu? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Lớp làm bài vào vở bài tập. + Muốn biết có tất cả bao nhiêu chiếc bút -Ta làm phép cộng. màu ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của -HS dựa vào phần bài giải có sẵn viết mình. tiếp các phần còn thiếu - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của bạn mình - GV nhận xét. - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - Gv chốt: BT1 thực hành tóm tắt và trình bày bài giải. -Lắng nghe. Bài 2: - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, - GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc đọc đề toán. bài toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: +Có : 9 bộ máy tính, thêm vào 3 bộ + Bài toán cho biết gì? máy tính + Có tất cả :…bộ máy tính ? + Bài toán hỏi gì? - Ta thực hiện phép cộng ? Khi “thêm vào” chúng ta thực hiện phép tính gì? -2-3 HS nêu lời giải ? - Yêu cầu HS nêu lời giải - Lớp làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình mình. - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của - HS đổi chéo vở kiểm tra bài. bạn -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. - GV nhận xét. - GV chốt kiến thức chung + Tìm hiểu bài toán: Tóm tắt bài toán - Trình bày bài giải theo các bước + Viết: “Bài giải” + Viết lời giải + Viết phép tính + Viết đáp số 4. Vận dụng, trải nghiệm(3’) - Cho HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi: Hoa vặt được 5 quả cam Chị Mai vặt được 6 quả cam. Hỏi hai chị em vặt được tất cả bao nhiêu quả cam? - Yêu cầu HS nêu lời giải của bài toán - Nêu phép tính - Nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.. - HS đọc yêu cầu bài.. -Hs trả lời: hai chị em vặt được tất cả số quả cam là: - 5 + 6 = 11 (quả cam). - HS nhắc lại tên bài. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E, Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (2-4’) * Khởi động: - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng - GV tổ chức cho HS hát một bài hát ngoan *Kết nối: - Học sinh quan sát và lắng nghe - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới ( 10-12’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong khung): - Học sinh quan sát. -Học sinh chia sẻ cặp đôi - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận -> Thống nhất: xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là những nét nào? + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Học sinh lắng nghe - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng - Quan sát và thực hành lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Viết cá nhân - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách -Lắng nghe viết các nét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Quan sát - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu câu ứng dụng quý ngôi trường của em? - Quan sátvà trả lời: - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ E, y, g cao mấy li? + Chữ t cao mấy li? + Chữ r cao mấy li? + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp. - Giáo viên viết mẫu chữ Em (cỡ vừa và nhỏ). - Học sinh viết chữ Em trên bảng - Luyện viết bảng con chữ Em con. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh - Lắng nghe và thực hiện cách viết liền mạch. 3. Luyện tập thực hành ( 14-16’) * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các - Lắng nghe và thực hiện lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 2: Viết bài - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Học sinh viết bài vào vở Tập - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. viết theo hiệu lệnh của giáo viên. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ, Vụ, Duy, Nguyên,... 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………---------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. Tiết 64 - NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “BỮA ĂN TRƯA” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe và hiểu câu chuyện. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2-4’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện *Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Hình thành kiến thức mới ( 10-12’) * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh. - GV kể câu chuyện lần 2. Vừa kể thỉnh thoảng dừng lại, hỏi: - HS trả lời. + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì? - HS lắng nghe. + Món ăn từ biển là gì? 3. Luyện tập thực hành (14-16’) * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HDHS cách kể: - HS làm việc theo nhóm kể lại. - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu - Nhận xét, khen ngợi HS. chuyện. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------TOÁN. Bài 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ - HS tìm hiểu và tóm tắt được các thành tố cơ bản của bài toán. HS trình bày được cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ: Viết câu lời giải, viết phép tính để giải bài toán, viết đáp số. - Năng lực đặc thù: Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Dựa vào quan sát tranh, video và thực hành giải bài toán để hình thành cách giải bài toán theo các bước. Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài. Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS hiểu cách tóm tắt bài toán. Biết cách vận dụng phép trừ giải bài toán. Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: clip, slide minh họa, … 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (4 - 6p) - HS khởi động thông qua hoạt động “Lời mời chơi”. - 2-3 HS nêu tình huống - Lớp phó học tập mời các bạn lần lượt nêu một tình huống có sử dụng phép trừ ; - Gọi HS nêu ý kiến - HS nêu ý kiến, bổ sung cho bạn (nếu -GV nhận xét, tuyên dương có) *GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy để giải bài toán có lời văn có vận dụng phép trừ và trình bày một bài toán có lời văn như thế nào ta cùng - HS lắng nghe hiểu bài hôm nay “Bài 22: bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiết 2)” - GV đưa tên bài mới lên màn chiếu và ghi - HS nối tiếp đọc lại tên bài. bảng tên đầu bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15p) Bài toán có liên quan đến phép trừ - GV trình chiếu bài toán yêu cầu HS đọc bài -HS quan sát bài toán -2-3 HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? +Có: 10 chiếc bút màu +Lấy đi: 3 chiếc bút màu + Bài toán hỏi gì? +Còn lại:…chiếc bút màu? GV vừa hỏi lần lượt trình chiếu tóm tắt: + Có: 10 chiếc bút màu + Lấy đi: 3 chiếc bút màu - Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. + Còn lại:…chiếc bút màu? - Khi “Lấy đi ” 3 chiếc bút màu vậy trong hộp còn lại bao nhiêu chiếc bút ta làm thế nào ? * HD HS trình bày bài giải: + Viết : “Bài giải” + Viết lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải. + Viết phép tính: (Tên đơn vị đặt trong ngoặc đơn ) + Viết đáp số: Ghi kết quả vừa tìm được, lưu ý lúc này đơn vị không cần dấu ngoặc đơn. -Yêu cầu HS đọc lời giải 3. Luyện tập, thực hành (18-20p) Bài 3: - GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Khi “cho đi ” để tìm còn lại bao nhiêu quyển truyện ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV nhận xét. - Gv chốt: BT3 thực hành tóm tắt và trình bày giải toán có lời văn có vận dụng phép trừ trong phạm vi 20 Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. -Ta làm phép trừ - HS trình bày bài giải ra giấy nháp + Viết: “Bài giải” + Viết lời giải: + Viết phép tính + Viết đáp số -1-2 HS đọc lại lời giải - Cho HS nhắc lại các bước để trình bày giải bài toán có lời văn - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề toán.. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Nam có: 16 quyển truyện +Cho Hoa: 5 quyển truyện + Còn lại bao nhiêu quyển truyện? -HS nêu. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn -Lắng nghe. Bài 4: - HS làm việc cá nhân đọc đề toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. +Có: 11chiếc máy bay +Bay đi: 2 chiếc máy bay + Còn lại bao nhiêu chiếc máy bay? + Cho học sinh dựa vào đề bài làm tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. + Khi máy bay “bay đi” ta có thể thực hiện - HS trả lời phép tính gì? +Tìm số máy bay còn lại ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu - HS dựa vào bài giải để viết tiếp các - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. phần còn thiếu - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của - Lớp làm bài vào vở bài tập. mình. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn mình - GV nhận xét. - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV chốt kiến thức chung: - HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau - Tìm hiểu bài toán: Tóm tắt bài toán - Trình bày bài giải theo trình tự như sau -Lắng nghe. + Viết : “Bài giải” + Viết lời giải + Viết phép tính + Viết đáp số: 4. Vận dụng, trải nghiệm (2 - 3p) - Cho HS tự nêu một bài toán trong thực tế - 2 HS nêu liên quan đến phép trừ. - Nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nhắc lại tên bài. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu cảm nhận của mình. nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HD chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. Tiết 65 – BÀI 14: EM HỌC VẼ ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập). - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động (3-5’) * Khởi động: - HS thực hiện - GV tổ chức cho HS hát một bài hát *Kết nối: - Chiếu tranh, HS giới thiệu bức tranh. - HS đọc nối tiếp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS trả lời. 2. Hình thành kiến thức mới (28-30’) * Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt - HS lắng nghe và đọc thầm giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 2-3 HS chia sẻ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, - 3-4 HS đọc nối tiếp. rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran,… - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3-5’) - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------Ngày soạn: 16/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT. Tiết 66 – BÀI 14: EM HỌC VẼ ( tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập). - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3-5’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện *Kết nối: - Chiếu tranh, HS giới thiệu bức tranh. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS đọc nối tiếp. 2. Luyện tập thực hành (28-30’) - 1-2 HS trả lời. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.59. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.29. đêm có sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ. C2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ C3. HDHDQS có con thuyền trắng đang giương - Yêu cầu HS quan sát bức tranh. buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. - Nhận diện những sự vật trong tranh. - HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - Những sự vật có trong tranh: lớp cách trả lời đầy đủ câu. học, sân trường, cây phượng đỏ, ông - HS tìm khổ thơ có các sự vật đó? mặt trời. C3: Khổ thơ tương ứng với bức tranh là khổ thơ cuối. C4: Các tiếng có cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao-cao; ngõ – gió; xanh – - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. lành; khơi – trời; đỏ - gió. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ, diễm cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.29.. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. Từ ngữ chỉ sự vật: lớp học, giấy, bút, bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, biển, con buồm, mặt trời, biển, sân trường,…. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - HDHS đặt câu với 1 trong 3 từ: lung linh, - HS đọc. vi vu, râm ran. - 1 HS đọc câu mẫu: Bầu trời sao lung linh. - GV giải thích: những từ ngữ, lung linh, nho nhỏ, râm ran là những từ ngữ chỉ đặc - HS đọc. điểm, khác với các từ ngữ chỉ sự vật ở câu - HS chia sẻ. 1. - HS thảo luận nhóm làm bài - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.30. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm (3-5’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. Tiết 67: NGHE – VIẾT: EM HỌC VẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2-4’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện *Kết nối: - Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức mới ( 10-12’) * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Luyện tập thực hành (14-16’) * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.30. - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’) kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -------------------------------------------------TOÁN. Bài 23: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện tập suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Năng lực đặc thù: + Năng lực giải quyết vấn đề toán học: thông qua việc vận dụng các phép tính cộng, trừ để giải bài toán có lời văn cụ thể. + Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài. + Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS thực hiện tóm tắt và trình bày giải bài toán , tư duy sử dụng phép cộng, trừ để tìm được lời giải đúng cho bài toán. Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: clip, slide minh họa, ...20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động giáo viên 1. Khởi động (3p’) - GV cho HS vận động theo bài hát.. Hoạt động học sinh. - Lớp hát và vận động theo bài: Đi học - GV cho HS nêu lại các bước giải toán có - 2-3 nêu các bước giải toán có lời lời văn. văn (3 bước). - Gọi HS nêu ý kiến - HS nêu ý kiến, bổ sung cho bạn -GV nhận xét, tuyên dương (nếu có) *GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy để thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn thật tốt chúng ta cùng học bài hôm nay “Bài 23: luyện tập - HS nối tiếp đọc lại tên bài. - GV đưa tên bài mới lên màn chiếu và ghi - HS làm việc cá nhân, quan sát bảng tên đầu bài. tranh, đọc đề toán. 2. Luyện tập, thực hành (22’) - HS tìm hiểu yêu cầu bài. Bài 1: + Có : 6 bạn - GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc + Thêm: 5 bạn bài toán. + Trên sân có tất cả bao nhiêu - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: bạn? + Bài toán cho biết gì? -HS nêu. + Bài toán hỏi gì? - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm + Muốn biết trên sân có tất cả bao nhiêu bạn của mình.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV nhận xét. - Gv chốt: BT1 thực hành trình bày giải toán có lời văn có vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Bài toán cho biết gì?. - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn -Lắng nghe - HS làm việc cá nhân đọc đề toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Cường có : 12 quả bóng Cho em: 5 quả bóng + Còn lại bao nhiêu quả bóng? + Cho học sinh dựa vào đề bài làm tóm tắt - HS trả lời. + Bài toán hỏi gì?. + Khi “cho đi ” ta thực hiện phép tính gì? +Tìm số máy bay còn lại ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của - HS dựa vào bài giải để viết tiếp mình. các phần còn thiếu - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm - GV nhận xét. của mình - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn Bài tập 2 củng cố cho ta kiến thức gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau -Lắng nghe. Bài 3: - Kiến thức giải bài toán có lời văn - GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc vận dụng phép trừ trong phạm vi bài toán. 20. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Bài toán cho biết gì? - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề toán..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. + Bài toán hỏi gì? - Cho HS thảo luận nhóm đôi làm tóm tắt ra giấy nháp - YC học sinh đọc tóm tắt + Muốn biết cả hai đội có tất cả bao nhiêu bài dự thi ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV nhận xét. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Có : 6 bạn + Thêm: 5 bạn + Trên sân có tất cả bao nhiêu bạn? - HS thực hiện yêu cầu.. - Gv chốt: BT3 thực hành trình bày giải toán có lời văn có vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.:. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn -Lắng nghe.. - HS đọc - HS trả lời - Lớp làm bài vào vở bài tập.. Bài 4: + Bài toán cho biết gì? - HS làm việc cá nhân đọc đề toán. + Bài toán hỏi gì? - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Lớp 2B trồng : 12 khóm hoa - Cho HS thảo luận nhóm đôi làm tóm tắt ra Đã nở : 3 khóm hoa giấy nháp + Còn bao nhiêu khóm hoa chưa - YC học sinh đọc tóm tắt nở? + Muốn biết còn lại bao nhiêu khóm hoa + Cho học sinh dựa vào đề bài chưa nở ta làm như thế nào? làm tóm tắt - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. -1-2 HS đọc tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của -1-2 học sinh trả lời mình. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - 1 HS lên bảng trình bày bài làm - GV nhận xét. của mình - Gv chốt: BT4 luyện tập kiến thức giải bài - HS nêu ý kiến về bài làm của toán có lời văn vận dụng phép trừ trong bạn phạm vi 20. -Lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5-7’) - Cho HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. - Nhận xét, tuyên dương. 2 HS nêu. -Bài học hôm nay, em biết thêm được điều - HS lắng nghe. gì? - HS nhắc lại tên bài. - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? -HS nêu: - GV chốt kiến thức chung: + Tìm hiểu kĩ đề bài: hiểu được + Tìm hiểu bài toán: Tóm tắt bài toán các thành tố cơ bản của tiến trình - Trình bày bài giải theo các bước giải bài toán. + Viết: “Bài giải” - Trình bày giải bài toán đúng + Viết lời giải + Viết câu lời giải + Viết phép tính + Viết phép tính để giải bài toán + Viết đáp số + Viết đáp số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ BÀI 7: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. HS nêu được lợi ích của việc sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. - Giúp học sinh có ý thức tự giác sắp xếp đồ dùng cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Học sinh thấy rằng việc trở thành người gọn gàng không khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, 4 – 5 chiếc chăn mỏng (Nếu lớp có học bán trú thì dùng chăn ở phòng ngủ HS). Thẻ chữ: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP. - HS: Sách giáo khoa; Áo sơ-mi, áo phông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. *Khởi động (3-5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - Giáo viên chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi. - HS quan sát, thực hiện theo HD. - Cách chơi: Dùng thẻ (tấm bìa) có hình ảnh đồ dùng cá nhân. Học sinh lựa chọn thẻ cho vào - Học sinh quan sát lắng nghe luật đúng chiếc hộp tương ứng để phân loại. chơi - GV tố chức cho HS chơi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. - Giáo viên mời học sinh nhận xét. *Kết nối: - Giáo viên nhận xét và hỏi: Em hãy kể thêm các đồ dùng cá nhân khác và chọn hộp chỉ vị trí đúng cho các đồ dùng đó? - Giáo viên nhận xét khen ngợi và giới thiệu vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới: (10-12p) *Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. Kể chuyện Đồ dùng để ở đâu? - Giáo viên kể chuyện và yêu cầu học sinh diễn tả hình ảnh cậu bé sắp xếp đồ dùng lộn xộn, không ngăn nắp. - Giáo viên mời học sinh thảo luận theo nhóm bàn và cho biết: + Vì sao Dũng không tìm thấy cặp, mũ và dép? + Hãy đưa ra lời khuyên cho Dũng? - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hỏi: + Qua câu chuyện, các em thấy lợi ích của việc sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp là gì? + Nếu để đồ dùng lộn xộn thì điều gì sẽ xảy ra? - Giáo viên nhận xét và kết luận. - Giáo viên gọi học sinh kể lại việc sắp xếp đồ dùng cá nhân khi ở nhà, ở lớp. - Giáo viên mời học sinh cùng thực hành sắp xếp đồ dùng tại lớp học. - Giáo viên nhận xét. 3. Luyện tập,thực hành: (8-10p) Nói lời khuyên GV tổ chức HS chia sẻ lại việc làm của mình hằng ngày thông qua những câu hỏi gợi ý: + Buổi sáng, khi thức dậy, em có gấp chăn, sắp xếp giường gọn lại không? + Em có thể tự treo và gấp quần áo của mình chưa? + Đồ chơi khi chơi xong em có xếp gọn lại không? + Theo các em, nếu để đồ dùng cá nhân không. -HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn. - Học sinh nhận xét. -2-3 học sinh nêu. - Học sinh lắng nghe. - 2-3 HS nêu.. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh diễn tả theo lời kể của giáo viên. - Học sinh thảo luận nhóm bàn. -2-3 đại diện nhóm trả lời. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh thực hiện. - Học sinh lắng nghe.. - 2-3 HS trả lời: Sáng thức dậy em đi dánh rắng rửa mặt, thay quàn áo, ăn sáng và lên xe mẹ chở đi học. – Sáng dậy em cắt gọn chăn gối, vệ sinh cá nhân xong lấy cặp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 21. đúng chỗ, không gọn, điều gì có thể xảy ra? Ngược lại, nếu xếp chúng gọn gàng thì sao? - YCHS thảo luận nhóm 4 sắm vai cậu bé không muốn dọn đồ với các tình huống sau: + Lúc ngủ dậy: “Ôi! Tại sao lại phải gấp chăn cơ chứ! Tối đằng nào mình cũng phải ngủ nữa!”. + Khi quần áo thay ra không treo lên mắc: “Ôi, việc gì phải treo chứ! Vắt lên ghế tìm dễ hơn!”. - Mời hs nhận xét - GV nhận xét - GV mời các HS khác đưa ra lời khuyên, thuyết phục bạn bằng cách phân tích tác hại của việc không cất gọn đồ dùng sau khi sử dụng. - GV kết luận: Nếu nhà cửa luôn gọn gàng và không phải tìm đồ dùng cá nhân khi cần, chúng ta tiết kiệm được thời gian. Nếu không cất đồ dùng ngăn nắp sau khi sử dụng, chúng ta sẽ luôn nhầm lẫn, mất thời gian đi tìm đồ đạc, hay bị đi muộn. 4. Vận dụng, trải nghiệm (8-10p) - Giáo viên mời học sinh lên thử gấp áo sơ-mi và áo phông theo cách các em đang biết. - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn cách gấp áo, gấp chăn. - Giáo viên mời học sinh ngồi theo tổ để cùng gấp áo, gấp chăn và sắp xếp trong thời gian quy định. - Giáo viên nhận xét và khen tặng các tổ thực hành tốt. - Giáo viên kết luận: Gấp áo, gấp chăn thật dễ dàng và sắp xếp gọn cũng thật vui, bạn nào cũng làm được tốt. * Cam kết, hành động: - Giáo viên hỏi: Qua bài học hôm nay, các em đã học được điều gì? - Giáo viên nhận xét. Quần áo treo lên mắc. bố chở đi học, trên đường đi học bố mua quà sáng, đến trường ăn xong em vứt vở đựng quà sang vào thùng rác…. - HS thảo luận nhóm 4 đóng vai. - 2-3 HS trả lời. Nêu những tác hại khi đồ cất không đúng chỗ và khi chưa gọn gàng. - HS lắng nghe - Một số HS đưa ra lời khuyên, thuyết phục bạn bằng cách phân tích tác hại của việc không cất gọn đồ dùng sau khi sử dụng - 1- 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe.. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 22. Chăn gối gấp gọn gàng Những đồ nào giống nhau - Phải biết gọn gàng, ngăn nắp Cùng xếp chung một chỗ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 18/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 22 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT. Tiết 68: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT; DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập). Đặt được nêu công dụng của đồ dùng học tập. Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu công dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2-4’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện *Kết nối: - Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức mới ( 10-12’) * Hoạt động 1: Nói tên các đồ dùng có ở trong góc học tập. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ dùng học tập. Tên các đồ dùng học tập: Cái bàn, ghế, tủ sách, đèn học, bút, thước kẻ, kéo, cặp - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. sách,… - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 23. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. 3. Luyện tập thực hành (14-16’) * Hoạt động 2: Đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - GVHD HS câu mẫu. - 1-2 HS đọc. - HS làm việc nhóm 4 kể tên đồ dùng - 1-2 HS trả lời. học tập và đặt câu nêu công dụng của - HS đọc. đồ dùng đó theo mẫu. - HS làm việc nhóm - Các nhóm chia sẻ bài làm. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3. Dấu chấm, dấu hỏi - HS chia sẻ câu trả lời. chấm. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi 2 HS đóng vai: bút chì, tẩy và đọc đoạn thoại. - HS đọc. - HDHS và yêu cầu làm nhóm 2. - 2 HS đọc đoạn thoại. - HS chia sẻ bài làm. - 2 HS đọc lại đoạn thoại. - HS làm việc nhóm. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 nhóm chia sẻ bài làm. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. Tiết 69: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ MỘT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nội dung cần viết đoạn văn giới thiệu về một đồ vật - Viết được 3-4 câu giới thiệu một đồ vật được dùng để vẽ. - Phát triển kĩ năng đặt câu nêu công dụng của đồ vật..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 24. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2-4’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện *Kết nối: - Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (10-12’) * Hoạt động 1: Nói tên đồ vật và nêu công dụng. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? * Nói tên các đồ vật bạn nhỏ sử dụng để vẽ tranh. - HS nối tiếp trả lời: -YC HS quan sát tranh và nói tên * Nêu công dụng của các đồ vật đó. - HS thảo thuận ghi kết quả vào nháp. - YC HS thảo luận nhóm 4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 – 3 nhóm chia sẻ: giấy màu để vẽ, - YC 2- 3 nhóm trình bày kết quả. màu để tô, bút chì để viết, tẩy để xóa, thước kẻ dùng để kẻ đường thẳng,… - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập thực hành (14-16’) Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS làm bài: chọn một đồ vật các em - HS lắng nghe, hình dung cách viết. dùng để vẽ và giới thiệu về đồ vạt đồ theo các câu hỏi gợi ý trong sách SGK. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.31. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 25. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TOÁN. BÀI 24: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TIẾP THEO) (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được bài toán về nhiều hơn. Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hàng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - Năng lực đặc thù: + Năng lực giải quyết vấn đề toán học: thông qua việc vận dụng các phép tính cộng, trừ để giải bài toán có lời văn cụ thể. + Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài. + Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS thực hiện tóm tắt và trình bày giải bài toán , tư duy sử dụng phép cộng, trừ để tìm được lời giải đúng cho bài toán. Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử, máy chiếu; Phiếu học tập bài 1, 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động giáo viên 1. Khởi động (3p’) - Lớp trưởng cho các bạn chơi trò chơi: ĐỐ BẠN để hình thành biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn. + Nhiệm vụ 1 : HS A: Tớ lấy ra một số đồ vật (Que tính hình vuông hình tròn, …). Tớ đố bạn lấy được nhiều hơn số đồ vật tớ lấy là 2 đồ vật HS B: thực hiện. Hoạt động học sinh. - Dự kiến làm mẫu trước lớp: + 2 HS A và B làm mẫu. +HS khác nhận xét và hỏi lại: Làm cách nào bạn B lấy được số đồ vật nhiều hơn? + HS B: Tớ lấy bằng số đồ vật của A rồi lấy thêm 2 đồ vật + 2 HS D và E làm mẫu. +HS khác nhận xét và hỏi lại: + Nhiệm vụ 2: Làm cách nào bạn B lấy được số HS D: Tớ lấy ra một số đồ vật (Que tính đồ vật ít hơn?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 26. hình vuông hình tròn, …). Đố bạn lấy được ít hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ vật. HS E: thực hiện + GV nhận xét, tuyên dương. -> Giáo viên chốt: Để lấy được đúng số đồ vật theo yêu cầu, các con lấy số đồ vật Bằng số đồ vật đã biết rồi cộng hoặc bớt đi với phần hơn - Giáo viên chiếu tranh khởi động, yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp đôi. + Theo em, các bạn trong tranh đang trao đổi với nhau điều gì? + Hai bạn ngồi cạnh nhau hãy thảo luận theo cặp đôi, 1 bạn đặt câu hỏi về số bông hoa của các tổ, 1 bạn trả lời sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn . + Một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV gợi ý HS nhận xét, tuyên dương lớp học sôi nổi - Kết nối bài học, giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. GV nói: Ở những tiết học trước, các em đã học cách giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. Tiết học ngày hôm nay cô và trò mình sẽ tiếp tục cùng nhau đi tìm hiểu về một dạng toán mới qua bài Bài toán về nhiều hơn nhé. 2. Hình thành kiến thức mới (22’) Giới thiệu bài toán * Giới thiệu bài toán nhiều hơn và cách giải - Đưa ra bài toán tìm hiểu bài, hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: Gv chiếu và giới thiệu bài toán: Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông. Hỏi tổ Ba có mấy bông hoa ? Gọi 3 HS đọc bài toán, HS dưới lớp đọc thầm.. + HS E: lấy bằng số đồ vật của A rồi bớt đi 2 đồ vật. - HS quan sát tranh. -HS thảo luận theo cặp đôi. - HS lắng nghe. - HS mở SGK tr.46 - 1HS đọc lại tên bài và HS dưới lớp ghi tên đầu bài.. - 3HS đọc, HS dưới lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 27. - GV minh họa bài toán này bằng hình ảnh bông hoa trên màn chiếu: + Tổ 1 có mấy bông hoa? + Tổ Ba có nhiều hơn tổ Một mấy bông hoa? + Nếu thêm 2 vào số bông hoa của tổ Một sẽ được số bông hoa của tổ Ba đấy. Sau mỗi câu hỏi yêu cầu HS nhận xét, nhắc lại. + Gv giới thiệu cách tóm tắt ngắn gọn nội dung bài toán như sau: Tổ Một có: 6 bông hoa Tổ Ba có nhiều hơn tổ Một: 2 bông Tổ Ba có: …bông hoa ? Lưu ý: Dấu hỏi chấm thay cho số phải tìm ở câu hỏi. Từ “nhiều hơn”: Tổ Ba có nhiều hơn Tổ Một Số bông hoa là 2. - Yêu cầu HS đọc lại bài toán dựa vào tóm tắt. + GV giảng: Khi bài toán cho biết số bông hoa Tổ Ba có nhiều hơn Tổ Một, yêu cầu tính Số bông hoa ở tổ Ba. Bài toán này chính là bài toán về nhiều hơn. - Yêu cầu HS nhắc lại. 2.2: HDHS cách giải + Gợi mở: Muốn biết được số bông hoa ở Tổ Một ta thực hiện phép tính gì? + Nêu phép cộng? + Bạn nào giỏi tìm giúp cô câu trả lời của bài toán? - T/c cho HS tự làm bài sau đó thảo luận cặp đôi để viết phần bài giải và tìm ra cách giải: - GV đưa bài 1 HS lên bảng và chia sẻ bài làm của mình Bài giải Số bông hoa tổ Một có là: 6 + 2 = 8 (bông hoa). - Tổ 1 có 6 bông hoa. - Tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông hoa. - HS đọc lại. - phép cộng -6+2=8 -Tổ Một có số bông hoa là: - HS tự làm bài và trao đổi.. -Dự kiến nội dung chia sẻ: + HS đọc + HS 1 nhận xét + HS 2 hỏi: Khi giải bài toán phải thực hiện qua mấy bước? + HS 3: 3 bước + HS: Theo bạn bài toán này thuộc dạng toán gì? + HS 4: Bài toán về nhiều hơn + HS: Số bông hoa tổ Ba có là: + Lấy số đó cộng thêm phần nhiều.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 28. Đáp số: 8 bông hoa hơn của số lớn. - GV nhận xét, sửa lỗi. - GV chiếu bài mẫu cho HS đối chiếu. ? Ngoài cách viết câu trả lời này, bạn nào có cách nào khác viết câu trả lời không? - GV chốt bài học: Nếu coi số bông của tổ Một là số bé, số bông hoa của tổ Ba là số lớn. Chúng ta đã đi tìm số bông hoa Tổ Ba bằng cách nào? - GV yêu cầu HS ghi nhớ: Khi giải các bài toán về nhiều hơn, ta lấy số Bé cộng phần nhiều hơn. + Cô vừa hướng dẫn cả lớp cách giải của dạng bài toán về nhiều hơn. - GV chuyển ý vào bài 1. Bây giờ, để củng cố kiến thức, chúng ta chuyển sang phần bài tập luyện tập để thực hành các kiến thức vừa học. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp -Y/c hs mở SGK trang 47 để đọc thầm bài tập 1. - Gọi 1,2 HS đọc bài toán - Học sinh thảo luận theo cặp đôi nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. -Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép tính: Muốn biết Toàn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền lấy ta làm phép tính gì? Tìm câu trả lời cho bài toán ? - Yêu cầu học sinh chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ? đặt trong phần phép tính giải; Số thích hợp cho ô ? đặt trong phần Đáp số làm vào phiếu học tập cá nhân. - Gọi 1 HS lên bảng - Y/C hs nêu ý kiến về bài làm của bạn. - GV chốt kết quả đúng - Yêu cầu HS đổi phiếu kiểm tra bạn. HS mở Sách giáo khoa đọc thầm - 1,2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS nói theo cặp.. -HS: làm phép cộng - Câu trả lời: Toàn gấp được tố chiếc thuyền giấy là: - HS làm phiếu học tập. - 1 HS lên bảng làm bảng phụ. - HS nêu ý kiến đánh giá bài của bạn. - Đổi phiếu kiểm tra sau.. - Bài toán về nhiều hơn. - HS đọc thầm Bài 2 - 1,2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. -HS thảo luận -HS: Muốn biết Áo dây lụa màu đỏ và bao nhiêu xăng ti mét ta làm phép tính cộng - Câu trả lời: Sợi dây lụa màu đỏ dài số xăng-ti-mét là:. - 1 HS lên bảng. - HS nêu ý kiến đánh giá bài của.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 29. - GV biểu dương khen ngợi qua hoạt động làm phiếu. - Vậy theo em, bài toán này thuộc dạng toán gì? - GV chốt kiến thức chung: Khi thực hiện bài toán về nhiều hơn đi tìm số lớn, ta lấy số bé cộng với phần nhiều hơn nhé! Bài 2: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp -Y/c hs THEO DÕI SGK trang 47 để đọc thầm bài tập 2. - Gọi 1,2 HS đọc bài toán - Học sinh thảo luận theo cặp đôi nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì. -Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép tính: -Tìm câu trả lời cho bài toán ? - Yêu cầu học sinh chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ? đặt trong phần phép tính giải; Số thích hợp cho ô ? đặt trong phần Đáp số làm vào phiếu học tập cá nhân. - Gọi 1 HS lên bảng - Y/C hs nêu ý kiến về bài làm của bạn. - GV chốt kết quả đúng - Yêu cầu HS đổi phiếu kiểm tra bạn - GV biểu dương khen ngợi qua hoạt động làm phiếu. - Vậy theo em, bài toán này thuộc dạng toán gì? - Vì sao em biết? - Lưu ý: cụm từ “dài hơn” sử dụng trong bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài. - GV chốt kiến thức chung: Qua 2 bài toán, các em cần ghi nhớ bài toán về nhiều hơn nghĩa là đi tìm số lớn thì ta lấy số bé cộng với phần hơn 4. Vận dụng, trải nghiệm (5-7’) - Hôm nay chúng ta học dạng toán gì?. bạn. - Đổi phiếu kiểm tra sau.. - Bài toán về nhiều hơn - Vì độ dài sợi dây đỏ cần tìm là số lớn. - HS trả lời - Phép cộng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 30. - Chúng ta giải các bài toán nhiều hơn trong bài bằng phép tính gì? - Y/C học sinh nêu ví dụ về bài toán về nhiều hơn qua một số hình ảnh thực tế có từ: Lớn hơn, dài hơn, cao hơn, nặng hơn…. - Giáo viên nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN - AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 2: ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường. Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi an toàn dành cho người đi bộ khi qua đường. Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn,quan sát hướng đi của các loại xe. - Thực hành được các kĩ năng đi bộ qua đường an toàn. - Phát triển năng lực tư duy, phán đoán và xử lí tình huống nhanh. Rèn tình cẩn thận và kỉ luật khi tham gia giao thông. HS có hành vi cư xử đúng đắn và văn minh khi gặp sự cố trên đường. HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không tụ tập đùa giỡn, mua bán trên vỉa; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Giáo viên: - Tranh ảnh về việc đi bộ, các vỉa hè bị lấn chiếm, cá vỉa hè gần trường học, hình tham gia các phương tiện giao thông công cộng để trình chiếu minh họa. - Các tranh ảnh trong sách Tài liệu giáo dục An toàn giao thông dành cho học sinh lớp 2. b. Học sinh: -Vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động (3’) -3-5 HS trả lời. -Kể lại một số cách đi bộ an toàn mà em biết? -HS lắng nghe. -GV nhận xét. -Giới thiệu bài mới: Đi bộ an toàn qua đường- Ghi đề. 2. Hình thành kiến thức mới: (12’) Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đi bộ qua.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 31. đường an toàn *Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường phố. *Cách tiến hành: -Cho HS quan sát tranh H1 trang 8 thảo luận, chia sẻ trong nhóm và đại diện nhóm trình bày: + Cách đi bộ qua đường ở nơi có cầu vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường? GV chốt nội dung: Khi đi bộ qua đường ở nơi có cầu vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường thì phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn. -Cho HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 9 và trả lời câu hỏi: +Cách đi bộ qua đường ở những nơi không có cầu vượt, đèn tín hiệu và vạch kẻ đường? GV chốt nội dung: người đi bộ phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường. Hoạt động 2: Tìm hiểu những tình huống đi bộ qua đường không an toàn *Mục tiêu: Giúp HS có kỹ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường. *Cách tiến hành: -Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trang 9 thảo luận và chia sẻ trong nhóm:. -HS thảo luận, chia sẻ trong nhóm. -Đại diện nhóm trình bày.. -HS lắng nghe.. -HS quan sát tranh. -HS thảo luận và trả lời.. -HS chú ý lắng nghe.. -HS quan sát tranh, thảo luận và chia sẻ trong nhóm rồi đại diện nhóm trình bày. -H1: 2 bạn nhỏ trong hình 1 qua đường rất nguy hiểm, vì không chú ý xe trên đường. -H2: Không nên leo qua dải phân cách. -H3: Không quan sát xe trên đường đường khi qua đường sẽ xảy ra tai nạn. +Cách qua đường của 2 bạn nhỏ trong hình -H4: Bạn nhỏ không chấp hành tín 1? hiệu đèn. -HS nhận xét. +Cách qua đường của 3 bạn nhỏ trong hình -HS lắng nghe. 2? +Cách qua đường của bạn nhỏ trong hình 3? -3-4 HS nêu. +Cách qua đường của bạn nhỏ trong hình -HS chú ý..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 32. 4? -HS nhận xét câu trả lời của các bạn. -GV chốt nội dung: Khi đi bộ qua đường các em phải chú ý quan sát hướng đi của các xe đang đi trên đường. - Kể thêm những cách đi bộ qua đường an toàn mà em biết? -GV nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành 8’ *Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2 trang 10 -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: và chỉ ra những người đi bộ qua đường an toàn và không an toàn. Tranh1: Bạn A, C, D qua đường an -HS nêu cá nhân. toàn; bạn B, E qua đường không an toàn. -Cho HS nhận xét. -Tranh 2: Bạn B, C qua đường an -GV chốt nội dung. toàn; bạn A qua đường không an toàn. *Yêu cầu các nhóm thảo luận và chỉ ra -HS nhận xét. những việc cần làm để đảm bảo an toàn khi -HS lắng nghe. đi bộ qua đường. -Đại diện các nhóm nêu. -Yêu cầu HS nhận xét. -GV chốt nội dung. 4. Vận dụng, trải nghiệm 10’ -HS nhận xét. -Cho HS tham gia trò chơi “Đi bộ qua đường an toàn”. -HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn - GV cho HS ra sân trường đã được kẻ sẵn của GV. như hình trang 11. Phân vai để thực hiện - GV là người quản trò thay đổi hiệu lệnh liên tục để trò chơi hấp dẫn hơn. - HS tự đánh giá bằng cách giơ tay. * Cho HS tự đánh giá ở 3 mức độ: Tốt, đạt, cần cố gắng - Biết cách đi bộ qua đường an toàn. Tốt Đạt Cần cố gắng - Tránh thực hiện những hành vi qua đường không an toàn. Tốt Đạt Cần cố gắng -Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài sau: Lên xuống xe đạp, xe máy an toàn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 33. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 18/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021 TOÁN. BÀI 24: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TIẾP THEO) (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được bài toán về ít hơn. Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hàng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Năng lực đặc thù: + Năng lực giải quyết vấn đề toán học: thông qua việc vận dụng các phép tính cộng, trừ để giải bài toán có lời văn cụ thể. + Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài. + Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS thực hiện tóm tắt và trình bày giải bài toán, tư duy sử dụng phép cộng, trừ để tìm được lời giải đúng cho bài toán. Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử, máy chiếu; Phiếu học tập bài 1, 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động (3p’) - Lớp trưởng cho hs hát “Em yêu trường em” - GV giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Ở tiết học trước, các em đã học cách - Học sinh mở sách giáo khoa, ghi giải các bài toán về nhiều hơn. Tiết học ngày bài vào vở. hôm nay cô và trò mình sẽ tiếp tục cùng nhau đi tìm hiểu về một dạng toán nữa qua bài Bài toán về ít hơn nhé. 2. Hình thành kiến thức mới (22’) Giới thiệu bài toán ít hơn và cách giải Gv chiếu bài toán và giới thiệu: Tổ Hai có 5.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 34. bông hoa, tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông. Hỏi tổ Bốn có mấy bông hoa ? Gọi 3 HS đọc bài toán, HS dưới lớp đọc thầm. - GV minh họa bài toán này bằng hình ảnh: + Tổ 2 có mấy bông hoa? Yêu cầu HS nhận xét, nhắc lại. + Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai mấy bông hoa? + Nếu lấy đúng số bông hoa của tổ Hai và bớt đi 1 bông hoa sẽ được số bông hoa của tổ Bốn đấy. Sau mỗi câu hỏi, GV yêu cầu HS nhận xét, nhắc lại: + Gv tóm tắt bài toán như sau: Tổ Hai có: 5 bông hoa Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai: 1 bông Tổ Bốn có:… bông hoa? Lưu ý: Dấu ba chấm thay cho số phải tìm ở câu hỏi. Từ “ít hơn”: Tổ Bốn có ít hơn Tổ Hai Số bông hoa là 1. - Yêu cầu HS đọc lại bài toán dựa vào phần tóm tắt. + GV giảng: Khi bài toán cho biết số bông hoa Tổ Bốn có ít hơn Tổ Hai, yêu cầu tính Số bông hoa ở tổ Bốn. Bài toán này chính là bài toán về ít hơn. - Yêu cầu HS nhắc lại. * HDHS cách giải + Gợi mở: Muốn biết được số bông hoa ở Tổ Bốn ta thực hiện phép tính gì? + Nêu phép trừ? + Bạn nào giỏi tìm giúp cô câu trả lời của bài toán? - T/c cho HS tự làm phần bài giải rồi thảo luận cặp đôi thống nhất cách giải: +Yêu cầu HS làm bài vào giấy nháp, 1 HS lên bảng làm bài. Sau khi làm bài xong, 2 bạn ngồi cạnh nhau sẽ trao đổi để thống nhất cách giải bài toán này nhé. - 3HS đọc, HS dưới lớp đọc thầm.. - Tổ 2 có 5 bông hoa. - Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông hoa. - HS đọc lại. - phép trừ -5- 1=4 - Tổ Bốn có số bông hoa là: - HS tự làm bài và trao đổi..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 35. - GV chiếu bài 1 HS lên bảng và chia sẻ bài làm của mình Bài giải Tổ Bốn có số bông hoa là 5 - 1 = 4 (bông hoa) Đáp số: 4 bông hoa. - Dự kiến nội dung chia sẻ: + HS đọc. + HS 1 nhận xét + HS 2 hỏi: Khi giải bài toán phải thực hiện qua mấy bước? + HS 3: 3 bước +HS: Theo bạn bài toán này thuộc - GV nhận xét, sửa lỗi. dạng toán gì? - GV chiếu bài mẫu cho HS đối chiếu. ? Ngoài cách viết câu trả lời này, bạn nào có + HS 4: Bài toán về ít hơn cách nào khác viết câu trả lời không? - GV khen ngợi học sinh. + HS: Số bông hoa tổ Bốn có là: - GV chốt bài học: Nếu coi số bông của tổ Hai là số lớn, số bông hoa của tổ Bốn là số bé. Chúng ta đã đi tìm số bông hoa Tổ Bốn + Lấy số lớn trừ đi phần ít hơn bằng cách nào? – GV khẳng định: Khi giải các bài toán về ít hơn, ta lấy Số lớn trừ đi phần ít hơn để tìm số bé. Đây chính là điều mà các con cần ghi nhớ + Cô vừa hướng dẫn cả lớp cách giải của dạng bài toán về nhiều hơn. - GV chuyển ý vào bài 3. Bây giờ, để củng cố kiến thức, chúng ta chuyển sang phần bài tập luyện tập để thực hành các kiến thức vừa học. 3. Luyện tập, thực hành Bài 3: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp -Y/c hs mở SGK trang 48 để đọc thầm bài tập 3. - Gọi 1,2 HS đọc bài toán - Học sinh thảo luận theo cặp đôi nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì. -Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép tính: Muốn biết ngăn thứ hai có mấy quyển sách ta làm phép tính gì? - Tìm câu trả lời cho bài toán ?. -HS nhắc lại ghi nhớ. - HS mở Sách giáo khoa đọc thầm - 1,2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS nói theo cặp. -HS: làm phép trừ. -Câu trả lời: Ngăn thứ hai có số quyển sách là: - HS làm phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 36. - Yêu cầu học sinh chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ? đặt trong phần phép tính giải; Số thích hợp cho ô ? đặt trong phần Đáp số làm vào phiếu học tập cá nhân. - Gọi 1 HS lên bảng - Y/C hs nêu ý kiến về bài làm của bạn. - GV chốt kết quả đúng - Yêu cầu HS đổi phiếu kiểm tra bạn. - GV biểu dương khen ngợi qua hoạt động làm phiếu. - Vậy theo em, bài toán này thuộc dạng toán gì? - GV chốt kiến thức chung: Khi thực hiện bài toán về ít hơn đi tìm số bé, ta lấy số lớn trừ đi phần ít hơn nhé! Bài 4: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp -Y/c hs theo dõi trang 48 để đọc thầm bài tập 4. - Gọi 1,2 HS đọc bài toán - Học sinh thảo luận theo cặp đôi nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì. -Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép tính: Muốn biết năm nay Dũng bao nhiêu tuổi ta làm phép tính gì? - Tìm câu trả lời cho bài toán ?. - 1 HS lên bảng làm bảng phụ. - HS nêu ý kiến đánh giá bài của bạn. - Đổi phiếu kiểm tra sau.. - Bài toán về ít hơn. - HS đọc thầm - 1,2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS nói theo cặp. -HS: làm phép trừ - Câu trả lời: Năm nay Dũng có số tuổi là: - HS làm phiếu học tập - 1 HS lên bảng làm bảng phụ. - HS nêu ý kiến đánh giá bài của bạn. - Đổi phiếu kiểm tra sau. - Bài toán về ít hơn - Bài toán về ít hơn đi tìm số bé thì ta lấy số lớn trừ đi phần ít hơn.. - Yêu cầu học sinh chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ? đặt trong phần phép - Em biết thêm hai dạng toán mới: tính giải; Số thích hợp cho ô ? đặt trong bài toán về nhiều hơn, bài toán về phần Đáp số làm vào phiếu học tập cá nhân. ít hơn. - Gọi 1 HS lên bảng - Y/C hs nêu ý kiến về bài làm của bạn. - GV chốt kết quả đúng - Yêu cầu HS đổi phiếu kiểm tra bạn - GV biểu dương khen ngợi qua hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 37. làm phiếu. - Vậy theo em, bài toán này thuộc dạng toán gì? - GV chốt kiến thức chung: Qua 2 bài toán, các em cần ghi nhớ bài toán điều gì? 4. Vận dụng, trải nghiệm (5-7’) - Chúng ta giải các bài toán ít hơn trong bài bằng phép tính gì? - Học sinh tự nêu một số bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng phép trừ qua hình ảnh thực tế theo nhóm đôi có từ: bé hơn, ngắn hơn, thấp hơn, nhẹ hơn…. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì ? - Về nhà em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn - Giáo viên nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. TIẾNG VIỆT ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số bài thơ, câu chuyện viết về thiếu nhi. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ. - HS được hình thành, bồi dưỡng, phát triển những cảm xúc đẹp qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: Bài thơ, câu chuyện đã sưu tầm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - Gv kiểm tra nhiệm vụ đã giao cho HS ở các tiết học trước - HS báo cáo sản phẩm đã sưu tầm.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 38. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Hoạt động đọc mở rộng (30’) Bài 1: Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi - GV gọi HS đọc YC bài: Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả Hs đã chuẩn bị theo nhóm 4. - Gv mời các nhóm chia sẻ - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Đọc một số câu thơ hay cho các bạn nghe. - GV gọi HS đọc YC bài: Đọc một số câuthơ hay cho các bạn nghe. - GV tổ chức cho Hs thi đọc một số câu thơ hay. - Vì sao em thích những câu thơ đó?. - Nx, đánh giá việc đọc mở rộng của HS 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Hôm nay học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho tiết đọc mở rộng tiếp.. các bài thơ, câu chuyện và tên tác giả viết về thiếu nhi.. - HS đọc.. - HS hoạt động nhóm 4. - Hs chia sẻ: mèo con đi học, đàn gà con, bàn tay cô giáo... - HS đọc. - HS chia sẻ - HS chia sẻ lí do Em thích những câu thơ bài mèo con đi học vì chú mèo trong bài rất đáng yêu. Hs chia sẻ cá nhân Qua tiết học em thêm yêu thích các bài thơ và muốn đọc thật nhiều bài thơ viết về con vật, về cô giáo, về gia đình mà dành cho thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. Tiết 71 - BÀI 15: CUỐN SÁCH CỦA EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 39. - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin. Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 5’ - GV tổ chức cho HS hát một bài hát *Kết nối: - HS thực hiện - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV y/c HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới (25’) * Luyện đọc. - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa - HS theo dõi đánh dấu đoạn bằng bút sách. chì + Đoạn 3: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - GV cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3 HS luyện đọc. nhà xuất bản, mục lục. - GV cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường - 3 HS đọc. chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 40. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS lần lượt đọc. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 19/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 22 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT. Tiết 72 - BÀI 15: CUỐN SÁCH CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin. Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2-4’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành (10-12’) * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.64. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.32. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Tên sách – thường chứa đựng cách trả lời đầy đủ câu. nhiều ý nghĩa. Tác giả - người viết sách báo. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 41. - Nhận xét, tuyên dương HS.. Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì? C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương rồng, Thông, Đước. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em phải đọc trang 25 - HS lắng nghe, đọc thầm.. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn sao lại chọn ý đó. thiện vào VBTTV/tr.32. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. theo yêu cầu. - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 2-3’) - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 42 TIẾNG VIỆT. Tiết 73: CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa G cỡ nhỡ và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2-4’) - GV tổ chức cho HS hát một bài hát *Kết nối: - HS thực hiện - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới ( 10-12’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 43. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Luyện tập thực hành ( 14-16’) * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 2-3’) - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. SINH HOẠT LỚP THEO CHỦ ĐỀ: GỌN GÀNG NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2. Hoạt động trải nghiệm - Giúp HS có thêm động lực để luôn luôn sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. (14-16’) a. Sơ kết tuần trước: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng động của tổ, lớp trong tuần . báo cáo tình hình tổ, lớp. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: …………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 44. …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… b. Phương hướng tuần tới: - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. 8. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. (15-17’) a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần - HS chia sẻ. trước. + Em đã sắp xếp tủ quần (áo ) khi nào, cùng ai? + Em có tìm được quần (áo) nào còn mới nhưng chưa sử dụng, có thể mặc hoặc tặng lại cho ai không? + Khi hoàn thành nhiệm vụ, em cảm thấy - HS lắng nghe như thế nào? - Kết luận: Khi tủ quần áo và đồ dùng cá nhân gọn gàng, chúng ta sẽ có thể dễ tìm, dễ sử dụng chúng hơn, không đồ nào bị bỏ quên. -HS thảo luận theo nhóm 4 ,sau đó b. Hoạt động nhóm: - HDHS thảo luận theo nhóm quan sát lớp, chia sẻ trước lớp. nhận xét xem chỗ để giày dép ngăn nắp hay bừa bộn; các áo khoác, khăn, nón mũ thế - HS thực hiện. nào, có gì cần phải sắp xếp lại hay không. - HDHS thực hiện sắp xếp gọn gàng đồ dùng cá nhân ở lớp. - Khen ngợi, đánh giá. - 1, 2 HS nhắc lại * Cam kết hành động. − GV cùng HS khái quát lại các “bí kíp” để.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 45. trở thành người gọn gàng: Quần áo treo lên mắc Chăn gối gấp gọn gàng Những đồ nào giống nhau Cùng xếp chung một chỗ. - Em hãy sắp xếp lại chỗ để giày dép ở nhà thật ngăn nắp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TOÁN. Bài 25: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tể. - Thông qua việc so sánh 2 số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>;<;=), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi; máy chiếu; slide minh họa, Sách giáo khoa, phiếu BT. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động 5’(cả lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm bài toán về nhiều hơn. - TBHT điều hành HS chia sẻ những tình huống có liên quan đến Bài toán về nhiều hơn, Bài toán về ít hơn trong thực tế đố bạn nêu nhanh được kết quả. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV kết nối ND bài mới và ghi đầu bài lên bảng 2. Luyện tập, thực hành 23’. Hoạt động của học sinh - Học sinhthực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh trả lời nhanh câu hỏi. - Học sinh nhận xét, sửa - Lắng nghe. - Hát tập thể. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. - HS đọc đề suy nghĩ làm bài..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 46. Bài 1 + 2 : Cá nhân - Cả lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu suy nghĩ tự làm bài vào phiếu bài tập. - 2HS Chia sẻ trước lớp: Cách làm và kết quả.. - HS tự làm bài *Dự kiến ND chia sẻ: +HS đọc 1. Bài giải Tú có số con thú nhồi bông là: 12 + 3 = 15( con) Đáp số: 8 con thú nhồi bông + HS nhận xét và hỏi: Bài toán trên thuộc dạng toán gì? + Bài toán về nhiều hơn 2. Bài giải - GV đánh giá phần chia sẻ của HS. Thủy cắt được số bông hoa là: 17 - 9 = 6( bông) Đáp số: 8 bông hoa + HS nhận xét và hỏi: Bài toán trên + Để có thể làm tốt các bài tập trên em thuộc dạng toán gì? cần lưu ý điều gì? + Bài toán về ít hơn (Lưu ý: Tập trung đối tượng M1, M2 kiểm tra ) - Đọc kĩ đề bài, dựa vào câu hỏi để trả lời chính xác, tên đơn vị viết đầy đủ ở đáp số. Bài 3: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - Yêu cầu HS yêu cầu: Giải các bài toán sau - Gọi 1 đọc bài toán. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài toán có lời văn vào vở khoa học, rõ ràng - Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. - HS đọc đề suy nghĩ làm bài. - 4 bước giải bài toán có lời văn + Viết bài giải + Viết câu trả lời +Viết phép tính + Viết đáp số - Thảo luận nhóm, thư kí ghi bảng nhóm. - Chia sẻ trong nhóm. - Gắn bảng nhóm vào vị trí của nhóm mình. - Chia sẻ trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 47. - Chia sẻ trước lớp: Cách trình bày và kết quả.. Bài giải Số bưu ảnh của Tuấn có là: 24 + 10 = 34 (bưu ảnh) Đáp số: 34 bưu ảnh.. - GV đánh giá phần chia sẻ của HS. (Lưu ý: Tập trung đối tượng HS hạn chế để kiểm tra) Bài 4: Cá nhân- Cả lớp. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - Cá nhân suy nghĩ làm bài vào vở. (Giáo viên quan sát học sinh làm bài và chấm nhanh bài làm của một vài học sinh. - Chia sẻ cách làm và kết quả trước - HS chia sẻ cách làm và kết quả. lớp. Bài giải Phòng tập thể dục có số chiếc ghế nằm đẩy tạ là: - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau 11 - 4 = 7 (chiếc) - GV đánh giá phần chia sẻ của HS và chốt Đáp số: 7 chiếc ghế nằm đẩy tạ. kết quả đúng. - Giúp đỡ để học sinh M1, M2 hoàn thành - Học sinh nhận xét. bài tập: 4. Vận dụng, trải nghiệm 5’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Cách trình bày bài giải Bài toán có lời - HS trả lời văn liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn. - HS lắng nghe - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? - Đọc kĩ đề bài, dựa vào câu hỏi để trả lời chính xác, tên đơn vị viết đầy đủ ở đáp số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG HỌC ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 48. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án. Các hình trong SGK. Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. Một số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn.Một số hình ảnh về hoạt động của HS trong một số sự kiện của nhà trường. - HS : SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1. Khởi động 5’ -GV đưa ra câu đố “Ngày gì mồng 5 tháng 9Học sinh náo nức, tung tăng đến trường?”. +Ngày khai giảng diễn ra khi nào? +Em nhớ nhất hoạt động nào vào ngày đó? -GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 3: Sự tham gia của học sinh trong một số sự kiện ở trường b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 28 và trả lời câu hỏi: Nhận xét về sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.. Hoạt động học - Ngày khai giảng - Vào buổi sáng - Văn nghệ. - HS quan sát, trả lời câu hỏi.. - HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và viết cảm nghĩ về ngày đọc sách, xung phong giới thiệu sách,... - HS trả lời (HS trả lời tùy theo ý.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 49. kiến và sở thích của từng em): - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang 28: + Em đã tham gia hoạt động quyên + Em đã tham gia hoạt động nào trong Ngày góp sách trong Ngày hội Đọc sách. hội Đọc sách? + Em thích hoạt động quyên góp sách vì: những học sinh có hoàn + Em thích hoạt động nào? Vì sao? cảnh khó khăn, vùng sâu vùng xa sẽ có thể tiếp cận và đọc được nhiều 3. Vận dụng, trải nghiệm sách hơn. Hoạt động 4: Trò chơi “Lựa chọn hoạt động của học sinh cho phù hợp với từng sự kiện” - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. Các nhóm lựa chọn và viết đáp án ra bảng con. Nhóm nào làm xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi trong SGK: + Nhận xét về sự tham gia của các bạn trong sự kiện: Vui tết Trung thu, Hội khỏe Phù Đổng, Ngày hội đọc sách.. - HS trả lời: + Các bạn tham gia sự kiện Vui tết Trung thu, Hội khỏe Phù Đổng, Ngày hội đọc sách hào hứng, tích cực, sôi nổi. + HS trả lời câu hỏi đã tham gia hoạt động nào tùy thuộc vào điều + Em đã tham gia hoạt động nào trong các sự kiện của mỗi HS. HS có thể trả lời kiện trên? Em cảm thấy như thế nào khi tham cảm nghĩ tham gia mỗi hoạt động gia hoạt động đó? đó: vui vẻ, hào hứng, phấn khích,... - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------------Đã kiểm tra: Ngày ..... tháng ..... năm 2021. Tổ trưởng kí duyệt Phạm Thị Thư.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×