Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

hh7t63t33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.15 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 33 Tiết: 63. Ngày Soạn: 15 – 04 – 2017 Ngày dạy: 19 – 04 – 2017. §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm đường cao của một tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao. Cần lưu ý nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù. 2. Kĩ năng: - Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác. - Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của một tam giác luôn đi qua một điểm. 3. Thái độ: - Có ý thức tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:( 1’)7A1:.............................................; 7A2:.............................................; 7A3............................................; 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (14’) GV giới thiệu thế nào là đường cao của tam giác.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG 1. Đường cao của tam giác:. HS chú ý theo dõi. - AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A của ABC. - Mỗi tam giác có ba đường cao.. GV cho HS lên bảng vẽ HS lên bảng vẽ, các em hai đường cao còn lại. còn lại vẽ vào vở. GV giới thiệu các vị trí đặc biệt của trực tâm.. GV yêu cầu HS rút ra kết luận gì về giao điểm của ba đường cao của tam giác.. HS rút ra kết luận. 2. Tính chất ba đường cao của tam giác:. Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. H là trực tâm của ABC..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 2: (18’). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: GV vẽ hình và giới thiệu HS vẽ hình và chú ý Trong một tam giác cân, đường trung trực tính chất như trong SGK. theo dõi. ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó. GV giới thiệu những cách HS chú ý theo dõi và Ngược lại, nếu hai trong bốn đường trên chứng minh một tam giác là tam đọc nhận xét trong SGK. cùng xuất phát từ một đỉnh của một tam giác giác cân. mà trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.. GV giới thiệu các điểm trùng nhau trong tam giác đều.. HS chú ý theo dõi.. Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là 4 điểm trùng nhau.. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS chứng minh nhận xét trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 58, 59, 60. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×