Tuần 14: Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006
Buổi sáng: Tiết 1: Chào cờ
Tập trung nghe nói chuyện dới cờ
Tiết 2: Tập đọc
Chuỗi ngọc lam .(trang 134 )
I-Mục tiêu:
+Kĩ năng đọc :
Hs đọc trôi chảy lu loát, đọc đúng những từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ, phát âm rõ
các tiếng:ngửng đầu lên, Pi-e, chuối ngọc lam, lễ Nô-en,,.....
Đọc diễn cảm:Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, giọng kể phù hợp từng đoạn
truyện.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giọng cô bé thể hiện sự ngây thơ, hồn nhiên, chú Pi-e thể hiện
sự nhân hậu,tế nhị, chị cô bé thể hiện là ngời ngay thẳng.
+Kĩ năng đọc hiểu:Hiểu nội dung bài:Ca ngợi ba nhân vật là những côn ngời có tấm lòng nhân hậu, biết
quan tâm và đem lại niềm vui cho ngời khác.
+Có ý thức học tập tích cực, tinh thần bảo vệ giữ gìn môi trờng.
II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn văn cần hớng dẫn đọc, tranh sgk.
III-Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra:
Đọc bài:"Trồng rừng ngập mặn "trả lời câu hỏi trong
bài.
2-Bài mới;
a/Giới thiệu bài:
Cho hs tranh minh hoạ bài đọc hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì ? GV giới thiệu bài đọc.
b/Bài giảng:
*Hớng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
Đoạn1:Từ đầu đến"cớpmấtngời anh yêu quý"
Đoạn 2: Tiếp đến hết.
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs.
-Hớng dẫn hs đọc các câu hỏi, câu cảm trong bài. Giúp
hs giải nghĩa các từ " lễ Nô-en"bằng cách đặt câu với
từ này.Giải nghĩa" Giáo đờng."
- Cho hs đọc theo đoạn theo nhóm.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
Hỏi hs: Toàn bài đọc với giọng ra sao ?
Gv chốt lại: Đọc toàn bài giọng phù hợp từng đoạn của
bài.Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
Hớng dẫn hs tìm hiểu bài.
+Truyện có mấy nhân vật ?
Đoạn 1: Cuộc đối thoại giữa cô bé và Pi-e.
Hs tự nêu.
-Hs luyện đọc đoạn.
- Cả lớp nêu các từ khó hiểu trong bài, 1học
sinh đọc phần chú giải sgk.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Hai hs đọc toàn bài, lớp theo dõi.
-Hs nối tiếp nhau trả lời.
Hs nêu lại.
- Hs thảo luận nhóm trả lời từng câu hỏi.
-1 hs điều khiển cả lớp tìm hiểu nội dung bài,
1
+Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng ai ?
+ Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
+ Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
Đoạn2:Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị của cô bé:
+Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
+ Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao cho
chuỗi ngọc đó ?
Em suy nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện
này ?
+ Hãy nêu nội dung chính của bài ?
Gv ghi đại ý của bài, và kết luận, chuyển tiếp.
Đọc diễn cảm: Cho hs đọc diễn cảm 1 đoạntrong bài,
hs tự chọn.
Gv đọc mẫu - Cho hs luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò: Tổng kết bài, nhận xét giờ học .
Dặn hs chuẩn bị bài sau.
cả lớp đọc và tham gia trả lời câu hỏi.
-Hs tự nêu.
Ba hs đọc phân vai đoạn1 củacâuchuyện.
-Hs tự nêu.
Ba hs đọc phân vai đoạn2 củacâuchuyện.
Hs nêu nội dung chính của câu chuyện.
-Hs theo dõi gv đọc tìm các từ cần nhấn giọng,
chỗ cần ngắt giọng.
1hs lên bảng gạch chân từ cần nhấn giọng và
chỗ ngắt giọng.
Hs nêu lại nội dung bài tập đọc đó.
Toán : Tiết 66
Chia một sốtự nhiên cho một số tự nhiên thơng tìm đợclà một số thập phân.(trang 67)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hiểu đợc qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thơng tìm đợc là một số
thập phân.
- Bớc đầu thực hiện chia qua những số TN cụ thể.
-Có ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 1: - Bài 3:
- Gv nhận xét cho điểm.
B.Bài mới: 1.Bài giảng:a.Hình thành quy tắc chia
- Gv nêu bài toán. Bài toán: Tóm tắt
Chu vi sân hình vuông: 27 m
Cạnh sân : ? m
-Muốn tìm cạnh của cái sân dài bao nhiêu mét ta làm ntn?
27 : 4 = ? (m)
Dựavàokiếnthức đã học có thể tìm kết quả nh sau:
- Bài 1: hs chữa miệng.
- Bài 3: Hs lên bảng làm.
Hs đọc đề bài và tự tóm tắt.
Hs tự nêu.
2
C1: 27 : 4 =
4
27
m =
100
675
m = 6,75 m
Thử laị: 6,75
ì
4 = 27
C2: 27 m = 2700 cm
2700 : 4 = 675 cm = 6,75 m
C3: 27 = 27,00
27,00 4
3 0
20
0
6,75
27 4
30
20
0
6,75
- Dựa vào kết quả cách thứ 3. GV giới thiệu cách chia 1
STN cho 1 STN. GV viết tóm tắt.
b. Vận dụng quy tắc. - GV theo dõi.
Vậy 42 : 5 = 8,4 ; 43 : 52 = 0,82 d 0,36
TL: 8,4
ì
5 = 42 ; 0,82
ì
52 + 0,36 = 43
c. Kết luận: (sgk) - GV dán ghi nhớ lên bảng.
2: Thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Đáp án:
12: 5 =2,4 23 :4= 5,75
882: 36= 24,5 15:8=1,875
75:12=6,25 81:4=20,25
Bài 2: Tóm tắt
May 25 bộ : 70 m vải
May 6 bộ nh thế : ? m vải
Bài giải:
May 1 bộ quần áo nh thế hết:
70 : 25 =2,8 (m)
Dựa vào kiến thức đã học, Hs có thể tìm kết
quả .
-HS làm ra nháp VD 2.
2hs làm bảng, lớp nhận xét chữa bài.
-HS đọc.
- Nêu lại quy tắc.
-3hs lên bảng, dới lớp làm bài vào vở
- Chữa bài
- Hs đọc yêu cầu đề bài rồi tự làm bài.
- Chữa miệng.
-Hs tự nêu.
- HS đọc đề toán.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài..
- Nhận xét.
3
43 52
42 5
20
0
8,4
140
36
0,82
May 5 bộ quần áo nh thế hết;
2,8 x 6= 16,8(m )
ĐS : 16,8m
Cuối cùng gv hỏi đây là dạng toán gì?
Bài 3: Viết dới dạng số thập phân:
Đáp án:
4,0
5
2
=
75,0
4
3
=
5
18
=3,6
3. Củng cố - Dặn dò: -NX tiết học
-Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động học.
Tiết 4 :Âm nhạc
Ôn tập hai bài hát:Ước mơ; Những bông hoa, những bài ca;Nghe nhạc.
(GV dạy chuyên )
Buổi chiều:
Tiết 1:Toán (Luyện tập)
Luyện tập chia một sốtự nhiên cho một số tự nhiên thơng tìm đợclà một số thập phân.
I. Mục tiêu: Giúp HS :
-Củng cố quitắc chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên,thơng tìm đợc là một số thập phân.
- Bớc đầu thực hiện chia qua những số TN cụ thể.
-Có ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 1: - Bài 3:
- Gv nhận xét cho điểm.
B.Bài mới: 1.Bài giảng:
Bài 1: Tính: 62:5; 102:15; 80:25 ; 2583:615
71:4; 150:24; 306:36; 2464:704
Bài2:- Hãy viết một phép chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên thơng tìm đợc là một số thập phân có phần
nguyên và phần thập phân đều có một chữ số .
Bài 3:Hãy viết một phép chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên thơng tìm đợc là một số thập phân có phần
nguyên và phần thập phân đều có số chữ số bằng nhau và
không d.
Bài 4: Một mảnh vờn hình chữ nhật có chiều dài 36m,
chiều rộng bằng 4/5 chiều dài.Tính chu vi và diện tích
mảnh vờn đó.
. Củng cố - Dặn dò: -NX tiết học
-Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động học.
- Bài 1:. Hs lên bảng làm.
- Bài 3: hs chữa miệng
- Hs lên bảng làm.
Lớp nhận xét chữa bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
- Hs lên bảng làm.
Lớp nhận xét chữa bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
- Hs lên bảng làm.
Lớp nhận xét chữa bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng làm.
Lớp nhận xét chữa bài.
______________________________________________________________________
4
Đạo đức : Tiết 3
Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu phụ nữ là những ngời thân yêu ở quanh em: bà, mẹ, chị em, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là
những ngời luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thờng ngời khác, có công sinh thành, nuôi dỡng em. Hs hiểu
cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- HS biết trẻ em có quyền đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
- HS có thái độ tôn trọng phụ nữ: HS biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong
cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức 5; 4 tranh SGK (trang 22).Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi ngời phụ nữ Việt
Nam.
III. Hoạt động chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta phải kính trọng ngời già và yêu quý em
nhỏ? - GV nhận xét.
- Em hãy nêu một số ngày lễ, một số tổ chức xã hội dành
cho ngời cao tuổi, cho trẻ em?-GV nhận xét.
2. Bài mới:*Hoạt động1:Giớithiệu 4tranhSGK, tr 22.
Mục tiêu: Hs biết những đóng góp của phụ nữ Việt Nam
trong gia đình và ngoài xã hội.
- GV chia nhóm ngẫu nhiên và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm HS chuẩn bị giới thiệu 1 bức tranh ở trang 22 dới
hình thức tiểu phẩm bài thơ, bài hát, câu đố.... - GV cho HS
thảo luận
- GV nhận xét, bổ sung chọn ra nhóm tốt nhất
- Ví dụ: Tranh 1: ( câu đố ) Ngời phụ nữ một thời oanh liệt
vào sinh ra tử trong chiến đấu đã từng là Chủ tịch Hội liên
hiệp Phụ nữ Việt nam, Anh hùng Lực lợng vũ trang nhân
dân.
Rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: HS thảo luận chung cả lớp.
+Hãykể các côngviệccủa ngời phụ nữ mà em biết ?
- Tại sao những ngời phụ nữ là những ngời đáng kính
trọng?
- Có sự phân biệt, đối xử giữa trẻ em trai và gái ở Việt Nam
không? Cho ví dụ.
=> Ghi nhớ: 23
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK. a. Em hãy
cùng các bạn nhận xét và bày tỏ thái độ đối xử bình đẳng
(tán thành).
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Từng nhóm trình bày.
Tranh 1: Bà Nguyễn Thị Định.
Tranh2:Phó giáo s Tiến sĩ
NguyễnThịTrâm.
Tranh 3: Nguyễn Thuý Hiền.
Tranh 4:Mẹ địu con đi làm nơng.
- Hđ nhóm đôi.
- Một số HS trình bày ý kiến.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- 1 vài hs đọc ghi nhớ;
- Các nhóm thảo luận.
5
- Giao nhiệmvụ cho nhóm HS thảo luận các ý kiến trong
bài tập 2.
- GV kết luận.ý kiến a,d là đúng. Các ý kiến khác biểu hiện
thái độ cha đúng đối với phụ nữ.
* Hoạt động 4: Làm bài tập 1 SGK.
- GV kết luận.Các việc làm thể hiện tôn trọng phụ nữ là
a,b. Các việc làm thể hiện thái độ cha tôn trọng phụ nữ là
c,d.
* Hoạt động tiếp nối: - Gv nêu yêu cầu.
Hs nghe về nhà chuẩn bị.
- Tìm hiểu chuẩn bị giải thích về một ngời phụ nữ mà em
kính trọng.
- Su tầm các bài thơ bài hát ca ngợi ngời phụ nữ Việt Nam.
3. Củng cố - dặn dò:
- Vì sao chúng ta phải tôn trọng phụ nữ?
- Ta phải làm gì để tỏ thái độ "tôn trọng phụ nữ"?- Nhận
xét giờ học.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Hs trả lời.
Hs tự nêu. Ghi bài.
________________________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tìm hiểu những con ngời anh hùng của đất nớc, của quê hơng.
I-Mục tiêu: Giúp hs :
-Biết những tấm gơng anh hùng của đất nớc của quê hơng.
-Biết liên hệ thực tế ở quê hơng.
-Có ý thức tự hào về quê hơng, đất nớc.
II-Chuẩn bị: T liệu, tranh ảnh.
III-Các hoạt động :
Hoạt động1: Tìm hiểu những tấm gơng anh hùng của đất nớc. của quê hơng..
-Em hãy kể những những tấm gơng anh hùng của đất nớc
mà em biết ?
Em biết các tấm gơng đó là nhờ đâu?
- Những những tấm gơng anh hùng nào trong chiến đấu,
những tấm gơng anh hùng nào trong công cuộc xây dựng
đất nớc ?
-Gv cùng hs chốt lại:Đất nớc Việt Nam ta có rất nhiều tấm
gơng anh hùng qua công cuộc dựng nớc và giữ nớc nh Bà
Trng, Bà Triệu, ...Ngay trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nớc của dân tộc ta cũng có biết bao tấm gơng anh
hùng, có những ngời đã không tiếc tuổi thanh xuân
đểchiến đấu bảo vệ quê hơng đất nớc nh anh Trỗi, .... hay
gần đây thờng nói đến tấm gơng Đặng Thuỳ Trâm,Nguyễn
Văn Thạc...
-Hs thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
-Hs nêu lại.
-Hs thảo luận nhóm sau khi quan sát tranh
ảnh rồi đại diện nhóm trả lời.
Cả lớp cùng nhận xét chốt ý đúng.
6
Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gơng anh hùng của quê
hơng..
Gv chốt lại:
Hoạt động 4: Nhận xét nhắc nhở hs
-Hs tự liên hệ.
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2006
Tiết 1:Thể dục
Động tác điều hoà -Trò chơi: " Thăng bằng "
I-Mục tiêu: Giúp hs:
-Thực hiện đúng kĩ thuật động tác điều hoà .
-Biết chơi trò chơi đúng luật, giữ kỉ luật, nhanh nhẹn khi chơi.
-Có ý thức và tinh thần tập luyện tích cực.
II-Địa điểm, ph ơng tiện:
Sân tập, còi.
III-Các hoạt động dạy học:
Nội dung Định l ợng Ph ơng pháp
1-Phần mở đầu: Gv nhận lớp,
phổ biến nội dung giờ học, chấn chỉnh
trang phục.
Khởi động:
2-Phần mở đầu:
Ôn lại các động tác đã học.
Học động tác điều hoà .
Trò chơi vận động:" Thăng bằng "
3-Phần kết thúc:
Cho hs chạy đều nối thành vòng tròn,
tập động tác hồi tĩnh, nhắc hs chuẩn bị
giờ sau.
4-6phút
100m-200m
10- 12 phút
2lần 8nhịp
2 lần8nhịp
6-8 phút
4-6 phút
-Xếp 4 hàng dọc, dóng hàng, điểm số báo
cáo, chào gv.
Đứng vỗ tay và hát,xoay các khớp.
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên.
Chơi trò chơi:"Kết bạn."
-Cho cả lớp tự tập theo sự điều khiển của cán
sự thể dục.
-Gv nêu tên động tác cho cả lớp quan sát gv
tập mẫu và phân tích động tác, hs tập theo.
-Tập liên hoàn các động tác đã học.
-Tập theo tổ, gv quan sát, sửa sai
-Các tổ thi đua trình diễn, gv quan sát nhận
xét, biểu dơng tổ tập tốt.
-Tập cả lớp, gv theo dõi, nhận xét.
-Gv nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình
chơi, giải thích cách chơi quy định chơi. Hs
cùng chơi.
-Xếp 4hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Thả
lỏng, đi thờng vào lớp.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại(t1)
I- Mục đích, yêu cầu:
7
-Hệ thống hoá kiến thức đã học về từ loại: danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh từ riêng.
-Nâng cao một bớc kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
-Hs yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy học : - Bút dạ và phiếu học tập.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
-Mỗi em đặt 1 câu có sử dụng 1 trong các cặp QHT sau: vì
nên, nếu... thì, tuy nhng, chẳng những mà còn
2. Bài mới: -Giới thiệu bài:
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
+Bài 1, 2: Lời giải:
* DT chung: giọng, chị gái,hàng, nớc mắt, vệt, má,
chị, tay,má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng đàn,
- 2, 3 HS.
Lớp nhận xét ,cho điểm.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại..
- 1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập
2. GV nhắc các em chú ý: bài có nhiều
danh từ chung, em tìm đợc
3 làđạt yêu cầu, nếu tìm đợc nhiều
tiếng hát, mùa xuân, năm.* DT riêng: Nguyên hơn càng tốt.
8
* Quy tắc viết hoa DT riêng.
Với các DT riêng (các cụm từ chỉ tên riêng) nói chung:
viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành DT riêng
(tên riêng) đó
Khi viết tên ngời, tên địa lý Việt Nam, phải viết hoa chữ
cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. VD: Nơ
Trang Lơng, Võ Thị Sáu, Cửu Long.
Khi viết tên ngời, tên địa lý nớc ngoài thì phải viết hoa
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu
bộ phận nào gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có
gạch nối. VD: Pa-ri, An-Pơ, Đa-nuýp, Vích-to Huy-
gô.........
Riêng những tên ngời, tên địa lý nớc ngoài đợc
phiên âm qua âm Hán Việt thì viết theo quy tắc
viết tên ngời, tên địa lý Việt Nam. VD: Bắc Kinh, Tây
Ban Nha, Quách Mạt Nhợc......
Khi viết tên các đơn vị, tổ chức,các danh hiệu, giải th-
ởng...., ta cũng viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên riêng đó.
-Bài tập 3:Lời giải:
ĐTXH trong đoạn văn:chị, tôi, ba ,cậu, chúng tôi.
+Bài 4:
Lời giải.:Danh từ đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu:Ai-
làm gì? -Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn
ngào.
-Tôi(đại từ) nhìn em cời trong hai hàng nớc mắt kéo vệt
dài trên má.
DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu
Ai - thế nào?
-Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu.
.DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu
Ai-là gì?
Chị(đại từ-danh từ đợc dùng nh đại từ) là chị gái của em
nhé!
.Dt làm vị ngữ( phải đi kèm từ là) từ chị trong các câu:Chị
là chị của em nhé! Chị sẽ là chị của
- HS làm việc cá nhân. Các em đọc
thầm đoạn văn đã cho: gạch dới (bằng
bút chì mờ trong SGK) các DT chung
và DT riêng tìm đợc.
- HS nói các danh từ tìm đợc, nhắc
lại quy tắc viết hoa DT riêng học ở
lớp 4).
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại
- Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu .
-Hslàm việc cá nhânhoặctheo nhóm đôi.
-Gv dán lên bảng 2,3 tờ phiếu,mời
2,3 hs lên bảng làm.
-Cả lớp và gv nhận xét, chốt laị.
9
em mãi mãi.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng nhữnghs học tốt
___________________________________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập (Tiết 67-trang 68)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
-Củng cố quy tắc chia 1 số TN cho một số TN, thơng tìm đợc là một số thập phân.
-Thực hành thành thạo chia 1 số TN cho một số TN, thơng tìm đợc là một số thập phân.
-Có ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét cho điểm.
Bài 1: tr 68
Bài 3:
4
3
=3:4 =0,75
5
2
=2:5=0,4
B.Bài mới
1.:Luyện tập .Bài 1 :Tính
5,9 : 2 +13,06 = 2,95 +13,06 =16,01
35,04:4-6,87=8,76-6,87=1,89
167:25:4=6,68:4=1,67 8,76
38,48:04,358:4
==ì
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:.
Đáp án:
a)8,3
ì
0,4 = 8,3
ì
10:25
3,32 83:25
3,32
b)4,2
ì
1,25 = 4,2
ì
10:8
5,25 42 : 8
5,25
c)0,24
ì
2,5 =0,24
ì
10:4
0,6 2,4 :4
0,6
Bài 3: - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Giải: Chiều rộng mảnh vờn là:
24:5
ì
2=9,6 ( m)
Chu vi mảnh vờn là:
(24 + 9,6)
ì
2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vờn là:
24
ì
9,6 = 230,4( m
2
)
ĐS: 67,2 m ; 230,4 m
2
Bài 4: Bài giải:
- Bài 1: hs chữa miệng.
- Bài 3: Hs lên bảng làm.
HS đọc yêu cầu đề bài.
- 3 hs lên bảng làm.
- Chữa bài.
- HS đọc đề toán.
-3 HS làm trên bảng.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Gv cho hs tự nêu ra nhận xét : Muốn nhân
nhẩm một số với 0,4; 1,25; 2,5...
- HS đọc đề toán.
- HS làm bài.
- Chữa miệng
10
Trong 1 giờ xe máy đi đợc quãng đờng là :
93:3=31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi đợc quãng đờng là :
103:2=51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe đạp quãng đờng là:
51,5-31=20,5(km)
ĐS:20,5km
3- Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn hs chuẩn bị bài
sau. - Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động học.
-Hs đọc yêu cầu.
-1hs phân tích đề.
Hs làm bài, 1 hs lên bảng.
-Chữa bài.
________________________________________________________
Chính tả :Tiết 4
Nghe-viết: Chuỗi ngọc lam.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ-viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài :"Chuỗi ngọc lam ".
- Viết đúng những từ ngữ có âm đầu(tr/ch) mà HS địa phơng dễ viết sai.
-Có ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, bút dạ, từ điển, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết một số từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôc đã học ở tiết trớc.
B- Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học:
+ HS nhớ, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong bài :"Chuỗi ngọc lam ".
+ Luyện viết đúng những từ ngữ có chứa âm đầu ch/ tr.
2.H ớng dẫn HS nhớ - viết:
Đọc đoạn văn cần viết trong bài"Chuỗi ngọc lam"
Hỏi hs nội dung đoạn đối thoại ?
- GV gợi ý HS nêu cách viết và trình bày bài chính tả ?
Hs viết bài vào vở.
- GV hớng dẫn HS tự chữa bài và giúp nhau kiểm tra lỗi
trong bài viết; sau đó chấm một số bài của HS và rút kinh
nghiệm chung về bài chính tả nhớ-viết.
3.H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 ( Bài tập lựa chọn):
- GV chọn bài tập a cho HS luyện tập ( theo đặc điểm ph-
ơng ngữ của HS )
- Hớng dẫn HS đọc SGK và nêu yêu cầu của bài tập đã
lựa chọn.
GV cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng, sau đó bổ
- Cho 3 HS xung phong đọc bài chính tả cần
viết.
-Hs nêu.
- Hs viết bài; đọc và soát lại bài chính tả.
- HS thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng
ghi trên phiếu học tập.
Cả lớp cùng làm vào giấy nháp hoặc vở bài
tập,hs có thể sử dụng từ điển để làm bài.
11
sung thêm các từ ngữ do HS khác tìm đợc ( nói hoặc viết
lên bảng lớp).
Lời giải : Bảng a:
- tranh ảnh, bức tranh, tranh giành, tranh thủ, tranh công ,
tranh việc, quả chanh, chanh cốm,
chanh chua, lanh chanh, chanh đào.
-trng bày, đặc trng, sáng trng, trng cầu dâný, trng
dụng;bánh chng, chng mắm, chng hửng.
-trúng đích, trúng tim, trúng cử, trúng đạn,.......
Bài tập 3:
Lời giải: (hòn) đảo,(tự) hào, (một)dạo,(trầm)trọng,
tàu, (tấp) vào, trớc(tình hình)đó, (môi) trờng, chở (đi), trả
(lại)
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Hs nhận xét chữa bài.
Cả lớp đọc đoạn văn: Nhà môi trờng 18 tuổi.
Cả lớp làm bài vào giấy nháp , 1 HS làm bài
trên bảng lớp.
Buổi chiều: Kể chuyện: Tiết 1
Pa-xtơ và em bé.
I- Mục đích, yêu cầu
1. Dựa vào lời kể của thầy, cô và tranh minh hoạ, HS kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-xtơ và
em bé bằng lời của mình.Hs biết nghe và nhận xét bạn kể.
2. HS hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thơng con ngời hết
mực của bác sỹ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến đợc cho loài ngời một phát minh khoa học lớn lao.
II- Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra1, 2 HS kể lại một việc làm tốt (hoặc một
hành động dũng cảm) để bảo vệ môi trờng.
B. Bài mới:
1-Giới thiệu câu chuyện:-Gvthuyết trình, ghi đề bài.
Trong cuộc đấu tranh để sinh tồn, loài ngời luôn phải đối
phó với những căn bệnh hiểm nghèo. Nhờ sự sáng tạo và
lao động bền bỉ của nhiều thế hệ, con ngời đã phát minh ra
nhiều loại thuốc đẩy lùi bệnh tật. Câu chuyện Pa-Xtơ và
em bé cô kể hôm nay sẽ giúp các em biết về một tấm g-
ơng lao động quên mình, vì hạnh phúc con ngời của nhà
khoa học vĩ đại ngời Pháp Lu-i Pa-xtơ (1822-1895). Ông
đã có công tìm ra vắc-xin cứu loài ngời thoát khỏi một căn
bệnh nguy hiểm mà đã từ rất lâu con ngời bất lực không
tìm đợc cách chữa trị - đó là bệnh dại.
-1 hs kể
-Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
12
2.Hớng dẫn hs kể chuyện:
+Gv kể lần 1
GV kể xong, viết lên bảng các tên riêng, từ mựon nớc
ngoài, ngày, tháng đáng nhớ: bác sĩ Lu-i Pa-xtơ, cậu bé
Giôn- dép, thuốc vắc-xin, 6-7-1885, (Giô-dép đợc đa đến
gặp bác sỹ Pa-Xtơ), ngày 7-77-1885 (ngày những giọt vắc-
xin chống bệnh dại đầu tiên đợc tiêm thử nghiệm trên cơ
thể con ngời).
- GV kể lần 2, kết hợp với giới thiệu 6 hình ảnh minh hoạ
tơng ứng với 6 đoạn trong SGK.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện
a) HS kể lại từng đoạn câu chuyện (dựa vào lời kể của
thầy, cô và tranh minh hoạ)
b) HS kể lại toàn bộ câu chuyện
c) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV hớng dẫn HS cả lớp hiểu nội dung câu chuyện.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV biểu dơng những HShọc tốt trong giờ học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau- Kể chuyện đã nghe
đã đọcvề những ngời đã góp sức mình chống lại đói nghèo,
lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
HS nghe. HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình
ảnh minh hoạ.
- HS tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo
nhóm.
- Đại diễn mỗi nhóm thi kể từng đoạn
chuyện trớc lớp. Có thể kể tiếp nối nhau:
nhóm 1 kể tranh, nhóm 2 kể tiếp tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm.
- 2,3 HS đại diện mỗi nhóm thi kể toàn bộ
câu chuyện. Có thể chọn đại diện theo cách
bốc thăm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ngời kể
chuyện hay nhất.
- HS trao đổi thảo luận, rút ra ý nghĩa câu
chuyện. (Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân
hậu, yêu thơng con ngời hết mực của bác sỹ
Pa-xtơ đã khiến ông công hiến đợc cho loài
ngời một phts minh khoa học lớn lao.
________________________________________________________________
Tiết 2: Tiếng Việt : Luyện tập
LTVC:Ôn tập về từ loại
I-Mục tiêu: Giúp hs :
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh từ
riêng.
-Nâng cao một bớc kỹ năng sử dụng danh từ, động từ, tính từ,đại từ.
-Hs yêu thích môn học.
I-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập.
III-Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: Bài tập ở VBT của hs.
2-Bài mới: a/Giới thiệu bài :
13