Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

tinh thai tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1/ Trợ từ là gì? Hãy đặt một câu có trợ từ . Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Vídụ:Chính,đích,ngay,có,những,là……… 2/§Æt Thán từ là gì? Hãy đặt một câu có thán từ. c©u: Chính bạn Lan đã giải bài tập này ! Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. Đặt câu:. A!Mẹ đã về!.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Câu gì dùng để hỏi về những điều chưa biết với thái độ nghi ngờ,kết thúc bằng dấu chấm hỏi.. 2. 1. Câu nghi Vấn. 2.Câu gì dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn của người nói. 3.Câu gì dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.. Câu cảm thán. 3. Câu cầu Khiến.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Chức năng của tình thái từ: 1/ Ví dụ/sgk/80 Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau: a/ Mẹ đi làm rồi à? b/ Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi! (Nguyên Hồng) c/. Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! (Nguyễn Du).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Chức năng của tình thái từ: 1/ Ví dụ/sgk/80 a/ Mẹ đi làm rồi à?. a/ Câu nghi vấn.. b/ Con nín đi!. b/ Câu cầu khiến.. c/. Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!. c/ Câu cảm thán.. (Nguyễn Du) d/ - Em chào cô ạ!. d/ Câu cảm thán..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Chức năng của tình thái từ: 1/ Ví dụ/sgk/80 a.Từ “à” cấu tạo câu nghi vấn. Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau: a/ Mẹ đi làm rồi à ? b/ Mẹ đi làm rồi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Chức năng của tình thái từ: 1/ Ví dụ/sgk/80 a.Từ “à” cấu tạo câu nghi vấn. b. Từ “đi” cấu tạo câu cầu khiến.. Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau: b/ Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi! (Nguyên Hồng) - Con nín..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Chức năng của tình thái từ: 1/ Ví dụ/sgk/80 a.Từ “à” cấu tạo câu nghi vấn. b.Từ “đi” cấu tạo câu cầu khiến. c.Từ “thay” cấu tạo câu cảm thán.. Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau: c. Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! (Nguyễn Du). c. Thương cũng một kiếp người Khéo mang lấy sắc tài làm chi!.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Chức năng của tình thái từ: 1/ Ví dụ/sgk/80 a.Từ “à” cấu tạo câu nghi vấn. b.Từ “đi” cấu tạo câu cầu khiến. c.Từ “thay” cấu tạo câu cảm thán. d. Từ “a” biểu thị thái độ kính trọng, lễ phép. Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau: d/ - Em chào cô ạ! - Em chào cô..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Chức năng của tình thái từ: 1/ Ví dụ/sgk/80 a.Từ “à” cấu tạo câu nghi vấn..  Tình thái từ là những từ được  vào Cáctrong từ “à,câu đi,để thay, thêm cấu ạ” tạođược câu nghi câu cầu gọivấn, là tình tháikhiến, từ. câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.. b.Từ “đi” cấu tạo câu cầu khiến.  Tình thái từ gồm có bốn loại? c.Từ “thay” cấu tạo câu cảm thán. d. Từ “ạ” biểu thị thái độ kính trọng, lễ phép => Tình thái từ. 2/ Ghi nhớ/sgk/81.. - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng… - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào với…. - Tình thái từ cảm thán: thay,sao…. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hãy xác định từ loại của từ “nào” trong các câu sau: a/ Đi chơi nào! nào!  Tình thái từ b/ Nào, Nào, đi chơi!  Thán từ gọi đáp Khi xác định từ loại cần chú ý vào nghĩa của từ khi đặt trong ngữ cảnh cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hai cháu đi nhanh lên.. Hai cháu đi nhanh lên nhé!.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Anh buồn à? Anh buồn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> út c h An hỏi ra k ôi . t à h n. Anh cút ra khỏi nhà tôi đi!.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Chức năng của tình thái từ: II. Sử dụng tình thái từ: 1/ Ví dụ/sgk/81. Các tình thái từ đã cho được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau như thế nào? a. Bạn chưa về à ? b. Bạn giúp tôi một tay nhé ! c. Thầy mệt ạ ? d. Bác giúp cháu một tay ạ !.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Chức năng của tình thái từ: II. Sử dụng tình thái từ: 1/ Ví dụ/sgk/81. Các tình thái từ đã cho được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau như thế nào?. a, Từ “à” hỏi, thân mật, bằng vai.. a. Bạn chưa về à ?. b, Từ “nhé” cầu khiến, thân mật, bằng vai.. b.Bạn giúp tôi một tay nhé !. C, Từ “ạ” hỏi, lễ phép, kính trọng trên vai. d, Từ “ạ” cầu khiến, lễ phép, kính trọng trên vai.. - Bạn chưa về . - Bạn giúp tôi một tay . c. Thầy mệt ạ ? - Thầy mệt . d. Bác giúp cháu một tay ạ ! - Bác giúp cháu một tay..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Chức năng của tình thái từ: II. Sử dụng tình thái từ: 1/ Ví dụ/sgk/81. Khi sử dụng tình thái từ cần lưu ý điều gì?. 2/ Ghi nhớ: (sgk, trang 81) Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cho câu có chứa thông tin sau: Anh về Hãy dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên cho phù hợp với các hoàn cảnh giao tiếp và mục đích nói khác nhau? - Anh về nhé!  Thái độ thân mật, trìu mến. - Anh về cơ!  Thái độ nũng nịu. -Anh về vậy!  Thái độ miễn cưỡng. -Anh về đấy.  Nhấn mạnh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Luyện tập:. Bài tập 1. 1/ Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ? a/ Em thích trường nào thì thi vào trường ấy. b/ Nhanh lên nào, anh em ơi ! c/ Làm như thế mới đúng chứ ! d/ Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu. e/ Cứu tôi với ! g/ Nó đi chơi với bạn từ sáng. h/ Con cò đậu ở đằng kia. i/ Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Chức năng của tình thái từ: II. Sử dụng tình thái từ: III. Luyện tập: Bài tập 1: Từ in đậm trong các câu sau là tình thái từ: Câu b (từ nào) Câu c (từ chứ) Câu e (từ với) Câu i (từ kia).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. Luyện tập:. Bài tập 2: 2/ Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây: d/ Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống: Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi. (Khánh Hoài) =>Nhỉ: Thái độ thân mật. e/ Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói: - Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé! (Khánh Hoài) => Nhé: Dặn dò, thái độ thân mật..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. Luyện tập: Bài tập 2: 2/ Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây: g/ Em tôi sụt sịt bảo: - Thôi thì anh cứ chia ra vậy. (Khánh Hoài) => Vậy: Thái độ miễn cưỡng. h/ Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: - Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. (Thanh Tịnh) => Cơ mà: Thái độ thuyết phục..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Chức năng của tình thái từ: II. Sử dụng tình thái từ: III. Luyện tập: Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 4: Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây: - Học sinh với thầy (cô) giáo. - Bạn nam với bạn nữ cùng tuổi. - Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.. - Thưa cô, hôm nay lớp mình có lao động không ạ?. - Hùng ơi, hôm nay mình học toán hả? - Mẹ ăn cơm chưa ạ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trong giao tiếp, các trường hợp phát ngôn sau thường bị phê phán. Em hãy giải thích tại sao và sửa lại cho thích hợp. - Em chào thầy ạ! - Chào ông cháu về ạ! - Con đã học bài rồi ạ! - Mẹ, con đi chơi một lát nhé!. Vì thiếu sự lễ phép, kính trọng đối với người trên.  Thêm vào các thán từ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Về nhà học bài, làm bài tập đầy đủ. - Chuẩn bị bài tiếp theo: “Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm”..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kính chúc sức khỏe quý thầy cô! Chúc các em học tốt!.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×