Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Bai 2 Thuc hien phap luat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.69 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT TỔ CÔNG DÂN-SỬ. GIÁO ÁN 12 Giáo viên: Nguyễn Thị Hoàng Vân. Năm học: 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PPCT: 1. Ngày soạn: 10/08/2013 BÀI 1: TIẾT 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:  Nêu được khái niệm, bản chất của pháp luật, mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.  Hiểu được vai trò của pháp luật đối với cá nhân, Nhà nước và toàn XH. 2. Kỹ năng  Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật 3. Thái độ  Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo pháp luật II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM VÀ KIẾN THỨC KHÓ 1. Nội dung trọng tâm  Khái niệm pháp luật (định nghĩa, đặc trưng)  Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức  Vai trò của pháp luật 2. Kiến thức khó Giải thích được các đặc trưng cơ bản của pháp luật III. PHƯƠNG PHÁP  Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan... IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  Tranh ảnh, sơ đồ, giấy khổ to  Có thể sử dụng vi tính máy chiếu V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Giới thiệu bài: GV cho HS xem 1 đoạn phim về tình hình trật tự an toan giao thông ở nước ta hiện nay, từ đó cho HS thấy được sự cần thiết của pháp luật trong đời sống. GV giới thiệu bài học. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Thế giới quan và phương pháp 1. Khái niệm pháp luật luận a. Pháp luật là gì? Mục tiêu: Nắm được khái niệm pháp luật, nêu ví dụ Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp Là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và GV hỏi: được bảo đảm thực hiện bằng  Hãy kể tên một số luật em biết? quyền lực Nhà nước, nhằm điều  Những luật đó do ai ban hành, việc ban chỉnh các quan hệ phát sinh hành nhằm mục đích gì? trong tất cả các lĩnh vực đời  Nếu không thực hiện pháp luật thí sao, ví sống XH..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dụ minh họa? HS suy nghĩ trả lời GV giảng: Hiện nay nhiều người vẫn nghĩ rằng pháp luật chỉ là những điều cấm đoán. Trong khi đó, pháp luật không phải là những điều cấm đoán mà là bao gồm các quy định về nhũng việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm. VD: Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật đồng thời có nghĩa vụ nộp thuế. GV nhấn mạnh: Pháp luật là những quy tắc sử sự chung áp dụng cho mọi đối tượng và chỉ có Nhà nước mới được phép ban hành. Hoạt động 2: Mục tiêu: Nắm được 3 đặc trưng cơ bản của pháp luật Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm Nhóm 1: Thế nào là tính quy phạm phổ biến, lấy ví dụ? Vì sao pháp luật mang tính quy phạm phổ biến, ví dụ? Nhóm 2: Thế nào là quyền lực bắt buộc chung, ví dụ? Sự điều chỉnh hành vi con người trong pháp luật, đạo đức, phong tục tập quán có gì khác nhau? Nhóm 3: Thế nào là tính chặt chẽ về mặt hình thức, ví dụ? Tính chích xác về mặt hình thức được thể hiện như thế nào?. 2. Các đặc trưng cơ bản của pháp luật a. Tính quy phạm phổ biến Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống XH b. Tính quyền lực, bắt buộc chung Pháp luật do Nhà nước ban hành được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực Nhà nước, bắt buộc đối với mọi đối tượng trong XH, nếu vi phạm cũng đều bị xử lý nghiêm chỉnh theo quy định của pháp luật c. Tính chặt chẽ về hình thức Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản quy định pháp luật, được quy định rõ ràng, chặt chẽ trong từng điều khoản để tránh sự hiểu sai dẫn đến lạm dụng pháp luật.. Thẩm quyền ban hành văn bản của các cơ quan Nhà nước được quy định trong Hiến pháp và Luật ban hanh văn bản quy phạm pháp luật. HS trả lời Nội dung của tất cả các văn bản GV giảng: đều phải phù hợp, không được Nói đến pháp luật là nói đến những quy phạm trái với Hiến pháp. Các văn bản của nó, những quy phạm này có tính phổ biến: quy phạm pháp luật trong 1 hệ những nguyên tắc, khuôn mẫu, những quy tắc xử thống thống nhất. Văn bản của sự chung. cơ quan cấp dưới phải phù hợp với văn bản của cơ quan cấp Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự, là những trên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khuôn mẫu được áp dụng ở mọi nơi đối với mọi tổ chức cá nhân và trong mối quan hệ xã hội. Ví dụ: pháp luật giao thông đường bộ quy định: cấm xe ô tô, xe máy, xe đạp đi ngược chiều trên đường một chiều. GV hỏi: Tại sao pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung? HS trả lời. GV bổ sung Trong XH có phân chia giai cấp và các tầng lớp XH khác nhau đề luôn tồn tại những lợi ích khác nhau, thậm chí đối kháng nhau. Nhà nước với tư cách là tổ chức đặc biệt của quyề lực chính trị thực hiện các chức năng quản lý nhằm duy trì trật tự XH, phù hợp với lợi ích của g/c thống trị trong XH. GV giảng: 1. Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản quy định pháp luật, được quy định rõ ràng, chặt chẽ trong từng điều khoản để tránh sự hiểu sai dẫn đến lạm dụng pháp luật 2. Thẩm quyền ban hành văn bản của các cơ quan Nhà nước được quy định trong Hiến pháp và Luật ban hanh văn bản quy phạm pháp luật 3. Các văn bản quy phạm pháp luật trong 1 hệ thống thống nhất. Văn bản của cơ quan cấp dưới phải phù hợp với văn bản của cơ quan cấp trên. 4. Củng cố: GV treo sơ đồ 2 lên nhắc lại kiến thức đã học. 5. Hoạt động nối tiếp:Dặn dò HS làm bài tập, học bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PPCT 2:. Ngày soạn: 12/08/2012 BÀI 1: TIẾT 2: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi a. Pháp luật là gì, cho ví dụ? b. Phân tích và lấy ví dụ về các đặc trưng cơ bản của pháp luật. 2. Giới thiệu bài: Nhắc đến bản chất của pháp luật tức là tìm câu trả lời cho các câu hỏi: pháp luật của ai, do ai, vì ai? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 2. Bản chất của pháp luật: Nắm được bản chất giai cấp và bản chất XH của pháp luật. a. Bản chất giai cấp của pháp luật Phương pháp: Pháp luật mang bản chất giai cấp sâu Vấn đáp, thuyết trình. sắc vì pháp luật do Nhà nước đại diện GV hỏi: cho giai cấp cầm quyền ban hành, phù  Em đã học về Nhà nước và bản chất hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền của Nhà nước, hãy chi biết nước ta mà Nhà nước làm đại diện. mang bản chất của giai cấp nào?  Theo em pháp luật do ai ban hành, nhằm mục đích gì? b.Bản chất XH của pháp luật  Theo em pháp luật do nước ta ban Các quy pham pháp luật bắt nguồn từ hành thể hiện ý chí nguyện vọng của thực tiễn đời sống XH, do các thành giai cấp nào? viên trong XH thực hiện, vì sự phát HS trả lời triển của XH. GV hỏi:  Theo em do đâu mà nhà nước phải c. Tính dân tộc và tính mở của pháp đề ra pháp luật? Lấy ví dụ chứng luật minh. Pháp luật được xây dựng trên nền tảng GV giảng mở rộng: văn minh văn hóa và thấm đậm tính Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sỗng dân tộc, XH, do thực tiễn c/s đòi hỏi Vd: pháp luật về bảo vệ môi trường. Pháp luật tiếp thu những thành tựu của nền văn minh văn hóa pháp lí của Pháp luật phản ánh nhu cầu, lợi ích của giai nhân loại. cấp tầng lớp khác nhau trong XH. Trong XH có giai cấp, ngoài g/c thống trị còn có 3. Mối quan hệ của pháp luật với g/c và tầng lớp XH khác. đạo đức Tính XH của pháp luật được thể hiện ở mức độ ít hay nhiều, ở phạm vi rộng hay hẹp còn tùy thuộc vào tình hình chính trị trong và ngoài nước, điều kiện KT-XH ở. Trong hàng loạt các quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan điểm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với chuẩn mực XH..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mỗi nước, trong mỗi thời kỳ lịch sử nhất định của mỗi nước. Hoạt động 2: Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức Phương pháp: thuyết trình, giảng giải GV hỏi: Đạo đức là pháp luật có mối quan hệ với nhau thế nào? Ví dụ Khi nào các chuẩn mực đạo đức của XH trở thành các quy phạm pháp luật? HS trả lời. Trong quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn cố gắng đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự tiến bộ của XH vào quy phạm pháp luật. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bản vệ các giá trị đạo đức. Những giá trị cơ bản của pháp luật cũng là những giá trị đạo đức mà con người luôn hướng tới.. GV lấy ví dụ thực tế về những quan niệm đạo đức truyền thống trước đây được nhà nước đưa vào thành các quy phạm pháp luật để HS nhớ sâu kiến thức. Vd: Công cha như núi Thái Sơn..., Anh em như thể tay chân... Các quy tắc đạo đức trên đã được nâng lên thành quy phạm pháp luật tại điều 35 luật Hôn nhân & Gia đình năm 2000. 4. Hoạt động củng cố: Trình bày thêm sơ đồ mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức. 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> PPCT: 3. Ngày soạn: 22/08/2013 BÀI 1, TIẾT 3: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ  Phân tích và lấy ví dụ bản chất của pháp luật?  Phân tích mối quan hệ của pháp luật với kinh tế-chính trị-đạo đức? 2. Giới thiệu bài: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 4. Vai trò của pháp luật trong đời Mục tiêu: sống XH. Nắm được: a. Pháp luật là phương tiện để Nhà  Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí XH nước quản lí xã hội  Pháp luật là phương tiện để công Không có pháp luật, XH sẽ không trật dân thực hiện và bản vệ quyền và tự, không thể tồn tại và phát triển lợi ích hợp pháp của mình. được. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận lớp, thuyết trình. Nhờ có pháp luật, Nhà nước mới phát huy quyền lực của mình, và kiểm soát GV đặt câu hỏi: được các hoạt động của mọi cá nhân,  Vì sao Nhà nước phải quản lý XH tổ chức, cơ quan, trong phạm vi lãnh bằng pháp luật? Nêu ví dụ minh thổ của mình. họa. HS trả lời ý kiến cá nhân Quản lí XH bằng pháp luật nghĩa là nhà nước ban hành pháp luật và tổ GV nêu câu hỏi tình huống: chức thực hiện pháp luật trên quy mô Có quan niệm cho rằng chỉ cần phát triển toàn XH. kinh tế thật mạnh lá sẽ giải quyết được mọi hiện tượng tiêu cực trong XH, vì vậy quản lí XH và giải quyết các xung đột bằng các công cụ KT là thiết thực nhất, hiệu quả nhất. Nhà nước quản lý XH bằng pháp luật như thế nào? b. Pháp luật là phương tiện để công HS trả lời ý kiến cá nhân dân thực hiện và bản vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình GV nhận xét bổ sung kết luận. Quyền và nghĩa vụ của CD được quy Hoạt động 2: định trong các văn bản quy phạm pháp Nắm được quyền và lợi ích hợp pháp của luật, trong đó quy định rõ CD được CD thông qua hệ thống pháp luật phép làm gì, căn cứ vào các quy định PP: thuyết trình này CD thực hiện quyền của mình. GV giảng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ở nước ta,các quyền con người về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội được tôn trọng được thể hiện ở các quyền CD, được quy định trong hiến pháp và pháp luật. HS tìm vd minh họa HS thảo luận tình huống: Anh X là nhân viên của công ty H. Tháng trước, anh xin nghỉ phép vào miền Nam để thăm người anh ruột đang bị ốm. Do sự cố vé tàu nên anh không thể trở lại miền Bắc và đến cơ quan làm việc ngay khi hết phép. Anh gọi điện thoại đến cơ quan nêu rõ lí do và xin nghỉ thêm 3 ngày. Sau đó, giám đốc cty H quyết định sa thải anh với lý do: Tự ý nghỉ làm việc ở cty. Anh X đã khiếu nại quyết định của BGĐ vì cho rằng, căn cứ vào điều 85 Luật lao động, (sửa đổi, bổ sung năm 2006), qđ sa thải anh là không đúng pháp luật.. Các luật về hành chính, hình sự, tố tụng...quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại vá xử lí các vi phạm pháp luật. Nhờ đó, CD sẽ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình..  Câu hỏi: qua tình huống trên, pháp luật có vai trò ntn đối với công dân? Tại sao anh X lại căn cứ vào điều 85 Luật lao động, (sửa đổi, bổ sung năm 2006) để khiếu nạo BGĐ cty X? Anh X có thể bảo vệ được quyền và lợi ích của mình không? Như vậy, pháp luật không những quy định quyền của CD mà còn quy định rõ cách thức để CD thực hiện các quyền đó, cũng như trình tự thủ tục pháp lí để CD bản vệ các quyền và lợi ích của mình khi bị xâm phạm. GV nhấn mạnh: pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí XH, là phương tiện để CD thực hiện và bản vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 4. Hoạt động củng cố: Theo em Nội quy nhà trường, Điều lệ Đoàn TNCSHCM có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> PPCT: 4. Ngày soạn: 25/08/2012 BÀI 2, TIẾT 1: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:  Nêu được khái niệm thực hiện pháp luật, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.  Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. 2. Kỹ năng  Biết đánh thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi 3. Thái độ  Có thái độ tôn trọng pháp luật, ủng hộ hành vi thực hiện đúng pháp luật, phê phán hành vi làm trái quy định pháp luật. II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM VÀ KIẾN THỨC KHÓ 1. Nội dung trọng tâm  Thực hiện pháp luật (giai đoạn, hình thức)  Loại hình vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. 2. Kiến thức khó  Phân biệt 4 hình thức thực hiện pháp luật. III. PHƯƠNG PHÁP  Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan... IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  Tranh ảnh, sơ đồ, giấy khổ to  Có thể sử dụng vi tính máy chiếu V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:  Vì sao Nhà nước phải quản lý XH bằng pháp luật?  Phân tích vai trò của pháp luật đối với đ/s XH, ví dụ minh họa. 2. Giới thiệu bài: Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí XH, là phương tiện để CD thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của minh, vậy nhà nước và CD sử dụng phương tiện đó như thế nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Mục tiêu: Nắm được khái niệm thực hiện pháp 1. Khái niệm, các hình thức luật thực hiện pháp luật. GV dùng pp gợi mở a. Khái niệm thực hiện pháp PP: GV cho HS đọc ví dụ sgk, sau đó đưa ra câu luật hỏi để khai thác vấn đề. Là quá trình hoạt động pháp Chi tiết nào trong TH1 thể hiện hành động thực luật có mục đích làm cho những hiện LGT đường bộ một cách có ý thức, tự giác quy định của pháp luật đi vào.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> và có mục đích? Sự tự giác đã đem lại tác dụng nth? TH2: Để xử lý 3 thanh niên vi phạm, CSGT đã làm gì? (Áp dụng pháp luật: xử lý hành chính). Mục đích của việc xử phạt đó là gì? (Răn đe hành vi vi phạm pháp luật và giáo dục hành vi thực hiện pháp luật) GV tổng kết và kết luận. Hoạt động 2: Mục tiêu: Nắm được 4 hình thức thực hiện pháp luận HS thảo luận thành 4 nhóm.  N1: Phân tích nội dung và tìm ví dụ về hình thức sử dụng pháp luật.  N2: Phân tích nội dung và tìm ví dụ về hình thức thi hành pháp luật (xử sự tích cực)  N3: Phân tích nội dung và tìm ví dụ về hình thức tuân thủ pháp luật  N4: Phân tích nội dung và tìm ví dụ về hình thức áp dụng pháp luật GV hỏi:  Phân biệt sự giống và khác giữa 4 hình thức thực hiện pháp luật? GV lưu ý: Giống: đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào c/s, trở thành những hành vi hợp pháp của người thực hiện. Khác: trong hình thức sử dụng pháp luật thì chủ thể pháp luật có thể thực hiện hoặc không thể thực hiện quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình, chứ không bị ép buộc phải thực hiện. GV lấy thêm vd để HS hiểu 4 hình thức thực hiện GV bổ sung: áp dụng pháp luật khác với các hình thức khác: 3 hình thức kia, mọi chủ thể có thể thực hiện, còn áp dụng Pháp luật thì chỉ có các cơ quan công chức Nhà nước mà thôi. 4. Hoạt động củng cố 5. Dặn dò:. cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. b. Các hình thức thực hiện pháp luật Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Thi hành pháp luật: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, quyền chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Tuân thủ pháp luật: Cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật không cho phép. Áp dụng pháp luật: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ pháp luật để ra quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> PPCT: 5. Ngày soạn: 30/08/2013 BÀI 2, TIẾT 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các hình thức thực hiện pháp luật, ví dụ minh họa? 2. Giới thiệu bài: GV cho HS đọc ví dụ SGK, hỏi: Lý do bố bạn A đưa ra có xác đáng không? CSGT phạt 2 bố con bạn A có đưng không? Bạn A có phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình không? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 2. Vi phạm pháp luật và trách Mục tiêu: nhiệm pháp lý Hiểu được các dấu hiệ vi phạm pháp luật a. Vi phạm pháp luật Phương pháp: thảo luận nhóm Thứ 1: Là hành vi trái pháp GV cho HS thảo luận nhóm luật. Hành vi đó có thể là hành  N1: Thế nào là hành vi trái pháp luật, động hoặc không hành động lấy ví dụ minh họa? Hành vi đó gây hậu quả gì đối với XH và mọi người? Có thể là hành động: cá nhân tổ chức làm những việc không được  N2: Biểu hiện của người có năng lực làm, theo quy định của pháp luật trách nhiệm pháp lí được pháp luật quy định ntn? Ví dụ minh họa. Thế nào là Có thể không hành động: cá năng lực trách nhiệm pháp lí? Những nhân tổ chức không làm những người nào đủ và không đủ năng lực việc phải làm, theo quy định của trách nhiệm pháp lí? pháp luật.  N3: Lỗi của người vi phạm pháp luật được biểu hiện thế nào? Lỗi được hiểu Hành vi đó xâm phạm, gây thiệt dưới hình thức nào? Ví dụ minh họa. hại cho những quan hệ XH được  N4: Thế nào là vi phạm pháp luật? Hậu pháp luật bảo vệ. quả của hành vi vi phạm pháp luật? Thứ 2: Do người có năng lực Theo em, bố con bạn A có biết đi xe vào trách nhiệm pháp lí thực hiện. đường ngược chiều là vpPháp luật không? Năng lực thực hiện pháp lí của 1 Hành động của bố con bạn A có thể dẫn đến người tùy thuộc vào độ tuổi, tình hậu quả ntn? Hành động đó cố ý hay vô ý. trạng sức khỏe, tâm lí. Người có  Lỗi cố ý: trách nhiệm pháp lí phải là: Lỗi cố ý trực tiếp: chủ thể VP nhận thấy trước hậu quả thiệt hại cho XH và cho người khác do  Người đã đạt độ tuổi nhất hành vi của mình gây ra, nhưng vẫn mong định theo quy định pháp muốn điều đó xảy ra. luật.  Người thể hiện nhận thức Vd: hành vi đánh người gây thương tích. và điều khiển hành vi của Lỗi cố ý gián tiếp: chủ thể VP nhận thấy trước mình, tự quyết định cách sử.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hậu quả thiệt hại cho XH và cho người khác do sự của mình. hành vi của mình gây ra, tuy không mong  Người vi phạm pháp luật muốn nhưng vẫn để mặc điều đó xảy ra. phải có lỗi. Vd: không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng. Lỗi được hiểu là trạng thái tâm lí phản ánh thái độ tiêu cực của chỉ Lỗi vô ý: thể đ/v hành vi trái pháp luật của Lỗi vô ý do quá tự tin: chủ thể VP nhận thấy mình và đ/v hậu quả của hành vi trước hậu quả thiệt hại cho XH và cho người đó. khác do hành vi của mình gây ra, nhưng hy vọng tin tưởng điều đó không xảy ra. Lỗi được thể hiện dưới 2 hình Lỗi vô ý do cẩu thả: chủ thể VP do kinh suất, thức: cố ý và vô ý. cẩu thả mà không nhận thấy trước hậu quả thiệt hại cho XH và cho người khác do hành vi Vi phạm pháp luật là hành vi trái của mình gây ra, mặc dù có thể nhận thấy và pháp luật, có lỗi do người có năng cần phải nhận thấy trước. lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, Vd: hút thuốc lá làm cháy rừng, tạt ngang xe xâm hại các QHXH được pháp máy làm ngã xe người khác. luật bảo vệ. Như vây, những hành vi trái pháp luật mang tính khách quan, không có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi đó (chủ thể không cố ý và cũn không vô ý thực hiện hành vi đó) không được coi là hành vi vi phạm pháp luật. 4. Hoạt động củng cố: khi các quyền và nghĩa vụ của chúng ta bị xâm phạm, chúng ta phải làm thế nào? 5. Hoạt động nối tiếp Học bài cũ, đọc trước phần tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> PPCT: 6. Ngày soạn: 4/09/2013 BÀI 2, TIẾT 3: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:  Thế nào là vi phạm pháp luật,ví dụ?  Phân tích các dấu hiệu vi phạm pháp luật, ví hụ? 2.Giới thiệu bài: Trong thực tế, các lọai vi phạm pháp luật xảy ra khá đa dạng, căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm mức độ và tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm pháp luật gây ra cho XH để chia ra các loại vi phạm pháp luật, tương ứng với 4 loại vi phạm pháp luật là trách nhiệm pháp lí. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG SINH Hoạt động 1: b. Trách nhiệm pháp lí Mục tiêu: Là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức Nắm được: Khái niệm trách nhiệm pháp phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi lí vi phạm pháp luật của mình. Phương pháp: đàm thoại, truyết trình Pháp luật được áp dụng nhằm: GV giảng:  Buộc các chủ thể vi phạm pháp Trong lĩnh vực pháp luật, khái niệm luật chấm dứt hành vi vi phạm “trách nhiệm” được hiểu theo 2 nghĩa: pháp luật Giáo dục, răn đe người 1. Là chức trách, công việc được giao, khác để họ tránh, hoặc kiềm chế nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho các những việc làm trái pháp luật. chủ thể pháp luật. 2. Nghĩa vụ mà các chủ thể phải gánh c. Các loại VPPHÁP LUẬT và trách chịu hậu quả bất lợi khi không thực hiện nhiệm PHÁP LUẬT hay thực hiện không đúng nghĩa vụ của Vi phạm hình sự: là những hành vi gây mình mà pháp luật quy định. nguy hiểm cho XH bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự. Hoạt động 2: Nắm được: Người có hành vi vi phạm hình sự phải  Các loại vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm hình sự, thể hiện ở việc trách nhiệm pháp lí phải chấp nhận hình phạt theo quyết định Phương pháp: thảo luận, nêu vấn đề của tòa án. GV đặt câu hỏi:  Vi phạm pháp luật là gì? Chịu Vi phạm hành chính: là hành vi do cá trách nhiệm gì? Trách nhiệm đó nhân tổ chức cơ quan thực hiện có mức được thể hiện như thế nào? độ nguy hiểm cho XH thấp hơn tội HS trình bày: phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí Vi phạm hình sự: là những hành vi gây Nhà nước. Người VPHC phải chịu phạt nguy hiểm cho XH bị coi là tội phạm hành chính: phạt tiền, cảnh cáo....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> quy định tại Bộ luật Hình sự. Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sỡ hữu, quan hệ hợp đồng...) và quan hệ nhân thân. Người VPDS phải chịu trách nhiệm dân sự: bồi thường thiệt hại về vật chất và tinh thần (nếu có).. Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Vd: Người thuê cửa hàng đã tự ý sửa chửa cửa hàng không đúng với điều kiện hợp đồng, người thuê xe ô tô không trả cho chủ xe đúng thời hạn thỏa thuận hoặc làm hư hỏng xe. Vi phạm kỷ luật: là hành vi vi phạm Chủ thể vi phạm dân sự có thể là cá nhân pháp luật, xâm phạm các quy tắc kỷ luật hoặc tổ chức LĐ trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp, các quy định đ/v cán bộ công Vi phạm kỷ luật: là hành vi vi phạm chức Nhà nước. Các quy định của pháp pháp luật, xâm phạm các quy tắc kỷ luật luật bị vi phạm là các quy định thuộc LĐ trong các cơ quan, trường học, luật LĐ và Luật Hành chính. doanh nghiệp, các quy định đ/v cán bộ công chức Nhà nước. Các quy định của Người vi phạm kỷ luật phải chịu trách pháp luật bị vi phạm là các quy định nhiệm kỷ luật với các hình thức cảnh thuộc luật LĐ và Luật Hành chính. cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, Vd: người lao động tự ý bỏ việc nhiều buộc thôi việc... ngày mà không có lý do chính đáng, cán bộ công thức thường xuyên đi làm muộn. Trách nhiệm kỷ luật: là trách nhiệm pháp lý do thủ trưởng cơ quan, giám đốc doanh nghiệp...áp dụng đối với cán bộ công chức, viên chức, nhân viên thuộc quyền quản lý của mình khi họ vi phạm LLĐ, vi phạm chế độ công vụ Nhà nước. GV kết luận: trong 4 loại hình trên thì vi phạm kỷ luật, vi phạm hành chính là nghiêm trọng nhất và trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất mà nhà nước bắt buộc người vi phạm gánh chịu. 1. Hoạt động củng cố: 2. Hoạt động nối tiếp Học bài cũ, đọc trước phần tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> PPCT: 7 Ngày soạn: 10/09/2013 BÀI 3, TIẾT 1: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:  Nêu được thế nào là bình đẳng trước pháp luật.  Hiểu được thế nào là công dân được bình đẳng trước pháp luật về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. 2. Kỹ năng  Phân tích đánh gia đúng việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.  Ví dụ chứng minh mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. 3. Thái độ  Có niềm tin đối với pháp luật, nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân quyền bình đẳng trước pháp luật. II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM VÀ KIẾN THỨC KHÓ 1. Nội dung trọng tâm  Thế nào là bình đẳng trước pháp luật?  Công dân đều bình đẳng trước pháp luật về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.  Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân quyền bình đẳng trước pháp luật. 2. Kiến thức khó  Phân biệt rõ thế nào là bình đẳng trước pháp luật  Cơ sở để đẳm bảo cho công dân quyền bình đẳng trước pháp luật III. PHƯƠNG PHÁP  Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan... IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  Tranh ảnh, sơ đồ, giấy khổ to  Có thể sử dụng vi tính máy chiếu V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu hỏi: 1. So sánh sự giống và khác giữa các hình thức thực hiện pháp luật? Ví dụ minh họa. (7đ) 2. Trách nhiệm pháp lí áp dụng nhằm mục đích gì, ví dụ minh họa. (3đ) Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giống nhau: đều thực hiện pháp luật (2đ) Khác nhau: áp dụng pháp luật là do các cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện. (1đ) Cơ quan Nhà nước chủ động ra quyết định hoặc thực hiện các hành vi pháp luật theo đúng chức năng, thẩm quyền được giao. (1đ) Thi hành pháp luật: chủ động thực hiện nghĩa vụ, những việc phải làm + vd(1đ) Tuân thủ pháp luật: không làm những việc bị cấm + vd(1đ) Câu 2: Buộc các cá thể chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật + vd(1,5đ) Giáo dục răn đe người khác để họ tránh hoặc kiềm chế những hành vi trái pháp luật + vd(1,5đ) 2.Giới thiệu bài: Quyền bình đẳng xuất phát từ quyền con người và là quyền cơ bản nhất của quyền con người. Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng, tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được, trong những quyền ấy có “quyền được sống, được tự do và mưu cầu hạnh phúc.” Điều 52 của Hiến pháp 1992 của Nước CHXHCNVN quy định ‘mọi công dân đều có quyền bình đẳng trước pháp luật”. 3.Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Mục tiêu: Nắm được:  Hiểu được thế nào là quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ Phương pháp: giảng giải, vấn đáp Cv cho HS đọc lời tuyên bố của Chủ tịch HCM, hỏi:  Em hiểu thế nào về quyền bình đẳng của công dân trong lời tuyên bố trên của Bác? HS trả lời GV góp ý  Lời tuyên bố của Bác đề cập tới quyền bầu cử và ứng cử của mỗi công dân. GV cho HS đọc vd sgk, hỏi:  Theo em những trường hợp trên đây có mâu thuẫn với quyền bình đẳng không? GV phân tích: trong cùng một điều kiện như nhau, công dân có quyền và làm nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền rõ đến đâu tùy thuộc vào hoàn cảnh điều kiện của mỗi. NỘI DUNG GHI BẢNG Bình đẳng trước PHÁP LUẬT có nghĩa là mọi công dân thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phận địa vị XH khác nhau đều không bị đối xử phân biệt trong việc hưởng các quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật. 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa vụ nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và XH theo quy định của pháp luật. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Một: mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Hai: quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giàu, nghèo, địa vị xh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> người, vì vậy trong thực tế có thể người này được hưởng quyền nhiều hơn, người kia được hưởng ít quyền hơn hoặc người này thực hiện nghĩa vụ khác người kia, nhưng vẫn là bình 2. Công dân bình đẳng về trách đẳng trong việc được hưởng quyền và thực hiện nhiệm pháp lí nghĩa vụ. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm Hoạt động 2: pháp luật đều phải chịu trách Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về nhiệm về hành vi vi phạm của trách nhiệm pháp lí, lấy được vd minh họa. mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. GV nêu tình huống có vấn đề. Một nhóm thanh niên rủ nhau đua ô tô với lý do Công dân dù ở địa phương nào, hai bạn trong nhóm mới mua ô tô. Bạn A không làm nghề gì, khi vi phạm pháp đồng ý vì cho rằng các bạn chưa có giấy phép luật đều phải chịu trách nhiệm lái xe ô tô, đua xe gây nguy hiểm và dễ gây tai pháp lí (hành chính, dân sự, kỷ nạn. Bạn B cho rằng bạn A lo xa vì đã có bố luật) bạn B làm trưởng công an quận, bố bạn C làm thứ trưởng của một bộ. Nếu tình huống xấu Khi CD vi phạm pháp luật với nhất xảy ra, phụ huynh của bạn B và C lo hết. tính chất và mức độ như nhau đều Cả nhóm nhất trí với B. phải chịu trách nhiệm pháp luật như nhau, không phân biệt đối xử.  Em hãy nêu thái độ và quan điểm của mình trước những ý kiến trên?  Nếu nhóm bạn đó học cùng lớp với em, em sẽ làm gì? 3. Trách nhiệm của Nhà nước GV: mọi vi phạm pháp luật đều xâm hại đến lợi trong việc đảm bảo quyền bình ích và quyền của chủ thể khác, làm rối loạn trật đẳng của CD trước pháp luật tự pháp luật ở một mức độ nhất định. Những Quyền và nghĩa vụ của công dân hành vi cần phải được đấu tranh, ngăn chặn, xử được Nhà nước quy định trong lí nghiêm. hiến pháp và pháp luật GV yêu cầu HS nêu vd về tòa án xét xử một vụ án ở nước ta hiện nay, không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng như thế nào trong bộ máy Nhà nước. Hoạt động 3: Mục tiêu: Nêu được trách nhiệm của Nhà nước đảm bảo quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong hiến pháp và pháp luật như thế nào. GV đặt vấn đề: CD thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật trên cơ sở nào?. Nhà nước và XH có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất và tinh thần để đảm bảo cho CD có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp đối với từng giai đoạn phát triển của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau trên phiếu học tập: Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ của công dân? Bản thân em dược hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật, ví dụ? Vì sao Nhà nước không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật? HS trả lời câu hỏi trong mục 3 SGK Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh thuộc dân tộc thiểu số, con thương bịnh, liệt sĩ trong tuyển sinh ĐH, CĐ. Theo em, điều đó có ảnh hưởng tới nguyên tắc mọi CD được đối xử bình đẳng về quyền và cơ hội học tập? GV giảng: Quy định của nhà nước ưu tiên theo nhóm căn cứ vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng khu vực, đồng thời quan tâm tới những gia đình có công với CM, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, công nhân ưu tú trực tiếp sx, nghệ nhân...Trong đó, thí sinh thuộc người dân tộc thiểu số thuộc vùng có điều kiện kinh tế-xh đặc biệt khó khăn được hưởng mức ưu tiên cao nhất. Tích hợp nội dung: Bình đẳng nam nữ trong GD-XH là quyền và trách nhiệm của mỗi người, là 1 trong những nội dung cơ bản của GD DS-SKSS. 4.Hoạt động củng cố: 5.Hoạt động nối tiếp: Học bài cũ, đọc trước phần tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KHỐI 12-KH1-MÔN GDCD -2013-2014 1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU  Nhằm kiểm tra kiến thức kỹ năng mà HS đạt được trong phần đầu HK1 lớp 12  Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học từ đó có kế hoach điều chỉnh phương pháp và tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả 1. Về kiến thức  Giải thích được pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.  Nêu khái quát các dấu hiệu vi phạm pháp luật, ví dụ  Đấu tranh phê phán hành vi vi phạm pháp luật, từ đó tuân thủ thực hiện pháp luật  Nêu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ 2. Về kỹ năng Biết nhận xét đánh giá hành vi xử sự của mình và của người khác theo chuẩn mực của pháp luật 3. Thái độ Phê phán hành vi trái pháp luật. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KHỐI 12-KH1-MÔN GDCD -2013-2014 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Cấp độ thấp Cấp độ cao Pháp luật và Hiểu được đời sống. vai trò của PHÁP LUẬT đối với Nhà nước và công dân Số câu 1 1 Số điểm 3 3 Tỉ lệ 30% 30% Thực hiện Nêu được Đấu tranh pháp luật khái niệm phê phán vi phạm hành vi trái pháp luật và pháp luật. trách nhiệm pháp lí Số câu 1 1 1 Số điểm 2 3 5 Tỉ lệ 20% 30% 50% Công dân Hiểu được binh đẳng thế nào là trước pháp công dân luật bình đẳng về quyền và nghĩa vụ Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ 20% 20% Tổng số Số câu: 1 Số câu:2 Số câu:1 Số câu:4 câu Số điểm:2 Số điểm:5 Số điểm:3 Số điểm:10 Tổng số Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:50% Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:100% điểm Tỉ lệ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KHỐI 12-KH1-MÔN GDCD -2012-2013 Câu 1: (3 điểm) Tại sao nói pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và nghĩa vị của mình? Câu 2: (2 điểm) Trình bày các dấu hiệu vi phạm pháp luật. Lấy ví dụ về hành vi vi phạm pháp luật Câu 3: (3 điểm) Trên đường đi học về em thấy bạn em chạy xe máy với tốc độ cao, không đội nón bảo hiểm, không tuân thủ đèn tín hiệu, trong trường hợp này em sẽ làm gì? Em cân thực hiện pháp luật như thế nào khi tham gia giao thông và trong quan hệ với môi trường? Câu 4: (3 điểm) Theo em công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vị được hiểu như thế nào? Là học sinh em được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ gì?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KHỐI 12-KH1-MÔN GDCD -2012-2013 Câu 1: (3 điểm) HS nêu được:  Quyền và nghĩa vụ của CD được quy định trong các văn bản pháp luật, căn cứ vào các quy định đó, CD thực hiện quyền của mình. (1 điểm)  Các văn bản pháp luật quy định CD được quyền khiếu nại đối với các hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, quy định trừng trị các tội xâm phạm tới thân thể, tinh thần và lợi ích vật chất của công dân. Căn cứ vào quy định này, dân có thể tố cáo các hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc thông qua các cơ quan giải quyết tranh chấp. (1.5 điểm)  Nêu được ví dụ đúng phù hợp (0.5 điểm) Câu 2: (2 điểm)  Là hành vi trái pháp luật bằng hành động hoặc không hành động gây thiệt hại đến quan hệ XH được pháp luật bảo vệ (0.5 điểm)  Do con người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện (0.5 điểm)  Người vi phạm pháp luật phải có lỗi (0.5 điểm)  HS lấy ví dụ đúng phù hợp (0.5 điểm) Câu 3: (3 điểm) HS nói được:  Khuyên ngăn bạn chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật (0.5 điểm)  Giải thích cho bạn hiểu như vậy là hành vi vpPháp luật vó thể gây hậu quả nghiêm trọng cho bản thân và xh (0.5 điểm)  Nếu bạn không nghe thì nhờ đến sự can thiệp của gia đình nhà trường và công an (0.5 điểm) Khi tham gia giao thông cần: (1 điểm)  Đi đúng phần đường quy định  Không dàn ngang, lạng lách, đánh võng  Khi điều khiển xe gắn máy thì tuân thủ đúng luật Trong quan hệ với môi trường (0.5 điểm)  Giữ sạch sẽ trường lớp nơi ở  Tham gia bảo vệ môi trường do nhà trường và địa phương tổ chức Câu 4: (3 điểm) HS nói được:  Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và nghĩa vụ trương Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật (0.5 điểm)  Quyền không tách rời khỏi nghĩa vụ (0.5 điểm)  Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình (0.5 điểm)  Quyền và nghĩa vụ không bị phân biệt bởi tôn giáo, dân tộc... (0.5 điểm) Rút ra bài học cho bản thân (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> PPCT: 9 Ngày soạn: 20/09/2013 BÀI 4, TIẾT 1: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG, XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:  Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực như hôn nhân-gia đình, lao động-kinh doanh.  Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân-gia đình, lao động-kinh doanh. 1. Kỹ năng  Biết và nhận xét quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực như hôn nhân-gia đình, lao động-kinh doanh. 2. Thái độ  Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực như hôn nhân-gia đình, lao động-kinh doanh.  Ủng hộ, tin tưởng chính sách dân số quốc gia và luật hôn nhân-gia đình Tích hợp: coi gia đình là một giá trị cao quý, mong muốn xây dựng gia đình hòa thuận, bình đẳng, hạnh phúc Tôn trọng các thành viên trong gia đình Ủng hộ, tin tưởng chính sách dân số quốc gia và luật hôn nhân-gia đình II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC KHÓ 1. Nội dung trọng tâm  Bình đẳng trong hôn nhân-gia đình, lao động-kinh doanh 2. Kiến thức khó GV tìm hiểu thêm: khái niệm hôn nhân, luật hôn nhân-gia đình, quan hệ nhân thân, quan hệ tài sản. III. PHƯƠNG PHÁP Diễn giải, thuyết trình, thảo luận, động não IV. PHƯƠNG TIỆN SGK các loại, chuyện kể, tục ngữ, ca dao Bài tập tình huống, trắc nghiệm V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài: quyền bình đẳng của CD trong các lĩnh vực đời sống, xh được quy định trong hiến pháp đầu tiên của pháp luật VN dân chủ cộng hòa và khẳng đình tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng trong có có quyền bình đẳng về hôn nhân gia đình. 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. Mục tiêu: Nắm được:  Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân gia đình Phương pháp: vấn đáp, giảng giải. NỘI DUNG GHI BẢNG 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. Hoạt động 2: Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Bình đẳng vợ chông Bình đẳng cha mẹ và con Bình đẳng ông bà và cháu Bình đẳng anh chị em. Trong quan hệ tài sản: vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.... GV tổ chức thảo luận Nhóm 1:  Thế nào là bình đẳng vợ chồng? Thế nào là quan hệ nhân thân, quan hệ tài sản?  Mối quan hệ vợ chồng hiện nay có những nét đổi mới gì so với truyền thống? Sự bình đẳng vợ chồng hiện này còn tồn tại bất cập gì không? Nhóm 2: Thảo luận tình huống SGK.  Cha mẹ làm vậy là đúng hay sai, vì sao?. Bình đẳng giữa cha mẹ và con: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con, cùng thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợi GV đặt câu hỏi: và chồng, và giữa các thành  Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân gia viên trong gia đình trên cơ sở đình dân chủ, tôn tọng, công  Mục đích của nó là gì? bằng,không phân biệt đối xử HS trả lời trong các mối quan hệ ở phạm GV giải thích: Mục đích của hôn nhân là xây dựng vi gia đình. gia đình hạnh phúc, thực hiện các chức năng sinh con nuôi dạy con và tổ chức đời sống gia đình về b. Nội dung bình đẳng trong vật chất tinh thần. hôn nhân và gia đình Bình đẳng giữa vợ và chồng GV giúp HS hiểu khái quát về bình đẳng trong gia Trong quan hệ nhân thân: vợ đình. chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn Tích hợp: quy định của luật hôn nhân-gia đình về nơi cư trú, tôn trọng và giữ gìn bình đẳng trong hôn nhân, gia đình, giữa các con. danh dự nhân phẩm uy tín của GV giới thiệu mục tiêu của chính sách dân số nhau, tôn trọng quyền tự do tín quốc gia về xây dựng gia đình ít con, khỏe mạnh. ngưỡng tôn giáo của nhau.. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  Nếu là em em làm gì? Nhóm 3:  Bình đẳng ông bà và cháu được Pháp luật quy định thế nào? Ví dụ?  Đó là quan hệ một chiều hay 2 chiều? Nhóm 4:  Anh chị em trong gia đình có trách nhiệm gì với nhau không hay là việc ai nấy làm?  Pháp luật quy định trách nhiệm của anh chị em trong gia đình thế nào? HS trả lời GV giảng: Bạo lực trong gia đình là biểu hiện tư tưởng đặc quyền của nam giới. Người chồng người cha tự cho mình có quyền đối xử tàn bạo, bất công với vợ con, làm cho họ phải chịu những tổn thương nặng nề về thân thể, bị khủng bố về tinh thần, lo sợ, hoang mang. Bạo lực trong gia đình thể hiệ cách ứng xử không bình đẳng, thiếu dân chủ khiến phụ nữ và trẻ em phải chịu thiệt thòi. Đó là hành vi vi phạm các quy định của luật Hôn nhân gia đình và luật Bình đẳng giới. Do đó, bạo lực trong gia đình cần phải lên án và xử lí nghiêm mình. GV kết luận: Các thành viên trong gia đình có quyền được hưởng sự chăm sóc giúp đỡ nhau và có nghĩa vụ quan tâm chăm lo đời sống chung của gia đình.. con nuôi), không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên, không xúi giục ép buộc con làm việc trái pháp luật và đạo đức XH. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng cha mẹ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ. Con không được có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ. Bình đẳng giữa ông bà và cháu: Được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà và các cháu. Đó là mối quan hệ 2 chiều: ông bà đối với các cháu và các cháu đối với ông bà. Bình đẳng anh chị em: Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc giúp đỡ nhau, có quyền và nghĩa vụ được đùm bọc nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện chăm sóc nuô dưỡng giáo dục con cái.. Nhà nước bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình được thực hiện. Cùng với Nhà nước, các thành viên cần tự giác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình để xây dựng gia đình hòa thuận ấm no tiến bộ hạnh phúc. 1. Hoạt động củng cố GV nói thêm phần tích hợp gd giới tính trong bài này 2. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> PPCT: 10 Ngày soạn: 30/09/2012 BÀI 4, TIẾT 2: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG, XÃ HỘI V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. 2. Giới thiệu bài: lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân được thực hiện trong các quy định của pháp luật về lao động. Pháp luật thừa nhận sự bình đẳng của công dân trong lao động. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG SINH Hoạt động 1: 2. Bình đẳng trong lao động GV hỏi:  Vai trò của lao động trong các a. Thế nào là bình đẳng trong lao mối quan hệ xã hội động  Bình đẳng trong lao động là gì? Bình đẳng trong lao động được hiểu là HS trả lời bình đẳng giữa mọi công xdaan trong GV: điều 55 Hiến pháp 1992 khẳng thực hiện quyền lao động thông qua tìm định: “Lao động là quyền và nghĩa vụ việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng của CD”. Để cụ thể hóa các quy định của lao động và người lao động thông qua hiến pháp về pháp luật, về sử dụng va hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao quản lý LĐ, Nhà nước ban hành bộ Luật động nam và lao động nữ trong từng cơ Lao Động trong đó quy định về quyền và quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nghĩa vụ của người lao động và của nước. người sử dụng LĐ, các tiêu chuẩn LĐ, các nguyên tắc sử dụng và quản lý LĐ. b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động Hoạt động 2: Công dân bình đẳng trong thực hiện Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động quyền lao động HS trao đổi câu hỏi trả lời trong SGK Việc làm là vấn đề mấu chốt đầu tiên để người lao động thực hiện quyền LĐ của  Hiện nay, một số doanh nghiệp mình. pháp luật quy định mọi CD có ngại nhận lao động nữ vào làm quyền làm việc, tự do lựa chọn nghề việc vì vậy cơi hội tìm việc làm nghiệp, việc làm phù hợp với khả năng của lao động nữ khó khăn hơn của của mình, không bị phân biệt đối xử về nam. Em có suy nghĩ gì về hiện giới tính, dân tộc, tôn giáo...đó là cơ sở tượng trên? để CD bình đẳng trong thực hiện quyền  Nếu là chủ doanh nghiệp, em có LĐ. yêu cầu gì khi tuyển dụng lao động, vì sao? Những ưu đãi với người LĐ có trình độ G giảng: chuyên môn kỹ thuật cao không bị coi là Việc làm là vấn đề mấu chốt đầu tiên để phân biệt đối xử trong sử dụng lao động,.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> người lao động thực hiện quyền LĐ của mình. PHÁP LUẬT quy định mọi CD có quyền làm việc, tự do lựa chọn nghề nghiệp, việc làm phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tôn giáo...đó là cơ sở để CD bình đẳng trong thực hiện quyền LĐ. Những ưu đãi với người LĐ có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao không bị coi là phân biệt đối xử trong sử dụng lao động. GV tích hợp: cần phải tạo những điều kiện cần thiết cho phụ nữ trong LĐ để thực hiện quyền bình đẳng nam nữ trong LĐ. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng LĐ GV minh họa một trường hợp cụ thể về giao kết HĐ LĐ cho HS hiểu: Chị X đến công ty may ký HĐLĐ với GĐ công ty. Qua trao đổi từng điều khoản, hai bên đã thỏa thuận ký hợp đồng dài hạn với: Thời gian làm việc mỗi ngày 8 giờ, mỗi tuần 40 giờ. Thời gian nghỉ ngơi: được nghỉ các thời gian trong ngày ngoài giờ làm việc theo HĐ, nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ ốm...theo quy định pháp luật. Tiền lương mỗi tháng: 1.500.000 đồng tiền Việt Nam trên cơ sở chấp hành tốt kỷ luật LĐ. Địa điểm làm việc Thời gian hợp đồng Điều kiện an toàn, vệ sinh LĐ Bảo hiểm XH GV đặt câu hỏi:  HĐ LĐ là gì?  Tại sao người LĐ và người sử dụng LĐ phải kí HĐLĐ? HS thảo luậ phát biểu.. tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và Nhà nước. Công dân bình đẳng trong giao kết HĐLĐ: Trong quan hệ LĐ cụ thể, quyền bình đẳng của CD được thực hiện thông qua HĐLĐ. Việc giao kết HĐLĐ phải thông qua nguyên tắc: tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước LĐ tập thể, giao kết trực tiếp giữa người LĐ với người sử dụng LĐ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV kết luận: khi giao kết HĐLĐ đã thể hiện sự ràng buộc trách nhiệm giữa người LĐ với tổ chức các nhân có thuê mướn, sử dụng LĐ. Nội dung của HĐLĐ là cơ sở pháp lí để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả 2 bên, Bình đẳng giữa LĐ nam và LĐ nữ đặc biệt là quyền đối với người LĐ. LĐ nam và LĐ nữ được bình đẳng về Bình đẳng giữa LĐ nam và LĐ nữ quyền trong LĐ: đó là bình đẳng về cơ GV phân tích: quyền LĐ của CD được hội tiếp nhận công việc, về tiêu chuẩn và thực hiện trên cơ sở không phân biệt giới độ tuổi khi tuyển dụng, về đối xử bình tính, nhưng với LĐ nữ, do một số đặc đẳng tại nơi làm việc, bình đẳng về tiền điểm trên cơ thể, sinh lí và chức năng công, tiền thưởng, BHXH, điều kiện LĐ làm mẹ nên PHÁP LUẬT có quy định cụ và các điều kiện khác. thể để LĐ nữ có quyền và thực hiện tốt nghĩa vụ LĐ. Tích hợp: GV yêu cầu HS nêu 1 số tấm gương tiêu biểu của LĐ nữ đã góp phần to lớn trong sự nghiệp CNH-HĐH ở nước ta hiện nay. 1. Hoạt động củng cố GV hỏi câu hỏi gợi mở và bài tập để kiểm tra đánh giá 2. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> PPCT: 12 Ngày soạn: 12/10/2013 BÀI 5, TIẾT 1: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:  Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo 2. Kỹ năng  Phân biệt việc làm đúng và sai trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo  Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo Tích hợp: Phân biệt những phong tục tập quán tốt đẹp và những phong tục tập quán lạc hậu cần phải xóa bỏ ở địa phương mình. 3. Thái độ  Ủng hộ, tin tưởng chính sách của Đảng về quyền bình đẳng các dân tộc tôn giáo. Tích hợp:  Ủng hộ chính sách tọa quyền cho phụ nữ các dân tộc, tôn trọng phụ nữ  Ủng hộ bài trừ các hủ tục trong cưới xin, ma chay, chữa bệnh...  Xây dựng cho mình ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng đoàn kết giữa các dân tộc tôn giáo đấu tranh với hành vi kỳ thị chia rẽ dân tộc hoặc lợi dụng tôn giáo đi ngược lại với lợi ích dân tộc nhân dân. II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC KHÓ 1. Nội dung trọng tâm  Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo  Nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo 2. Kiến thức khó Biết được bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo là nguyên tắc được ghi nhận trong các bản hiến pháp của nước ta qua các thời kỳ hiến pháp năm 1959 1980 và 1992. III. PHƯƠNG PHÁP Diễn giải, thuyết trình, thảo luận, động não IV. PHƯƠNG TIỆN Tranh ảnh sơ đồ giấy khổ to Có thể sử dụng máy tính máy chiếu V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Ví dụ minh họa  Nội dung cơ bản bình đẳng trong kinh doanh..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Giới thiệu bài: hoạt động nhận thức của con người không phải bắt nguồn từ cái gì đó hư vô trừu tượng, mà toàn bộ nhận thức của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 1.Bình đẳng giữa các dân tộc Mục tiêu: Khái niệm bình đẳng giữa các dân tộc a. Thế nào là bình đẳng giữa các Hiểu được quyền bình đẳng giữa các dân dân tộc. tộc xuất phát từ quyền cơ bản của con người. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Phương pháp: động não, nêu vấn đề, thảo được hiểu là các dân tộc trong 1 quốc luận gia không phân biệt đa số hay thiểu số trình độ VH cao hay thấp, không phân GV đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ phân tích biệt chủng tộc màu da...đều được Nhà và lấy ví dụ chứng minh Việt nam không nước và Pháp luật tôn trọng, bảo vệ và có sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc đa tạo điều kiện phát triển. số và thiểu số.  Trong câu: Đại gia đình dân tộc Việt b. Nội dung bình đẳng giữa các dân Nam thống nhất hiện có 54 dân tộc tộc anh em, vì sao nói “đại gia đình các dân tộc VN”? Các dân tộc VN đều bình đẳng về HS nêu ý kiến chính trị GV nhận xét bổ sung các dân tộc đều có quyền tham gia GV kích thích tư duy HS quản lí Nhà nước, xã hội, tham gia vào bộ máy Nhà nước, tham gia thảo Quyền bình đẳng của các dân tộc xuất phát luận góp ý các vân đề chung của đất từ quyền bình đẳng của con người. Hiến nước. Quyền này được thực hiện theo pháp nước VNDCCH 1994 ghi rõ: Tất cả 2 hình thức là dân chủ trực tiếp và dân quyền bình đẳng trong nước là của toàn thể chủ gián tiếp. nhân dân VN, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn Các dân tộc VN đều bình đẳng về giáo...Ngoài sự bình đẳng về quyền lợi, kinh tế. những quốc dân thiểu số được giúp đỡ về Trong chính sách phát triển kinh tế mọi phương diện để nhanh chóng theo kịp không có sự phân biệt giữa dân tộc đa trình độ chung. số và dân tộc thiểu số. Nhà nước luôn Các bản HIẾN PHÁP 1959, 1980, 1992 của quan tâm tới đầu tư phát triển KT ở tất nước ta đều khẳng định quyền bình đẳng các vùng, đặc biệt vùng dâu vùng xa của các dân tộc, mọi hành vi chia rẽ dân tộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm đều bị trừng trị theo PHÁP LUẬT. tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số vươn lên phát triển KT. Tích hợp: nội dung về bình đẳng giữa các dân tộc Các dân tộc VN đều bình đẳng về Hoạt động 2: văn hóa giáo dục Mục tiêu: nắm được: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói Bình đẳng về kinh tế chính trị văn hóa chữ viết của mình. Những phong tục.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp GV đưa câu hỏi cho HS thảo luận của từng dân tộc được giữ gìn phát Ở nước ta có sự chênh lệch khá lớn về trình huy và khôi phục. độ phát triển kinh tế, xã hội. Nêu ví dụ Các dân tộc VN có quyền hường một chứng minh. nền GD nước nhà. Các chính sách của Nhà nước về đầu tư và phát triển đối với đối với những vùng sâu vung xa vùng đồng bào dân tộc có ý nghĩa thế nào trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?. c.Ý nghĩa của binh đẳng các dân tộc tôn giáo Quyền bình đẳng của các dân tộc là cơ sở để đoàn kết giữa các dân tộc nhằm xây dựng mục tiêu đất nước văn minh giàu đẹp, không có bình đẳng thì Khi nói chuyện với can bộ và đồng bào tỉnh không có đoàn kết thực sự, giúp nhau Cao Bằng ngày 21/02/1961, Chủ tịch Hồ cùng phát triển là sức mạnh đảm bảo Chí Minh nói: Đồng bào tất cả các dân tộc, cho sự phát triển bền vững của đất không phân biệt lớn nhỏ, phải yêu thương, nước. giúp đỡ nhau, phải đoàn kết chặt chẽ như anh em một nhà để giúp đỡ lẫn nhau, cùng Thực hiện chiến lược phát triển KTnhau xây dựng TQ và CNXH làm cho tất XH đối với vung đồng bào dân tộc cả các dân tộc được hạnh phúc ấm no”. nhằm hỗ trợ khuyến khích tạo điều Bình đẳng các dân tộc được thể hiện như kiện và từng bước nâng cao đời sống thế nào trong câu nói của Bác? vật chất và tinh thần cho đồng bào dân tộc, thừa nhận bản sắc của 54 dân tộc Mục đích của việc thực hiện quyền bình trên nước ta. đẳng giữa các dân tộc là gì? Tìm các ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dân tộc trong các lĩnh vực chính trị kinh tế văn hóa xã hội? GV tổng hợp và giảng tổng hợp: Đại biểu QH khóa X là người dân tộc thiểu số chiếm 17.3%, số đại biểu là người dân tộc trong Hội đồng nhân dân các cấp như sau: cấp tỉnh chiếm 18,2%, cấp huyện chiếm 18,7 %, cấp xã chiếm 22,7%, điều đó thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong việc tham gia quản lí Nhà nước. GV tích hợp: Phong tục tập quán lạc hậu là nguyên nhân cản trở sự tiến bộ của dân tộc nên cần loại bỏ HS liên hệ những hiểu biết về phong tục tập quán lạc hậu đặc biệt là dân tộc ít người như tảo hôn, đẻ nhiều, đẻ trong rừng, ăn ở mất vệ sinh....

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Vì sao trong quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ về chích sách ưu tiên quy định công dân vn có cha hoặc mẹ là dân tộc thiểu số được ưu tiên nhóm 1? Nêu một số chính sách của NHÀ NƯỚC nhằm giúp trẻ em các dân tộc thiểu số đến trường? GV giảng: Trong lĩnh vực KT-XH để quyền bình đẳng của các dân tộc được thực hiện trên thực tế, Đảng và NHÀ NƯỚC đã ban hành nhiều chủ trương chính sách phát triển KT-XH ở các vúng miền núi, vùng sâu vùng xa nhằm tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số vươn lên tiến kịp trình độ chung của cả nước. Nhiều chích sách đã được triển khai về kết cấu hạ tầng KT-XH ở các vùng này và đời sống ND đã được cải thiện đáng kể. 4. Hoạt động củng cố Chính sách dân tộc ở địa phương em như thế nào? 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> PPCT: 13 Ngày soạn: 15/10/2013 BÀI 5, TIẾT 2: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Kiểm tra bài cũ:  Thế nào là bình đẳng dân tộc? Ví dụ minh họa  Nội dung cơ bản bình đẳng dân tộc 2.Giới thiệu bài: Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo. Do vậy chính sách bình đẳng tôn giáo được nhà nước ta quan tâm và thực hiện nhằm đảm bảo sự đoàn kết giữa các hình thức tôn giáo. 1. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 2.Bình đẳng giữa các tôn Mục tiêu: giáo Nắm được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng Nắm được khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo Tôn giáo: Là một hình thức GV sử dụng phương pháp đàm thoại và diễn giải tín ngưỡng có tổ chức, với GV đặt câu hỏi: những quan niệm giáo lý thể  Người có đạo có phải là người có tín ngưỡng hiện sự tín ngưỡng và những không vì sao? hình thức lễ nghi thể hiện sự  Thời cúng tổ tiên là hiện tượng tôn giáo hay sùng bái tín ngưỡng ấy. tín ngưỡng?  Tôn giáo và tín ngưỡng giống và khác nhau Tín ngưỡng: Là niềm tin thế nào? tuyệt đối không chứng minh  Tín ngưỡng và tôn giáo có khác với mê tín dị vào sự tồn tại thực tế của đoan không? Tại sao phải chống mê tín dị những bản chất siêu nhân đoan? (thần thánh) HS trả lời GV nhận xét, bổ sung, giảng mở rộng a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo Về mặt tổ chức, tôn giáo hình thành và phát triển từ tín ngưỡng, tức niềm tin vào một lực lượng siêu Quyền bình đẳng của các tôn nhiên nào đó. Tín ngưỡng trở thành tôn giáo phải giáo được thể hiện là các tôn có giáo lý, giáo lễ, giáo luật, giáo đường, và tất giáo ở VN đều có quyền hoạt nhiên phải có giáo dân. Việt Nam là nước đa tôn động tôn giáo trong khuôn giáo, các tôn giáo không phân biệt lớn nhỏ đều khổ của pháp luật, đều bình được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. đẳng trước pháp luật và các Hiện nay trong cả nước có tới hơn 20 triệu tín đồ cơ sở tôn giáo đều được pháp của 6 tôn giáo lớn là Phật, Công giáo, Tin lành, Hòa luật bảo hộ. hảo, Cao đài, Hồi giáo, đó là một tỉ lệ rất đáng kể trong hơn 80 triệu đân cả nước. Trong đó có b. Nội dung quyền bình khoảng 60,000 chức sắc tôn giáo với khoảng hơn đẳng giữa các tôn 30,000 nơi thời tự. giáo Hoạt động 2: Nắm được quyền bình đẳng giữa các tôn giáo Các tôn giáo được Nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Nắm được nội dung ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo GV cho HS thảo luận  Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật  Hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của pháp luật được NN bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp đều được PL bảo hộ. HS đại diện phát biểu GV nhận xét, bổ sung Các tôn giáo đều bình đẳng trước PL là một nguyên tắc hiến định được ghi nhận tại điều 70 của hiến pháp 92.. công nhận đều bình đẳng trước phap luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. Bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ được hiểu là người theo tôn giáo, không theo tôn giáo hay người theo các tôn giáo khác nhau đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân theo quy định của PL. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của PL được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo được pháp luật bảo hộ.. Đây là nguyên tắc cơ bản trong chính sách tôn giáo của Nhà nước ta. Bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ được hiểu là người theo tôn giáo, không theo tôn giáo hay người theo các tôn giáo khác nhau đều Các tôn giáo của VN dù lớn bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân theo quy hay nhỏ đều được đối xử bình định của PL. đẳng với nhau trong khuôn khổ PL, được tự do hoạt động GV nêu ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng trong khuôn khổ PL. giữa các tôn giáo. c. Ý nghĩa Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành TW Quyền bình đẳng giữa các tôn Đảng khóa IX xác định “Tín ngưỡng tôn giáo là giáo tín ngưỡng là cơ sở quan nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang trọng của khối đại đoàn kết và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng dân tộc, thúc đẩy tinh thần CNXH ở nước ta” đoàn kết keo sơn gắn bó của dân tộc VN, tạo thành sức HS chia sẻ những thông tin về các hoạt động lợi dụng mạnh tổng hợp của dân tộc tôn giáo của các thế lực thù địch. trong việc xây dựng đất nước. GV kết luận và kết bài.. 1. Hoạt động củng cố Nêu một vài chính sách của Nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các tín ngưỡng tôn giáo? 2. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> PPCT: 14 Ngày soạn: 7/10/2013 BÀI 6, TIẾT 1: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:  Nêu được khái niệm, nội dung về các quyền tự do cơ bản của công dân: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở Quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín Quyền tự do ngôn luận Tích hợp: Nhà nước có trách nhiệm trong việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân trong đó có các khiếu nại tố cáo về xâm hại tình dục và bạo lực trong gia đình xã hội. 2. Kỹ năng  Biết thực hiện kỹ năng tự do về thân thể và tinh thần của công dân  Phân biệt hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do thân thể và tinh thần của công dân. Tích hợp: Biết khiếu nại tố cáo khi bản thân bị xâm hại 3. Thái độ  Có ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự do cơ bản của người khác  Phê phán các hành vi xâm phạm các quyền tự do cơ bản của công dân. Tích hợp:  Tin tưởng ủng hộ các quy định của PL trong việc bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân. II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC KHÓ 1. Nội dung trọng tâm  Khái niệm, nôi dung cơ bản các quyền tự do cơ bản 2. Kiến thức khó Làm rõ quyền tự do cơ bản của công dân Quyền bất khả xâm phạm về thân thể Mối quan hệ về quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe, danh dự, nhân phẩm. III. PHƯƠNG PHÁP Diễn giải, thuyết trình, thảo luận, động não IV. PHƯƠNG TIỆN Tranh ảnh sơ đồ giấy khổ to Có thể sử dụng máy tính máy chiếu V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Kiểm tra bài cũ:  Thế nào là bình đẳng giữa các tôn giáo, ví dụ?  Ý nghĩa bình đẳng giữa các tôn giáo, ví dụ? 2.Giới thiệu bài: Mỗi công dân đều có những quyền tự do nhất định được ghi nhận trong hiến pháp, đó là các quyền tự do cơ bản của công dân. Các quyền này được đặt lên vị trí hàng đầu, quan trọng nhất, không thể tách rời với mỗi cá nhân. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Khái niệm về quyền bất 1. Các quyền tự do cơ bản của khả xâm phạm về thân thể công dân Mục tiêu: a. Quyền bất khả xâm phạm về Nắm được quyền bất khả xâm phạm về thân thể thân thể Phương pháp: động não, nêu vấn đề, thảo Khái niệm: luận Không ai bị bắt, nếu không có quyết GV sử dụng tình huống trong SGK định của tòa án, quyết định hoặc phê Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo chuẩn của viện kiểm sát, trử trường với công an xã. Ông A khẳng định anh X hợp phạm tội quả tang. là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã lập tức bắt anh X và ép Nội dung: buộc anh phải nhận là đã lấy cắp. Không một ai ở cương vị nào có Việc làm của công an xã là vi phạm quyền quyền bắt người và giam giữ người vì bất khả xâm phạm về thân thể của công những lí do không chính đáng hoặc do dân. nghi ngờ không có căn cứ. Tự tiện bắt và giam giữ người trái pháp luật là GV hỏi: tại sao việc làm của công an xã là xâm phạm đến quyền bất khả xâm vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân phạm về thân thể, là hành vi trái pháp thể của công dân? luật, phải xử lí nghiêm minh. HS trao đổi trả lời. Theo quy định của PL, chỉ được bắt GV hỏi: Thế nào là quyền bất khả xâm người trong 3 trường hợp sau: phạm về thân thể của công dân? HS trả lời 1. Viện kiểm sát, tòa án trong GV giảng: phạm vi thẩm quyền mà PL cho Quyền đó có nghĩa là không ai bị bắt, nếu phép có quyền quyết định bắt bị không có quyết định của tòa án, quyết định can, bị cáo để tạm giam, khi co hoặc phê chuẩn của viện kiểm sát, trử căn cứ xác đáng chứng tỏ bị trường hợp phạm tội quả tang. can bị cáo sẽ gây khó khăn cho Theo nội dung của quyền BKXP về thân việc điều tra truy tố xét xử hoặc thể thì không ai được tự tiện bắt người, sẽ tiếp tục phạm tội. hành vị tự tiện bắt người là hành vi xâm 2. Bắt người trong trường hợp phạm quyền tự do về thân thể của công khẩn cấp dân, là hành vi trái PL. 3. Bắt người đang phạm tội quả.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động 2: Nắm được nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân GV hỏi: Có khi nào PL cho phép bắt người không? HS trả lời, GV kết luận: Có 3 trường hợp PL cho phép bắt người: 1. Viện kiểm sát, tòa án trong phạm vi thẩm quyền mà PL cho phép có quyền quyết định bắt bị can, bị cáo để tạm giam, khi co căn cứ xác đáng chứng tỏ bị can bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra truy tố xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội. 2. Bắt người trong trường hợp khẩn cấp 3. Bắt người đang phạm tội quả tang hoặc bị truy nã GV hỏi: Tại sao PL cho phép bắt người trong những trường hợp này? HS trả lời, GV kết luận 2. Hoạt động củng cố Làm bài tập SGK 3. Hoạt động nối tiếp: dặn dò. tang hoặc bị truy nã Đối với người bị truy nã và phạm tội quả tang thì bất cứ ai cũng có quyền bắt và mang đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Trên sơ sở PL, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải tôn trọng và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là quyền con người, quyền công dân trong 1 XH dân chủ văn minh..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> PPCT: 15 Ngày soạn: 20/10/2013 BÀI 6, TIẾT 2: CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể? Là học sinh có được quyền đó không?  Nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể? 2. Giới thiệu bài: Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng và nhân phẩm của công dân là loại quyền gắn liền với quyền tự do của con người được ghi nhận tại điều 71 HP 92 được quy định thành 1 nguyên tắc của bộ luật Tố tụng hình sự 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG 1. Hoạt động 1: 1. Quyền được pháp luật bảo hộ Nắm được: Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng và về sức khỏe, tính mạng và nhân phẩm của nhân phẩm của công dân công dân Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, a. Khái niệm: đóng vai Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo GV nêu câu hỏi: vệ danh dự và nhân phẩm, không ai  Nếu tính mạng của một người luôn được xâm phạm tới tính mạng, sức bị đe dọa thì cuộc sống của người khỏe, danh dự và nhân phẩm của đó sẽ thế nào? người khác.  Nếu tính mạng của nhiều người bị đe dọa thì cả xã hội sẽ thế nào? Có b. Nội dung: phát triển lành mạnh được không? 1. Không ai được xâm phạm tới HS trả lời, GV chốt lại: tính mạng, sức khỏe danh dự Nếu tính mạng của một người luôn bị đe nhân phẩm của người khác. dọa thì cuộc sống của người đó luôn bị bất Xâm hại tới tính mạng và sức khỏe an, không thể yên ổn để lao động, học tập của người khác là hành vi cố ý hoặc công tác vì tính mạng là vốn quý nhất của vô ý làm tổn hại tới tính mạng và sức con người. Nếu tính mạng của nhiều người khỏe của người khác. bị đe dọa thì cả xã hội sẽ mất trật tự an ninh. Pháp luật nước ta quy định: GV sử dụng ví dụ trong SGK cho HS đóng vai A và B là hàng xóm, một hôm đàn gà của A qua vườn nhà B xới tung đám rau cải. B và A chửi nhau. Tức thì A dừng gậy đánh vào chân B để B phải nằm viện điều trị và để lại thương tật ở chân. Trong trường hợp. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm tới tính mạng và sức khỏe của người khác như giết người, đe dọa giết người, làm chết người. Nghiêm cấm hành vi đánh người, đặc biệt là đánh người gây thương tích làm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> này, A đã xâm phạm tới sức khỏe của B,vi phạm quyền được PL bảo hộ về sức khỏe, tính mạng. GV sử dụng tình huống SGK cho HS thảo luận A vì ghen ghét B nên đã tung tin xấu về B có liên quan đến việc mất tiền của một bạn trong lớp. Em hãy nêu một vài ví dụ về hành vi xâm phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác. HS đàm thoại, GV góp ý. GV hỏi: Pháp luật nước ta nghiêm cấm những hành vi nào về quyền này của công dân? PL nghiêm cấm những hành vi:  Đánh người, đặc biệt là đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người khác.  Giết người, đe dọa giết người, làm chết người.  Xúc phạm danh dự nhân phẩm của người khác. Gv rút ra ý nghĩa về quyền này của công dân. GV đặt câu hỏi: Em qlamf gì nếu bị người khác bịa đặt vu khống hoặc xúc phạm? Em kể ra những hành vi xâm phạm nhân phẩm và danh dự đối với HS? GV kết bài. 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò. tổn hại đến sức khỏe của người khác. 2. Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. Xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc phạm đến người khác để hạ uy tín và gây thiệt hai về danh dự cho người đó. Mọi hành vi xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của công dân đề trái với đạo đức XH, vi phạm PL, bị xử lí theo PL..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> PPCT: 16+17 ÔN TẬP HỌC KỲ 1 I.MỤC TIÊU Nhằm kiểm tra kiến thức kỹ năng mà HS đạt được trong HK1, từ đó HS biết kỹ năng học tập của mình cho phù hợp với yêu cầu chương trình. Qua đó, điều chỉnh phương pháp học tập của mình cho phù hợp. Giúp GV nắm được tình hình học tập của HS mình trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, có kế hoạch điều chỉnh phương pháp hình thức tổ chức giảng dạy sao cho phù hợp để nâng cao hiểu quả. II. HÌNH THỨC ÔN TẬP Ôn theo đề cương 1. Pháp luật và đời sống 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật 4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội: hôn nhân, gia đình, lao động 5. Bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo 6. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1-NĂM HỌC 2013-2014’ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 12 Thời gian: 45 phút ĐỀ 1: Câu 1: Phân tích dấu hiệu để xác định một hành vi vi phạm pháp luật? Cho ví dụ minh họa? (2 điểm) Câu 2: Nêu những quy định của pháp luật nước ta về bình đẳng vợ chồng? (2 điểm) Câu 3: Trong những quan hệ về cha mẹ và con trong nhiều gia đình ở nước ta hiện nay, vẫn còn những dấu hiệu thiếu bình đẳng. Theo em, những biểu hiện đó là gì, nguyên nhân do đâu? (3 điểm) Câu 4: Hãy nêu những biểu hiện cụ thể trong đời sống XH để khẳng định: Các dân tộc ở nước ta đều được bình đẳng về chính trị? (1.5 điểm) Câu 5: Nêu 1 ví dụ cụ thể về hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, giải thích tại sao em đó là hành vi vi phạm? (1.5 điểm) ....................................................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1-NĂM HỌC 2013-2014’ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 12 Thời gian: 45 phút ĐỀ 1: Câu 1: Phân tích dấu hiệu để xác định một hành vi vi phạm pháp luật? Cho ví dụ minh họa? (2 điểm) Câu 2: Nêu những quy định của pháp luật nước ta về bình đẳng vợ chồng? (2 điểm) Câu 3: Trong những quan hệ về cha mẹ và con trong nhiều gia đình ở nước ta hiện nay, vẫn còn những dấu hiệu thiếu bình đẳng. Theo em, những biểu hiện đó là gì, nguyên nhân do đâu? (3 điểm) Câu 4: Hãy nêu những biểu hiện cụ thể trong đời sống XH để khẳng định: Các dân tộc ở nước ta đều được bình đẳng về chính trị? (1.5 điểm) Câu 5: Nêu 1 ví dụ cụ thể về hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, giải thích tại sao em đó là hành vi vi phạm? (1.5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1-NĂM HỌC 2013-2014’ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 12 Thời gian: 45 phút ĐỀ 1: Câu 1: (2 điểm) HS nêu được: 3 điều kiện:  VPPL phải là hành vi: Hành vi có thể là hành động hoặc không hành động theo quy định của PL; hành vi đó xâm phạm và gây thiệt hại cho những quan hệ XH được PL bảo vệ (0,5 đ)  Do người có trách nhiệm pháp lí thực hiện: đủ tuổi theo luật định, có nhận thức và điều khiển được hành vi (không bị tâm thần...) (0,5 đ)  Người VPPL phải có lỗi, cố ý hoặc vô ý (0,5 đ) Hs nêu ví dụ đúng (0,5 đ) Câu 2: (2 điểm) HS nêu được: Theo quy định PL, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.  Trong quan hệ nhân thân: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú, tôn trọng nhân phẩm, danh dự của nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhau, giúp đỡ nhau, tạo điều kiện phát triển về mọi mặt (1đ)  Trong quan hệ tài sản: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sỡ hữu tài sản chung. Đối với tài sản chung mà PL quy định phải đăng ký chủ sỡ hữu thì đứng tên cả vợ và chồng. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng. (1đ) Câu 3: (3 điểm) HS nêu được: Biểu hiện thiếu bình đẳng trong quan hệ cha mẹ và con: (2 đ)  Giáo dục dạy dỗ con trách nhiệm ngườ mẹ là chính  Cha mẹ thiếu quan tâm đến con cái.  Phân biệt đối xử con trai con gái, con trưởng con thứ  Bạo lực gia đình trong giáo dục con  Con thành niên ít quan tâm nuôi dưỡng cha mẹ già yếu Nguyên nhân (1đ)  Cha mẹ dành đa số thời gian cho hoạt động kinh tế  Tư tưởng trọng nam khinh nữ  Trình độ dân trí thấp (Ý kiến khác, phù hợp) Câu 4: (1.5 điểm) HS nêu được: Mọi công dân không phân biệt dân tộc tôn giáo đều được tham gia quản lí Nhà nước, XH, tham gia vào bộ máy Nhà nước (0.5 đ) Mọi công dân không phân biệt dân tộc tôn giáo đều được thảo luận góp ý những vấn đề quan trọng của đất nước. (0.5 đ) Mọi công dân không phân biệt dân tộc tôn giáo đủ điều kiện theo quy định của PL đều được tham gia bầu cử, ứng cử đại biểu quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp. (0.5 đ) Câu 5: (1,5 điểm) Nêu ví dụ phù hợp về hành vi vi phạm (0.5 đ) Giải thích đúng: (1 đ) Không rơi vào trường hợp có thể bị bắt Chưa có lệnh hoặc không phạm tội quả tang.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1-NĂM HỌC 2013-2014’ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 12 Thời gian: 45 phút ĐỀ 2: Câu 1: Giải thích thế nào là vi phạm pháp luật? Cho ví dụ minh họa? (2 điểm) Câu 2: Trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ thế nào theo quy định pháp luật? (2 điểm) Câu 3: Là một HS lớp 12, thời gian sắp tới em dự thi vào các trường ĐH, CĐ, em sẽ chọn ngành nghề nào? Vì sao em lại chọn ngành nghề đó? Hãy nêu 2 biểu hiện cụ thể trong đời sống XH để khẳng định rằng mọi công dân có quyền lao động (3 điểm) Câu 4: Hiện nay nước ta có 1 số chính sách về giáo dục ưu tiên cho các dân tộc thiểu số như: xây dựng các trượng học nội trú, miễn giảm học phí, cộng điểm ưu tiên khi thi vào các trường ĐH, CĐ...Như vậy có phải mâu thuẫn với quy định về bình đẳng giữa các dân tộc không? Vì sao? (1.5 điểm) Câu 5: Giả sử em trực tiếp phát hiện bạn A điều khiển xe mô tô tham gia giao thông vượt đèn đỏ, em có được quyền bắt giữ giao cho cảnh sát giao thông không? Vì sao (1.5 điểm) ....................................................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1-NĂM HỌC 2013-2014’ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 12 Thời gian: 45 phút ĐỀ 2: Câu 1: Giải thích thế nào là vi phạm pháp luật? Cho ví dụ minh họa? (2 điểm) Câu 2: Trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ thế nào theo quy định pháp luật? (2 điểm) Câu 3: Là một HS lớp 12, thời gian sắp tới em dự thi vào các trường ĐH, CĐ, em sẽ chọn ngành nghề nào? Vì sao em lại chọn ngành nghề đó? Hãy nêu 2 biểu hiện cụ thể trong đời sống XH để khẳng định rằng mọi công dân có quyền lao động (3 điểm) Câu 4: Hiện nay nước ta có 1 số chính sách về giáo dục ưu tiên cho các dân tộc thiểu số như: xây dựng các trượng học nội trú, miễn giảm học phí, cộng điểm ưu tiên khi thi vào các trường ĐH, CĐ...Như vậy có phải mâu thuẫn với quy định về bình đẳng giữa các dân tộc không? Vì sao? (1.5 điểm) Câu 5: Giả sử em trực tiếp phát hiện bạn A điều khiển xe mô tô tham gia giao thông vượt đèn đỏ, em có được quyền bắt giữ giao cho cảnh sát giao thông không? Vì sao (1.5 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1-NĂM HỌC 2013-2014’.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 12 Thời gian: 45 phút ĐỀ 1: Câu 1: (2 điểm) HS nêu được: Giải thích đúng:  VPPL phải là hành vi: Hành vi có thể là hành động hoặc không hành động theo quy định của PL; hành vi đó xâm phạm và gây thiệt hại cho những quan hệ XH được PL bảo vệ (0,5 đ)  Do người có trách nhiệm pháp lí thực hiện: đủ tuổi theo luật định, có nhận thức và điều khiển được hành vi (không bị tâm thần...) (0,5 đ)  Người VPPL phải có lỗi, cố ý hoặc vô ý (0,5 đ) Hs nêu ví dụ đúng (0,5 đ) Câu 2: (2 điểm) HS nêu được: Theo quy định PL, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.  Trong quan hệ nhân thân: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú, tôn trọng nhân phẩm, danh dự của nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhau, giúp đỡ nhau, tạo điều kiện phát triển về mọi mặt (1đ)  Trong quan hệ tài sản: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sỡ hữu tài sản chung. Đối với tài sản chung mà PL quy định phải đăng ký chủ sỡ hữu thì đứng tên cả vợ và chồng. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng. (1đ) Câu 3: (3 điểm) HS nêu được: 1 ngành nghề cụ thể ở 1 trường ĐH, CĐ xác định (0.5 đ) Lý do: phù hợp khả năng, sở thích, điều kiện kinh tế gia đình, yêu cầu thực tế XH (1đ) Hai biểu hiện cụ thể: Mọi HS nếu đã tốt nghiệp THPT đều được đăng ký dự thi ở bất kỳ trường ĐH, CĐ nào trong phạm vi cả nước, trừ những trường dành riêng cho khu vực (0.75đ) Những người đã tốt nghiệp ĐH, CĐ đều được tự do hợp đồng làm việc cho bất kỳ cơ quan doan nghiệp nào ở bất kỳ đâu mà không bị PL cấm (0.75đ) HS nêu biểu hiện khác phù hợp Câu 4: (1.5 điểm) HS nêu được: Không mâu thuẫn với các quy định về quyền bình đẳng giữa các dân tộc mà là tạo cơ sở điều kiện cơ hội để các dân tộc bình đẳng với nhau về giáo dục (0.5 đ) Bởi vì: điều kiện về mọi mặt của dân tộc đa số và dân tộc thiểu số có khoảng cách lớn về trình độ dân trí, chất lượng cuộc sống, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho giáo dục đào tạo... (1 đ) Câu 5: (1,5 điểm) Không được quyền bắt giữ (0.5đ) Đó là hành vi vi phạm hành chính, không phải hành vi phạm tội quả tang (1đ).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> PPCT: 19 Ngày soạn: 25/11/2013 BÀI 6, TIẾT 3: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Thế nào là quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm?  Phân tích nội dung về quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm? 2. Giới thiệu bài: quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là quyền cơ bản của công dân trên cơ sở đó PL bảo đảm về chỗ ở của công dân, không ai có quyền xâm phạm trừ trường hợp PL cho phép. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 3: Nắm được quyền bất khả xâm phạm về chỗ 3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ở của công dân Phương pháp: đàm thoại, thảo luận, thuyết trình a. Khái niệm GV nêu câu hỏi: Chỗ ở của công dân được nhà nước và Có thể tự ý vào chỗ ở của người khác khi mọi người tôn trọng, không ai được tự chưa được người đó đồng ý hay không? ý vào chỗ ở của người khác khi không Hs đàm thoại được người đó đồng ý. Chỉ trong GV kết luận: trường hợp được PL cho phép và có Về nguyên tắc, không ai được tự ý vào chỗ lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm ở của người khác khi không được người đó quyền mới được khám xét chổ ở của cho phép. Tự tiện vào chỗ ở của người một người. Trong trường hợp này thì khác là hành vi vi phạm PL, tùy theo mức việc khám xét cũng không được tiến độ vi phạm khác nhau mà xử lí theo PL. hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do PL quy định. GV hỏi: Trường hợp nào PL cho phép khám xét chỗ ở của công dân? b. Nội dung HS trao đổi, GV giảng: Về nguyên tắc, không ai được tự tiện PL cho phép khám xét chỗ ở của 1 người vào chỗ ở của người khác, tự tiện trong trường hợp: khám chỗ ở của công dân là vi phạm  Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa pháp luật điểm của người đó có công công cụ, Theo quy định của PL thì việc khám phương tiện để thực hiện tội ác hoặc xét chỗ ở của công dân chỉ được phép có đồ vật liên quan đến vụ án. trong 2 trường hợp, và phải thực hiện  Khi cần bắt người đang truy nã hay theo đúng trình tự thủ tục. người phạm tội đang lẫn tránh ở đó. Trường hợp 1: Trong cả 2 trường hợp, việc khám xét cũng  Khi có căn cứ khẳng định chỗ không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân ở, địa điểm của người đó có theo đúng trình tự, thủ tục do PL quy định. công công cụ, phương tiện để HS thảo luận nhóm bài tập tình huống thực hiện tội ác hoặc có đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> SGK Ông A mất cái quạt điện, do nghi ngờ ông B lấy trộm nên ông A yêu cầu ông B cho vào nhà khám xét, ông B không đồng ý nhưng ông A tự tiện xông vào nhà để khám. Theo em, hành vi ông A có vi phạm quyền xâm phạm chỗ ở hay không, vì sao?. liên quan đến vụ án. Trường hợp 2:  Khi cần bắt người đang truy nã hay người phạm tội đang lẫn tránh ở đó.. Khám chỗ ở đúng PL là thực hiện khám trong những trường hợp do PL HS trình bày, GV kết luận quy định, chỉ những người có thẩm Đó là hành vi vi phạm quyền bất khả xâm quyền theo quy định của bộ luật tố phạm về chỗ ở vì: tụng hình sự mới có quyền ra lệnh Chỉ những người có thẩm quyền theo quy khám, người tiến hành khám phải thực định của PL thuộc TA, viện kiểm sát, cơ hiện lệnh đúng thủ tục mà PL quy quan điều tra mới có thẩm quyền khám chỗ định. ở của công dân. 1. Hoạt động củng cố 2. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> PPCT: 20 Ngày soạn: 31/11/2013 BÀI 6, TIẾT 4: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, phân tích nội dung? 2. Giới thiệu bài: Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện cần thiết trong đời sống riêng tư con người, dùng để liên lạc, trao đổi công việc. Do vậy chúng được đảm bảo an toàn bí mật theo quy định của PL. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 4. Quyền được đảm bảo an toàn và Nắm được: quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín bí mật thư tín Phương pháp: thảo luận, đàm thoại Quyền được đảm bảo an toàn và bí Thế nào là bí mật, an toàn thư tín của công mật thư tín điện thoại, điện tín là thư dân? tín điện thoại điện tín của cá nhân Thế nào là quyền được đảm bảo an toàn và được đảm bảo an toàn bí mật. Việc bí mật thư tín của công dân? kiểm sát thư tín, điện thoại, điện tín GV kết luận và cho ghi. được thực hiện trong trường hợp Thư tín điện thoại điện tín của cá nhân được pháp luật có quy định và phải có đảm bảo an toàn bí mật. Việc kiểm sát thư quyết định của cơ quan nhà nước có tín, điện thoại, điện tín được thực hiện trong thẩm quyền. trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm Không ai được tự tiện bóc, thu giữ, quyền. tiêu hủy thư tín của người khác, Nội dung: những người làm nhiệm vụ phải GV đặt câu hỏi: chuyển đến tay người nhận.  Nếu em biết có ai đó tự tiện bóc thư mình ra để xem, em làm gì? Đây là quyền tự do cơ bản của công  Vì sao thư tín, điện thoại, điện tín dân, được NN và pháp luật bảo vệ. phải đảm bảo an toàn bí mật?  Điều đó có ý nghĩa gì? Chỉ có những người có thẩm quyền HS trả lời ý kiến cá nhân theo quy định của PL và chỉ trong GV bổ sung: những trường hợp cần thiết mới Nếu thấy ai xâm phạm quyền riêng tư thì được tiến hành kiểm soát thư, điện nhắc nhở họ, không được thì tố cáo họ. thoại, điện tín của người khác, người GV kết luận. nào tự tiện bóc, thu giữ, tiêu hủy thư Bảo mật thư tín điện thoại điện tín để đảm tín của người khác có thể bị xử phạt bảo đời sống tinh thần thoải mái mà không ai vi phạm hành chính hoặc tra cứu xâm hại tới. trách nhiệm hình sự. 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> PPCT: 21 Ngày soạn: 05/12/2013 BÀI 6, TIẾT 5: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN I. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Thế nào là quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, phân tích nội dung? 2. Giới thiệu bài: Quyền tự do ngôn luận là một trong những quyền cơ bản đảm bảo cho công dân có điều kiện cần thiết chủ động và tích cực tham gia vào công việc nhà nước và XH. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 5. Quyền tự do ngôn luận Nắm được quyền tự do ngôn luận Khái niệm: Phương pháp: đàm thoại, thảo luận lớp Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của GV đặt câu hỏi: mình về các vấn đề chính trị, kinh  Quyền tự do ngôn luận được thực hiện tế, văn hóa, xã hội của đất nước. thế nào?  Quyền tự do ngôn luận được thực hiện ở Nội dung: có nhiều hình thức và đâu, trực tiếp hay gián tiếp? phạm vi để thực hiện quyền này:  Là HS phổ thông, em đã thực hiện Công dân có thể trực tiếp phát quyền tự do ngôn luận của mình ở biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ trường lớp như thế nào? quan trường học địa phương Hs trình bày thảo luận Gv kết luận Gửi bài để bày tỏ quan điểm của Quyền tự dô ngôn luận được thực hiện bằng mình về chủ trương chính sách nhiều hình thức khác nhau và ở nhiều phạm vi pháp luật của nhà nước, ủng hộ cái khác nhau. tốt, phê bình cái xấu. HS thảo luận: Là HS em thể hiện quyền này trong học tập và sinh hoạt phong trào như thế nào?. Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân.. GV gợi ý: Trong học tập giơ tay phát biểu, có ý kiến thắc mắc với thầy cô khi chưa hiểu bài, trong sinh hoạt có ý kiến góp ý nhằm xây dựng phong trào lớp.. 6. Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện và đảm bảo các quyên tự do cơ bản của công dân. Hoạt động 2: Nắm được: Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản Phương pháp: thuyết trình và đàm thoại GV giảng cho HS hiểu trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ. a. Trách nhiệm của nhà nước (đọc thêm SGK) b. Trách nhiệm của công dân Học tập, tìm hiểu để nắm được các nội dung các quyền tự do cơ bản của công dân.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> bản, thực hiện tốt và tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác. GV hỏi: Là công dân học sinh, em có trách nhiệm gì trong việc thực hiện và đảm bảo các quyền tự do dân chủ HS trả lời ý kiến cá nhân GV kết luận HS chúng ta cần thực hiện tốt những trách nhiệm này để thực sự là người có ích cho XH góp phần tích cực việc xây dựng đất nước. 3. Hoạt động củng cố 4. Hoạt động nối tiếp: dặn dò. Phê phán đấu tranh tố cáo những việc làm trái pháp luật vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân. Tích cực tham gia giúp đỡ cán bộ nhà nước thực hiện quy định bắt người, khám người trong những trường hợp cho phép. Tự rèn luyện nâng cao ý thức PL để sống văn minh, tôn trọng PL, tự giác tuân thủ PL, tôn trọng các quyền tự do cơ bản của con người..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> PPCT: 22 Ngày soạn: 10/12/2013 BÀI 7, TIẾT 1: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO DÂN CHỦ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:  Nêu được nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện một số quyền dân chủ của công dân (bầu cử ứng cử, tham gia quản lý nhà nước và XH, khiếu nại, tố cáo)  Trình bày được trách nhiệm của nhà nước trong quyền này. Tích hợp: nhà nước có trách nhiệm trong việc giải quyết các khiếu nại tố cáo của công dân Công dân có quyền tố cáo mọi hành vi tham nhũng xâm phạm tài sản của nhà nước và công dân. 2. Kỹ năng  Biết thực hiện các quyền dân chủ đúng quy định của PL.  Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ của công dân. Tích hợp: biết khiếu nại tố cáo khi bị xâm hại Tham gia các hoạt động tuyên truyền giáo dục chống bạo giới, xâm hại tình dục Phân biệt tô cáo hành vi tham nhũng với tố cáo các hành vi khác 3. Thái độ  Tích cực thực hiện quyền dân chủ công dân  Tôn trọng quyền dân chủ của công dân  Phê phán hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân Tích hợp: tin tưởng và ủng hộ quy định của PL trong việc đảm bảo các quyền dân chủ Tôn trọng quyền khiếu nại và tố cáo của người khác Tích cực đấu tranh tố cáo hành vi tham nhũng II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC KHÓ 1. Nội dung trọng tâm  Khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của công dân.  Khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.  Khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền khiếu nại tố cáo của công dân.  Trách nhiệm của nhà nước trong việc thực hiện các quyền này. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, thảo luận, động não, nêu vấn đề IV. PHƯƠNG TIỆN SGK các loại, sách tham khảo.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bảng phụ, bút dạ, đồ dùng dạy học. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Trình bày trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện và đảm bảo các quyền tự do cơ bản của công dân.  Phân tích nội dung quyền tự do ngôn luận 2. Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề từ các câu hỏi Em hiểu thế nào là nhà nước của nhân dân, do dân và vì dân? Có thể lấy ví dụ ở địa phương mình về việc nhân dân thực hiện quyền dân chủ “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”? Những điều mà các em nêu lên là những biểu hiện của quyền dân chủ, quyền làm chủ của người dân trong đời sống chính trị, đời sống XH của đất nước. Pháp luật có ý nghĩa vai trò như thế nào trong việc xác lập và đảm bảo cho người dân sử dụng các quyền dân chủ của mình? Đó là nội dung của bài học này. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 1. Quyền bầu cử ứng cử Mục tiêu: nắm được quyền bầu cử và ứng cử vào các vào các cơ quan đại biểu cơ quan đại biểu của nhân dân của nhân dân GV đặt câu hỏi:  Em đã tham gia những cuộc bầu cử nào? Lấy a. Khái niệm ví dụ minh họa? Tham gia vậy có ý nghĩa gì? Quyền bầu cử ứng cử là các  Nhắc lại các hình thức thực hiện dân chủ đã quyền dân chủ cơ bản của học ở lớp 11 công dân trong lĩnh vực  Tại sao nói thực hiện quyền bầu cử và ứng cử chính trị, thông qua đó công thực hiện quyền dân chủ gián tiếp? dân thực thi hình thức dân  Thế nào là quyền bầu cử và ứng cử chủ gián tiếp ở từng địa Hoạt động 2: phương và trong phạm vi cả Nêu được nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các nước. cơ quan đại biểu của nhân dân b. Nội dung quyền bầu cử GV hỏi: ứng cử vào các cơ quan  Những người nào có quyền bầu cử và ứng cử đại biểu của nhân dân vào các cơ quan đại biểu của nhân dân? HS trả lời Người có quyền bầu cử ứng  GV giảng: cử vào các cơ quan đại biểu Người đủ 18 tuổi có quyền bầu cử và người đủ 21 của nhân dân tuổi có quyền ứng cử. Vì đảm bảo cho việc bầu cử và ứng cử đạt được mục đích đặt ra, chọn người có tài có Mọi công dân Việt Nam đủ đức thay mặt cử tri quản lí công việc của nhà nước. 18 tuổi có quyền bầu cử và người đủ 21 tuổi có quyền Cách thực hiện bầu cử và ứng cử của công dân ứng cử vào Quốc hội, Hội GV giảng: đồng nhân dân.  Phổ thông: Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> được tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.  Bình đẳng: Mỗi cử tri có 1 lá phiếu và các lá phiếu có giá trị ngang nhau.  Trực tiếp: Cử tri phải tự mình đi bầu.  Bỏ phiếu kín: chỗ viết kin đáo, hòm phiếu kín GV hỏi: Tại sao quyền bầu cử ứng cử phải được tiến hành theo nguyên tắc trên? Theo luật bầu cử, những trường hợp nào không được thực hiện quyền bầu cử? Quyền ứng cử thực hiện bằng cách nào? Quyền ửng cử được thực hiện theo 2 con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Công dân từ 21 tuổi trở lên có năng lực và tín nhiệm với cử tri tự ứng cử hoặc được các cơ quan nhà nước giới thiệu. Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước – cơ quan đại biểu của nhân dân. Các đại biểu của nhân dân phải liên hệ chặt chẽ với cử tri như tiếp xúc, thu nhận ý kiến, chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự giám sát của cử tri như báo cáo thường xuyên về hoạt động của mình, trả lời các yêu cầu, kiến nghị... Hoạt động 3: Nắm được ý nghĩa quyền bầu cử ứng cử GV hướng dẫn HS dựa vào SGK để tìm hiểu nội dung này. GV kết bài. 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò. Cách thực hiện bầu cử và ứng cử của công dân Quyền bầu cử thực hiện theo nguyên tắc: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín Quyền ửng cử được thực hiện theo 2 con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Công dân từ 21 tuổi trở lên có năng lực và tín nhiệm với cử tri tự ứng cử hoặc được các cơ quan nhà nước giới thiệu. c. Quyền bầu cử và ứng của công dân. Là cơ sở pháp lí chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực của nhà nước, để nhân dân thực hiện ý chí và nguyện vọng của mình. Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bầu cử quyền ứng cử cũng chính là đảm bảo thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> PPCT: 22 Ngày soạn: 10/12/2013 BÀI 7, TIẾT 1: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO DÂN CHỦ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:  Nêu được nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện một số quyền dân chủ của công dân (bầu cử ứng cử, tham gia quản lý nhà nước và XH, khiếu nại, tố cáo)  Trình bày được trách nhiệm của nhà nước trong quyền này. Tích hợp: nhà nước có trách nhiệm trong việc giải quyết các khiếu nại tố cáo của công dân Công dân có quyền tố cáo mọi hành vi tham nhũng xâm phạm tài sản của nhà nước và công dân. 2. Kỹ năng  Biết thực hiện các quyền dân chủ đúng quy định của PL.  Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ của công dân. Tích hợp: biết khiếu nại tố cáo khi bị xâm hại Tham gia các hoạt động tuyên truyền giáo dục chống bạo giới, xâm hại tình dục Phân biệt tô cáo hành vi tham nhũng với tố cáo các hành vi khác 3. Thái độ  Tích cực thực hiện quyền dân chủ công dân  Tôn trọng quyền dân chủ của công dân  Phê phán hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân Tích hợp: tin tưởng và ủng hộ quy định của PL trong việc đảm bảo các quyền dân chủ Tôn trọng quyền khiếu nại và tố cáo của người khác Tích cực đấu tranh tố cáo hành vi tham nhũng II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC KHÓ 1. Nội dung trọng tâm  Khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của công dân.  Khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.  Khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền khiếu nại tố cáo của công dân.  Trách nhiệm của nhà nước trong việc thực hiện các quyền này. IV. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, thảo luận, động não, nêu vấn đề V. PHƯƠNG TIỆN SGK các loại, sách tham khảo.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bảng phụ, bút dạ, đồ dùng dạy học. VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Trình bày trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện và đảm bảo các quyền tự do cơ bản của công dân.  Phân tích nội dung quyền tự do ngôn luận 2. Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề từ các câu hỏi Em hiểu thế nào là nhà nước của nhân dân, do dân và vì dân? Có thể lấy ví dụ ở địa phương mình về việc nhân dân thực hiện quyền dân chủ “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”? Những điều mà các em nêu lên là những biểu hiện của quyền dân chủ, quyền làm chủ của người dân trong đời sống chính trị, đời sống XH của đất nước. Pháp luật có ý nghĩa vai trò như thế nào trong việc xác lập và đảm bảo cho người dân sử dụng các quyền dân chủ của mình? Đó là nội dung của bài học này. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 1. Quyền bầu cử ứng cử Mục tiêu: nắm được quyền bầu cử và ứng cử vào các vào các cơ quan đại biểu cơ quan đại biểu của nhân dân của nhân dân GV đặt câu hỏi:  Em đã tham gia những cuộc bầu cử nào? Lấy a. Khái niệm ví dụ minh họa? Tham gia vậy có ý nghĩa gì? Quyền bầu cử ứng cử là các  Nhắc lại các hình thức thực hiện dân chủ đã quyền dân chủ cơ bản của học ở lớp 11 công dân trong lĩnh vực  Tại sao nói thực hiện quyền bầu cử và ứng cử chính trị, thông qua đó công thực hiện quyền dân chủ gián tiếp? dân thực thi hình thức dân  Thế nào là quyền bầu cử và ứng cử chủ gián tiếp ở từng địa Hoạt động 2: phương và trong phạm vi cả Nêu được nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các nước. cơ quan đại biểu của nhân dân b. Nội dung quyền bầu cử GV hỏi: ứng cử vào các cơ quan  Những người nào có quyền bầu cử và ứng cử đại biểu của nhân dân vào các cơ quan đại biểu của nhân dân? HS trả lời Người có quyền bầu cử ứng  GV giảng: cử vào các cơ quan đại biểu Người đủ 18 tuổi có quyền bầu cử và người đủ 21 của nhân dân tuổi có quyền ứng cử. Vì đảm bảo cho việc bầu cử và ứng cử đạt được mục đích đặt ra, chọn người có tài có Mọi công dân Việt Nam đủ đức thay mặt cử tri quản lí công việc của nhà nước. 18 tuổi có quyền bầu cử và người đủ 21 tuổi có quyền Cách thực hiện bầu cử và ứng cử của công dân ứng cử vào Quốc hội, Hội GV giảng: đồng nhân dân.  Phổ thông: Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> được tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.  Bình đẳng: Mỗi cử tri có 1 lá phiếu và các lá phiếu có giá trị ngang nhau.  Trực tiếp: Cử tri phải tự mình đi bầu.  Bỏ phiếu kín: chỗ viết kin đáo, hòm phiếu kín GV hỏi: Tại sao quyền bầu cử ứng cử phải được tiến hành theo nguyên tắc trên? Theo luật bầu cử, những trường hợp nào không được thực hiện quyền bầu cử? Quyền ứng cử thực hiện bằng cách nào? Quyền ửng cử được thực hiện theo 2 con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Công dân từ 21 tuổi trở lên có năng lực và tín nhiệm với cử tri tự ứng cử hoặc được các cơ quan nhà nước giới thiệu. Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước – cơ quan đại biểu của nhân dân. Các đại biểu của nhân dân phải liên hệ chặt chẽ với cử tri như tiếp xúc, thu nhận ý kiến, chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự giám sát của cử tri như báo cáo thường xuyên về hoạt động của mình, trả lời các yêu cầu, kiến nghị... Hoạt động 3: Nắm được ý nghĩa quyền bầu cử ứng cử GV hướng dẫn HS dựa vào SGK để tìm hiểu nội dung này. GV kết bài. 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò. Cách thực hiện bầu cử và ứng cử của công dân Quyền bầu cử thực hiện theo nguyên tắc: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín Quyền ửng cử được thực hiện theo 2 con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Công dân từ 21 tuổi trở lên có năng lực và tín nhiệm với cử tri tự ứng cử hoặc được các cơ quan nhà nước giới thiệu. c. Quyền bầu cử và ứng của công dân. Là cơ sở pháp lí chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực của nhà nước, để nhân dân thực hiện ý chí và nguyện vọng của mình. Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bầu cử quyền ứng cử cũng chính là đảm bảo thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> PPCT: 23 Ngày soạn: 12/12/2013 BÀI 7, TIẾT 2: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO DÂN CHỦ V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Phân tích nội dung quyền bầu cử ứng cử vào các cơ quan, đại biểu nhân dân, liên hệ bản thân. 2. Giới thiệu bài: Quyền tham gia quản lí nhà nước và XH được quy định trong hiến pháp. Đây là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG SINH Hoạt động 1: 2. Quyền tham gia quản lí nhà nước Mục tiêu: nắm được quyền tham gia và XH quản lí nhà nước và XH a. Khái niệm GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm này Đây là quyền tham gia thảo luận vào các Đây là quyền tham gia thảo luận vào các công việc chung của quốc gia trong tất công việc chung của quốc gia trong tất cả các lĩnh vực của đời sống XH trên cả các lĩnh vực của đời sống XH trên phạm vi cả nước và trong từng địa phạm vi cả nước và trong từng địa phương, quyền kiến nghị với cơ quan phương, quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển KT_XH. và phát triển KT_XH. Đây là hình thức thực hiện quyền dân Đây là hình thức thực hiện quyền dân chủ của nhân dân. chủ của nhân dân. b. Nội dung Hoạt động 2: Ở phạm vi cả nước Nêu được nội dung quyền tham gia quản Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng lí nhà nước và XH của nhân dân các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến quyền lợi và lợi ích cơ bản của GV giảng: mọi công dân. Ở phạm vi cả nước Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng các văn bản pháp luật đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý Ví dụ: góp ý kiến xây dựng hiến pháp, dân. luật đất đai... Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng Ở phạm vi cơ sở: đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “dân dân. biết, dân làm, dân kiểm tra” Ở phạm vi cơ sở: Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “dân biết, dân làm, dân kiểm tra”. Những việc phải được thông báo để dân biết mà thực hiện Những việc dân làm và quyết định trực.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Những việc phải được thông báo để dân biết mà thực hiện Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín. Những việc dân được thảo luận, tham gia đóng góp ý kiến trươc khi chính quyền xã quyết định.. tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín. Những việc dân được thảo luận, tham gia đóng góp ý kiến trươc khi chính quyền xã quyết định. Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát, kiểm tra.. c. Ý nghĩa Những việc nhân dân ở phường, xã giám Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân sát, kiểm tra. tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước,nhằm động viên và phát huy sức Hoạt động 3: mạnh toàn dân, toàn XH về xây dựng bộ Nắm được ý nghĩa của quyền này máy nhà nước vững mạnh và hiệu quả. Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước,nhằm động viên và phát huy sức mạnh toàn dân, toàn XH về xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hiệu quả. 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> PPCT: 24 Ngày soạn: 25/01/2014 BÀI 7, TIẾT 3: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO DÂN CHỦ V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút Câu hỏi: Phân tích nội dung, nêu ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, liên hệ bản thân Đáp án: 1. Ở phạm vi cả nước Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến quyền lợi và lợi ích cơ bản của mọi công dân. Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. 2. Ở phạm vi cơ sở: Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “dân biết, dân làm, dân kiểm tra” Những việc phải được thông báo để dân biết mà thực hiện Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín. Những việc dân được thảo luận, tham gia đóng góp ý kiến trươc khi chính quyền xã quyết định. Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát, kiểm tra. 3. Ý nghĩa Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước,nhằm động viên và phát huy sức mạnh toàn dân, toàn XH về xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hiệu quả. 2. Giới thiệu bài: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 3. Quyền khiếu nại của công Mục tiêu: nắm được quyền khiếu nại của nhân dân dân GV nhắc lại quyền bầu cử ứng cử và quyền tham gia quản lí nhà nước XH, hỏi: a. Khái niệm  Trong khi thực hiện các quyền trên, nếu Quyền khiếu nại là quyền dân chủ phát hiện những vi phạm pháp luật của cơ bản của công dân được quy cán bộ, cơ quan nhà nước thì người dân định trong hiến pháp, là công cụ có thể làm gì? Làm như thế nào để ngăn để nhân dân thực hiện dân chủ chặn sai trái đó? trực tiếp trong những trường hợp HS trả lời, GV giảng cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp GV hỏi: pháp của công dân, tổ chức bị  Thế nào là quyền khiếu nại của công hành vi trái pháp luật xâm hại. dân, lấy ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> HS trả lời, GV bổ sung Hoạt động 2: Nắm được nội dung quyền khiếu nại của công dân GV hỏi:  Ai là người có quyền khiếu nại? Việc khiếu nại nhằm mục đích gì? HS trả lời, GV bổ sung  Người có quyền khiếu nại: cá nhân, cơ quan, tổ chức  Các quyền và nghĩa vụ của người được khiếu nại được quy định trong luật khiếu nại tố cáo  Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, tổng thanh tra chính phủ, thủ tướng chính phủ. Hoạt động 2: Nắm được quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại  Bước 1: người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. (Vd: UBND phường)  Bước 2: người giải quyết khiếu nại xem xét, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian luật định. (Vd: UBND phường xem xét và giải quyết)  Bước 3: nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giả quyết thì họ có quyền lựa chọn 1 trong 2 cách: Cách 1: tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp của cơ quan đã khiếu nại lần đầu. Cách 2: kiện ra tòa hành chính thuộc toàn án nhân dân giải quyết. Bước 4: người giải quyết khiếu nại lần 2 xem xét giải quyết yêu cầu của người khiếu nại, ra các quyết định.. Quyền khiếu nại là quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi ích công dân. b. Nội dung Người có quyền khiếu nại: cá nhân, cơ quan, tổ chức Các quyền và nghĩa vụ của người được khiếu nại được quy định trong luật khiếu nại tố cáo Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, tổng thanh tra chính phủ, thủ tướng chính phủ. c. Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại Bước 1: người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. (Vd: UBND phường) Bước 2: người giải quyết khiếu nại xem xét, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian luật định. (Vd: UBND phường xem xét và giải quyết). Bước 3: nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giả quyết thì họ có quyền lựa chọn 1 trong 2 cách: tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp của cơ quan đã khiếu nại lần đầu; hoặc kiện ra tòa hành GV hỏi tiếp: Theo em quyền khiếu nại có ý chính thuộc toàn án nhân dân giải nghĩa như thế nào trong XH dân chủ ngày nay.? quyết. HS trả lời, GV bổ sung Bước 4: người giải quyết khiếu.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GV tích hợp: cho HS luận phân tích tình huống vo phạm quyền dân chủ liên quan đến SKSS của công dân, đặc biệt của tuổi vị thành niên. Hành vi bạo lực xâm hại tình dục 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò. nại lần 2 xem xét giải quyết yêu cầu của người khiếu nại, ra các quyết định..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> PPCT: 22 Ngày soạn: 29/1/2013 BÀI 7, TIẾT 4: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO DÂN CHỦ V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Thế nào là quyền khiếu nại của công dân.  Nêu nội dung quyền khiếu nại của công dân. 2. Giới thiệu bài: Quyền tố cáo là một trong những nội dung cơ bản của công dân, trong đó công dân có quyền tố cáo về những hành vi sai trái pháp luật của các nhân, tổ chức nhằm ngăn chặn hoặc chấm dứt những hành vi trái pháp luật 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG SINH Hoạt động 1: 4. Quyền tố cáo của công dân Nắm được quyền tố cáo của công dân a. Khái niệm GV hỏi: Thế nào là quyền tố cáo của công dân Quyền tố cáo là quyền công dân được GV bổ sung phép báo cáo cho cơ quan, tổ chức, cá Quyền tố cáo là quyền công dân được nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm phép báo cáo cho cơ quan, tổ chức, cá PL của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm nào gây thiệt hại hoặc đe dọa đến lợi PL của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân ích của nhà nước, quyền và lợi tích hợp nào gây thiệt hại hoặc đe dọa đến lợi ích pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. của nhà nước, quyền và lợi tích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. b. Nội dung HS trả lời, GV bổ sung Người có quyền tố cáo: Mục đích tố cáo nhằm ngăn chặn hoặc Chỉ có công dân mới có quyền tố cáo chấm dứt những hành vi trái pháp luật Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo: Hoạt động 2: là cơ quan, tổ chức nhà nước, cá nhân Nắm được quy trình tố cáo và giải quyết có thẩm quyền theo quy định của luật tố cáo khiếu nại, tố cáo Bước 1: người tố cáo gởi đơn tố cáo đến cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội giải quyết tố cáo. phạm thì do các cơ quan tố tụng giải quyết. Bước 2: người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh và giải quyết nội dung tố cáo c. Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo Bước 3: nếu người tố cáo có căn cứ cho Bước 1: người tố cáo gởi đơn tố cáo rằng việc giải quyết tố cáo không đúng đến cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm pháp luật hoặc quá thời gian quy định mà quyền giải quyết tố cáo. tố cáo không được giải quyết thì người tố.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.. Bước 2: người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh và giải quyết nội dung tố cáo. Bước 4: cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần 2 có trách nhiệm giải quyết trong thời gian luật định.. Bước 3: nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.. Hoạt động 3: Nắm được ý nghĩa quyền tố cáo của công dân Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiệ một các có hiệu quả quyền công dân của mình trong một XH dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những hành vi trái pháp luật xâm hại lợi ích nhà nước, tổ chức và công dân. Hoạt động 4: Nắm được trách nhiêm của công dân trong việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân.  Trách nhiệm của nhà nước (đọc thêm)  Trách nhiệm của công dân  Thực hiện quyền dân chủ tức là thực thi quyền làm chủ nhà nước và xã hội, muốn làm 1 người chủ tốt thì trước tiên cần có ý thức, trách nhiệm đầy đủ của một người chủ. Tích hợp: Ai là người có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng? Lấy 1 vài ví dụ về hành vi tham nhũng? Hành vi tham nhũng có khác với các hành vi VPPL khác không? Công dân có trách nhiệm thế nào trong việc chống tham nhũng? HS trả lời, GV bổ sung và kết bài. 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò. Bước 4: cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần 2 có trách nhiệm giải quyết trong thời gian luật định. c. Ý nghĩa Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiệ một các có hiệu quả quyền công dân của mình trong một XH dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những hành vi trái pháp luật xâm hại lợi ích nhà nước, tổ chức và công dân. 4. Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân a. Trách nhiệm của nhà nước (đọc thêm) b. Trách nhiệm của công dân Thực hiện quyền dân chủ tức là thực thi quyền làm chủ nhà nước và xã hội, muốn làm 1 người chủ tốt thì trước tiên cần có ý thức, trách nhiệm đầy đủ của một người chủ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> PPCT: 26 Ngày soạn: 02/02/2014 BÀI 8, TIẾT 1: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:  Nêu được nội dung cơ bản, ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.  Trình bày được trách nhiệm của nhà nước và công dân trong quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. 2. Kỹ năng  Biết thực hiện và có khả năng nhận xét việc thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. 3. Thái độ  Có ý thức thực hiện quyền quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC KHÓ 1.Nội dung trọng tâm  Vai trò của cộng đồng  Trách nhiệm của CD đối với cộng đồng 2. Kiến thức khó Xác định rõ trách nhiệm của CD đối với cộng đồng III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, thảo luận, động não, nêu vấn đề IV. PHƯƠNG TIỆN SGK các loại, sách tham khảo Bảng phụ, bút dạ, đồ dùng dạy học. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do dân chủ của công dân? 2. Giới thiệu bài: Chăm lo cho con người, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện là chăm lo quan tâm đến quyền cơ bản của công dân được học tập sáng tạo và phát triển để trở thành chủ nhân tương lại trong sự nghiệp CHH-HĐH đất nước. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Nắm được nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. GV cho HS thảo luận tình huống: Tình huống 1: Thành là một thanh niên dân tộc. NỘI DUNG GHI BẢNG 1. Quyền học tập sáng tạo và phát triển của công dân a. Quyền học tập của công dân Khái niệm: Mọi công dân đều có.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> thiểu số ở miền núi vừa tốt nghiệp THPT. Thành rất yêu thích hội họa và có chút năng khiếu nên muốn thi vào hệ chính quy của một trường đại học mỹ thuật. Nhưng vì gia đình khoa khăn nên anh không thể thực hiện mơ ước của mình. Thành dự định về Hà Nội kiếm việc làm để sống và phụ giúp gia đình, sau đó sẽ ôn thi vào hệ tại chức của trường ĐH Mỹ thuật Hà Nội để học và trở thành họa sĩ. Một người bạn khuyên Thành ở lại quê hương mà làm ruộng, mình là người dân tộc, lại là nông dân làm sao trở thành họa sĩ được mà học mỹ thuật. Khó khăn thế này, bao giờ mới đi thi và học được. Em có suy nghĩ gì về ý kiến của bạn của Thành? GV cho HS thảo luận nhóm GV đưa ra đáp án GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hiểu quyền học tập là gì? Vì sao phải học tập? HS trả lời GV nhận xét, kết luận. quyền học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào, bằng nhiều hình thức và học thường xuyên, suốt đời. Nội dung: Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế, từ tiểu học đến trung học, đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật về giáo dục thông qua các kì thi tuyển sinh hoặc xét tuyển. Công dân có quyền học thường xuyên, suốt đời, bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng năng khiếu của mình. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập, không phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng.. 2. Quyền sáng tạo của công dân Khái niệm: Hoạt động 2: Là quyền của mỗi người được tự Nắm được: quyền sáng tạo của công dân do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát GV hỏi: minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến  Thế nào là quyền sáng tạo của công kỹ thuật, hợp lí hóa sản xuất, dân? quyền về sáng tác văn học, nghệ  Theo em học sinh trung học được hưởng thuật để tạo ra các tác phẩm, công quyền sáng tạo không? trình khoa học về các lĩnh vực đời  Kể một vài tấm gương thể hiện phát huy sống XH. quyền sáng tạo của công dân? Nội dung: Công dân có quyền sáng tọa ra các GV nhận xét: tác phẩm văn học, nghệ thuật, Mọi công dân có quyền sáng tạo khoa học, các tác phẩm báo chí, Mọi công dân có quyền đề nghị nhà nước cấp các sáng chế kiểu dáng công bản quyền sở hữu công nghiệp cho sản phẩm nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa mang mình sáng tạo ra. Căn cứ vào quy định về bản tính sáng tạo trong hoạt động nghệ quyền sở hữu công nghiệp, cơ quan nhà nước thuật khoa học công nghệ. có thẩm quyền sẽ cấp bản quyền sở hữu công nghiệp nếu sản phẩm có đủ tiêu chuẩn quy định..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV giới thiệu điều 60-hiến pháp 1992 quy định quyền sáng tạo là quyền dân sự của công dân, quyền sáng tạo của công dân gồm 2 loại: Quyền nghiên cứu khoa học kỹ thuật, phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, hợp lí hóa sản xuất Quyền sáng tác về văn học nghệ thuật, và tham gia các hoạt động văn hóa khác. GV hỏi:  Quyền sáng tác có ý nghĩa thế nào với công dân?  HS thể hiện quyền sáng tạo như thế nào? GV bổ sung và kết bài 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> PPCT: 27 Ngày soạn: 5/02/2014 BÀI 8, TIẾT 2: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂ CỦA CÔNG DÂN V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Phân tích nội dung quyền học tập, sáng tạo của công dân, liên hệ bản thân? 2. Giới thiệu bài: Quyền được phát triển của công dân là một trong những quyền tự do cơ bản của công dân trong XH hiện nay, thể hiện ở các lĩnh vực nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 3. Quyền được phát triển của Nắm được: quyền được phát triển của công dân công dân GV hỏi: Khái niệm: Các em được gia đình và nhà nước quan tâm tới Là quyền được sống trong môi sự phát triển về trí tuệ, sức khỏe, đạo đức như trường xã hội và tự nhiên có lợi thế nào? cho sự tồn tại và phát triển về thể Thế nào là công dân có quyền được khuyến chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức, có khích bồi dưỡng để phát triển tài năng? mức sống đầy đủ về vật chất, Em hiểu quyền được phát triển của công dân là được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, gì? giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, được cung cấp thông tin HS phát biểu, GV bổ sung: và chăm sóc sức khỏe, được Các em được sự quan tâm đó là do pháp luật khuyến khích bồi dưỡng để phát quy định công dân có quyền được phát triển triển tài năng. Đó là quyền được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về Nội dung: thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức, có mức Được biểu hiện ở 2 nội dung: sống đầy đủ về vật chất, được học tập, nghỉ 1. Được hưởng đời sống vật chất ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động và tinh thần đầy đủ để phát triển văn hóa, được cung cấp thông tin và chăm sóc toàn diện, phù hợp với điều kiện sức khỏe, được khuyến khích bồi dưỡng để kinh tế của đất nước. phát triển tài năng. 2. Công dân có quyền được Hoạt động 2: khuyến khích, bồi dưỡng để phát Nắm được nội dung của quyền phát triển của triển tài năng. công dân GV cho 1 số hình ảnh về bữa cơm đủ chất của 4. Ý nghĩa gia đình, người dân vùng sâu xa được khám bệnh miễn phí, trẻ em được tiêm phòng, HS đi Là quyền cơ bản của công dân, tham quan. thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ XH, là cơ sở điều kiện cần GV hỏi: thiết để con người được phát triển  Em hiểu thế nào là công dân được toàn diện, trở thành những công hưởng đời sống vật chất đầy đủ, ví dụ? dân tốt, đáp ứng yêu cầu của sự.

<span class='text_page_counter'>(67)</span>  Em hiểu thế nào là phát triển toàn diện, ví dụ? Hoạt động 2:  Nắm được ý nghĩa của quyền sáng tạo phát triển của công dân  Việc công dân thực hiện quyền phát triển có ý nghĩa nào với em?  Việc nhà nước công nhận quyền sáng tạo của công dân có ý nghĩa thế nào với em? HS trả lời, GV bổ sung Quyền học tập, phát triển, sáng tạo là các quyền cơ bản của công dân, là cơ sở tạo tiền đề cần thiết để con người được phát triển toàn diện, trở thành những công dân tốt, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nước. Hoạt động 3: Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. Trách nhiệm của nhà nước: GV hỏi:  Nhà trường đảm bảo quyền học tập, sáng tạo, phát triển của các em như thế nào? Trách nhiệm của công dân: GV hỏi:  Các em làm gì để thực hiện các quyền đó?  Liên hệ thực tế việc thực hiện các quyền đó ở địa phương em? GV kết luận và kết bài 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò. nghiệp CNH-HĐH đất nước. Đáp ứng và đảm bảo nhu cầu học tập của mỗi người thực hiện công bằng xã hội trong GD, tạo điều kiện ai cũng được học hành. 3. Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển Trách nhiệm của nhà nước: Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để các quyền này thực sự đi vào đời sống của người dân. Nhà nước thực hiện công bằng XH trong GD. Nhà nước bảo đảm những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Trách nhiệm của công dân Có ý thức học tập tốt để trở thành người có ích trong cuộc sống. Có ý chí vươn lên, luôn chịu khó, tìm tòi, phát huy tính sáng tạo trong học tập và lao động, nghiên cứu khoa học, sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm vật chất và tinh thần cần thiết cho XH..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II, LỚP 12, NĂM HỌC 2013-2014. Tên chủ đề. Nhận biết. Công dân với các quyền tự do cơ bản. Nếu được khái niệm 1 số quyền tự do cơ bản của công dân. 1 1,5 15%. Số câu Số điểm Tỉ lệ Công dân với các quyền dân chủ. Số câu Số điểm Tỉ lệ Pháp luật với sự phát triển của công dân. Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. 1 3 30%. Hiểu được trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo các quyền học tập, sáng tạo, phát triển của công dân. 1 3 30% Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm:1.5 Số điểm:3. Tổng điểm. 1 1,5 15% Biết thực hiện quyền dân chủ theo đúng quy định của pháp luật 1 3 30% Biết thực hiện và có khả năng nhận xét việc thực hiện quyền học tập của công dân theo quy định pháp luật 1 2.5 25% Số câu:2 Số điểm:6.5. 1 3 30%. 2 5.5 55% Số câu:4 Số điểm:10.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HK 2- KHỐI 12 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN - NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1: Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân? Nếu có ai xúc phạm danh dự,nhân phẩm của mình thì em sẽ làm gì? (1.5 điểm) Câu 2: Trong ngày bầu cử Hội đồng nhân dân, Hà – một HS lớp 12 rất vinh dự khi cầm trên tay lá phiếu đi bầu, không những thế còn được bố mẹ giao cho 2 lá phiếu và bỏ vào thùng phiếu. Bằng kiến thức được học, em có chia sẻ gì với Hà? (3điểm) Câu 3: Bằng kiến thức đã học và thực tiễn, hãy chứng minh rằng quyền học tập của công dân Việt Nam hiện nay đang được thực hiện tốt? (3 điểm) Câu 4: Sau khi tốt nghiệp THPT, do là con gái nên gia đình không cho phép học nữa, nếu rơi vào trường hợp đó em sẽ nói gì với ba mẹ và gia đình? Em sẽ phát huy quyền học tập của mình như thế nào? (2,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ 2-LỚP 12 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN-NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1: HS nêu được Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm, không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác (1đ) Nếu bị xúc phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm thì công dân có quyền tố cáo để người vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật (0,5 đ) Câu 2: HS nêu được: Việc làm của Hà là trái pháp luật vì theo luật bầu cử thì thực hiện theo nguyên tắc bầu cử phổ thông, bình đẳng, bỏ phiếu trực tiếp, bỏ phiếu kín (1đ) Hà không được phép bỏ phiếu giúp cho bố mẹ vì mỗi cử tri đều có 1 lá phiếu với giá trị ngang nhau và tự tay mình bỏ vào thùng, không được gửi bỏ hộ trong điều kiện bình thường. (1đ) Nếu bố mẹ Hà không biết chữ thì Hà có thể viết hộ, nếu tàn tật không tự đi bỏ được thì Hà có thể bỏ vào thùng phiếu giúp. (1đ) Câu 3: HS nêu được: Mọi công dân có quyền học không hạn chế, từ TH, TH, ĐH và sau ĐH (0.5đ) Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích (0.5đ) Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời, có thể học nhiều hình thức và loại hình trường lớp khác nhau (0,5đ) Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập (0.5đ) Liên hệ thực tế: (1đ) Mọi công dân trong XH đều được đến trường Nhà nước mở rộng mạng lưới học tập trong phạm vi cả nước Đào tạo đội ngũ GV phục vụ cho việc dạy học Mở rộng nhiều loại hình đào tạo khác nhau... Câu 4: HS nêu được: Nói với gia đình quan niệm đó là sai trái, không phù hợp với chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước về quyền học tập và bình đẳng của công dân (0.75đ) Pháp luật nghiêm cấm hành vi, biểu hiện trọng nam khinh nữ, tạo điều kiện cần thiết ưu tiên công dân nữ học tập (0,75) Liên hệ bản thân (1đ).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> PPCT: 29 Ngày soạn: 15/02/2014 BÀI 9, TIẾT 1: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:  Hiểu được vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước  Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật trong quá trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh. Tích hợp: pháp lệnh dân số và ý nghĩa đối với sự phát triển của đất nước. Vai trò của PL trong việc ổn định dân số, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 2. Kỹ năng  Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh. Tích hợp: biết phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường Tham gia các hoạt động tuyên truyền phổ biến pháp lệnh dân số và các hoạt động văn hóa, bảo vệ môi trường. 3. Thái độ  Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện quy định của PL về kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh.  Có thái độ phê phán những hành vi vi phạm các quy định trên. Tích hợp: tích cực ủng hộ thực hiện pháp lệnh phong trào dân số quốc gia và những hoạt động bảo vệ môi trường. II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC KHÓ 1. Nội dung trọng tâm  Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế  Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển xã hội.  Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển môi trường.  Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển quốc phòng, an ninh. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, thảo luận, động não, nêu vấn đề IV. PHƯƠNG TIỆN SGK các loại, sách tham khảo Bảng phụ, bút dạ, đồ dùng dạy học. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: không.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2. Giới thiệu bài: Một đất nước có sự phát triển bền vững là một đất nước có sự tăng trưởng liên tục và vững chắc về kinh tế, có sự bảo đảm ổn định và phát triển về văn hóa, xã hội, có môi trường được bảo vệ và cải thiện, có nền quốc phòng an ninh vững chắc. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG SINH Hoạt động 1: 2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự Nêu được nội dung cơ bản của pháp phát triển bền vững của đất nước luật về kinh tế GV hỏi: a. Một số nội dung cơi bản về sự phát  Nội dung cơ bản của pháp luật triển kinh tế về sự phát triển kinh tế bao gồm những gì? Quyền tự do kinh doanh được quy định  Em hiểu thế nào là quyền tự do trong hiến pháp và các luật về kinh doanh kinh doanh của công dân? GV kết luận: đây là quyền của mỗi Tự do kinh doanh có nghĩa là mọi công người được tự do lựa chọn ngành nghề, dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy lĩnh vực kinh doanh, quy mô và tổ định đều có quyền tiến hành hoạt động chức. kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí GV hỏi: kinh doanh.  Lấy ví dụ về quyền tự do kinh doanh của công dân? b. Nghĩa vụ công dân khi thực hiện các  Có những trường hợp nào pháp hoạt động kinh doanh luật cấm hành nghề kinh doanh không? Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh và những ngành GV bổ sung: theo điều 14 luật doanh nghề mà pháp luật không cấm nghiệp 2005 thì mọi cá nhân tổ chức đều có quyền thành lập và quản lí Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp doanh nghiệp tại VN, trừ những trường luật hợp: cán bộ công chức, sĩ quan, hạ sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, quân nhân Bảo vệ môi trường quốc phòng, người chưa thành niên, người mất hành vi năng lực dân sự, Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an người đang chấp hành phạt tù... ninh, trật tự, an toàn xã hội GV đặt câu hỏi:  Nghĩa vụ của công dân khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh?  Trong các nghĩa vụ đó thì nghĩa vụ nào là quan trọng nhất, vì sao?. Trong đó nghĩa vụ nộp thuế rất quan trọng cần phải được thực hiện nghiêm minh..

<span class='text_page_counter'>(73)</span>  Vì sao mỗi công dân khi hoạt động tổ chức kinh doanh phải thực hành các nghĩa vụ đó? HS trả lời ý kiến cá nhân, GV bổ sung: Khi tiến hành hoạt động tổ chức kinh doanh, mọi công dân phải tuân thủ đúng các nghĩa vụ mà nhà nước yêu cầu. Trong đó nghĩa vụ đóng thuế là quan trọng nhất vì: Thực hiện nghĩa vụ của công dân Giúp các hoạt động của đất nước phát triển ổn định và liên tục. GV hỏi: có trường hợp nào được miễn thuế không vì sao? HS trao đổi, GV bổ sung 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> PPCT: 30 Ngày soạn: 10/03/2014 BÀI 9, TIẾT 2: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀ VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Nêu một số nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển kinh tế, liên hệ bản thân? 2. Giới thiệu bài: Nói đến nội dung của pháp luật về các lĩnh vực xã hội là nói đến các quy định của pháp luật về các lĩnh vực xã hội như: giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, kiềm chế sự gia tăng dân số, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG SINH Hoạt động 1: c. Một số nội dung cơ bản của pháp luật Nắm được pháp luật về phát triển các trong phát triển các lĩnh vực xã hội lĩnh vực xã hội Pháp luật khuyến khích các cơ sở kinh GV hỏi: doanh tạo ra nhiều việc làm mới  Nói đến nội dung của pháp luật về các lĩnh vực xã hội là nói đến Pháp luật quy định nhà nước sử dụng các những vấn đề nào? biện pháp kinh tế tài chính nhằm thực hiện xóa đói, giảm nghèo. HS trả lời, GV bổ sung: Những vấn đề đó là: giải quyết việc Pháp luật có quy định nhằm kiềm chế sự làm, xóa đói giảm nghèo, kiềm chế sự gia tăng dân số góp phần làm cho kinh tế gia tăng dân số, chăm sóc sức khỏe cho xã hội phát triển lành mạnh. nhân dân. Trong việc chăm sóc sức khỏe cho người GV hỏi: dân, PL quy định trách nhiệm của nhà  Tại sao luật thuế thu nhập doanh nước phải áp dụng các biện pháp hữu hiệu nghiệp lại giảm thuế cho cơ sở nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao tuổi kinh doanh sử dụng nhiều lao thọ và chất lượng nòi giống. động là người dân tộc nghèo, thiểu số? Trong vấn đề phòng chống tệ nạn xã hội pháp luật quy định về phòng chống tội HS trả lời, GV giải thích: việc đó nhằm phạm, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã khuyến khích các cơ sở kinh doanh tạo hội, nhất là nạn mại dâm, ma túy, ngăn ra nhiều việc làm mới cho người lao chặn đẩy lùi AIDS/HIV động,đặc biệt là người lao động người dân tộc nhằm đảm bảo công bằng xã hội, những biện pháp đó là: tăng nguồn vốn xóa đói giảm nghèo, mở rộng các.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> hình thức trợ giúp người nghèo, cho vay ưu đãi... GV hỏi:  Nội dung cơ bản của pháp luật về dân số ở nước ta nhằm mục đích gì?  Vì sao vấn đề dân số luôn được Đảng và nhà nước quan tâm?  Nhà nước đã có pháp luật phòng chống tệ nạn xã hội chưa? HS trao đổi, GV bổ sung: Vấn đề dân số luôn được Đảng và nhà nước quan tâm vì sự gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng trầm trọng đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường... và xã hội phát triển không lành mạnh. Nội dung cơ bản về dân số nhằm giảm tỉ lệ tăng dân số, xây dựng quy mô gia đình ít con. GV hỏi: Việc chăm sóc sức khỏe cho người dân được PL quy định thế nào? HS trả lời, GV bổ sung: PL quy định phải áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao tuổi thọ và chất lượng nòi giống. Nhà nước ta đã ban hành pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội như phòng chống ma túy, mại dâm... 1. Hoạt động củng cố 2. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> PPCT: 31 Ngày soạn: 17/03/2014 BÀI 9, TIẾT 3: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Phân tích nội dung cơ bản của PL trong phát triển các lĩnh vực văn hóa xã hội? 2. Giới thiệu bài: Tài nguyên thiên nhiên và môi trường có vai trò rất lớn đối với con người và sự phát triển của XH. Nhưng hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm, khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi, do vậy pháp luật phải có những quy định cụ thể. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG SINH Hoạt động 1: d. Một số nội dung cơ bản của pháp Nắm được nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường luật về bảo vệ tài nguyên môi trường Pháp luật quy định các nguyên tắc về bảo GV hỏi: vệ môi trường Phân biệt tài nguyên và môi trường GV giảng: môi trường bao gồm yếu tố Pháp luật quy định các hoạt động bảo vệ vật chất tự nhiên và nhân tạo, bao môi trường chủ yếu gồm: bảo tồn và sử quanh con người, ảnh hướng tới đời dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ sống sản xuất, tồng tại và phát triển của môi trường trong hoạt động sản xuất kinh con người và sinh vật. doanh, bảo vệ môi trường biển, sông và các nguồn nước khác, quản lí chất thải, GV hỏi: tại sao bảo vệ môi trường có phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, vai trò quan trọng đối với sự phát triển khắc phục ô nhiễm... của đất nước? Để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên GV giảng: nhiên, nhà nước đã ban hành một hệ thống Bảo vệ môi trường có vai trò vô cùng các văn bản như: luật bảo vệ môi trường, quan trọng đối với sự phát triển bền luật bảo vệ và phát triển rừng, luật thủy vững của đất nước, vì môi trường có sản, luật dầu khí, luật khoáng sản, luật tài được bảo vệ thì KT mới có điều kiện nguyên nước... tăng trưởng, mà KT có tăng trưởng thì mới là tiền đề cho phát triển kinh tế đất Pháp luật xác định rõ trách nhiệm của nhà nước. nước, các tổ chức và mọi công dân trong bảo vệ và phát triển rừng, đồng thời trừng GV hỏi: Em biết nhà nước ta đã ban trị nghiêm khắc các hành vi phá hoại rừng. hành những văn bản pháp luật nào để bảo vệ môi trường nào? Pháp luật nghiêm cấm các hành vi phá.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV giảng: Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, cần kể đến: Hiến pháp 1992 Luật bảo vệ môi trường 2005 Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004 Luật thủy sản 2003 Luật khoáng sản 1996 Luật dầu khí năm 1993 Luật đất đai năm 2003 Luật tài nguyên nước năm 1998 GV hỏi: Theo em trong việc bảo vệ THTN vì sao bảo rừng là quan trọng nhất? GV lưu ý: trong PL về bảo vệ môi trường, pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt, vì rừng là tài nguyên quý giá, có giá trị to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. GV hỏi: HS có trách nhiệm gì để bảo vệ môi trường và TNTN? GV kết luận và chốt bài.. 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò. hoại, khai thác trái phép rừng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các hành vi khai thác đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện công cụ hủy diệt, khai thác kinh doanh tiêu thụ các loài thức vật động vật hoang dã, quý hiếm, chôn lấp chất độc....

<span class='text_page_counter'>(78)</span> PPCT: 32 Ngày soạn: 20/03/2013 BÀI 9, TIẾT 4: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ:  Nêu nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường?  Theo em tài nguyên môi trường có vai trò như thế nào đối với cuộc sống con người và sự phát triển xã hội? 2. Giới thiệu bài: Trong thời đại ngày nay việc củng cố quốc phòng và an ninh có ý nghĩa to lớn, nhà nước đã ban hành hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến quốc phòng và an ninh. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG GHI BẢNG HỌC SINH Hoạt động 1: e. Nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng Nắm được nội dung cơ bản của và an ninh PL về quốc phòng và an ninh Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc GV giảng: gia, nhà nước đã ban hành những văn bản pháp Nhà nước đã ban hành những luật như luật quốc phòng, luật an ninh quốc gia, văn bản PL như luật quốc luật công an nhân dân, luật nghĩa vụ quân sự... phòng, luật an ninh quốc gia, luật công an nhân dân, luật Nguyên tắc hoạt động quốc phòng và bảo vệ an nghĩa vụ quân sự... ninh quốc gia: GV hỏi: Nguyên tắc hoạt động bảo vệ quốc phòng và an ninh quốc gia? HS trả lời, GV giảng GV hỏi: bảo vệ quốc phòng và an ninh quốc gia có ý nghĩa gì đối với đất nước trước đây cũng như hiện nay? Nhà nước và công dân có nhiệm vụ gì trong công cuộc bảo vệ quốc phòng và an ninh? GV kết luận và kết bài.. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị toàn dân tộc. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế XH với tăng cường tiềm lực quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia. Phối hợp có hiệu quả hoạt động quốc phòng, an ninh và đối ngoại. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân Ý nghĩa: Là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của nhân dân, mọi công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc bảo vệ an ninh quốc gia.. 4. Hoạt động củng cố 5. Hoạt động nối tiếp: dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> PPCT: 34. ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Về kiến thức: Yêu cầu HS nắm toàn bộ kiến thức trong HK2 Trên cơ sở đó phải biết liên hệ thực tiễn, liên hệ phản thân trong quá trình ôn tập Giải quyết 1 số tình huống liên quan đến nội dung ôn tập. 2. Kỹ năng: Nắm kỹ nội dung ôn tập Biết liên hệ bản thân, thực tiễn trong từng dạng câu hỏi 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong quá trình ôn tập Phải chuẩn bị nội dung trong đề cương trước khi ôn tập Có thái độ hợp tác với GV trong ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THEO DẠNG CÂU HỎI Công dân với các quyền tự do cơ bản: quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, quyền tự do ngôn luận. Công dân với các quyền dân chủ Để thực hiện tốt các quyền dân chủ, là học sinh em phải làm gì? Liên hệ với việc thực hiện các quyền dân chủ ở địa phương em và trên phạm vi cả nước hiện nay. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân Vì sao hiến pháp nước ta quy định:học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân? Nội dung cơ bản của pháp luật nước ta về phát triển kinh tế, xã hội, về bảo vệ môi trường và bảo vệ quốc phòng an ninh..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> SỞ GD-ĐT BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 – KHỐI 12 - MÔN GDCD NẮM HỌC 2013-2014 Câu 1: Em hiểu thế nào về quyền tự do kinh doanh? Vì sao trong các nghĩa vụ công dân khi thực hiện quyền tự do kinh doanh, nghĩa vụ đóng thuế là quan trọng nhất? (2 điểm) Câu 2: Theo em, HS phổ thông có thể thực hiện quyện học tập, sáng tạo, phát triển của mình? Liên hệ với bản thân (2.5 điểm) Câu 3: Theo em HS phổ thông có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội như thế nào, ví dụ? (1.5 điểm) Câu 4: Theo em, mỗi HS chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường? Những hiện tượng thiên nhiên bất bình thường trong những năm gần đây ở Việt Nam và các nước có quan hệ gì tới việc bảo vệ môi trường của con người? (4 điểm).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA HỌC KỲ II, LỚP 12, NĂM HỌC 2013-2014. Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Công dân với các quyền dân chủ. Số câu Số điểm Tỉ lệ Pháp luật với sự phát triển của công dân. Có ý thức thực hiện quyền học tập, sáng tạo, phát triển của mình, tôn trọng quyền đó của người khác 1 2,5 25% Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước. Số câu Số điểm Tỉ lệ Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước. Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm. Số câu: 1 Số điểm:1.5. 1 2 20% Số câu:1 Số điểm:2. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Biết thực hiện quyền dân chủ theo đúng quy định của pháp luật 1 1,5 15%. Tổng điểm. 1 1,5 15%. 1 2,5 25% Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân liên quan đến lĩnh vực trên, phê phán những hành vi VPPL về những quyền đó 1 4 40% Số câu:2 Số điểm:6.5. 2 6 60% Số câu:4 Số điểm:10.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 I.MỤC TIÊU  Nhằm kiểm tra kiến thức kỹ năng mà HS đạt được trong HK2, từ đó HS biết kỹ năng học tập của mình cho phù hợp với yêu cầu chương trình. Qua đó, điều chỉnh phương pháp học tập của mình cho phù hợp.  Giúp GV nắm được tình hình học tập của HS mình trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, có kế hoạch điều chỉnh phương pháp hình thức tổ chức giảng dạy sao cho phù hợp để nâng cao hiểu quả. II. VỀ KIẾN THỨC  Có ý thức thực hiện quyền học tập sáng tạo phát triển  Biết thực hiện quyền dân chủ theo quy định của pháp luật  Trình bày một số nội dung cơ bản của pháp luật trong sự phát triển bền vững của đất nước  Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan tới những lĩnh vực đó III. KỸ NĂNG Biết lên án đấu tranh hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên IV. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> SỞ GD-ĐT BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2-KHỐI 12-MÔN GDCD NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1: HS nêu được: Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh. (1đ) Trong các nghĩa vụ công dân khi tiến hành kinh doanh thì nghĩa vụ nộp thuế là quan trọng nhất và thực hiện nghiêm chỉnh vì nộp thuế là nghĩa vụ của người kinh doanh đối với nhà nước (0,5đ) Nhà nước sử dụng nguồn thuế vào các hoạt động cần thiết như chi trả tiền lương, xây dựng cơ sở vật chất (0.5 đ) Có hoạt động thu thuế đảm bảo cho sự phát triển liên tục của đất nước. (0,25đ) Câu 2: HS nêu được: HS có thể thực hiện tham gia quản lí nhà nước và xã hội qua việc đóng góp ý kiến về các hoạt động để xây dựng nhà trường như hoạt động dạy học, các hoạt động khác (0.5đ) HS có thể tham gia góp ý xây dựng tập thể lớp, các hoạt động lớp (0,5 đ) Câu 3: HS nêu được: Công dân có ý thức học tập tốt, xác định mục đích học cho bản thân, gia đình và xã hội (0.5đ) Mỗi công dân có ý thức góp phần nâng cao dân trí làm cho đất nước phát triển (0.5 đ) Liên hệ bản thân (1đ) Câu 4: Những việc nhằm bảo vệ môi trường của HS (2đ) Không vứt rác, xả rác bừa bãi, vệ sinh trường lớp, nơi ở, bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, phê phán đấu tranh hành vi vi phạm bảo vệ TNTN và môi trường. Những hiện tượng thiên nhiên bất thường (2đ) Có quan hệ mật thiết với việc bảo vệ môi trường: do ý thức bảo vệ môi trường còn kém, hoạt động phá hoại môi trường ngày càng tăng... Do vậy chúng ta phải chung tay xây dựng khắc phục sự cố Phê phán đấu tranh hành vi phá hoại môi trường.

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×