Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

DE DAP ANHSGTRI TON 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.67 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD ĐT HUYỆN TRI TÔN ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Khóa ngày 19-02-2017 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề). Số báo danh: ………............ Phòng: …………….. . . . . .. Câu 1.(4,0 điểm) Cho 𝐴 = 𝑥+2 𝑥−1+ 𝑥−2 𝑥−1 a. Rút gọn 𝐴 khi 𝑥 ≥ 1. b. Tìm 𝑥 để 𝐴 ≤ 4. Câu 2.(3,0 điểm) Giải hệ phương trình:. 𝑥 +2 𝑦−1 =3 3 𝑥 +4 𝑦−1 =7. Câu 3.(3,0 điểm) Phân tích đa thức sau đây thành tích các nhân tử 𝑃 𝑥 = 5𝑥 − 4 3 − 3𝑥 − 2 3 − 8 𝑥 − 1. 3. Câu 4.(3,0 điểm) Cho đa thức 𝑃 𝑥 = 𝑚 − 𝑛 𝑥 4 + 2𝑛 − 2 𝑥 2 − 2𝑚 + 1 chia hết cho (𝑥 − 1) và 𝑥 − 3 . a. Tìm các giá trị của 𝑚 và 𝑛 . b. Với 𝑚, 𝑛 vừa tìm được hãy tìm giá trị nhỏ nhất của 𝑃 𝑥 với 𝑥 nhận giá trị bất kỳ. Câu 5.(3,0 điểm) Tìm hai số nguyên 𝑎 và 𝑏 sao cho đường thẳng 𝑑 : 𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏 cắt hai trục tọa độ 𝑂𝑥; 𝑂𝑦 tại hai điểm có các tọa độ đều là những số nguyên dương đồng thời 𝑑 đi qua điểm 𝐴(2; 3). Câu 6.(4,0 điểm) Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 vuông tại 𝐴 đường cao 𝐴𝐻. Từ 𝐻 kẻ 𝐻𝐸, 𝐻𝐹 lần lượt vuông góc với 𝐴𝐵 và 𝐴𝐶. Biết diện tích tam giác 𝐵𝐻𝐸 bằng 81; diện tích tam giác 𝐶𝐻𝐹 bằng 256. a. Tính tỉ số. 𝐶𝐻. 𝐵𝐻. .. b. Tính độ dài các cạnh của tam giác 𝐴𝐵𝐶. ------- Hết -------Chú ý: Đề thi có 01 trang, thí sinh không được sử dụng máy tính cầm tay khi làm bài, giám thị coi thi không giải thích gì thêm./..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD ĐT HUYỆN TRI TÔN. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Khóa ngày 19-02-2017 MÔN: TOÁN HƯỚNG DẪN CHẤM. I- YÊU CẦU - Tổ chấm có thể phân điểm chi tiết đến 0,25 trong quá trình thảo luận đáp án. - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa II- NỘI DUNG CHI TIẾT Câu. Nội dung gợi ý. Câu. 𝐴=. 1a. = =. Điểm 3,0 đ. 𝑥+2 𝑥−1+ 𝑥−2 𝑥−1 𝑥−1+2 𝑥−1+1+ 𝑥−1−2 𝑥−1+1 1+ 𝑥−1. 2. +. 1− 𝑥−1. 2. = 1+ 𝑥−1 + 1− 𝑥−1 Nếu 𝑥 ≥ 2 ⟹ 𝑥 − 1 ≥ 1 ⟹ 1 − 𝑥 − 1 ≤ 0 khi đó 𝐴 = 1+ 𝑥−1− 1− 1−𝑥 = 2 𝑥−1 Nếu 2 > 𝑥 ≥ 1 ⟹ 𝑥 − 1 < 1 ⟹ 1 − 𝑥 − 1 > 0 khi đó 𝐴 = 1+ 𝑥−1+ 1− 1−𝑥 = 2 Câu Nếu 𝑥 ≥ 2 ta có 𝐴 ≤ 4 ⟺ 2 𝑥 − 1 < 4 ⟹ 𝑥 − 1 ≤ 4 ⟹ 𝑥 ≤ 5 Nếu 2 > 𝑥 ≥ 1 ta có 𝐴 = 2 < 4 1b Vậy 5 ≥ 𝑥 ≥ 1 thì 𝐴 ≤ 4 Câu 2 𝑃 𝑥 = 5𝑥 − 4 3 − 3𝑥 − 2 3 − 8 𝑥 − 1 3 Ta có 𝑃 𝑥 = 5𝑥 − 4 3 − 3𝑥 − 2 3 − 2𝑥 − 2 3 = 2𝑥 − 2 5𝑥 − 4 2 + 5𝑥 − 4 3𝑥 − 2 + 3𝑥 − 2 2 − 2𝑥 − 2 3 = 2𝑥 − 2 5𝑥 − 4 2 + 5𝑥 − 4 3𝑥 − 2 + 3𝑥 − 2 2 − 2𝑥 − 2 2 = 2𝑥 − 2 5𝑥 − 4 2 + 5𝑥 − 4 3𝑥 − 2 + 5𝑥 − 4 𝑥) = 2𝑥 − 2 5𝑥 − 4 5𝑥 − 4 + 3𝑥 − 2 + 𝑥 = 2𝑥 − 2 5𝑥 − 4 (9𝑥 − 6) Vậy 𝑃(𝑥) = 6 𝑥 − 1 5𝑥 − 4 (3𝑥 − 2). Câu 3 𝑑 : 𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏 cắt hai trục tọa độ 𝑂𝑥; 𝑂𝑦 tại hai điểm có tọa độ 𝑏 𝑏 (0; 𝑏) và − 𝑎 ; 0 ⇒ 𝑏 > 0; 𝑎 < 0 và – 𝑎 là số nguyên 3. 𝑏. 𝑏. 1,0 đ. 3,0 đ. 3,0 đ. 3. (𝑑) đi qua 𝐴 2; 3 ⇒ 3 = 2𝑎 + 𝑏 ⇒ 𝑎 = 2 + 𝑎 ⟺ − 𝑎 = 2 − 𝑎 𝑏. 3. Vì – 𝑎 là số nguyên nên 2 − 𝑎 phải là số nguyên ⟹ a là ước của 3 hay 𝑎 ∈ {−1; −3} TH1: 𝑎 = −1 ⇒ 𝑏 = 5 ⇒ 𝑑 : 𝑦 = −𝑥 + 5 cắt trục hoành tại điểm (5;0) trục tung tại điểm 0; 5 TH2: 𝑎 = −3 ⇒ 𝑏 = 9 ⇒ 𝑦 = −3𝑥 + 9 cắt trục hoành tại điểm (3;0) trục tung tại điểm 0; 9 Vậy các cặp số nguyên 𝑎; 𝑏 cần tìm là −1; 5 ; −3; 9 𝑥 +2 𝑦−1 =3 Câu 4 3 𝑥 +4 𝑦+1 =7 Đặt 𝑋 = 𝑥 ; 𝑌 = 𝑦 − 1 điều kiện 𝑋; 𝑌 ≥ 0 Ta có hệ. 3,0 đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 𝑋 + 2𝑌 = 3 3𝑋 + 4𝑌 = 7. Câu 5a. Câu 5b Câu 6a. Giải hệ ta được 𝑋 = 𝑌 = 1 𝑋 = 1 ⟹ 𝑥 = 1 ⟹ 𝑥 = ±1 𝑌 = 1 ⟹ |𝑦 + 1| = 1 ⟹ 𝑦 = 0; 𝑦 = −2 Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm 1; 0 ; 1; −2 ; −1; 0 ; (−1; −2) 𝑃 𝑥 chia hết cho 𝑥 − 1 ⟹ 𝑃 1 = 0 ⟹ 𝑚 − 𝑛 + 2𝑛 − 2 − 2𝑚 + 1 = 0 ⟹ −𝑚 + 𝑛 − 1 = 0 (∗) 𝑃 𝑥 chia hết cho 𝑥 − 3 ⟹ 𝑃 3 = 0 ⟹ 𝑚 − 𝑛 9 + 2𝑛 − 2 3 − 2𝑚 + 1 = 0 ⟹ 7𝑚 − 3𝑛 − 5 = 0 (∗∗) Ta có hệ −𝑚 + 𝑛 − 1 = 0 −3𝑚 + 3𝑛 − 3 = 0 ⟺ 7𝑚 − 3𝑛 − 5 = 0 7𝑚 − 3𝑛 − 5 = 0 4𝑚 − 8 = 0 𝑚=2 ⟺ −𝑚 + 𝑛 − 1 = 0 𝑛=3 Vậy 𝑚 = 2; 𝑛 = 3 khi đó 𝑃 𝑥 = −𝑥 4 + 4𝑥 2 − 3 𝑃 𝑥 = −𝑥 4 + 4𝑥 2 − 4 + 1 = 1 − 𝑥 2 − 2 2 do 𝑥 2 − 2 2 ≥ 0 ⟹ 1 − 𝑥 2 − 2 2 ≤ 1 Vậy giá trị lớn nhất của 𝑃(𝑥) bằng 1 khi 𝑥 2 − 2 2 = 0 ⟹ 𝑥 = ± 2 𝑃 𝑥 không có GTNN Ta có hai tam giác 𝐶𝐹𝐻 và 𝐻𝐸𝐵 đồng dạng A 𝑆𝐶𝐹𝐻 𝐶𝐹. 𝐹𝐻 𝐶𝐻 2 256 F = = = 𝑆𝐻𝐸𝐵 𝐻𝐸. 𝐸𝐵 𝐻𝐵 2 81 𝐶𝐻 16 ⇒ = E 𝐵𝐻 9 B. Câu 6b. Nếu 𝐻𝐵 = 9𝑥 ⇒ 𝐻𝐶 = 16𝑥 ⇒ 𝐵𝐶 = 25𝑥 Hai tam giác CFH và CAB đồng dạng 𝑆𝐶𝐹𝐻 𝐶𝐻 2 162 252 = = ⇒ 𝑆𝐴𝐵𝐶 = 2 . 256 = 625 𝑆𝐶𝐴𝐵 𝐶𝐵 2 252 16 áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta được 𝐴𝐵 2 = 𝐵𝐻. 𝐵𝐶 = 9.25 𝑥 2 ⇒ 𝐴𝐵 = 15𝑥 𝐴𝐶 2 = 𝐶𝐻. 𝐵𝐶 = 16.25 𝑥 2 ⇒ 𝐴𝐶 = 20𝑥 1. Vậy 𝐴𝐵 =. 25 6 2. ; 𝐴𝐶 =. 50 6 3. ; 𝐵𝐶 =. 125 6 6. 𝐴𝐻 = 10 6. 0,25 đ. 2,0 đ. C. H. Ta có phương trình 𝑆𝐴𝐵𝐶 = 2 𝐴𝐵. 𝐴𝐶 = 150𝑥 2 = 625 ⇒ 𝑥 =. 2,75 đ. 5 6 6. 2,0 đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×