Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Thi dua chuan nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.86 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT HÒA BÌNH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG THCS VĨNH HẬU. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Vĩnh Hậu, ngày 30 tháng 12 năm 2016. Số: 10/HD-THCSVH. HƯỚNG DẪN THANG ĐIỂM XÉT THI ĐUA ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN – NHÂN VIÊN Áp dụng từ năm học 2016 – 2017 Căn cứ vào Điều lệ trường trung học, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiểu cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TTBGD ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo); Căn cứ vào công văn Số: 353/PGDĐT của PGD –ĐT Hòa Bình ngày 07 tháng 4 năm 2016 về hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình xét thi đua năm học 20152016; Căn cứ vào nội quy trường THCS Vĩnh Hậu; Căn cứ vào kế hoạch năm học của nhà trường, Trường THCS Vĩnh Hậu ban hành thang điểm thi đua đối với Cán bộ Giáo viên – Nhân viên trong nhà trường từ năm học 2016-2017 như sau: A. ĐIỂM CỘNG I. GIÁO VIÊN: 1. Điểm cộng đối với tất cả giáo viên: Stt 1 2. Nội dung. Tất cả mọi giáo viên của trường. Điểm 100 0.5. Ghi chú. Dạy thay một tiết (dạy đúng theo quy định) Được phân công phụ trách tiêu chí thi đua mỗi 3 5 giai đoạn. Không bị trừ điểm Được phân công phụ trách mỗi tiêu chuẩn kiểm 4 5 định chất lượng. Hoàn thành nhiệm vụ được giao 5 Kết quả thanh kiểm tra. Loại giỏi 2 Loại khá 1 Chú ý: Nếu 2 người cùng phụ trách một tiêu chí (tiêu chuẩn) thì mỗi người 3đ. Nếu 3 người phụ trách một tiêu chí (tiêu chuẩn) thì mỗi người 2đ.. 2. Giáo viên làm công tác kiêm nhiệm: 2.1/ Chủ tịch Công đoàn: Stt 1 2 3. Nội dung Công đoàn vững mạnh xuất sắc (có giấy chứng nhận) Một công đoàn viên đạt giải trong các cuộc thi cấp huyện Một công đoàn viên đạt giải trong các cuộc thi cấp tỉnh. Điểm 10 0.5 1. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.2/ Tổ trưởng chuyên môn: Stt 1 2. Nội dung Mỗi giáo viên trong tổ đạt danh hiệu GVG vòng huyện Mỗi giáo viên trong tổ đạt danh hiệu GVG vòng tỉnh. Điểm 3 5. Ghi chú. 2.3/ Bí thư chi Đoàn: Stt 1 2. Nội dung Một Đoàn viên đạt giải trong các cuộc thi cấp huyện Một Đoàn viên đạt giải trong các cuộc thi cấp tỉnh. Điểm 0.5 1. Ghi chú. 2.4/ Tổng phụ trách đội: Stt 1 2. 3. Nội dung Liên đội vững mạnh xuất sắc (có giấy chứng nhận) Mỗi phong trào học sinh dự thi cấp huyện đạt giải: Nhất toàn đoàn Nhì toàn đoàn Ba toàn đoàn Mỗi phong trào học sinh dự thi cấp tỉnh đạt giải: Nhất toàn đoàn Nhì toàn đoàn Ba toàn đoàn. Điểm 10. Ghi chú. 10 8 5 15 12 10. So với đơn vị huyện Hòa Bình. Nếu các phong trào dự thi mà cấp tổ chức không xếp loại toàn đoàn thì nhà trường căn cứ vào kết quả của các đơn vị đạt được để tính điểm xếp giải toàn đoàn. Cụ thể: Stt Môn văn hóa Điể Stt Môn điền kinh Điểm m 1 Giải nhất 5 1 Giải nhất 5 2 Giải nhì 4 2 Giải nhì 4 3 Giải ba 3 3 Giải ba 3 4 Giải khuyến khích 2 2.5/ Giáo viên chủ nhiệm: Stt 1 2 3 4. Nội dung Giáo viên chủ nhiệm lớp hệ A Giáo viên chủ nhiệm lớp hệ B Giáo viên chủ nhiệm lớp hệ C Xếp loại thi đua cuối năm: Lớp xuất sắc Lớp tiên tiến. Điểm 20 25 30 8 5. Ghi chú. 2.6/ Văn thể vệ: Stt 1 2. Nội dung Mỗi học sinh đạt giải trong phong trào TDTT, văn nghệ huyện Mỗi học sinh đạt giải trong phong trào TDTT, văn nghệ tỉnh. Điểm Ghi chú 1 Nếu đội văn nghệ cũng tính như 1 2 học sinh. 2.7/ Công tác phổ cập giáo dục: Stt. Nội dung. Điểm. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục. 3. 2.8/ Các phong trào bản thân GV tham gia: Stt 1 2 3. 4. 5. 6 7 8. 9. 10 11. Nội dung Điểm Ghi chú Tham gia thi giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng trường 5 Tham gia thi giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng huyện 15 Tham gia thi giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng tỉnh 25 Thi đậu giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng trường 10 Thi đậu giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng huyện 30 Thi đậu giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng tỉnh 50 Tham gia thi dạy học theo chủ đề tích hợp vòng trường 5 Tham gia thi dạy học theo chủ đề tích hợp vòng huyện 15 Tham gia thi dạy học theo chủ đề tích hợp vòng tỉnh 25 Đạt giải thi dạy học theo chủ đề tích hợp vòng trường 10 Đạt giải thi dạy học theo chủ đề tích hợp vòng huyện Nhất 30 Nhì 28 Ba 26 Khuyến khích 25 Đạt giải thi dạy học theo chủ đề tích hợp vòng tỉnh Nhất 40 Nhì 38 Ba 36 Khuyến khích 35 Tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm cấp trường 5 Tham gia thi viết SKKN cấp huyện 8 Tham gia thi viết SKKN cấp tỉnh 10 Thi viết SKKN đạt giải cấp huyện: Loại giỏi 20 Loại Khá 15 Loại TB 10 Thi viết SKKN đạt giải cấp tỉnh: Loại giỏi 25 Loại Khá 20 Loại TB 15 Thi đạt giải hội thi sáng tạo đồ dùng dạy học cấp huyện Nhất 30 Nhì 28 Ba 26 Khuyến khích 25 Thi đạt giải hội thi sáng tạo đồ dùng dạy học cấp tỉnh Nhất 40 Nhì 38 Ba 36 Khuyến khích 35 Tham gia viết chuyên đề 5. Chú ý: Các hội thi có phát sinh trong năm học thì căn cứ mức độ để tính điểm cho phù hợp với quy định ở trên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.9/ Cộng điểm trong các phong trào hướng dẫn học sinh tham gia cuộc thi: Stt. 1. 2. 3. 4. Nội dung Điểm Hướng dẫn HS thi NCKH cấp trường 5 Hướng dẫn HS thi NCKH cấp huyện 12 Hướng dẫn HS thi NCKH cấp tỉnh 25 Hướng dẫn HS thi NCKH cấp khu vực 45 Hướng dẫn HS thi NCKH cấp quốc gia 55 Hướng dẫn HS thi NCKH đạt giải cấp trường 8 Hướng dẫn HS thi NCKH đạt giải cấp huyện. Giải nhất 20 Giải nhì 18 Giải ba 16 Khuyến khích 14 Hướng dẫn HS thi NCKH đạt giải cấp tỉnh. Giải nhất 40 Giải nhì 38 Giải ba 36 Khuyến khích 34 Hướng dẫn HS thi NCKH đạt giải cấp khu vực. Giải nhất 50 Giải nhì 48 Giải ba 46 Khuyến khích 44 Hướng dẫn HS thi NCKH đạt giải cấp Quốc gia. Giải nhất 60 Giải nhì 58 Giải ba 56 Khuyến khích 54 Hướng dẫn thi vận dụng kiến thức liên môn cấp trường 5 Hướng dẫn thi vận dụng kiến thức liên môn cấp huyện 12 Hướng dẫn thi vận dụng kiến thức liên môn cấp tỉnh 25 Hướng dẫn thi vận dụng kiến thức liên môn cấp khu vực 45 Hướng dẫn thi vận dụng kiến thức liên môn cấp quốc gia 55 Đạt giải thi vận dụng kiến thức liên môn cấp trường 10 Đạt giải thi vận dụng kiến thức liên môn cấp huyện Giải nhất 20 Giải nhì 18 Giải ba 16 Khuyến khích 14 Đạt giải thi vận dụng kiến thức liên môn cấp tỉnh Giải nhất 40 Giải nhì 38 Giải ba 36 Khuyến khích 34 Đạt giải thi vận dụng kiến thức liên môn cấp khu vực Giải nhất 50 Giải nhì 48 Giải ba 46 Khuyến khích 44 Đạt giải thi vận dụng kiến thức liên môn cấp quốc gia Giải nhất 60 Giải nhì 58. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giải ba 56 Khuyến khích 54 HD HS thi VHCT, vẽ tranh, giải Toán, Toán Tiếng anh, 15 IOE, Vật lý qua mạng đạt giải cấp huyện: Giải nhất Giải nhì 12 5 Giải ba 10 Khuyến khích 8 HD HS thi VHCT, vẽ tranh, giải Toán, Toán Tiếng anh, 25 IOE, Vật lý qua mạng đạt giải cấp tỉnh: Giải nhất 6 Giải nhì 20 Giải ba 15 Khuyến khích 12 HD HS thi VHCT, vẽ tranh, giải Toán, Toán Tiếng anh, 35 IOE, Vật lý qua mạng đạt giải cấp Khu vực: Giải nhất Giải nhì 30 7 Giải ba 25 Khuyến khích 20 HD HS thi VHCT, vẽ tranh, giải Toán, Toán Tiếng anh, 50 IOE, Vật lý qua mạng đạt giải cấp Quốc gia: Giải nhất Giải nhì 45 8 Giải ba 40 Khuyến khích 35 Ôn thi học sinh giỏi các môn văn hóa đạt giải cấp huyện: Giải nhất 20 Giải nhì 15 9 Giải ba 12 Khuyến khích 10 Ôn thi học sinh giỏi các môn văn hóa đạt giải cấp tỉnh: Giải nhất 25 Giải nhì 20 10 Giải ba 18 Khuyến khích 15 Hướng dẫn học sinh tham gia thi điền kinh cấp huyện đạt một giải: Nhất 10 Nhì 8 11 Ba 5 Hướng dẫn học sinh tham gia thi điền kinh cấp tỉnh đạt Nhất 20 12 một giải: Nhì 15 Ba 10 Hướng dẫn học sinh tham gia thi điền kinh cấp khu vực Nhất 30 13 đạt một giải: Nhì 25 Ba 20 Hướng dẫn học sinh tham gia thi điền kinh cấp quốc gia Nhất 40 14 đạt một giải: Nhì 35 Ba 30 Các cuộc thi khác phát sinh trong năm học sẽ căn cứ mức độ của cuộc thi để tính điểm cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Chú ý: - Trường hợp có học sinh đạt giải nhiều hơn một em: + Có 2 học sinh đạt giải được cộng thêm 20% số điểm đạt được. + Có 3 học sinh đạt giải được cộng thêm 30% số điểm đạt được. + Có 4 học sinh đạt giải được cộng thêm 40% số điểm đạt được. + Có 5 học sinh đạt giải được cộng thêm 50% số điểm đạt được. * Ví dụ: Giáo viên A bồi dưỡng HS thi học sinh giỏi môn Địa lý vòng huyện được 3 giải (giải nhì, giải ba, khuyến khích). Điểm được tính như sau: Giải nhì: 15 điểm (theo quy định ở trên 15đ) Giải ba: 3.6 điểm (theo quy định 12đ, 30% của 12đ là 3.6đ) Giải khuyến khích: 3 điểm (theo quy định 10đ, 30% của 10đ là 3đ) Vậy giáo viên A được cộng 21.6 điểm. - Trong các cuộc thi, điểm cộng chỉ tính ở phần đạt giải cấp cao nhất; nếu không đạt giải thì tính điểm cộng ở phần dự thi của cấp đó. - Trường hợp hai giáo viên cùng ôn luyện thì kết quả mỗi người được 70% số điểm đạt được cho mỗi nội dung trên. - Trường hợp ba giáo viên cùng ôn luyện thì kết quả mỗi người được 50% số điểm đạt được cho mỗi mội dung trên. * Ví dụ: Hai giáo viên cùng ôn luyện cho học sinh môn chạy 1500m thi huyện. Kết quả có một huy chương vàng cấp huyện, được 10 điểm. Mỗi giáo viên được 7 điểm. - Để đảm bảo tính công bằng, khuyến khích những người có tâm huyết, tích cực trong công việc. Điểm cộng cho những trường hợp tham gia (từ 2 đến 3 người) hướng dẫn, ôn luyện học sinh đạt giải có thể được tính dựa trên sự thỏa thuận của nhóm người hướng dẫn, tùy theo mức độ đóng góp của mỗi người trong nhóm. Tuy nhiên điểm của mỗi người cộng lại không được vượt quá tổng điểm đạt được. (Nội dung này không bắt buộc phải thực hiện) * Ví dụ: Giáo viên A và giáo viên B cùng hướng dẫn học sinh thi NCKH đạt giải ba cấp huyện được 16 điểm, mỗi người được 11.2đ (70% của 16đ). Hai người có thể thương lượng, người thứ nhất lấy 7đ, thì người thứ hai lấy 4.2đ. Tùy theo công sức đóng góp, nhưng điểm tổng hai người cộng lại tối đa 11.2đ. III. NHÂN VIÊN: Stt. Nội dung Mỗi nhân viên. 1. Điểm 100. Ghi chú. B. ĐIỂM TRỪ I. GIÁO VIÊN: 1. Giáo viên làm công tác kiêm nhiệm: 1.1/ Chủ tịch Công đoàn: Stt. 1 2. Nội dung. Thực hiện không đạt kế hoạch Công đoàn đề ra Lên kế hoạch năm, tháng, chậm so quy định. Điểm. 5 2. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3 4 5 6 7 8 9 10 11. Báo cáo chậm so quy định Đoàn kiểm tra xếp loại Trung bình Có công đoàn viên bị kỷ luật Công đoàn viên vi phạm quy chế chuyên môn Hồ sơ sổ sách không đầy đủ, không đạt chất lượng Trực cơ quan không đúng quy định Không sinh hoạt đúng quy định (thể hiện ở biên bản) Một công đoàn viên dự thi cấp huyện không đạt giải Một công đoàn viên dự thi cấp tỉnh không đạt giải. 2 5 2 1 2 1 2 0.25 0.5. 1.2/ Tổ trưởng chuyên môn: St t. Nội dung. Điểm. Ghi chú. Bộ môn phụ trách không đạt chỉ tiêu học sinh yếu kém: Vượt từ 8% trở lên 8 2 Vượt từ 5% đến dưới 8% 6 3 Vượt từ dưới 5% trở xuống 2 4 Lên kế hoạch năm, tháng, tuần chậm so quy định 2 5 Báo cáo chậm so quy định 2 6 Ký duyệt hồ sơ, giáo án của GV sai phân phối CT 1 7 Báo cáo không trung thực về giáo viên trong tổ 2 Trong phong trào thi giáo viên giỏi vòng huyện, môn Khi bị bệnh 8 mình phụ trách thiếu không có giáo viên tham gia mà 20 nặng không bản thân không tham gia bị trừ 9 Tổ viên vi phạm quy chế chuyên môn bị lập biên bản 1 10 Hồ sơ sổ sách không đầy đủ, không đạt chất lượng 2 11 Trực cơ quan không đúng quy định 1 12 Không sinh hoạt đúng quy định (thể hiện ở biên bản) 2 13 Thực hiện không đạt kế hoạch theo quy định 4 14 Ký duyệt giáo án không đúng định kỳ 1 15 Một giáo viên dự thi cấp huyện không đạt giải 1.5 16 Một giáo viên dự thi cấp tỉnh không đạt giải 2.5 Chú ý: Thi giáo viên giỏi vòng huyện, tổ trưởng chỉ bị trừ điểm khi môn thi là chuyên môn của mình mà trong cả đợt thi không có ai dự thi ở môn đó. Ví dụ: Thầy A có bằng chuyên môn là Sinh – Hóa. Trong đợt thi giáo viên giỏi không có ai thi môn Sinh (hoặc môn Hóa). Thầy A đang làm tổ trưởng mà không tham gia thi sẽ bị trừ điểm. 1. 1.3/ Bí thư chi Đoàn: Stt. 1 2 3 4 5. Nội dung. Thực hiện không đạt kế hoạch Chi đoàn đề ra Lên kế hoạch năm, tháng, tuần chậm so quy định Báo cáo chậm so quy định Đoàn viên vi phạm quy chế chuyên môn Hồ sơ sổ sách không đầy đủ, không đạt chất lượng. Điểm. 5 2 2 1 2. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 6 7 8 9. Trực cơ quan không đúng quy định Không sinh hoạt đúng quy định (thể hiện ở biên bản) Một đoàn viên dự thi cấp huyện không đạt giải Một đoàn viên dự thi cấp tỉnh không đạt giải. 2 2 0.25 0.5. 1.4/ Tổng phụ trách đội: Stt. Nội dung. Điểm. Ghi chú. 1 2 3 4 5 6 7. Thực hiện không đạt kế hoạch Liên đội đề ra 5 Lên kế hoạch năm, tháng, tuần chậm so quy định 2 Báo cáo chậm so quy định 2 Mỗi một học sinh bị kỷ luật 1 Hồ sơ sổ sách không đầy đủ, không đạt chất lượng 2 Trực cơ quan không đúng quy định 1 Không sinh hoạt đúng quy định (thể hiện ở biên bản) 2 Mỗi phong trào học sinh dự thi cấp huyện không đạt 8 4 giải nhất, nhì, ba toàn đoàn Mỗi phong trào học sinh dự thi cấp tỉnh không đạt 9 6 giải nhất, nhì, ba toàn đoàn Ghi chú: Trong trường hợp các phong trào dự thi nhà trường không đủ điều kiện để xét giải toàn đoàn thì tổng phụ trách không bị trừ điểm. 1.5/ Giáo viên chủ nhiệm Stt. Nội dung. 1. Bỏ 15 phút đầu giờ.. 2 3 4 5 6. Ký hồ sơ, sổ sách chậm Thiếu hồ sơ, sổ sách theo quy định Báo cáo chậm so quy định Lớp không tham gia một phong trào thi đua Có một học sinh bị kỷ luật Học sinh bỏ học Lớp hệ A: Bỏ 1 em Bỏ 2 em Bỏ 3 – 4 em Bỏ trên 4 em Lớp hệ B: Bỏ 2 - 3 em Bỏ 4 - 5 em Bỏ 6 - 7 em Bỏ trên 7 em Lớp hệ C: Bỏ 3 - 4 em Bỏ 5 - 6 em Bỏ 7 - 8 em Bỏ trên 8 em Chất lượng 2 mặt giáo dục - Không đạt chỉ tiêu theo kế hoạch từ 1- 3% - Không đạt chỉ tiêu theo kế hoạch từ trên 3%- 6%. 7. 8. Có phép Không phép. Điểm. 0.5 5 2 2 2 2 1 2 3 5 10 1 2 3 10 1 2 3 8 1 2. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Không đạt chỉ tiêu theo kế hoạch từ trên 7. 3. 1.6/ Văn thể vệ: Stt. Nội dung. Điểm. 1 2 3 4. Lên kế hoạch năm, tháng chậm Báo cáo chậm Thiếu hồ sơ, sổ sách theo quy định Thực hiện không đạt kế hoạch đề ra Một học sinh không đạt giải TDTT, văn nghệ cấp huyện Một học sinh không đạt giải TDTT, văn nghệ cấp tỉnh. 2 2 2 2. 5 6. Ghi chú. 0.5 1. 1.7/ Phổ cập giáo dục: Stt. 1 2 3 4. Nội dung. Xã không được công nhận đạt chuẩn PCGD Báo cáo chậm Thiếu hồ sơ, sổ sách theo quy định Thực hiện không đạt kế hoạch đề ra. Điểm. Ghi chú. 5 2 2 2. 2. Đối với tất cả giáo viên: 2.1/ Tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong: Stt. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Nội dung. Vi phạm các chủ trương, Nghị quyết của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các tổ chức đoàn thể Vi phạm luật giáo dục Vi phạm Điều lệ trường trung học (Thông tư 12/2011/TT-BGD ĐT ngày 28/3/2011) Vi phạm nội quy cơ quan Thưa kiện, khiếu nại vượt cấp; thưa kiện, khiếu nại không đúng trình tự quy định Tuyên truyền, gây bè phái; làm mất đoàn kết nội bộ Mặc trang phục không đúng quy định Say xỉn khi vào cơ quan và có những hành vi không đúng chuẩn mực, bị nhiều người phê phán Đánh đập, lăng mạ, sỉ nhục học sinh Giao tiếp với phụ huynh, nhân dân khi đến cơ quan làm việc không đúng chuẩn mực của người giáo viên Không tuân thủ sự phân công, chỉ đạo, điều động của lãnh đạo nhà trường Để xe không đúng quy định (Trừ ngày Chủ nhật hoặc nhà xe không đủ chỗ để). Điểm. Ghi chú. 20. Tất cả những hành vi vi phạm về tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong chỉ bị trừ điểm khi có quyết định xử lý của các cấp có thẩm quyền; biên bản xử lý vi phạm của lãnh đạo nhà trường. 10 10 10 50 10 5 5 5 10 20 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 13. Hút thuốc trong phòng làm việc, phòng học. 1. 2.2/ Các phong trào do nhà trường, ngành tổ chức: St t. Nội dung. Điểm. Ghi chú. Ví dụ: Chào Có danh sách tham gia các phong trào của ngành tổ mừng 8/3, chức nhưng không tham gia 1 phong trào Có lý do, được các cấp có thẩm quyền cho phép 1 TDTT Không có lý do, chưa được sự cho phép của lãnh đạo 10 Không tham gia phong trào do công đoàn phát động 2 như: xây nhà tình thương, tình nghĩa; ủng hộ trẻ em 5 nghèo; đồng bào bị thiên tai… Không tham gia phong trào học tập và làm theo tư 3 5 tưởng, phong cách Hồ Chí Minh Không tham gia các phong trào khác phát sinh trong năm học sẽ căn cứ vào nội dung trên để trừ điểm.. 2.3/ Ngày giờ công: Stt. Nội dung. Điểm. Ghi chú. Đối với ngày nghỉ có tiết dạy Có phép (có người dạy thay, giữ lớp) 1 1 Có phép (không người dạy thay, giữ lớp) 1 1 điểm/tiết Không phép 30 2 Tự ý đổi giờ không báo cho lãnh đạo 2 Đối với ngày nghỉ: Lễ khai giảng, kỷ niệm; họp, Ngoại khóa: hội nghị, chuyên đề, thao giảng; ngoại khóa… Trung thu, 3 20/11, 26/3, Có phép 2 Không phép 20 22/12… Nghỉ buổi lao động do nhà trưởng tổ chức 4 Có phép 2 Không phép 30 Bỏ từ tiết thứ 3 Trường hợp bỏ tiết 5 Bỏ một tiết 10 trở lên tính vào không phép Bỏ hai tiết 20 Trường hợp lên lớp, đi họp trễ (muộn) Từ 2 đến dưới 5 phút 2 6 Từ 5 đến dưới 15 phút 10 Từ hơn 15 phút tính như bỏ một tiết 15 Chú ý trường hợp lên lớp, đi họp trễ: Trừ trường hợp tiếp khách, đang bận công việc của trường được lãnh đạo phân công. Các lý do khác khi đi muộn phải điện báo Hiệu trưởng cho phép thì không bị tính vào đi muộn. Nhưng phải điện báo trước thời gian tính giờ 1 phút. Các trường hợp nghỉ phép không bị trừ điểm: - Gia đình có đám tang: Ông, bà, cha, mẹ vợ (hoặc chồng); vợ (hoặc chồng); anh, chị, em ruột vợ (hoặc chồng), con; được nghỉ 3 ngày..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cha, mẹ vợ (hoặc chồng), con đang nằm viện (có giấy của Bác sĩ); được nghỉ 2 ngày. - Bản thân bị bệnh nặng đang nằm viện. - Đám cưới của bản thân giáo viên được nghỉ 3 ngày. Đám cưới con ruột được nghỉ 2 ngày. 2.4/ Chuyên môn: Stt. Nội dung. Điểm. 1 2 3 4. Giảng dạy sai phân phối chương trình Dạy phần giảm tải của môn dạy Kiểm tra lấy điểm thiếu cơ số điểm (một cột điểm) Hồ sơ, sổ sách thiếu so quy định Dự giờ không đủ số tiết theo quy định Thiếu 1- 2 tiết Thiếu 3 - 4 tiết Thiếu 5 – 6 Thiếu từ 7 – 8 Thiếu từ trên 8 tiết Vào điểm VNedu, trong sổ điểm chậm một lần Không thao giảng Không dạy trình chiếu bằng phần mềm thiết kế bài giảng điện tử theo quy định. Thiếu 1 tiết Thiếu 2 tiết Báo cáo chậm so quy định Lên báo giảng chậm một tuần Lên báo giảng sai số tiết theo phân phối CT Ký sổ theo dõi tiết học trên lớp Thiếu 1 – 3 tiết Thiếu nhiều hơn 3 tiết Không ghi tên bài dạy (một tiết) Chấm, trả bài cho học sinh chậm so quy định Ký duyệt giáo án chậm một tuần Chất lượng bộ môn (chỉ tính yếu - kém), nếu cao hơn so với chỉ tiêu đầu năm của tổ. Từ 1% – 3% Từ hơn 3% – 5% Từ hơn 5% – 8% Từ hơn 8% – 12% Từ hơn 12% Vào điểm sai (từ sổ điểm cá nhân vào Vnedu) Sai từ 2 – 5 điểm Sai từ 6 – 10 điểm Sai từ 11 – 15 điểm Sai trên 15 điểm. 2 2 10 2. 5. 6 7 8 9 10 11 12 13. 14. 15. 0.5 2 5 8 12 2 10 2. Ghi chú. Tính hàng tháng. Tính cả môn TD, nhạc, họa. 4 2 2 2 2 5 1 3 3 2 5 10 20 30 3 6 10 15. Cách một tuần trước. Tính vào cuối năm học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.5/ Các phong trào giáo viên hướng dẫn học sinh thi: Stt. 1 2. 3 4. Nội dung. Điểm. Một học sinh không đạt giải thi học sinh giỏi cấp huyện Một học sinh không đạt giải thi học sinh giỏi cấp tỉnh Một học sinh không đạt giải các môn thi qua mạng, các phong trào dự thi VHCT, vẽ tranh cấp huyện Một học sinh không đạt giải các môn thi qua mạng, các phong trào dự thi VHCT, vẽ tranh cấp tỉnh Hướng dẫn HS thi NCKH, KTLM cấp huyện không đạt giải Hướng dẫn HS thi NCKH, KTLM cấp tỉnh không đạt giải Một học sinh thi điền kinh không đạt giải cấp huyện Một học sinh thi điền kinh không đạt giải cấp tỉnh. 3 5. Ghi chú. 2 4 3 5 2 4. II. NHÂN VIÊN Stt. Nội dung. Điểm. 1 2 3. Lên kế hoạch năm tháng, tuần chậm so quy định Báo cáo chậm so quy định Nghỉ trực tính như giáo viên nghỉ dạy. 2 2. Ghi chú. C. XẾP LOẠI THI ĐUA I. QUY TRÌNH XÉT 1. Tổ chuyên môn: Căn cứ vào bảng điểm thi đua sau khi đã tính tổng số điểm đạt được của giáo viên. Tổ chuyên môn tiến hành họp xét thi đua để đề xuất lên hội đồng thi đua khen thưởng của nhà trường với nội dung: - Kiểm tra tổng điểm cộng, điểm trừ của giáo viên trong tổ xem có chính xác không. Nếu chưa chính xác thì kiến nghị xem xét. - Xét danh sách giáo viên trong tổ được khen thưởng có đủ điều kiện không. Nếu không đủ điều kiện thì tổ bỏ phiếu kín, kết quả từ 80% số tổ viên yêu cầu hạ thi đua xuống một bậc thì Hội đồng thi đua khen thưởng của trường sẽ xem xét giải quyết. - Xét danh sách giáo viên trong tổ không nằm trong danh sách được khen thưởng. Nếu giáo viên có nhiều đóng góp cho nhà trường nhưng không đủ số điểm khen thưởng. Tổ tiến hành bỏ phiếu kín, kết quả từ 80% số tổ viên đề nghị khen thưởng đối với giáo viên. Hội đồng thi đua khen thưởng nhà trường sẽ xem xét và giải quyết. 2. Hội đồng thi đua khen thưởng trường:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kiểm tra điểm cộng, điểm trừ và tổng điểm của giáo viên xem có chính xác không. Nếu không chính xác thì điều chỉnh. - Xem xét các biên bản họp tổ của các tổ chuyên môn. Trường hợp có tổ kiến nghị giáo viên nâng lên hoặc hạ xuống một bậc thi đua thì sẽ tiến hành kiểm tra, lấy ý kiến của các thành viên trong hội đồng. Trường hợp không thống nhất được thì tiến hành bỏ phiếu kín; nếu 80% số thành viên thống nhất ở mức độ thi đua nào, thì hội đồng thi đua khen thưởng sẽ lấy kết quả bỏ phiếu để tính thi đua. - Trong trường hợp đặc biệt, hội đồng thi đua có quyền đề xuất nâng lên hoặc hạ thi đua xuống một bậc đối với giáo viên. Kết quả nâng lên hoặc hạ xuống phải được bỏ phiếu kín, nếu 80% số thành viên chấp nhận thì kết quả mới được thực hiện. II. KHỐNG CHẾ - Bị trừ 100 điểm trở lên: Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ. - Bị trừ 80 điểm trở lên: Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ. - Bị trừ 50 điểm trở lên: Hạ một bậc thi đua (nếu là LĐTT trở lên). - Giáo viên nghỉ quá 45 ngày (có phép, không phép) hạ một bậc thi đua. - Giáo viên đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở phải có 2 thành tích cấp huyện trở lên hoặc có một thành tích cấp tỉnh trở lên. Trường hợp không đủ số lượng giáo viên xếp loại CSTĐ theo quy định, hội đồng thi đua khen thưởng sẽ xét đặc cách lấy điểm từ cao xuống thấp. III. CÁCH XẾP LOẠI - Chia thành 3 nhóm: Nhóm lãnh đạo, nhóm giáo viên và nhóm nhân viên, bảo vệ, phục vụ… - Tính tổng số điểm (sau khi đã trừ điểm) xếp từ cao xuống thấp. 1. Nếu trường đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc: - 80% cá nhân lao động tiên tiến. Lấy điểm từ cao xuống thấp. - Chọn 15% của 80% lao động tiên tiến (lấy điểm từ cao xuống thấp) là chiến sĩ thi đua cơ sở 2. Nếu trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến: - 60% cá nhân lao động tiên tiến. Lấy điểm từ cao xuống thấp. - Chọn 15% của 60% lao động tiên tiến (lấy điểm từ cao xuống thấp) là chiến sĩ thi đua cơ sở. 3. Nếu trường hoàn thành nhiệm vụ: - 35% lao động tiên tiến. Lấy điểm từ cao xuống thấp. - Nếu có chiến sĩ thi đua cấp cơ sở thì phải có thành tích đột xuất. 4. Bằng khen UBND tỉnh: - Đạt 02 lần liên tục chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, trong thời gian này có 2 SKKN được công nhận..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. - Chọn trong Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở (nếu đủ điều kiện). - Phù hợp với công văn số 118/SNV.TĐKT ngày 07/4/2009. 5. Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: - 03 lần liên tục đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở tiêu biểu. - Sáng kiến kinh nghiệm được hội đồng khen thưởng cấp tỉnh công nhận. - Phiếu tín nhiệm Hội đồng thi đua khen thưởng đạt 90%. * Lưu ý: Sau khi có kết quả họp thi đua. Giáo viên đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở phải hoàn thành hồ sơ khen thưởng nộp về cấp trên theo quy định./. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG. Trần Văn Khén Hiệu trưởng trường THCS Vĩnh Hậu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×