Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

VL7 tuan14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.45 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:21/11/2008
Ngày dạy: 24/11/2008
Tuần 14 tiết 14


<b>Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM.</b>
<b>A/ Mục tiêu.</b>


* Kiến thức :


- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
- So sánh được âm to, âm nhỏ.


* Kó năng :


- Qua thí nghiệm rút ra được :


+ Khai niệm biên độ dao động.


+ Độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.
<b>B/ Chuẩn bị.</b>


* Mỗi nhóm :


+ 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bấc.
+ 1 thép lá (0,7 x 15 x 300) mm


<b>C/ Tiến trình dạy học.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp



HS báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.


- Tần số là gì? Đơn vị tần số. m cao (thấp)
phụ thuộc như thế nào vào tần số?


- Chữa bài tập 11.1, 11.2.
GV tổ chức tình huống học tập.


GV: Có người thường có thói quen nói to, có
người nói nhỏ. Song khi người ta hét to thấy bị
đau cổ. Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ?
Tại sao nói to quá lại thấy đau ở cổ họng?


- 2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập.


- HS dưới lớp chú ý theo dõi, nêu nhận xét,
chữa tập vào vở nếu sai.


3/ Hoạt động 3: Bài mới.


Hoạt động 3.1: Nghiên cứu về biên độ dao động, mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ
<b>to của âm phát ra.</b>


<b>I- Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động.</b>
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK.


- GV kiểm tra thu nhập thông tin của HS sau
khi đọc SGK:



+ Thí nghiệm gồm dụng cụ gì?


<i>Thí nghiệm 1</i>:


- Cá nhân HS nghiên cứu SGK.


+ Tiến hành thí nghiệm như thế nào?


- Nếu có thí nghiệm, GV chuẩn bị cho mỗi
nhóm 1 hộp gỗ rỗng để làm hộp cộng hưởng
âm để âm nghe được rõ hơn.


- Qua thí nghiệm, u cầu HS hồn thành
bảng 1 (trang 34 – SGK).


- Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm, lưu ý tất cả các HS
trong nhóm đều phải tham gia làm thí
nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả bảng 1, ghi
vào vở.


+ Nâng đầu thước lệch nhiều  đầu thước
dao động mạnh  âm phát ra to.


+ Nâng đầu thước lệch ít  đầu thước dao
động mạnh  âm phát ra nhỏ.


- Yêu cầu HS nêu các phương án thí nghiệm


khác để minh họa kết quả trên.


- HS có thể nêu các phương án khác.


Ví dụ: cầm căng dây thun, rồi kos lệch ra
khỏi vị trí cân bằng nhiều hay ít, nghe âm
phát ra.


- GV thơng báo về biên độ dao động. - HS ghi vở: Độ lệch lớn nhất của vật dao
động so với vị trí cân bằng của nó được gọi
là biên độ dao động.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành
câu C2.


- Kiểm tra khoảng 3 HS ở các đối tượng trả


lời câu C2. - Yêu cầu HS nêu được: Đầu thước lệchkhỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít), biên độ
dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng to
(nhỏ).


- HS nêu phương án thí nghiệm.
- Bằng 1 chiếc trống và 1 quả bóng treo trên


sợi dây, các em hãy nêu phương án làm thí
nghiệm để kiểm tra nhận xét trên.


<i>Thí nghiệm 2</i>:
- Dựa vào phần trình bày của HS, GV sửa



chữa hoặc nhắc lại phương án thí nghiệm, yêu
cầu HS làm thí nghiệm kiểm chứng.


- Biên độ quả bóng lớn, nhỏ  mặt trống dao
động như thế nào?


- HS tự bố trí thí nghiệm theo nhóm. Tiến
hành thí nghiệm, quan sát và lắng nghe âm
phát ra để nêu nhận xét:


+ Gõ nhẹ: âm nhỏ  quả bóng dao động với
biên độ nhỏ.


+ Gõ mạnh: âm to  quả bóng dao động với
biên độ lớn.


- Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C3.


- GV yêu cầu khoảng 3 HS trả lời câu hỏi. - Hoàn thành câu hỏi C3: Qua cầu bấc lẹchcàng nhiều (ít), chungs tỏ biên độ dao động
của mặt trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống
càng to (nhỏ).


- HS tự điền vào chỗ trống, hoàn thành kết
luận, thảo luận trên lớp  kết luận đúng,
ghi kết luận vào vở.


- Qua các thí nghiệm, yêu cầu HS tự hoàn
thành kết luận trang 35.


Chuyển ý: Đơn vị đo độ to của âm là gì?



* Kết luận: Aâm phát ra càng to khi biên độ
dao động của nguồn âm càng lớn.


Hoạt động 3.2: Tìm hiểu độ to của một số âm.
<b>II- Độ to của một số âm.</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: Đơn vị


đo độ to của âm là gì? Kí hiệu?


- Để do độ to của âm người ta sử dụng máy


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đo. GV giới thiệu độ to của một số âm trong
bảng 3 trang 35.


- Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn?


- Độ to của âm là bao nhiêu thì làm đau tai?
- GV thong báo: Trong chiến tranh, máy bay
địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom
nổ, tuy không bị chảy máu nhưng bị điếc tai
do độ to của âm lớn hơn 130dB làm cho màng
nhĩ bị thủng.


- Nêu được độ to của âm  130 dB làm đau
nhức tai.


4/ Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C4,



C5, C6 trong 3 phuùt.


- GV kiểm tra HS rồi cho HS trao đổi thảo
luận chung cả lớp.


- C5: yêu cầu HS tự xét khoảng cách nào là
biên độ. GV kiểm tra xem HS có kẻ MO
vng góc với dây đàn ở vị trí cân bằng
không?


- HS ghi vở:


C4: gảy mạnh dây đàn  âm to.
C5:


- Tại sao người ta nói “mở đài to đến nổi
thủng cả màng loa” câu nói đó có đúng
khơng? Giải thích.


- Cho HS làm câu C7


- HS trao đổi, trả lời: m to (âm nhỏ thí
biên độ dao động của màng loa lớn (nhỏ) 
màng loa rung mạnh (rung nhẹ).


Câu C7: Tiếng ồn ở sân trường khoảng 70 –
80 dB.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố:



+ Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào
vào nguồn âm?


+ Đơn vị đo độ to của âm là gì?


- HS trả lời câu hỏi.


5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×