Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài 10. Ba định luật Niu-tơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT ĐẠ TÔNG blin • GV :Cil TR ƯỜNG THPT ĐẠ TÔNG • Baøi 10 GV : CIL BLIN BA ÑÒNH LUAÄT NIU-TÔN Môn :Vật Lí 10. BÀI : BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KiỂM TRA BÀI CỦ: Trên hình vẽ là 3 lực đồng quy và đồng phẳng cùng tác dụng lên một vật ban đầu đứng yên . Biết các lực có cùng độ lớn và từng đôi một hợp với nhau một góc 1200 F1. F12. Tìm hợp lực tác dụng lên vật và cho biết vật sẽ như thế nào? F2. F3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tổng hợp lực tác dụng vào vật: F = F 1 + F2 + F3 . Thay F12= F1 + F2 mà F12. F3 ( Hv)và. Có cùng độ lớn: F12 = F3 nên F = O . Vậy: vật vẫn đứng yên. -Em có kết luận gì về vật ? -Nếu ban đầu vật đứng yên, các lực tác dụng lên vật bằng không thì nó nằm yên mãi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Baøi 10 BA ÑÒNH LUAÄT NIU-TÔN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Baøi 10. BA ÑÒNH LUAÄT NIU-TÔN. I.Ñònh luaät 1 niutôn: 1.Thí nghieäm:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> .Định luật I NEWTON: 1.Phát biểu : Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. 2. Biểu thức :. F =O. nên a. = O.. *Chú ý: Vật không chịu tác dụng của vật nào khác gọi là vật cô lập. Thực tế không có vật naò hoàn toàn cô lập..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Quaùn tính: Quaùn tính laø tính chaát cuûa moïi vaät coù xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II.Ñònh luaät 2 : 1.Ñònh luaät: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực, tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Biểu thức:   F a m với: a : gia toác F : tổng hợp lực tác dụng lên vật m : khối lượng của vật..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> • Trường hợp nhiều lực tác dụng lên vật:.      F  F1  F2  F3  ...Fn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vaäy Ñònh Luaät NiuTôn seõ laø :.   Fhl a m.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Khối lượng và mức quán tính: a.Ñònh nghóa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính cuûa vaät..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Tính chất cuả khối lượng: - Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi với mỗi vật. - Khối lượng có tính chất cộng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Maùng nghieâng (1). h. Hoøn bi (2). S1. h’. So sánh độ ï cao h vaø h’?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (1) (2) S2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (1). S3. (2).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. 2. h 1. 2. h1. h2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Taám NiLon Quaû boùng nhựa.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Quaû boùng saét.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ?. m3 m1. m2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> • Định nghĩa lực? • Thế nào là các lực cân bằng? lấy ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> V. Củng cố: 1.Chọn phát biểu sai về quán tính: a. Vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào vật bỗng ngừng tác dụng thì vật tiếp tục chuyển động thẳng đều. b.Nếu không chịu tác dụng của lực nào thì một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. c.Vật chuyển động được là nhờ các lực tác dụng lên nó. d.Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng chống lại sự thay đổi vận tốc. Đáp án: c.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Hãy kể một số tai nạn trong giao thông có nguyên nhân vật lý là quán tính và nêu cách phòng tránh. 3.Một vật đặt trên bàn nằm im chứng tỏ không có vật nào tác dụng lên nó nên vận tốc bằng không. Theo em đúng hay sai .Vì sao? Đáp : Vật nằm yên trên bàn với vận tốc bằng 0 vì hệ lực tác dụng lên vật là hệ lực cân bằng: Phản lực N của mặt bàn triệt tiêu tác dụng của trọng lực P. N. P.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tại sao xe đạp chạy được thêm một quãng đường nữa mặc dù ta đã ngừng đạp?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×