Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De cuong on tap Dia 6 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.59 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP ĐỊA 6 –KÌ 2</b>


<i><b>Câu 1: Khái niệm. Nêu tên các loại khoáng sản năng lượng, kim loại, và phi kim loại?</b></i>


KN: - Khống sản là những tích tụ tự nhiên các khống vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
- Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.


- Mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực


- Mỏ khống sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các q trình ngoại lực.


LOẠI KHỐNG SẢN TÊN KHỐNG SẢN


Năng lượng
(nhiên liệu)


Than đá, than bùn,dầu mỏ,khí đốt…


Kim loại Đen Sắt, mangan, titan, crơm…


Màu Đồng, chì, kẽm…


Phi kim loại Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi…
<i><b>Câu 2 Lớp vỏ khí</b></i>


- Thành phần của khơng khí: khí ni tơ 78%, khí ơ xy 21%, hơi nước và các khí khác: 1%. Là nguồn gơc sinh
ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa….


- Câu tạo: gồm 3 tầng:


+ Tầng đối lưu: nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km, tập trung 90% khơng khí. Khơng khí chuyển động


theo chiều thảng đứng, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6C. Là nơi sinh ra các
hiện tượng khí tượng.


<i><b>+ Tầng bình lưu: tới độ cao 80km, có lớp ozon có tác dụng ngăn cản tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật.</b></i>
+ Các tầng cao khí quyển: nằm trên tầng bình lưu, khơng khí cực kì lỗng. Sao băng, cực quang…


- Các khối khí: do vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc khác nhau nên phân ra các khối khí khác nhau
+ khối khí nóng hình thành ở vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao


+ Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp
+ khối khí lục địa: hình thành trên vùng đất liền, có tính chất tương đối khơ
+ khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn


- Khi nào khối khí bị biến tính? Các khối khí ln di chuyển và làm thay đổi thời tiết nới chúng đi qua, đồng thời
chịu ảnh hưởng của mặt đệm của nơi đó mà thay đổi tính chất (biến tính). Ví dụ: Khối khí lạnh phía bắc tràn xuống
phía Bắc nước ta (Gió mùa đơng bắc) mang theo cái lạnh và khô. Thời gian sau chịu ảnh hưởng của mặt đệm, nó dần
nóng lên.


<i><b>Câu 3: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?</b></i>


- Thời tiết : là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng của một địa phương, trong một thời gian ngắn
- Khí hậu: là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong nhiều năm


- Sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu:


+ Thời tiết là biểu hiện khí tương của một địa phương trong thời gian ngắn.
+ Khí hậu là sự biểu hiện khí tượng của một địa phương trong thời gian dài.
<i><b>Câu 4: Trình bày sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí?</b></i>


*Khái niệm: Nhiệt độ không khí là độ nóng, lạnh của khơng khí.


*Nhiệt độ khơng khí thay đổi tùy theo:


+ Vĩ độ địa lý. Ở xích đạo (vĩ độ thấp) góc chiếu của ánh sáng mặt trời lớn, nhận được nhiều nhiệt, nhiệt độ
khơng khí cao. Càng lên gần cực, góc chiếu nhỏ, mặt đất nhận được ít nhiệt hơn, nhiệt độ khơng khí thấp hơn.
+ Vị trí gần hoặc xa biển. Do đặc tình hấp thu nhiệt của đất và nước khác nhau nên nhiệt độ của chúng khác
nhau. Những nơi gần biển thường mát hơn về mùa hạ, ấm hơn về mùa đông so với đất liền.


+ Độ cao: trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm.


Câu 5: Khí áp là gì? Dung cụ đo? Lượng mưa, dụng cụ? Độ ẩm? dụng cụ? Nhiệt độ khơng khí là gì? Dụng cụ?
<i><b>Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Khí áp được </b></i>


phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp
cao từ Xích đạo đến Cực.


Dụng cụ đo khí áp: khí áp kế
Mưa: Khơng khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ


thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi,
hơi nước tiệp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rơi xuống
thành mưa.


Trên Trái Đất lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo đến Cực.


Dụng cụ đo lượng mưa: thùng đo mưa(vũ
kế)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Nhiệt độ khơng khí là lượng nhiệt mặt đất tiếp hấp thu từ Mặt </b></i>
Trời rồi bức xạ vào trong khơng khí. Nhiệt độ khơng khí thay đổi
tùy theo : vị trí gần hay xa biển, độ cao và vĩ độ địa lí



Dụng cụ đo nhiệt độ khơng khí : nhiệt kế


<i><b>Câu 6: Gió là gì? Đặc điểm của Gió Tín Phong , gió Tây ơn đới và gió Đơng Cực.</b></i>


Khái niệm: Gió là sự chuyển động của khơng khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.


<b>Gió </b> <b>Gió Tín Phong</b> <b>Gio Tây ơn đới</b> <b>Gió Đơng cực</b>


Khái niệm Thổi từ các đai cao áp chí tuyến
Bắc và Nam về đai áp thấp Xích
đạo.


Thổi từ các đaicao áp ở chí
tuyến về các đai áp thấp ở
khoảng vĩ độ 600


Thổi từ khoảng các vĩ
độ900<sub> Bắc và Nam về </sub>


khoảng các vĩ độ 600 <sub>Bắc </sub>


và Nam
Hướng gió + Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc


+ Nửa cầu Nam: hướng Đông
Nam


+ Nửa cầu Bắc: hướng Tây
Nam



+ Nửa cầu Nam: hướng Tây
Bắc


+ Nửa cầu Bắc: hướng
Đông Bắc


+ Nửa cầu Nam: hướng
Đơng Nam


<i><b>Câu 7: Các đới khí hậu trên Trái Đất</b></i>


- <b>Các chí tuyến là những đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vng góc với mặt đất vào các ngày Hạ chí và </b>
Đơng chí.


- <b>Các vịng cực là giới hạn của khu vực có ngày và đêm dài suốt 24 giờ. </b>


- Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới phân chia 5 vành đai nhiệt, tương ứng là 5 đới khí hậu. Tuy nhiên ranh
giới này khơng phải đường thẳng mà nó rất phức tạp.


Tên đới <b>Đới nóng (Nhiệt đới)</b>


<b>2 Đới ơn hịa (ơn đới)</b> <b>2 đới lạnh (hàn đới</b>
Giới hạn nằm trong khoảng 2 chí tuyến


Bắc-Nam


vị trí từ chí tuyến bắc tới
vịng cực bắc từ chí tuyến
nam tới vịng cực nam



vị trí từ 2 vịng cực bắc, nam
đến 2 cực bắc, nam.


Đặc điểm Quanh năm góc chiếu của ánh
sáng Mặt trời lớn, thời gian chiếu
sáng trong năm chênh lệch ít.
Nhiệt độ cao, nóng quanh năm.
Gió Tín phong. Lượng mưa trung
bình năm đạt 1000mm-trên
2000mm.


Góc chiếu của ánh sáng Mặt
trời và thời gian chiếu chênh
lệch nhau nhiều. Nhiệt độ
trung bình, thời tiết ơn hịa.
Gió Tây ơn đới. Lượng mưa
dao động từ 500mm-
1000mm.


Góc chiếu của ánh sáng mặt
trời rất nhỏ. Thời gian chiếu
dao động nhiều. Nhiệt độ
thấp, lạnh giá quanh năm.
Gió Đơng cực. Lượng mưa
<500mm.


Việt Nam nằm trong đới Nhiệt đới.
<i><b>Câu 8: Sơng:</b></i>



- Khái niệm: Sơng là dịng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Nguồn cung cấp nước: nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan…


- <b>Lưu vực sông: là phần đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.</b>


- <b>Hệ thống sơng: sơng chính, phụ lưu (đổ nước vào sơng chính), chi lưu (thốt nước cho sơng chính)</b>


- <b>Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở 1 địa điểm trong 1 giây đồng hồ (m3/s)</b>
- <b>Chế độ chảy (thủy chế) là nhịp điệu thay đổi lưu lượng nước sơng trong 1 năm. Có thủy chế đơn giản (phụ </b>


thuộc 1 nguồn cung cấp nước), thủy chế phức tạp (có nhiều nguồn cung cấp nước)
- Lợi ích của sông: - Thủy lợi, thủy điện


- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
- Giao thông vận tải


- Du lịch


- Tác hại: Gây lũ lụt, thiệt hại sinh mạng, của cải,…-> cần quan tâm phòng chống lũ lụt thường xuyên.
- Tên một số con sông lớn ở Việt Nam: sông Hồng, sông Mã, sông Cửu Long……


<i><b>Câu 9: Hồ là gì? Nêu nguồn gốc hình thành hồ?</b></i>


- <b>Hồ là các khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.</b>
- Phân loại: - Dựa theo tính chất: hồ nước mặn và hồ nước ngọt


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tác dụng của hồ: điều hịa khí hậu, thủy lợi, thủy điện, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, du lịch.
<i><b>Câu 10: </b></i>


- Biển và đại dương có ba sự vân động là: sóng, thủy triều, dịng biển.



- <b>Sóng là sự dao động tại chỗ của các hạt nước biển và đại dương theo chiều thẳng đứng.</b>
Nguyên nhân sinh ra sóng là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.


- <b>Thủy triều là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kì. Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu </b>
vào đất liền, có lúc lại rút xuống lùi tít ra xa. Nguyên nhân là sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời làm cho
nước biển và đại dương vận động lên- xuống sinh ra thủy triều.


- <b>Dòng biển là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong biển và đại </b>
dương. Nguyên nhân là do các loại gió thổi thường xuyên trên T. Đất : tín phong, tây ơn đới…


<b>+ Các dịng biển nóng chảy từ vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. </b>


<b>+ Dòng biển lạnh chảy từ vùng vĩ độ cao lên vùng vĩ độ thấp. Các vung ven biển, nơi có dịng biển nóng chảy</b>
qua, nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn nơi có dịng biển lạnh.


<i><b>Câu 11: Vẽ hình hệ thống sơng?</b></i>


SƠNG CHÍNH


PHỤ LƯU CHI LƯU


<i><b>Câu 12: Trình bày độ muối trung bình của nước biển và đại dương?</b></i>


- Các biển và đại dương trên Trái Đất liên thơng với nhau. Độ muối trung bình của nước biển là 35%0


- Có sự khác nhau về độ muối của các biển và đại dương.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×