Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Phan biet ill va sick

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.02 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phân biệt ill và sick</b>



<b>Hỏi: Cho em hỏi câu “Her mother is very sick.”</b>
<b>và “Her mother is very ill." có giống nhau</b>
<b>khơng ạ? Có thể giúp em phân biệt các trường</b>
<b>hợp khi sử dụng tính từ “ill“ và “sick” được</b>
<b>khơng ạ? </b>


<b>Đáp: </b>


Tính từ “ill,” “sick” đều được sử dụng như nhau khi diễn đạt ý nghĩa “không
khoẻ”, “ốm” (unwell) và chủ yếu đứng sau động từ. Một nét khác biệt là “<b>sick”</b>
được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh – Mỹ trong khi đó “ill” lại được dùng
nhiều trong tiếng Anh - Anh.


Ví dụ:


 He's been ill for two weeks. ( Cậu ta ốm suốt 2 tuần rồi.)


 George didn’t visit me last week because he was ill. (Tuần trước, George
<i>khơng đến thăm mình vì cậu ấy bị ốm) </i>


 He’s not in the office today. He’s sick. (Hôm nay anh ta không đi làm. Anh
<i>ta bị ốm.)</i>


Như vậy, 2 câu bạn hỏi mang nghĩa giống nhau, chỉ có điều “Her mother is very
sick.” là cách diễn đạt dùng trong tiếng Anh-Mỹ, còn “Her mother is very ill.” là
trong tiếng Anh-Anh.


Tuy nhiên, ở vị trí thuộc ngữ/tính từ (trước danh từ), “sick” thường được dùng
nhiều hơn là “ill” cho nghĩa “khơng khoẻ.”



Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 a sick cow: một con bò ốm


 He spent twenty years looking after his sick father. (Anh ta phải săn sóc
<i>ơng bố bị bệnh suốt 20 năm trời.)</i>


Ngồi ra, tính từ “sick” cịn có nghĩa là “nơn nao” (feeling that you want to
<b>vomit)</b>


Ví dụ:


 I am having a sick feeling in the stomach. (Tơi đang có cảm giác nôn nao


<i>trong dạ dày.) </i>


 The smell of stale meat always makes me feel sick. (Mùi thịt ôi lúc nào
<i>cũng làm tôi thấy buồn nôn)</i>


Đặc biệt, các bạn cần lưu ý cụm từ “to be sick” mang nghĩa là vomit (nơn mửa)
Ví dụ:


 The cathas been sick on the carpet. (Con mèo đã mửa ra thảm.)


 She was sick after she ate too much chocolate. ( Cô ta đã nôn sau khi ăn
<i>rất nhiều sô cô la)</i>


Một cấu trúc nữa liên quan đến tình từ sick là: “to be sick of something/
<b>somebody/ doing something” (chán ngấy đối với ai, việc gì hoặc làm gì).</b>



Ví dụ:


 I’m sick of the way you’ve treated me. (Tôi đã chán ngấy cái kiểu anh đối
<i>xử với tơi.)</i>


Trong văn phong khơng trang trọng, tính từ <b>sick còn được sử dụng với nghĩa</b>
<b>Cruel (độc ác, đểu cáng).</b>


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 A sick man (gã đểu cáng)


Có thể nói rằng tính từ “<b>ill” và “sick” được sử dụng khá phong phú đúng không</b>
nào? Hi vọng những lời giải thích kèm theo ví dụ cụ thể trên sẽ giúp bạn tránh
được những nhầm lẫn giữa chúng.


</div>

<!--links-->
Phân biệt say và tell
  • 1
  • 929
  • 0
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×