Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.43 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thời tiết khác khí hậu như thế nào?. - Hình sau ñaây cho ta bieát ñieàu gì?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Khí áp. Các đai khí áp trên trái đất. ? Nhắc lại chiều dày của khí quyển là bao nhiêu ? Không khí tập trung ở độ cao o -> 16km là bao nhiêu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Khí áp. Các đai khí áp trên trái đất a. Khí áp: ? Khí áp là gi. -Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất - Dụng cụ đo khí áp là khí áp kê.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Các đai khí áp ? Các đai áp thấp nằm ở vĩ độ nào ? Các đai áp cao nằm ở vĩ độ nào.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp - Hoàn lưu khí quyển: Là hệ thống các vòng tròn. Do sự chuyển động của không khí giữa các đai áp cao và áp thấp tạo thành - Gioù Tín phong: Thổi từ đai áp cao về đai áp thấp xích đạo - Gió Tây ôn đới: Thổi thường xuyên từ đai áp cao A chí tuyến đến đai áp thấp ở A 0 khoảng vĩ độ 60 a.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hướng dẫn về nhà -Học thuộc các khái niệm khí áp, hoàn lưu khí quyeån, gioù -Nắm được sự phân bố các đai áp trên bề mặt Trái Đất -Nắm được nguyên nhân sinh ra gió, hoạt động của gió Tín phong, gió Tây ôn đới - Tìm hiểu do đâu trong không khí có hơi nước để chuẩn bị cho bài học tiếp theo.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>