Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Bai 27 Ben que

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.78 KB, 102 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>: Ngày soạn: 04-09-2016 Tuần :1 Tiết : 1&2. Người soạn :Nguyễn Sinh. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH. Lê Anh Trà A/Mục tiêu cần đạt I/Kiến thức -Một số biểu hiện phong cách HỒ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. -Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ ginf bản sắc văn hoá dân tộc. -Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. II/Kĩ năng -Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá,lối sống. III/Năng lực: -Năng lực giải quyết vấn đề.Làm thế nào để Hồ Chí Minh có vốn kiến thức về văn hóa thế giới một cách khá uyên thâm? B/Chuẩn bị: I/Giáo viên: Tranh ảnh,những mẫu chuyệnvề nếp sống giản dị của Hồ Chí Minh . II/Học sinh: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi SGK. C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên HĐHS Hoạt động1:Khởi động Em hiểu gì về chủ tịch Hồ Chí Nhớ,kể Giới thiệu bài Minh?(tiểu sử,lối sống,cách làm việc…) -Hồ Chí Minh không chỉ là nhà yêu Nghe nước,nhà cách mạng vĩ đại ,mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong cách HCM. Hoạt động2: Đọc-tìm hiểu văn bản. -Cho HS quan sát phần chữ nhỏ Quan sát I/Tác giả-tác phẩm:SGK SGK và trả lời về tác phẩm,tác giả. Đọc văn bản II/Đọc- bố cục Gọi HS đọc 2 phần(mỗi HS một 1/Đọc phần) 2/Bố cục:2phần -Văn bản có thể chia làm mấy Suy nghĩ ,trả lời Đoạn1”Trong cuộc đời…rất hiện đại”. phần ? Ý của mỗi phần ? HCM sự tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân -Văn bản được viết theo phương Liên hệ kiến loại . thức biểu đạt nào ?(thuyết minh) thứcở lớp trước Đoạn2:Phần còn lại.Những nét đẹp trong lối sống HCM. .Giải thích từ khó: -Yêu cầu HS đọc từ khó Đọc -suy nghĩ, -Phong cách,siêu phàm,chính trị, áo trấn -Vấn đề đặt ra trong văv bản là gì ? trả lời thủ,tiết chế,danh nho,di dưỡng tinh thần… Hoạt động3:Phân tích văn bản Gọi HSđọc lại phần 1 văn bản Đọc III/Phân tích 1/Hồ Chí Minh-sự tiếp thu tinh hoa văn hoá -Tinh hoa văn hoá của nhân loại đến Phát hiện,trả lời nhân loại. với HCM trong hoàn cảnh nào? -Hoàn cảnh: Đặc biệt gian nan vất vả(tìm đường cứu nước). -Cách HCM tiếp thu văn hoá như thế Suy nghĩ,trả lời -Cách tiếp thu:Nắm vững phương tiện giao nào?Chìa khoá để mở kho tri thức tiếp:ngôn ngữ. nhân loại là gì? -Môi trường:Qua công việc lao động mà học hỏi. -Động lực nào để giúp HCM có Phát hiện -Động lực:Ham hiểu biết học hỏi,tìm hiểu. những tri thức ấy ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -HCM có vốn kiến thức sâu, rộng (sâu:uyên, -Qua những điều tìm hiểu trên cho thâm;rộng:từ văn hoá phương Đông đến thấy HCM là con người như thế phương Tây) nào? -Tiếp thu có chọn lọc(cái hay,cái đẹp) -Tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc. *Hồ Chí Minh là người cần cù,thông minh,yêu lao động,ham học hỏi,hiểu biết.. Bình:Những năn đầu thế kỉ xx,nước. VN bị Pháp đô hộ;NAQ nhân dân bị nô lệ,nên quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước. HCM tiếp thu văn hoá thế giới theo 2/Nét đẹp trong lối sống HCM. cách nào? -Nơi ở và làm việc:Nhỏ bé và mộc mạc. - Kiến thức của Bác ra sao? -Đồ đạc: Đơn sơ. - Theo em điều kỳ lạ tạo nên phong -Trang phục:Giản dị. cách HCM là gì?Câu văn nào thể -Ăn uống: Đạm bạc. hiện điều đó? *Cách sống giản dị, đạm bạc của Bác vô - Phần 1 nói về thời kỳ nào trong sự cùng thanh cao,sang trọng nhưng đó là sự tự nghiệp của Bác? Phần 2 nói về thời nguyện. kỳ nào trong cuộc đời hoạt động của 3/Những biện pháp nghệ thuật. Bác? -Kết hợp giữa kể và bình luận. - HS đọc phần 2 -Chọn lọc chi tiết tiêu biểu. -Khi trình bày những nét đẹp về lối -Trích thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm,dùng từ sống HCM tác giả tập trung vào Hán Việt. những khía cạnh nào ? -Sử dụng nghệ thuật đối lập. - Em có nhận xét gì về nơi ở, làm việc ; đồ đạc, trang phục; thức ăn uống của Bác? - Cho HS quan sát tranh - nhận xét . 4/Tổng kết:Ghi nhớ:SGK - Chốt Hoạtđộng 4: Hướng dẫn HS luyện tập - Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật IV/Luyện tập: Đọc và kể lại những câu của văn bản? chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của HCM. Cho HS quan sát-đọc ghi nhớ V/Củng cố và dặn dò: Qua văn bản này em học tập *Chuẩn bài:Các phương châm hội thoại ở Bác điều gì?. Nhận xét Nghe. Suy nghĩ trả lời. Nhận xét Phát hiện. Đọc phần 2 Thảo luận nhóm. Quan sát tranh - Đọc. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn :04- 09- 2016 Người soạn: Nguyễn Sinh Tiết :3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A/ Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất . II/Kĩ năng -Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. -Vận dụng phương châm về lượng,phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. III/Năng lực -Năng lực giao tiếp.HS vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong giao tiếp để đạt hiệu quả trong giao tiếp. B/ Chuẩn bị : -GV: Bảng phụ - truyện cười phục vụ cho 2 phương châm hội thoại nói trên . - HS đọc và tìm hiểu bài . C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học : Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV HĐCHS Hoạt động 1: Khởi động -Ở lớp 8 chúng ta đã học hội thoại . - Nhớ lại kiến Nhắc lại kiến thức đã học về hội - Em hãy nhắc lại kiến thúc về hội thức cũ. thoại ở lớp 8: thoại trong giao tiếp . Vai xã hội Trả lời Xác định vai xã hội khi tham gia hội thoại - Lượt lời trong hội thoại - Treo bảng phụ ghi ngữ liệu. Đọc Hoạt động2: Hình thành kiến thức -Khi An hỏi:”Học bơi ở đâu?” mà Thảo I/ Tìm hiểu phương châm về lượng : Ba trả lời:”dưới nước” thì câu trả lời luận 1/ Phân tích ngữ liệu : đócó đáp ứng điều mà An biết không - không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi ( câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp) -Truyện này gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói . - Lẽ ra chỉ cần hỏi : “ Bác có thấy con lợn này chạy qua đây không ?” Và chỉ cần trả lời :”nãy giờ ,tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả”. *Chốt:Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. 2/Kết luận II/Tìm hiểu phương châm về chất : 1/ Phân tích ngữ liệu: - Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.. - Câu trả lời không mang nội dung mà An cần biết - Gọi HS đọc hoặc kể lại truyện cười “ Lợn cưới, áo mới” . - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : +Vì sao truyện này lại gây cười ? Lẽ ra anh “ lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và trả lời? * Như vậy cần phải tuân thủ điêù gì khi giao tiếp? - Gọi HS đọc ghi nhớ. Trả lời Kể lại truyện Suy nghĩ trả lời Thảo luận Đại diện nhóm trả lời. HD HS đọc hoặc kể lại truyện cười Đọc “ Quả bí khổng lồ” - Truyện này phê phán điều gì? - Nếu không biết chắc 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông -Làm bài theo báo điều đó 1 cách chắc cho lớp biết yêu cầu không ? -Nếu không biết chắc vì sao bạn -Trong giao tiếp, đừng nói những điều gì mà mình nghỉ học thì em có trả lời với mình không có bằng chứng xác thực . thầy giáo :Bạn ấy nghỉ học vì ốm không? *Ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2: Kết luận: Hoạt động 3: III/ Luyện tập :. Bài tập 1: Gọi HS TB lên bảng làm. Bài tập2:Cho HSl àm bài theo nhóm ( 4 Nhóm). D/ Dặn dò: Về nhà học bài , củng cố những Bài tập3: Chọn HS khá- giỏi làm bài tập đã làm . Chuẩn bị bài :” Sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thiết minh”. -----------------------------------------------Ngày soạn: 04-09-2016 Tiết 4:. Người soạn: Nguyễn Sinh. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A/ Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức: -Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. -Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. II/Kĩ năng -Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh. -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. III/Năng lực -Năng lực sáng tạo .HS đóng vai đồ vật để thuyết minh về mình. B/Chuẩn bị: I/GV:SGK,SGV,bảng phụ II/HS: Đọc và trả lời các câu hỏi sau phần ngữ liệu SGK C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động1:Khởi động Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản Giới thiệu bài Thông dụng trong mọi lĩnh vực đời -Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản thuyết sống,nhằm cung cấp tri thức về đặc minh và các phương pháp thuyết điểm,tính chất,nguyên nhân,…của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên ,xã hội bằng phương thức trình bày,giới *Các phương pháp thuyết minh: thiệu,giải thích,… -Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích -Đặc điểm: Tri thức trong văn bản -Phương pháp liệt kê thuyết minh đòi hỏi phải khách -Phương pháp nêu ví dụ quan,xác thực,hữu ích cho con người. -Phương pháp nêu số liệu -Văn bản thuyết minh cần được trình -Phương pháp so sánh bày chính xác,rõ ràng chặc chẽ,hấp -Phương pháp phân loại, phân tích dẫn. Hoạt động2:Hình thành kiến thức -Gọi HS đọc văn bản :”Hạ Long Đá và Đọc và nhận xét kiểu văn bản thuyết minh Nước” có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. -Văn bản trên có cung cấp tri thức cho -Văn bản thuyết minh về”Hạ Long-sự kì đối tượng không? (có). lạ của Đá và Nước” -Văn bản đã sử dụng phương pháp *Văn bản đã vận dụng phương pháp chủ thuyết minh nào là chủ yếu? yếu là liệt kê,liên tưởng,tưởng tượng,giải -Tác giả đã sử dụng các biện pháp thích những khái niệm. tưởng tượng,liên tưởng ntn đểgiới. Hoạt độngHS Nghe. Nhớ lại,trả lời. Đọc văn bản Suy nghĩ Trả lời Thảo luận nhóm Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự kì thú của cảnh sắc. -Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách,tuỳ theo cả hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá,mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động,biến hoá đến lạ lùng.. *Ghi nhớ: SGK Hoạt động3:Luyện tập Bài tập1 a/Đây là một văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. -Tính chất thuyết minh thể hiện ở chỗ giới thiệu bài ruồi xanh rất có hệ thống. -Các phương pháp thuyết minh: +Định nghĩa thuộc loại côn trùng . +Phân loại:Các loại ruồi . +Số liệu:số vi kkuẩn,số lượng sinh sản. +Liệt kê:mắt lưới,chân tiết… b/Các biện pháp nghệ thuật :Nhân hoá có tình tiết. c/Tác dụng gây hứng thú thú cho bạn đọc nhỏ tuổi,truyện vui cung cấp thêm tri thức Bài tập2:Biện pháp nghệ thuật lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện. D/Dặn dò:Chuẩn bị bài”Luyện tập sử dụng…” Tổ1:TM-cái quạt Tổ2:TM-cái bút Tổ3:TM-cái kéo Tổ4:TM-chiếc nón. thiệu sự kì lạ của Hạ Long? -Để cho sinh động,tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? -Hướng dẫn cho HS chú ý sau mỗi đổi thay,góc độ quan sát,tốc độ di chuyển, ánh sáng phản chiếu là sự miêu tả những biến đổi của hình ảnh đảo đá,biến chúng từ những vật vô tri thành vật sống động có hồn. -Tác giảđã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa?Trình bày được như thế là nhờ biện pháp gì? -HS đọc ghi nhớ Bài tập1:HS làm theo nhóm. Bài tập2:HSgiỏi thực hiện. Phát hiện Trả lời. -Khái quát. Làm theo nhóm. Cá nhân. ------------------------------Ngày soạn:04-09-2016 Tiết5 LUYỆN. Người soạn:Nguyễn Sinh. TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt,cái bút,cái kéo…). -Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. II/Kĩ năng -Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. -Lập dàn ý chi tiết và viết mở bài cho bài văn thuyết minh(có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật)về một đồ dùng. III/Năng lực -Năng lực sáng tạo .HS đóng vai đồ vật để thuyết minh về mình. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV II/Học sinh:Theo hướng dẫn tiết 4 C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nội dung các hoạt động. Hoạt động của giáo viên. Để thành thạo trong việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết văn bản thuyết minh chúng ta cần phải luyện Hoạt động2:Luyện tập tập. Tìm hiểu đề,tìm ý,lập dàn bài đại -Hướng dẫn HS thảo luận và lập dàn ý về cương cho đề:Thuyết minh các đồ các đề bài đã được phân công. dùng:Cái quạt,cái bút,cái kéo,chiếc +Tổ1:Thuyết minh cái quạt nón. +Tổ2:…………….cái bút -Chú ý cách sử dụng các biện pháp +Tổ3:…………….cái kéo nghệ thuật trong mỗi bài thuyết +Tổ4:…………….chiếc nón minh. Theo dõi hoạt động của từng nhóm,kịp -Các tổ thảo luận xong viết phần mở thời bổ sung,hướng dẫn,trả lời thắc mắc bài, kết bài hoàn chỉnh của HS *Các nhóm cử người trình bày đề tài -Theo dỗihạt động trình bày của mỗi tổ. của tổ mình. -Yêu cầu các tổ nhận xét góp ý cho mỗi đề tài chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh. -Bổ sung,hoàn chỉnh các bài thuyết -Góp ý hoàn chỉnh các bài thuyết minh minh. trên. *Nhận xét chung D/Dặn dò:Chuẩn bị bài “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. Hoạt động H S. Hoạt động1:Khởi động. Ngày soạn:11-09-2016 Tiết:6&7. Nghe. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày Nhận xét,góp ý. __________________________________________________________ Người soạn:Nguyễn Sinh. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. -Hệ thống luận điểm,luận cứ,cách lập luận trong văn bản. II/Kĩ năng -Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn về một ván đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. III/Năng lực B/Chuẩn bị I/Giáo viên:Tư liệu,sách báo nói về đề tài chiến tranh hạt nhân ,SGK,SGV II/Học sinh:Trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản. C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học. *Bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung các hoạt động Hoạt động1:Khởi động. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động HS. Hằng ngày thời sự quốc tế thường đưa ra các thông tin về chiến tranh , Nghe việc thử nghiệm & sử dụng vũ khí hạt nhân của 1 số cường quốc, em suy nghĩ gì về điều này?. Hoạt động2: I/Đọc-Tìm hiểu văn bản 1/Tác giả-tác phẩm:SGK 2/Bố cục:4 phần -“Chúng ta…thế giới”-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.. Đọc chú -GVgọi hs đọc chú thích dấu sao & thích các chú còn lại . - GV chốt những nét chính về tác Tóm tắt những nét giả- tác phẩm . chính về tác giả tác.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ______________________________________________. Ngày soạn:11-09-2016 Tiết:8. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI. Người soạn:Nguyễn Sinh THOẠI (T T). A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Nắm được nội dung phương châm quan hệ,phương châm cách thức và phương châm lịch sth] II/Kĩ năng -Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp -Nhận biết và phân tích được các phương châm hội thoại trên trong một tình huống giao tiếp cụ thể. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên: SGK,SGV,Bảng phụ II/Học sinh: Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi SGK *Bài cũ C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động 1:Khởi động Giới thiệu bài Nghe Hoạt động2:Hình thành kiến thức I/Phương châm quan hệ: -Thành ngữ trên dùng để chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói một đằng không khớp với nhau. -Nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậythì sẽ không thực hiện đượcvà những hoạt động của xã hội sẽ trở nên rối loạn. *Trong giao tiếp cần nói đúng vào đề tài mà hội thoại đang đề cập,tránh nói lạc đề. II/Phương châm cách thức: -Thành ngữ”Dây cà ra dây muống”dùng để chỉ cách nói dài dòng,rườm rà. -Thành ngữ”Lúng búng như ngậm hột thị” Dùng để chỉ cách nói ấp úng không thành lời,không rành mạch. #Những cách nói đó làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt,làm giao tiếp không đạt kết quả mong muốn. *Khi giao tiếp,cần chú ý đến cách nói ngắn gọn,rành mạch. -Câu nói”Tôi đồng ý với những nhận địnhvề truyện ngắn của ông ấy.” -Câu trên có thể hiểu theo hai cách tuỳ thuộc vào việc xác định cụm từ”của ông ấy” bổ nghĩa cho” nhận định”hay”truyện ngắn”. *Khi giao tiếp cần tránh cách nói mà người nghe có thể hiểu theo nhiều cách. III/Phương châm lịch sự: -Qua câu chuyện trên,cả hai đều cảm thấy mình nhận được cái gì đó của người đang đối thoại.. GV treo bảng phụ ghi thành ngữ” Ông nói gà,bà nói vịt.” -Thành ngữ trên dùng để chỉ tình huống hội thoại ntn?. Quan sát. -Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện tình huống giao tiếp như vậy?. Phát biểu. Trả lời. -Từ tình huống trên em rút ra điều gì Nhận xét trong giao tiếp? GV Treo bảng phụ ghi hai thành ngữ Quan sát “Dây cà ra dây muống”,”Lúng búng Như ngậm hột thị”. -Các thành ngữ trên dùng để chỉ Trả lời cách nói ntn? -Những cách nói đó làm ảnh hưởng ntn đến giao tiếp?. Phát biểu. -Qua đó ta có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp? -GV treo bảng phụ ghi câu nói”Tôi đồng ý với những nhận địnhvề truyện ngắn của ông ấy”. -Câu trên có thể hiểu theo những cách ntn? Để người nghe không hiểu lầm thì ta phải nói ntn? -GV gọi HS đọc truyện”Người ăn xin”. -Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy như mình. Nhận xét Quan sát Phân tích Nhận xét Đọc Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Khi giao tiếp dù hoàn cảnh xã hội, địa vị người nói cần chú ý đến cách nói tôn trọng. @Ghi nhớ:SGK IV/Luyện tập:GV hướng dẫn HS làm. D/Dặn dò:Chuẩn bị bài:”Sử dụng yếu tố miêu tả…thuyết minh”. Ngày soạn:11-09-2016 Tiết:9. đã nhận được cái gì của người đối thoại? -Qua câu chuyện trên trong giao tiếp ta cần chú ý điều gì? -Yêu cầu HS làm bài tập.. Nhận xét Đọc ghi nhớ Làm bài tập. Người soạn:Nguyễn Sinh. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh:làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể,gần giũ,đễ cảm nhận hoặc nổi bật,gây ấn tượng. -Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh:phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. II/Kĩ năng -Quan sát các sự vật,hiện tượng. -Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV II/Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi sau phần ngữ liệu. C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động -Giới thiệu bài:trong văn bản thuyết Nghe minh khi trình bày các đối tượng cụ thể như:Loài cây,di tích,thắng cảnh.. Bên cạnh việc thuyết minh rõ ràng, mạch lạc các đặc điểm,giá trị…cũng cần cần vận dụng biện pháp miêu tả làm cho đối tượng hiện lên cụ thể gần giũ dễ cảm,dễ nhận. Hoạt động2:Hình thành kiến thức I/Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản GV:Gọi HS đọc văn bản. Đọc thuyết minh. -Em hãy giải thích nhan đề của văn Giải thích -Cây chuối đóng vai trò lớn đối với đời sống bản ? con người VN. -Tìm và gạch dưới những câu thuyết Phát hiện -Đặc điểm của cây chuối:” Đi khắp…núi minh về đặc điễm tiêu biểu của cây Trả lời rừng”,”Cây chuối là…hoa quả”,”Quả chuối chuối? dùng để ăn…”,”Chuối xanh dùng để chế bến thức ăn”,”Chuối dùng để thờ cúng” *Mỗi loại lại chia ra những cách dùng,cách nấu món ăn,cách thờ cúng,khác nhau. -Câu văn miêu tả : -Chỉ ra những câu văn có yếu tố Tìm +”…chuối thân…núi rừng” miêu tả về cây chuối và cho biết tác Phát biểu +”Không phải…vỏ trứng cuốc” dụng của yếu tố miêu tả? +”Chuối xanh…bánh chuối” *Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật,gây ấn tượng. @Ghi nhớ:SGK -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Đọc -Theo em văn bản thuyết minh này Suy nghĩ cần bổ sung điều gì? Trả lời (Đây là đoạn trích không thể thuyết.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động3: II/Luyện tập Bài tập1:Củng cố bài học,hoàn chỉnh bài thuyết minh về cây chuối. Bài tập2 Chú ý hai mặt:Yêu cầu thuyết minh và yếu tố miêu tả trong văn bản TM Bài tập3:. minh toàn diện các mặt). -Bài tập1:GV nêu câu hỏi và gợi ý cho HS thuyết minh. -Bài tập2:Hướng dẫn HS đọc bài tham khảo ở nhà. -Bài tập3:Cho HS lấy bút chì đánh dấu các câu miêu tả trong văn bản.. Làm bài tập theo yêu cầu. ______________________________________________________________ Ngày soạn:11-09-2016 Tiết :10 LUYỆN. Người soạn:Nguyễn Sinh. TẬP SỬ SỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. -Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. II/Kĩ năng -Viết đoạn văn,bài văn thuyết minh sinh động,hấp dẫn. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên: SGK,SGV II/Học sinh:Chuẩn bị bài:” Con trâu ở làng quê Việt Nam.”,theo hướng dẫn SGK C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động1:Khởi động @Muốn viết văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả thành thạo cần phải luyện tập. Hoạt đông2:Hướng dẫn HS luyện tập -Đọc đề ,chép lên bảng. I/Chuẩn bị ở nhà *Đề:Con trâu ở làng quê Việt Nam. -Đề bài trình bày vấn đề gì? 1/Tìm hiểu đề,tìm ý,lâp dàn ý. -Cụm từ "Con trâu ở làng quê Việt -Bước1:Tìm hiểu đề. Nam"bao hàm những ý gì? +Đề bài muốn trình bày con trâu trong đời -Có thể thể hiểu đề bài muốn trình bày sống làng quê Việt Nam. con trâu trong đời sống làng quê Việt +Vị trí,vai trò con trâu trong đời sống của Nam không? người nông dân,trong nghề nông của -Hướng dẫn học sinh làm dàn bài . người Việt Nam. -Bước2:Tìm ý và lập dàn ý. +Mở bài:Giới thiệu chung về con trâu trên +Mở bài càn trình bày những ý gì? đồng ruộng Việt Nam. +Thân bài: +Phần thân bài cần có những ý chính #Đặc điểm chung về con trâu. Nào? #Con trâu trong nghề làm ruộng :Là sức GV gợi ý để học sinh tìm ý. kéo để cày bừa,kéo xe,trục lúa,kéo che ép mía,kéo gỗ,… #Con trâu trong lễ hội đình đám:Lễ hội đâm trâu mừng lúa mới,lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn,… #Con trâu là nguồn cung cấp thực phẩm:Thịt;da-sừng làm đồ mỹ nghệ. #con trâu là tài sản lớn của người nông dân. #Con trâu và trẻ em chăn trâu.. Hoạt động HS Nghe Quan sát Trả lời Suy nghĩ Phát biểu Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Kết bài:Con trâu trong tình cảm của người nông dân. 2/Viết các đoạn văn -Đoạn văn mở bài: Ở Việt Nam đi đến bất kì miền quê nào đều thấy bóng dáng con trâu trên đồng ruộng.Con trâu gắn bó mật thiết với người nông dân. -Đoạn văn giới thiệu con trâu trong nghề làm ruộng. -Đoạn văn giới thiệu con trâu trong lễ hội. -Đoạn văn giới thiệu con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. -Đoạn văn kết bài. *Dặn dò:Chuẩn bị bài:"Tuyên bố thế ...". Ngày soạn:18-09-2016 Tiết 11&12 TUYÊN. +Kết bài cần thể hiện điều gì? -Cho HS viết đoạn văn theo nhóm.. Viết theo nhóm đôi. -GV quan sát gợi ý Gọi đại diện nhóm trả lời. Trả lời. Người soạn:Nguyễn Sinh. BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Thấy được thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay,những thách thức,cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. -Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống,quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em Việt Nam. II/Kĩ năng -Nâng cao bước kĩ năng đọc-hiểu một văn bản nhật dụng. -Học tập phương pháp tìm hiểu,phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. -Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng,Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. III/Năng lực:tự quản lí.Nhận biết được các quyền liên quan tới trẻ em. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV II/Học sinh:Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. *Bài cũ C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động *"Giới thiệu bài:Trẻ em hôm nay,thế giới ngày mai".Đó là một thông điệp Nghe đầy đủ,chính xác để gửi tới mọi người.Hãy dành những gì tốt đẹp nhất cho trẻ. Hoạt động2:HD tìm hiểu văn bản -Đọc chú thích dấu sao,cho biết xuất Đọc I/Tìm hiểu văn bản xứ của văn bản? 1/Tác giả,tác phẩm:SGK -Đọc văn bản 2/Bố cục:Chia làm 4 phần -Văn bản trên có thể chia làm mấy Trả lời -Đoạn 1&2:Khẳng định quyền được sống, phần?Ý của mỗi phần? quyền được phát triển của trẻ em. -Đoạn 3,4,5,6&7:Cuộc sống khổ cực về -Vì sao có thể nói văn bản trên khá Suy nghĩ nhiều mặt,trẻ em bị rơi vào các hiểm hoạ. chặc chẽ,hợp lý? trả lời -Đoạn8&9::Những điều kiện thuận lợi cơ (Văn bản chặc chẽ,hợp lý vì bản thân bản để chăm sóc bảo vệ trẻ em. các tiêu đề đã chặc chẽ,hợp lý.).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Đoạn:10,11,12,13,14,15,16&17:Nhiệm vụ cụ thể của các quốc gia đối với trẻ em. Hoạt động:3HD hoc sinh tìm hiểu truyện II/Phân tích: 1/Cuộc sống khổ cực nhiều mặt,trẻ em bị rơi vào hiểm hoạ. +Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực,sự phân biệt chủng tộc,sự phân biệt chiếm đóng và thôn tính. +Chịu thảm hoạ đói nghèo khủng hoảng kinh tế,vô gia cư,dịch bệnh,mù chữ,môi trường xuống cấp. +Nhiều trẻ em suy dinh dưỡng và bệnh tật. *Lý lẽ xác đáng,dẫn chứng ngắn gọn nhưng khá đầy đủ cụ thể các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống trẻ em. 2/Những điều kiện thuận lợi cơ bản để chăm sóc trẻ em. -Sự liên kết các quốc gia,cùng ý thức cao của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này. Đã có công ước về quyền trẻ em làm cơ sở,cơ hội mới. -Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực,phong trào giải trừ quân bị,một số tài nguyên chuyển sang phục vụ cho kinh tế dân sự,tăng cường phúc lợi xã hội. *Những quan tâm của đảng và nhà nước Việt Nam về vấn đề trẻ em:trường cho trẻ em câm điếc,bệnh viện nhi,trường mầm non,công viên,nhà thiếu nhi,nhà xuất bản Kim Đồng... 3/Nhiệm vụ cụ thể của cộng đồng vì trẻ em. -Quan tâm đến đời sống vật chất dinh dưỡng cho trẻ,giảm tử vong,phát triển giáo dục cho trẻ em(đặc biệt ở trẻ tàn tật,hoàn cảnh khó khăn),củng cố xây dựng môi trường xã hội đảm bảo bình đẳng nam nữ,khuyến khích trẻ em hoạt động xã hội .*Các nhiệm vụ cụ thể,toàn diện chỉ ra những nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế đối với việc chăm sóc,bảo vệ trẻ em. 4/Tầm quan trọng của vấn đề chăm sóc,bảo vệ trẻ em. -Liên quan trực tiếp đến sự phát triển đất nước,có ý nghĩa quan trọng hàng đầu. -Chủ trương,chính sách,hành động cụ thể đối với việc bảo vệ,chăm sóc trẻ em.Tất cả những điều trên ,đánh giá trình độ văn minh của một nước. -Vấn đề chăm sóc,bảo vệ và phát triển trẻ em được cộng đồng quốc tế quan tâm đặc biệt.Việt Nam có những chính sách,chủ. -Ở phần sự thử thách,bản tuyên bố đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em thế giới ra sao?Hãy tìm những dẫn chứng cụ thể?. Phát hiện. -Nhận thức,tình cảm của em khi đọc phần này như thế nào?. Suy nghĩ trả lời. -HS quan sát phần cơ hội -Qua phần cơ hội em thấy việc chăm -Thảo luận sóc,bảo vệ trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay có những điều kiện thuận lợi nào? (Hãy tóm tắt những điều kiện thuận lợi cơ bản.). -Hãy nói về sự quan tâm của đảng và nhà nước ta đối với trẻ em Việt Nam?. -Nhớ lại. -Cho HS quan sát phần nhiệm vụ. -Ở phần nhiệm vụ bản tuyên bố đã nêu lên khá nhiều điểm mà các quốc gia và Phân tích cộng đồng quốc tế càn phải nỗ lực và phối hợp hành động.Em hãy phân tích toàn bộ nội dung này? -Em có nhận xét gì về lời văn của văn bản? -HS quan sát phần 4 -Qua bản tuyên bố em nhận thức ntn về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,chăm sóc trẻ em của các quốc gia,cộng đồng, quốc tế?. Nhận xét. Thảo luận. Nhớ lại.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trương tiến bộ. III/Tổng kết:Ghi nhớ :SGK D/Dặn dò:Chuẩn bị bài:"Các phương châm hội thoại".. -Đọc ghi nhớ. Đọc. _______________________________________________________ Ngày soạn:18-09-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:13 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT) A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Nắm được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. -Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. II/Kĩ năng -Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. -Hiểu đúng nguyên nhân của vệc không tuân thủ các châm hội thoại. B/Chuẩn bị I/ Giáo viên:SGK,SGV,Bảng phụ II/Học sinh:Đọc và trả lời các câu hỏi sau phần ngữ liệu. *Bài cũ C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động *Phương châm hội thoại không được Nghe tuân thủ(PC về lượng)Vì sao?(Vì Hoạt động2:Hình thành kiến thức người nói không biết thời Giới thiệu Đọc I/Quan hệ giữa phương châm hội thoại với bài:Tình huống giao tiếp đóng vai trò tình huống giao tiếp. quan trọng trong hội thoại Trả lời -Câu hỏi:" bác làm việc vất vả lắm phải -Hướng dẫn HS đọc truyện"Chào hỏi". không?"trong tình huống khác thì có thể -Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng xem là lịch sự(quan tâm đến người khác), phương châm lịch sự không? còn trong trường hợp này người hỏi được (không) xem là ngốc. -Vì sao em có thể nhận xét như vậy? Suy nghĩ *Cần chú ý đến đặc điểm của tình huống -Từ đó có thể rút ra bài học gì trong Nhận xét giao tiếp,vì một câu nói có thể thích hợp giao tiếp? Trong tình huống này nhưng không thích hợp trong tình huống khác. II/Những trường hợp không tuân thủ -HS quan sát các ví dụ SGK đối chiếu Đọc phương châm hội thoại. với 5 phương châm hội thoại. -Ngoại trừ tình huống nói về phương -Câu trả lời của Ba có đáp ứng được Thảo luận châm lịch sự, các tình huống khác đều nhu cầu thông tin như An mong muốn nhóm không tuân thủ các phương châm hội thoại không?(không).gian chế tạo chiếc máy *Việc không tuân thủ các phương châm bay đầu tiên. hội thoại có thể bắt nguồn từ những -HDHS tìm hiểu tình huống BS nói Đại diện nhóm nguyên nhân: với người bệnh nan y. trả lời -Người nói vô ý,vụng về,thiếu văn hoá -Vị BS không tuân thủ phương châm giao tiếp. về chất -Người nói phải ưu tiên cho một phương -HDHS tìm hiểu câu nói:"Tiền bạc chỉ châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác là tiền bạc". quan trọng hơn. -Câu nói trên không tuân thủ phương Rút ra nhận -Người nói muốn gây một sự chú ý,để châm về lượng(Tiền bạc chỉ là phương xét người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý tiện để sống,chứ không phải là mục nào đó. đích cuối cùng của con người). @ Ghi nhớ:SGK -HDHS làm bài tập Hoạt động3 HDHS luyện tập Làm BT III/Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1/Ông bố không tuân thủ phương châm cách thức,vì một đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết được"Tuyển tập truyện ngắn…" để tìm được quả bóng. 2/Thái độ của các vị khách (Chân,Tay,Tai, Mắt)là bất hoà với chủ nhà(Lão Miệng),lời nói của Chân và Tay không tuân thủ phương châm lịch sự. D/Dặn dò:Chuẩn bị viết bài viết số 1 ___________________________________________. Ngày soạn:18-09-2016 Tiết 14&15. Người soạn:Nguyễn Sinh. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ I. (VĂN THUYẾT MINH) A/Mục tiêu cần đạt:Giúp HS Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả. B/Năng lực giải quyết vấn đề:Vận dụng kiến thức đã học để thuyết minh về con trâu theo yêu cầu của đề ra. C/Chuẩn bị: I/Giáo viên: Ra đề,yêu cầu chung,đáp án II/Học sinh:Ôn lại lý thuyết văn thuyết minh, đặc chú ý đến các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả,tập làm dàn ý. C/Tiến trình tổ chức các hoạt động @ Hoạt động1: Ra đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam. @Hoạt động 2:Yêu cầu: 1/Về kĩ năng:Vận dụng tốt lý thuyết kiểu bài văn thuyết minh,chú ý sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. 2/Về kiến thức:Lập dàn bài đại cương. a/Mở bài: - Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. b/Thân bài: -Đặc điểm chung về con trâu. -Con trâu trong nghề làm ruộng:Là sức kéo-cày bừa… -Con trâu trong lễ hội,đình đám. -Con trâu là nguồn cung cấp:thịt,da,sừng… -Con trâu và trẻ em chăn trâu. c/Kết bài: -Con trâu trong tình cảm người nông dân Việt Nam. D/Dặn dò:Chuẩn bị bài:"Người con gái Nam Xương". ________________________________________ Ngày soạn:18-09-2016 Người Soạn:Nguyễn Sinh Tiết: 16&17 CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích:Truyền Kì Mạn Lục) Nguyễn Dữ A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. -Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. -Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. -Mối liên hệ của tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. II/Kĩ năng -Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. -Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. -Kể lại được truyện. III/Năng lực sáng tạo: Giải quết được vấn đề :Cái chết của Vũ Nương do những nguyên nhân nào? Nguyên nhân nào là nguyên nhân sâu xa;nguyên nhân trực tiếp. B/Chuẩn bị I/Giáo viên:SGK,SGV II/Học sinh:Đọc truyện,tóm tắt,trả lời các câu hỏi sau phần đọc hiểu. *Bài cũ C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động Giới thiệu bài:GV đọc bài thơ"Lại Nghe bài viếng Vũ Thị"của Lê Thánh Hoạt động2 Tông -để bắt đầu tiết dạy. I/Đọc-Tìm hiểu văn bản -GV gọi HS đọc chú thích dấu sao. Đọc chú thích 1/Tác giả-tác phẩm: SGK +Tóm tắt vài nét về tác giả,tác phẩm. dấu sao 2/Đại ý:Câu chuyện kể về số phận oan -Đọc tóm tắt truyện:Người con gái Tóm tắt nghiệt của người phụ nữ có nhan sắc, Nam Xương". đức hạnh dưới chế độ phụ quyền PK. -Cho biết đại ý của truyện? Phát biểu 3/Bố cục: 3 phần-* Phần1:"Vũ Thị Thiết…cha mẹ đẻ mình". Vẻ đẹp của Vũ Nương. Phần2:"Qua năm sau…đã qua rồi" Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương. Phần3:Còn lại-Ước mơ của nhân dân. Hoạt động3:Hướng dẫn HS phân tích II/Phân tích 1/Vẻ đẹp của Vũ Nương. -Nguồn gốc:Con nhà nghèo nền nếp(tính tình thuỳ mị,nết na;lại thêm tư dung tốt đẹp). -Khi lấy chồng:Giữ gìn khuôn phép,không để xãy ra chuyện thất hoà.Người vợ hiền, dâu thảo. -Khi tiễn chồng đi lính:Nàng không mong vinh hiển mà chỉ cầu chồng bình an trở về -Khi chồng đã đi lính:Vũ Nương sinh và nuôi dưỡng con,chăm sóc mẹ chồng chu đáo(thuốc than lễ bái thần phật khi đau ốm,ma chay tế lễ khi mẹ chồng chết).ngày đêm khắc khoải chờ mong chồng trở về. -Khi chồng trở về:Mặc dù chồng nghi ngờ ghen tuông bóng gió nàng cố gắng phân trần để chồng hiểu rõ lòng mình.Khẳng định tấm lòng thuỷ chung. +Hai lần bộc bạch,giải bày nhưng không được.Nỗi đau đớn thất vọng vì bị chồng. -Em cho biết bố cục của văn bản?. Trả lời. -Vũ Nương được tác giả giới thiệu qua những chi tiết nào? +Vũ Nương xuất thân từ một gia đình có hoàn cảnh ntn? +Trong cuộc sống vợ chồng nàng đã xử sự ra sao trước tính vũ phu,hay ghen của chồng? +Lúc tiễn chồng đi lính mong ước lớn nhất của Vũ Nương là gì? +Khi Trương Sinh đi lính Vũ Nương ở nhà chăm lo cuộc sống gia đình ntn?. Phát hiện trả lời. +Khi chồng trở về và bị chồng nghi oan Vũ Nương đã xử sự ra sao? @Nàng đã mấy lần bộc bạch tâm trạng,ý nghĩa của mỗi lời nói đó?. Phân tích.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đối xử bất công,thất vọng đến cùng vì hạnh phúc gia đình không thể hàn gắn nổi. *Vũ Nương xinh đẹp,nết na,hiền thục,đảm đang tháo vát,hiếu thảo thuỷ chung,hết lòng vun đắp cho hạnh phúc gia đình nhưng bị nghi oan. Tiết2 2/Nỗi oan khuất và cái chết oan nghiệt của Vũ Nương -Nguyên nhân: +Cuộc hôn nhân không bình đẳng. +Tính cách Trương Sinh:"đa nghi…phòng ngừa quá sức." +Tình huống bất ngờ-lời nói ngây thơ của Bé đản. +Cách xử sự hồ đồ,độc đoán của Trương Sinh. =Cái chết oan nghiệt của Vũ Nương. *Bi kịch của Vũ Nương tố cáo chế độ phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu và người đàn ông trong gia đình,đồng thời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận oan trái của người phụ nữ. 3/Mơ ước của nhân dân. -Những yếu tố kì ảo không thể thiếu trong truyện truyền kì. -Các yếu tố kì ảo xen kẻ với các yếu tố. *Qua những tìm hiểu trên,em hãy nhận xét về Vũ Nương?. Nhận xét. -Nỗi oan khuất đẫn đến cái chết của Vũ Nương bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? (HS thảo luận nhóm). Thảo luận nhóm. -Qua cái chết của Vũ Nương,tác giả nhằm muốn nói điều gì với XHPK lúc bấy giờ và thể hiện tình cảm ntn với Vũ Nương?. Nhận xét. -Tìm những yếu tố thực và yếu tố kì ảo trong truyện?. Phát hiện. -Đưa những yếu tố kì ảo vào một. Nhận xét. câu chuyện quen thuộc,tác giả nhằm thực,làm cho thế giới kì ảo lung linh-mơ thể hiện điều gì? hồ trở nên gần với cuộc đời thực,làm tăng độ tin cậy, khiến người đọc không ngỡ ngàng. -Ý nghĩa của những chi tiết kì ảo Suy nghĩ,trả lời *Ý nghĩa của yếu tố kì ảo. trong truyện? -Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương. -Tạo nên kết thúc có hậu cho tác phẩm,thể hiện mơ ước về sự công bằng. -Phân tích chi tiết kì ảo cuối truyện Phân tích -Chi tiết kì ảo cuối truyện:Tất cả chỉ là ảo và cho biết ý nghĩa của nó? ảnh,một chút an ủi cho người bạc phận, hạnh phúc thực sự đâu còn nữa.Vũ Nương không còn được làm mẹ-làm vợ-làm người.Trương Sinh phải trả giá. @GV gọi HS đọc ghi nhớ Đọc III/Tổng kết:Ghi nhớ:SGK D/Dặn dò:Chuẩn bị bài:"Xưng hô trong hội thoại." _________________________________________ Ngày soạn:18-09-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt. -Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. II/Kĩ năng -Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. -Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III/Năng lực giao tiếp.Học sinh ý thức được sử dụng hệ thống từ ngữ xưng hô cho phù hợp hoàn cảnh giao tiếp hằng ngày. B/Chuẩn bị I/Giáo viên:SGK,SGV II/Học sinh:Đọc trước các ngữ liệu và trả lời các câu hỏi SGK. *Bài cũ C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Họat động1:Khởi động *Giới thiệu bài:Sự phát triển của tiếng Việt được thể hiện trên cả ba mặt:ngữ âm,từ vựng,ngữ Nghe pháp.chúng ta tìm hiểu về sự phát triển từ vựng. Hoạt động2:Hình thành kiến thức -GV đưa ra tình huống xưng hô I/Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ giữa con có bố mẹ là GV và tình Thảo luận xưng hô. huống xưng hô với em họ, cháu họ -Xưng hô với bố mẹ là thầy cô giáo ở trường: lớn tuổi. +Giờ ra chơi xưng con-gọi bố mẹ. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. +Giờ học xưng em-gọi thầy,cô. -Xưng hô với em họ,cháu họ nhiều tuổi: +Với em họ gọi chú-xưng tôi. +Với cháu họ gọi anh-xưng tôi. -Đại diện nhóm trả lời -Tiếng Anh:I - tiếng Việt:tôi,tao,tớ -Tiếng Anh:VVe-tiếng Việt:chúng tôi,chúng em,chúng mình… -HS đọc hai đoạn trích truyện Dế Đọc *Từ ngữ xưng hô trong đoạn trích1: Mèn. -Em-Anh(Của dế choắt nói với dế mèn); -Tìm từ ngữ xưng hô trong đoạn Phát hiện -Ta-Chú mày(Của dế mèn nói với dế choắt); Trích trên? Trả lời *Từ ngữ xưng hô trong đoạn trích2: -Cho biết vì sao có sự thay đổi từ -Cả dế mèn và dế choắt đều xưng: tôi-gọi anh. ngữ xưng hô ở hai đoạn trích ? @Có sự thay đổi về cách xưng hô vì tình @Có sự thay đổi về cách xưng hô huống giao tiếp thay đổi. vì tình huống giao tiếp thay đổi.Vị thế của hai nhân vật không còn như trong đoạn trích1.Dế choắt không coi mình là đàn em,cần nhờ vả nương tựa nữa mà nói với dế Mèn những điều trăn trối với tư cách là bạn.Còn dế Mèn đã gây ra tai hoạ cho dế choắt nên không còn xưng hô trịch thượng nữa. -Qua việc tìm hiểu trên,em hãy Nhận xét cho biết từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt ntn? *Chốt:Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú,tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. *Ghi nhớ:SGK. -HS đọc ghi nhớ Đọc Hoạt động3:hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1:Thay vì dùng "chúng em",cô học Bài tập1 HS làm tự do. Làm BT viên người châu âu dùng"chúng ta".Vì: -Tiếng Việt:+Phương tiện xưng hô chỉ "ngôi gộp"ít nhất có 2 người:người nói-người nghe. VD:Chúng ta. +Phương tiện xưng hô chỉ "ngôi trừ"ít nhất có GV giải thích ngôi gộp-ngôi trừ… Chú ý 2 người có người nói nhưng không có người.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nghe. VD:Chúng tôi. +Ngoài ra có phương tiện xưng hô vừa chỉ "ngôi gộp"vừa chỉ "ngôi trừ"VD: Chúng mình -Ngôn ngữ châu âu không có sự phân biệt đó. Tiếng Anh:VVe chỉ chúng tôi hoặc chúng ta. Gọi HS trung bình làm. Bài tập2:Việc dùng "chúng tôi" thay "tôi" trong văn bản khoa học nhằm tăng tính khách quan và thể hiện sự khiêm tốn. HS giỏi làm Bài tập3: Trong truyện Thánh Gióng đứa bé gọi mẹ mình theo cách thông thường nhưng xưng hô với sứ giả:Ta-Ông.Cách xưng hô như vậy cho thấy Thánh Gióng là chú bé khác thường. Bài tập4,5,6 về nhà làm. D/Dặn dò:Học bài cũ làm các bài tập 4,5,6. Chuẩn bị bài"cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp" đọc các ngữ liệu trả lời các câu hỏi SGK ______________________________ Ngày soạn:18-09-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:19 CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. -Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. II/Kĩ năng -Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. -Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. III/Năng lực sáng tạo.Biết vận dụng lời dẫn trực tiếp,gián tiếp vào văn bản nói và văn bản viết cho phù hợp. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV,STK II/Học sinh:Đọc và trả lời các câu hỏi SGK C/Bài cũ D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động -Giới thiệu bài:Trong văn bản nói Nghe hoặc viết thường hay dùng tư liệu của các văn bản khác(dùng nguyên một phần hoặc một vài câu…).Vậy đó là các cách dẫn chúng ta sẽ học. Hoạt động2:Hình thành kiến thức -GV dùng bảng phụ ghi ngữ liệu SGK Quan sát I/Cách dẫn trực tiếp: -Trong đoạn trích(a) bộ phận in đậm là -Phần in đậm ở VD(a) SGK trang 53,là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật ? Nó Thảo luận nhóm lời nói,trước nó có dấu hai chấm và nằm được ngăn cách với bộ phận đứng trong dấu ngoặc kép. trước bằng dấu gì ? -Phần in đậm ở VD(b)SGK trang 53,là ý -Trong đoạn trích (b) bộ phận in đậm nghĩ,trước nó có dấu hai chấm và nó là lời nói hay ý nghĩ ? Nó được ngăn nằm trong dấu ngoặc kép. cách với bộ phận đứng trước bằng những dấu gì ? -Giữa hai bộ phận ấy có thể thay đổi vị -Trong cả hai đoạn trích,có thể thay Đại diện nhóm trí được và ngăn cách bằng dấu ngoặc đổi vị trí giữa bộ phận in đậm với bộ trả lời kép và gạch ngang. phận đứng trước nó được không ? Nếu được thì hai bộ phận ấy ngăn cách.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> *Dẫn trực tiếp là nhắ lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. II/Cách dẫn gián tiếp -Trong ví dụ (a) phần in đậm là lời nói.. -Trong ví dụ (b) phần in đậm là ý nghĩ vì trước nó có từ" hiểu",hai bộ phận ngăn cách bằng từ"rằng" và dấu hai chấm.có thể thay từ rằng bằng từ" là".. bằng dấu gì? -Cho HS thảo luận nhóm -GV Dùng bảng phụ ghi ngữ liệu.Cho học sinh quan sát. -Trong đoạn trích (a) bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ?Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước nó bằng dấu gì không? -Trong đoạn trích (b) bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ ?Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì ngăn cách không ?Có thể thay thế từ đó bằng từ gì? -Từ đó cho biết,thế nào là dẫn gián tiếp? *Ghi nhớ:SGK. Thảo luận trả lời Quan sát Phát hiện trả lời Quan sát Phát hiện trả lời. *Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý Nhận xét nghĩ của người hoạc nhân vật,có điều chỉnh cho thích hợp. Đọc Hoạt động3:HD học sinh luyện tập III/Luyện tập Bài tập1:Cách dẫn ở các câu (a),(b)đều -Học sinh trung bình làm bài tập1 Làm trên bảng là lời dẫn trực tiếp. Bài tập2:Làm theo nhóm -Làm theo nhóm Làm theo nhóm Bài tập3:Về nhà E/Dặn dò:Học ghi nhớ"Lời dẫn trực tiếp,lời dẫn gián tiếp",làm bài tập3. -Chuẩn bị bài:"Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự".Tập tóm tắt "Chuyện người con gái Nam Xương". ____________________________________ Ngày soạn:27-09-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:20 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Các yếu tố của thể loại tự sự(nhân vật,sự việc,cốt truyện..). -Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự. II/Kĩ năng -Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích đích khác nhau. III/Năng lực giải quyết vấn đề.Từ việc hiểu bài HS biết tóm tắt một văn bản tự sự. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên: SGK,SGV,STK II/Học sinh:Đọc,tóm tắt các văn bản tự sự SGK. C/Kiểm tra việc chuẩn bị bài. D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động -Giới thiệu bài:Việc học,hiểu, nhớ tác phẩm tự sự điều đầu tiên phải biết tóm Nghe tắt.Đó là sự cần thiết. Hoạt động2:Hình thành kiến thức -Học sinh quan sát 3 tình huống SGK. Quan sát I/Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản -Trong cả 3 tình huống trên người ta đều tự sự. phải tóm tắt văn bản,hãy rút ra những Suy nghĩ -Tóm tắt văn bản giúp người đọc,người nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt. trả lời nghe dễ nắm bắt được nội dung chính -Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? của câu chuyện. -Cách tóm tắt một văn bản tự sự? Nhận xét -GV khuyến khích HS tìm các tình huống trong cuộc sống mà cần phải vận.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dụng đến kĩ năng tóm tắt. II/Thực hành tóm tắt một bản tự sự. @Bước1:Các sự việc đã nêu khá đầy đủ của cốt truyện"NCGNX".Tuy vậy thiếu một sự việc quan trọng.Sau khi vợ chết, Trương Sinh cùng con ngồi bên đèn,bé Đản trỏ chiếc bóng trên tường và nói đó Là người hay lui tới đêm đêm.Trương Sinh hiểu vợ bị oan.Nên điều chỉnh lại sự việc thứ 7. @Bước2:Viết đoạn văn tóm tắt truyện: "CNCGNX" khoảng 20 dòng. @Bước3:Trên cơ sở đó,hãy tóm tắt ngắn hơn. *Ghi nhớ:SGK Hoạt động3:HD học sinh luyện tập Bài tập1:Về nhà. Bài tập2: làm tại lớp. E/Dặn dò:Làm bài tập1 -Đọc và trả lời các câu hỏi bài"Sự phát triển của từ vựng".. -GV gọi HS đọc phần tóm tắt về các sự việc và các nhân vật trong truyện"Chuyện người con gái Nam Xương". -Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ chưa?Nếu thiếu sự việc gì và tại sao đó là sự việc chính(quan trọng) cần phải nêu ? -Các sự việc trên đã hợp lí chưa?cần có gì thay đổi ? _Hướng dẫn HS tóm tắt truyện"Chuyện người con gaisNam Xương" khoảng 20 dòng.(HS làm việc theo nhóm). -Trên cơ sở đó tóm tắt ngắn hơn. -Đọc ghi nhớ. Đọc. Thảo luận Nhóm Trả lời Thực hành tóm tắt Rút ngắn hơn Đọc. -Làm theo nhóm. _______________________________________________________. Ngày :02-10-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:21 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. -Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ. II/Kĩ năng -Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. -Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ,hoán dụ. III/Năng lực : -Năng lực sáng tạo.HS tìm hiểu từ ngữ có thể phát triển dựa trên sự phát triển về nghĩa. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV,STK… II/Học sinh:Đọc các ngữ liệu SGK và trả lời các câu hỏi. C/Bài cũ: D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. Nội dung các hoạt động hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động Giới thiệu bài:Cùng với sự phát triển Nghe của xã hội,từ vựng cũng phát triển để biểu đạt những sự vật,sự việc. Hoạt động2:Hình thành kiến thức -GV yêu cầu HS đọc câu thơ:"Bủa Đọc I/Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. vây ôm chặt bồ kinh tế"và cho biết -Kinh tế:(thơ PBC)kinh bang tế thế. Nghĩa của từ"kinh tế"dùng trong Trả lời -Kinh tế:(kinh tế thị trường)hoạt động của trường hợp này. con người trong lao động sản xuất,trao đổi, -Ngày nay từ "kinh tế"(kinh tế thị Suy nghĩ phân phối và sử dụng của cải làm ra. trường) được dùng với nghĩa như thế.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nào? *Nghĩa của từ thay đổi theo thời gian,có -Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa những nghĩa cũ bị mất đi và có những nghĩa của từ vựng? mới được hình thành. *GV chốt -Xuân1:mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ… -GV cho HS đọc các ngữ liệu (nghĩa gốc). SGK(2)và cho biết nghĩa của các từ -Xuân2:Thuộc về tuổi trẻ (nghĩa chuyển) "xuân", "tay",trường hợp nào dùng Phương thức ẩn dụ với nghĩa gốc,trường hợp nào dùng -Tay1:Bộ phận trên của cơ thể,từ vai đến… với nghĩa chuyển,chuyển theo (nghĩa gốc). phương thức nào? -Tay2:Người chuyên hoạt động hay giỏi một môn,…(nghĩa chuyển)phương thức hoán dụ. -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ *Ghi nhớ:SGK hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động3: II/Luyện tập: Bài tập1: a/"chân"được dùng với nghĩa gốc b/"chân"được dùng với nghĩa chuyển, theo phương thức hoán dụ. c/"chân"được dùng với nghĩa chuyển,theo phương thức ẩn dụ. d/"chân"được dùng với nghĩa chuyển,theo phương thức ẩn dụ. Bài tập2:Những cách dùng trà atisô,trà hà thu ô,trà sâm…Từ"trà" được dùng với nghĩa chuyển,trà ở đây là sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dạng khô,dùng để pha nước uống. E/Dặn dò:Học bài và làm các bài tập Chuẩn bị bài"Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ". _______________________________________________-. Nhận xét Đọc Trả lời. Đọc Làm bài tập. Ngày soạn:02-10-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:22 CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (hướng dẫn đọc thêm) A/Mục tiêu cần đạt : I/Kiến thức -Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại. -Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa,sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh . -Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tuỳ bút thời kì trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. II/Kĩ năng -Đọc-hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại. -Tự tìm hiểu một số địa danh,chức sắc,nghi lễ thời Lê-Trịnh. III/Năng lực Giải quyết vấn đề.HS đặt ra câu hỏi và tự giải quyết.Tại sao chúa Trịnh và các quan lại dưới quyền có thể ăn chơi soa đọa như vậy? B/Chuẩn bị: I/Giáo viên: SGK,SGV,STK II/Học sinh: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi SGK C/Bài cũ: D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạtđộng HS Hoạt động 1: Khởi động *Giới thiệu bài:Sự sinh hoạt của Nghe chúa Trịnh là một điều cần.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 2: I/Đọc-tìm hiểu chung 1/Tác giả-tác phẩm: SGK 1/Bố cục: 2 phần -Phần 1:Từ đầu…"triệu bất tường". -Phần 2:Còn lại Hoạt động 3: II/Phân tích 1/Sự ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại. -Xây dựng nhiều cung điện,đền đài… -Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ người phục dịch rất đông,những trò chơi giải trí lố lăng. -Tìm những chim quí, thú lạ,cây cổ thụ,hòn non bộ,chậu hoa,cây cảnh…cướp đoạt của nhân dân. *Thói ăn chơi xa xỉ-tốn kém nhiều tiền của và sự cướp đoạt của cải làm nhân dân bất bình. -Các sự việc được miêu tả chân thực,khách quan không xen lời bình của tác giả,có liệt kê,miêu tả tỉ mỉ… -Ý nghĩa đoạn văn:"Mỗi đêm thanh…triệu bất tường".-Âm thanh gợi cảm giác ghê rợn trước một cái gì tan tác đau thương.Dự báo sự suy vong tất yếu của một vương triều. 2/Những thủ đoạn của bọn quan lại hầu cận. -Dò xem có chậu hoa cây cảnh tốt,chim-khứu hay,rồi biên ngay hai chữ" phụng thủ".Đêm đến sai quân lén lấy đi,rồi buộc tội giấu vật" phụng thủ"để moi tiền. -Đó là thủ đoạn vừa ăn cướp vừa la làng -Bà mẹ tác giả chặt một cây lê, hai cây lựu quý để tránh tai hoạ. *Dẫn chứng làm tăng sức thuyết phục và khinh bỉ,tố cáo bọn hoạn quan. Hoạt động4 Tổng kết:Ghi nhớ SGK Hoạt động5 III/Luyện tập 1/So sánh truyện và tuỳ bút 2/Viết đoạn văn E/Dặn dò: Học bài cũ Và chuẩn bị bài"Hoàng Lê Nhất Thống Chí"(Hồi thứ 14). biết.Phạm Đình Hổ đã cho người đọc thấy được sự ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và sự nhũng nhiễu của các quan lai hầu cận. -Gọi 2 học sinh đọc 2 phần văn Đọc bản. -Tóm tắt vài nét về tác giả-tác Tóm tắt phẩm. -Đọc văn bản và tìm bố cục. Tìm bố cục. -Hãy tìm những thói ăn chơi của Phát hiện bọn chúa Trịnh và các quan lại trong phủ chúa?. -Nhận xét về thói ăn chơi của Nhận xét chúa Trịnh và các quan lại? -Nhận xét về nghệ thuật miêu tả Nhận xét tác giả trong đoạn văn trên? -Cho biết ý nghĩa của đoạn văn: Thảo luận "Mỗi đêm thanh…triệu bất tường." -Tìm những chi tiết thể hiện những thủ đoạn của bọn quan lại Phát hiện hầu cận? -Nhận xét về những thủ đoạn của bọn quan lại hầu cận? Nhận xét -Mục đích khi viết đoạn văn cuối "Nhà ta…cớ đó."? Suy nghĩ -Thái độ của tác giả đối với bọn hoạn quan? Xác định Đọc. ________________________________________ Ngày soạn : 02 -09 -2016 Người soạn: Nguyễn Sinh Tiết 23-24 HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Hồi thứ 14) A/ Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái,về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung-Nguyễn Huệ. -Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. -Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta:Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh,đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. II/Kĩ năng -Quan sát các sự việc được kể trên bản đồ. -Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc,cảm quan hiện thực nhạy bén,cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. -Liên hệ những nhân vật,sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan. III/Năng lực Giải quyết vấn đề.Nguyễn Huệ-Quang Trung là vị anh hùng dân tộc.Em hãy làm sáng tỏ? B/ Chuẩn bị: I/ GV: SGK, SGV, tranh về anh hùng Nguyễn Huệ. II/ HS: đọc văn bản, tóm tắt, trả lời câu hỏi. C/ Bài cũ: D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động 1:Khởi động *Giới thiệu bài:tóm tắt hai hồi thứ Nghe Hoạt động2 12&13. I/Đọc-tìm hiểu chung -Tóm tắt vài nét về tác giả-tác Tóm tắt 1/Tác giả-tác phẩm:SGK phẩm. 2/Đại ý:Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy -Gọi HS đọc văn bản,tóm tắt hồi Tóm tắt lừng của vua Quang Trung,sự thảm bại của thứ 14. quân tướng nhà Thanh và số phận lũ vua quan -Cho biết đại ý của hồi thứ 14? Nêu bán nước hại dân. Hoạt động3: II/Phân tích 1/Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ -Đọc những đoạn văn nói về Đọc a/Hành động mạnh mẽ,quyết đoán Nguyễn Huệ-Quang Trung. -Vững tin ở lòng mình , -Nguyễn Huệ-Quang Trung trong -Tế cáo trời đất,lên ngôi hoàng đế, hồi thứ 14 có những phẩm chất gì? -Đốc suất đại binh, *Gợi ý: -Tuyển mộ quân lính, -Hành động mạnh mẽ,quyết đoán, -Phủ dụ tướng sĩ, -trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, -Định kế hoạch, -Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa b/Trí tuệ sáng suốt nhạy bén. trông rộng, -Phân tích tình hình thời cuộc, -tài dụng binh như thần, -Sáng suốt nhạy bén trong việc xét đoán và -Hình ảnh Quang Trung trong dùng người. @Hết tiết1 chiến trận, c/Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng *HS thảo luận tìm những dẫn Thảo luận -Phương lược tiến đánh đã vạch sẵn, chứng? Nhóm -Kế hoạch ngoại giao sau khi chiến thắng, d/Tài dụng binh như thần -Hai lăm tháng chạp xuất quân,một tuần sau đến Tam Điệp (cách Huế 500 km),ba mươi tháng chạp ra Thăng Long( Tam Điệp-Thăng Long 150 km)vừa hành quân, vừa đánh giặc(kế hoạch 7 ngày,thực tế chỉ 5 ngày) .Đi xa nhưng quân lính chỉnh tề. e/Hình ảnh Quang Trung trong chiến trận. -Là tổng chỉ huy chiến dịch,hoạch định -Quan sát đoạn văn miêu tả người Nhận xét phương lược tiến đánh,đốc thúc quân anh hùng Quang Trung trong chiến lính,xông pha tên đạn,bày mưu tính kế làm trận,em có nhận xét gì?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cho kẻ thù khiếp vía(tướng ở trên trời xuống,quân chui dưới đất lên). *Hình ảnh người anh hùng khắc hoạ khá đậm nét,với tính cách quả cảm-mạnh mẽ,trí tuệ sáng suốt-nhạy bén,tài dụng binh như thần,là người tổ chức ,là linh hồn của cuộc tiến công vĩ đại. @Quan điểm của tác giả phản ánh hiện thực,tôn trọng sự thật lịch sử,thể hiện ý thức dân tộc của người trí thức. 2/Thất bại của quân tướng nhà Thanh và Vua -Tôi:. Lê Chiêu Thống . a/Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh. -Tôn Sĩ Nghị là tướng bất tài,tự mãn,chủ quan,cho quân lính ăn chơi mặc sức.Khi bị đánh TSN"sợ mất mật,ngựa không kịp đóng yên,người không kịp mặc giáp.". -Quân lính lúc lâm trận:"Ai nấy đều rụng rời sợ hải."xin hàng hoặc bỏ chạy toán loạn. b/Số phận thảm hại của Vua -Tôi nhà Lê. -Vì lợi ích riêng mà đem vận mệnh dân tộc đặt vào tay giặc. -Chịu nỗi sĩ nhục của kẻ đi cầu cạnh,van xin,mất tư cách quân vương. -LCThống đưa thái hậu chạy bán sống,bán chết sang phương Bắc. *Tình cảnh khốn cùng của Vua -Tôi :LCT. -Lối văn trần thuật:kể chuyện xen kẽ với miêu tả một cách sinh động,cụ thể gây ấn tượng mạnh mẽ. -Miêu tả cuộc tháo chạy của quân Thanh:Nhịp nhanh mạnh,hối hả ;tuy khách quan mà vẫn hàm chứa vẻ hả hê sung sướng. -Miêu tả cuộc tháo chạy của bề Tôi Vua LCT nhịp chậm,âm hưởng ngậm ngùi chua xót. Hoạt động4:Tổng kết:Ghi nhớ:SGK Hoạt động5:Luyện tập:Viết đoạn văn ngắn miêu tả lại chiến công thần tốc đại phá quân Thanh. E/Dặn dò:Hoàn thành đoạn văn, -Đọc bài"Sự phát triển của từ vựng"(tt) trả lời các câu hỏi SGK.. *Qua việc tìm hiểu về những phẩm Nhận xét chất người anh hùng Quang Trung -Nguyễn Huệ,em hãy nhận xét khái quát về ông?. -Tướng Tôn Sĩ Nghị được miêu tả Trả lời như thế nào?Qua đó có nhận xét gì về TSN? -Tác giả miêu tả đạo quân nhà Nhận xét Thanh như thế nào?Em hãy nhận xét? -Vua -Tôi Lê Chiêu Thống đã làm Giải thích những việc gì?Qua những việc làm đó em có nhận xét gì về họ?. -Tác giả miêu tả cuộc tháo chạy Trả lời của Vua-Tôi LCT với giọng điệu như thế nào?. -Viết đoạn văn tả lại chiến công Viết của Quang Trung?. __________________________________ Ngày soạn:02-09-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TT) A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức - Việc tạo từ ngữ mới, - Việc mượn từ của tiếng nước ngoài. II/Kĩ năng -Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. -Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. III/Năng lực Sáng tạoTừ vựng.tiếng Việt có thể phát triển theo mấy cách? Cho ví dụ? B/Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I/Giáo viên:SGK,SGV,STK II/Học sinh:Đọc ngữ liệu,trả lời C/Bài cũ: D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động1:Khởi động. Hoạt động 2 I/Tạo từ ngữ mới Bước1:Tạo từ ngữ mới -Điện thoại di động:Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người,được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. -Kinh tế tri thức:Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất,lưu thông,phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. -Đặc khu kinh tế:Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ của nước ngoài với những chính sách ưu đãi. -Sở hữu trí tuệ:Quyền sở hữu đối với sản phẩm,do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả,giải pháp hữu ích,kiểu dáng công nhiệp… Bước2:Từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình:X+tặc, như:không tặc,lâm tặc,hải tặc,tin tặc… Bước3:Hệ thống hoá kiến thức *Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ tăng lên Cũng là một cách để phát triển từ vựng. Hoạt động3: II/Mượn từ của tiếng nước ngoài Bước1:Những từ Hán-Việt trong hai phần trích trên: a/Thanh minh,tiết,lễ,tảo mộ,hội,đạp thanh,yến anh,bộ hành,xuân,tài tử,giai nhân. b/Bạc mệnh,duyên,phận,thần linh,chứng giám,thiếp,đoan trang,tiết,trinh bạch,ngọc(không kể tên riêng). Bước2:Những từ dùng để biểu thị các ý đó là: a/ AIDS(ết);Ma két tinh(Tiếng Anh). Bước3:Hệ thống hoá kiến thức.Ghi nhớ2 Hoạt động4: III/Luyện tập Bài tập1:X+trường, như:Ngư trường,thương trường… -X+hoá,như:O xy hoá,lão hoá,cơ giới hoá… -X+điện tử:Thư điện tử,chính phủ điện tử… Bài tập2:Năm từ ngữ mới. E/Dặn dò:Đọc-trả lời câu hỏi bài "Tuyện Kiều"của Nguyễn Du.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS *Giới thiệu bài:Trong quá trình phát Nghe triển của xã hội từ ngữ cũng phát triển theo.Và có thể phát triển từ vựng bằng cách tạo thêm từ ngữ mới,hay mượn từ của tiếng nước ngoài. -Cho HS ghép các từ đã ghi trên Ghép từ bảng phụ:Điện thoại,kinh tế,di (Thảo động,sở hữu,tri thức,đặc khu,trí nhóm) tuệ,thành những từ mới và giải thích nghĩa của nó?(Học sinh thảo luận nhóm). -Cho mô hình:X+tặc ,để học sinh tạo Tạo từ từ? -Học sinh rút ra nhận xét về cách tạo Nhận xét từ mới? -GV treo bảng phụ ghi ngữ liệu phần Quan sát II-SGK -Em hãy tìm những từ Hán-Việt Tìm trong hai phần trích trên?. -Tìm những từ tương ứng với những Tìm nghĩa đã cho?. -HS làm bài tập. luận.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn:09-10-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:26 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU A/Mục tiêu cần đạt I/Kiến thức -Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. -Nhân vật,sự kiện,cốt truyện của Truyện Kiều. -Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. -Những giá trị nội dung,nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. II/Kĩ năng -Đọc-hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. -Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. III/Năng lực -Năng lực sáng tạo.Những yếu tố nào đã hình thành nên một thiên tài văn học Việt Nam Nguyễn Du? B/Chuẩn bị I/Giáo viên:SGK,SGV,chân dung Nuyễn Du. II/Học sinh:Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi SGK C/Bài cũ: D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên HĐHS Hoạt động1:Khởi động *Giới thiệu bài:Nguyễn Du là đại - Nghe thi hào dân tộc,danh nhân văn hoá thế giới.Truyên Kiều là kiệt tác của VHVN không những có vị trí quan trọng trong lịch sử văn học nước nhà mà còn có vị trí quan trọng trong đời sống tâm hồn dân tộc. Hoạt động2 I/Đọc và tìm hiểu chung - Gọi HS đọc phần 1, 2, 3 SGK. - Đọc 1/Cuộc đời -Sinh trưởng trong thời đại có nhiều biến động dữ dội. -Gia đình là đại quí tộc, nhiều đời làm quan & +Tóm tắt vài nét chính về cuộc đời - Tóm tắt có truyền thống văn học . của Nguyễn Du? - Ông có vốn hiểu biết sâu rộng, vốn sống.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> phong phú. - Là người có trái tim giàu lòng yêu thương. 2/ Sự nghiệp văn học: - Chữ Nôm: Truyện Kiều, văn chiêu hồn. - Chữ Hán : Thanh Hiên Thi Tập, Nam Trung Tạp Ngâm, Bắc Hành Tạp Lục với 243 bài thơ. II/ Giới thiệu tác phẩm truyện Kiều: - Có nguồn gốc từ truyện "Kim Vân Kiều Truyện"của Thanh Tâm Tài Nhân(Trung Quốc),nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du rất lớn, có ý nghĩa quyết định thành công của tác phẩm. - Nghệ thuật tự sự( Kể chuyện bằng thơ), xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên … - Truyện Kiều gồm: 3254 câu thơ lục bát được chia làm 3 phần: + Phần 1: Gặp gỡ & đính ước +Phần 2: Gia biến & lưu lạc. + Phần 3: Đoàn tụ. 2/ Giá trị nội dung & nghệ thuật: a/ Giá trị nội dung: Gồm giá trị hiện thực & giá trị nhân đạo. - Giá trị hiện thực: TK là bức tranh hiện thực về xã hội bất công với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị & số phận của những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phậnbi kịch của người phụ nữ. - Giá trị nhân đạo: TK là tiếng nói thương cảm trước số phận & bi kịch của con người. Tiếng nói lên án tố cáo những thế lực xấu xa; tiếng nói khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người: Quyền sông, tự do, công lí, tình yêu, hạnh phúc… b/ Giá trị nghệ thuật: * TK có thành tựa lớn về nhiều mặt: đặc biệt là ngôn ngữ & thể loại . - Tiếng Việt của TK đã đạt tới đỉnh cao về ngôn ngữ, nghệ thuật, không chỉ có chức năng biểu đạt( phản ánh ), biểu cảm ( cảm xúc) mà còn mang chức năng thẩm mĩ(vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ). TV trong TK hết sức giàu đẹp. - Nghệ thật tự sự phát triển tột bậc. Ngôn ngữ kể chuyện đã có 3 hình thức: trực tiếp( lời nhận vật); gián tiếp( lời tác giả);nửa trực tiếp( tác giả nhưng mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật). -Nhân vật xuất hiện với con người hành động( dáng vẻ bên ngoài); con người cảm nghĩ( đời sống nội tâm bên trong). - Nghệ thuật miêu tả thiên đa dạng: tả thực , tả cảnh ngụ tình . * Ghi nhớ SGK.. + Cho biết những tác phẩm chính - Trả lời của Nguyễn Du?. - Gọi HS đọc tóm tắt về tác phẩm - Đọc TK.. + TK gồm bao nhiêu câu thơ lục - Nhớ lại trả bát & được chia làm mấy phần? ý lời của mỗi phần? +TK có những giá trị nào? - Trả lời - Giá trị nội dung của TK gồm những mặt nào? - Em hãy lấy 1 vài dẫn chứng để - Tìm chứng minh cho nhận định:" TK là chứng bức tranh hiện thực về XH bất công, với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị & số phận của những. dẫn. con người bị áp bức đau khổ". - Có thể nói: " TK là tiếng nói - Chứng minh thương cảm; tiếng nói lên án, tố cáo; tiếng nói khẳng định, đề cao tài năng, phẩm hạnh …" lấy dần chứng để chứng minh nhận định trên?. - TK đã có những thành công nào - Trả lời về mặt nghệ thuật? - Em hãy tìm 1 vài dẫn chứng để - Dẫn chứng chứng minh: ngôn ngữ trong TK đạt tới đỉnh cao về nghệ thuật ngôn từ? - Tìm Ttrong TK những câu thơ là - Tìm lời của nhân vật, là lời của tác giả, là lời của tác giả nhưng mang suy nghĩ, giọng điệu của nhân vật?. - Em hiểu thế nào là tả cảnh ngụ - Giải thích. tình? Cho VD?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> E/ Dặn dò: Về nhà đọc các đoạn trích SGK về TK ; chuẩn bị bài " Chị em Thuý Kiều". ________________________________________________. Ngày soạn: 09-10-2016 Tiết 27,5:. Người soạn : Nguyễn Sinh. CHỊ EM THUÝ KIỀU ( Trích : Truyện Kiều). A/ Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Bút pháp nghệ thuật tượng trưng,ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. -Thấy được cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du : ngợi ca vẻ đẹp,tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. II/Kĩ năng -Đọc -hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. -Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. -Có ý thức liên hệ với bản thân liên quan để tìm hiểu về nhân vật. -Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. III/Năng lực -Năng lực giải quyết vấn đề.Thúy Kiều tài sắc vẹn toàn như vậy tại sao không có cuộc sống hạnh phúc. B/ Chuẩn bị: I/ GV: SGK, SGV, STK. II/ HS: Đọc đoạn trích, tìm hiểu chú thích, trả lời các câu hỏi SGK. C/ Bài cũ: D/ Tiếng trình tổ chức cá hoạt động dạy- học: Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV HĐHS Hoạt động 1: Khởi động: Giới thiệu bài: trước đoạn thơ này tác - Nghe giả giới thiệu về gia đình họ Vương vào bậc trung lưu, sống hạnh phúc êm Hoạt động2: đềm. I/ Đọc & tìm hiểu chung. - Gọi HS đọc đoạn trích( đọc diễn 1/ Vị trí đoạn trích: SGK cảm) & cho biết vị trí đoạn trích? - Đọc- trả 2/ Kết cấu: - Em có nhận xét gì về kết cấu đoạn lời. - 4 câu đầu thơ trên? -4 câu tiếp -12 câu tiếp.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -4 câu cuối *Kết cấu rất phù hợp với trình tự miêu tả. Hoạt động3: II/Phân tích 1/ Vẻ đẹp của hai chị em(4 câu đầu). -"Tố Nga"chỉ người con gái đẹp-ước -Gọi học sinh đọc 4 câu thơ đầu? Đọc lệ,tượng trưng . -Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều được Tìm -Gợi vẻ đẹp chung:"Mai cốt cách tuyết tinh giới thiệu bằng những hình ảnh nào? thần" -Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ Phát hiện -Khái quát vẻ đẹp chung:"Mười phân vẹn thuật nào để khái quát vẻ đẹp chung Nêu tác mười." của chị em Thuý Kiều và vẻ đẹp riêng dụng -Vẻ đẹp riêng:"Mỗi người một vẻ"của từng của mỗi người?Tác dụng của BPNT người. đó? *Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm hai chị em Thuý Kiều. 2/Vẻ đẹp của Thuý Vân. -"Trang trọng":cao sang,quý phái. -Gọi học sinh đọc 4 câu thơ miêu tả về Đọc -Thủ pháp liệt kê:khuôn mặt,đôi lông vẻ đẹp của Thuý Vân. mày,mái tóc,làn da,nụ cười,giọng nói…- -Vẻ đẹp của Thuý Vân được miêu tả Tìm miêu tả bằng hình ảnh so sánh,ẩn bằng những hình ảnh nào? dụ:trăng,mây,hoa,tuyết,ngọc… -Tác giả đã dùng biện pháp gì để miêu Phát hiện *Chân dung Thuý Vân mang tính cách số tả vẻ đẹp đó?Đó là vẻ đẹp như thế Nhận xét phận;tạo sự hoà hợp,êm đềm;cuộc đời nàng nào? sẽ bình lặng. 3/Cực tả vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều. a/Vẻ đẹp -"Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn"-Sắc sảo về trí -Gọi HS đọc 12 câu thơ miêu tả vẻ đẹp Đọc tuệ,mặn mà về tâm hồn.(nghệ thuật đòn và tài năng của Thuý Kiều. bẩy). -Khi gợi tả nhan sắc của Thuý Thảo luận -Nghệ thuật ước lệ chỉ gợi tạo ấn tượng,vẻ Kiều,tác giả cũng sử dụng nghệ thuật nhóm đôi đẹp tuyệt tác giai nhân. mang tính ước lệ,theo em có những -Đặc tả mắt…lông mày-vẻ đẹp sắc nét,trẻ điểm nào giống và khác so với tả Thuý trung,tươi tắn,sống động. Vân ? -Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ tài tình. -Bên cạnh vẻ đẹp về hình thức tác giả Tìm b/Tài năng: còn nhấn mạnh những vẻ đẹp nào của -Đạt tới mức lý tưởng(theo quan niệm Thuý Kiều?Vẻ đẹp ấy cho thấy kiều là Nhận xét phong kiến):cầm,kì,thi,hoạ;đặc biệt là tài người như thế nào? đàn trở thành sở trường,năng khiếu(nghề -Người ta thường nói sắc đẹp của Giải thích riêng),vượt lên trên mọi người(ăn đứt). Thuý Vân :"Mây thua ,tuyết *Chân dung của Thuý Kiều mang tính cách nhường",còn vẻ đẹp của Thuý số phận,vẻ đẹp ấy làm cho tạo hoá đố kị,hờn Kiều"Hoa ghen,liễu hờn" là sự dự báo ghen.Nên số phận nàng sẽ éo le ,đau khổ. về số phận của hai người?Theo em có 4/Cuộc sống của hai chị em đúng không? -Dù tài sắc vẹn toàn(Thuý Kiều),sắc -Dù có tài sắc như vậy nhưng cuộc Nhận xét đẹp(Thuý Vân)nhưng hai chị em sống sống của hai chị em TK,TV được tác khuôn phép theo lễ giáo phong kiến(công, giả miêu tả như thế nào? dung, ngôn, hạnh). *Ghi nhớ:SGK Hoạt động4: III/Luyện tập:Học thuộc lòng đoạn thơ. E/Dặn dò:Học bài và soạn bài"Cảnh ngày xuân". Ngày soạn :09-10-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:28,5 và 29 CẢNH NGÀY XUÂN (Trích :Truyện Kiều).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. -Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. II/Kĩ năng -Bổ sung kiến thức đọc-hiểu văn bản truyện thơ trung đại,phát hiện,phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. -Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong cảnh ngày xuân. -Vận dụng bài học để viết văn miêu tả,biểu cảm. III/Năng lực -Năng lực giải quyết vấn đề.Phong cảnh ngày xuân vào buổi sáng và buổi chiều có gì giống và khác nhau ? B/Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV,STK… II/Học sinh:Đọc diễn cảm đoạn thơ và trả lời các câu hỏi SGK. C/Bài cũ: D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:khởi động *Giới thiệu bài:Mùa xuân với Nghe những không khí lễ hội tấp Hoạt động2 nập,rộn ràng được Nguyễn Du I/Đọc và tìm hiểu chung miêu tả rất sinh động trong 1/Vị trí đoạn trích: SGK đoạn trích "Cảnh ngày xuân". 2/Kết cấu:3 phần theo trình tự thời gian. -Gọi HS đọc đoạn trích -4 câu đầu:Khung cảnh ngày xuân. -8 câu tiếp:Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. -Cho biết kết cấu và nhận xét Tìm và nhận xét -6 câu cuối:Cảnh chị em kiều du xuân trở về. cách kết cấu đó có liên quan *Kết cấu này phù hợp với trình tự thời gian tả đến trình tự miêu tả nhân vật cảnh vật trong khung cảnh ngày xuân. của tác giả như thế nào? Hoạt động3 II/Phân tích: 1/Khung cảnh ngày xuân: *Hình ảnh:"con én đưa thoi"-thời gian trôi qua Đọc-phát hiện mau. -Đọc 4 câu đầu của đoạn trích? -Thiều quang:ánh sáng. -Cảnh ngày xuân được tác giả -Cỏ non,cành lê,bông hoa-hình ảnh tươi tắn. gợi tả bằng những hình ảnh *Màu sắc vàng(nắng),xanh(cỏ,trời),trắng(hoa) nào? Nhận xét -phong phú,đa dạng. -Em có nhận xét gì về cách *Đường nét:rõ ràng;khí trời trong trẻo;cảnh vật dùng từ và bút pháp nghệ thuật sinh động,vui tươi. của tác giả khi gợi tả mùa *Chữ "điểm"làm cho cảnh vật thêm có hồn,sinh xuân? động. @Biện pháp nghệ thuật miêu tả đặc sắc;mùa xuân mới mẻ,tinh khôi,giàu sức sống. 2/Khung cảnh lễ hội tro tiết thanh minh. Nêu&nhận xét -Những hoạt động lễ hội. -Em có nhận xét gì về mùa +Tảo mộ:viếng,quét,sửa sang phần mộ. xuân ở 4 câu thơ đầu? Đọc +Đạp thanh:đi chơi xuân ở đồng quê. -Gọi học sinh đọc 8 câu thơ -Những từ ghép hai âm tiết:gần xa,yến anh,chị tiếp theo. Thảo luận em,tài tử,giai nhân,nô nức,sắm sửa,dập dìu,…gợi -Thảo luận nhóm:Em hãy không khí lễ hội rộn ràng; thống kê những từ ghép là -Các danh từ:yến anh,chi em,tài tử,giai nhân-gợi danh từ,tính từ,động từ? Tìm-đánh giá tả sự sống động,đông vui;nhiều người cùng đến -Những từ ghép đó gợi lên dự hội; không khí lễ hội như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Các động từ:sắm sửa,dập dìu-gợi tả sự rộn ràng,náo nhiệt của ngày hội; -Các tính từ:gần xa,nô nức-thể hiện tâm trạng của người dự hội. @Lễ hội mùa xuân tấp nập,nhộn nhịp thể hiện truyền thống văn hoá lễ hội xưa. 3/Chị em Thuý kiều du xuân trở về. -Vẫn mang cái thanh,dịu dàng:nắng nhạt,khe nước nhỏ,nhịp cầu nhỏ;mọi chuyển động đều nhẹ nhàng:bóng ngã về Tây,bước chân người thơ thẩn…-không khí lặng dần không còn rộn ràng,nhộn nhịp. -Từ láy:thơ thẩn-gợi buồn;tà tà,thanh thanh,nao nao-ngoài miêu tả cảnh vật còn bộc lộ tâm trạng.Đó là cảm giác bâng khuâng,xao xuyến ngày vui đang tàn,dự cảm một điều không hay sắp xãy ra. -Nghệ thuật: +Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh,giàu nhịp điệu,diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật. +Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều. Hoạt đông4 III/Tổng kết: ghi nhớ-SGK E/Dặn dò:Đọc thuộc đoạn thơ vừa học,học bài. Chuẩn bị bài"Thuật ngữ". -Thông qua buổi du xuân của chị em Thuý Kiều tác giả khắc hoạ hình ảnh lễ hội truyền thống xa xưa?Đó là lễ hội gì? -Gọi học sinh đọc 6 câu thơ cuối. -So sánh cảnh vật ở 6 câu thơ cuối với 4 câu thơ đầu,rút ra nhận xét chung? -Cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người trong 6 câu thơ cuối?. Nhận xét -Đọc So sánh Cảm nhận. Đoc Đọc ghi nhớ. ______________________________________Ngày soạn:10-10-2016 người soạn:Nguyễn Sinh Tiết :30 THUẬT NGỮ A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Hiểu được khái niệm thuật ngữ . -Những đặc điểm của thuật ngữ. II/Kĩ năng -Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. -Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc-hiểu và tạo lâp văn bản khoa học,công nghệ. III/Năng lực. Năng lực Tự học.HS tự tìm hiểu một số thuật ngữ B/Chuẩn bị: I/Giáo viên: SGK,SGV,STK,bảng phụ. II/Học sinh:Đọc kĩ bài học, trả lời các câu hỏi. C/Bài cũ D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động *Giới thiệu bài:Thuật ngữ là lớp từ Nghe vựng đặc biệt của một ngôn ngữ.bao gồm từ và ngữ cố định,gọi chung là từ ngữ;biểu thị các khái niệm khoa học và công nghệ. Hoạt động2:Hình thành kiến thức. -Treo bảng phụ ghi các ngữ liệu Quan sát I/Thuật ngữ là gì? phần1(I)SGK. -Cách giải thích thứ nhất chỉ dừng ở những -So sánh 2 cách giải thích trên về So sánh đặc tính bên ngoài của sự vật-giải thích nghĩa nghĩa của từ"nước"và từ"muối". của từ ngữ thông thường. -Gọi học sinh đọc các định nghĩa Đọc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Cách giải thích thứ hai,giải thích được đặc tính bên trong của sự vật-giải thích nghĩa của thuật ngữ. *Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học,công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. @Ghi nhớ1: SGK. phần2(I-SGK). -Em đã học các định nghĩa này ở Nhớ lại các bộ môn nào? -Những từ ngữ được định nghĩa(in Xác định đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản nào? -Vậy thế nào là thuật ngữ? Trả lời. II/Đặc điểm của thuật ngữ -Thử tìm xem những thuật ngữ dẫn -Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm(trong trong mục I.2(SGK)còn có nghĩa một lĩnh vực khoa học công nghệ). nào khác không? -Thuật ngữ không có yếu tố biểu cảm. -Cho biết trong hai ví dụ ở mục @Ghi nhớ2: SGK II.2(SGK)ở ví dụ nào từ"muối"có Hoạt động3 sắc thái biểu cảm? III/Luyện tập: *Ghi nhớ2:SGK Bài tập1:Có thể tìm các từ chỉ thuật ngữ theo -Bài tập1:Học sinh trung bình làm. thứ tự:lực(vật lí),xâm thực(địa lí),hiện tượng hoá học(hoá học),trường từ vựng(ngữ văn). Bài tập2:-Từ"điểm tựa"(vật lí):điểm cố định Bài tập2:HS khá làm. của một đòn bẩy,thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản. -Trong các trường hợp"điểm tựa"là chỗ dựa chính. *Các bài tập 3,4,5 hướng dẫn học sinh làm. Các bài tập còn lại về nhà làm. E/Dặn dò:Học bài và làm các bài tập còn lại. _______________________________________. Nhận định Xác định Đọc Làm bài tập. Ngày soạn:12-10-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:31 TRẢ BÀI VIẾT SỐ I A/Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh: -Đánh giá bài làm,rút kinh nghiệm sửa chữa những sai sót về các mặt:ý tứ,bố cục,câu văn,từ ngữ,chính tả. B/Chuẩn bị:Giáo viên chấm bài ,thống kê điểm. C/Tiến trình tổ chức tiết trả bài. Hoạt động1 I/Nêu đề bài,yêu cầu,dàn bài. 1/Đề:Con trâu ở làng quê Việt Nam. 2/Yêu cầu:Bài làm thuyết minh có sự kết hợp các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. 3/Dàn bài:Đã trình bày ở tiết 14&15 4/Lưu ý:Bài viết cần đặt trong mối quan hệ tổng hoà của làng quê Việt Nam. Hoạt động2 II/Nhận xét và đánh giá bài viết 1/Ưu điểm: -Phần lớn học sinh đều hiểu và thực hiện những điểm cơ bản của yêu cầu đề ra. -Một số học sinh biết kết hợp thuyết minh có sử dụng các BPNT&yếu tố miêu tả. 2/Tồn tại: -Một số bài làm bị lạc đề. -Hơn một nửa số bài làm việc kết hợp các BPNT&yếu tố miêu tả còn ít thậm chí rất sơ sài. -Hơn một nửa số bài làm chưa phân đoạn ở thân bài. -Lỗi chính tả:dùng từ,diễn đạt,đặt câu…còn phổ biến. Hoạt động3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> III/Phát bài &hướng dẫn HS chữa bài. D/Dặn dò:Đọc đoạn trích:Kiều ở lầu Ngưng Bích và trả lời các câu hỏi phần :Đọc-hiểu văn bản. _______________________________________________. Ngày soạn:16-10-2016 Tiết:32. Người soạn:Nguyễn Sinh. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH. ( Trích:Truyện Kiều ) Nguyễn Du A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức: -Nỗi bẽ bàng,buồn tủi,cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung,hiếu thảo của nàng. -Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. II/Kĩ năng -Bổ sung kiến thức đọc-hiểu văn bản truyện thơ trung đại. -Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại,của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. -Phân tích tâm trạng của nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện Kiều. -Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. III/Năng lực: -Năng lực giải quyết vấn đề.GV:Tám câu thơ cuối của đoạn trích tác giả đã vận dụng nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc .Em hãy phân tích để làm sáng tỏ điều đó? B/Chuẩn bị: I/Giáo viên: SGK,SGV,STK II/Học sinh:Đọc diễn cảm đoạn trích,trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu. C/Bài cũ D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động *Giới thiệu bài:Thuý Kiều bị MGS Nghe lừa gạt,làm nhục;Kiều bị Tú Bà mắng nhiếc,nhưng nhất quyết không chịu tiếp khách làng chơi.Nàng định tự vẫn Tú Bà giả vờ chăm sóc Kiều để thực hiện âm mưu mới. Hoạt động2: -Gọi học sinh đọc diễn cảm đoạn I/Đọc-tìm hiểu chung. trích. Đọc 1/Vị trí đoạn trích: SGK -Em hãy cho biết kết cấu đoạn 2/Kết cấu: 3 phần trích? Trả lời -6 câu đầu:Hoàn cảnh cô đơn,tội nghiệp của Kiều. -8 câu tiếp:Nỗi thương nhớ Kim Trọng và.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> thương nhớ cha mẹ của nàng. -8 câu cuối:Tâm trạng đau buồn,âu lo của Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật. Hoạt động3: II/Phân tích: 1/Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều. -Khoá xuân:bị giam lỏng. -Không gian:"Bốn bề bát ngát xa trông":mênh mông,hoang vắng. -Cảnh:"non xa","trăng gần",lầu chơ vơ giữa mây,trời,nước…;"cát vàng","cồn nọ","bụi hồng"-hoang vắng. *Cảnh vật gợi tả sự mênh mông,rợn ngợp của không gian;qua đó biểu hiện tâm trạng cô đơn của Kiều. -"Mây sớm đèn khuya"-sự tuần hoàn khép kín. *Thời gian,không gian giam hảm con người.Kiều rơi vào cảnh cô đơn tuyệt đối. 2/Tâm trạng thương nhớ Kim Trọng,cha mẹ. a/Nhớ KimTrọng:. -Gọi học sinh đọc 6 câu thơ đầu. -Tìm những chi tiết chỉ không Đọc gian và cảnh vật trước lầu Ngưng Phát hiện Bích? Nhận xét về không gian và cảnh vật đó?. -Chi tiết nào chỉ thời gian ở lầu Ngưng Bích? Cảm nhận của Thuý Cảm nhận Kiều về thời gian ấy như thế nào? Qua đó cho biết tâm trạng của TK? -Gọi học sinh đọc 8 câu thơ tiếp theo. Đọc. -"Tưởng người:dưới nguyệt chén đồng"-lời thề đôi lứa. -"Tin sương luống những rày trông mai chờ"tưởng ra cảnh Kim Trọng ngày đêm đau đáu chờ nàng.Tâm trạng đau đớn,xót xa.. -Trong cảnh ngộ đó TK nhớ tới ai? Giải thích Nàng nhớ ai trước,ai sau? Trình tự nhớ như vậy có hợp lí không?Vì sao? -Nàng nhớ về Kim Trọng thể hiện Phát hiện. -"Tấm son…cho phai.": +Lòng thương nhớ Kim Trọng không bao giờ nguôi quên. +Kiều bị vùi dập hoen ố biết bao giờ gột rửa được. @ Kiều là người chung thuỷ với người tình. b/Nhớ cha mẹ: -"Xót người tựa cửa hôm mai."-sáng chiều tựa cửa ngóng trông tin con. -"Quạt nồng ấp lạnh","Sân lai","gốc tử"-tâm trạng nhớ thương,tấm lòng hiếu thảo của Kiều. @ Kiều là người con hiếu thảo. 3/Tâm trạng buồn lo của Kiều. -Mỗi biểu hiện của cảnh chiều tà bên bờ biển:"cánh buồm thấp thoáng",cánh "hoa trôi man mác',"nội cỏ rầu rầu",tiếng sóng"ầm ầm" đều thể hiện sự cô đơn,thân phận nỗi nên vô định,nỗi buồn tha hương,lòng thương nhớ Kim Trọng,cha mẹ và cả sự bàng hoàng lo sợ -Cảnh được nhìn qua tâm trạng:cảnh từ xa đến gần,màu sắc từ nhạt đến đậm,âm thanh từ tĩnh đến động,nỗi buồn từ man mác đến mông lung cho đến lo âu -kinh sợ. -Điệp ngữ"buồn trông"tạo âm hưởng trầm buồn.. Thảo qua chi tiết nào? Qua đó nói lên nhóm điều gì?(thảo luận nhóm). Nhận xét -Với Kim Trọng Kiều là người như thế nào? Phát hiện -Nhớ về cha mẹ ,Nàng liên tưởng Cảm nhận đến những hình ảnh nào?Qua đó em thấy Kiều đối với cha mẹ như thế nào? Đọc -Gọi học sinh đọc 8 câu thơ cuối. Phát hiện -Cảnh chiều tà bên bờ biển được thể hiện qua những hình ảnh nào? giải thích Cảnh vật đó được Kiều cảm nhận ra sao ? Nhận xét -Nhận xét về cách miêu tả cảnh vật của tác giả? Trả lời. luận.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động4: III/Tổng kết: Ghi nhớ: SGK. Hoạt động5 IV/Luyện tập:Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong tám câu thơ cuối? E/Dặn dò:Học thuộc đoạn trích,hoàn thành đoạn văn luyện tập. -Chuẩn bị bài:"miêu tả trong văn tự sự". -Điệp ngữ buồn trông gợi âm hưởng gì? -Đọc ghi nhớ Làm bài tập -Nghe hướng dẫn về nhà viết.. _______________________________-. Ngày soạn:16-10-2016 Người soạn: Nguyễn Sinh Tiết 33 MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức: -Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. -Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. II/Kĩ năng -Phát hiện vá phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. -Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. III/Năng lực: -Năng lực sáng tạo. Biết kết hợp quan sát thực tiễn để đưa yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự (đặc biệt là miêu tả nội tâm nhân vật). B/Chuẩn bị: I/Giáo viên: SGK,SGV,STK II/Học sinh:Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi . C/Bài cũ D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động *Giới thiệu bài:Tự sự là một Nghe trong những phương thức chủ đạo,chính yếu mà các nhà văn thường vận dụng để phản ánh,tái hiện hiện thực.Tự sự lấy. kể việc,trình bày diễn biến của sự việc là chính,nhưng bao giờ cũng kết hợp miêu tả và biểu Hoạt động2:Hình thành kiến thức. cảm,có khi cả thuyết minh và I/Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. nghị luận nữa. *Sự việc Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. -Gọi học sinh đọc đoạn trích. Đọc -Kế hoạch đánh giặc ; -Đoạn trích kể về trận đánh nào? Suy nghĩ -Diễn biến:quân Thanh bắn phun khói lửa;quân Trong trận đó vua Quang Trung trả lời Quang Trung khiêng ván nhất tề xông lên. đã xuất hiện ra sao?Chỉ ra các -Quân Thanh đại bại,tướng Sầm Nghi Đống thắt chi tiết miêu tả trong đoạn trích ?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> cổ.. Các chi tiết miêu tả ấy nhằm miêu tả những đối tượng nào? -Kể lại đoạn trích trên,có bạn chỉ nêu các sự việc.So sánh các sự việc đó với đoạn văn trích ở trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của yếu tố miêu tả đối với văn bản tự sự? -Đọc ghi nhớ. Xác định So sánh Nhận xét. *Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: II/Luyện tập Đọc Bài tập1:Đoạn1:Chị em Thuý Kiều. -Tả người:Dùng hình ảnh thiên nhiên miêu tả -Bài tập1:Học sinh làm theo Làm bài tập hai chị em Thuý Kiều ở nhiều nét đẹp. nhóm. +Thuý Vân:hoa cười,ngọc thốt; +Thuý Kiều:làn thu thuỷ,nét xuân sơn. Đoạn2:Cảnh ngày xuân, -Tả cảnh:Ngày xuân con én đưa thoi, Cỏ non xanh tận chân trời, -Tác dụng:Chân dung nhân vật tươi đẹp. +Cảnh tươi sáng phù hợp với tâm trạng nhân vật trong ngày hội. Bài 2:Văn tự sự;chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trong buổi chiều thanh minh. +Giới thiệu khung cảnh chung chị em Thuý -Bài tập2:học sinh viết đoạn văn; Kiều đi dự hội. Giáo viên chữa,nhận xét. +Tả cảnh, +Tả lễ hội,không khí, +Tả con người trong lễ hội, +Cảnh về chiều -Bài tập3:GV hướng dẫn Bài tập3:Hướng dẫn học sinh làm. E/dặn dò:Chuẩn bị bài"Trau dồi vốn từ". __________________________________ Ngày soạn:16-10- 2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:34 TRAU DỒI VỐN TỪ A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức: -Những định hướng để trau dồi vốn từ. II/Kĩ năng: -Giải nghĩa từ và sử dụng đúng nghĩa ,phù hợp với ngữ cảnh. III/Năng lực: -Năng lực Sáng tạo.Rèn cho HS ý thức học hỏi trau dồi vốn từ ở ông bà đặc biệt những từ về nghề nông. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên: SGK,SGV,STK II/Học sinh:Đọc-trả lời các câu hỏi SGK. C/Bài cũ D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Hoạt động1:Khởi động *Giới thiệu bài Nghe Hoạt động2:Hình thành kiến thức -Bước1:Hướng dẫn HS tìm hiểu ý I/Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách kiến của cố thủ tướng Phạm Văn dùng từ. Đồng. -Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất -Gọi HS đọc đoạn trích SGK. Đọc lớn để đáp ứng nhu cầu của người Việt. -Qua ý kiến trên,em hiểu tác giả Trả lời *Ghi nhớ: SGK muốn nói điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động3 -Bước2: HS đọc các câu trong II/Rèn luyện để làm tăng vốn từ. phần I.2 SGK.Yêu cầu HS xác - Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học định lỗi diễn đạt trong những câu lời ăn ,tiếng nói của nhân dân. đó.Vì sao có những lỗi như vậy? *Ghi nhớ:SGK - HS đọc đoạn trích của Tô Hoài . Hoạt động4 -Em hiểu ý kiến trên ntn? III/Luyện tập Bài tập1: -Hướng dẫn học sinh làm bài tập. -Hậu quả:kết quả xấu; -Đoạt:chiếm được phần thắng; -Tinh tú:sao trên trời; Bài tập2:Hướng dẫn học sinh làm. Bài tập3: a/Dùng sai từ:im lặng-thay thế bằng từ yên tĩnh hoặc vắng lặng. b/Dùng sai từ thành lập-thay thế bằng từ thiết lập. c/Dùng sai từ cảm xúc-thay thế bằng từ cảm động, xúc động hoặc cảm phục. Bài tập: 4,5,6,7,8,9 Hướng dẫn HS làm. E/Dặn dò:Chuẩn bị bài viết số2. -Tập làm dàn bài các đề SGK trang 105,tậpI _________________________________. Đọc Xác định lỗi Giải thích Trả lời Làm bài tập. Ngày soạn:16-10-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:35&36 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ2 -VĂN TỰ SỰ A/Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh. -Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật,con người,hành động. -Rèn luyện kĩ năng diễn đạt,trình bày,… B/Chuẩn bị: I/Đề:Sau 20 năm xa cách,em có dịp về thăm trường cũ.hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó .II/Gợi ý 1/Nội dung:Kể lại buổi thăm trường sau 20 năm xa cách. 2/Hình thức:Viết một lá thư gửi bạn học cũ. 3/Câu hỏi gợi ý": -Lí do trở em lại thăm trường?Em thăm trường vào buổi nào?Đi với ai?Đến gặp ai? -Em thấy quang cảnh trường ntn?Nhớ lại quang cảnh trường ngày xưa mình học ra sao? -Ngôi trường ngày nay có gì khác trước?Những gì vẫn như xưa?Những gì gợi lại cho mình những buồn -vui của tuổi học trò?Trong giờ phút đó, bạn bè hiện lên như thế nào?... *Chú ý:-Câu chuyện được kể với diễn biến hợp lí. -Biết kết hợp giữa kể với tả. -Bài viết cần làm rõ tình cảm của người kể qua việc miêu tả hành động,tâm trạng của mình. C/Dặn dò:Chuẩn bị bài:ÔN TẬP:SPTCTV ________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn:23-10-2016 Tiết:37. Nguyễn Sinh. ÔN TẬP:SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A.Mục tiêu cần đạt:giúp học sinh 1. Kiến thức: - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ. - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ. - Tạo thêm từ ngữ mới. - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2. Kĩ năng : - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ. - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. - Sử dụng từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài phù hợp. 3. Năng lực giao tiếp.Biết được các cách phát triển từ vựng và sử dụng có hiệu quả trong giao tiếp. B.Chuẩn bị: - GV : Sưu tầm từ nhiều nghĩa đua vào văn cảnh, soạn giáo án. GV: Xem từ điển tiếng Việt, từ điển Hán Việt-bảng phụ. -HS: Soạn bài. C.Phương pháp: Đàm thoại , qui nạp, thảo luận. D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định 2.KTBC 3.Bài mới Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò *HĐ 1: Khởi động. * Giới thiệu bài: Nghe Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển. Sự phát triển của từ vựng được diễn ra theo những cách nào. Ta cùng tìm hiểu ở tiết học này. * Ghi tên bài mới. Ghi tên bài * HĐ 2: Tìm hiểu nội dung: * Hướng dẫn hs ôn những kiến thức cơ bản A- Ôn kiến thức cơ bản I- Các cách phát triển từ vựng H1. Các cách phát triển từ vựng? Trả lời a- Phát triển về nghĩa: Cá từ ngữ mới H2. Thế nào là phát triển về nghĩa? Trả lời hình thành chỉ có một nghĩa. Qua quá H3. Có mấy phương thức phát triển nghĩa Trả lời trình phát triển, từ ngữ có thêm nghĩa của từ ngữ? mới mà nghĩa cũ không bị mất đi. Có 2 phương thức phát triển nghĩa của từ:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Phương thức ẩn dụ - Phương thức hoán dụ b- Phát triển về số lượng: làm tăng thêm vốn từ để đáp ứng yêu cầu giao tiếp. có 2 phương thức phát triển nghĩa số lượng từ ngữ: - Tạo từ ngữ mới - Mượn từ ngữ nước ngoài II- Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ 1- Phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ: Giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển ẩn dụ có nét nghĩa giống nhau (tương đồng) Ví dụ: xuân Nghĩa gốc: mùa xuân Nghĩa ẩn dụ: tuổi xuân Nét tương đồng: đẹp và đầy sức sống 2-Phương thức chuyển nghĩa hoán dụ: Lấy hình ảnh mang nghĩa này để thay thế cho một nghĩa khác có quan hệ gần gũi(tương cận) Ví dụ: chân Nghĩa gốc: đôi chân Nghĩa hoán dụ Quan hệ hoán dụ: bộ phận- toàn bộ 3- Phân biệt giữa phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ hoán dụ với phép tu từ ẩn dụ hoán dụ: a- Điểm giống nhau: Đều dựa trên những hiện tượng chuyển nghĩa: - Ẩn dụ: có nét tương đồng về nghĩa - Hoán dụ: có quan hệ tương cận về nghĩa b- Điểm khác nhau: - Phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ, hoán dụ thuộc sự phát triển về nghĩa của từ ngữ, làm cho từ ngữ có thêm những nghĩa mới. những nghĩa này được chấp nhận và ghi nhận trong từ điển (gọi là ẩn dụ từ vựng và hoán dụ từ vựng) - Phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ là các biện pháp tu từ; ý nghĩa của nó chỉ có giá trị lâm thời trong câu văn,câu thơ cụ thể. Không được ghi nhận trong các trường hợp khác, không được nêu ở từ điển. B-Bài tập: 1- Trong các câu thơ sau, từ in đậm được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ẩn dụ, nghĩa chuyển hoán dụ: a- Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka- lưi Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ. b- Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy. H4. thế nào là phát triển về số lượng? H5. có mấy phương thức phát triển số lượng của từ ngữ?. Trả lời Trả lời. H6. thế nào là chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ? cho ví dụ?. Trả lời. -Y/c hs đọc 2 ví dụ và chỉ ra nghĩa của từ “xuân” trong mỗi trường hợp. Chỉ ra nghĩa gốc, nghĩa chuyển, nét tương đồng? H6. Thế nào là chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ? Cho ví dụ?. Đọc. -Y/c hs đọc 2 ví dụ và chỉ ra nghĩa của từ “chân” trong mỗi trường hợp. Chỉ ra nghĩa gốc, nghĩa chuyển, quan hệ hoán dụ?. Trả lời. Đọc. H7. Phân biệt giữa phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ hoán dụ với phép tu từ ẩn dụ dụ hoán dụ? H8. Tìm điểm giống nhau?. Trả lời. H9. Tìm điểm khác nhau. Trả lời. -. Y/c hs đọc đề bài tập và làm. -. Hs trả lời:. Đọc và làm bài tập Trả lời. a- lưng (núi): nghĩa chuyển ẩn dụ lưng (mẹ): nghĩa gốc b- (nỗi) nhà: nghĩa chuyển hoán dụ (thềm) hoa, (lệ) hoa: nghĩa chuyển ẩn dụ.. Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> hàng. c- Ra đậu dặm xa dò bụng biển c- bụng (biển): nghĩa chuyển ẩn dụ Dàn đan thế trận lưới vây giăng lưới (vây giăng): nghĩa gốc d- Phong lưu rất mực hồng quần d- (hồng) quần: nghĩa chuyển hoán dụ Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. Xuân (xanh) nghĩa chuyển ẩn dụ 2- Trong các câu văn sau, tù in đậm hs trả lời bài tập 2: Đọc và làm bài được dung theo nghĩa gốc hay nghĩa tập chuyển ẩn dụ, nghĩa chuyển hoán dụ: a- Sau này, trời rét lòng lành, ban cho a- tốt tươi: nghĩa chuyển ẩn dụ Sửa vào vở phúc đức, giống dòng tốt tươi, con xanh: nghĩa chuyển hoán dụ cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ. b- ruột: nghĩa chuyển ẩn dụ b- Thần chết là một tay không thích quả: nghĩa chuyển ẩn dụ đùa. Hắn ta lần trong ruột những quả đùi: nghĩa gốc bom. Tôi bây giờ còn một vết thương chưa lành miệng ở đùi. E. Củng cố, dặn dò: về nhà làm bài tập vào vở. chuẩn bị bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.. MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU (Trích:Truy ện Kiều) A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức: -Thái độ khinh bỉ,căm phẩn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa,đê hèn của kẻ buôn người và qua tâm trạng đau đớn,xót xa của tác giả trước thực trạng con người bị hạ tháp,bị chà đạp. -Tài năng ngheei thuật của tác giả trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật thông qua diện mạo,cử chỉ. II/Kĩ năng: -Đọc-hiểu văn bản truyện thơ trung đại. -Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc hoạ hình tượng nhân vật phản diện(diện mạo,hành động,lời nói,bản chất)đậm tính chất hiện thực trong đoạn trích. -Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo,lên án xã hội trong đoạn trích. III/Năng lực giải quyết vấn đề. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGV,SGK,STK..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> II/Học sinh: Đọc đoạn trích trả lời các câu hỏi SGK. C/Bài cũ: D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung cần đạt Hoạt động1:Khởi động. Hoạt động2: I/Đọc-tìm hiểu chung. 1/Vị trí đoạn trích:SGK 2/Đọc-tìm hiểu kết cấu. Hoạt động3 II/Phân tích: 1/Chân tướng Mã Giám Sinh @Lai lịch: -Chỗ ở:Viễn khách ⟩ ⟨ cũng gần -Tên:Mã Giám Sinh -Quê:Huyện Lâm Thanh -Tuổi:Ngoại tứ tuần ⇒ Lai lịch không rõ ràng,cụ thể,cách nói nhác gừng. @Diện mạo:”mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao” ⇒ Trai lơ,chải chuốc. @Dáng điệu,cử chỉ:”Trước thầy,sau tớ lao xao”, ghế trên ngồi tót ⇒ Ồn ào,nhốn nháo,kém lịch sự. @Nói năng:”Hỏi tên:Rằng;hỏi quê:Rằng”… ⇒ Cộc lốc. @Về bản chất,tính cách:Giả dối từ lai lịch xuất thân mù mờ;tướng mạo tính cách giả dối. @Bất nhân,vì tiền :” Đắn đo cân sắc,cân tài”,” ép cung…,thử bài.” “cò kè bớt một,thêm hai”…. Hoạt động của giáo viên. Học động HS *Giới thiệu bài:Gia đình Thuý Kiều bị Nghe thằng bán tơ vu vạ Vương Ông và Vương Quan bị bắt giữ ,bị đánh đập dã man,nhà cửa bị sai nha lục soát,vơ vét hết của cải.Thuý Kiều quyết định bán mình chuộc cha và gia đnhf thoát khỏi tai hoạ. Được mụ mối mách bảo,Mã Giám Sinh tìm đến mua Kiều. -Gọi học sinh đọc diễn cảm đoạn trích . Đọc -Cho học sinh quan sát những câu thơ nói về Mã Giám Sinh. Quan sát, -Lai lịch của MGS được miêu tả qua Tr ả l ời những chi tiết nào(tên,tuổi, Quê…)?. -Diện mạo của MGS được Nguyễn Du khắc hoạ như thế nào?Nhận xét? -Đến nhà Thuý Kiều MGS với một dáng điệu,cử chỉ,nói năng ntn? -Nhận xét về bản chất,tính cách của gã họ Mã ? -Khi mua Kiều MGS tỏ ra là một người như thế nào?. Nhận xét Phát hiện Nhận xét phân tích. -Em có thể nhận xét chung về MGS? *Bằng biện pháp miêu tả trực diện,khắc hoạ MGS là điển hình của bản chất con buôn:lưu manh,giả dối,bất nhân,vì tiền… *Tiết2 2/Tâm trạng của Thuý Kiều: -“Thềm hoa một bước,lệ hoa mấy hàng” ⇒ Phản ánh nội tâm đau đớn. -“Ngại ngùng…mặt dày” ⇒ Phản ánh nỗi hổ thẹn trong lòng. -“Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai” ⇒ Dáng vẻ tiều tuỵ,vô hồn. *Bút pháp ước lệ tượng trưng,thể hiện ở hệ thống ngôn từ so sánh bóng bẩy để nói lên nỗi lòng đau đớn,tái tê của Kiều. 3/Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du -Thái độ khinh bỉ và căm phẩn sâu sắc bọn buôn. Nhận xét -Nguyễn Du đã khắc hoạ Kiều khi MGS đến mua nàng qua những hình Phát hiện ảnh nào ?Qua đó nói lên tâm trạng của Kiều ra sao?. -Tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để miêu tả hình ảnh T.K? -Tấm lòng của tác giả được thể hiện ntn trong đoạn trích? Giải th ích Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> người. -Tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp lên nhân phẩm Con người. -Niềm thương cảm sâu sắc trước thực trạng con người bị hạ thấp,bị chà đạp. Hoạt động4 III/Tổng kết 1/Nội dung:Phơi bày và lên án thực trạng xã hội xấu xa trước thực trạng con người bị biến thành hàng hoá; đồng tiền và những thế lực tàn bạo chà đạp lên tất cả.Nhà thơ thương cảm xót xa trước thực trạng con người bị chà đạp. 2/Nghệ thuật:Miêu tả ngoại hình,cử chỉ và ngôn ngữ đối thoại để khắc hoạ tính cách nhân vật;nghệ thuật ước lệ-tượng trưng. E/Dặn dò:Học thuộc đoạn trích:MGSMK -Chuẩn bị bài”LVTCKNN”. -Nêu tóm tắt những nét cơ bản về nội dung và hình thức nghệ thuật của đoạn trích? Ph át biểu. Ngày soạn:23-10-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:38&39 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( Trích:Tuyện Lục Vân Tiên ) Nguyễn Đình Chiểu A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức: -Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục Vân Tiên. -Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm truyện Lục Vân Tiên. -Những hiểu biết bước đầu về nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm Lục Vân Tiên. -Khát vọng cứu người,giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. II/Kĩ Năng: -Đọc-hiểu một đoạn trích truyện thơ. -Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong một đoạn trích. -Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích. III/Năng lực giải quyết vấn đề.Tại sao có thể khẳng định Kiều Nguyệt Nga là cô gái thùy mị,nết na? B/Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV,STK II/Học sinh: Đọc –tìm hiểu về tác giả ,tóm tắt truyện, đọc kĩ và trả lời câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản. C/Bài cũ: D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐHS Hoạt động1:Khởi động *Giới thiệu bài: Nghe Hoạt động2 I/Đọc-tìm hiểu chung -Gọi HS đọc chú thích về tác giả. Đọc và 1/Tác giả: -Tóm tắt vài nét chính về tác giả? tóm tắt -Học giỏi ,có hoàn cảnh éo le, -Có nghị lực sống và cống hiến cho đời: +Là một thầy giáo danh tiếng, +Là một thầy thuốc có lương tâm, +Là một nhà thơ lớn. -Có lòng yêu nước,tinh thần bất khuất chống ngoại -Nhận xét về kết cấu của truyện xâm. LVT? 2/Tác phẩm -Kết cấu truyện Lục Vân Tiên theo kiểu truyền thống.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> của loại truyện Phương Đông(theo chương hồi,xoay quanh diễn biến cuộc đời nhân vật chính.) -Truyện dạy đạo lí làm người +Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người . +Đề cao tinh thần nghĩa hiệp cứu khốn,phò nguy. +Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng Và những điều tốt đẹp trong cuộc đời. Hoạt động3 II/Phân tích: 1/Hình ảnh Lục Vân Tiên a/Khi cứu Kiều Nguyệt Nga: -Một chàng trai tài giỏi,cứu một cô gái thoát khỏi tình huống hiểm nghèo rồi từ ân nhĩa đến tình yêu… ⇒ -LVT là một nhân vật lý tưởng của tác phẩm:”ghé lại,bẻ cây,xông vô,kêu rằng,tả đột,hữu xông”.. -Truyện LVT dạy đạo lí làm người.Nội dung của những đạo lí đó.. ⇒ Vân Tiên là người anh hùng,tài năng,có tấm lòng vị nghĩa. b/Sau khi cứu Kiều Nguyệt Nga. -Hỏi”Ai than khóc ở trong xe này”,”Ta đã trừ dòng lâu la” “Tiểu thư…nói ra”. ⇒ Ân cần hỏi han và an ủi họ. -“Khoan khoan ngồi đó chớ ra” ⇒ Đức tính khiêm nhường. ⇒ Đức tính khiêm nhường. “Làm ơn há dễ… trả ơn”,”nay đà…phi anh hùng”. ⇒ Làm việc nghĩa là bổn phận,là lẽ tự nhiên. ⃗ ❑ *LVT chính trực,nghĩa hiệp,trọng nghĩa,khinh tài,rất từ tâm và nhân hậu… @Hết tiết1 2/Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga - Xưng hô:”Quân tử,tiện thiếp” ⇒ Khiêm nhường đó là lời lẽ của một cô gái khuê các,thuỳ mỵ,nết na,có học thức. -Nói năng:”Làm con đâu dám cải cha””chút tôi …đã phần” ⇒ Nói năng văn vẻ,dịu dàng,mực thước. -“Trước xe…sẽ thưa” ⇒ Rõ ràng,khúc chiếc;thể hiện niềm chân thành,cản kích… -“Lâm nguy…một hồi” ⇒ Biết mình phải chịu ơn trọng. -“Lấy chi…cùng ngươi” ⇒ Nguyệt Nga áy náy,băn khoăn tìm cách trả ơn,dù hiểu rằng có đền đáp đến mấy cũng chưa đủ. 3/Nghệ thuật: Đoạn trích:”LVTCKNN”các nhân vật được miêu tả chủ yếu qua hành động,cử chỉ,lời nói.TuyệnLVT gần với truyện cổ tích. 4/Ngôn ngữ trong đoạn trích -Ngôn ngữ mộc mạc bình dị,gần với lời nói thông thường,mang màu sắc địa phương Nam bộ.. -Sau khi cứu KNNga,LVTiên đã có những lời nói,cử chỉ nào với nàng?Cho biết đức tính của Vân Tiên?. Nhận xét Nêu. -Miêu tả người anh hùng LVT đánh cướp, tác giả khắc hoạ qua những chi tiết nào?Qua đó có thể nhận xét LVT là con người như thế nào?. Phát hiện Nhận xét. Nêu. Khái quát -Qua những điều tìm hiểu trên,em cho biết LVT là con người như thế nào? -Gọi HS đọc những câu thơ nói về KNN? -Nguyệt Nga được tác giả giới thiệu qua những chi tiết nào?(lời lẽ,cử chỉ,cách ứng xử…). -Đọc Phát hiện. Nhận xét Qua cách ứng xử của Nguyệt Nga em hãy nhận xét cô là người như thế nào?. Nêu. -Cho biết vài nét nghệ thuật chủ yếu trong đoạn trích?. Nhận xét. -Nhận xét về ngôn ngữ trong đoạn trích?. Tóm tắt. -Tóm tắt vài nét về nội dung và nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> III/Tổng kết: 1/Nghệ thuật:miêu tả qua hành động,cử chỉ,lời nói;ngôn ngữ mộc mạc,bình dị,mang màu sắc Nam bộ;ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến. 2/Nội dung:LVT tài ba,dũng cảm;trọng nghĩa,khinh tài.Kiều Nguyệt Nga hiền hậu,nết na, ân tình. E/Dặn dò:Chuẩn bị bài:”MTNT trong văn bản tự sự”. Ngày soạn:23-10-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tiết:40 MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức: -Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. -Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. II/Kĩ năng: -Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. -Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật trong khi làm bài văn tự sự. III/Năng lực sáng tạo.HS tìm hiểu nôi tâm nhân vật Thúy Kiều qua câu thơ:Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. B/chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV,STK. II/Học sinh: Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi SGK C/Bài cũ: kiểm tra viêc chuẩn bị bài D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐCHS Hoạt động1:Khởi động: *Giới thiệu bài:Nêu vai trò, ý nghĩa Nghe Hoạt động2: của miêu tả nội tâm trong văn bản I/Tìm hiểu yếu tố nội tâm trong vă bản tự sự tự . Đọc -Những câu thơ miêu tả ngoại cảnh:”Trước lầu… -Gọi học sinh đọc đoạn trích:”Kiều dặm kia” hoặc:”Buồn trông…ghế ngồi”. ở lầu Ngưng Bích”. Tìm -Những câu thơ miêu tả nội tâm:”Bên trời…người -Em hãy tìm những câu thơ tả cảnh ôm”. và những câu thơ miêu tả tâm trạng -Giữa miêu tả hoàn cảnh,ngoại hình và miêu tả nội của Thuý Kiều. Phát hiện tâm có mối quan hệ với nhau.Nhiều khi từ việc -Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu là miêu tả hoàn cảnh,ngoại hình mà người viết cho ta tả cảnh và đoạn sau là miêu tả nội thấy được tâm trạng bên trong của nhân vật và tâm? ngược lại. (Đoạn sau tập trung miêu tả những -Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự suy nghĩ của nàng Kiều:Nghĩ thầm sự. Để xây dựng nhân vật nhà văn thường miêu tả về thân phận cô đơn,bơ vơ nơi đất ngoại hình khách,nghĩ về cha mẹ chốn quê Giải thích và miêu tả nội tâm.Miêu tả nội tâm khắc hoạ:”Chân nhà không ai chăm sóc,phụng dung dưỡng lúc tuổi già…) tinh thần” của nhân vật,tái hiện lại những trăn -Những câu thơ tả cảnh có mối Trả lời trở,dằn vặt quan hệ như thế nào với việc thể.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> những rung động tinh vi trong tình cảm,tư tưởng nhân vật. *Vì thế miêu tả nội tâm có vai trò tác dụng rất to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm,tính cách nhân vật. @Ghi nhớ: SGK Hoạt động3 II/Luyện tập: Bài1:Thuật lại đoạn trích “MGSMK”(người kể có thể ở ngôi thứ nhất)chú ý những câu thơ miêu tả nội tâm của Thuý Kiều:”Nỗi mình…mặt dày”chuyển đoạn thơ:”MGSMK”thành đoạn văn,người kể có thể ở ngôi thứ nhất hoặc thứ ba. Bài 2: Đóng vai Thuý Kiều viết lại đoạn văn về việc:”Báo ân,báo oán”.Trong khi viết cố gắng miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều trong phiên toà:”Báo ân báo oán”.Người viết xưng tôi kể lại việc xử án.Trong quá trình kể kết hợp dẫn lời,dẫn ý nhân vật khác,tái hiện lại tâm trạng của Kiều lúc gặp lại Hoạn Thư. Bài3:Về nhà làm E/Dặn dò:Chuẩn bị bài:”Luyện tập:MTNTTVBTS Ngày soạn:30-10-2016 Tuần:9 Tiết:41 LUYỆN. hiện nội tâm nhân vật? -Miêu tả nội tâm có tác dụng ntn với việc khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự? -HS đọc ghi nhớ -Gọi hs đọc đoạn văn và nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật lão Hạc của tác giả? -Thế nào là miêu tả bên ngoài?Thế nào là miêu tả nội tâm?. Đọc Nhận xét Trả lời Viết đoạn văn. -HS đóng vai Thuý Kiều kể lại việc báo ân ,báo oán.. Người soạn:Nguyễn Sinh. TẬP:MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức: -Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. II/Kĩ năng: -Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật trong khi làm bài văn tự sự. III/Năng lực giải quyết vấn đề.Biết kể chuyện sáng tạo bằng cách đóng vai nhân vật kể chuyện. B/chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV,STK. II/Học sinh: Đọc 3 bài tập SGK C/Bài cũ: kiểm tra viêc chuẩn bị bài D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Luyện tập: GV:Cho HS đọc trước hai đoạn trích: “MGSMK”và “TKBABO “ -Viết trước các đoạn văn ở nhà. -Đến lớp làm việc theo nhóm và lần lượt đứng lên tập nói. Bài1:Thuật lại đoạn trích “MGSMK”(người kể có thể ở ngôi thứ nhất)chú ý những câu thơ miêu tả nội tâm của Thuý Kiều:”Nỗi mình…mặt dày”chuyển đoạn thơ:”MGSMK”thành đoạn văn,người kể có thể ở ngôi thứ nhất hoặc thứ ba. Bài 2: Đóng vai Thuý Kiều viết lại đoạn văn về việc:”Báo ân,báo oán”.Trong khi viết cố gắng miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều trong phiên toà:”Báo ân báo oán”.Người viết xưng tôi kể lại việc xử án.Trong quá trình kể kết hợp dẫn lời,dẫn ý nhân vật khác,tái hiện lại tâm trạng của Kiều lúc gặp lại Hoạn Thư. Bài3:Thảo luận nhóm góp ý để xây dựng bài văn ngắn ghi lại tâm trạng của em sau khi để xãy ra một chuyện có lỗi với bạn..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn:30-10-2016 Người soạn;Nguyễn Sinh Tiết 42 CHƯƠNG. TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG TRONG RỪNG LOÒNG BOONG Thu Bồn. A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức -Vẻ đẹp của thiên nhiên,sản vật,con người đất Quảng. -Tình yêu quê hương, tình yêu núi rừng thiên nhiên xứ Quảng; lòng tự hào về con người đất Quảng. II/ Kĩ năng: Đọc- Hiểu đoạn trích truyện ngắn của 1 tác giả xứ Quảng. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sản vật, con người đất Quảng. Nhận ra chất Quảng Nam qua ngôn ngữ của đoạn trích. III/Năng lực giải quyết vấn đề.HS hiểu được những phẩm chất tốt đẹp của con người xứ Quảng. B/ Các hoạt động dạy học: I/ Ổn định tổ chức: II/ KTBC: 1/ Hành động gây tội ác của Trịnh Hâm? 2/ Tấm lòng của ông Ngư? III/ Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Nội dung cần đạt I/ Đọc – Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả- tác phẩm: SGK 2/ Đọc – Tìm hiểu chú thích 3/ Bố cục 2 phần: -Lâu lắm…. mắt tôi giới thiệu -Phần còn lại dòng hồi tưởng. II/ Phân tích: 1/ Cảnh rừng loòng boong: *Những từ ngữ, hình ảnh: Những trái chín trên cành… Những giọt mưa thon thon… Những chiếc lá cọ già xanh… Mua gãi trên lá… Trái cây rụng xuống mái cọ…. Hoạt động của giáo viên HĐ1: Khởi động Giới thiệu về văn học đất Quảng. HĐ2: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: Đọc và tóm tắt tác giả, tác phẩm. Em hày đọc đoạn trích( 2 HS) Em cho biết bố cục của văn bản? HĐ 3: Tìm hiểu văn bản: Cảnh rừng loòng boong được tác giả miêu tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?. HĐ HS Nghe Đọc Phát biểu. Tìm.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 30- 10 -2016 Người soạn: Nguyễn Sinh Tuần 9: Tiết: 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ đơn,từ phức…Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ) A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức: -Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. II/Kĩ năng -Cách sử dụng hiệu quả trong nói ,viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản. III/Năng lực giải quyết vấn đề .HS biết nhận biết các từ loại… B/ Chuẩn bị: I/GV: SGV, SGK II/ HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK C/ Bài cũ: D/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: Nội dung cần đạt Hoạt động của GV HĐHS Hoạt động 1: Khởi động *Giới thiệu bài Nghe Hoạt động 2: Kiến thức bài học: Thế nào là từ đơn, từ phức? Trả lời. I/ Từ đơn và từ phức: lấy dẫn chứng..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1/ khái niệm:. Chính phụ Từ đơn. Từ ghép Đẳng lập Láy hoàn toàn. Từ phức Từ láy. Láy âm Láy bộ phận. Láy vần 2/ Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ.,bó buộc, tươi tố, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón,nhường nhịn,rơi rụng, mong muốn. từ láy:nho nhỏ, gật gù,lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. 3/ Những từ láy giảm nghĩa: Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lạnh lùng, xôm xốp. Những từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. II/Thành ngữ,tục ngữ 1/Khái niệm:Thành ngữ là 1 ngữ cố định, biểu thị khái niệm: ( tục ngữ là 1 câu biểu thị , phán đoán nhận định) 2/ Thành ngữ, tục ngữ: a/ Tục ngữ : Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng : hoàn cảnh môi trường, xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách , đạo đức của con người. b/ Thành ngữ: Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn bỏ dở, thiếu trách nhiệm. c/ tục ngữ: chó treo mèo đậy:Muốn giữ thức ăn với chó thì phải treo, với mèo thì phải đậy. d/ Thành ngữ: Được voi đòi tiên: tham lam được cái này, muốn cái khác hơn. e/ Thành ngữ: Nước mắt cá sấu: sự thông cảm , thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác. 3/ Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: Như chó với mèo; đầu voi, đuôi chuột - Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:bèo dạt mây trôi; bãi bể nương dâu. 4/Dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương: Các chậu chim lồng. Bảy nổi ba chìm. III/ Nghĩa của từ: 1/ Khái niệm: 2/ Cách hiểu đúng: a/ Nghĩa của từ mẹ là:” người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con” b/ Độ lượng là: rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1/ Khái niệm: 2/ Từ “ hoa” trong “ thềm hoa” “ lệ hoa” được dùng theo nghĩa chuyển . Tuy nhiên ở đây không thể coi là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa và nghĩa chuyển này của từ”hoa” chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghiã của từ, chưa thể đưa. HD HS tìm từ ghép, từ láy.. Tìm hiểu.. HD HS tìm từ láy giảm nghĩa, Nhớ lại tăng nghĩa. Nhắc lại khái niệm thành ngữ, Nhớ lại tục ngữ Phân biệt ngữ thành, tực ngữ Phân biệt. cho sẵn giải rthích nghĩa?. Tìm hai thành ngữ có yếu tố Tìm chủ động vật , 2 thành ngữ có yếu tố chủ thực vật ? Tìm 2 thành ngữ sử dụng Tìm trong văn học. nhắc lại khái niệm nghĩa của Nhớ lại từ. Suy nghĩ trả Tìm cách hiểu đúng nghĩa của lời từ mẹ. chọn cách Chọn cách giải thích đúng hiểu đúng. nghĩa của từ độ lượng. Nhớ lại Nhắc lại khái niệm của từ nhiều nghĩa. Thảo luận Thảo luận để hiểu nghĩa của nhóm. từ hoa trong “ thềm hoa” “ lệ hoa”..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> vào từ điển. E/ Dặn dò: chuẩn bị bài : “ Tổng kết về từ vựng” (TT). Ngày soạn:30-10-2016 Tuần 9 Tiết:44. Người soạn:Nguyễn Sinh. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. (Từ đồng âm…Trường từ vựng) A/Mục tiêu cần đạt: B/Chuẩn bị I/Kiến thức: -Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. II/Kĩ năng -Cách sử dụng hiệu quả trong nói ,viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản. III/Năng lực sáng tạo.HS biết tổng hợp các kiến thức về tiếng Việt đã học. I/Giáo viên: SGK,SGV,STK… II/Học sinh: Đọc kĩ các kiến thức TV đã học có liên quan đến nội dung bài tổng kết, đọc kĩ phần ngữ liệu SGK và trả lời các câu hỏi… C/Bài cũ:Kiểm tra việc chuẩn bị bài:5 học sinh. D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động 1:Khởi động Hoạt động2:Kiến thức bài học I/Từ đồng âm 1/Khái niệm: *Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm. Từ nhiều nghĩa Từ đồng âm Một từ có nhiều nghĩa; Những từ khi phát âm giống nghĩa chính và nghĩa nhau nhưng nghĩa nó lại chuyển. khác nhau. 2/a.Từ” lá”trong đoạn thơ SGK có hiện tượng từ nhiều nghĩa,vì:từ”lá” trong “lá phổi”có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ”lá”trong “lá xa cành.”. b/Có hiện tượng từ đồng âm vì hai từ”đường”có vỏ ngữ âm giống nhau nhưng nghĩa của từ”đường”trong “đường ra trận”không có mối liên hệ nào với nghĩa của từ”đường”trong “ngọt như đường”. II/Từ đồng nghĩa: 1/Khái niệm: 2/Chọn cách hiểu đúng:Chọn(d):Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng. 3/Giải thích: -Từ”xuân”chỉ một mùa trong một năm,khoảngthời gian tương ứng với một tuối(lấy cái bộ phận chỉ cái toàn thểHoán dụ). -Từ”xuân”thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. III/Từ trái nghĩa: 1/Khái niệm: 2/Các cặp từ trái nghĩa:Xấu-đẹp,xa-gần,rộng-hẹp. 3/Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa vào các nhóm:. Hoạt động của giáo viên *Giới thiệu bài. HĐHS Nghe. -HS nhắc lại lại khái niệm Nhớ lại về từ đồng âm. -Thảo luận nhóm để phân Thảo luận biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tương từ đồng âm. Xác định -Xác định hiện tượng từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?. Nhớ lại -HS nhắc lại khái niệm về từ đồng nghĩa. Xác định -Xác định cách hiểu đúng về từ đồng nghĩa. Giải thích -HS giải thích nghĩa từ”xuân”trong các ngữ liệu SGK? Nêu -HS nêu khái niệm về từ Xác định trái nghĩa. Sắp xếp -Xác định các cặp từ trái.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> -Nhóm 1:Sống-chết,chẳn-lẻ,chiến tranh-hoà bình(trái nghĩa lưỡng phân). -Nhóm 2:Già-trẻ,yêu-ghét,cao-thấp,nông-sâu,giàu-nghèo (trái nghĩa thang độ). IV/Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.. nghĩa. -Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa vào 2 nhóm: +NhómI:Sống-chết Nhớ lại +NhómII:Già-trẻ. 1/Khái niệm:. -HS nhắc lại khái niệm về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ. Vẽ. 2/Cấu tạo từ tiếng Việt Từ Từ đơn Từ ghép Chính phụ. -Vẽ sơ đồ cấu tạo từ của tiếng Việt?. Từ phức Từ láy. Đẳng lập Láy HT. Láy BP. Láy âm Láy vần -Giải thích V/Trường từ vựng: 1/Khái niệm: 2/Phân tích:Hai từ cùng trường từ vựng là”tắm”và”bể”.Việc sử dụng các từ này góp phần làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói,có sức tố cáo mạnh mẽ hơn. E/Dặn dò:Chuẩn bị bài “trả bài viết số II”. Nhớ lại Phân tích -HS nhắc lại khái niệm về trường từ vựng. -Phân tích cách dùng từ độc đáo,dựa vào trường từ vựng trong đoạn trích SGK?. ____________________________________________ Ngày soạn:30-10-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tuần:9 Tiết:45 TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ II A/Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh -Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả,nhận ra những chỗ mạnh,chỗ yếu của mình khi viết loại bài này. -Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề,lập dàn ý và diễn đạt. B/Chuẩn bị:Giáo viên chấm,chữa bài,thống kê điểm. C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học. I/Đề:Sau 20 mươi năm xa cách,em có dịp về thăm trường cũ.Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. II/Phân tích đề: 1/Yêu cầu về nội dung:-Kể lại buổi thăm trường sau 20 mươi năm xa cách. 2/Hình thức:Viết một lá thư gửi bạn học cũ. 3/Câu hỏi gợi ý":-Lí do trở em lại thăm trường?Em thăm trường vào buổi nào?Đi với ai?Đến gặp ai? -Em thấy quang cảnh trường ntn?Nhớ lại quang cảnh trường ngày xưa mình học ra sao? -Ngôi trường ngày nay có gì khác trước?Những gì vẫn như xưa?Những gì gợi lại cho mình những buồn -vui của tuổi học trò?Trong giờ phút đó, bạn bè hiện lên như thế nào?... *Chú ý:-Câu chuyện được kể với diễn biến hợp lí. -Biết kết hợp giữa kể với tả. -Bài viết cần làm rõ tình cảm của người kể qua việc miêu tả hành động,tâm trạng của mình. III/Nhận xét và đánh giá bài viết 1/Ưu điểm:-Phần lớn học sinh đều hiểu và thực hiện những điểm cơ bản của yêu cầu đề ra..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Một số học sinh biết kết hợp thuyết minh có sử dụng các y ếu tố biểu cảm&yếu tố miêu tả. 2/Tồn tại:-Một số bài làm bị lạc đề. -Hơn một nửa số bài làm việc kết hợp các yếu tố biểu cảm&yếu tố miêu tả còn ít thậm chí rất sơ sài. -Hơn một nửa số bài làm chưa phân đoạn ở thân bài. -Lỗi chính tả:dùng từ,diễn đạt,đặt câu…còn phổ biến. ________________________________________________. Ngày Soạn:06-11-2016 Tuần:10 Tiết:46. Người soạn:Nguyễn Sinh. ĐỒNG CHÍ. Chính Hữu A/Mục tiêu cần đạt: I/Kiến thức: -Một số hiểu biết thêm về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp của dân tộc ta. -Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. -Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ:ngôn ngữ thơ bình dị,biểu cảm,hình ảnh tự nhiên,chân thực. II/Kĩ năng: -Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. -Bao quát toàn bộ tác phẩm,thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. -Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu,từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. III/Năng lực giải quyết vấn đề.HS hiểu được -Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. B/Chuẩn bị I/Giáo viên: SGK,SGV,STK. II/Học sinh: Đọc bài thơ-tìm hiểu tác giả,tác phẩm-trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu. C/Bài cũ D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên HĐHS Hoạt động 1:Khởi động *Giới thiệu bài: “Lột sắt đường tàu,rèn thêm dao Nghe kiếm. Áo vải chân không đi lùng giặc đánh”. Đó là lời thơ của Hồng Nguyên nói về những khó khăn,thiếu thốn cũng như sự quyết tâm của người lính trong buổi đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.Và cũng là hoàn cảnh khó khăn cũng như tinh Hoạt động2: thần của người lính trong bài thơ: Đọc I/Đọc-tìm hiểu chung “Đồng chí”của Chính Hữu. 1/Tác giả-tác phẩm:SGK -GV hướng dẫn học sinh đọc diễn Tóm tắt 2/Bố cục:3 phần cảm bài thơ theo nhịp:3/4 chậm -7 dòng đầu:Cơ sở của tình đồng chí. -Cho biết vài nét chính về tác giả,tác Tìm -10 đòng tiếp theo:Những biểu hiện cụ thể của phẩm? tình đồng chí. -Hãy tìm bố cục của bài thơ? -3 dòng cuối:Bức tranh đẹp về tình đồng chí. Hoạt động3: II/Phân tích.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1/Cơ sở của tình đồng chí -“Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.” Xuất thân từ những làng quê nghèo → khó, ⇒ Cùng cảnh ngộ. -“Súng bên súng” ⇒ Cùng chung nhiệm vụ. -“Chung chăn thành đôi tri kỉ” ⇒ Bạn thân. -“Đồng chí” ⇒ Cùng thành phần xuất thân,cùng nhiệm vụ,bạn thân,cùng lí tưởng. *Tình đồng chí sâu lắng,thiêng liêng.. 2/Những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí. -“Ruộng nương anh…nhớ người ra lính” ⇒ Hiểu biết về đời tư,cùng thể hiện nỗi nhớ quê. -“Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” ⇒ Tình cảm của những người ở quê đối với người lính. -“Mặc kệ” → Chút ngang tàng,phóng túng. ⇒ Sự quyết tâm,dứt khoát.. Đọc Phân tích -Gọi HS đọc 7 dòng thơ đầu. -Quê hương của người lính ở những vùng nào?Qua đó nói lên điều gì? -Từ câu thơ thứ3 → 7 cho biết những người lính còn có những điểm chung nào? -Cho biết dụng ý của nhà khi gieo dòng thơ có một từ gồm hai tiếng” Đồng chí”? -Qua 7 dòng thơ đầu, cho biết tình đồng đội, đồng chí của những người lính trong buổi đầu chống Pháp? -Cho HS đọc 10 câu thơ tiếp theo. -Em hiểu những người lính đã dành tình cảm như thế nào cho nhau qua các câu thơ:”Ruộng nương…ra lính”? -Từ”Mặc kệ”nói lên tính cách gì của người lính?. Phát hiện Tìm Tổng hợp Đọc Giải thích. Phát hiện. Trả lời. Nhận xét -Qua các hình ảnh:” Áo anh rách vai,quần tôi có vài mảnh vá,chân không dày”nói lên hiện thực gì của cuộc kháng chiến chống Pháp? -Nhận xét về tình cảm của người lính? -Gọi HS đọc 3dòng thơ cuối. -Phân tích 3 dòng thơ cuối để chứng minh đó là một bức tranh đẹp về tình đồng chí?. -“Áo anh rách vai,quần tôi có vài mảnh vá,chân không dày” ⇒ Sự khó khăn,thiếu thốn. -“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” ⇒ Sự động viên,sưởi ấm ;tình đồng chí gắn bó,sâu nặng. *Tình cảm chân thành,mộc mạc của người lính. 3/Bức tranh đẹp về tình đồng chí. -“Rừng hoang sương muối”:là hình ảnh thực. -“Chờ giặc tới”:ung dung,tự tin. -“Đầu súng trăng treo”:vẻ đẹp vừa hiện thực vừa -Người lính trong kháng chiến chống lãng mạn. 4/Hình ảnh người lính trong cuộc kháng chiến Pháp có những đăc điểm nào? chống pháp.. Thảo luận. Tìm. Tóm tắt. -Xuất thân từ nông dân; -Trải qua gian lao,thiếu thốn; -Tình đồng đội; đồng chí gắn bó,sâu nặng… -Tóm tắt vài nét về nội dung và nghệ Hoạt động4: thuật của bài thơ? III/Tổng kết: 1/Nội dung:Ca ngợi vẻ đẹp của người lính trong kháng chiến chống Pháp. 2/Nghệ thuật:Hình ảnh gần gũi,giản dị,cô đọnh,giàu sức biểu cảm. E/Dặn dò-:Học thuộc lòng bài thơ,bài học. -Chuẩn bị bài”BTVTĐXKK”. ____________________________________ Ngày soạn:06-11-2016. Người soạn:Nguyễn Sinh.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần:10 Tiết:47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH A/Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh Phạm Tiến Duật I/Kiến thức -Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. -Đặc điểm thơ của Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể:giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. -Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước được phản ánh qua tác phẩm;vẻ đẹp hiên ngang,dũng cảm,tràn đầy niềm lạc quan cách mạng..của những con người làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. II/Kĩ năng -Đọc-hiểu một bài thơ hiện đại. -Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. -Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ,hình ảnh độc đáo trong bài thơ. III/Năng lực sáng tạo.HS-Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. B/Chuẩn bị I/Giáo viên:SGV,SGK,STK… II/Học sinh: Đọc-tìm hiểu tác giả,tìm hiểu bài thơ. C/Bài cũ D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung cần đạt. : I/ĐọcHoạt -tìm hiểu chung. 1/Tác giả-tác phẩm:SGK 2/Đọc: II/Phân tích. 1/Hình ảnh những chiếc xe không kính -Hiện thực những chiếc xe “không kính” vẫn băng băng trên đường ra trận. -Nguyên nhân:”Bom giật,bom rung-kính vỡ” → Ác liệt của chiến tranh. &Giọng thơ giống văn xuôi ,thản nhiên kết hợp với nét ngang tàng tinh nghịch. *Hình tượng thơ độc đáo có ý nghĩa phản ánh hiện thực chiến tranh. 2/Hình ảnh những chiến sĩ lái xe -Cảm giác khi ngồi trên xe không có kính:Ung dung,nhìn thẳng,hiên ngang tự tại. → Biến khó khăn thành thoả mái,tự nhiên,gần gũi,thân thiết. -Thái độ bất chấp khó khăn,nguy hiểm: +Không có kính-ừ tì có bụi +Không có kính -ừ thì ướt áo. +Chưa cần thay,lái trăm cây số nữa → Nét hồn nhiên,vẻ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động1:Khởi động *Giới thiệu bài:Nhà thơ Tố Hữu viết:”Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước, Mà lòng phơi phới dậy tương lai.” Đó là khí thế hào hùng của thế hệ thanh niên thời chống Mỹ.Còn đây là hình ảnh người chiến sĩ lái xe trong thơ của Phạm Tiến Duật. Hoạt động2 -Nêu những nét khái quát về tác giả, tác phẩm? -Học sinh đọc giọng vui vẻ,hồn nhiên,mang đậm chất lính.. HĐHS Nghe. Tóm tắt Đọc. Giải thích Nêu Giải thích. Hoạt động3 -Em hiểu gì về nhan đề bài thơ? -Hiện thực gì được tác giả nêu ở những dòng đầu bài thơ? -Nguyên nhân làm những chiếc xe không kính? -Em có nhận xét gì về giọng điệu bài thơ? - Hình tượng thơ có ý nghĩa gì? -Vì sao có thể nói hiện thực những chiếc xe cộ đời thường,thường. Nhận xét Trả lời Giải thích. Nêu.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ngang tàng đậm chất lính ⇒ Ýchí,sức mạnh của tuổi trẻ -Thái độ hồn nhiên sôi nổi,lạc quan: +”Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha” +”Bắt tay qua cửa kính vở rồi” +”Bếp Hoàng Cầm…gia đình đấy” -Tinh thần quyết tâm chiến đấu vì miền Nam:”Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước-Chỉ cần trong xe có một trái tim” → Trái tim yêu nước,lòng dũng cảm… *Chiến sĩ lái xe hồn nhiên ,trẻ trung, yêu đời,ung dung,lạc quan;có lòng yêu nước sâu sắc. IV/Tổng kết: 1/Nghệ thuật:Giọng điệu thơ ngang tàng,nghịch ngợm;hình ảnh thơ độc đáo. 2/Nội dung:Hình ảnh người lính lái xe hiên ngang,dũng cảm. *Ghi nhớ:SGK : V/Luyện tập:Hướng dẫn học sinh phân tích khổ thơ hai E/Dặn dò: Ôn tập các văn bản văn học Trung Đại đã học để kiểm tra 1 tiết.. được mỹ lệ hoá,liên minh hoá nhưng trong bài thơ này những chiếc xe được miêu tả rất trần trụi?Em hãy giải thích? -Ý nghĩa của hình ảnh những chiếc xe không kính? -Ở khổ thơ 1&2tư thế của người lính được phản ảnh như thế nào? -Suy nghĩ của em về điệp từ:”nhìn” và những hình ảnh của đất nước vốn làm vật cản trong cảm giác của người chiến sĩ? -Tinh thần của chiến sĩ lái xe được thể hiện ở khổ thơ cuối như thế nào? Hoạt động4: -Nhận xét về những chiến sĩ lái xe trên đường Trường Sơn ?. Giải thích Nêu. Phát biểu Nhận xét. Tóm tắt. -Tóm tắt vài nét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?. _______________________________________ Ngày soạn:06-11-2016 Người soạn:nguyễn Sinh Tuần 10 Tiết:48 KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI A/ Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh -Nắm được những kiến thức cơ bản về truyện Trung Đại Việt Nam ;những thể loại chủ yếu,giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu. -Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ học sinh về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. B/Đề:. _______________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn:06-11-2016 Tuần:10 Tiết:49. Người soạn:Nguyễn Sinh. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT). ( Sự phát triển từ vựng…Trau dồi vốn từ) A/Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh I/Kiến thức -Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt. -Các khái niệm từ mượn,từ Hán-Việt,thuật ngữ,biệt ngữ xã hội. II/Kĩ năng -Nhận diện được từ mượn,từ Hán-Việt,thuật ngữ,biệt ngữ xã hội. -Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp,đọc-hiểu và tạo lập văn bản. III/Năng lực giải quyết vấn đề.HS biết hệ thống hóa kiến thức đã học. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV II/Học sinh:Làm các bài tập SGK C/Bài cũ: Ôn lại các khái niệm phục vụ cho bài ôn tập. D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động1:Khởi động *Giới thiệu bài I/Sự phát triển của từ vựng -Vẽ sơ đồ và nêu các cách phát 1/Các cách phát triển từ vựng triển từ vựng?. HĐHS Nghe Vẽ và nêu. Các cách phát triển từ vựng. Phát triển nghĩa của từ. Tạo từ ngữ mới. Phát triển số lượng từ ngữ. Mượn từ của tiếng nước ngoài. 2/Dẫn chứng: -Phát triển nghĩa của từ như:(dưa)chuột, (con)chuột(một bộ phận của máy tính. -Phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ. +Tạo thêm từ ngữ:rừng phòng hộ,sách đỏ,thị trường tiền tệ,tiền khả thi. +Mượn từ của tiếng nước ngoài:in-tơ-nét,côta,ra-đi-ô 3/Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo ất cả các cách đã nêu trong sơ đồ trên.. -Tìm dẫn chứng cho sự phát triển từ vựng?. Tìm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động2 II/Từ mượn 1/Khái niệm 2/Chọn nhận định đúng: C/Tiếng Việt vay mượn từ nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ kháclà để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt. 3/Những từ mượn như:Săm,lốp,(bếp)ga,xăng,phanh, …tuy là vay mượn nhưng đã được Việt hoá hoàn toàn.Cách dùng như những từ thuần Việt. -Những từ như a-xít,ra-đi –ô,vi-ta-min là những từ vay mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn. Hoạt động3; III/Từ Hán Việt: 1/Khái niệm: 2/Quan niệm đúng: b/Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán. Hoạt động4: IV/Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội 1/Khái niệm 2/Vai trò thuật ngữ trong đời sống xã hội. Thuật ngữ đóng vai trò quan trọng trong thời đại khoa học công nghệ hiện nay. 3/Các từ ngữ là biệt ngữ xã hội: -Ngỗng(điểm không),vịt(điểm hai),trúng tủ(trúng chỗ đã học kĩ)-những từ này dùng trong học sinh. -Cớm(công an), ăn(cướp)-trong giới trộm cướp. -Chai,xi(triệu,trăm)-trong giới cá độ. Hoạt động5 V/Trau dồi vốn từ: 1/Các hình thức trau dồi vốn từ -Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. -Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 2/Giải thích nghĩa của các từ. -Bách khoa toàn thư:Từ điển bách khoa,ghi đầy đủ tri thức của các ngành. -Bảo hộ mậu dịch (Chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. -Dự thảo:Thảo ra để đưa thông qua(động từ);bản thảo để đưa thông qua(danh từ). -Đại sứ quán:Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài,domột đại sứ đặc mệnh toàn quyền, đứng đầu. -Hậu duệ:Con cháu của những người đã chết. -Khẩu khí:Khí phách con người toát ra qua lời nói. -Môi sinh:môi trường sống của sinh vật. 3/dùng từ sai: a-Béo bổ → Béo bở. b/Đạm bạc → tệ bạc. c/Tấp nập → Tới tấp. E.Chuẩn bị bài:”Nghị luận trong văn bản nghị tự. -Nhắc lại khái niệm về từ mượn? -Xác định cách hiểu đúng?. Nêu. Thảo luận -Hướng dẫn học sinh thảo luận?. Nêu -Nhắc lại khái niệm về từ Hán Việt?. Tìm. -Xác định cách hiểu đúng? Nêu Trình bày -Nhắc lại khái niệm về thuật ngữ và biệt ngữ xã hội? -Cho biết vai trò của thuật ngữ trong đời sống xã hội?. Tìm. -Tìm các biệt ngữ xã hội? Nêu. -Nêu các hình thức trau dồi vốn Thảo luận từ?. -Thảo luận để tìm nghĩa của các từ?. -Phát hiện các trường hợp dùng từ sai?. Phát hiện.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> sự” __________________________________ Ngày soạn:06-11-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tuần:10 Tiết:50 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A/Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh I/Kiến thức -Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. -Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghi luận trong văn tự sự. -Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. II/Kĩ năng -Nghị luận trong khi làm văn tự sự. -Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. III/Năng lực giải quyết vấn đề.HS -Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. B/Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV,STK II/Học sinh:trả lời các câu hỏi SGK C/Bài cũ D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy -học. Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐHS Hoạt động1:Khởi động Hoạt động2 I/ Nghị luận trong văn bản tự sự: 1- Ví dụ: Ví dụ a: a.Nêu vấn đề: câu 1 “Chao ôi!…..toàn những cớ cho ta tàn nhẫn b.Chứng minh vấn đề: -Vợ tôi không ác nhưng khổ quá nên ích kỉ tàn nhẫn. -Chứng minh: Khi người ta đau chân à nghĩ đến cái chân đau (qui luật tự nhiên) -Khổ không nghĩ đến ai -Vì bản chất tốt bị lo lắng buồn đau che lấp. c. Kết luận: Tôi buồn không nở giận.. Hướng dẫn tìm hiểu nghị luận trong văn bản tự sự - Theo em thế nào là nghị luận ( Nghị luận là nêu lên lý lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan niệm nào đó) -Gọi HS đọc hai đoạn trích ( SGK) ? Dựa vào kết luận đó hãy tìm và chỉ ra những câu chữ có tính chất lập luận trong hai ví dụ? ? Ví dụ a: Vấn đề ông giáo nêu lên suy nghĩ của mình là gì? Câu nào? ? Phát triển vấn đề bằng những lí lẽ nào? Các lí lẽ ấy có hợp qui luật không? ? Câu kết có phải là kết luận vấn đề không? ? Ví dụ b: Đây có phải là cuộc đối thoại Ví dụ b: - Cuộc đối thoại Kiều – Hoạn Thư diễn ra dưới hình không? Em hình dung cảnh này xuất hiện ở đâu? Ai là luật sư, ai là bị cáo? thức nghị luận -Kiều luật sư buộc tội: càng cay nghiệt à càng chuốt ? Tìm các ý lập luận trong mỗi lời của từng nhân vật? lấy oan trái (khẳng định càng… càng) ?.Hoạn Thư đưa ra mấy ý để biện minh Hoạn Thư bị cáo biện minh. cho tội của mình? HS trả lời +Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường +Tôi đã đối sử tốt với cô ở gác Viết Kinh. ? Nhận xét các ý mà nhân vật đưa ra? +Tôi với cô chung chồng ai nhường cho ai? (HS khá – giỏi) +Nhận lỗi nhờ sự khoan dung.àMột đoạn lập luận xuất sắc. Giáo viên tổ chức HS thảo luận nhóm. 2. Kết luận: ? Từ hai ví dụ trên tìm ra những dấu +Nghị luận trong văn bản tự sự: xuất hiện ở các hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn đoạn văn. bản tự sư ï? +Đặc điểm: Nêu lí lẽ dẫn chứng thuyết phục người ? Nhận xét các từ ngữ dùng câu lập luận? nói, người nghe một vấn đề. +Các từ ngữ lập luận:Tại sao, thật vậy, tuy thế… câu --khẳng định, phủ định.. Giải thích Đọc Tìm Nêu Xác định Trả lời. Tìm Thống kê Nhận xét Thảo luận Nêu Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động2 Củng cố gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động3 II/ luyện tập: Bài tập 1: - HS đọc bài tập 1. Bài tập 2: Bài tập 3: Hai HS đóng làm Thúy Kiều và Hoạn Thư diễn lại E. Củng cố dặn dò:-Thực hiện hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn .Đọc kĩ bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời các câu hỏi trong SGK Tìm hiểu kĩ tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.Bài thơ chia làm mấy phần? Nêu nội dung cụ thể của từng phần? Ngày soạn :13/ 11/ 2016 Người soạn:Nguyễn Sinh. Tuần 11 Tiết 51+52. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Huy Cận) A.Mục tiêu cần đạt:Giúp HS I/Kiến thức -Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. -Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. -Nghệ thuật ẩn dụ,phóng đại,cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ,lãng mạn. II/Kĩ năng -Đọc-hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. -Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. -Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm. III/Năng lực sáng tạo.HS biết cảm thụ các hình ảnh thơ mới và tâm trạng các nhà thơ trong phong trào thơ mới thông qua việc học bài thơ. B.Chuẩn bị: I/Giáo viên:SGK,SGV, Chân dung Huy Cận .Đọc kĩ bài thơ, soạn kĩ các câu hỏi.. II/Học sinh:đọc kĩ bài thơ,trả lời câu hỏi SGK. C/ Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ “Đồng chí” và phân tích câu thơ cuối. D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐHS Hoạt động1:Khởi động Hoạt động I. Đọc-tìm hiểu chung. 1. Tác giả -Nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới. -Thơ sau cách mạng tràn đầy niềm vui tươi tình yêu cuộc sống. 2. Tác phẩm 1958: Mở bài phấn khởi xây dựng cuộc sống mới. 3. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục a. Đọc chú thích (SGK). *Giới thiệu bài: Tìm hiểu chung về bào thơ. ? Giới thiệu những hiểu biết về tác giả Huy Cận: Giới thiệu chân dung Huy Cận và nhấn mạnh điểm thơ ca của Huy Cận trước và sau cách mạng. ? Hiểu gì về đất nước năm 1958? GV nhấn mạnh hoàn cảnh đất nước. GV hướng dẫn HS đọc văn bản. ? Bài thơ nên đọc như thế nào âm hưởng chung của bài thơ? (Lạc quan, vui tươi, mạnh mẽ). GV đọc mẫu, gọi HS đọc. Một số chú thích lưu ý.. Nghe Đọc Tìm Nêu Đọc Cảm nhận Phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> b. Bố cục: 3 phần c. Đại ý: Bài thơ miêu tả một chuyến ra khơi đánh cá của người dân chài vùng biển Quảng Ninh trong âm hướng tiếng hát lạc quan của người lao động. Hoạt động3 II. Phân tích 1. Cảnh ra khơi và tâm trạng con người - Thiên nhiên được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh và nhân hóa độc đáo (như hòn lửa, cài then, sập cửa) à sự hùng vĩ, mênh mông,. ? Bố cục bài thơ theo hành trình chuyến ra khơi như thế nào? Phân tích -Hãy nêu đại ý của bài thơ?. @ Hướng dẫn phân tích đoạn 1. - HS đọc đoạn 1. Đọc ? Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên ở 2 câu Phân tích đầu? (Phân tích nghệ thuật nhân hóa, so sánh). Phát hiện. tráng lệ, khỏe khoắn đi vào trạng thái nghỉ ? Đặt trong cảnh thiên nhiên đó, người ra khơi mang cảm hứng như thế nào? ngơi. - Đoàn thuyền ra khơi: đầy khí thế hào hùng phấn khởi mang theo khúc hát lạc quan phơi phới. 2. Cảnh lao động trên biển ban đêm (Cảm hứng lao động và cảm hứng thiên nhiên vũ trụ hòa hợp). Công việc của người lao động đánh cá như gắn liền, hài hòa với nhịp sống của thiên nhiên, đất trời: - Con thuyền: vốn nhỏ bé ® trở nên kỳ vĩ, khổng lồ hòa nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ. - Công việc lao động nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui nhịp nhàng cùng thiên nhiên. à Bút pháp lãng mạm làm giàu thêm cái nhìn cuộc sốngà niềm say sưa hào hứng và những ước mơ bay bổng của con người muốn hòa hợp với thiên nhiên và chinh phục thiên nhiên bằng công việc lao động của mình. - Thiên nhiên trên biển: đẹp rực rở đến huyền ảo của cá, trăng, sao. àTrí tưởng tượng chấp cánh cho hiện thực trở nên kỳ ảothiên nhiên giàu có, đẹp đẽ hơn. c. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. -Không khí tưng bừng phấn khởi vì đạt thắng lợi. - Hình ảnh con người hiện lên làm chủ thiên nhiên, làm chủ biển khơi. Hoạt động4 IV. Tổng kết: Ghi nhớ SGK Hoạt động5 V. Luyện tập - Phân tích ý nghĩa lời bài hát ở khổ 2. - Viết lời bình về lời bài hát ấy. ? Phân tích tâm trạng và ý nghĩa lời hát của Cảm nhận người dân chài. @ Phân tích cảnh lao động trên biển về đêm. Đọc 4 khổ thơ tiếp. ? Cảm hứng thiên nhiên hòa trong cảm hứng lao động, hãy phân tích để thấy ý nghĩa đó? Cảm nhận ? Hình ảnh con thuyền xuất hiện thể hiện cảm hứng gì về người dân chài? ?: Em hiểu như thế nào về khúc ca lao động của người đánh cá? ? Cảm nhận được vai trò của cảm hứng lãng Tìm mạn? (GV bình) Phân tích ?Tìm những câu thơ miêu tả cảnh biển ban đêm đẹp lộng lẫy? ? Phân tích tác dụng của những hình ảnh này trong việc miêu tả cảnh lao động của dân chài? HS đọc khổ cuối. Nhận xét cảnh đoàn thuyền và cách lặp câu thơ ở khổ cuối? @ Hứơng dẫn tổng kết. GV khái quát nội dung – nghệ thuật của bài thơ. HS đọc ghi nhớ (SGK) - Luyện tập (GV nêu câu hỏi) Hãy phân tích ý nghĩa lời hát ở khổ 2.. Đọc Nhận xét. Đọc Phân tích.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> E. Củng cố dặn dò: Học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài:”Tổng kết về từ vựng ________________________________________. Ngày soạn :13/11/ 2016 Người soạn:Nguyễn Sinh Tuần 11 Tiết 53 TỔNG KẾT TỪ V ỰNG A.Mục tiêu cần đạt : Giúp HS I/Kiến thức: -Các khái niệm từ tượng thanh,từ tượng hình;phép tu từ so sánh,ẩn dụ,nhân hóa,hoán dụ,nói quá,nói giảm-nói tránh,điệp ngữ,chơi chữ. -Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình,từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật II/Kĩ năng: -Nhận diện được từ tượng hình,từ tượng thanh.Phân tích giá trị của từ tượng hình,từ tượng thanh trong văn bản. -Nhận diện các phép tu từ nhân hóa,ẩn dụ,so sánh,hoán dụ,nói quá,nói giảm-nói tránh,điệp ngữ,chơi chữ trong một văn bản.Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. III/ Năng lực sáng tạo. HS biết vận dụng các kiến đã học vào thực tiễn trong viết văn bản và giao tiếp. B.Chuẩn bị : I/Giáo viên:SGK,SGV,STK II/H ọc sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi SGK C/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐHS I.Từ tượng hình và từ tượng thanh: 1.Khái niệm: 2. Bài tập: 1.Bài tập 1: Loài vật có tên gọi là từ tượng thanh như: mèo, bò, tắc kè, chim cu… 2.Bài tập 2:. Hoạt động1: Khởi động Hoạt động2 -Ôn tập từ tượng hình, từ tượng Nhắc lại thanh. -HS nhắc lại các khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh. -Hướng dẫn làm bài tập. Tìm -Bài tập 1:. -Những từ tượng hình: Tìm những tên loài vật là từ tượng Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ. Nêu thanh.(Có tên mô phỏng âm thanh) àMô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể sống -Bài tập 2: động. Phát hiện từ tượng hình và nêu tác II. Biện pháp tu từ từ vựng: dụng. 1. Các biện pháp tu từ từ vựng:2. Bài tập: Hoạt động3 Nhớ -Hướng dẫn ôn tập biện pháp tu từ. 1.Bài tập 1: -HS nhớ lại kể tên và nêu đặc điểm a.Ẩn dụ: Hoa, cánh, (chỉ Thúy Kiều) cây lá (chỉ của 8 biện pháp tu từ. Nhận diện gia đình Kiều và cuộc sống của họ) -HS đọc các ví dụ b. So sánh : Tiếng đàn Kiều. ? Dựa vào đặc điểm biện pháp tu từ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> c. Hoa ghen, Liễu hờn-> sắc đẹp Kiều-> ấn hãy nhận diện các ví dụ sử dụng biện tượng nhân vật tài sắc vẹn toàn. pháp tu từ nào? Nêu d. Nói quá: Sự xa cáh giữa thân phận, cảnh nhộ ?Nêu ý nghĩa của các hình ảnh đó? của Kiều với Thúc Sinh. ( Lớp nhận xét – GV bổ sung). 2.Bài tập 2: Phân tích ? Vận dụng kiến thức đã học về từ a. Điệp ngữ: vựng để phân tích nét nghệ thuật độc b. Nói quá d. Nhân hóa đáo trong một số câu (đoạn)? e. Ẩn d ụ e. Ẩn d ụ - Sau khi HS tr? l?i,GV ch?t,b? sung c. So Sánh nét ngh? thu?t d?c dáo trong m?t s? câu . E. Củng cố dặn dò: Khái quát toàn bộ nọi dung phần từ vựng đã học.Yêu cầu học sinh nắm chắc các đặc điểm từ vựng đã học. ...Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 8 chữ”.Sưu tầm một số đoạn thơ theo thể 8 chữ. _____________________________________________ Ngày soạn :13/ 11/ 2016 Người soạn:Nguyễn Sinh. Tiết 54 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A.Mục tiêu cần đạt :Giúp HS I/Kiến thức: -Đặc điểm của thể thơ tám chữ II/Kĩ năng: -Nhận biết thơ tám chữ. -Tạo đối,vần,nhịp trong khi làm thơ tám chữ. III/Năng lực sáng tạo.Hiểu được luật thơ tám chữ và biết tập làm những bài thơ ngắn. B.Chuẩn bị : Một số đoạn thơ 8 chữ quen thuộc, gần gũi với học sinh. Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV ở tiết trước. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Ở những lớp d ưới em đã học những thể thơ nào? 3.Bài mới: Ở nh ững l ớp d ư ới, các em đã được làm quen v ới nhi ều cách tập làm thơ với thể thơ 4 và5 chư ở lớp 6, thơ lục bát ở lớp 7, thơ 7chử lớp 8. Tiết học hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu về thể thơ tám chữ vậy thể thơ 8 chư õnhư thế nào là cách gieo vần, cách ngắt nhịp ra sao, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu? Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên I. Nhận diện thể thơ tám chữ:. HĐHS. Hoạt động1:Khởi động Đọc Hoạt động2 Mỗi dòng thơ đều có tám chữ. - Gọi HS đọc 3 đoạn thơ ghi ở bảng phụ. Nhận xét ? Nhận xét số chữ ở mỗi dòng thơ ở các đoạn? Tìm ? Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở -Đoạn 1: mỗi đoạn? Nhận xét về cách gieo vầ của Nào đâu…. Bờ suối từng đoạn? Ta say …. Trăng tan -Đoạn 1: Đâu… phương ngàn Nào đâu…. Bờ suối Ta …. Đổi mới Ta say …. Trăng tan +Các cặp vần: tan- ngàn; mới - gợi; bừng – Đâu… phương ngàn rừng; gắt - mật. Ta …. Đổi mới +Nhận xét: vầøn chân theo từng cặp khuôn âm. -Đoạn 2: Mẹ cùng cha..không về Cháu ở… cháu nghe -Đoạn 2: Bà dạy … cháu học.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Nhóm bếp… khó nhọc Mẹ cùng cha..không về +Các cặp vần: Cháu ở… cháu nghe Về- nghe; học - nhọc Bà dạy … cháu học +Nhận xét: vầøn chân theo từng cặp khuôn Nhóm bếp… khó nhọc âm. -Đoạn 3: các cặp vần. Ngát- non- hát- son- đứng- tiên- dưng- nhiên. +Nhận xét: vần chân gián cách theo từng cặp. Hoạt động3 II. Bài học: -Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng có tám chữ. -Đoạn 3: Yêu biết … bát ngát -Cách ngắt nhịp đa dạng Giữa đôi… ngô khoai Nhận xét -Bài thơ gồm nhiều đoạn dài(số câu không Yêu biết… ca hát hạn định), có thể chia thành các khổ. Qua công… nhà son Đọc -Có nhiều cách gieo vần, cách gieo vần phổ ? Nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp thơ trên? Nhận xét hoặc gián tiếp) II. Luyện tập: 1.Bài tập 1: Hãy … ca hát Những … ngày qua Nâng …. bát ngát Của ….. muôn hoa (Tố Hữu-Tháp đổ) 2.Bài tập2: -Sửa lại vần: Giờ náo nức … trẻ dại Hởi ngói……. của gương Những … vào trường Rương …… bằng ngọc. (Huy Cận- Tựu trường) 3.Bài tập 3:. - Gọi HS đọc 3 đoạn thơ ghi ở bảng phụ. Tìm ? Nhận xét số chữ ở mỗi dòng thơ ở các đoạn? ? Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn? Nhận xét về cách gieo vầ của từng đoạn? -Đoạn 1: Nào đâu…. Bờ suối Ta say …. Trăng tan Đâu… phương ngàn Ta …. Đổi mới -Đoạn 2: Mẹ cùng cha..không về Cháu ở… cháu nghe Bà dạy … cháu học Nhóm bếp… khó nhọc -Đoạn 3: Yêu biết … bát ngát Nhận xét Giữa đôi… ngô khoai Yêu biết… ca hát. HS tự làm và một số em đọc trước lớp) Qua công… nhà son HS tự sáng tác: ? Nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn Chủ đề về ngày nhà giáo Việt Nam – đọc cho thơ trên? lớp nghe, góp ý và sửa hoàn chỉnh.. E. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại đặc điểm thơ tám chữ. Tham khảo các đoạn thơ đã hướng dẫn.Tập sáng tác với chủ đề: thầy cô, trường lớp, quê hương đất nước.Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. __________________________________________ Ngày soạn:13-11-2016 Người Soạn:Nguyễn Sinh Tuần:11 Tiết:55 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI A/Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> I/Kiến thức; -Nắm được nội dung và nghệ thuật của những truyện trung đại đã học. -Thuộc được những đoạn trích truyện Kiều và truyện Lục Vân Tiên. -Biết được những nét chính về các tác giả của những tác phẩm trung đại. II/Kĩ năng; -Biết viết đoạn văn tóm tắt truyện. -Viết đoạn cảm nhận,phân tích một vài khổ thơ cụ thể -Qua đó rèn luyện cách diễn đạt và khả năng cảm nhận cái hay,cái đẹp trong tác phẩm văn học. B/Chuẩn bị:Chấm&chữa bài C/Tiến trình tổ chức tiết trả bài I/Phát bài cho học sinh II/Nêu đáp án ____________________________. Ngày soạn:01-11-2015 Tuần 12 Tiết 56. Người soạn:Nguyễn Sinh. BẾP LỬA. ( B ằng Vi ệt ) A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS I/Kiến thức -Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ. -Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương,giàu đức hi sinh. -Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự,miêu tả,bình luận trong tác phẩm trữ tình. II/Kĩ năng -Nhận diện,phân tích được các yếu tố miêu tả,tự sự,bình luận và biểu cảm trong bài thơ. -Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặc chẽ với những tình cảm với quê hương,đất nước. III/Năng lực giải quyết vấn đề.HS phân tích hình ảnh bếp lửa và hình ảnh người bà. B.Chuẩn bị : I/Giáo viên:SGK,SGV,STK . Soạn hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh tự học. II/Học sinh:Đọc kĩ bài thơ và trả lời các câu hỏi (SGK) C. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị của HS D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Nội dung cần đạt Hoạt động1:Khởi động. Hoạt động của giáo viên. *Giới thiệu bài:Tình cảm gia đình là một tình cảm đẹp và quí giá.trong đó tình cảm giữa bà với cháu lại càng thiêng I/Đọc- Tìm hiểu chung: liêng.điều đó được Bằng Việt thể hiện 1- Tác giả-Tác phẩm: SGK trong bài thơ”Bếp lửa”.. 2- Đọc, hiểu chú thích. 3- Đại ý: Tình cảm bà cháu, là nổi nhớ, lòng thể hiện trong bài thơ”Bếp lửa”.. kính yêu vô hạn của người cháu đối với bà -Học sinh đọc chú thích ?. Nêu những hiểu biết khái quát về tác cũng là với gia đình và quê hương đất nước. giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Hoạt động2 - Hướng dẫn đọc văn bản. II. Phân tích: ?. Hình ảnh nào bao trùm bài thơ? Gắn 1.Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu: liền với hình ảnh đó là hình ảnh nào? ?. Xác định phương thức biểu đạt của bài - Kỉ niệm tuổi thơ bên bà + Thiếu thốn gian khổ (đất nước khó khăn vì thơ? ( Tự sự, biểu cảm ). HĐHS Nghe. Ðọc Nêu Ðọc Xác định.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> chiến tranh) + Bà sớm hôm chăm chút - Kỉ niệm về bà + tuổi thơ + bếp lửa. +Khói hun nhèm-mũi còn cay-bếp lửa bà nhenàbếp lửa hiện diện như tình cảm ấm áp của bà, sự cưu mang đùm bọc đầy chi chút của bà. (Bà bảo cháu nghe) -Tiếng chim tu hú: giục giã, khắc khoải, tha thiết: + Tiếng tu hú sao mà… + Tu hú ơi chẳng đến ở… àTiếng tu hú gợi hoài niệm, gợi ra tình cảnh vắng vẻ và nhớ mong của hai bà cháu. 2- Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa: - Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửaà người nhóm lửa luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng và tỏa sáng - Bà tảo tần hy sinh chăm lo cho mọi người. “Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm” àBà nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm. Bà nhóm dậy cả những tâm tình tuổi thơ. -Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh “bếp lửa(10. Hướng dẫn phân tích phần 1. -HS đọc lại 2 đoạn đầu. ?. Trong hồi tưởng của người cháu những khái niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại? -GV cho HS phát hiện hình ảnh thơ. ?. Hoàn cảnh của gia đình nhà thơ gợi cho em suy nghĩ gì về đất nước? ?. Chỉ ra và phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh bà cháu – bếp lửa? Tình cảm gì được biểu hiện? ?. Có một tình thương xuất hiện đang xen trong hoài niệm đó là âm thanh nào? Ý nghĩa của âm thanh đó? Tìm hiểu đoạn còn lại. ? Tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi tưởng về tuổi thơ, về bà về bếp lửa?. Ðọc Phát hiện Tìm Trả lời Phân tích Thảo luận. T ìm. ?. Cảm nhận về hình ảnh người bà qua Cảm nhận những sự việc bà đã làm và hình ảnh nhóm bếp lửa?. ?. Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa Trả lời là người cháu nhớ đến bà và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay đến hình ảnh lần), bếp lửa bình dị mà thân thuộc, kì diệu, bếp lửa? ?. Vì sao tác giả viết “Ôi kì lạ… bếp lửa” Giải thích thiêng liêng: Ôi kì lạ thiêng liêng bếp lửa. àBếp lửa d?n ngọn lửa : bà là người truyền lửa, - GV bình ý này: Ngọn lửa của bà là truyền sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp niềm tin thiêng liêng, kỉ niệm ấm lòng, nâng bước cháu trên đường dài, yêu bà, III. Tổng kết: (Ghi nhớ SGK) yêu quê hương ,đất nước, nhân dân. VI .Luyện tập: ?. Vì sao tác giả viết “ngọn lửa” mà Cảm nhận E. Củng cố dặn dò: GV hệ thống lại toàn bài. không viết “bếp lửa”? Em cảm nhận như Dặn HS học thuộc bài thơ. Kể lại câu chuyện thế nào về tình bà cháu? kỉ niệm về người bà bên bếp lửa.Chuẩn bị bài hướng dẫn đọc thêm “ Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ”.

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn :01-11-2015 Người soạn:Nguyễn Sinh. Tuần 12 Tiết57. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ ( Bài đọc thêm ) ( Nguyễn Khoa Điềm ) A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS I/Kiến thức: -Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. -Tình cảm bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. -Nghệ thuật ẩn dụ,phóng đại,hình ảnh thơ mang tính biểu tượng,âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha,triều mến. II/Kĩ năng -Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ,hình ảng mang màu sắc dân gian trong bài thơ. -Phân tích được mạch cảm xúc trữ tinhftrong bài qua những khúc hát của bà mẹ,của tác giả. -Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống mĩ cứu nước. III/Năng lực sáng tạo.HS phân tích được tình yêu thương con của người mẹ Tà Ôi. B.Chuẩn bị: I.Giáo viên:SGK,SGV Kế hoạch tiết dạy, tranh minh họa hình ảnh người mẹ Tà ôi giã gạo. II/H ọc sinh: Đọc kĩ bài thơ nhiều lần và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong( SGK) C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . Kieåm tra baøi cuõ: Học thuộc lòng bài thơ “ bếp lửa” nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐHS Nghe Hoạt động1:Khởi động I/ Đọc-Tìm hiểu chung: *Giới thiệu bài Đ ọc Hoạt động2 1. Tác giả: (Xem SGK) Kh ái qu át -Hướng dẫn tìm hiểu chung. 2.Tác phẩm: -Gọi học sinh đọc phần chú thích +Bài thơ viết 1971 khi tác giả đang công tác ở ?. Khái quát những nét cơ bản về tác N êu giả? chiến khu miền Tây Thừa Thiên. 3.Đọc, tìm hiểu chú thích: ?. Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? 4. Bố cục:+Bài thơ chia làm ba phần, mỗi phần gồm 2 khổ thơ II- Phân tích: 1. Hình ảnh bà mẹ Tà ôi: -Mẹ giã gạo nuôi bộ đội +Nhịp chày nghiêng. +Mồ hôi mẹ rơi +Vai mẹ gầy. à Sự vất vã cực nhọc và ý thức bền bỉ lao động góp phần vào kháng chiến. -Mẹ đang tỉa bắp trên núi + “Lưng núi…. Thì nhỏ” à Gợi sự gian khổ của người mẹ giữa rừng núi mênh mông heo hút, mẹ say mê lao động sản xuất để góp phần vào kháng chiến. -Mẹ chuyển lán đạp rừng, địu em giành trận cuối à Di chuyển lực lượng kháng chiến lâu dài với tinh thần quyết tâm, lòng tin vào thắng lợi. à Ba công việc thể hiện sự bền bỉ quyết tâm kháng chiến, thể hiện lòng yêu thương con người, thương cọ, yêu thương bộ đội, nhân dân. -Yêu cầu 1HS đọc diễn cảm bài thơ. ?. Xác định bố cục của bài thơ? Hoạt động3 -Hướng dẫn phân tích . ? Học sinh đọc 3 phần. Những đoạn thơ gợi lên hình ảnh người mẹ trong những công việc cụ thể nào?. Đ ọc T ìm. ? Cảm nhận những việc làm của mẹ?. Ph ân t ích. Đ ọc C ảm nh ận. ? Phân tích hình ảnh người mẹ trong Trả lời những công việc cụ thể? ? Tình cảm người mẹ được thể hiện C ảm nh ận qua những việc đó như thế nào? ? Đi liền với những công việc có hình ảnh nào bên mẹ? Hãy cảm nhân tấm lòng của người mẹ? - GV bình, khái quát chuyển sang tiết2..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> và đất nước. 2. Những khúc ru và khát vọng của người mẹ: +Hình ảnh lưng mẹ đưa nôi và tim hát thành lời à lời hát chứa đựng tình cảm của nhà thơ +Lời hát mẹ gửi gắm ước mong con ngủ ngoan nhanh khôn lớn. +Mỗi lời ru một ước nguyện khác gắn liền công việc. .Mẹ giã gạo –mong gạo trắng .Mẹ tỉa bắp - mong em lớn phát núi .Mẹ địu con đi - mong gặp Bác Hồ… +Hình ảnh “Mặt … lưng” +Tình yêu tha thiết của mẹ với con, con là niềm tin của mẹ. à Con là nguồn hạnh phúc ấm áp, gần gũi thiêng liêng. III. Tổng kết: 1. Nội dung: Người mẹ Tà ôi, người mẹ Việt Nam anh hùng chống Mỹ xâm lược. Trong gian khổ càng yêu thương con, mong con trở thành người tự do. 2.Nghệ thuật: Giọng điệu ngọt ngào triều mến. Hoạt động5 IV. Luyện tập:. Hoạt động4 “Mặt trời củabắp …. Em nằm trên lưng” Hình ảnh mặt trời ở câu thơ này đã được chuyển nghĩa, được tượng trưng hóa. Con là mặt trời của mẹ, con lànguồn hạnh phúc ấm áp vừa gần gũi vừa thiêng liêng của người mẹ. Chính con đã góp phần sưởi ấm lòng tin yêu ý chí của người mẹ trong cuộc sống. Mặt trời con cứ trẻ trung, cứ ngày một rực rở trên thế gian này. Chính vì vậy người mẹ có ước vọng gì, ta tìm hiểu ở tiết sau. -Hướng dẫn phân tích khúc ru. ? Trong mỗi lời hát ru của mẹ có điểm giống khác nhau như thế nào? ?. Em hãy chứng minh rằng có sự gắn kết lời ru trong từng công việc của mẹ? - GV bình: Từ hình ảnh, tấm lòng người mẹ Tà ôi, Nguyễn Khoa Điềm đã thể hiện tình yêu que hương đất nước thiết tha, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng thống nhất nước nhà của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mỹ. ? Con là nguồn sống của mẹ, hãy chứng minh bằng hình ảnh thơ? -Hướng dẫn tổng kết: ?. Tình cảm của người mẹ phát triển trong những khúc ru như thế nào? Hãy chứng minh?. Tr ả l ời Chứng minh. Th ảo lu ận Tr ả l ời. T ìm N êu. Hướng dẫn luyện tập Đọc diễn cảm bài thơ. -Tìm một số đoạn (bài) thơ có nội dung tương tự. -Ý nghĩa của yếu tố tự sự trong bài thơ D. Củng cố dặn dò: -Học thuộc lòng bài thơ.Phân tích tình yêu đất nước qua hai bài thơ đã học.Chuẩn bị bài “Ánh trăng” của Nguyễn Duy.Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.Vầng trăng gắn bó với tác giả như thế nào?Vầng trăng trong bài thơ gợi cho ta suy nghĩ về điều gì? ________________________________________________ Tuần 12 Ngày soạn :02-11-2015 Tiết 58 Người soạn:Nguyễn Sinh. ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy ) A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS I/Kiến thức: -Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. -Sự kết hợp các yếu tố tự sự,nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại. -Ngôn ngữ,hình ảnh giàu suy nghĩ,mang ý nghĩa biểu tượng. II/Kĩ năng: -Đọc-hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. III/Năng lực giải quyết vấn đề.HS hiểu được ý nghĩa của bài thơ ánh trăng. B.Chuẩn bị: I/Giáo viên: SGK,SGV.Kế hoạch tiết dạy, một số tranh ảnh minh họa cho tiết dạy.Đọc kĩ bài thơ, soạn kĩ phần đã hướng dẫn ở tiết trước. II/Học sinh: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK. C/Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ “Khúc hát ru…. Mẹ”. Nêu những đặc điểm nỗi bật của hình ảnh bà mẹ Tà ôi? D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học N ội dung cần đạt Ho ạt đ ộng c ủa gi áo vi ên H ĐHS Hoạt động1:Khởi động Nghe *Giới thiệu bài: Ánh trăng trong thơ Nguyễn Duy là tiếng lòng, là sự suy nghẫm. Nhà thơ đứng giữa hôm nay mà nhìn lại thời đã qua và từ tâm trạng riêng, tiếng thơ ông như một lời cảnh tỉnh, lời nhắc nhở mỗi con người về lẽ I/ Đọc- Tìm hiểu chung: sống chung thủy với chính mình 1- Tác giả:- Tác phẩm:SGK Hoạt động2 Tóm tắt 2- Đọc, tìm hiểu chú thích. Tìm hiểu chung về bài thơ. 3- Bố cục: 3 phần -GV giới thiệu khái quát về tác giả Đọc -Khổ 1,2à Vầng trăng tình nghĩa thơì thơ ấu và nhấn mạnh vào đặc điểm thơ. - GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung Tìm chiến tranh về bài thơ. -Khổ 3,4à Vầng trăng thời hoà bình Đọc -Khổ 5 6à Vầng trăng khơi gợi tình nghĩa thời ? Chia bố cục bài thơ? Hoạt động3 Trả lời quá khứ Hướng dẫn phân tích khổ 1 – 2. Hoạt động3 -Yêu cầu HS đọc phần1. Nêu II. Phân tích: ? Hai khổ thơ đầu được trình bày theo 1. Cảm xúc vầng trăng thời quá khứ phương thức nào? -Hồi nhỏ (tuổi thơ) ?Vầng trăng lúc tuổi thơ và vầng trăng -Hồi chiến tranh (lính) khi ở rừng được tác giả miêu tả như thế Cảm nhận àTrăng thành tri kỉ. nào? -Cuộc sống hồn nhiên, con người với thiên nhiên hòa hợp làm một trong sáng đẹp đẻ lạ ? Em cảm nhận như thế nào về quan hệ thường. giữa trăng và con người? Đọc -Trăng: hình ảnh thiên nhiên trong trẻo tươi ( GV bình) Giải thích mát. Hoạt động4 *Con người gần gũi với trăng ,hình ảnh đất Hướng dẫn phân tích khổ thơ thứ 3. Liên hệ nước bình dị hiền hòa. ? Tác giả lí giải vì sao trăng thành 2 .Vầng trăng trong hiện tại: người dưng? -Ánh điện gương: Cuộc sống hiện đại bủa vây ? Em thấy lí do đó có gần gũi với thực Đọc con người không có điều kiện mở rông hồn tế không?Có phải chuyện của tác giả Tìm mình với thiên nhiênà trăng trở thành người không? Hoạt động5 dưng.. * Trăng lướt nhanh như cuộc sống hiện đại gấp :Hướng dẫn phân tích phần cuối. gáp hối hả không có điều kiện để con người ? Những từ ngữ nào thể hiện trăng xuất Nêu hiện đột ngột? Cảm xúc của nhân vật nhớ về quá khứ. trữ tình trước hình ảnh trăng như thế 3.Vầng trăng tình nghĩa: nào? -Thình lình”, “Đột ngột” điện tắt. ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để diễn Trả lời +Vội bật tung cửa sổ. tả cảm giác? +Nhìn thấy ánh trăngà vui sướng ngỡ ngàng..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> +Cảm xúc rưng rưng: như rừng, bể, sông, đồng -So sánhàgợi nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu đẹp đẽ và chiến tranh gian khổ. -Trăng cứ tròn vành vạnhàbiểu tượng cho quá khứ tình nghĩa và còn là vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng, chiều sâu tư tưởng, quá khứ đẹp đẽ không phai mờ +Ánh trăng im phăng phắc: nhắc nhở nhà thơ không nên quên quá khứ. *Con người có thể vô tình lãng quên;nhưng thiên nhiên,nghĩa tình,quá khứ thì luôn tràn đầy,bất diệt. III. Tổng kết:. ? Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” Phân tích và “ánh trăng im phăng phắc” gợi cho em suy nghĩ gì? ? Phân tích cái giật mình của nhà thơ khi nhìn thấy trăng? (GV phân tích và bình) Khái quát. Ho ạt đ ộng6 Hướng dẫn tổng kết. Nghe ? Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ? -GV nêu bài tập trắc nghiệm để HS 1. Nội dung: Bài thơ như một lời nhắc nhở vè khắc sâu kiến thức. kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ và những năm tháng gian lao của cuộc đời người lính :Uống nước nhớ nguồn” Ho ạt đ ộng7 2. Nghệ thuật :-Tự sự kết hợp với trữ tình. Hướng dẫn luyện tập. -Thể thơ 5 chữ giàu tính biểu cảm. -GV đọc cho HS nghe một số câu thơ IV .Luyện tập: (Hướng dẫn HS làm) có cùng chủ đề. GV đọc cho HS nghe một số câu thơ có cùng +Mình về thành thị xa xôi. Sáng đèn chủ đề. còn nhớ mảnh trăng cuối rừng +Mình về thành thị xa xôi. Sáng đèn còn nhớ mảnh trăng cuối rừng E.Củng cố- dặn dò: I.Củng cố:Chủ đ ề:Bài thơ là lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ,tình ảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao,tình nghĩa đối với thiên nhiên, đất nước bình dị,hiền hậu. II.Dặn dò:Về nhà học thuộc bài thơ, nắm được nội dung nghệ thuật của bài thơ.Làm bài tập ở phần luyện tập ở SGK .Chuẩn bị bài “Tổng kết từ vựng” _____________________________________ Tuần 12 Tiết 59. Ngày soạn 02-11-2015 Người soạn:Nguyễn Sinh. TỔNG KẾT TỪ VỰNG A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS I/Kiến thức -Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ,từ đồng nghĩa từ trái nghĩa,trường từ vựng,từ tượng thanh,từ tượng hình,các biện pháp tu từ từ vựng. -Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. II/Kĩ năng: -Nhận diện được các từ vựng,các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. -Phân tích tác dụng của việc lựa chọn,sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. III/Năng lực giải quyết vấn đề.HS hiểu được tác dụng của các phép tu từ. B.Chuẩn bị: Bảng phụ . - phiếu học tập. Đọc kĩ và chuẩn bị theo hướng dẫn ở tiết học trước C.bài cũ: : Kiểm tra vở bài tập. D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐHS từ ngữ phù hợp: Hoạt động1:Khởi động Nghe a-Râu… bầu *Giới thiệu bài:Hệ thống hóa các Chồng…gật đầu..ngon kiến thức đã họcvề từ vựng. Rèn kĩ năng sử dụng và phân tích giá trị.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> b-Râu…. bầuChồng…gật gù ..ngon. nghệ thuật của từ ngữ. Ý thức giữ. -Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẫng lên ngay, thường để chào hỏi hay thể hiện sự đồng ý. -Gật gù: gật nhẹ nhiều lần, biểu thị sự đồng tình tán thưởng. Sử dụng gật gù thích hợp hơn vì chia xẽ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. II.Nhận xét cách hiểu nghĩa của từ ngữ:. gìn sự trong sáng và giàu đẹp của Tiếng Việt Hoạt động2 Đọc -Gọi HS đ ọc 2 dị bản của câu ca dao ghi ở bảng phụ.. -Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có một chân sút. à có nghĩa là đội bóng chỉ có 1 người giỏi ghi bàn thôi.. So sánh ?Trong trường hợp này “gật đầu” hay “gật gù” thể hiện thích hợp hơn Giải thích ý nghĩa cần biểu đạt? Vì sao? ? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười? Nhận xét (Đây là hiện tượng ông nói gà, bà nói vịt) -Gọi HS đọc đoạn thơ ghi ở bảng Đọc phụ. ? Trong các từ: vai, miệng, chân, tay, đầu, từ nào được dùng theo Giải thích nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển? ? Nghĩa chuyển nào được hình Trả lời thành theo phương thức ẩn dụ, Giải thích hoán dụ? ? Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ trong bài thơ “Áo đỏ”? Đọc (Bảng phụ) -Gọi HS đọc đoạn trích ghi ở bảng Giải thích phụ. ? Các sự vật, hiện tượng được đặt tên theo cách nào?. III.Cách dùng từ: - Các từ được dùng theo nghĩa gốc miệng, chân, tay. - Nghĩa chuyển: vai, đầu + vai: Hoán dụ + Đầu: Ẩn dụ IV. Sự độc đáo trong cách dùng từ: +Đỏ, xanh, hồng cùng trường nghĩa màu sắc. +Lửa, cháy, troà sự vật liên quan đến lửa. +Hai trường nghĩa này cộng hưởng với nhau về ý nghĩa để tạo nên hình tượng về chiếc áo đỏ bao trùm cả không gian và thgời gian. V. Tìm hiểu cách đặt tên sự vật:. ? So sánh hai dị bản trên?. -Dùng từ ngữ có sẳn với nội dung mới: rạch, rạch Mái Giầm. -Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng để gọi tên: kênh, kênh Bọ Mắt. -Ví dụ: Cá bạc má, rắn sọc dưa, gấu chó, cây xương rồng Tìm VI.Phê phán một số hiện tượng sử dụng ngôn từ: ? Tìm 5 ví dụ về sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc - Bác sĩ àĐốc tờ điểm riêng của chúng?. Phát hiện ? Phát hiện chi tiết gây cười trong đoạn văn 6? - Hướng dẫn củng cố: Lưu ý HS cách dùng từ và cảm nhận cái hay trong cách dùng từ E.Củng cố dặn dò: -Về nhà xem lại nội dung vừa học.Xem lại các bài kiểm tra đã dùng từ chính xác chưa? Chuẩn bị bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận” Đọc kĩ các phần văn bản trong SGK và trả lời các câu hỏi hướng dẫn bên dưới _______________________________________________________________ _____________________.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần 12 Tiết 60. Ngày soạn :02-11-2015 Người soạn:Nguyễn Sinh. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS I/Kiến thức -Đoạn văn tự sự. -Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. II/Kĩ năng -Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. -Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. III/Năng lực sáng tạo.HS viết được đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. B. Chuẩn bị : Nghiên cứu kĩ bài trong SGK, bảng phụ. Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. C.Bài cũ:Kiểm tra vở bài tập D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐHS I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn: Hoạt động1*Giới thiệu bài: Nghe. +Các câu có yếu tố nghị luận: . “Tại sao … khắc lên đá” . “Những … trong lòng người” +Vai trò: làm nỗi bật nội dung đoạn văn. àBài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa ân tình. II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận: 1.Bài tập 1:-Kể lại buổi sinh hoạt: +nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát biểu vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu vấn đề đó? -Em đã thuyết phục cả lớp rằng: Nam là người bạn tốt như thế nào? (lí lẽ, ví dụ, phân tích) (HS thực hành viết đoạn văn nêu lời thuyết phục) 2.Bài tập 2:-Tham khảo bài “Bà nội” +Các yếu tố nghị luận trong đoạn văn: .Nhận xét suy nghĩ của tác giả trước cách sống của người bà “Người ta bảo” à “nở hư hỏng” .Thông qua chính lời dạy của người bà. “Bà bảo u tôi …. Vỡ nhặt mình” -Luyện tập viết đoạn văn: +Bà kể chuyện cổ tích +Bà hiền lành như thế nào?. Hoạt động2-Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. -Yêu cầu HS nhắc lại: ?Nghị luận là gì? Trong văn tự sự, nghị luận thường được thể hiện ở đâu? Bằng những hình thức gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn văn “Lỗi lầm và sự biết ơn”. ? Trong đoạn văn trên yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào? ? Chỉ ra vai trò của những yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn? ?. Qua câu chuyện này , ta rút ra bài học gì? -Hướng dẫn thực hành viết đoạn văn tự sự. Hoạt động3 Bài tập1:? Ngôi kể là ngôi thứ mấy? Khi nói lời thuyết phục em đặt thành lời thoại hay suy nghĩ của mình??Bài tập này nêu lên những yêu cầu gì?(GV hướng dẫn HS hình thành dàn ý) Bài tập 2:-Yêu cầu GV đọc bài tham khảo, gọi ý để HS luyện tập viết đoạn văn về bà kính yêu. Nhắc lại Nêu. Đọc Tìm Phát hiện Trả lời. Tìm Nêu. Đọc. -HS đọc bài “Bà nội” chuẩn bị thảo luận nhóm 5’ gọi học sinh trình bày, Thảo luận lớp nhận xét. -GV gợi ý để HS viết đoạn văn. Em sẽ sử dụng nghị luận ở chỗ nào? Nêu -GV cho một số HS đọc bài làm lớp.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> +Bà chăm sóc cháu như thế nào?. nhận xét, bổ sung.. Nhận xét. E. Củng cố dặn dò:Hoàn thành các bài tập.Viết thành bài văn kể về bà.Chuẩn bị bài viết số 3.Đọc và soạn kĩ bài “LÀNG”. ______________________________________ Tuần 13 Tiết 61-62. Ngày soạn :08-11-2015 Người soạn:Nguyễn Sinh. LÀNG ( Kim Lân) A.Mục tiêu cần đạt : Giúp HS I/Kiến thức -Nhân vật,sự việc,cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại. -Đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm,sự kết hợp các yếu tố miêu tả,biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. -Tình yêu làng,yêu nước,tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. II/Kĩ năng -Đọc-hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. III/Năng lực giải quyết đề.HS tại sao nhân vật ông Hai vui vẻ khi mụ chủ nhà bảo phải nuôi lợn ăn B. Chuẩn bị : Đọc kĩ tác phẩm, nghiên cứu các lời bình về tác phẩm. Soạn bài theo hướng dẫn của GV ở tiết trứớc. C.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D.Ti ến tr ình t ổ ch ức c ác ho ạt đ ộng d ạy-h ọc. Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐHS Hoạt động1 *Giới thiệu bài: Ở tiết Nghe Đọc -Tìm hiểu chung: trước thầy đã hướng dẫn các em đọc 1 Tác giả: truyện, tìm hiểu tình huống của truyện -Nhà văn am hiểu nông thôn và người nông dân. hôm nay, thầy hướng dẫn các em tìm hiểu tâm trạng của ông Hai khi nghe -Có nhiều truyện ngắn xuất sắc làng mình theo giặc 2. Tác phẩm: Hoạt động2-Hướng dẫn tìm hiểu Đọc Tóm tắt -Viết vào thời kì đầu kháng chiến chống Pháp. chung (1948) -Yêu cầu HS đoc phần chú thích 3. Đọc, tìm hiểu chú thích và tóm tắt: -GV khái quát những đặc điểm cơ bản Phát hiện về tác giả, tác phẩm. a. Đọc ?. Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của Tóm tắt b. Tìm hiểu chú thích: tác phẩm? c. Tóm tắt truyện: Phát hiện -GV hướng dẫn đọc, tóm tắt truyện. II- Phân tích: Hoạt động2-Hướng dẫn phân tích 1- Tình huống của truyện: đoạn 1. Tự hào làng kháng chiến à nghe tin làng theo ?.Truyện xây dựng tình huống làm bộc Thuật lại giặc à đấu tranh gay gắt, tạo nên tính cách nhân lộ tình yêu làng yêu nước của ông hai, Nhận xét vật ông Hai. đó là tình huống nào? 2- Diễn biến tâm trạng của ông Hai: ?.Hãy thuật lại diễn biến tâm trạng và a- Trước khi nghe tin xấu về làng: hành động của ông Hai? ? Nhận xét vai trò của tình huống này? - làm ông sửng sờ bàng hoàng. - GV khái quát: Tình yêu làng của ông +Cổ ông nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân… à Hai được thử thách qua nhiều vấn đề Cảm xúc bị xúc phạm đau đớn, tê tái.Nhớ làng gay cấn chúng ta sẽ tiếp tục được tìm Đọc Tìm da diết (nghĩ đến những ngày làm việc cùng anh hiểu ở tiết 2 em, nhớ làng quá) -Hướng dẫn phân tích đoạn 2.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -Ông nghe được nhiều tin hay à Những tin chiến thắng của quân ta à ruột gan ông múa lên vui quá. àNiềm vui tự hào của người nông dân trước thành quả của cách mạng, của làng quê à Đó chính là biểu hiện của tình yêu làng . b. Khi nghe tin làng theo Tây: + Tin đến với ông đột ngột, bất ngờ - Hàng loạt câu hỏi, câu cảm thán diễn tả những cung bật, cảm xúc của ông Hai chứng tỏ tin đó trở thành nỗi ám ảnh day dứt trong lòng ông: + Nỗi nhục nhã ê chề. + Nỗi đau đớn tái tê. + Sự ngờ vực chưa tin. + Sự bế tắc vào cuộc sống phía trước. - Nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hải thường xuyên trong ông Hai, cùng nỗi đau xót tủi hổ vô cùng. - Ông quyết định:“Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù” àTình yêu làng quê đã phát triển thành tình yêu nước, yêu cách mạng. c- Khi tin xấu được cải chính: -Khoe khắp mọi người nhà mình bị đốt, làng ông bị đốt à Chứng minh cho lòng ông trong sạch, làng ông không theo giặc. III. Tổng kết:. -Yêu cầu HS đọc từ đầu đến dật dờ ? Trước khi nghe tin xấu về làng, tâm Giải thích trạng ông Hai được miêu tả như thế nào? Tìm các từ ngữ, chi tiết diễn tả Khẳng định điều đó? Phát hiện ? Khi ở phòng thông tin, ông nghe được những tin gì?, Tâm trạng của ông Giải thích ra sao? ? Đó chính là bằng chứng về tình yêu làng của ông Hai, Em có đồng ý không? ? Ông Hai nghe tin làng theo giặc Trả lời trong hoàn cảnh nào? ? Khi nghe tin làng theo giặc, tâm trạng ông Hai như thế nào? ? Nghệ thuật nỗi bật được tác giả sử Gọi tên dụng để diễn tả tâm trạng của ông Hai là gì? ? Những cảm xúc của ông chất chứa Giải thích trong lòng, có thể gọi tên là những cảm xúc gì? ? Điều đó chứng tỏ tin xấu ảnh hưởng Trả lời đến ông Hai như thế nào? ? Cuộc xung đột nội tâm đã đưa ông Hai đến một lựa chon dứt khoát, đó là Nêu lựa chọn gì? ? Qua sự phân tích trên, em hiểu gì về tình cảm của ông Hai với làng quê, với Trả lời cách mạng? ?.Qua lời tâm sự với đứa con , em hiểu Phát hiện thêm được điều gì ở ông Hai? ? Khi có tin cải chính làng ông không theo giặc, tâm trạng của ông như thế Khái quát nào? Hoạt động2-Hướng dẫn tổng kết. ? Khái quát nội dung và nghệ thuật của truyện? :. - Qua nhân vật ông Hai, Kim Lân đã thể hiện chân thực, sâu sắc và cảm động tình yêu làng quê và yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. -Truyện thành công trong việc xây dựng tình huống truyện và nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ để miêu tả tâm lí nhân vật. VI. luyện tập: ( GV hướng dẫn HS ) E. Củng cố dặn dò: Về nhà đọc lại tác phẩm. Học kĩ bài giảng.Câu chuyện cho em thấm thía điều gì về tình cảm với quê hương.Học tập nghệ thuật kể chuyện đặc sắc của Kim Lân.Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. ____________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần 13 Tiết 63. Người soạn:Nguyễn Sinh. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN:VỀ THÔI EM. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS I/Kiến thức -Tình quê da diết thể hiện qua nỗi nhớ thương quay quắt của những người con Quảng Nam xa xứ. -Sự tinh tế của tác giả trong việc đã chọn lọc đã đưa vào bài thơ những hình ảnh,địa danh và những ý tưởng ca dao đậm đà chất Quảng Nam. II/Kĩ năng-Đọc –hiểu một văn bản thơ thuộc chương trình ngữ văn địa phương Quảng Nam . -Vận dụng các kiến thức về thể loại,các phương thức biểu đạt để cảm nhận một văn bản thơ hiện đại thuộc chương trình ngữ văn địa phương Quảng Nam. III/Năng lực giải quyết vấn đề.Hình ảnh hoa cải dung dị cuối hài thư gợi cho em suy nghĩ gì? B. Chuẩn bị : I-Giáo vi ên: soạn bài dựa theo sách hướng dẫn. II-Học Sinh: Trả lời các câu hỏi theo tài liệu. C. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra việc chuẩn bị bài. D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên HĐHS I/Đọc-tìm hiểu chung Hoạt động1*Giới thiệu bài Nghe 1/Tác giả,tác phẩm:SGK Hoạt động2: Hướng dẫn HS tìm hiểu 2/Đọc-chú thích chung. II/Phân tích Chú ý giọng đọc:2 câu đầu-tâm tình,giục 1/Lời tâm tình giã.12 câu tiếp-sôi nỗi,thiết tha.8 câu cuối Đọc Bài thơ là lời tâm tình của người con sâu lắng,nhẹ nhàng. xa quê xứ Quảng. GV gọi 2HS đọc bài thơ Lời tâm tình ấy được cất lên từ sâu Hoạt động2GV HD cho HS thảo Luận thẳm trong lòng người con tha hương. Nhóm 1: 2/Nỗi nhớ quê Bài thơ là lời tâm tình của ai,về điều gì? Thảo luận -Rượu hồng đào,ngọn khoai lang,củ mì,cá Tâm tình ấy được thể hiện như thế nào? chuồn,mít non…Những sản vật bình dị của Nhóm 2:Những sản vật,những đặc sản bình Quảng nam dị nào của Quảng Nam đã được đưa vào bài -Miếu Bông,Hòn Kẻm-Đá Dừng,Sông thơ với ý nghĩa như là những gì thân thương Thu…Những địa danh thân thương,quen mà đầy tự hào của quê hương Quảng Nam? thuộc. Nhóm 3:Những câu thơ nào gợi cho em liên -Từ ngữ: “về thôi em”như giục giã,thôi thúc tưởng đến những câu ca dao xứ Quảng? người tha hương mau quay về. Câu 4:Ý tưởng nào trong bài làm em đặc -Sông Thu ta dẫu bên lở,bên bồi, biệt xúc động? Dẫu mỗi năm mỗi nước lụt cuốn trôi. Quê -Đại diện các nhóm trả lời hương còn bao khó khăn,vất vả. -GV HD điều chỉnh để ghi vở. -Người xa quê rất thương cha,nhớ mẹ vất Trả lời vả,gian lao.-Tự hào về quê hương. -Hình ảnh :Hoa cải ,dung dị gợi thời điểm tết đến,xuân về. -Tác giả vận dụng những câu ca dao: + Đất Quảng Nam chưa mưa đà thấm, Rượu Hồng Đào chưa nhấm đà say. + Ai về nhắn với bạn nguồn, Mít non gửi xuống,cá chuồn gửi lên. + Tay bưng chén muối,đĩa gừng,.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Gừng cay,muối mặn ta đừng quên nhau. Ngó lên Hòn Kẽm Đá Dừng, Thương cha nhớ mẹ quá chừng bạn ơi. III/Tổng kết:Ghi nhớ E. Củng cố dặn dò: Về nhà tiếp tục sưu tầm từ địa phương và chú ý cách dùng.Đọc kĩ và chuẩn bị bài “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.Cần nắm:Thế nào là đối thoại? Lượt thoại? Thế nào là độc thoại ? Độc thoại nội tâm. +. Tuần 13 Tiết 64. Ngày soạn :10-11-2015 Người soạn:Nguyễn Sinh. ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS I/Kiến thức -Đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. -Tác dụng của việc sử dụng đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. II/Kĩ năng: -Phân biệt được đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm. -Phân tích được vai trò của đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. III/Năng lực giao tiếp.Vận dụng các hình thức đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm vào giao tiếp. B. Chuẩn bị I/Giáo Viên:Bảng phụ, các đoạn văn ở các văn bản truyện. Đọc kĩ bài trong SGK-SGV II/Học sinh: Đọc văn bản SGK và trả lời các câu hỏi sau phần ngữ liệu. C/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐHS Hoạt động1 Nghe I/Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc *Giới thiệu bài thoại nội tâm trong văn bản tự sự 1- Bài tập tìm hiểu: -Hướng dẫn tìm hiểu đối thoại, độc thoại, -Yếu tố đối thoại và độc thoại nội tâm trong và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. văn bản tự sự: Hoạt động2 Tìm hiểu bài - Hai lượt lời đầu: hai người tản cư nói với Đọc -Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK (Đoạn trích nhau. Trả lời trong truyện ngắn Làng) ?.Hai lượt lời đầu là lời của ai nói với ai? Phát hiện -Lời người trao, lời người đáp đều gạch đầu ? Có ít nhất mấy người tham gia? Giải thích dòng à Hướng vào chuyện làng chợ Dầu theo ? Em nhận ra đây là lời hai người nhờ đâu? Họ đã sử dụng văn gì? Tâyà Đối thoại. Trả lời Khẳng ? Lượt lời ba là lượt kời của ai? định - Lượt lời 3: Ông Hai nói một mình, mục đích ? Ông Hai nói với ai? Có lời đáp không? Giải thích lảng tránh, thoái lui (một lượt lời có gạch đầu ? Mục đích ông Hai nói một mình để làm Khẳng gì? dòng)àĐộc thoại ? Nói một mình có phải là đối thoại định Giải thích không? àSuy nghĩ của ông Hai là độc thoại nội tâm. ? Suy nghĩ của ông Hai về lũ con “chúng.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> nó….. ư” là những câu ai hỏi ai? Khái quát 2-Bài học a- Đối thoại: là hình thức đối đáp, trò chuyện ? Thế nào là đối thoại? giữa hai hoặc nhiều người. Khái quát -Hình thức: Gạch đầu dòng ở hai đầu lời trao đáp (mỗi lượt lời là một lần gạch đầu dòng) b- Độc thoại: Là lời của một người nào đó nói ? Thế nào là độc thoại? Độc thoại nội với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tâm? tưởng tượng. -Khi người độc thoại nói thành lời: phía trước Hoạt động3 có gạch đầu dòng. Hướng dẫn luyện tập. -Độc thoại nội tâm: không thành lời, không có -Gọi HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 1. gạch đầu dòng. ? Người kể là ai? Kể điều gì? II. Luyện tập:. Làm BT. 1. Ba lượt lời trao: (Bà Hai) ? Có mấy lượt lời trao, lượt lời đáp? +Lời thoại đầu của bà Hai: ông Hai không đáp ? Người nói ở đây tâm trạng như thế nằm thở ra ở trên giường không nói gì. nào? +Lời thoại hai: Ông khẻ nhúch nhích đáp bằng -Gọi 1HS đọc ghi nhớ. một câu hỏi lại với một từ “gì”. +Lần ba: ông cũng chỉ đáp lại lời bà bằng một câu cụt ngủn giọng gắt lên: “biết rồi”. E Củng cố,dặn dò:Soạn kĩ bài “Ôn tập Tiếng Việt”-Học kĩ bài để hiểu được: thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.Viết một đoạn văn nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. ________________________________________ Tuần 13 Ngày soạn :10-11-2015 Tiết 65 Người soạn:Nguyễn Sinh. LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS I/Kiến thức -Tự sự,nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. -Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự,nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. II/Kĩ năng -Nhận biết được các yếu tố tự sự,nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản. -Sử dụng các yếu tố tự sự,nghi luận và miêu tả nội tâm trong văn bản kể chuyện. III/Năng lực giao tiếp.HS luyện nói để trau dồi khả năng giao tiếp trước tập thể lớn. B Chuẩn bị : I/Giáo viên: Bảng phụ, các đoạn văn ở các văn bản truyện. Đọc kĩ bài trong SGK. II/Học sinh:Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV. C/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: GV cho các tổ báo cáo sự chuẩn bị bài nói của các thành viên trong tổ.(tuyên dương các thành viên chuẩn bị tốt đồng thời phê bình những thành viên chưa chuẩn bị bài). Hoạt động 2:Cho HS thảo luận nhóm. GV chia lớp ra làm 6 nhóm : Nhóm 1,2 chuẩn bị đề 1. Nhóm 3,4 chuẩn bị đề 2. Nhóm 5,6 chuẩn bị đề 3. Các nhóm thảo luận 5 – 7 phút .HS đã chuẩn bị bài ở nhà vì thế thời gian này chủ yếu là trao đổi trong nhóm để có một đề cương nói thống nhất hợp lí. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS nói trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện của mình lên bảng, quay xuống phía các bạnvà trình bày bài nói của nhóm mình. Yêu cầu cả lớp theo dõi và chuẩn bị nhận xét. GV cần chú ý nhắc nhở HS mấy điểm sau: -Không viết thành bài văn, chỉ nêu ra các ý chính sẽ nói. -Khi trình bày trước các bạn mở đầu nên nói gì, sau đó lần lượt nói về các nội dung gì và kết thúc ra sao. - Nói tự nhiên, rõ ràng, mạch lạc; tư thế ngay ngắn, mắt hướng vào người nghe. -Nội dung chuyện có tình huống, có lời thoại và có suy nghĩ nội tâm của nhân vật. Hoạt động4: Tổ chức cho HS nhận xét về ưu, nhược điểm trong việc trình bày miệng của mỗi HS vừa nói trước lớp.GV tổng kết và nhắc nhở những lỗi cần tránh trong việc nói trước tập thể, cho điểm biểu dương các em nói tốt. I.Dàn bài tham khảo. Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi đối với bạn. A.Mở bài : Giới thiệu chuyện kể , tâm trạng của em khi gây ra một chuyện không hay cho bạn. B.Thân bài: 1/ Diễn biến câu chuyện. - Giới thiệu nhân vật: + Tôi bản thân : học giỏi, thương bạn. + Bạn:học trung bình, rất tốt với tôi. - Mối quan hệ tình cảm: + Luôn giúp đỡ bạn trong học tập. + Lo lắng, quan tâm sợ bạn điễm thấp. - Những việc đã làmtrong thời gian qua để giúp bạn: + Chỉ bài tập. + Cho xem bài khi làm bài kiểm tra. - Suy nghĩ đã làm được việc tốt là giúp bạn ( nội tâm nhân vật ). 2/ Tình huống : Sự việc xảy ra. + Hôm ấy có tiết kiểm tra. + Tôi bị ốm không đến lớp được. + Bạn không có người chỉ bài nên làm không được. + Tôi nằm nhà lo lắng và suy nghĩ hình dung bạn ở lớp không có ai cho xem bài cảm thấy không yên tâm (nội tâm). + Kết quả bạn bị điểm kém. + Cô giáo bộ môn tìm hiểu nguyên nhân, trước những câu hỏi của cô bạn không trả lời được. Tôi rất ân hận vì những sai lầm của mình trong thời gian qua. Tôi phải thú nhận việc làm của mình với cô giải thích và chỉ ra những sai sót của tôi. + Tôi nhận ra lỗi lầm, rút ra bài học :thương và giúp bạn không đúng cách sẽ thành ra hại bạn ( nội tâm). C.Kết bài: - Không để sai lầm nữa. - Đó là những sai lầm mà bản thân không quên và trở thành bài học nhớ đời. D/Củng cố,dặn dò:Học bài và chuẩn bị ở nhà thật tốt phần yêu cầu SGK để làm bài kiểm tra 1 tiết. _________________________________________Tuần 14 Tiết 66-67. Ngày soạn :16-11-2015 Người soạn:Nguyễn Sinh. LẶNG LẼ SA PA. ( Nguyễn Thành Long ) A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS I/Kiến thức -Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì tổ quốc trong tác phẩm. -Nghệ thuật kể chuyện,miêu tả sinh động,hấp dẫn trong truyện. II/Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> -Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. -Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. -Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. III/Năng lực giải quyết vấn đề.Tại sao trong truyện tác giả không đặt tên cho các nhân vật,mà tên của họ gắn liền với công việc. B.Chuẩn bị: I/Giáo viên:Ảnh chân dung nhà văn; tranh minh họa cho truyện. SGK,SGV II/Học sinh: Đọc kĩ, tóm tắt truyện và trả lời các câu hỏi SGK C..Kiểm tra bài cũ: Nhân vật ông Hai trong truyện Làng gợi cho em những suy nghĩ gì về người nông dân Việt Nam trong kháng chiến. D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên H ĐHS Hoạt động1 Nghe I. Đọc- Tìm hiểu chung: *Giới thiệu bài 1. Tác giả: Ho ạt đ ộng2 Đọc Nhà văn chuyên viết truyện ngắn và ký.Trưởng thành từ kháng chiến chống Pháp. Tìm hiểu chung về văn bản. Khái quát 2. Tác phẩm: -HS đọc chú thích- GV treo ảnh +Được viết năm 1970, một chuyến đi ở Lào Cai . Nguyễn Thành Long. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích: ? Khái quát những nét cơ bản về tác Đọc-Tìm giả và tác phẩm? Đọc và tóm tắt:. - GV hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích Đọc. a- Đọc văn bản: - GV hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú b- Tóm tắt cuộc gặp gỡ của 4 nhân vật: thích +Bác lái xe, ông họa sĩ, cô kĩ sư, anh thanh niên -GV tóm tắt phần trước. trên một trạm nghĩ chân trên đất Lào Cai. - GV đọc từ đầu đến “ người thanh niên xuất hiện” -Gọi HS đọc tiếp hết lời nói của anh thanh niên. II. Phân tích: ? Hãy tóm tắt đoạn trích bằng một câu văn. 1. Tình huống của truyện: ? Nhân vật chính là ai? Truyện được - Cuộc gặp gỡ tình cờ, ngắn ngủi của 3 người với trần thuật theo điểm nhìn và ý nghĩ anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơnà tạo thuận lợi của nhân vật nào? cho nhân vật chính xuất hiện tự nhiên. -Hướng dẫn phân tích đoạn 1 -Nhân vật phụ: ông họa sĩ, cô gái, bác lái xe à tạo ? Em hãy nêu tình huống truyện? sự phong phú, đầy đủ, rõ nét về nhân vật chính. Vai trò của tình huống truyện này trong việc giới thiệu nhân vật chính? +Anh kĩ sư, cán bộ nghiên cứu sét bổ sung ý ?Hãy kể tên nhân vật phụ trong truyện và phân loại những nhân vật nghĩa cho cốt truyện. này. Nếu thiếu các nhân vật này truyện có thể hiện được đầy đủ chủ đề không? - GV bình: Truyện tuy có nhiều nhân vật, nhưng nhân vật chính của truyện là anh thanh niên. Truyện tập 2.Nhân vật anh thanh niên: trung khắc họa hình ảnh nhân vật a. Vị trí của nhân vật và cách miêu tả của tác giả: này qua cái nhìn và cảm nghĩ của -Anh là nhân vật chính được miêu tả trong cuộc nhân vật khác. Hình ảnh ấy hiện lên gặp gỡ chốc lác nhưng đủ để các nhân vật khác như thế nào ta tìm hiểu ở tiết tiếp ghi nhận ấn tượng về chân dung con người Sa Pa. theo. -Hướng dẫn phân tích nhân vật anh. Tóm tắt Đọc Tóm tắt Tìm. Nêu Kể,phân loại. Nghe. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> b. Những nét đẹp của nhân vật anh thanh niên: +Anh sống và làm việc một mình ở độ cao 2600 mét, công việc cần tỉ mỉ chính xácà Hoàn thành tốt nhiệm vụ. +Anh say mê nghề nghiệp, hiểu ý nghĩa công việc mình đang làm. +Anh tìm thấy nguồn vui trong công việc. +Tạo cuộc sống rất ngăn nắp. Sách và công việc là bạn. +Hết sức cởi mở, chân tình, hiếu khách và khiêm tốn. à Qua cuộc gặp gở ngắn ngủi. Nhân vật tự bộc bạch những nét đẹp tính cách, tâm hồn tình cảm 3. Các nhân vật phụ khác: a- Nhân vật họa sĩ (nhà văn ẩn mình) -Xúc động và bối rối khi nghe anh thanh niên kể chuyện. Anh chính là đối tượng anh cần là nguồn khơi gợi sáng tác +Gợi lại trong ông thời trẻ trung đam mê công việc. +Anh thanh niên là mẫu người lao động trí thức lí tưởng là niềm tự hào cổ vũ các thế hệ Việt Nam sống và cống hiến.. thanh niên: ? Vị trí của nhân vật anh thanh niên trong truỵên? Hãy nhận xét cách miêu tả của tác giả về nhân vật này? ? Qua câu chuỵên với 3 người, em hiểu gì về nhân vật anh thanh niên?, Về hoàn cảnh sống? ? Vì sao anh có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ như vậy? ? Vì sao ngôn ngữ anh thanh niên được khắc họa nhiều? (thèm người…trò chuỵên) ? Em cảm nhận được tính chất và phẩm chất gì của người thanh niên qua cuộc trò chuyện? ? Em hiểu gì về nghệ thuật khắc họa tính cách nhân vật ở câu chuyện này?. Trình bày Giải thích Lí giải Cảm nhận Trình bày. Phân loại Phát hiện. -Phân tích các nhân vật phụ. ? Những nhân vật phụ có thể chia làm mấy loại, nhân vật nào góp phần thể hiện rõ chủ đề? ? Nhân vật họa sĩ đã bộc lộ quan Trả lời điểm về con người và nghệ thuật ở những chi tiết nào? Giải thích. ? Vì sao ông thấy nhọc quá khi kí họa và suy nghĩ về những điều anh Lí giải thanh niên nói b. Các nhân vật khác: ? Hình tượng anh thanh niên được Trình bày - Nhân vật bác lái xe, cô gái góp phần làm nỗi bật đề cao như thế nào trong suy nghĩ hình ảnh anh thanh niên. của ông? -Các nhân vật vắng mặt thể hiện phẩm chất con ? Vì sao tác giả đưa nhân vật cô gái, người Sa Pa say mê lao động, thầm lặng cống bác lái xe vào câu chuyện? ? Các nhân vật phụ vắng mặt đóng Giải thích hiến. vai trò gì trong câu chuyện? Cảm nhận -Hướng dẫn tổng kết: III.Tổng kết: - Khái quát những nét chính về nội +Nghệ thuật: Xây dựng tình huống truyện độc dung và nghệ thuật? Nêu đáo, hệ thống nhân vật. ? Vì sao các nhân vật không có tên? +Nội dung: Ngợi ca giá trị lao động và niềm say ? Em cảm nhận được gì về vai trò mê lao động của lớp tri thức trên đất Sa Pa. của công việc với cuộc sống? IV Luyện tập: -Hướng dẫn luyện tập: ? Hình tượng anh thanh niên tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong văn học, trong kháng chiến? E. Củng cố dặn dò:Về nhà học kĩ bài giảng để nắm được chân dung con người mới mà nhà văn muốn miêu tả..Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình tượng anh thanh niên, anh tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong văn học, trong kháng chiến? Chuẩn bị cho bài viết số III. _________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tuần 14 Tiết 68-69. Ngày soạn :28-11-2014 Người soạn:Nguyễn Sinh. VIẾT BÀI VIẾT SỐ III-Văn tự sự A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS -Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn từ sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận. -Rèn kĩ năng diễn đạt và trình bày… B.Chuẩn bị: Đề, đáp án, biểu điểm. Kiến thức làm bài. C. Đề:Hãy kể về cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12. Trong buổi gặp đó, em được thay mặt các bạn phát biểu những suy nghĩ của thế hệ mình về thế hệ cha anh đã chiến đấu,hi sinh bảo vệ tổ quốc. D. Đáp án: I Mở bài:- Giới thiệu tình huống gặp gỡ. Gặp ở đâu, vào lúc nào? II- Thân bài: - Kể câu chuyện gặp gỡ giữa em và chú bộ đội. (Kể xen tả cảnh, tả người, tả không khí buổi gặp mặt) - Cuộc đối thoại giữa em và chú bộ đội. (Chú ý ngôn ngữ đối thoại, lời thoại, thái độ khi đối thoại. - Lời phát biểu của em về trách nhiệm của thế hệ sau dối với thế hệ cha anh đi trước. - Liên hệ với bản thân hiện còn là học sinh. III. Kết bài:- Ấn tượng của em về buổi gặp mặt. C. Biểu điểm: -Điểm 8.10 : Bài viết hay, có cảm xúc, viết đúng thể loại viết thư tự sự có sử dụngcác yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận, diễn đạt trong sáng, lời văn giàu hình ảnh, tưởng tượng phong phú, không mắc lỗi các loại. Điểm 6.7:Bài viết tốt, đúng phương pháp tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả. Diễn đạt ngắn gọn, súc tích, từ ngữ phong phú, không sai lỗi chính tả. Song đôi chỗ chưa thật xuất sắc. Điểm 4.5:Bài viết cơ bản đáp ứng được một số yêu cầu trên song còn mắc một số lỗi về dùng từ đặt câu và diễn đạt. Điểm 2.3:Bài viết được một số ý nhưng còn sai nhiều lỗi các loại. Điểm 0-1: Học sinh bỏ giấy trắng hoặc chỉ viết được vài câu vô nghĩa. _____________________________________________________ Tuần 14 Ngày soạn :07-12-2016 Tiết 70 Người soạn: Nguyễn Sinh. NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS I/Kiến thức -Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. -Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự. -Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. II/Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> -Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học. -Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc-hiểu văn bản tự sự hiệu quả. III/Năng lực giải quyết vấn đề.HS biết vận dụng vai trò người kể chuyện để tạo lập văn bản B. Chuẩn bị: 1/Giáo viên:SGK,SGV, Bảng phụ ghi các đoạn văn tự sự. 2/Học sinh:Tìm hiểu bài tập và trả lời các câu hỏi SGK. C. Kiếm tra bài cũ: Truyện “Lặng lẽ Sa Pa” ngôi kể là ngôi thứ mấy? Tác giả nhìn sự việc từ góc độ nào? Người kể và ngôi kể có quan hệ không? D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung cần đạt Hoạt động của giáo viên HĐHS I. Tìm hiểu vai trò người kể chuyện và ngôi Hoạt động1*Giới thiệu Bài Nghe kể tronng văn bản tự sự: Quan sát Hoạt đông2 1- Đọc đoạn trích. -Hướng dẫn tìm hiểu người kể và ngôi 2. Nhận xét: kể trong văn bản tự sự. Đọc à Kể về phút chia tay giữa người họa sĩ già, cô (bảng phụ) kĩ sư trẻ và anh thanh niên. -Người kể vắng mặt. àNhận xét của người kể chuyện nhập vào vai anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ, tình cảm của anh ta nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện. -Căn cứ vào người kể. -Mọi sự việc, nhân vật đều được miêu tả. -Người kể có khi nhập vào một nhân vật đưa ra những nhận xét. II- Bài học: 1- Văn bản tự sự: -Kể ngôi thứ nhất: người kể xưng tôi. -Kể ngôi thứ ba: người kể dấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong câu chuyện. Người kể này dường như biết hết mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật. 2- Người kể chuyện: -Có vai trò dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện: giới thiệu nhân vật và tình huống truyện tả người, tả cảnh vật…, đưa ra các nhận xét, đánh giá về những điều được kể. III. Luyện tập: 1Bài tâp 1: +Xác định người kể, ngôi kể 2.Bài tập 2:. -Gọi HS đọc đoạn trích - Đoạn trích kể về ai? Việc gì?. Tìm. - Ai là người kể câu chuyện đó? ( Gợi ý: Ông họa sĩ, cô kĩ sư, anh Giải thích thanh niên…) - Những dấu hiệu nào ở đây cho ta biết nhân vật không phải là người kể chuyện? - Trong đoạn văn, ta thấy các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một Trả lời cách khách quan. - Nếu người kể chuyện là một trong ba nhân vật trên thì ngôi kể và lời văn phải Giải thích như thế nào? - Những câu sau là nhận xét người nào? Về ai? (Giọng cười đầy tiếc rẻ; những người con gái sắp xa ta… nhìn ta như vậy) (HS khá) Nhận xét - Hãy nêu những căn cứ để có thể nhận xét người kể chuyện ở đây dường như thấy hết tất cả mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của các nhân Đọc vật? Hoạt động3. 1. Đoạn trích “Trong lòng mẹ” (ngôi 1) - Hướng dẫn HS đọc ghi nhớ. - Ưu điểm ngôi kể: -Diễn tả cảm xúc dễ đi sâu vào tâm tư, tình - Trong các văn bản tự sựngười kể thường đứng ở vị trí nào?( Làng; So sánh cảm, diễn biến tâm lí phức tạp. Chuyện người con gái Nam Xương; -Nhân vật bộc lộ suy nghĩ chủ quan. -Hạn chế: Khó tạo cái nhìn nhiều chiều, gây Truyện Kiều….) - Kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi đơn điệu trong giọng văn trần thuật thứ ba có gì khác nhau? 3.Bài tập 3: -Chuyển đoạn văn -Nhân vật anh thanh niên. Hoạt động4 +Cảm xúc khi thấy thời gian hết, tâm trạng -Hướng dẫn luyện tập: buồn tiếc rẻ. - Đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu. +Không biết được hành động của cô gái.. Làm tập. bài.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> -Nhân vật cô gái: Bài tập 2: +Lời muốn nói ( suy nghĩ của cô) khi nắm tay anh. Bài tập 3: -Nhân vật ông họa sĩ: +Tình cảm suy nghĩ như thế nào để quyết định -Yêu cầu các nhóm chuyển đoạn văn muốn quay lại. +Không nhìn cảnh bọn trẻ chia tay. E.Củng cố dặn dò:Thấy được ngôi kể, người kể ảnh hưởng như thế nào đối với nội dung câu chuyện.Chuyển ngôi kể “Ông Hai” sang ngôi thứ nhất (trong một đoạn tùy chọn. Chuẩn bị bài :”Chiếc lược ngà”-Nguyễn Quang Sáng. Đọc VB,tóm tắt,trả lời các câu hỏi SGK. ___________________________________________ Tuần 15 Tiết 71&72. Ngày soạn :12-12-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh. CHIẾC LƯỢC NGÀ ( Nguyễn Quang Sáng ) A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS I/Kiến thức -Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong một đoạn truyện:Chiếc lược ngà. -Tình cảm cha con sâu nặng trong một hoàn cảnh éo le của chiến tranh. -Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện,miêu tả tâm lí nhân vật. II/Kĩ năng -Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước . -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. III/Năng lực giải quyết vấn đề.GV:Tại sao nhân vật ông Sáu không tìm hiểu lí do bé Thu không nhận ông Sáu là ba? B.Chuẩn bị 1/Giáo viên: SGK,SGV, hướng dẫn HS chuẩn bị bài. 2/Học sinh: Đọc kĩ truyện.Đọc truyện,tóm tắt và trả lời các câu hỏi trong SGK. C.Kiểm tra bài cũ: Khi đọc “Lặng lẽ Sa Pa”, ấn tượng của em về mãnh đất và con người Sa Pa như thế nào? Nhận xét nghệ thuật độc đáo của truyện? D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Nội dung ghi bảng Hoạt đ ộng của giáo viên H ĐHS I. Đoc-Tìm hiểu chung: 1. Tác giả-Tác phẩm Nguyễn Quang Sáng sinh năm: 1932, quê ở huyện Chợ mới – An giang +Ông tham gia bộ đội chống Pháp và Mỹ +Đề tài viết về cuộc sống và con người Nam Bộ -Viết năm 1966 khi tác giả hoạt động ở chiến trường Nam Bộ. 3. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích. 4.Tình huống truyện: a.Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách, nnhưng thật trớ trêu bé Thu không nhận ra cha. Đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thân thiết thì ông Sáu lại phải ra đi. b. Anh sáu dồn tình thương con vào việc làm. Hoạt động1 *Giới thiệu bài: Giới thiệu bài Nguyễn Quang Sáng là nhà văn Nam bộ, ông viết nhiều tác phẩm nhưng tiêu biểu là “Chiếc lược ngà”. Câu chuyện thể hiện tình cảm cha con thật cảm động. Ho ạt đ ộng2 -Hướng dẫn tìm hiểu chung. -Gọi HS đọc phần chú thích SGK. - Trình bày những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? -Hướng dẫn đọc: Giọng kể trầm tĩnh, cảm động, hơi buồn. Những đoạn văn miêu tả tâm trạng bé Thu- anh Sáu. -GV tóm tắt- HS lắng nghe. -Gọi 3HS lần lượt đọc bài, GV nhận xét. - Truyện này có tình huống như thế nào? -Bình: Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Đến khi con gái lên tám tuổi, ông mới có. Nghe. Đọc. Nghe Đọc Nghe.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> chiếc lược ngà để tặng con, nhưng chưa kịp dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không tặng đã hy sinh. nhận ra cha. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu ra đi. -Diễn biến tiếp theo của câu chuyện như II. Phân tích: thế nào, chúng ta tìm hiểu tiếp ở tiết 2. Hoạt động3-Hướng dẫn phân tích nhân 1. Hình ảnh bé Thu trong lần gặp cha về vật bé Thu. thăm nhà: -Gọi HS đọc lại tình huống khi anh Sáu a.Trước khi bé Thu nhận ông Sáu là cha: mới về nhà và bé Thu không nhận anh là +Khi anh Sáu định ôm con – Thu hốt hoảng, cha. - Những từ ngữ hình ảnh nào chứng tỏ bé tái mặt bỏ chạy, thét lên Thu không nhận anh Sáu là cha? +Sợ hãi, xa lánh .Khi gọi ba vào ăn cơm . - Diễn biến tâm lí đang diễn ra trong lòng Nhờ chắt nước cơm cô bé như thế nào? à Đều gọi trổng, không gọi là ba +Không phải hổn láo mà Thu có cá tính mạnh - Phản ứng tâm lí đó diễn ra trong mấy mẽ, tình cảm sâu sắc và chân thật với người hoàn cảnh cụ thể? Phân tích tâm lí của Thu trong từng hoàn cảnh? cha à tâm lí tự nhiên. b. Thái độ và hành động của Thu khi nhận ra cha: Thái độ: khuôn mặt sầm lại, đôi mắt mênh mông. Hành động: gọi thét lên “ba”, chạy đến ôm chầm bíu chặt không muốn rời. -Thay đổi đột ngột và đối lập với những hành động lúc trước. +Sự nghi ngờ được giải tỏaà Thu hối hậnàTình yêu thương cha bị dồn nén, nay bùng ra mãnh liệtà hối hả cuống quýt. + Cô bé có tình cảm sâu sắc, dứt khoát rạch ròi, mạnh mẽ + Cá tính cứng cỏi + Nhưng vẫn là đứa trẻ hồn nhiên ngây thơ. àTác giả rất am hiểu tâm lí trẻ em, diễn tả sinh động với tấm lòng yêu mến trân trọng những tình cảm trẻ thơ. 3.Tình cha con sâu nặng ở ông Sáu: -Trong chuyến về thăm nhà: háo hức gặp để ôm con vào lòng, suốt ngày chỉ quanh quẩn ở nhà… -Khi về căn cứ: ân hận vì đã đánh con; làm chiếc lượt ngà rất kì công nhưng chưa kịp đưa cho con đã hy sinh. à Gợi cho người đọc sự thấm thía về những đau thương, mất mát, éo le mà chiến tranh gây ra. III. Tổng kết: 1/Nội dung: Truyện đã diễn tả một cách cảm độngtình cha con thắm thiết sâu nặng và khẳng. Đọc Phát hiện Trình bày Phân tích. Giải thích Đọc. - Vì sao bé Thu có những phản ứng đó, Nêu có phải em hổn láo với cha không? -Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp theo (khi anh Sáu lên đường) - Buổi sáng cuối cùng khi anh Sáu lên đường, thái độ và hành động của Thu Phân tích thay đổi như thế nào? - Hình dung và phân tích tâm trạng và tình cảm của Thu khi gọi và ôm ba? Vì sao Thu có sự thay đổi như vậy? - Nếu chứng kiến cảnh này em sẽ cảm thấy như thế nào? -GV bình về tình phụ tử. - Hãy lí giải tâm trạng của người kể chuyện “Như có bàn tay ai nắm lấy trái tim mình” - Em có nhận xét gì về nhân vật bé Thu qua đoạn trích? - Đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả? - Bình: Trước sự thay đổi quá đột ngột của con như vậy, ông Sáu đã thể hiện tâm trạng như thế nào về sự yêu thương con. Chúng ta tìm hgiểu tiếp phần 3. -Gọi HS đọc lại phần cuối truyện. -Hãy phát hiện những chi tiết biểu hiện những tình cảm của ông Sáu với con? - Em có suy nghĩ như thế nào về tình cảm ấy? - Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về chiến tranh, về cuộc sống, tâm hồn người. Hình dung Giải thích Nhận xét Đánh giá Nghe. Đọc Giải thích.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> định tình cảm cha con thiêng liêng như một giá trị nhân bản sâu sắc, nó càng cao đẹp trong những cảnh ngộ khó khăn. 2/Nghệ thuật: Xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, hợp lí, bút pháp miêu tả tâm lí và tính cách nhân vật độc đáo, nhất là tâm lí trẻ em. IV. Luyện tập:. lính? Khái quát - GV bình về hình ảnh người lính. Hoạt động4-Hướng dẫn tổng kết. - Em hãy khái quát về nội dung và nghệ thuật của truyện? Hoạt động5-Hướng dẫn luyện tập:. -GV nêu câu hỏi 2 phần luyện tập và Làm Thay lời kể bằng lời ông Sáu kể cảnh gặp gỡ hướng dẫn học sinh cách kể. tập cuối cùng giữa hai cha con.. bài. E. Củng cố dặn dò:-Làm hoàn chỉnh bài tập ở phần luyện tập.Về nhà đọc kĩ lại tác phẩm.Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.Chuẩn bị kĩ nội dung kiến thức để làm bài kiểm tra Tiếng Việt. Đọc kĩ và soạn bài “Cố hương” của Lỗ Tấn. Tuần 15 Ngày soạn :12-12-2016 Tiết 73 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT Người soạn:Nguyễn Sinh A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS I/Kiến thức -Các phương châm hội thoại. -Xưng hô trong hội thoại. -Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. II/Kĩ năng -Khái quát một số kiến thức tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại,xưng hô trong hội thoại,lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. III/Năng lực giao tiếp.Vận dụng kiến thức đã học để giao tiếp trong mọi tình huống. B. Chuẩn bị : 1/Giáo viên: Bảng phụ.Ôn tập toàn bộ phần Tiếng Việt đã học ở học kì I 2 Học sinh: Đọc các ngữ liệu trong SGK,trả lời và làm các bài tập C.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. D/Ti ến tr ình t ổ ch ức c ác ho ạt đ ộng d ạy-h ọc Ghi bảng Hoạt động của giáo viên HĐHS I. Các phương châm hội thoại: -Hướng dẫn ôn tập các 1. Phương châm về lượng. phương châm hội thoại đã học Quan sát -Giáo viên treo bảng phụ 2. Phương châm về chất mô hình các phương châm Nhắc lại hội thoại. 3.Phương châm cách thức. -Gọi mỗi học sinh nhắc Làm BT 4. Phương châm lịch sự một phương châm hội 5. Phương châm quan hệ. thoại. II. Xưng hô trong hội thoại: (HS thực hiện lại các bài tập đã làm: Tr19-21 – Xác định - Đại từ xưng hô ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba. - Dùng các từ chỉ quan hệ họ hàng, quan hệ xã hội làm từ SGK) -Hướng dẫn tìm hiểu xưng Nghe xưng hô. hô trong hội thoại. - Xưng hô là phương châm giao tiếp lịch sự của nhiều nước - Xác định các từ ngữ xưng -Thời trước: bệ hạ, bần tăng, sư phụ… -Thời nay: Quí ông… gọi người nghe là anh hoặc bác (gọi hô trong hội thoại. - GV Trong Tiếng Việt thay con) và xưng em. - Trong Tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng xưng thì khiêm, hô thì tôn à khi xưng hô người nói tự hô: Mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình xưng mình một cách khiêm huống giao tiếp (thân mật trong xã giao) và mối quan hệ giữa nhường và gọi người đối Giải thích thoại một cách tôn kính. người nói, người nghe (thân – so; khinh – trọng) à Chú ý lựa chọn để đạt được mục đích giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> III. Cách dẫn trực tiếp và cáh dẫn gián tiếp: 1. Phân biệt cách dẫn:-Trực tiếp:/-Gián tiếp: 2. Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý: Trong lời đối thoại. Trong lời gián tiếp. -Vì sao trong Tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô? -Hướng dẫn ôn tập cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. Phân biệt - Phân biệt cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp? Giải thích - Muốn thay đổi lời thoại cần phải làm gì? Nêu - Cần thay đổi từ xưng hô, từ chỉ thời gian, thời điểm như thế nào cho hợp lí?. Từ xưng hô -Tôi (ngôi thứ nhất) Nhà vua (ngôi thứ ba) -Chúa, ông (ngôi Vua QTrung(ngôi thứ thứ hai) ba) Từ chỉ địa -Đây điểm Từ chỉ thời -Bây giờ gian E.Củng cố dặn dò:Nắm chắc từng đặc điểm của các phương châm hội thoại và từ xưng hô trong Tiếng Việt.Nắm được cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp.Chuẩn bị tốt kiến thức tuần sau kiểm tra một tiết. Tuần 15 Tiết 74. Ngày soạn :12-12-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh. KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS - Củng cố kiến thức đã học về phần Tiếng Việt , vận dụng sự hiểu biết vào bài làm. Rèn kĩ năng tư duy trong bài làm của mình, đọc, tìm hiểu đề bài thạt kĩ trước khi làm. B. Chuẩn bị: Đề bài, đáp án, biểu điểm. Kiến thức làm bài. C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Phát đề cho HS 3. Đề: Đề , đáp án chung cả tổ 4. Thu bài: Nhận xét tiết kiểm tra C. Củng cố dặn dò: Về nhà ôn tập phần văn học hiện đại chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết văn học ---------------------@--------------------.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần 15 Tiết 75. Ngày soạn :12-12-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh. KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI A.Mục tiêu cần đạt Giúp HS -Trên cơ sở tự ôn tập,HS nắm các bài thơ, truyện hiện đại đã học (từ bài 10 đên bài 15) làm tốt các bài kiểm tra một tiết tại lớp. - Qua bài kiểm tra,GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức,kĩ năng,thái độ, để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu. B. Chuẩn bị: Đề bài ,đáp án biểu điểm. Kiến thức làm bài. C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Phát đề cho HS 3. Đề: Đề , đáp án chung cả tổ 4. Thu bài: Nhận xét tiết kiểm tra C. Củng cố dặn dò: Về nhà xem và soạn chuẩn bị bài “ Cố hương” ________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần 16 Tiết 76,77 &78. CỐ HƯƠNG. Ngày soạn : 18-12-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh. ( Lỗ Tấn ) A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS I/Kiến thức -Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. -Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới,con người mới. -Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. -Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hương. II/Kĩ năng -Đọc-hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. -Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. -Kể và tóm tắt được truyện. III/Năng lực sáng tạo.liên hệ văn học hiện thực VN với truyện cố hương. C.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra vở soạn học sinh. D/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên HĐHS I.Đọc-Tìm hiểu chung: Hoạt động1 Nghe 1. Tác giả- Tác phẩm: *Giới thiệu bài:Lỗ Tấn là nhà văn hiện thực xuất sắc của nền văn học Trung Quốc, tác phẩm tiêu biểu là“Cố hương”. Tác phẩm là xã 2. bố cục: 3 phần. hội trung Quốc thu nhỏ lúc bấy giờ. Trong đó a.Từ đầu…. Sinh sống.à“Tôi” trên nhân vật chính là ai?, nội dung đề cập đến vấn đề gì. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. đường về quê Hoạt động2- Hướng dẫn tìm hiểu chung: Đọc b.Tiếp… như quét.àNhững ngày “tôi” ở - Yêu cầu học sinh đọc phần chú thích SGK. quê. - Em hiểu được gì về tác giả Lỗ Tấn? Giải thích c. Phần còn lại.à“tôi “ trên đường xa quê. - Qua tìm hiểu, Em đánh giá như thế nào về mục đích sống của nhà văn? - Nêu xuất xứ của tác phẩm? 3. Đại ý: Cảm xúc suy nghĩ của nhà văn -Gọi HS đọc văn bản Tìm trong chuyến về thăm quê cuối cùng để - Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội rời nhà đi lên thành phố. dung cụ thể của từng phần? Nêu - Khái quát đại ý toàn bộ đoạn trích? - Em hãy xác định phương thức biểu đạt chính Hết tiết1 của văn bản? II. Phân tích: - GV khái quát tiết 1 và chuyển sang tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 1. Cảnh vật và con người quê hương qua cái nhìn của nhân vật “tôi”: a. cảnh vật:. Hoạt động3- Nhân vật chính trong truyện là ai?. Giải thích. - Vì sao Nhuận Thổ là nhân vât chính mà - Hiện tại: Xơ xác tiêu điều, hoang vắng. “Tôi” lại là nhân vật trung tâm? -GV phân tích kĩ phần này: Nhuận Thổ rất - Trong hồi ức: đẹp đẻ quan trọng thể hiện mọi sự thay đổi của làng quê, còn “Tôi” xuất hiện xuyên suốt từ đầu Trả lời đến cuối câu chuyện. - Dòng cảm xúc về con người và cảnh vật quê hương trong lòng nhân vật “tôi” có thống nhất Phát hiện từ đầu đến cuối truyện không? - Phát hiện những đối tượng được phản ánh Tìm qua cái nhìn của nhân vật tôi? - Cảnh vật quê hương, con người được tác giả b. Hình ảnh Nhuận Thổ: tái hiện bằng phương thức nào là chủ yếu? So sánh +Hai mươi năm trước: -Hướng dẫn tìm hiểu hình ảnh Nhuận Thổ. .Cậu bé khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cổ đeo vòng bạc, trang phục đẹp đẻ. - Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trước mặt tôi . Hiểu biết nhiều điều: bắt tra, bẫy chim.. so với Nhuận Thổ 20 năm về trước khác nhau .Nói chuyện tự nhiên. như thế nào? (Tìm những chi tiết về hình dáng, cử chỉ, hành Giải thích động, biểu hiện) à Một Nhuận Thổ đẹp đẻ, đầy sức sống. - Nhuận Thổ lí giải cho cuộc sống của mình như thế nào? +Nhuận Thổ hiện tại: .Ăn mặc rách rưới, nghèo khổ, vàng vọt, -Nhân vật Thím hai Dương và Nhuận Thổ có So sánh gì giống nhau? gầy còm. - Em hiểu gì về xã hội Trung Quốc và tư Nêu .Nói chuyện thưa bẩm. àTàn tạ bần hèn, cuộc đời sa sút, xuống tưởng nhà văn qua cái nhìn về con người, quê Trả lời dốc.Nguyên nhân ngày càng mụ mẩm là hương? vì: con đông, mất mùa, thuế nặng, lính - Qua nhân vật thím hai Dương và Nhuận Thổ, tráng, trộm cướp, quan lại, thân hào, tập em hiểu gì về người nông dân Trung Quốc Nghe trong xã hội đó? tục cổ hủ… àTố cáo tình cảnh sa sút của xã họi -GV khái quát: Hình ảnh “Cố hương” trong nhiều tác phẩm văn học thường là bức tranh Trung Quốc đầu thế kỉ XX -Nhà văn phân tích nguyên nhân và lên thu nhỏ của xã hội, của đất nước. Những thay án các thế lực tạo nên thực trạng đáng đổi mà Lỗ Tấn miêu tả có tính chất điển hình trong xã hội Trung Quốc cận đại.Vì vậy nên buồn ấy. àChỉ ra mặt tiêu cực ngay trong tâm hồn, tác giả đặt ra một vấn đề vô cùng bức thiết: Phải xây dựng “một cuộc đời mới, một cuộc tính cách, bản thân người nông dân. Khái quát đời mà chúng ta chưa từng được sống” Hết tiết2 - Khái quát hình ảnh Nhuận Thổ và hình ảnh b. Khi rời quê: - Lòng không chút lưu luyến, cảm thấy người nông dân TQ lúc bấy giờ? ngột ngạt lẻ loi, bức bối, ảo nảo, buồn -Hướng dẫn phân tích hình ảnh nhân vật tôi.Phát hiện Yêu cầu 1HS tóm tắt ngắn gọ đoạn 2 và 3. đau thất vọng. -Suy nghĩ về quê hương:Thế hệ trẻ phải - Chỉ ra những câu văn trực tiếp thể hiện suy sống một cuộc đời mới, cuộc đời tôi chưa nghĩ, cảm xúc của nhân vật “tôi” trước cảnh và Nghe người ở quê hương? (HS khá-giỏi) từng sống. - GV khái quát: Những ngày còn ở quê, chứng c. Hình ảnh con đường: -Là biểu hiện một niềm tin vào sự đổi kiến những thay đổi quá mức về cảnh vật và con người tác giả cảm thấy đau buồn, xót xa thay xã hội. -Tìm một con đường đi mới cho người và suy nghĩ rất nhiều khi rời quê chúng ta tìm Nêu dân TQ trong những năm đầu thế kỉ XX. hiểu phần tiếp theo. Suy luận - Khi rời quê tác giả mang theo cảm xúc gì? II. Tổng kết: Phân tích - Theo em tác giả suy nghĩ gì về quê hương? 1.Nội dung: - Hình ảnh con đường ở cuối truyện mang ý -Những rung cảm của “tôi” trước sự thay nghĩa gì? Nó có quan hệ như thế nào với toàn.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> đổi của làng quê. -Phê phán xã hội và lễ giáo phong kiến. -Đặt ra con đường đi cho mọi người nông dân. 2. Nghệ thuật:. truyện? Liên hệ ( Liên hệ thực tế xã hội TQ, liên hệ xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX.Tình cảnh nhân dân.Đấu tranh để tự giải phóng cho mình.) Nêu - Chỉ ra các phương thức biểu đạt ở từng đoạn văn? - Diễn biến tâm lí nhân vật. Khái quát - So sánh đối chiếu, kết hợp nhuần Hoạt động4-Hướng dẫn tổng kết: nhuyễncác phương thức biểu đạt trong - Khái quát nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? một tác phẩm. III. Luyện tập: Hướng dẫn HS luyện tập -Hướng dẫn luyện tập- củng cố: (Câu hỏi 1-2 SGK yêu cầu HS về nhà làm Kể -Kể lại diễn biến câu chuyện.Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ở tác giả? Nhận xét - GV nhận xét, bổ sung. E. Củng cố dặn dò: Nêu chủ đề tư tưởng của tác phẩm “ Cố hương”. Về nhà làm bài tập số 1,2 ( SGK ). Soạn và chuẩn bị bài “ Ôn tập làm văn” chuẩn bị cho kiểm tra học Kỳ 1. --------------------@-------------------Tuần 17 Tiết 79. Ngày soạn :18-12-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ III A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS -Ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra;thấy được những ưu điểm và hạn chểtong bài làm của mình;tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa. B. Chuấn bị: Bài đã chấm, lỗi học sinh thường mắc. C.Kiểm tra bài cũ D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên HĐHS : Hoạt động1 I. Đề: Hãy kể về cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày -Gọi HS đọc lại đề, GV ghi đề thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12. Trong buổi lên bảng. Quan sát gặp đó em thay mặt các bạn phát biểu những suy nghĩ về Hoạt động2 tình cảm và trách nhiệm của thế hệ sau đối với thế hệ cha - Xác định yêu cầu của đề? anh đi trước. ( Nội dung, Thể loại, Phạm vi ) II. Yêu cầu chung:. - Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.. - Phần mở bài nêu lên những ý Lập dàn gì? bài -Phần thân bài viết những gì, theo trình tự nào? - Nêu ấn tượng của em về buổi gặp mặt? Hoạt động3 + Dàn bài: -Nhận xét. GV nhận xét ưu 1.Mở bài: khuyết điểm. Nhận xét +Giới thiệu tình huống gặp chú bộ đội, gặp ở đâu, lúc nào. -Sửa chữa lỗi : -Tên riêng không 2.Thân bài: Sửa lỗi viết hoa. a.Kể câu chuyện gặp gỡ giữa em và chú bộ đội. -Viết sai chính tả những từ b.Cuộc đối thoại giữa em và chú bộ đội thông thường.Dùng từ không c.Lời phát biểu của em về trách nhiệm của thế hệ sau đối chính xác. Câu không rõ với thế hệ cha anh đi trước. nghĩa.Diễn đạt lủng củng 3. Kết bài: . Sửa chữa lỗi: -Nêu ấn tượng của em về buổi gặp mặt. 1.Tên riêng không viết hoa. III. Nhận xét: 2. Chính tả: t/ c; n/ ng; +Thể loại: Tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận. +Nội dung: Kể về cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội. Phát biểu những suy nghĩ của em. +Phạm vi: Viết bằng cảm xúc của mình. + Yêu cầu cụ thể:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 1. Ưu điểm: -Xác định đúng thể loại và nội dung cần viết. - Đa số các em đã viết hoàn chỉnh bài văn tự sự có bố cục 3 phần. - Cách sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí -Một số em chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, lời văn trong sáng có cảm xúc: 2.Hạn chế: -Nhiều bài chữ viết còn quá cẩu thả: , -Tên riêng không viết hoa -Dùng từ thiếu chính xác -Câu tối nghĩa hoặc thiếu thành phần. -Nội dung sơ sài, diễn đạt dài dòng, lủng củng.. ưu/ iêu 3. Dùng từ không chính xác: 4. Câu không rõ nghĩa: 5.Diễn đạt lủng củng: (Bảng phụ) Đọc 2 bài viết hay. Trả bài và ghi điểm vào sổ.. Nghe. - Đọc bài viết hay. -GV Đọc những bài viết khá của lớp -Trả bài và gọi điểm vào sổ. E.Hướng dẫn học tập: Về nhà ôn lại thể loại văn Thuyết minh và văn tự sự có k?t hợp miêu tả, biểu cảm, đối thoại, độc thoại nội tâm.Hệ thống hóa các kiến thức đã học.Chuẩn bị tốt kiến thức để kiểm tra học kì I. ________________________________________________ Tuần 17 Tiết 80. Ngày soạn :18-12-2016 Người soạn:Nguyễn Sinh. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT VÀ KIỂM TRA VĂN A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS -Ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra;thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình;tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa. B. Chuấn bị: Bài đã chấm, lỗi học sinh thường mắc..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần 16 Tiết 81 -82-83. Ngày soạn :02-12-2015 Người soạn:Nguyễn Sinh. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS I/Kiến thức -Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự -Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. -Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. II/Kĩ năng -Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự -Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự B. Chuẩn bị: Hệ thống hóa chương trình tập làm văn, yêu cầu học sinh soạn bài.Đọc kể và trả lời câu hỏi SGK. Bảng phụ, hệ thống hóa kiến thức về văn bản tự sự. Trả lời các câu hỏi gợi ý. C.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: Giờ học hôm nay, thầy sẽ cùng các em hệ thống lại kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ về tập làm văn – về văn bản thuyết minh – về văn bản tự sự ở mức độ nang cao hơn ở các lớp 6-7-8. D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học. Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên HĐHS I- Các nội dung lớn và trọng tâm: Câu1 +Văn bản thuyết minh: trong tâm là luyện tập -Phần tập làm văn trong chương trình Giải thích kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố nghị Ngữ văn 9 có những nội dung lớn nào? luận, giải thích, miêu tả. -Những nội dung nào trọng tâm cần chú Xác định +Văn bản tự sự: Sự kết hợp giữa tự sự với biểu ý? cảm, miêu tả nội tâm, giữa tự sự với nghị luận. +Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như: đối thoại và đọc thoại nội tâm trong tự sự, người kẻ chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. II. Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp Câu2 nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản - Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện thuyết minh : pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong +Kết hợp các biện pháp nghệ thuật và các yếu văn bản thuyết minh như thế nào? Cho ví Nêu, tố miêu tả để bài viết sinh động. dụ? Cho VD +Khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ người thuyết minh có khi phải sử dụng những lên tưởng, tưởng tượng, so sánh, nhân hóa để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng thuyết minh, đồng thời vận dụng miêu tả để người nghe hình dung ra ngôi chùa ấy với dáng vẻ như thế nào: màu sắc, không gian, hình khối, cảnh vạt xung.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> quanh…à tránh sự khô khan, nhàm chán. III. Phân biệt văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sư: 1.Văn bản thuyết minh: -Trung thành với đặc điểm của đối tượng, sự vật một cách khách quan khoa học. -Cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng cho người nghe, người đọc. -Yếu tố miêu tả – tự sự là yếu tố phụ giúp cho văn bản thuyết minh thêm sinh động. 2. Văn miêu tả: - Xây dựng hình tượng về một đối tượng nào đó thông qua quan sát, liên tưởng, so sánh và xúc cảm chủ quan của người viết. -Mang cho người đọc, người nghe một cảm nhận mới về đối tượng. IV. Nội dung văn bản tự sự ở SGK- Ngữ văn 9 – Tập 1: +Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại và độc thoại người kể chuyện trong văn bản tự sự. +Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu tố trên trong văn bản tự sự +Kĩ năng kết hợp các yếu trên trong một văn bản tự sự. V.Đối thoại,độc thoại,độc thoại nội tâm-vai trò tác dụng(tiết 64). -Ví dụ:HS tìm.. VI.Hai đoạn văn tự sự. -Người kể chuyện theo ngôi thứ nhất:Truyện :”Chiếc lược ngà”-Nguyễn Quang Sáng. -Người kể chuyện theo ngôi thứ ba:Truyện: “Làng “-Kim Lân.. Câu3 - Phân biệt văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự? -GV cho học sinh theo dõi bảng phụ – phân biệt sự khác nhau giữa thuyết minh Phân biệt và miêu tả. - Đối tượng thường là các sự vật, con người, hoàn cảnh cụ thể. - Có hư cấu tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự vật. - Dùng nhiều so sánh, liên tưởng. - Mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết. - Ít dùng số liệu cụ thể chi tiết. - Dùng nhiều trong sáng tác văn chương nghệ thuật. - Ít tính khuôn mẫu. - Đa nghĩa. Câu4 - Sách ngữ văn 9 tập 1 nêu lên những nội dung gì về văn bản tự sự? - Hãy cho ví dụ đoạn văn tự sự trong đó Nêu có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm; đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận; Cho VD đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. Câu5 -Thế nào là đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm?Vai trò,tác dụng và hình thức thể hiện của các yếu tố này trong văn bản tự sự như thế nào?Tìm các ví dụ về đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm. Câu6: -Tìm hai đoạn văn tự sự,trong đó một đoạn người kể chuyện theo ngôi thứ nhất,một đoạn người kể chuyện theo ngôi thứ ba.Nhận xét vai trò của mỗi loại người kể chuyện đã nêu.. Giải thích Nêu. Tìm Nhận xét. Hết tiết1 VII.So sánh sự giống và khác nhau về văn bản tự sự ở lớp 9 và các lớp dưới: a. Giống: Văn bản tự sự phải có:-Nhân vật chính và một số nhân vật phụ. -Cốt truyện: Sự việc chính và mọt số nhân vật phụ. b. Khác nhau: -Ở lớp 9 có thêm:+Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm. +Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố nghị luận.. Câu7 - Các nội dung văn bản tự sự ở lớp 9 có gì giống và khác nhau so với các nội dung về kiểu văn bản này đã học ở những lớp dưới? So sánh.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> +Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. +Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện. VIII. Nhận diện văn bản: a.Trong văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm nghị luận mà vẫn goi đó là văn bản tự sự. Vì các yếu tố miêu tả nghị luận, biểu cảm chỉ là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nỗi bật phương thức chính là tự sự. b.Trong thức tế, it gặp hoặc không có một văn bản nào thuần khiết đến mức chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất IX. Khả năng kết hợp: (Bảng minh họa bên dưới). X. Bố cục ba phần: -Bài viết tập làm văn kể chuyện của HS vẫn phải đủ ba phần: Mở bài- thân bài- kết bài, bởi vì khi còn ngồi trên ghế nhà trường, học sinh đang trong giai đoạn luyện tập, phải rèn luyện theo những yêu cầu chuẩn mực của nhà trường. . Đồng thời nó giúp cho HS bước đầu làm quen với “tư duy cấu trúc” khi xây dựng văn bản. Để sau này học các lớp trên có thể viết luận văn, luận án, viết sách.. -Sau khi đã trưởng thành, học sinh có thể viết tự do “phá cách” như các nhà văn, nhà thơ. XI.Những kiến thức và kĩ năng kiểu văn bản tự sự:đã soi sáng thêm nhiều cho việc đọc hiểu tác phẩm văn học tương ứng trong SGK Ngữ văn 9. -Ví dụ: Khi học về đối thoại nội tâm trong văn bản tự sự các kiến thức về tập làm văn đã giúp cho HS, người đọc hiểu sâu sắc hơn về các nhân vật trong Truyện Kiều. -Đọc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”với những suy nghĩ nội tâm thấm nhuần đạo hiếu và đức hy sinh. “ Xót người tựa cửa…. …………………. Ghế ngồi” -Đoạn trích “Kiều báo ân, báo oán” với cuộc đối thoại tuyệt hay giữa hai kì nữ (Kiều và Hoạn Thư) XI.Những kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu văn bản và phần tập làm văn tương ứng đã: +Cung cấp cho HS những tri thức cần thiết để làm bài văn tự sự. +Đó là các gợi ý, hướng dẫn bổ ích về nhân vật, cốt truyện, người kể chuyện….. Câu8 - Giải thích tại sao trong văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm nghị luận Giải thích mà vẫn goi đó là văn bản tự sự? - Giải thích tại sao trong văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm nghị luận Giải thích mà vẫn goi đó là văn bản tự sự? - Theo em, liệu có một văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt hay Lập luận không? Câu9-GV treo bảng phụ kẻ sơ đồ trên bảng – gọi HS đánh dấu vào các ô trống mà kiểu văn bản chính có thể kết hợp. -Đoạn văn tự sự có vận dụng yếu tố miêu Đánh dấu tả nội tâm. Câu 10 -Một số tác phẩm tự sự được học trong sách giáo khoa Ngữ văn từ lớp 6-> 9 không phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục ba phần: Mở bài – Thân bài – kết Giải thích bài. -Tại sao bài tập làm văn tự sự của HS vẫn phải đủ ba phần đã nêu?. Câu11 - Những kiến thức và kĩ năng kiểu văn bản tự sự của phần tập làm văn có giúp được gì trong việc đọc hiểu các văn bản Giải thích văn học tương ứng trong SGK Ngữ Văn không? -GV giới thiệu thêm cho HS một số ví dụ khác: -Truyện ngắn “Làng” của Kim Lân +Cuộc đối thoại thứ nhất: bà chủ nhà “trục xuất” gia đình ông Hai. +Cuộc đối thoại thứ hai: bà chủ nhà mời gia đình ông Hai ở lại. Câu12 - Những kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu văn bản và phần tập làm văn tương ứng đã giúp em Nêu những gì trong việc viết bài văn tự sự? -Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> -Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài học, nhắc lại những ý quan trọng E.Củng cố dặn dò: - Về nhà học kĩ bài và làm các bài tập còn lại. -Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I. _____________________________. Tuần 17 Tiết:84&85. Ngày soạn: 14-12-2014 Người soạn:Nguyễn Sinh. KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I A.Mục tiêu cần đạt:Nhằm đánh giá: -Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần(Đọc-hiểu văn bản,Tiếng Việt và Tập làm văn)trong sách giáo khoa ngữ văn 9 tập một. -Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp,toàn diện theo nội dung Và cách thức kiểm tra,đánh giá mới. B.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:Soạn đề cương ôn tập. 2.Học sinh:Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên. C.Đề: Do Sở GD-ĐT:Quảng Nam ,ban hành. ____________________________________________ VÌ THỜI GIAN NÀY CHƯA THI HỌC KÌ I ,NÊN DÙNG HAI TIẾT NÀY VÀO VIỆC ÔN TẬP. NỘI DUNG ÔN TẬP: CÁC ĐỀ THI HỌC KÌ I CỦA CÁC TRƯỜNG(PHẦN TỰ LUẬN),CÓ BỔ SUNG THÊM..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tuần 18 Tiết 88-89. Ngày soạn :8-12-2015 Người soạn:Nguyễn Sinh. NHỮNG ĐỨA TRẺ. ( Bài đọc thêm ) (Mác-xim Go-rơ-ki) A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS I.Kiến thức -Những đóng góp của M.Go rơ ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại -Mối đồng cảm chân thành của nhà văn đối với những đứa trẻ bất hạnh -Lời văn tự sự giàu hình ảnh,đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. II.Kĩ năng -Đọc-hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. -Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. -Kể tóm tắt được đoạn truyện. B. Chuẩn bị: Tranh ảnh chân dung M. Go-rơ-ki, tác phẩm “Thời thơ ấu” Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi (SGK) C. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn HS . D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên HĐHS I.Đọc- Tìm hiểu chung: *Giới thiệu bài : Nghe 1. Tác giả: -Hướng dẫn tìm hiểu chung: -Nhà văn Nga nỗi tiếng -GV gọi học sinh đọc chú thích – GV Đọc -Cuộc đời gặp nhiều gian truân, có tuổi thơ cay chốt lại những ý cơ bản cho HS ghi. đắng, thiếu tình thương. - GV bổ sung những điều cần thiết về -Vừa lao động vừa sáng tác rất nhiều. gia cảnh, bản thân và sự nghiệp sáng 2.Tác phẩm: tác của M.Gorki. -Trích “Thời thơ ấu” cuốn đầu trong bộ ba tiểu - Nêu hiểu biết của em về xuất xứ đoạn Nêu trích? thuyết tự truyện. -GV đọc một đoạn, nêu yêu cầu đọc, Đọc 3. Đọc và tóm tắt: gọi HS đọc tiếp. - Xác định ngôi kể trong câu chuyện? Xác định 4.Bố cục: 3 phần. - Bố cục văn bản chia làm mấy phần? Tìm -Từ đầu… cuối xuống. ý của từng phần? -Tình bạn tuổi thơ hồn nhiên trong trắng. -Tiếp … đến nhà tao. -Tình bạn bị cấm đoán. -Phần còn lại. -Tình bạn vẫn tiếp tục..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> II. Phân tích: 1.Vì sao những đứa trẻ chóng thân nhau: +Do sự tình cờ, A li ô sa cứu đứa nhỏ rơi xuống giếng. +Ba đứa trẻ biết được lòng tốt của A li ô sa nên thích và rủ A li ô sa sang chơi. +Cùng hoàn cảnh: + A li ô sa: -Bố mất sớm. -Mẹ có chồng khác. -Thường bị ông ngoại đánh đòn. -Bà ngoại yêu thương. + Ba đứa trẻ: -Mất mẹ. - Bố có vợ khác, sống với dì ghẻ, bị bố cấm đoán. -Hướng dẫn phân tích. - Vì sao A li ô sa và ba đứa trẻ con lão Giải thích đại tá quen thân nhau? - Có phải chỉ đơn giản A li ô sa cứu Trả lời được đứa em thoát hiểm mà chúng thân nhau không? GV bình: Chính cùng phải sống trong Nghe hoàn cảnh thiếu tình thương yêu của cha mẹ nên A li ô sa thân với bọn trẻ. Chúng đến với nhau một cách tự nhiên, vô tư trong trắng. Đó là một trong nhiều ấn tượng của M. Gorki khi nhớ lại tuổi thơ đầy cay đắng nhưng đôi khi cũng có những khoảnh khắc ngọt ngào của mình.. đánh đòn. -Trước khi quen thân, nhìn sang nhà -> Chính hoàn cảnh sống thiếu tình yêu thương hàng xóm A li ô sa chỏi biết ba đứa trẻ nên A li ô sa và bọn trẻ thân nhau. mặc áo cánh và quần dài màu xám, cùng đội mũ như nhau. Chúng có khuôn mặt tròn, mắt xám và giống nhau đến 2- Những quan sát và nhận xét của A li ô sa: - “Chúng ngồi sát nhau như những chú gà con”. +So sánh thật chính xác-> liên tưởng cảnh lũ con mất mẹ sợ hải co cụm vào nhau khi thấy diều nỗi chỉ có thể phân biệt được chúng hâu. qua tầm vóc. +Sự thông cảm của A li ô sa với nỗi bất hạnh của -Khi ba đứa trẻ kể chuyện mẹ chết phải bọn trẻ. sống với dì ghẻ mà chúng gọi là mẹ - Khi nghe bố hỏi “…” khác thì chúng ngồi lặng đi. +Lũ trẻ lặng lẽ đi vào nhà khiến tôi nghĩ đến -Tìm những đoạn văn, câu văn thể hiện những con ngỗng ngoan ngoãn.-> So sánh và cảm sự quan sát tinh tế của A li ô sa nhìn nhận tinh tế nhận về những đứa trẻ? +Sự thông cảm với cuộc sống thiếu tình thương - Phân tích những cảm nhận của A li ô của các bạn trẻ. sa khi ba đứa trẻ bị bố mắng? 3. Chuyện đời thường và chuyện cổ tích: -Chuyện đời thường hàng ngày và chuyện cổ tích - GV bình Trong khi kể chuyện tác giả hay lồng những chuyện đời thường với được xen kẻ và lồng vào nhau: +Nhắc đến dì ghẻ-> A li ô sa liên tưởng đến mụ truyện cổ tích. Đó là một đặc điểm nghệ thuật kể chuyện trong đoạn trích dì ghẻ độc ác trong các truyện cổ tích. này. +Mẹ thật (đã chết)-> phù thủy giả mẹ. +Người bà nhân hậu. - Em có nhận xét như thế nào về nhận => Câu chuyện càng trở nên khái quát và có màu xét trên? sắc nhiều hơn và đậm đà hơn. - Hướng dẫn tổng kết: III.Tổng kết: - Nêu cảm nhậïn của em về nợi dung và nghệ thuật của truyện? 1. Nội dung: : Hướng dẫn luyện tập. Ca ngợi tình bạn cao cả, thân thiết của A li ô sa với ba đứa trẻ sống thiếu tình thương và bất chấp -Vì sao tác giả hai lần những đứa trẻ với hình ảnh những con ngỗng con? sự ngăn cản của người lớn. - Việc kết hợp những chuyện thật đời 2. Nghệ thuật: thường với chuyện cổ tích có tác dụng -Tự sự, nhớ lại và hình dung. gì? -So sánh chính xác. -Đối thoại ngắn gọn sinh động phù hợp với tâm lí. Tìm Phân tích Nghe. Nhận xét Nêu Trả lời Giải thích.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> nhân vật -Chuyện đời thường và chuyện cổ tích đan xen vào nhau. E.Hướng dẫn học tập: -Về nhà học kĩ bài, tóm tắt truyện và nắm nội dung bài học. Đọc và soạn kĩ văn bản “Bàn về đọc sách”.Chú ý trả lời các câu hỏi ---------------------------@---------------------. TUẦN18 Tiết 80. Ngày soạn:1-12-2015 Người soạn:Nguyễn Sinh. TRẢ BÀI KIỂM TRA:TIẾNG VIỆT-VĂN A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Nắm yêu cầu mỗi câu hỏi khi làm bài, nhận rhấy được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình. Phát huy ưu điểm đạt được khi làm bài .Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, phân tích tổng hợp. Yêu văn học và tự giác khi làm bài. B. Chuẩn bị: Chấm bài, những lỗi HS thường mắc, cách sửa. Nắm chắc yêu cầu của đề bài. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động- học Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên HĐHS A.Bài:Tiếng Việt Câu 1:-Giải thích các thành ngữ và xác định các phương châm hội thoại liên quan -Hướng dẫn HS tìm đáp -Yêu cầu Câu 2:Có hai cách phát triển về số lượng từ HS đọc lại đề và hướng dẫn đáp án. vựng :Tạo từ ngữ mới và mượn từ của tiếng nước - Các em hãy xác định đáp án từng Đọc ngoài. Cho ví dụ câu -Yêu cầu HS xác định nội dung và Xác định Câu 3 :a/đồng âm ; b/chuyển nghĩa hình thức của đoạn văn1. c/chuyển nghĩa ;d/đồng âm Câu 4 Sách GV trang 170 Câu 5 :Đoạn văn -Yêu cầu HS xác định nội dung và -Về hình thức: hình thức đoạn văn 2. +Đoạn văn đủ số câu quyđịnh của đề, -Ưu điểm: +Viết hoa lùi đầu dòng, +Đa số HS hiểu được yêu cầu của +Các câu liên kết chặc chẽ,mạch lạc... đề +Làm bài điểm cao:Khánh +Có lời dẫn trực tiếp đã cho Ly,Liên, -Về nội dung :Bám vào câu nói của HCT Đọc Linh,Toàn,... B.Bài : Văn học: Câu 1: Chép đúng đoạn thơ theo yêu cầu :SGK -Tồn tại: +Chữ viết nhiều em còn cẩu thả: Xác định trang140 Việt,Văn Phúc,Xim… Câu 2 :Thái độ sống « uống nước nhớ nguồn » +Đọc đề không kĩ. Câu3 :Đảm bảo 4 ý SGV trang201 +Phần tự luâïn cảm nhận còn sơ sài Xác định Câu4 :Tình huống 2 :SGV trang216 Câu5 :Đoạn văn đạt yêu cầu Đọc -Về hình thức: Xác định +Đoạn văn đủ số câu quyđịnh của đề,.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> +Viết hoa lùi đầu dòng, +Các câu liên kết chặc chẽ,mạch lạc... -Về nội dung:Phải thể hiện rõ:Cảm nhận đúng về khổ thơ cuối của bài thơ « Đồng Chí »-Chính Hữu. Xác định Xác định Nghe. D.Hướng dẫn học tập: -Về nhà tập làm thơ tám chữ.Sưu tầm một số bài thơ tám chữ --------------------------@----------------------. Tuần 18 Tiết 87. Ngày soạn :26-12-2014 Người soạn : Nguyễn Sinh. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS I/Kiến thức: -Đặc điểm của thể thơ tám chữ II/Kĩ năng: -Nhận biết thơ tám chữ. -Tạo đối,vần,nhịp trong khi làm thơ tám chữ. -Tập làm những bài thơ tám chữ ngắn. B.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:SGK,SGV,soạn bài. 2.Học sinh:Tập làm thơ ở nhà. C,Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học Nội dung các hoạt động I. Luyện tập: - Bài tập 1: Hãy … ca hát Những … ngày qua Nâng …. bát ngát Của ….. muôn hoa (Tố Hữu-Tháp đổ) - Bài tập2: -Sửa lại vần: Giờ náo nức … trẻ dại Hởi ngói……. của gương Những … vào trường Rương …… bằng ngọc. (Huy Cận- Tựu trường) - Bài tập 3: (HS tự làm và một số em đọc trước lớp). Hoạt động của giáo viên - Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1:. HĐHS Luyện tập. Điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ một trong các từ: “ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa” sao cho phù hợp. Phát hiện, Bài tập 2: (Phiếu HT) sửa chữa - Đoạn thơ trong bài “Tựu trường” của Huy Cận đã bị chép sai ở câu thứ ba. Hãy chỉ ra chỗ sai, nêu lí do, và sửa lại cho đúng? - Bài tập 3: Làm thêm - Đoạn thơ còn thiếu 1 câu, hãy làm thêm câu cuối theo mạch cảm xúc từ ba câu trước. - Giáo viên tổng kết tiết 1, chuyển sang tiết 2 hướng dẫn các em làm thơ. -Hướng dẫn học sinh tự sáng tác: chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> ngày 22/12 và mừng Đảng, mừng xuân... II. Sáng tác của học sinh: Chủ đề này 22/12 và mừng Đảng- mừng xuân,về trường -lớp,bạn bè,quê hương-đất nước- được cả lớp nghe, góp ý và sửa hoàn chỉnh 1/Thảo luận ở tổ:Về các bài thơ đã làm ở nhà. 2/Trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét những bài thơ tự sáng tác của các em, đánh giá ghi điểm những bài có ý hay, gieo vần, ngắt nhịp chuẩn. -Những bài thơ hay giáo viên sửa chữa,đóng tập. Thảo luận -Có phần thưởng dành cho những học sinh Trình bày có bài hay.. D.Hướng dẫn học tập: -Về nhà xem lại đặc điểm thơ tám chữ. Tham khảo các đoạn thơ đã hướng dẫn.Tập sáng tác với chủ đề: thầy cô, trường lớp, quê hương đất nước, mừng Đảng, mừng xuân, về anh bộ đội cụ Hồ.Chuẩn bị bài: “Những đứa trẻ”.Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi SGK. --------------------@--------------------. Tuần 18 Tiết 90. Ngày soạn :03-01-2014 Người soạn:Nguyễn Sinh. TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS -ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài thi học kì I;thấy được những ơu điểm và hạn chế trong bài làm của mình;tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa. B. Chuẩn bị: Bài đã chấm, những lỗi HS thường mắc.Nắm vững yêu cầu của đề để kiểm tra lại bài làm của mình. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học D.Hướng dẫn Giải đề thi học kìI ( Ðề đáp án của sở giáo dục ) E.Hướng dẫn học tập: Về nhà tự kiểm tra lại bài làm của mình so với hướng dẫn của GV . Chuẩn bị sách vở đầy đủ cho học kì II.Đọc kĩ và soạn văn bản “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm. --------------------@--------------------.

<span class='text_page_counter'>(103)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×