Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.38 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:22/08/2014 Tuần 2 Tiết 3 BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng. - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2. Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đất, bảng con. - Phiếu học tập cho học sinh. 2. Học sinh: Xem trước bài 3. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tố chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: _ Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? _ Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ra sao? 3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài mới: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? Yêu cầu: Biết được các thành phần cơ giới của đất. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên _ Yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc thông tin I. Thành phần cơ giới của đất là đọc thông tin mục I và trả lời: gì? SGK và hỏi: Bao gồm thành phần vô Thành phần cơ giới của đất là tỉ + Phần rắn của đất bao cơ và thành phần hữu cơ. lệ phần trăm các loại hạt cát,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> gồm những thành phần nào?. Gồm có các cấp hạt: hạt limon, sét có trong đất. cát (0,05 – 2mm), limon ( Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm). đất cát, đất thịt, đất sét. Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét.. + Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt? + Thành phần cơ giới của đất là gì? + Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại? _ Giáo viên giảng thêm: _ Học sinh lắng nghe. Giữa các loại đất đó còn có các loại đất _ Học sinh ghi bài. trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ,… _ Tiểu kết, ghi bảng.. * Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất. Yêu cầu: Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên _ Yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc thông tin II. Độ chua, độ kiềm của đất: đọc thông tin mục II và trả lời: Độ pH dao động từ 0 đến 14. và hỏi: Dùng để đo độ chua, độ Căn cứ vào độ pH người ta + Người ta dùng độ chia đất thành đất chua, đất kiềm kiềm của đất. pH để làm gì? và đất trung tinh. Dao động từ 0 đến 14. + Trị số pH dao động + Đất chua có pH < 6,5. trong phạm vi nào? + Đất kiềm có pH > 7,5. Với các giá trị: + Với giá trị nào của + Đất trung tính có pH= 6,6 -7,5. + Đất chua: pH<6,5. pH thì đất được gọi là + Đất kiềm: pH> 7,5. đất chua, đất kiềm, đất + Đất trung tính: pH = trung tính? 6,6 -7,5. + Em hãy cho biết tại Để có kế hoạch sử dụng sao người ta xác định và cải tạo đất. Vì mỗi loại độ chua, độ kiềm của cây trồng chỉ sinh đất nhằm mục đích trưởng, phát triển tốt gì? trong một phạm vi pH _ Giáo viên sửa, bổ nhất định. sung và giảng: _ Học sinh lắng nghe. Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> canh tác hợp lí.. _ Học sinh ghi bài.. _ Tiểu kết, ghi bảng. * Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Yêu cầu: Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên _ Yêu cầu 1 học sinh _ Học sinh đọc to. III. Khả năng giữ nước và chất đọc to thông tin mục dinh dưỡng của đất: III SGK. _ Học sinh thảo luận Nhờ các hạt cát, limon, sét và _ Yêu cầu học sinh nhóm, cử đại diện trả lời chất mùn mà đất giữ được nước chia nhóm, thảo luận và nhóm khác bổ sung. và chất dinh dưỡng. Đất chứa và hoàn thành bảng. nhiều hạt có kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng Đất Khả năng giữ nước và chất dinh giữ nước và chất dinh dưỡng càng dưỡng cao. Tốt Trung bình Kém Đất cát x Đất thịt x Đất sét x _ Giáo viên nhận xét _ Học sinh lắng nghe và và hỏi: trả lời: + Nhờ đâu mà đất có Nhờ các hạt cát, limon, khả năng giữ nước và sét và chất mùn mà đất chất dinh dưỡng? giữ được nước và chất dinh dưỡng. + Sau khi hoàn thành Đất chứa nhiều hạt có bảng các em có nhận kích thước bé, đất càng xét gì về đất? chứa nhiều mùn thì khả _ Giáo viên giảng năng giữ nước và chất thêm: dinh dưỡng càng tốt. Để giúp tăng khả _ Học sinh lắng nghe. năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. * Hoạt động 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì? Yêu cầu: Hiểu được thế nào là độ phì nhiệu của đất? Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên _ Yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc thông tin IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? đọc thông tin mục IV. và trả lời: Độ phì nhiêu của đất là khả SGK và hỏi: năng của đất cung cấp đủ nước,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Theo em độ phì nhiêu của đất là gì?. Độ phì nhiêu của đất là oxi, chất dinh dưỡng cho cây khả năng của đất cung cấp trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các đủ nước, oxi, chất dinh + Ngoài độ phì nhiêu dưỡng cho cây trồng bảo chất độc hại cho cây. còn có yếu tố nào Tuy nhiên muốn có năng suất đảm được năng suất cao, khác quyết định năng đồng thời không chứa các cao thì ngoài độ phì nhiêu còn cần suất cây trồng không? chất độc hại cho cây. phải chú ý đến các yếu tố khác _ Giáo viên giảng Còn cần các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt thêm cho học sinh: như: giống tốt, chăm sóc và chăm sóc tốt. Muốn nâng cao độ tốt và thời tiết thuận lợi. phì nhiêu của đất cần _ Học sinh lắng nghe. phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. _ Giáo viên chốt lại _ Học sinh ghi bài. kiến thức, ghi bảng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: - Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? - Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - Độ phì nhiêu của đất là gì? Hãy chọn và đánh dấu vào các câu trả lời đúng ở các câu sau: 1. Người ta chia đất ra làm nhiều loại nhằm: a. Xác định độ pH của từng loại đất. b. Cải tạo đất và có kế hoạch sử dụng đất hợp lí. c. Xác định tỉ lệ đạm trong đất. d. Cả 3 câu a, b, c. 2. Muốn cây đạt năng suất cao phải đạt những yêu cầu nào sau đây: a. Giống tốt. b. Độ phì nhiêu. c. Thời tiết thuận lợi, chăm sóc tốt. d. Cả 3 câu a,b,c. 3. Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ: a. Hạt cát, sét. b. Hạt cát, limon. c. Hạt cát, sét, limon. d. Hạt cát, sét, limon và chất mùn. Đáp án: 1.b 2.d 3. d - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4. IV/ RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:22/08/2014 Tuần 2 Tiết 4 BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. _ Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất. 2. Kỹ năng: _ Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp. _ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. _ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích. 1. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to. _ Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh. 2. Học sinh: Xem trước bài 6. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( không có) 3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài mới: Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông , lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới. * Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Yêu cầu: Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh xem _ Học sinh đọc thông tin và I. Vì sao phải sử dụng đất phần thông tin mục I SGK trả lời: hợp lí? và hỏi: Do dân số tăng nhanh + Vì sao phải sử dụng đất Do dân số tăng nhanh dẫn dẫn đến nhu cầu lương hợp lí? thực, thực phẩm tăng theo, đến nhu cầu lương thực, trong khi đó diện tích đất thực phẩm tăng theo trong khi đó diện tích đất trồng có trồng trọt có hạn , vì vậy phải sử dụng đất hợp lí. hạn,.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> _ Chia nhóm, yêu cầu thảo luận và hoàn thành bảng mẫu: _ Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. _ Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án.. _ Học sinh chia nhóm, thảo luận. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Biện pháp sử dụng đất _ Thâm canh tăng vụ.. Mục đích _ Tăng năng suất, sản lượng. _ Chống xói mòn. _ Tạo điều kiện cho cây phát triển mạnh. _ Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây. _ Học sinh lắng nghe.. _ Không bỏ đất hoang. _ Chọn cây trồng phù hợp với đất. _ Vừa sử dụng, vừa cải tạo. _ Giáo viên giảng giải thêm: Biện pháp vừa sử dụng, vừa cải tạo thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Đối với những vùng đất này, không nên chờ đến khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu hoạch. _ Tiểu kết, ghi bảng.. _ Học sinh ghi bài.. * Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Yêu cầu: Nắm được các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: II. Biện pháp cải tạo và + Tại sao ta phải cải tạo Vì có những nơi đất có bảo vệ đất: đất? Những biện pháp thường những tính chất xấu như: chua, mặn, bạc màu… nên dùng để cải tạo và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và cần phải cải tạo mới sử bón phân. dụng có hiệu quả được. _ Giáo viên giới thiệu cho _ Học sinh lắng nghe. Học sinh một số loại đất cần cải tạo ở nước ta: + Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..) + Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng. _ Yêu cầu theo nhóm cũ _ Nhóm thảo luận và hoàn thảo luận theo bảng và kềt thành bảng. hợp quan sát hình 3,4,5. _ Cử đại diện nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung. _ Tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án. Biện pháp cải tạo đất _ Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. _ Làm ruộng bậc thang.. _ Học sinh ghi bài vào vở. Mục đích _ Tăng bề dày lớp đất canh tác. _ Hạn chế dòng chảy, xói mòn, rửa trôi. _ Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn rửa trôi. _ Tháo chua, rửa mặn.. Áp dụng cho loại đất _ Đất xám bạc màu. _ Đất dốc (đồi, núi). _ Đất dốc đồi núi.. _ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân _ Đất phèn. xanh. _ Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước _ Bổ sung chất dinh dưỡng _ Đất phèn. thường xuyên. cho đất. _ Bón vôi. _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: + Qua đó thì cho biết Các biện pháp thường những biện pháp nào dùng: canh tác, thuỷ lợi, thường dùng để cải tạo và bón phân. bảo vệ đất? _ Giáo viên giải thích hình _ Học sinh lắng nghe. thêm. _ Tiểu kết, ghi bảng _ Học sinh ghi bài. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: _ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? _ Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất. * Kiểm tra- đánh giá: 1. Đúng hay sai: a. Đất đồi dốc cần bón vôi. b. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa cây phân xanh..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> c. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi, bón phân để cải tạo đất. d. Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ dùng cho đất phèn. 2. Chọn câu trả lời đúng: Sử dụng đất hợp lí để: a. Cho năng suất cao. b. Làm tăng diện tích đất canh tác. c. Tăng độ phì nhiêu. d. Câu a và c. Đáp án: Câu 1: Đúng: b,c. Câu 2: d _ Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7 IV/ RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… KÍ DUYỆT TT. Nguyễn Thị Uyên Phi.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>