Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.08 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017 . LỚP 1 STT. Chủ đề. Số câu, số điểm. Mức 1. Mức 2. TN TL TN. 1. TL TN. Mức 4. Tổng. TL TN TL. Đọc hiểu. Số câu. 2. 1. 1. văn bản. Câu số. 1,2. 3. 4. Số điểm. 1,0. 1,0. 1,0. 3. Số câu. 2. 2. 1. 5. Câu số. 1,2. 3,4. 5. Số điểm. 1,0. 1,0. 1,0. Kiến thức 2. Mức 3. Tiếng Việt. PHÒNG GD & ĐT......................... Trường TH ..................... 4. 3. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên: ................................................................................Lớp .............................. Điểm kết luận của bài kiểm tra Điểm bằng số. Điểm bằng chữ. Họ tên chữ ký của giám khảo Giám khảo 1. Giám khảo 2. Nhận xét bài kiểm tra ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... A. BÀI ĐỌC HIỂU: Đọc thầm bài: HAI NGƯỜI BẠN Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết. Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi: - Ban nãy, gấu thì thầm gì với cậu thế? - À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi. Lép Tôn-xtôi Khoanh vào đáp án đúng câu 1, 2, 3 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì xảy ra ? a. Một con voi chạy tới. b. Một con gấu chạy xộc tới c. Một con gà chạy tới. 2. Hai người bạn đã làm gì ? a. Một người bỏ chạy, trèo lên cây. Một người nằm yên giả vờ chết. b. Cả hai người cùng trèo lên cây. c. Cả hai người cùng bỏ chạy. 3. Câu chuyện khuyên em điều gì ? a. Bỏ bạn trong lúc hoạn nạn. b. Chạy trước bạn khi gặp hoạn nạn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> c. Cần giúp đỡ lẫn nhau khi gặp hoạn nạn. 4. Em hãy kể tên 3 con vật mà em biết.. PHÒNG GD & ĐT ....................... Trường TH ................... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 Họ và tên: .......................................................................................Lớp ............................. Điểm kết luận của bài kiểm tra. Họ tên chữ ký của giám khảo.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Điểm bằng số. Điểm bằng chữ. Giám khảo 1. Giám khảo 2. Nhận xét bài kiểm tra ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... B. BÀI KIỂM TRA VIẾT 1. Viết chính tả. Đây là dịch vụ chuyên cung cấp các loại đề kiểm tra từ lớp 1 đến lớp 5 gồm các loại đề kiểm tra của các môn. Các đề kiểm tra được làm theo hướng dẫn thông tư 22 mới nhất. Thầy cô giáo có nhu cầu lấy đề xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ gmail: 2.Bài tập: 1.Điền vào chỗ chấm g hay gh ? Cái ..... ế 2. Điền vào chỗ chấm vần em hay ep ? Đôi d ..... 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. B Là con cá cơm Là con cá ngát Là con cá chim. No lòng ấm dạ. 4. Em hãy chọn 1 từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau: Thằng Bờm có cái ................. Phú ông xin đổi ba bò chín trâu ( quạt mo, quạt nan, quạt giấy.) 5. Viết tên 3 – 4 con vật nuôi ở nhà mà em biết.. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Bài đọc thành tiếng : 7 điểm 2. Bài đọc hiểu: 3 điểm Câu. 1. 2. 3. Đáp án. b. a. c. Điểm. 0,5. 0,5. 1.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 4: ( 1 điểm ) HS kể tên được 3 con vật trở lên. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Viết chính tả: ( 7 điểm ) GV đọc cho HS viết bài:. BỌ VE Bọ ve kiên nhẫn nằm yên nghe ngóng, đầu óc căng ra. Chỉ đến khi biết chắc là đêm xuống, không gà vịt, chimtảmuông rình -đã Viết đúng mẫucòn chữ,lođúng chính ( 7 điêm ) bắt nữa, nó đột ngột đội lớp đất mỏng, ra khỏi ổ. chữ hoặc sai chính tả 2 chữ trừ 0,5 điểm -vọtViết sai mẫu nhanh 2.Nó Bàilồm tập:cồm ( 3 bò điểm ) , thật nhanh. Câu 1: ( 0,5 điểm ) cái ghế. Câu 2: ( 0,5 điểm ) đôi dép. Câu 3: ( 0,5 điểm ) No lòng ấm dạ Là con cá cơm 3. Bài tập: ( 3 điểm ) Câu 1: ( 0,5 điểm ) cái ghế. Câu 2: ( 0,5 điểm ) đôi dép Câu 3: ( 0,5 điểm ) No lòng ấm dạ Là con cá cơm Câu 4: ( 0,5 điểm ) Thằng Bờm có cái quạt mo Phú ông xin đổi ba bò chín trâu Câu 5: ( 1 điểm ) HS viết được từ 3 – 4 con vật nuôi ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(7)</span>